Professional Documents
Culture Documents
Ch3 - Nhan Dien Cac Gia Tri Kinh Te Cua Tai Nguyen
Ch3 - Nhan Dien Cac Gia Tri Kinh Te Cua Tai Nguyen
GIỚI THIỆU
1
10/21/2021
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU
2
10/21/2021
Các loại tài nguyên có giá thị trường và không có giá thị trường
Là công dụng của ‘sản phẩm’ (tài nguyên môi trường) thoả mãn nhu cầu
nào đó của con người
là một phạm trù vĩnh viễn, nó thể hiện được quan hệ giữa con người và
giới tự nhiên.
Ví dụ: Người câu cá, thợ săn, người đi dạo… tất cả đều sử dụng môi
trường và thu được lợi ích mà không phải trả tiền thực tiếp
3
10/21/2021
Giá trị sử dụng trực tiếp (DUV): đóng góp trực tiếp của TNMT đối với
quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng hiện tại
gỗ, thủy hải sản, nơi nghỉ mát, giải trí,…
Giá trị sử dụng gián tiếp (IUV): Những lợi ích từ chức năng của TNMT
làm sạch không khí ô nhiễm, nước ô nhiễm, kiểm soát lũ lụt, hạn hán,
bảo vệ bờ biển, chống xói mòn, chống hoang mạc hóa,…
Giá trị lựa chọn sử dụng cho tương lai (OV): sẵn lòng trả cho việc bảo
tồn TNMT để sử dụng trong tương lai
bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn sinh vật,…
Giá trị lưu truyền (RV): sẵn lòng trả để bảo tồn TNMT vì lợi ích của các
thế hệ tương lai
Giá trị tồn tại (EV): sẵn lòng trả cho việc bảo tồn TNMT, phát sinh từ sự
thỏa mãn có được, đơn giản là chỉ cần loại TN đó vẫn còn tồn tại mặc dù
không (chưa hề) có ý định sử dụng nó
bảo tồn các loại động thực vật nằm trong sách đỏ,
4
10/21/2021
5
10/21/2021
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KINH TẾ TÀI NGUYÊN
Định giá (đánh giá giá trị kinh tế): Ba cách tiếp cận
• Đánh giá tổng thể (Total Economic Valuation): được sử
dụng để đánh giá phần đóng góp tổng thể của tài nguyên &
môi trường cho hệ thống phúc lợi xã hội
• Đánh giá từng phần (Partial Valuation): được sử dụng để
đánh giá giá trị kinh tế của hai hay nhiều phương án sử dụng tài
nguyên – môi trường khác nhau (ví dụ: sử dụng đất ngập
nước cho nuôi tôm, phát triển du lịch hoặc bảo tồn)
• Đánh giá phân tích tác động (Impact Analysis Valuation):
được sử dụng để đánh giá thay đổi giá trị của tài nguyên –
môi trường khi có chịu các tác động bên ngoài
6
10/21/2021
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KINH TẾ TÀI NGUYÊN
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KINH TẾ TÀI NGUYÊN
7
10/21/2021
2.1.1. Phương pháp dựa trên giá thị trường trực tiếp
2.1.2. Phương pháp thay đổi năng suất
2.1.3. Phương pháp chi phí bệnh tật
2.1.4. Phương pháp chi phí cơ hội
2.1.5. Phương pháp chi phí phòng tránh (tránh được)
8
10/21/2021
2.1.1. Phương pháp dựa trên giá thị trường trực tiếp
2.1.1. Phương pháp dựa trên giá thị trường trực tiếp
9
10/21/2021
2.1.2. Phương pháp thay đổi năng suất (Production Function Approach)
• Mục đích: đánh giá sự thay đổi trong giá sử dụng trực tiếp
của tài nguyên khi có những tác động từ bên ngoài làm suy
giảm tài nguyên, môi trường.
• Giả định:
– Môi trường là một đầu vào của sản xuất
– Thay đổi thuộc tính môi trường -> thay đổi sản lượng
– Vậy, giá trị của sự thay đổi = giá trị sản lượng thay đổi.
• Các bước tiến hành:
+ Tìm hiểu mối quan hệ giữa tác động môi trường và thay
đổi năng suất
+ Tính toán diện tích bị ảnh hưởng
+ Thu thập số liệu năng suất trước và sau khi bị tác động
môi trường (hoặc so sánh với vùng đối chứng)
Giá trị thay đổi = (Năng suất trước-Năng suất sau)* giá* diện tích bị ảnh hưởng
2.1.2. Phương pháp thay đổi năng suất (Production Function Approach)
10
10/21/2021
2.1.2. Phương pháp thay đổi năng suất (Production Function Approach)
Ứng dụng:
– Các chương trình quản lý đất, rừng, lưu vực sông
– Du lịch
• Ưu điểm:
– Trực tiếp và rõ ràng
– Dựa vào giá quan sát được trên thị trường
– Dựa vào mức sản lượng quan sát được
• Nhược điểm:
– Xác định hàm số liều lượng-đáp ứng
– Ước tính dòng sản lượng theo thời gian?
– Giá hàng hóa không thay đổi
– Không có các input khác
- Tỷ lệ tử vong tăng
- Tăng số ngày bị
bệnh, nghỉ làm
Ảnh hưởng đến
Ô nhiễm nguồn - Giảm sức khỏe,
sức khỏe con
nước, không khí NXLĐ
người
- Chi phí thuốc
chữa bệnh và
phòng ngừa
Sử dụng chi phí cơ hội để đánh giá các giá trị này thể hiện chi phi
tăng thêm do sự thay đổi (giảm chất lượng môi trường)
11
10/21/2021
• Ứng dụng:
– Đánh giá tác động môi trường lên sức khỏe con người trong
các dự án, chính sách.
• Ưu điểm:
– Áp dụng tốt trong các trường hợp bệnh ngắn ngày, không có
hậu quả tương lai
– Có thể dùng hàm liều lượng đáp ứng được xây dựng sẵn để
chuyển đổi giá trị (benefit transfer)
• Nhược điểm:
– Khó xây dựng hàm liều lượng-đáp ứng
– Không tính đến hành vi tự bảo vệ của cá nhân (có phát sinh
chi phí…)
– Không xác định được đầy đủ chi phí bệnh tật trung bình
12
10/21/2021
VÍ DỤ:
• Cháy 5tr ha rừng ở Indonesia 1997, ảnh hưởng khói bụi đến
Malaysia và Singgapore
• Đo lường chi phí bệnh tật:
– Đo lường chi phí điều trị
– Ước lượng số ngày công bị mất
– Điều chỉnh giá trị ước lượng
13
10/21/2021
2.1.4. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques)
a. Phương pháp chi tiêu bảo vệ (defensive expenditure method):
Ứng dụng: chi phí tiếng ồn, nước nhiễm mặn…
Ví dụ: Người nuôi bò có thể cho bò ăn cỏ (E) hoặc thức ăn tổng hợp (X).
Giả sử E và X có thể thay thế cho nhau hoàn toàn.
Giá trị của đồng cỏ (E) có thể xác định thông qua giá trị của X.
2.1.4. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques)
• Ứng dụng:
– Đánh giá giá trị tài nguyên như là nhập lượng của
sản xuất, tiêu dùng (đồng cỏ, gỗ làm củi…)
• Ưu điểm:
– Đơn giản và rõ ràng
– Được sử dụng rộng rãi ở các nước đang phát triển
• Nhược điểm:
– Khó xác định chính xác tỷ lệ thay thế.
– Tỷ lệ thay thế có thể thay đổi
– Chỉ tính được giá trị sử dụng của tài nguyên
14
10/21/2021
2.1.4. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques)
2.1.4. Phương pháp chi phí cơ hội (Opportunity cost hay cost-based tecniques)
15
10/21/2021
16
10/21/2021
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG THAY THẾ
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG THAY THẾ
2.2.1. Phương pháp chi phí du lịch (Travel Cost Methods - TCM)
• TCM là phương pháp được dùng để đánh giá lợi ích giải trí của 1 loại tài
sản môi trường (khu rừng, hồ nước, khu bảo tồn biển, vườn quốc gia, cải
thiện chất lượng nước…).
• TCM dựa trên giả định rằng chi phí phải bỏ ra để tham quan 1 nơi nào đó
phản ánh giá sẵn lòng trả cho hoạt động giải trí ở nơi đó.
• Hàm cầu giải trí:
Nhu cầu giải trí = f(chi phí du hành, thu nhập, đặc điểm kinh tế xã hội,…)
• Chi phí du hành gồm: (1) giá vé vào thăm quan; (2) chi phí đi và về;
(3) chi phí cơ hội của thời gian đi; (4) chi phí cơ hội của thời gian lưu
lại điểm tham quan.
17
10/21/2021
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG THAY THẾ
2.2.1. Phương pháp chi phí du lịch (Travel Cost Methods - TCM)
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG THAY THẾ
2.2.1. Phương pháp chi phí du lịch (Travel Cost Methods - TCM)
• Ưu điểm:
– Tính toán dựa trên tiêu dùng thực (quan sát được hành vi)
– Giá trị giải trí được người tiêu dùng trải nghiệm (không
phải là giá trị giả thuyết)
– Có chi phí thực hiện thấp
• Khó khăn gặp phải:
– Trường hợp đi du lịch nhiều địa điểm (multi-site) hoặc có
nhiều mục đích (multi-purpose)
– Trường hợp địa điểm có ít khách du lịch.
– Thời điểm phỏng vấn có thể chưa kết thúc chuyến đi nên
du khách chưa tính được toàn bộ chi phí.
18
10/21/2021
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG THAY THẾ
Sử dụng giá bán hoặc giá thuê bất động sản hoặc
sự chênh lệch giá bất động sản để tính giá trị của các
thuộc tính môi trường
Khi một cá nhân chọn mua hay thuê bất động sản,
cá nhân sẽ xem xét các thuộc tính/đặc điểm khác
nhau của bất động sản kể cả thuộc tính môi trường
trước khi quyết định
Thông qua nghiên cứu hành vi lựa chọn và xây
dựng mô hình kinh tế, xem xét được tác động của
chất lượng môi trường lên giá cả bất động sản, từ đó
tính được giá trị môi trường
19
10/21/2021
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG THAY THẾ
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG THAY THẾ
20
10/21/2021
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG GIẢ ĐỊNH
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG GIẢ ĐỊNH
2.3.1. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên – phát biểu ý thích
(Contingent Valuation Methods - CVM)
Được thực hiện bằng cách hỏi trực tiếp các cá nhân để đánh giá giá trị
của TNMT hoặc chất lượng môi trường
Ví dụ: Cung cấp thông tin mô tả về sự thay đổi chất lượng môi trường
và đặt câu hỏi
• Sẵn lòng trả bao nhiêu tiền cho sự cải thiện môi trường hoặc để
tránh giảm sút chất lượng môi trường
• Sẵn lòng nhận mức đền bù là bao nhiêu để chấp nhận chịu sự giảm
sút môi trường hoặc chịu bỏ qua cơ hội có môi trường tốt hơn
21
10/21/2021
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG GIẢ ĐỊNH
2.3.1. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên – phát biểu ý thích
(Contingent Valuation Methods - CVM)
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG GIẢ ĐỊNH
2.3.1. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên – phát biểu ý thích
(Contingent Valuation Methods - CVM)
CVM có thể được sử dụng để đánh giá cả giá trị sử dụng và không sử
dụng của TNMT
Cách thức áp dụng phương pháp CVM
• Xác định tổng thể các đối tượng liên quan
• Xác định các sản phẩm, dịch vụ của TNMT cần quan tâm đánh giá
• Mô tả rõ ràng giả định về sự thay đổi chất lượng môi trường hay
sản phẩm, dịch vụ của TNMT cho người được phỏng vấn
• Tiến hành hỏi về mức sẵn lòng trả hoặc đền bù
• Thu thập các đặc điểm kinh tế, xã hội và các đặc điểm liên quan
khác có liên quan đến các đến đối tượng
• Kết hợp với phương pháp điều tra chọn mẫu và phân tích kinh tế
lượng
22
10/21/2021
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG GIẢ ĐỊNH
2.3.1. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên – phát biểu ý thích
(Contingent Valuation Methods - CVM)
Cấu trúc của bảng câu hỏi
• Các câu hỏi về kiến thức, thái độ
• Kịch bản:
– Mô tả các thuộc tính của hàng hóa
– Mô tả thị trường
• Đơn vị cung cấp
• Điều kiện cung cấp
• Ai sẽ hưởng lợi và thiệt hại?
– Phương thức thanh toán
• Thanh toán như thế nào?
• Cá nhân hay hộ gia đình?
• Thời gian thanh toán
– Câu hỏi WTP
• Câu hỏi về thông tin cá nhân
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG GIẢ ĐỊNH
2.3.1. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên – phát biểu ý thích
(Contingent Valuation Methods - CVM)
23
10/21/2021
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG GIẢ ĐỊNH
2.3.1. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên – phát biểu ý thích
(Contingent Valuation Methods - CVM)
61
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG GIẢ ĐỊNH
2.3.1. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên – phát biểu ý thích
(Contingent Valuation Methods - CVM)
• Là phương pháp quan trọng để ước lượng các sản phẩm, dịch vụ
của TNMT khi không có thị trường cho chúng
• Linh hoạt
• Có thể áp dụng để ước lượng các giá trị sử dụng trực tiếp, gián
tiếp, giá trị không sử dụng (giá trị tồn tại và lưu truyền)
• Có thể áp dụng các cách thức thu thập số liệu khác nhau: qua điện
thoại, thư từ bưu điện, phỏng vấn trực tiếp
24
10/21/2021
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG GIẢ ĐỊNH
2.3.1. Phương pháp mô hình lựa chọn (Choice Modelling Methods - CM)
• Có bản chất giống CVM là cũng xây dựng các kịch bản giả
định nhưng mỗi kịch bản thì có nhiều thuộc tính (attribute)
• Dựa vào điều tra để ước lượng mức sẵn lòng chi trả cho từng
kịch bản
• Cho phép đánh giá sự ‘hoán đổi’ (trade off giữa từng thuộc
tính)
• Đòi hỏi sự tham gia sâu của các chuyên gia trong xây dựng
kịch bản
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN THỊ TRƯỜNG GIẢ ĐỊNH
2.3.1. Phương pháp mô hình lựa chọn (Choice Modelling Methods - CM)
25