You are on page 1of 13

TRONG:

2,5. 3, 4, 5 và 6.
Kì trước I. Kì giữa (2)
Đảm bảo di truyền đúng
Tách thành 2 tiểu phần sau khi hoàn thành giải mã
Tổng hợp từ mRNA sao ra từ gen trên DNA
Tất cả đều đúng (Quá trình tổng hợp RNA được thực hiện trên một mạch
của gen)
A và U bằng 2 liên kết hydro; G và X bằng 3 liên kết hydro
Có thể có nhiều mRNA được tổng hợp theo nhu cầu của protein tế bào
Nguyên tử cacbon số 5 của đường
Cả A và B (Vận chuyển các acid amin đặc trưng, đối mã di truyền để rắp
ráp chính xác các acid amin)
NGUYÊN PHÂN/ NGUYÊN TẮC…
Sinh dục chín 1, 3
Không thay đổi số lượng NST
Hình thành 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ
Không xảy ra hiện tượng bắt chéo trao đổi đoạn

NẾU:
n=6 48 (số NST của các tế bào con)
6 (số NST của một tế bào con / MẸ)
42 (số NST mới hình thành)
0 (số NST mới hình thành của một tế bào mẹ)
Không xác định được (số TB con chỉ chứa NST mới)
NHIỄM SẮC THỂ
Kỳ đầu (Kép)
Kép (KG 2)
Kỳ sau và kỳ cuối (Đơn)
2n NST kép (Bộ NST KĐ)
2n NST kép (Bộ NST KG)
2n + 2n NST đơn (Bộ NST KS)
2n NST đơn (Bộ NST..1TB con)
Đơn (Bộ NST KC 2)

KHI:
30
Ngay ở kỳ đầu khi NST nhân đôi
Có nhiều tế bào đang ở các thời kỳ phân chia.
QUÁ TRÌNH:
128 1, 5 và 6
4 tế bào con
1 đơn vị sao chép
Kỳ trung gian
Nhiễm sắc thể
Tế bào sinh trứng và tế bào sinh tinh
Bằng đúng số NST đơn của tế bào mẹ
Sinh tinh hoặc sinh trứng

TỪ:
Không xảy ra 3 lần giảm phân liên tiếp
Hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau hoàn toàn
256
HIỆN TƯỢNG:
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST tương đông ở kì đầu lần
phân bào 1 của giảm phân (2)
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST tương đồng ở kì đầu lần
phân bào 1 của giảm phân.
A và C đúng (Được gặp ở một số loại virus)
Nhiều mã bộ ba mã hóa cho cùng một acid amin

ĐƠN:
Acid amin (polypeptide)
Nucleotide (đại phân tử DNA)
Cả B và C (Nhóm phosphat và Một loại base nitơ)
Một phân tử base nito, một phân tử đường deoxyribo, một phân tử acid
phosphoric
MỘT:
…TAX GTA XXG GXG T…
A=380; G=360
2,5 340 8 loại
Một gen cấu trúc và một gen khởi động
Một phân tử base nito, một phân tử đường deoxyribo, một phân tử acid
phosphoric
Thường khác 1 và đặc trưng cho loài.

CÁC:
2 1, 2, 3 và 4.
Cả A, B, C và D (Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác
nguồn trong cặp NST tương đồng)
ĐƠN:
Acid amin (polypeptide)
Nucleotide (đại phân tử DNA)
Cả B và C (Nhóm phosphat và Một loại base nitơ)
Một phân tử base nito, một phân tử đường deoxyribo, một phân tử acid
phosphoric

CẤU TRÚC:
Có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tùy theo mỗi loại RNA (RNA)
Mạch thẳng (mRN)
Trình tự các nucleotide trong gen cấu trúc
Là những phân tử DNA mạch kép dạng vòng
TẾ BÀO:
8 (sẽ tạo ra số TB con)
n (thì số NST trong mỗi TB con)
12 (môi trường cung cấp)
16 (2n NP hai lần rồi thực hiện)
32 (NP 5 lần)
0 (có bao nhiêu NST đơn)
4 (mấy giai đoạn)
2 (cặp NST tương đồng)
6 (2n..giảm phân..mấy giai đoạn)
Ab, ab, AB, aB ( hoán vị gen)
1 (Một tế bào)
1 loại trứng (Một tế bào)
1512 NST (Một tế bào)
Chất nhiếm sắc (Nhân tế bào)
Tế bào Eukaryote (2)
Tế bào Eukaryote
ĐẶC ĐIỂM:
Màng nhân và nhân con hình thành trở lại (Kỳ cuối ..NP)
Tế bào phân chia thành 2 tế bào con (Kỳ cuối…NP)
Nhiễm sắc thể ở trạng thái kép (Kỳ đầu..NP)
Màng nhân và nhân con biến mất (Kỳ đầu..NP)
Nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn (Kỳ đầu..NP)
Nhiễm ST tập trung ở m.phẳng x.đạo của thoi vô sắc (Kỳ giữa..NP)
Nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại (Kỳ giữa..NP)
Từng cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung trên mặt phẳng xích đọa
của thoi vô sắc (Kỳ giữa 1..NP)
Hai sợi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động
và tiến về 2 cực của tế bào (Kỳ sau..NP)
Cả A, B, C, D / Mang tính thoái hóa, Mang tính phổ biến (Đặc tính)

PHƯƠNG
Phân tích các kết quả các thế hệ lai
Ba quá trình: biến nạp, tải nạp, tiếp hợp
THÔNG TIN:
Trình tự của các nucleotide trên gen quy định trình tự của các acid amin
Thông tin quy định cấu trúc của các loại protein trong tế bào và do đó quy
định mọi tính trạng và tính chất của cơ thể
B và C đúng (Hoạt động nguyên phân, giảm phân và thụ tinh)

PHÂN TỬ
Bản mã sao Ribose

SỐ
61 N.(2x – 2)

CƠ CHẾ:
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit ở kì đầu I.
Vi khuẩn E.Coli

THÀNH PHẦN
Nhiễm sắc thể
DNA và protein dạng histon.
SỰ:
-6
-Nguyên phân tạo ra tế bào 2n, giảm phân tạo ra TB con n
-Tất cả đều đúng (Số lượng, Thành phần, Trật tự sắp xếp của các
nucleotide và cấu trúc không gian của acid deoxyribonucleic)
-Số lượng các liên kết hydro hình thành giữa các base nitơ của 2 mạch
-A và B đúng (Sao lại chính xác trình tự của các nucleotide trên mỗi mạch
của phân tử DNA, duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử DNA
qua các thế hệ)
-Số lượng, thành phần, trật tự của các loại ribonucleotide và cấu trúc
không gian của RNA
-Theo nguyên tắc bổ sung và chỉ trên mạch gốc của gen
-Mỗi đơn phân được kiến tạo bởi một phân tử H3PO4, 1 đường 5 cacbon
và base nitơ
-A và B đúng (DNA trong nhân có số lượng nucleotide lớn hơn so với
DNA ngoài nhân)
-Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở ng.tắc bổ sung
-Kì trung gian của nguyên phân hoặc giảm phân
-Phiên mã ngược
-Kiểu tập trung của NST ở kì giữa của giảm phân I.
-Cả A, B, C và D (Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác
nguồn trong cặp NST tương đồng)
-Kì sau của phân bào I.
-Thành phần protein của màng .
-Có tính thấm chọn lọc .
-Tính thấm chọn lọc của màng, nồng độ các chất hòa tan, sự khuếch tán
của nước qua màng
-Có thể xảy ra ở con men cũng như ở thực vật .
-Một khuynh độ điện hóa Proton xuyên màng trong ty thể .
-Cung cấp vật liệu cần thiết cho các sinh tổng hợp và Ph.thích năng lượng

DNA:
A, B và C đều đúng (Vi khuẩn, ti thể và lạp thể)
Thông tin quy định cấu trúc của các loại protein trong tế bào và do đó quy
định mọi tính trạng và tính chất của cơ thể

KIỂU
Tập hợp các gen trong tế bào cơ thể. (Kiểu gen)
Tập hợp các tính trạng và đặc tính của cơ thể. (Kiểu hình)

CHỨC NĂNG
Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein
Ổn định cấu trúc và điều hoà hoạt động của gen.

You might also like