You are on page 1of 5

Chương 3: Câu trong văn bản tiếng Việt

Học liệu
3. Nguyễn Văn Hiệp (2004). Thành phần câu tiếng Việt. NXB Giáo dục, Hà Nội.
6. Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên) - Nguyễn Văn Hiệp (2009). Cú pháp tiếng Việt.
NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
7. Bùi Minh Toán - Lê A - Đỗ Việt Hùng (2011). Tiếng Việt thực hành. NXB Giáo
dục Việt Nam, Hà Nội.

1. Khái niệm câu tiếng Việt


2. Thành phần câu tiếng Việt
3. Phân loại câu tiếng Việt theo cấu tạo ngữ pháp
4. Yêu cầu việc đặt câu trong văn bản tiếng Việt
5. Phân tích, sửa lỗi câu trong văn bản tiếng Việt

1. Khái niệm câu tiếng Việt [6: 48]


Câu là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ biểu thị một thông báo tương đối trọn vẹn, có
thể kèm theo thái độ của người nói, người viết.
- Nòng cốt câu
Là cấu trúc tối giản, đảm bảo cho câu độc lập về nội dung và hoàn chỉnh về hình
thức.
2. Thành phần câu tiếng Việt [3: 115-374]
Thành phần câu: Thành phần nòng cốt câu (thành phần chính) và thành phần phụ.
- Thành phần chính: CN, VN, BN.
- Thành phần phụ: ĐN câu, TrN, KN, TTN.
2.1. Vị ngữ [3: 115-150]
Là bộ phận của nòng cốt câu có thể chen thêm phó từ chỉ thời - thể hoặc phủ định
vào phía trước.
Các loại vị ngữ
- Vị ngữ nối kết trực tiếp với chủ ngữ.
Tôi (đang) học nấu ăn
- Vị ngữ nối kết với chủ ngữ nhờ hệ từ “là” (không phải là, không phải).
Tôi là bác sỹ
2.2. Chủ ngữ [3: 151-191]
Là bộ phận của NCC biểu thị chủ thể ngữ pháp của VN, cùng VN tạo kết cấu có khả
năng nguyên nhân hóa.
Sử dụng một số ĐT khiển động: bắt, bảo, ép, buộc, yêu cầu, đòi, cấm, khuyên….để
tạo câu (phép thử) có ý nghĩa sai khiến, tìm chủ ngữ.
*Câu có chủ ngữ.
VD1: Trong nhà xích con chó lại
Em bảo trong nhà xích con chó lại.
* Câu không có chủ ngữ.
VD2: Trên bàn đặt cuốn sách.
Em bảo trên bàn đặt cuốn sách.
- Khuôn kết cấu có khả năng nguyên nhân hóa giúp xác định CN, phân biệt CN với
BN trong những câu có thể từ (từ/cụm từ có tính chất thực thể - DT) đứng trước vị
ngữ.
VD1: Đứa bé nhất hãy còn phải bế trên tay.
Câu này không có CN, “Đứa bé nhất” là BN đảo vị trí.
2.3. Bổ ngữ [3: 192-222]
Là thành phần bắt buộc có trong câu mà vị từ vị ngữ yêu cầu sự có mặt của nó.
- Một số ĐT có BN đi kèm
- ĐT ngoại động:
+ Đọc, phá, xây, đào, cắt…
+ Tặng, biếu, cho, trao, nhận, lấy…
+ Sai, bảo, đề nghị, ép…
- ĐT tình thái
+ Thành, trở nên, trở thành, hóa…
+ Dám, toan, nỡ, định, có thể…
+ Giống, khác, tựa, như…
+ Được, bị
- BN trong câu có VN là ĐT khiển động
+ Một số ĐT khiển động: bắt, ép, buộc, yêu cầu, đòi, cấm, cản trở, khuyên….
 Loại câu này có 2 BN: “người chịu lệnh/người được nhờ” và “công việc được
ra lệnh/công việc được nhờ”.
 VD1: Ông ấy bắt tôi phải làm việc 12 tiếng một ngày.
BN1 BN2
2.4. Khởi ngữ [3: 235-252]
Chuyên dùng biểu thị chủ đề của sự tình được nêu trong câu.
- Vị trí: Chuyên đứng đầu câu.
- Cấu tạo hình thức: Khởi ngữ có thể là thể từ, vị từ kèm hoặc không kèm giới từ.
VD1: Ông ấy thì chỉ có tài bàn tổ tôm là ông ấy học
2.5. Tình thái ngữ [3: 254-296]
Bổ sung các ý nghĩa về tình thái cho câu.
Vị trí: Đứng sau NCC.
Kiểu loại: Tiểu từ tình thái đảm nhiệm.
VD1 :Tao đi ngủ đây.
2.6. Định ngữ [3: 3297-335]
Định ngữ câu là thành phần phụ của câu, có thể đứng trước nòng cốt câu hoặc chen
vào giữa chủ ngữ và vị ngữ, có nhiệm vụ biểu thị những ý nghĩa hạn định về tình
thái hoặc cách thức cho sự tình được nêu trong câu.
VD1: Quả nhiên, trời đổ một trận mưa như trút.
VD2: Kết quả nói chung cũng khả quan.
 Chức năng của định ngữ câu
- Biểu thị ý nghĩa hạn định về tình thái (có tính chân lí tương đối-tuyệt đối, đương
nhiên, chắc chắn-phỏng đoán, bình thường-cùng cực, hiện thực-phi hiện thực, đáng
mong muốn…)
- Biểu thị cách thức diễn ra sự tình (nhanh-chậm, đột ngột-không đột ngột, bất ngờ-
có tiên liệu…) cho sự tình nêu trong câu.
- Liên kết văn bản.
3. Phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp
3.1. Câu đơn [6: 352]
Là câu có một cụm C-V làm nòng cốt.
3.2. Câu phức [6: 352-363]
Là câu có ít nhất 1 trong những thành phần nòng cốt có dạng kết cấu C-V
 Phân loại
- Câu phức có CN là cụm chủ vị: phức CN
VD: Cậu nói đúng lắm
- Câu phức có VN là cụm chủ vị: phức VN
VD: Cán bộ thì miệng nói, tay làm.
- Câu phức có BN là cụm chủ vị: phức BN
VD: Tôi tưởng cô ấy cũng yêu tôi.
3.3. Câu ghép [6: 363-370]
Là câu có ít nhất 2 cụm C-V trở lên có quan hệ với nhau về logic - ngữ nghĩa, quan
hệ này có thể được đánh dấu hoặc không.
 Ghép đẳng lập
Câu có quan hệ logic - ngữ nghĩa giữa 2 vế yếu, không được tổ chức thành cặp hô
ứng.
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
 Câu ghép qua lại
Có các vế câu được nối bằng cặp từ hô ứng, biểu thị quan hệ logic-ngữ nghĩa chặt
chẽ nào đó và phụ thuộc nhau.
VD: Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch
nó đi.
3.4. Câu đặc biệt [6: 370-377]
Là câu không thể phân tích theo cấu trúc cú pháp cơ bản như những câu bình thường
khác.
VD: Sài Gòn. Mưa.
4. Yêu cầu việc đặt câu trong văn bản TV HL7 [148-156]
4.1. Đúng quy tắc ngữ pháp [7: 148-152]
4.2. Có quan hệ ngữ nghĩa phù hợp tư duy người Việt [7:152-153]
4.3. Có thông tin mới [7:153-154]
4.4. Được đánh dấu câu phù hợp [7: 154-155]
4.5. Phù hợp với nội dung chung của văn bản [7: 155-156]
4.6. Phù hợp với phong cách của văn bản [7: 155-156]

You might also like