You are on page 1of 55

TRUYỀN KHỐI

Bài giảng # 5

Hấp Thu
Giảng viên
• TS. Nguyễn Hữu Hiếu
• Bộ môn Quá Trình & Thiết Bị
• Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
• Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM
• nhhieubk@hcmut.edu.vn
1/51
Nội dung
5.1 Khái niệm
5.2 Độ hòa tan cân bằng
5.3 Cân bằng vật chất
5.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất
5.5 Tháp hấp thu
5.6 Bài tập

2/51
5.1 Khái niệm
Hấp thu/thụ (absorption/srubbing): quá trình tách
một/nhiều cấu tử của hỗn hợp khí/hơi bằng cách
cho tiếp xúc với chất lỏng.
Tên gọi:
§ Chất hấp thu (absorbent): chất lỏng để hòa tan
khí
§ Chất bị hấp thu: cấu tử tách ra từ hỗn hợp khí
§ Khí trơ (inert): cấu tử khí không hòa tan
Mục đích: hòa tan chọn lọc một hay nhiều cấu tử
của hỗn hợp hơi/khí để tạo dung dịch của các cấu tử
đó.
Hấp thu vs. nhả hấp (desorption/stripping):
• Hấp thu: vật chất từ pha khí vào pha lỏng. Vd:
NH3  H2O
• Nhả hấp: vật chất từ pha lỏng vào pha khí bằng:
hơi nước, khí trơ, tăng nhiệt độ, giảm áp suất. Vd:
NH3/NH4OH  3/51
5.1 Khái niệm
Hấp thu
Phân loại:
qHấp thu vật lý: cấu tử bị
hấp thu không tương tác
hóa học với dung môi và
có thể thực hiện nhả hấp
qHấp thu hóa học: có xảy
ra phản ứng hóa học giữa
dung môi và cấu tử bị hấp
thu và không thể thực hiện
nhả hấp thông thường mà phải tiến hành hoàn nguyên dung môi bằng
phương pháp hóa học.
Ứng dụng: trong công nghiệp hóa chất, thực phẩm và môi trường
1. Thu hồi các cấu tử có giá trị trong pha khí
2. Làm sạch khí
3. Tách hỗn hợp khí
4. Tạo dung dịch sản phẩm 4/51
5.1 Khái niệm
Chọn dung môi: hấp thu có tính chọn lọc, dung môi chỉ hấp thu một/vài cấu tử
của hỗn hợp khí. Vì vậy, việc chọn dung môi là bước đầu tiên khi tiến hành quá trình
hấp thu, dựa trên các yêu cầu sau:
1. Có tính chọn lọc cao: ưu tiên số 1, được đánh giá qua độ hòa tan chọn lọc, là hòa
tan tốt cấu tử cần tách ra khỏi hỗn hợp. Dung môi và chất tan có bản chất hóa học
tương tự nhau sẽ có độ hòa tan tốt.
2. Độ bay hơi thấp: dung môi nên có áp suất hơi thấp  ít thất thoát dung môi vào
pha khí.
3. Tính ăn mòn thấp: vật liệu chế tạo thiết bị rẻ tiền, dễ tìm
4. Độ nhớt thấp: sẽ tăng tốc độ hấp thu, giảm ngập lụt trong tháp hấp thu, độ giảm áp
thấp và truyền nhiệt tốt.
5. Không độc, không dễ cháy: đảm bảo an toàn với môi trường
6. Rẻ, dễ cung cấp và ổn định
7. Các tính chất khác: nhiệt dung riêng thấp  ít tốn nhiệt khi hoàn nguyên; nhiệt độ
đóng rắn thấp, không tạo tủa  tránh tắt nghẽn thiết bị.
Thực tế: không có dung môi thỏa mãn hết các tính chất trên nên tùy vào điều kiện cụ
thể để chọn.

5/51
5.2 Độ hòa tan cân bằng (equilibrium solubility)
a. Hệ hai cấu tử: khí đơn chất được cho tiếp xúc với dung môi tương
đối không bay hơi.
Độ hòa tan cân bằng: nồng độ chất khí hòa tan trong pha lỏng tại nhiệt
độ và áp suất đã cho.
Đường cong độ hòa tan: được xác định từ thực nghiệm cho mỗi hệ khí-
lỏng khác nhau.

6/51
5.2 Độ hòa tan cân bằng
a. Hệ hai cấu tử:
Đặc điểm của độ hòa tan cân bằng
§ Áp suất cân bằng của chất khí tại nồng
độ cho trước cao thì chất khí tương
đối không hòa tan trong chất lỏng
(đường cong B). Ngược lại thì chất khí
có độ hòa tan cao (đường cong C).
§ Nồng độ khí trong lỏng có thể được
điều chỉnh bằng cách tác động lên hệ
một áp suất tương ứng, Vd: dạng khí
hóa lỏng sẽ hoàn toàn hòa tan trong D

chất lỏng.
§ Khí hòa tan vào lỏng sẽ phát nhiệt.
§ Độ hòa tan của khí sẽ giảm khi nhiệt
độ tăng và tại nhiệt độ sôi của dung
Hình 6.1: Đường cân bằng của độ hòa
môi, độ hòa tan của chất khí sẽ bằng tan chất khí trong chất lỏng.
không. 7/51
5.2 Độ hòa tan cân bằng
b. Hệnhiềucấutử: hỗnhợpkhíđượcchotiếpxúc với
chấtlỏngtạiđiềukiệnxácđịnh.
Đặcđiểmcủađộhòa tan cânbằng:
qĐ ộ h ò a t a n
cânbằngcủamỗichấtkhísẽđộclậpnhauvàđượcbiểudiễntheoápsuấtriên
gphần �∗ trong hỗnhợpkhí.
qN ế u c h ỉ m ộ t c ấ u t ử t r o n g h ỗ n h ợ p k h í h ò a t a n
thìápdụngnhưtrườnghợphệhaicấutử (khíđơnchất). Vd: hòa tan
NH3/khôngkhívàonước, khôngkhíkhông tan
vàonướcvàtrụctungchỉbiểudiễn�∗ của NH3.
q Nếunhiềucấutửhòa tan vàochấtlỏng:
• Dung dịchlýtưởng: khicáccấutửhòa tan cócùngbảnchất với
chấtlỏng. Vd: hỗnhợppropanvàbutanhòa tan vàodầu paraffin không
bay hơi.
• Dung dịchkhônglýtưởng: chấtlỏngcósựhiệndiệncủachất tan không
bay hơi, Vd: dung dịchnướcmuối,  sẽảnhhưởngđếnđộhòa tan
củachấtkhí. 8/51
5.2 Độ hòa tan cân bằng
c. Dung dịchlýtưởng: hỗnhợpkhílýtưởngcânbằngvới dung
dịchlýtưởng �∗ củachất tan trongphakhívàphânmol (�) của chất tan
trongphalỏngliênhệ với nhautheođịnhluậtRaoult.
�∗� = �� ���,�
với ��,� : ápsuấthơicủa A tinhkhiết.

9/51
5.2 Độ hòa tan cân bằng
d. Dung dịchkhônglýtưởng:
Đ ư ờ n g D v à E
trênhìnhbiểudiễnsựkhôngphùhợp với
sốliệuthựcnghiệmcủakhí SO2và NH3hòa
t a n v à o n ư ớ c ở 1 0
o CđượctínhtheođịnhluậtRaoult. Riêng

NH 3 chỉphùhợp với thựcnghiệmđến C


0,06 phânmol NH3trongphalỏng.
�∗�
Địnhluật Henry: �∗� = = �� D
��
v ớ i �∗� :
phânmolcânbằngcủachấtkhítrongphalỏ
ng; m: hằngsốchomỗichấtkhí hay hệsố
Henry đượcxácđịnhbằngthựcnghiệm. Hình 6.1: Đường cân bằng của độ hòa
tan chất khí trong chất lỏng.

10/51
Định luật Henry:
Giới hạncủađịnhluật Henry:
§ Khôngđúngtrongmộtkhoảngrộngnồngđộ
§ Chấtkhííthòa tan trongnước (N2, O2): đúngtới�∗ = 1 atm.
§ C h ấ t k h í d ạ n g h ơ i ( d ư ớ i n h i ệ t đ ộ t ớ i h ạ n ) : đ ú n g t ớ i �∗ = 5 0 %
Pttạinhiệtđộxácđịnhtrước.

11/51
c. Dung dịch lý tưởng:

12/51
Định luật Raoult vs. Định luật Henry

ĐịnhluậtRaoult: �∗ = ��� ĐịnhluậtHenry: �∗ = �� = �∗ ��


�∗ = ��

��
→� =�
��
13/51
5.3 Cân bằng vật chất
a. Quá trình nghịch chiều (counter-current gas absorption):
Tại vịtríbấtkỳ, CBVC
chocấutửtrơkhôngđổikhiđi qua tháp:
Phahơi
� �
�= =
1 − � �� − �
��� = � 1 − � = �/ 1 + �
Phalỏng

�=
1−�
��� = � 1 − � = �/ 1 + �
v ớ i �,  � : t ỉ s ố m o l ; ��� ,  ��� :
lưulượngmolcủacấutửtrơtrongphak
Hình: Cân bằng vật chất cho quá trình
hấp thu nghịch chiều
hívàphalỏng.

14/51
a. Quá trình nghịch chiều:
Đườnglàmviệc
CBVC Cho baohình 1:
��� �1 − � = ��� �1 − �
Đâylà PT đườnglàmviệctrêngiảnđồ��
v ớ i h ệ s ố g ó c l à ��� /��� v à đ i q u a
điểm �1 , �1 .
Đặcđiểmđườnglàmviệc:
§ Đườngthẳngkhivẽtrêngiảnđồtỉsốmol
�� hay tỉsốkhốilượng��.
§ Đường cong nếu biểu diễn theo
phân mol/ áp suất riêng phần với PT
là:
�1 � �1 � �1 �
��� − = ��� − = ��� −
1 − �1 1 − � �� − �1 �� − � 1 − �1 1 − �
với �� : ápsuấttổngđượcxemlàkhôngđổitrongsuốttháp.

15/51
a. Quá trình nghịch chiều:
Tính lượng dung môitốithiểu: khibiết
Lưu lượngphakhí: � hay ���
Nồngđộphakhí/phalỏng: �1 ,�2 và �2
Trênhình: đườnglàmviệcđi qua điểm D vàkếtthúctại E
c ó t u n g đ ộ �1 v à n ồ n g đ ộ p h a l ỏ n g l à �1 . N ế u l ư ợ n g d u n g
môisửdụngíthơnthìthànhphalỏngđirasẽlớnhơn (điểm F)
nhưngđộnglựckhuếchtáncủaquátrìnhsẽnhỏhơn
quátrìnhthựchiệnkhóhơnvàthờigiantiếpxúcphasẽlâuhơn Thiếtbịsẽcaohơn.
Khi lượng dung môi tối thiểu:
Đường làm việc sẽ tiếp xúc với đường
cân bằng tại M;
Động lực của quá trình bằng không;
Thời gian tiếp xúc pha và chiều cao tháp
không xác định;
 Điều kiện giới hạn cho lượng dung
môi sử dụng.

16/51
a. Quá trình nghịch chiều:
T í n h l ư ợ n g d u n g m ô i t ố i t h i ể u : t h ư ờ n g
thìđườngcânbằnglõmvàđườnglàmviệcứng với lượng dung môitốithiểutươngứng với
nồngđộdòngracựcđại (�1��� ) cânbằng với dòngkhívào (�1 ).
�1 − �2
������ = ���
�1��� − �2
Thựctế: ��ℎự� >����và�1���,�ℎự� < �1���
T ư ơ n g t ự c h o q u á t r ì n h n h ả k h í :
đườnglàmviệctiếpxúcđườngcânbằngsẽchotỉsốlỏng/khícựcđạivànồngđộdòngkhíralàcực
đại.

17/51
5.3 Cân bằng vật chất
b. Quá trình cùng chiều (co-current gas absorption):

Đặc điểm:
§ Đườnglàmviệccóhệsốgócâm: − ��� /���
§ Chiềucaothápsẽkhôngxácđịnhkhinồngđộhaiphađạtcân
bằng �� , ��
Hình 6.8: Tháp nghịch chiều-
Ứngdụng:
cùng chiều cho trường hợp
§ Khithápquácaovàđượcphânthànhhaithápđểtiếtkiệmđưtháp có chiều cao lơn.
ờngốngdẫnkhí, thápcóđườngkínhkhálớn.
§ Cho cấutửhòa tan lànguyênchất. 18/51
5.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ (T) và áp suất (P)
Nhiệt độ (T) và áp suất (P) có ảnh
hưởng quan trọng lên trạng thái cân
bằng và động lực của quá trình hấp thu.
q T :
§ Hệ số Henry (m) , đường cân bằng
sẽ dịch chuyển về trục tung.
§ PQ là đường làm việc, T  thì động
lực truyền khối .
§ t3: nhiệt độ giới hạn, động lực truyền
khối . Nếu tiếp tục tăng nhiệt độ thì
quá trình không thực hiện được.
§ dung môi : có lợi nếu trở lực khuếch
tán chủ yếu ở pha lỏng.

19/51
5.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ (T) và áp suất (P)
q P :
§ Hệ số Henry (m) , đường cân
bằng sẽ dịch chuyển về trục hoành.
§ PQ là đường làm việc, P  thì động
lực truyền khối .
§ P   T .
§ P   mức độ khó của gia công
thiết bị .
§ Hấp thu ở áp cao được áp dụng
đối với khí khó hòa tan: hấp thu
CO2 vào nước lạnh ở 17 atm, CO ở
120 atm.

20/51
5.5 Tháp hấp thu
Yêu cầu cơ bản: bề mặt tiếp xúc pha lớn  hiệu suất quá trình 
5.5.1 Tháp mâm

Xác định số mâm lý thuyết:


Bằng hình vẽ (graphical method)
Vẽ đường làm việc và đường cân
bằng theo tọa độ XY. Số mâm lý
thuyết bằng số bậc thang.
Tháp nhả khí: đường làm việc
nằm dưới đường cân bằng.

21/51
5.5.1 Tháp mâm
Xác định số mâm lý thuyết: bằng phương trình toán (mathematical equation).
Điều kiện:
§ Đường làm việc và đường cân bằng là đường thẳng
§ Pha khí và pha lỏng có nồng độ thấp
Giả sử: lượng khí hấp thu là nhỏ  lưu lượng pha khí và pha lỏng vào và ra khỏi tháp
xem như không đổi, G và L.
Đường làm việc là đường thẳng có hệ số góc L/G.
Áp dụng phương trình Kremser:
với A: thừasốhấpthu (absorption factor),
Hấp thu: �
�  = ,
��
làtỉsốgiữahệsốgócđườnglàmviệcvàhệsốgócđườn
gcânbằng; �  =  1/�: thừasốnhảhấp (stripping
factor); m: hằngsố Henry,
Nhả hấp: hệsốgóccủađườngcânbằng.
A < 1: mứcđộhấpthubịgiớihạn
A > 1 :
thápđủmâmsẽđạtđượcmứcđộhấpthunhấtđịnh.
A : nếu G cốđịnh L  dung
dịchrathápcónồngđộloãng. Đồngthời, N  chi
 Mỗi quá trình hấp thu sẽ có giá trị Aphíthiếtbị.
hay L/G phù hợp nhất. 22/51
5.5.1 Tháp mâm

23/51
ADSORPTION AND DESORPTION EXAMPLE
A gas mixture containing benzene which is absorbed by dissolving benzene into
non-evaporated solvent. The solution is then passed through the desorption by
direct contacting steam. The two processes as follows:
a) Absorption: The feed gas mixture has a flow rate of 820 m3/h at 800 mmHg,
27 o C, and benzene concentration of 2 vol.% that is absorbed 95%. The
solvent enters the absorber has temperature of 27 oC containing 0.005 mol
fraction of benzene and average molar weight of 260 kg/kmol. The amount
of solvent used equals 1.5 times the minimum solvent. The solution
(benzene + solvent) is concerned as a ideal solution. The temperature is
maintained at 27 oC.
b) Desorption: The solution from the absorber is heated up to 120 o C and
entered the stripper (desorption tower) at 1 at. The steam is used to strip
benzene at 1 at and 120 oC. The stripped solvent still 0.005 mol fraction of
benzene, which is cooled to 27 o C and returned to the absorber. The
amount of steam used equals 1.5 times the minimum steam. The
temperature is maintained at 120 oC.
Determine: The circulating solvent and used steam flow rates, and the
theoretical number trays for each processes. 23/51
Ví dụ 6.2
G2, Y2, Gtr L2, X2, Ltr L2, X2, Ltr

L1, X1, Ltr


G1, Y1, Gtr L1, X1, Ltr

24/51
Ví dụ 6.2
3

25/51
Ví dụ 6.2
Các giá trị X và Y* để vẽ đường cân bằng

X 0 0,04 0,08 0,12 0,16 0,20


Y* 0 0,0048 0,0094 0,013 0,0176 0,0213

26/51
Ví dụ 6.2

Đường làm việc là đường DF. Số mâm lý thuyết cho quá trình hấp thu là  7,7 mâm.
27/51
Ví dụ 6.2

28/51
Ví dụ 6.2

29/51
5.5.1 Tháp mâm: Quá trình không đẳng nhiệt
Quá trình hấp và nhả hấp đẳng nhiệt: nồng độ khí và khí hòa tan ở hai
pha là thấp.
Hiệu ứng nhiệt:
Quá trình hấp thu
§ Hấp thu  phát nhiệt
§ Lượng lớn khí bị hấp thu vào pha lỏng  dung dịch đậm đặc
• Nếu nhiệt độ pha lỏng  đáng kể  độ hòa tan cân bằng của pha
lỏng  và năng suất tháp  (hay dùng lưu lượng pha lỏng lớn hơn).
• Nếu nhiệt phát ra nhiều  phải làm nguội bên trong tháp hoặc đưa
pha lỏng ra ngoài để làm nguội rồi hoàn lưu.
Quá trình nhả hấp: thu nhiệt  nhiệt độ pha lỏng .

30/51
5.5.1 Tháp mâm: Quá trình không đẳng nhiệt
CB nănglượngchotoàntháp:
�� ��� + ��+1 ��,�+1 = �� ��� + �1 ��1 + ��
với H: enthalpy (kj/mol) củamỗidòng ở
nhiệtđộvànồngđộxácđịnh so
vớicùngmộtnhiệtđộchuẩn (�� ).�� : lượngnhiệtlấyra ở
toàntháp (kj/h).
Phalỏng: �� = �� �� − �� ��� + ∆��
với∆�� : nhiệthòa tan của dung dịch:
∆�� < 0: phátnhiệt
∆�� = 0: dung dịchlýtưởngvà��,��� = ��,�
∆�� > 0: thunhiệt
Dung
dịchlýtưởngđượctạonêntừchấtkhíhấpthuthì�� =
��ℎấ� �ℎí ��ư�� �ụ 
Pha khíở �� , 1 atm: �� = �� �� − ��

31/51
5.5.1 Tháp mâm: Quá trình đoạn nhiệt
§ �� = 0
§ ��,�� > ��,�à� do nhiệt dung dịch
 Thiếtkếtháphấpthuphảiđượctínhtừngmâm
CBVC vànănglượngtừđáyđếnmâmthứ n:
�� + ��+1 = �� + ��+1
�� �� + ��+1 ��+1 = �� �� + ��+1 ��+1
→ ��  �à ��
�� ��,� + ��+1 ��,�+1 = �� ��� + ��+1 ��,�+1
→nhiệtđộcủadòng�� ,
dòng�� cócùngnhiệtđộvớidòng�� .
Thànhphầnhaidòng�� và �� là cânbằng,
vìcácmâmlàlýtưởngnênxácđịnhđược�� .
Tư ơ n g t ự , á p d ụ n g c á c P T t r ê n c h o m â m n – 1
vớichotrước t 1 củadòngG 1 (t 1 bằngnhiệtđộmâm 1)
nhiệtđộdònglỏngra ở đáytháp.
t1sẽđượckiểmtrakhitínhchotừngmâmlênđếnmâmđỉnh,
nếusaisốlớnthìsẽđượctínhlặp. 32/51
5.5.1 Thápmâm: Hiệusuấtmâmvàsốmâmthực
• HiệusuấtđượctínhtheoMurphreeđãtrìnhbày ở Bàigiảng # 3
• T h á p h ấ p t h u v à n h ả k h í : �=
� �,  �, �củadònglưuchấtbiếnđổitừđáytháplênđỉnh)
• Chỉcầnxácđịnhhiệusuấttại 3 hoặc 4 vịtrívàxácđịnhsốmâmthực.
• Đườngnétđứtchobiếtthànhphầncủacácdòng ở mâmthực
Trên hình, hiệu suất mâm đáy = AB/AC
Giả sử:
§ Hiệu suất mâm Murphree không đổi
§ Đường làm việc và đường cân bằng là
đường thẳng (tuân theo định luật Henry,
quá trình đẳng nhiệt, dung dịch loãng)
Hiệu suất tổng quát tính theo giải tích:
1
�ố �â� �ý �ℎ��ế� ��� 1 + ��� −1
�� = = �
�ố �â� �ℎự� 1
log 
� Hình 6.16: Sử dụng hiệu suất
với EMG: hiệu suất Murphree tính theo pha Murphrree cho tháp hấp thu
khí; A=Ltr/mGtr: hệ số hấp thu. 33/51
5.5 Tháp hấp thu
5.5.2 Tháp đệm
Đặc điểm:
§ Tạo sự tiếp xúc pha liên tục giữa
hai dòng lỏng-khí chuyển động
nghịch chiều
§ Thành phần pha lỏng và pha khí
thay đổi liên tục theo chiều cao
tháp.
§ Mỗi điểm trên đường làm việc
biểu diễn điều kiện làm việc tại
một vị trí trong tháp

34/51
5.5.2 Tháp đệm: Chiều cao tháp đệm, z
Xét thápđệm/chêmcótiếtdiệnbằngmộtđơnvịdiệntích,
quátrìnhtruyềnkhốiổnđịnh.
CBVC qua mộtkhoảng vi phânchiềucao: �� = ��
CBVC chocấutử: � �� = � ��
Quátrìnhkhuếchtáncủamộtcấutử qua
cấutửkhôngkhuếchtán: hấpthu, tríchly,
z h ấ p p h ụ v à t r a o đ ổ i i o n . Tr o n g q u á t r ì n h n à y ,
cảhaiphasẽcólưulượngthayđổi do
s ự t r u y ề n c h ấ t t ừ p h a n à y s a n g
phakianhưnglưulượngcấutửtrơkhôngđổi. CBVC
theophakhí:
��� = � 1 − �
� � �
→ � �� = � ��� = ��� � = ��� �         
1−� 1−� 1−�
Tốc �� ��
= ��� 2 = �1 − �
1 − �
độbiếnđổicấutửtrongmộtphabằngtốcđộtruyềnkhốicủacấutửđóđếnphaki
a: � �� = �� �� − � �� = �� �∗ − � ��
35/51
5.5.2 Thápđệm: Chiềucaothápđệm, z
Diệntíchbềmặttiếpxúcpha: �� = ���
với�: diệntíchbềmặtriêngcủavậtchêm, m2/m3; z:
chiềucaothápcótiếtdiệnbằngmộtđơnvịdiệntích, m.
��
→ � �� = � = �� �� − � ��� = �� �∗ − � ��� (1)
1−�
1
Chiềucaođệm:
�2
� 1 − � �� ��
�=
�1 �� � 1 − � �� 1 − � �� − �
với 1 − � �� làtrungbìnhlogaritcủa
1 − �� và 1 − �
1 − �� − 1 − �
1 − � �� =
�� 1 − �� / 1 − �
Chiềucaođơnvịtruyềnkhốiphakhí-height of transfer units (HTU) -
dimension of length, HtG:

��� =
�� � 1 − � ��
H t G :
khôngđổitrongđộchínhxácchophépvàđượclấygiátrịtrungbìnhtạiđiềukiệnl
36/51
5.5.2 Thápđệm: Chiềucaothápđệm, z
Sốđơnvịtruyềnkhốiphakhí-number of transfer units (NTU) – dimensionless, NtG:
mứcđộkhókhăncủaquátrìnhhấpthu
�2
1 − � �� ��
��� =
�1 1 − � �� − �
1− �� + 1−�
Đơngiảnhóa: 1 − � �� = : trungbìnhsốhọc
2
�2
�� 1 1 − �2
→ ��� = + ��
�1 � − �� 2 1 − �1
Chiềucaođệm: � = ��� ���
Theo phalỏng:

Chiềucaođơnvịtruyềnkhốiphalỏng: ��� =
�� � 1−� ��
Sốđơnvịtruyềnkhốiphalỏng:
�1 �1
1 − � �� �� �� 1 1 − �2
��� = = + ��
�2 1 − � �� − � �2 �� − � 2 1 − �1
1− �� + 1−�
với 1 − � �� =
2
Tương tự, chiềucaođệm: � = ��� ���

37/51
5.5.2 Thápđệm: Chiềucaothápđệm, z
Tínhtheohệsốtruyềnkhốitổngquát, phakhí
Khiđườngcânbằnglàđườngthẳngvàky, kx = const

Chiềucaođơnvịtruyềnkhốitổngquátphakhí: ���� =
�� � 1−� ∗��
�1 �� 1 1+�2
Sốđơnvịtruyềnkhốitổngquátphakhí: ���� = �2 �−�∗
+ ��
2 1+�1
Chiềucaođệm: � = ���� ����
Tươngtự, theophalỏng:

Chiều caođơnvịtruyềnkhốitổngquátphalỏng: ���� =
�� � 1−� ∗��
�1 �� 1 1+�2
Sốđơnvịtruyềnkhốitổngquátphalỏng: ���� = � ∗ + ��
2 � −� 2 1+�1
Chiềucaođệm: � = ���� ����
Đặcđiểmcủaphươngpháp:
§ Tiênlợivìđườnglàmviệctrêntọađộ XY làđườngthẳng.
§ Các PT tính z đềuchocùngkếtquả. Phanàocótrởlựctruyềnkhốilớnthìtính z theophađó.
Quátrìnhnhảkhí: độnglực�� − � hay �� − �sẽâmnhưng�2 > �1 và �2 >
�1 nên z vẫn> 0.

38/51
5.5.2 Thápđệm: Xácđịnhsốđơnvịtruyềnkhốitổngquát
a. Bằngthừasốhấpthu A: trườnghợphỗnhợpcónồngđộloãng
Hỗnhợpkhícónồngđộrấtthấp:
�1 �1
�� 1 1 + �2 ��
���� = ∗ + �� ≈ ∗
�2 � − � 2 1 + � 1 �2 � − �
Giảsửđườngcânbằnglàđườngthẳngtrongkhoảng�1 , �2 vàÁpdụngđịnhluật
Henry thìphươngtrìnhđườngcânbằng: �∗ = ��
D u n g d ị c h l o ã n g ,
lượngchấttruyềngiữahaiphalànhỏvàđườnglàmviệccũngđượcxemlàđườn

gthẳng: � = � − �2 + �2

Khử�giữacácphươngtrìnhđườngcânbằngvàthay�∗ trongphươngtrình
���� chokếtquả:
Tháphấpthu:
�1 − ��1 1 1
�� 1− +
�2 − ��2 � �
���� = ;   � = �/��
1 − 1/�
Thápnhảkhí:
�2 − �2 /� 39/51
�� 1−� +�
Xác định số đơn vị truyền khối tổng quát theo thừa số hấp thu

40/51
5.5.2 Tháp đệm: Xác định số đơn vị truyền khối tổng quát
b. Bằng đồ thị

Các bước xác định:


§ Vẽ đường trung bình KB: qua
các trung điểm của các đoạn
thẳng đứng giữa đường cân
bằng và đường làm việc.
§ Vẽ bậc truyền khối: vẽ JK = KL
và CE = EF, từ L và F vẽ thẳng
đứng lên để có C và D  JLC và
CFD: các đơn vị truyền khối.
§ Đường KB cũng đi qua giao
điểm với các đoạn thẳng nằm
ngang nối đường làm việc và
Hình 6.19: Xác định số đơn vị truyền khối
đường cân bằng.
tổng quát bằng đồ thị

41/51
Method for determining the number of transfer units (NTU)
Central line
Operating
curve
Equilibrium
curve
5.5.2 Thápđệm: Chiềucaotổngquátcủađơnvịtruyềnkhối
Khihệsốgócđườngcânbằngkhôngđổi:
1−� ��� �� 1−� ���
Phakhí: ���� = ��� + ���
1−� ∗�� � 1−� ∗��
Nếutrởlựctruyềnkhốichủyếu ở phakhí: �� = �∗
�� 1 − � ���
→ ���� = ��� + ���
� 1 − � ∗��
��
Hỗnhợpcónồngđộnhỏ: ���� = ��� + ���

1−� ��� � 1−�
Phalỏng: ���� = ��� 1−� ∗��
+ ��� 1−� ���

�� ��
Nếu trởlựctruyềnkhốichủyếu ở phalỏng: �� = �∗
� 1 − � ���
→ ���� = ��� + ���
�� 1 − � ∗��

Hỗnhợpcónồngđộnhỏ: ���� = ��� + ���
��

42/51
5.5.2 Tháp đệm: Quá trình không đẳng nhiệt
Tất cả các phương trình tính cho tháp chêm đúng cho cả quá trình đẳng hoặc không
đẳng nhiệt. Trường hợp không đẳng nhiệt, các phương trình vi phân truyền nhiệt,
truyền khối, CBVC và cân bằng enthalpy được lấy tích phân để xác định chiều cao tháp.
Với dung dịch tương đối loãng, giả sử lượng nhiệt phát ra do quá trình hấp thu được
pha lỏng thu vào, và vì vậy bỏ qua sự tăng nhiệt độ của pha khí.  Nhiệt độ của pha
lỏng cao hơn thực tế và do đó tháp sẽ cao hơn cần thiết.

43/51
5.5.2 Tháp đệm

44/51
5.5.2 Tháp đệm: Ví dụ 6.3 tiếp

45/51
5.5.2 Tháp đệm: Ví dụ 6.3 tiếp

46/51
5.5.2 Tháp đệm: Ví dụ 6.3 tiếp

47/51
Hệ thống hấp thu

48/51
Hệ thống hấp thu

49/51
Hệ thống hấp thu

50/51
5.6 Bài tập
5.1 Một thiết bị hấp thụ NH3 từ hỗn hợp khí với lưu lượng hỗn hợp khí vào tháp là
6200 m3/h ở 30 oC áp suất 1,2 at; nồng độ NH3 của hỗn hợp khí vào tháp là 8% thể tích,
sau khi qua thiết bị hấp thụ nồng độ NH3 giảm xuống còn 1,25% thể tích. Dung môi là
nước sạch ở nhiệt độ 30 oC. Cho biết lượng dung môi được dùng bằng 1,3 lần lượng
dung môi tối thiểu và thành phần cân bằng của hai pha tuân theo phương trình:
Y* =1,45 X.
Xác định:
a) Lưu lượng dung môi m3/h?
b) Nồng độ pha lỏng khi ra khỏi thiết bị?
c) Số mâm lý thuyết?
5.2 Tháp hấp thu được dùng để làm sạch dòng khí thải vào tháp chứa 6,0 % (thể tích)
SO2 ở 1,0 at; 30 oC bằng nước. Nước đi vào tháp là nước sạch với lưu lượng 8 m3/h
(khối lượng riêng của nước ρ = 1.000 kg/m3, ở điều kiện làm việc). Hãy xác định:
a) Lượng khí được làm sạch (kmol/h) với nồng độ SO2 ra khỏi tháp là 1 %tt?
b)Số mâm lý thuyết cho tháp hấp thu, nếu tháp là tháp mâm?
c) Chiều cao lớp đệm, nếu tháp là tháp đệm? Cho chiều cao tổng quát của đơn vị
chuyển khối theo pha khí là 1,1 m.
Cho biết: Lượng dung môi sử dụng bằng 1,4 lượng dung môi tối thiểu; đường cân bằng
ở 30 oC có dạng: Y* = 0,6X với X = mol SO2/mol nước và Y = mol SO2/mol không khí.
51/51
Homework
5.1 An absorption tower is used to separate NH3 from a gas mixture. The feed flow rate
of gas mixture is 6200 m3/h at 30 oC and 1.2 at; the feed NH3 concentration is 8% v/v,
concentration of NH3 after absorption is 1.25% v/v. Fresh water is used as solvent at 30
o C. The used solvent is 1.3 minimum solvent and equilibrium equation is

Y* =1.45 X.
Determine:
a) Solvent flow rate in m3/h?
b) Outlet NH3 concentration in liquid phase?
c) Number of theoretical trays required for separation?
5.2 An absorption tower is used to treat a flue gas containing 6.0 % (v/v) SO2 at 1.0 at;
30 oC by using water as solvent. The feed water is fresh water with a flow rate of 8
m3/h (density of water ρ = 1,000 kg/m3 at operating condition). Determine:
a) Feed flue gas flow rate in kmol/h with the out SO2 concentration is 1 % v/v?
b)Number of theoretical trays required for tray absorber, if using tray tower?
c) Height of packed absorber, if using packed tower? Height of transfer units (HTU)
based on gas phase is 1.1 m.
Given: Used solvent is 1.4 minimum solvent; equilibrium equation at 30 o C is:
Y* = 0.6X with X = mol SO2/mol water and Y = mol SO2/mol air.

51/51
KIỂM TRA # 3
A. Tháp mâm hấp thu khí SO2 với lưu lượng hỗn hợp khí vào tháp là
8000 m3/h ở 25 oC áp suất 1,3 at; nồng độ SO2 vào tháp là 10% mol, sau khi qua thiết
bị hấp thu 90% khí được xử lý. Dung môi là nước sạch ở nhiệt độ 30 oC. Cho biết lượng
dung môi được dùng bằng 1,5 lần lượng dung môi tối thiểu và thành phần cân bằng
của hai pha tuân theo phương trình: Y* =1,5 X.
a) Tính cân bằng vật chất và nồng độ các dòng;
b) Thiết kế chiều cao tháp nếu khoảng cách mâm là 0,25 m và hiệu suất là 70%;
c) Thiết kế đường kính tháp với thông số tự chọn là vận tốc dòng khí đi trong
tháp.

B. Tháp đệm hấp thu được dùng để làm sạch dòng khí thải vào tháp chứa 5,0 % thể
tích CO2 ở 1,0 at; 30 oC bằng nước. Nước đi vào tháp là nước sạch với lưu lượng 10
m3/h (khối lượng riêng của nước ρ = 1.000 kg/m3, ở điều kiện làm việc).
a) Tính cân bằng vật chất và nồng độ các dòng nếu 80% khí được xử lý;
b) Thiết kế Chiều cao tháp biết chiều cao tổng quát của đơn vị chuyển khối theo
pha khí là 0,8 m.
c) Thiết kế đường kính tháp với thông số tự chọn là vận tốc dòng khí đi trong
tháp. Lượng dung môi sử dụng bằng 1,2 lượng dung môi tối thiểu; đường cân
bằng ở 30 oC có dạng: Y* = 0,5X.
51/51

You might also like