Professional Documents
Culture Documents
Bai giang Kinh tế Vi Mô
Bai giang Kinh tế Vi Mô
www.themegallery.com
LOGO
Về môn học
KINH TẾ HỌC VI MÔ
Micro Economics 3 tín chỉ (36.9)
COMPANY LOGO
www.themegallery.com www.themegallery.com
Đề cương, bài giảng Lớp trưởng tập hợp thông tin các
Giáo trình kinh tế học vi mô – trường nhóm trưởng: Họ tên, Email, điện thoại
Đại học Thương mại
Nhóm trưởng gửi danh sách các thành
viên trong nhóm bằng bảng Excel
www.themegallery.com www.themegallery.com
Contents
1
24/09/2015
www.themegallery.com www.themegallery.com
www.themegallery.com www.themegallery.com
www.themegallery.com www.themegallery.com
2
24/09/2015
www.themegallery.com www.themegallery.com
www.themegallery.com www.themegallery.com
Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp mô hình hóa
Kinh tế học thực chứng mô tả, phân tích, giải
thích các sự kiện, hiện tượng kinh tế một
cách khách quan, mang tính khoa học. Phương pháp so sánh tĩnh
Các câu hỏi để trả lời: Vấn đề là gì? Là như thế nào? Ceteris Paribus sic stantibus
Tại sao lại như vậy?
Giả định các yếu tố khác không đổi
Ví dụ: Giá xăng dầu tăng cao làm cho đời sống của
người dân khó khăn hơn. Phương pháp phân tích cận biên
Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra các đánh giá
chủ quan của các cá nhân, có tính phán xét Phương pháp cân bằng tổng quát
về mặt giá trị
Các câu hỏi: Nên làm gì? Nên như thế nào?
Ví dụ: Nên xây nhà giá rẻ cho sinh viên thuê. Quan hệ nhân quả
COMPANY LOGO COMPANY LOGO
www.themegallery.com www.themegallery.com
Y1
Hình học: Một trong những công cụ
α
trực quan được sử dụng để mô tả sự β
Y2
vận động của các biến số kinh tế.
0 X1 X2 X
COMPANY LOGO COMPANY LOGO
3
24/09/2015
www.themegallery.com www.themegallery.com
www.themegallery.com www.themegallery.com
Đường giới hạn khả năng sản xuất Đường giới hạn khả năng sản xuất
(Production Posibility Frontier) (Production Posibility Frontier)
www.themegallery.com www.themegallery.com
Y Không Chi phí cơ hội trong trường hợp này là số lượng hàng
sản xuất hóa Y chịu mất đi để tăng thêm 1 đơn vị hàng X
A được
48 B H
40
Chi phí cơ hội bằng giá trị tuyệt đối của độ dốc
C
32 của đường PPF:
G
16 D
y
Không C c o h o i ta n
hiệu quả
E
x
0 11 16 21 24 X
COMPANY LOGO COMPANY LOGO
4
24/09/2015
www.themegallery.com www.themegallery.com
Các đặc trưng của đường PPF Mở rộng đường PPF
Mở rộng
Biểu thị sự khan hiếm nguồn lực và sự Y đường
PPF
ràng buộc về công nghệ,… Mở rộng đường PPF
nhờ:
-Tăng số lượng Có thể sản
xuất được
Biểu thị các điểm sản xuất có hiệu quả nguồn lực H lô hàng H
nhất trong việc sử dụng các nguồn lực -Tăng chất lượng
nguồn lực
khan hiếm
- Công nghệ
www.themegallery.com www.themegallery.com
Ba vấn đề kinh tế cơ bản Các loại mô hình kinh tế
Các mô hình kinh tế
Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
Sản xuất
cái gì? Mô hình kinh tế thị trường tự do
www.themegallery.com www.themegallery.com
Mô hình KT kế hoạch hóa tập trung Mô hình kinh tế thị trường
Chính phủ quyết định ba vấn đề kinh tế cơ bản : Môvấnhình
Các đề kinhkinh
tế cơ tế
bản thị trường
do thị tự do
trường (cung-cầu)
Bàn tay hữu hình thông qua các quy luật kinh tế thị trường quyết
Ưu điểm định – Bàn tay vô hình
Dễ quản lý-mệnh lệnh tập trung thống nhất Ưu điểm
Nền kinh tế năng động, có cạnh tranh, có phát triển
Nhược điểm
Nhược điểm Khó quản lý, có những mặt trái của nền kinh tế thị
Bộ máy cồng kềnh, quan liêu, khó thúc đẩy phát trường.
triển
5
24/09/2015
www.themegallery.com
LOGO
Mô hình kinh tế hỗn hợp
Cả chính phủ và thị trường đều
tham gia giải quyết các vấn đề
kinh tế cơ bản.
COMPANY LOGO
6
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 2
CUNG, CẦU VÀ CƠ CHẾ HOẠT • Thị trường, cung, cầu và giá cả
ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG
• Trạng thái cân bằng của thị trường
1
Giá cả thị trường CẦU HÀNG HÓA HOẶC DỊCH VỤ
• Giá một chai nước Aquafina = ? • Giá cả thị trường
• Phân biệt các khái niệm: cầu,
• Là thước đo (biểu hiện) bằng tiền của lượng cầu và nhu cầu.
cầu
giá cả hàng hóa. Ký hiệu là P (Price). • Luật cầu và các cách biểu diễn
• Cầu cá nhân và cầu thị trường
• P chịu tác động bởi 3 quy luật: Cạnh • Các nhân tố tác động đến cầu
tranh, cung cầu và giá trị.
Luật cầu
Hàm số cầu (hàm cầu)
• Luật cầu: mối quan hệ giữa giá cả P và lượng cầu
QD là mối quan hệ tỷ lệ nghịch • Giả định các nhân tố khác không đổi, hàm
Giá tăng – lượng giảm cầu đơn giản có dạng: Qx = f(Px)
a 1
3 cách biểu diễn luật cầu: Biểu cầu, hàm cầu, đồ thị • Hàm tuyến tính: QD = a - bP hoặc P = b − b Q D
đường cầu với a và b là các tham số
số, a > 0 và b ≥ 0.
0
• Biểu cầu :Là bảng số liệu mô tả mối quan hệ giữa • Đồ thị đường cầu là đường dốc xuống về phía
giá và lượng cầu
phải có độ dốc âm.
P 10 8 6 4 2 • Xác định độ dốc của đường cầu:
−ΔP 1 1
QD 1 2 3 4 5 tgα = = − = P('Q ) = '
ΔQ b Q( P )
2
Chương 2
Đường cầu
Đồ thị đường cầu P
P
Tăng lượng cầu
P QD $5
$5 10 30 4
4 20 40
A 3
P0
3 35 60
2 55 80 2
ΔP Cầu tăng
P1 B 1 80 + D’
1
D
ΔQ D0
0 o 10 20 30 40 50 60 70 80 Q
Q0 Q1 Q 13
© BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
3
Cách xác định cầu thị trường qua
Cầu cá nhân và cầu thị trường
cầu cá nhân
• Cầu thị trường bằng tổng các mức cầu P QD1 QD2 QD3 QTT
cá nhân (từ cầu cá nhân ta có thể suy
ra được cầu thị trường) 2 15 10 8 33
4 13 9 7 29
• Trên đồ thị: đường cầu thị trường được
xác định bằng cách cộng theo chiều 6 11 8 6 25
ngang (trục hoành) các lượng cầu cá 8 9 7 5 21
nhân tương ứng tại mỗi mức giá. 10 7 6 4 17
• Độ dốc của đường cầu thị trường 12 5 5 3 13
thường thoải hơn đường cầu cá nhân. 14 3 4 2 9
Đồ thị minh họa cầu cá nhân và Đồ thị minh họa cầu cá nhân và
cầu thị trường cầu thị trường
Các nhân tố tác động đến cầu Các nhân tố tác động đến cầu
• Thu nhập của người tiêu dùng: xem • Các chính sách kinh tế của chính phủ:
xét đối với các loại hàng hóa (xa xỉ, chính sách thuế, chính sách trợ cấp,…
cao cấp,
p, thông
g thường g và thứ cấp).
p) • Kì vọng thu nhập
• Giá của các hàng hóa liên quan trong • Kì vọng giá cả
tiêu dùng: hàng hóa thay thế và hàng • Thị hiếu, phong tục, tập quán,
hóa bổ sung. model,…
• Số lượng người tiêu dùng.
4
Hàng hóa thay thế
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu
VS
5
Khái niệm cung và lượng cung Luật cung
• Luật cung: mối quan hệ giữa giá cả và lượng
• Cung (S: Supply) là số lượng hàng hóa cung là quan hệ tỷ lệ thuận (cùng chiều)
hoặc dịch vụ mà người bán muốn bán P tăng – QS tăng P giảm – QS giảm
và có khả năng bán tại các mức giá Biểu cung: Là bảng số liệu mô tả mối quan hệ
khá nhau
khác h trong
t một
ột kh
khoảng
ả thời gian
i giữa
ữ giáá cả
ả và
à lượng cung.
nhất định, các nhân tố khác không đổi. Ví dụ:
• Lượng cung (QS) là lượng hàng hóa
hoặc dịch vụ cụ thể mà người bán P 10 20 30 40 50 60
muốn bán và sẵn sàng bán tại mức giá
đã cho trong một khoảng thời gian nhất QS 40 60 80 100 120 140
định.
Chương 2
Chương 2 Chương 2
6
Chương 2
GRAPHING SUPPLY
Decrease
Price of Corn
P S’ Đồ thị đường cung
$5 in S CORN
Supply P QS P
s0
4 $5 60 45
4 50 30
P1 B
3 3 35 20 A ΔP
Decrease P0
2 20 0
in Quantity 1 5 --
2 ΔQ
Supplied
0
o 10 20 30 40 50 60 70 Q Q0 Q1 Q
1
80 Quantity of Corn
© BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Các nhân tố tác động đến Các nhân tố tác động đến
cung cung
1. Tiến bộ công nghệ (ứng dụng công nghệ
mới làm tăng năng suất). 4. Các chính sách kinh tế của chính phủ:
chính sách thuế, chính sách trợ cấp,…
2. Giá của các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất (chi phí sản xuất): tiền công,
công 5 Giá của các hàng hóa liên quan trong
5.
tiền mua nguyên vật liệu, tiền thuê vốn, sản xuất.
tiền thuê đất đai,… 6. Kỳ vọng: giá cả và thu nhập.
3. Số lượng nhà sản xuất. 7. Thời tiết khí hậu.
8. Môi trường kinh doanh,…
7
Cung của hãng và cung thị trường Đồ thị về mối quan hệ giữa cung
của hãng và cung của thị trường
• Cung thị trường bằng tổng các mức cung
của các hãng.
• Trên đồ thị: đường cung thị trường được
xác định bằng cách cộng theo chiều ngang
(trục hoành) các lượng cung của từng hãng
tương ứng tại mỗi mức giá.
• Độ dốc của đường cung thị trường thường
thoải hơn đường cung của từng hãng.
Chương 2
Chương 2
8
Chương 2
Chương 2
Cung và cầu thị trường Sự thay đổi của cung khi cầu cố định
Price of Corn
CORN P CORN • Khi các nhân tố tác động đến cung thay đổi còn các
MARKET $5 Surplus S MARKET nhân tố tác động đến cầu không đổi sẽ làm thay đổi
P QD P Q cung. Ví dụ: Thiên tai mất mùa, cung gạo giảm xuống
$5 2,000 4 $5 12,000
S
4 4,000
4 000 4 10,000
10 000
3 7,000 3 3 7,000
2 11,000 2 4,000
1 16,000 Shortage 1 1,000
2
D
o 2 4 67 8 11 10 12 14 Q
1
16 Quantity of Corn
© BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
9
Sự thay đổi của cầu khi cung cố định
• Khi các nhân tố tác động đến cầu thay đổi còn các nhân tố
tác động đến cung không đổi sẽ làm thay đổi cầu. Ví dụ: Sự thay đổi của cả cung và cầu
Ví dụ: chính phủ đánh thuế vào xe oto – thuế nhập khẩu linh
kiện, thuế đăng ký trước bạ
• Vẽ đồ thị:
Độ co dãn
Khi cung và cầu cùng thay đổi
• Có 4 trường hợp: • Độ co dãn của cầu theo giá.
Cung Cầu • Độ co dãn của cầu theo thu nhập.
• Độ co dãn của cầu theo giá chéo.
Tăng tăng
• Độ co dãn của cung theo giá
Tăng giảm
Giảm tăng
Giảm giảm
D
Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích E P D
Công thức tính E P
%ΔQ ΔQ ΔP ΔQ P
• Là đại lượng đo lường % biến đổi của EPD = = : = .
%ΔP Q P ΔP Q
lượng cầu (QD) khi giá cả (P) thay đổi 1% + Tại một điểm: % ΔQ P 1 P
E PD = = Q(' P ) . = ' .
% ΔP Q P( Q ) Q
• Khi giá cả tăng 1% thì lượng cầu của hàng P1 + P0
+ Tại một đoạn: % ΔQ ΔQ ΔP Q1 − Q0
hóa đó giảm bao nhiêu % và ngược lại. EPD = = : = . 2
% ΔP Q P P1 − P0 Q1 + Q0
2
• Hệ số co dãn của cầu theo giá đo lường + Giá trị của hệ số co giãn của cầu theo giá luôn
mức độ phản ứng của giá cả so với lượng là một số âm và không có đơn vị đo.
cầu (các nhân tố khác không đổi).
10
Các trường hợp của hệ số co dãn
Đồ thị về co dãn điểm (A hoặc B)
và co dãn khoảng AB
P
• Cầu co dãn nhiều theo giá: %ΔQ > %ΔP
E PD > 1
• Cầu kém co dãn theo giá: %ΔQ < %ΔP
A 0 < EPD < 1
P0
• Cầu co dãn đơn vị: %ΔQ = %ΔP ⇒ EPD = 1
P1 B
D0
• Cầu không co dãn: E =0
D
P
0
Q0 Q1 Q • Cầu co dãn hoàn toàn: E = −∞
D
P
Chương 2
ED = ∞
Biểu diễn giá trị hệ số co dãn của
P
cầu theo giá dọc theo đường cầu
Co giãn nhiều
Co giãn đơn vị
Co giãn ít
ED = 0
D
Q
© BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
D
D’
0
Q
11
Mối quan hệ giữa hệ số co dãn Doanh thu
của cầu theo giá với doanh thu
• Doanh thu (TR) : là phần thu được của
doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất
• Khi kinh doanh tại miền cầu co dãn
nhiều, muốn tăng doanh thu, doanh kinh doanh
nghiệp nên giảm giá bán.
• Khi kinh doanh tại miền cầu kém co dãn,
muốn tăng doanh thu, doanh nghiệp nên
tăng giá bán. TR = P x Q
• Doanh nghiệp kinh doanh tại miền cầu co
dãn đơn vị thì doanh thu sẽ lớn nhất. Giá
tăng hay giảm, doanh thu đều không đổi.
G PB ×ΔQ ΔQ PB
= 〉 × = EPD≡PB 〉1
E QA ×ΔP ΔP QB
QA QB
G〉E →TRB〉TRA
Chương 2
Mối quan hệ giữa hệ số co dãn của cầu * Mối quan hệ giữa Tổng
theo giá với doanh thu doanh thu và ED:
EPD > 1: TR vaø P nghòch bieán
E PD < 1: TR vaø P ñoàng bieán
P tăng, Qd giảm ít ->Tr tăng
ED P Q TR
12
Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ
số co dãn của cầu theo giá Cầu co dãn theo thu nhập
• Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Nếu
• K/N: là % thay đổi của lượng cầu khi thu
một hàng hóa càng có nhiều hàng hóa nhập thay đổi 1%
thay thế, cầu hàng hóa đó càng co dãn.
ập thayy đổi 1%
• Nói cách khác: Khi thu nhập
• Tỷ lệ thu nhập chi tiêu cho hàng hóa thì lượng cầu thay đổi bao nhiêu %.
càng cao, cầu hàng hóa đó càng co dãn. • Hệ số co dãn của cầu theo thu nhập đo
• Khoảng thời gian khi giá thay đổi: lường mức độ phản ứng của thu nhập của
Khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi người tiêu dùng so với lượng cầu (các
càng dài, hệ số co dãn của cầu theo giá nhân tố khác không đổi).
càng lớn.
Công thức tính hệ số co dãn của Phân loại hệ số co dãn của cầu
cầu theo thu nhập theo thu nhập
• Nếu EID > 1 , thì hàng hóa đang xét là hàng hóa
% ΔQ ΔQ I xa xỉ, hàng hóa cao cấp.
E ID = = . = Q(' I )
% ΔI ΔI Q • Nếu 0 < EDI < 1, thì hàng hóa đang xét có thể
là hàng hóa thiết yếu.
D
Cầu co dãn theo thu nhập Cầu co dãn theo giá chéo EPY X
13
Các trường hợp của hệ số co dãn
Công thức tính hệ số co dãn của
của cầu theo giá chéo
cầu theo giá chéo
• Khi E PDY X > 0 thì X và Y là 2 hàng hóa thay thế.
%ΔQX ΔQX PY
EPDY X = = .
%ΔPY ΔPY QX • Khi E
DX
PY < 0 thì X và y là 2 hàng hóa bổ sung
Thặng dư tiêu dùng và thặng Sự can thiệp của chính phủ trong
dư sản xuất nền kinh tế thị trường
• Tại sao lại phải xác định mức giá cố định • Xảy ra hiện tượng thiếu hụt hàng hóa (dư
cầu)
14
Đồ thị giá trần về thị trường nhà Giá sàn (floor price)
cho sinh viên thuê
• Là mức giá thấp nhất người mua được
phép mua đối với một loại hàng hóa
hoặc
ặ dịch
ị vụụ nào đó.
• Ví dụ: giá thu mua nông sản phẩm, giá
thuê lao động (quy định mức tiền công
tối thiểu),…
• Tác dụng: bảo vệ lợi ích nhà sản xuất.
• Xảy ra hiện tượng dư thừa (dư cung).
Đồ thị giá sàn về thị trường thóc Thuế đánh vào nhà sản xuất một
(lúa) mức t = $10
Thuế đánh vào người tiêu dùng Thuế đánh vào nhà sản xuất một
một mức t = $10 mức t = $10
15
Thuế đánh vào người tiêu dùng Thuế đánh vào nhà sản xuất dẫn đến kết quả
giống như thuế đánh vào người tiêu dùng
một mức t = $10
Chương 2
(S1)
P (S1) P (S0) Công cụ trợ cấp của chính phủ
P1
P1
(S0) • Khi chính phủ trợ cấp cho người tiêu
P0
dùng thì cầu sẽ tăng, giá và lượng cân
t đ/SP t đ/SP
P0 (D0) bằng trên thị trường đều tăng.
P2
P2
(D0)
• Khi chính phủ trợ cấp cho nhà sản xuất
Q1 Q1 Q Q1 Q0 Q thì cung sẽ tăng, giá cân bằng giảm và
lượng cân bằng sẽ tăng lên.
→ Người tiêu dùng hay người sản xuất chịu thuế nhiều
hơn phụ thuộc vào hệ số co giãn của cung- cầu theo giá
16
Chương 2
P mà người TD (D0)
phải trả sau
khi có trợ cấp
Q0 Q1 Q
© BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
17
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 3
CHƯƠNG 3
1
Khái niệm giỏ hàng Miêu tả các giỏ hàng trên đồ thị
2
Không có 2 đường bàng quan cắt nhau Đường bàng quan không có độ dốc dương
z Là mức độ thỏa mãn và hài lòng mà z Là lợi ích thay đổi (tăng thêm hoặc giảm
người tiêu dùng có được khi tiêu dùng đi) khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng
hàng hóa hoặc dịch vụ; còn gọi là lợi hóa dịch vụ.
ích (U). z Công thức tính: MU = TU −TU =
ΔTU
Q n n−1 =TU'Q
z Tổng lợi ích (TU) là toàn bộ sự thỏa ΔQ
mãn và hài lòng khi tiêu dùng một số z Ví dụ: cho hàm lợi ích TUXY = 100XY;
lượng nhất định hàng hóa và dịch vụ.
MUX = 100Y và MUY = 100X.
z Công thức tính: TU = f(X, Y, Z,…);
hoặc TU = TUX + TUY + TUZ + …
Ví dụ: Một người tiêu dùng uống bia, số Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
lượng cốc bia là X, tổng lợi ích là TUX.
z Khi tiêu dùng thêm mỗi đơn vị hàng hóa
thì lợi ích sẽ tăng thêm nhưng lợi ích
X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 mang thêm do mỗi đơn vị sẽ giảm đi.
3
Đồ thị của tổng lợi ích và lợi ích cận Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng
biên khi tiêu dùng một loại hàng hóa (Marginal Rate of Substitution - MRS)
TUMAX
TU z MRSX,Y : đọc là tỷ lệ thay thế cận biên của
TU(x) hàng hóa X cho hàng hóa Y: là số lượng
hàng hóa Y phải chịu mất đi để tiêu dùng
thêm 01 đơn vị hàng X
0 X
MU
z Bằng giá trị tuyệt đối của độ dốc của đường
bàng quan.
0 MU1 X
MRS giảm dần dọc theo đường bàng quan Giá trị của MRS (tiếp)
ΔY MU X
MRS X ,Y = =
ΔX MU Y
4
X và Y là hai loại hàng hóa bổ sung hoàn
X và Y là hai loại hàng hóa thay thế hoàn hảo hảo
U3
U2
U1
0 X
Đường bàng quan thể hiện sở II. Sự ràng buộc về ngân sách
thích của người tiêu dùng (budget constraint)
5
Đường ngân sách Đường ngân sách (tiếp)
z Xác định điểm lựa chọn tiêu z Tiếp cận bằng đường ngân sách và
dùng tối ưu đường bàng quan
z Điều kiện lựa chọn tiêu dùng tối
ưu. z Tiếp cận bằng lợi ích
z Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi
thu nhập thay đổi.
z Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi
giá cả thay đổi.
6
Điểm cân bằng trong tiêu dùng
Điều kiện lựa chọn tiêu dùng tối ưu (điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu)
Cách đạt lợi ích tối đa Xác định điểm tiêu dùng tối ưu
Xác định nguyên tắc lựa chọn Lựa chọn trong điều kiện không cân
tiêu dùng tối ưu. bằng
z Tại điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách
và đường bàng quan:
z Khi xuất hiện bất đẳng thức MUX/PX
> MUY/PY, người tiêu dùng chưa tối
Độ dốc đường bàng quan = Độ dốc đường ngân sách
đa hóa lợi ích, họ sẽ không mua
MU MU ΔPY MU
thêm hàng hóa Y mà tăng chi tiêu
Độ
Độdốc
dốcđường
đườngngân
bàng
X sách
=
quan == −Y X
= − X
cho hàng hóa X, và ngược lại.
ΔPXY MU
PX PY
Y
7
Điều kiện xác định Nguyên tắc lựa chọn trong trường
hợp tiêu dùng nhiều loại hàng hóa
Điều kiện cần và đủ để người tiêu dùng
z Một người tiêu dùng có số tiền là I sử
xác định lô hàng mang lại lợi ích tối
dụng để mua các loại hàng hóa là X, Y,
đa là: Z,… với giá tương ứng là PX, PY, PZ,...
Khi đó nguyên tắc lựa chọn tiêu dùng tối
⎧ I = XPX + YPY ưu (điều kiện cần) sẽ là:
⎪
⎨ MU X MUY MU X MU Y MU Z
⎪ P = P
= = = ...
PX PY PZ
⎩ X Y
8
Chương 3 Chương 3
5XY. ⎪MU X 5Y Y P 4
⎨ = = = M R S XY = X =
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được ⎪ M U Y 5 X X PY 8
là bao nhiêu? ⎪ X P X + Y PY = I 0 = 9 6 0 = 4 X + 8 Y
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng ⎪
⎩
lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại hàng
hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu ⎧ 960
dùng sẽ là bao nhiêu? ⎧8 X = 960 ⎪⎪ X = 8 = 1 2 0
⇒ ⎨ ⇒ ⎨
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi ⎩1 6 Y = 9 6 0
và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm đi một ⎪Y = 9 6 0 = 6 0
⎪⎩ 16
nửa, khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng
sẽ là bao nhiêu? T U m a x = 5 X Y = ..........
© BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI © BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Chương 3
9
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 4
CHƯƠNG 4
Lý thuyết về sản xuất
Hàm sản xuất và công nghệ Sản xuất là hoạt động của doanh nghiệp, là quá
trình chuyển hóa những đầu vào (các yếu tố
Sản xuất trong ngắn hạn sản xuất) thành đầu ra (các sản phẩm).
Sản xuất trong dài hạn Đầu vào: lao động (L) và các đầu vào khác như:
nguyên liệu, vật liệu, trang thiết bị, máy móc,
Quy luật năng suất cận biên giảm dần nhà xưởng, kho bãi, đất đai,… gọi chung là
vốn (K).
Tỷ suất thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS)
Đầu ra: sản phẩm (các hàng hóa hoặc dịch vụ)
1
Hàm sản xuất Cobb-Douglas Mô tả hàm sản xuất
Hàm số Cobb-Douglas mang tên nhà nhà Kinh tế học Paul
Douglas và nhà toán học Richard Cobb
Nền kinh tế Mỹ trong giai đoạn năm 1889-1922 là
Q = K 0, 75 .L0, 25
CÔNG NGHỆ
Thuật ngữ công nghệ lấy từ tiếng Hy Lạp (Techne), nó
được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1772 do nhà Vật
lý học người Đức: Johann Beckmann.. CÔNG NGHỆ LÀ CÁCH THỨC
Từ điển Việt – Việt: Công nghệ là kỹ thuật sử dụng SẢN XUẤT RA HÀNG HÓA
DỊCH VỤ
công cụ, máy móc, trang thiết bị để sản xuất những
sản phẩm công nghiệp
2. Hàm sản xuất trong ngắn hạn Đồ thị hàm sản xuất trong ngắn hạn
khi đầu vào vốn là cố định
Khái niệm: Ngắn hạn là thời gian mà ít nhất một đầu vào
là cố định, đầu vào khác có thế biến đổi được
Hàm sản xuất có dạng:
Q = f (K , L) Q = f ( K , L)
2
Sản phẩm bình quân của lao động (APL)
Sản phẩm cận biên của lao động (MPL)
Average Product
Là mức sản phẩm thay đổi (tăng thêm) khi
Là mức sản phẩm tính bình quân cho
mỗi đơn vị lao động.
thuê thêm một đơn vị đầu vào lao động.
Công thức tính: Q MPL là một hàm số của lao động.
APL =
L Công thức tính:
ΔQ
Một hãng sử dụng 10 lao động trong một MPL = = Q 'L
giờ, làm ra 200 sản phẩm, khi đó mỗi ΔL
lao động tạo ra được APL = 20 sản
phẩm/giờ. Ví dụ: Q = 5KL2 ⇒ MPL = 10KL.
L K Q APL MPL
Năng suất cận biên của một đầu vào biến đổi
1 10 10 10 10
sẽ giảm dần khi sử dụng ngày càng nhiều
2 10 30 15 20
hơn đầu vào đó trong quá trình sản xuất
3 10 60 20 30
trong một khoảng thời gian nhất định
4 10 80 20 20
5 10 95 19 15
(với điều
ề kiện giữ cố
ố định các đầu
ầ vào khác).
6 10 108 18 13 Khi K cố định, lượng lao động L càng tăng thì
7 10 112 16 4 càng xảy ra nhiều thời thời gian chờ đợi, dẫn
8 10 112 14 0 đến MPL sẽ có xu hướng ngày càng giảm.
9 10 108 12 -4
3
APK; MPK Mối quan hệ giữa APL và MPL
APK là số lượng sản phẩm do mỗi đơn vị vốn Khi hai đường này cắt nhau (APL = MPL)
tạo ra. Q thì APL đạt giá trị cực đại.
A PK =
K Nếu APL > MPL thì khi lao động tăng lên
MPK là mức thay đổi (tăng thêm) trong tổng sản APL sẽ có xu hướng giảm dần.
phẩm khi thuê thêm một
p ộ đơn vịị đầu vào vốn.
Nế APL < MPL thì khi lao
Nếu l độ
động tă
tăng lê
lên
Công thức tính: ΔQ APL sẽ có xu hướng tăng dần.
MPK = = Q 'K
ΔK
Ví dụ: Q = 5LK2 ⇒ MPK = 10KL.
Hàm sản xuất trong dài hạn Hiệu suất thay đổi theo quy mô
Sản xuất trong dài hạn là khoảng thời gian Nhân tất cả các đầu vào lên m > 1 lần:
sản xuất trong đó nhà sản xuất có thể Sản lượng tăng hơn m lần – Hiệu suất theo quy
mô tăng
thay đổi được tất cả các yếu tố đầu vào.
Nếu gọi K và L là hai yếu tố đầu vào thì hàm Sản lượng tăng đúng bằng m lần – Hiệu suất
sản xuất sẽ có dạng: Q = f(K,L).
f(K L) Hàm sản theo quy mô cố
ố định
xuất Cobb-Douglas là một ví dụ.
Sản lượng tăng nhỏ hơn m lần – Hiệu suất theo
quy mô giảm
α+β<1 Hiệu
ệ suất theo q
quy
y mô g
giảm
f(mK,mL) < mf(K,L) = mQ Giảm
f(mK,mL) > mf(K,L) = mQ Tăng α+β>1 Hiệu suất theo quy mô tăng
4
Hiệu suất thay đổi theo quy mô Giải thích
Q = c.KαLβ Nếu tăng đầu vào lên m lần
Hiệu suất tăng theo quy mô là do hiệu quả (m>1) thì
đạt được từ sự chuyên môn hóa lao
Q’ = c.(mK)α(mL)β = c.mα+ β. KαLβ = mα+ βQ
động, tìm được nguồn đầu vào rẻ,…
Hiệu suất giảm theo quy mô là do quy mô
của doanh nghiệp lớn,
lớn bộ máy cồng
kềnh, chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng,…
Hiệu suất thay đổi theo quy mô được sử
dụng để xem xét khả năng sản xuất trong
dài hạn.
- Sản xuất trong ngắn hạn: Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
Quy luật năng suất cận biên có xu hướng
giảm dần Chi phí sản xuất trong dài hạn
Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí kinh tế và chi phí kế toán
Chi phí kinh tế = chi phí kế toán + chi phí cơ hội
Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ những phí Chi phí kinh tế > chi phí kế toán
tổn mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện
quá trình sản xuất kinh doanh.
Sau này ta biết:Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Ví dụ: chi phí mua nguyên liệu, vật liệu, chi phí
nên
thuê lao động,
động vay vốn,
vốn thuê đất đai,
đai chi phí
quản lý doanh nghiệp, mua sắm tài sản cố Lợi nhuận kinh tế < lợi nhuận kế toán
định,…
5
Các thuật ngữ
CHI PHÍ NGẮN HẠN
TC: Total Cost: Tổng chi phí Tổng chi phí (TC) bao gồm giá trị thị trường của toàn bộ nguồn lực
TVC: Total Variable Cost: Tổng chi phí biến đổi được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm đó.
TFC: Total Fixed Cost: Tổng chi phí cố định
AC (ATC): Average Cost: Chi phí bình quân Tổng chi phí (TC) = chi phí cố định (TFC) + chi phí biến đổi (TVC).
AFC: Average Fixed Cost: Chi phí cố định bình quân
AVC: Average Variable Cost: Chi phí biến đối bình quân Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi sản lượng thay
đổi.
ổ Ví dụ: tiền
ề thuê nhà máy, khấuấ hao,…
MC: Marginal Cost: Chi phí biên
Chi phí biến đổi (TVC) là những chi phí tăng giảm cùng với mức
S: Short-run: Ngắn hạn tăng giảm của sản lượng. Ví dụ: tiền mua nguyên, nhiên, vật
VD: STC: tổng chi phí trong ngắn hạn liệu, tiền công,…
L: Long-run: dài hạn
VD: LTC: tổng chi phí trong dài hạn
Chi phí bình quân (ATC hoặc AC) Chi phí cận biên (MC)
Chi phí bình quân là mức chi phí tính bình quân cho mỗi Là mức chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một
đơn vị sản lượng. đơn vị sản phẩm.
Công thức tính:
TC FC + VC FC VC Công thức tính: ΔTC
ATC = = = + MC = = TC 'Q
Q Q Q Q ΔQ
Như vậy:
ậy ATC = AFC + AVC
Ví dụ: TC = aQ3 – bQ2 + cQ + d (với a, b, c>0) ⇒ AFC = d/Q, Ví dụ: TC = aQ3 – bQ2 + cQ + d (trong đó a, b, c, d
AVC = aQ2 – bQ + c. dương) ⇒ MC = 3aQ2 – 2bQ + c.
6
Đồ thị đường MC, ATC và AVC
Đồ thị về mối quan hệ giữa
các đường chi phí
Đường MC luôn đi qua điểm tối thiểu của các đường ATC và AVC
MC đi qua ATCmin và AVCmin
7
Chi phí sản xuất trong dài hạn (LTC) Đồ thị về mối quan hệ giữa đường LAC và các
đường SAC
Trong dài hạn, tất cả các đầu vào đều biến đổi và xảy ra sự
đánh đổi giữa hai đầu vào vốn (K) và lao động (L).
Chi phí bình quân trong dài hạn (LAC) là mức chi phí tính
bình quân cho mỗi đơn vị sản lượng. LAC = LTC/Q.
Hãng sẽ không thể lựa chọn mức chi phí bình quân nào
thấp hơn LAC.
8
Mối quan hệ giữa các đường chi phí Đường đồng phí (Isocosts)
trong ngắn hạn và dài hạn
Là đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị cách sử
dụng cùng một mức chi phí để mua các mức đầu vào
khác nhau, giá của các đầu vào và các yếu tố khác
không đổi.
Đường đồng phí là đường dốc xuống về phía phải và có
độ dốc âm
âm.
Độ dốc của đường đồng phí là: -(w/r).
9
Đồ thị đường đồng lượng Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS)
MPL
MRTS =
MPK
10
Đồ thị biểu thị hiệu suất tăng, giảm và cố Lựa chọn các đầu vào tối ưu để
định theo quy mô tối thiểu hóa chi phí
Các yêu cầu của việc lựa chọn Các cách tiếp cận
Sử dụng: 3 đường đồng phí; 1 đường đồng
Điểm lựa chọn các đầu vào tối ưu phải nằm trên lượng
đường đồng lượng.
Doanh nghiệp sử dụng hết chi phí. Æ Tối thiểu hóa chi phí để sản xuất ra một
Doanh nghiệp sẽ lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối mức sản lượng cho trước
thiểu hóa chi phí tại điểm đường đường đồng phí
tiếp
ế xúc với đường đồng ồ lượng.
3 đường đồng lượng,
lượng 1 đường đồng phí
Æ Với 1 mức chi phí, sản xuất sao cho có
sản lượng cao nhất
11
Đồ thị dưới minh họa sự lựa chọn mức sản lượng tối đa Điều kiện cần và đủ để lựa chọn các đầu vào tối ưu nhằm
với mức chi phí nhất định tối thiểu hóa chi phí
⎧ C = w L + rK
⎪
⎨ M PL M PK
⎪⎩ w =
r
12
Mục đích của chương
• Lợi nhuận là gì?
CHƯƠNG 5
• Mục tiêu tối thượng của DN: Tối đa hóa LN
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và
• Các hãng CTHH, Độc quyền sẽ sản xuất
thị trường độc quyền
bao nhiêu đơn vị sản phẩm
ẩ để
ể tối
ố đa hóa
lợi nhuận
LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN VÀ Khái niệm và công thức tính lợi nhuận
QUYẾT ÐỊNH CUNG ỨNG
• Khái niệm và công thức tính • Lợi nhuận là phần chênh lệch
• Nguồn gốc của lợi nhuận giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí.
• Ý nghĩa kinh tế của lợi nhuận
• Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cao nhất,
nhất là điều
• Các nhân tố tác động đến lợi nhuận kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
• Công thức tính:
• Doanh thu và doanh thu cận biên
Π = TR – TC = (P – ATC).Q
• Tối đa hóa lợi nhuận
Nguồn gốc của lợi nhuận Ý nghĩa kinh tế của lợi nhuận
• là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ
• Karl Mark là người đầu tiên đã phân tích một kết quả và hiệu quả của quá trình sản xuất –
cách khoa học, sâu sắc và có ý nghĩa nguồn kinh doanh.
gốc của lợi nhuận.
• là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp SX-KD.
• Có rất nhiều tranh luận của các nhà kinh tế về • đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất mở rộng
lợi nhuận; có cả phê phán lẫn ủng hộ.
hộ của doanh nghiệp.
• Lợi nhuận là tiền thưởng cho việc chịu mạo
• Trong kinh tế vi mô, lợi nhuận là một thực thể hiểm là phần thu nhập về bảo hiểm khi vợ nợ,
hiển nhiên, có ý nghĩa kinh tế hết sức quan
phá sản, sản xuất không ổn định.
trọng đối với doanh nghiệp.
1
Các nhân tố tác động đến lợi nhuận Lợi nhuận của doanh nghiệp
• Quy mô sản xuất hàng hóa và dịch vụ
P = const, trường hợp thị trường CTHH P thay đổi, theo luật cầu
thị trường độc quyền
P Q TR MR P Q TR MR
5 1 5 5 20 1 20 20
5 2 10 5 18 2 36 16
5 3 15 5 16 3 48 12
5 4 20 5 14 4 56 8
5 5 25 5 12 5 60 4
2
Doanh thu của hãng khi giá không đổi Doanh thu và đường cầu
Doanh thu cận biên và đường cầu Doanh thu cận biên và đường cầu
Đường doanh thu cận biên có độ dốc gấp đôi độ dốc
đường cầu.
Đường doanh thu cận biên luôn nằm dưới đường
cầu trừ điểm đầu tiên
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Chứng minh điều kiện MR = MC bằng đồ thị
• Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kỳ:
+ Đường MR cắt MC tại E, xác định mức sản lượng tối ưu Q* để
•MR = MC
tối đa hóa lợi nhuận. Q1 và Q2 đều là những mức sản lượng
chưa đạt Πmax.
MC
• Chứng minh: MR
S1 MC
0 Q
Q1 Q* Q2
3
Chứng minh điều kiện MR = MC bằng đồ thị
Minh họa lợi nhuận đối với hãng cạnh tranh
• Không phải luôn luôn MR = MC thì Πmax hoàn hảo
• Q0 không phải là mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
MC
MR
A S1
MC
E S2
MR
0 Q0 Q1 Q* Q2
Q
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo • Các đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn
(thuần túy): có rất nhiều người mua hảo (CTHH).
và nhiều người bán. • Điều kiện cho tối đa hóa lợi nhuận của hãng
CTHH trong ngắn hạn.
• Thị trường độc quyền thuần túy • Mức sản lượng và lợi nhuận của hãng CTHH
(độc quyền mua và độc quyền bán): trong ngắn hạn.
chỉ có một người mua và nhiều • Đường cung của hãng CTHH.
CTHH
người bán hoặc chi có một người • Lựa chọn sản phẩm trong dài hạn và cân
bằng cạnh tranh trong dài hạn.
bán và nhiều người mua.
Các đặc trưng của thị trường cạnh Các đặc trưng của thị trường cạnh tranh
tranh hoàn hảo (CTHH). hoàn hảo (CTHH).
4. Không có gì cản trở việc gia nhập và
1. Có nhiều người mua và nhiều người rút lui khỏi thị trường.
bán độc lập với nhau.
2. Tất cả các đơn vị hàng hóa trao đổi 5. Các giá thị trường do cung cầu quyết
được coi là giống nhau.
nhau Các loại hàng định
ị
hóa có khả năng thay thế hoàn toàn.
3. Tất cả người mua và người bán đều 6. Các yếu tố của sản xuất là lưu động
có hiểu biết đầy đủ về các thông tin trong dài hạn
liên quan đến việc trao đổi.
4
Các đặc trưng của của hãng CTHH Ðiều kiện cho tối đa hóa lợi nhuận của
• Hãng CTHH có thể bán tất cả sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
mình ở mức giá thị trường, nếu đặt giá cao
hơn thì sẽ không bán được một mức sản • Điều kiện chung cho tất cả các loại hình doanh
lượng nào. nghiệp: MR = MC
• Đối với hãng CTHH, đường MR chính là đường
• Hãng CTHH không có sức mạnh thị trường,
cầu và là giá thị trường: P = MR.
không có khả năng kiểm soát giá.
• Kết hợp 2 điều kiện trên,
trên suy ra:
• Đường cầu của hãng CTHH (đường cầu đối
với hãng CTHH) luôn là đường nằm ngang CTHH
song song với trục hoành.
• P = MR
P = MC
Trường hợp 1: P > ATCmin Trường hợp 2: P = ATCmin – hãng hòa vốn
P,C,R
MC
•Tại điểm hòa vốn B
P,C,R MC ta có MC = ATCmin
E P = MR = AR
= PHV.
P0
ATC •Để tìm được QHV ta
A
ATC
chỉ cần giải phương
B E
P0
P = MR = AR trình MC = ATC hoặc
( ) = 0.
ATC’(Q)
ATCmin
ATCmin
0 Q* Q
0 Q* Q
0 Q* Q
5
Hãng đóng cửa sản xuất
Trường hợp 4: P ≤ AVCmin
Mức giá đóng cửa SX của hãng CTHH
• Pđóng cửa = AVCmin
• Mức giá đóng cửa sản xuất của hãng CTHH là P ≤ AVCmin
0 Q
Q*
Ðường cung của hãng CTHH Ðường cung của hãng CTHH trong ngắn hạn
6
THỊ TRƯỜNG ÐỘC QUYỀN THUẦN TÚY (ÐỘC QUYỀN BÁN)
Lựa chọn sản phẩm… (tiếp)
• Một số hãng sẽ gia nhập thị trường • Các đặc trưng của thị trường độc quyền
nếu lợi nhuận kinh tế dương trong thuần túy.
dài hạn và không có cân bằng. • Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền.
• Cân bằng chỉ khi lợi nhuận kinh tế • Lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi
bằng
ằ 0. nhuận
h ậ củaủ hã
hãng độ
độc quyền
ề bán.
bá
• Quy tắc định giá của nhà độc quyền.
• Điều kiện để đạt cân bằng cạnh
tranh dài hạn:
P = LACmin = LMC.
7
Ðường cầu và đường MR
MR = MC
Ðồ thị miêu tả khả năng tối đa hóa lợi nhuận của nhà
Hãng độc quyền sẽ đóng cửa sản xuất trong ngắn hạn
độc quyền thuần túy
khi P < AVC.
Q* - sản lượng đạt πmax – ĐK: MR = MC
Q0 - sản lượng đạt TRmax – MR = 0 hoặc EPD = 1
P,R,C
MC
P A
E
B
D
0 Q*
Q0 Q
MR
8
Quy tắc định giá của nhà độc quyền Quy tắc định giá của nhà độc quyền
ΔTR Δ ( PQ ) P.ΔQ + Q.ΔP
MR = = = = −P
ΔQ ΔQ ΔQ
P − MC = > o ⇒ P > MC;
= P + Q.
ΔP ⎛ Q ΔP ⎞
= P ⎜1 + .
⎛ 1 ⎞
⎟ = P ⎜1 + D ⎟
EPD
ΔQ ⎝ P ΔQ ⎠ ⎝ E P ⎠
−P
Đặt MR = MC tta được
đ D
> 0 ⇒ EPD > 1
EP
MC
P=
⎛ 1 ⎞
⎜1+ D ⎟
⎝ EP ⎠
Khả năng kiếm được lợi nhuận trong dài hạn của hãng
độc quyền thuần túy
M E R
C I
A
T O U S
9
Các đặc trưng
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
1
Cạnh tranh độc
quyền và hiệu quả
kinh tế
• Với thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
– Mức giá bằng chi phí cận biên
– Trạng thái cân bằng dài hạn đạt được ở mức
chi phí tối thiểu P = LACmin
8 9
nhóm
– Mọi quyết định về giá, sản lượng,…
của một hãng đều có tác động đến
các hãng khác
2
Cân bằng trên thị trường độc quyền Các mô hình độc quyền
nhóm nhóm
• Trên thị trường độc quyền nhóm, • Độc quyền nhóm không cấu kết:
việc đặt giá bán hay quyết định – Mô hình Cournot
mức sản lượng của một hãng phụ – Mô hình Stackelberg
thuộc vào hành vi của các đối thủ – Mô hình Bertrand
cạnh tranh. – Tính cứng nhắc của giá cả và mô hình
• Nguyên tắc xác định trạng thái cân đường cầu gãy
bằng: • Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá:
– Cân bằng Nash: Mỗi hãng thực hiện – Cấu kết ngầm và chỉ đạo giá trong
điều tốt nhất có thể khi cho trước độc quyền nhóm
hành động của các hãng đối thủ – Cartel
14 15
Mô hình Cournot
Quyết định sản lượng của hãng
• Do Augustin Cournot đưa ra vào
năm 1838
• Là mô hình về độc quyền nhóm
trong đó:
– Các hãng sản xuất những sản phẩm
đồng nhất và đều biết về đường cầu thị
trường
– Các hãng phải quyết định về sản lượng
và sự ra quyết định này là đồng thời
– Bản chất của mô hình Cournot là mỗi
hãng coi sản lượng của hãng đối thủ là
cố định và từ đó đưa ra mức sản lượng
của mình 16 17
3
Cân bằng Cournot
Cân bằng Cournot
ví dụ minh họa
• Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một
ngành cùng sản xuất một loại sản phẩm
đồng nhất.
• Hai hãng có mức chi phí cận biên khác
nhau: chi phí cận biên của hãng 1 là
MC1 = c1 và chi phí cận biên của hãng 2
là MC2 = c2 và đều không có chi phí cố
định.
• Hai hãng này cùng chọn sản lượng đồng
thời để sản xuất và hoạt động độc lập.
• Hàm cầu thị trường là P = a - bQ, trong
đó
20
Q = Q 1 + Q2. 21
2b
22 23
Q1* a c1 a c2
Q1
2b b
24 25
4
Mô hình Stackelberg Mô hình Stackelberg
• Mô hình Cournot: hai hãng ra quyết • Hai hãng 1 và 2 cùng quyết định lựa
chọn sản lượng để sản xuất các sản
định đồng thời phẩm đồng nhất.
• Mô hình Stackelberg: quyết định • Hai hãng hoạt động độc lập và thông tin
thị trường là hoàn hảo.
tuần tự • Hãng 1 là hãng chiếm ưu thế (hãng đi
– Một hãng ra quyết định sản lượng đầu), hãng 2 sẽ quan sát hãng 1 và
trước quyết định lượng sản phẩm sản xuất ra.
– Hãng kia căn cứ vào quyết định của • Các hãng này phải đối mặt với hàm cầu
ngược sau:
hãng trước để ra quyết định sản P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2.
lượng của hãng mình • Cả hai hãng có chi phí cận biên không
đổi đều bằng c và chi phí cố định đều
26 bằng không. 27
• Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là: • Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với
hãng 2:
a bQ 2bQ c 0
2
π2 = P.Q2 – c.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – cQ2 • Giải phương trình, sản lượng của hãng 2 là
a bQ1 c
Q2
2b
• Thay thế Q2 và phương trình lợi nhuận của hãng
1
a bQ1 c aQ bQ cQ
2
2b 1
2 2 2
28 29
• Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối • Là mô hình độc quyền nhóm nhưng
với hãng 1:
a 2bQ c
các hãng cạnh tranh nhau về giá cả
1
1
0
Q1 2 2 2 • Có ba trường hợp:
• Giải phương trình, xác định được mức sản – Sản phẩm đồng nhất
lượng tối ưu đối với hãng 1 – Sản phẩm khác biệt – quyết định đồng
ac
Q1 thời
*
2b
• Thay thế Q*1 vào phương trình sản lượng – Sản phẩm khác biệt – một hãng quyết
của hãng 2, xác định được mức sản lượng định trước, hãng kia theo sau
tối ưu đối với hãng 2 a c
Q2*
4b
30 31
5
Mô hình Bertrand Mô hình Bertrand
Sản phẩm đồng nhất Sản phẩm đồng nhất
• Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành • Khi các hãng giả định rằng giá của hãng
cùng sản xuất một loại sản phẩm đồng khác là cố định, mỗi hãng sẽ cố gắng đặt
nhất.
giá thấp hơn so với giá đối thủ đặt một
• Hai hãng có mức chi phí cận biên như chút ít (để có được toàn bộ thị trường)
nhau là c và đều không có chi phí cố định.
• Cân bằng của thị trường đạt được khi cả
• Mỗi hãng coi giá của hãng đối thủ là cố
định và ra quyết định đặt giá đồng thời hai hãng đều đặt giá bằng chi phí biên
• Hàm cầu thị trường là P = a - bQ P = MC = c
– Cả hai hãng đều thu được lợi nhuận kinh tế
bằng 0
32 33
6
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG 6
CHƯƠNG 7
• Đặc trưng cơ bản của thị trường
các yếu tố sản xuất.
THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
• Thị trường lao động
• Thị trường vốn
ố
Đặc trưng cơ bản của thị trường Đặc trưng cơ bản của thị trường
các yếu tố sản xuất. các yếu tố sản xuất.
• Khác với thị trường hàng hóa, trên thị trường
yếu tố sản xuất, các doanh nghiệp đóng vai trò
• Thị trường yếu tố sản xuất bao gồm 3 của người mua (cầu) còn các hộ gia đình
nhóm cơ bản: lao động, vốn đóngg vai trò của người
g cung
g cấp
p các nguồn
g
• Giá của lao động là tiền công (w), giá lực (cung).
của vốn là tiền thuê vốn (lãi suất) (r). • Cầu đối với bất cứ yếu tố sản xuất nào cũng là
• Giá của các yếu tố sản xuất chính là cầu thứ phát (derived demand).
thu nhập của những sở hữu yếu tố sản • Để tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp
xuất đó. cũng so sánh chi phí cận biên của một yếu tố
với doanh thu cận biên mà yếu tố đó tạo ra.
1
Đồ thị cầu đối với lao động Sản phẩm doanh thu cận biên
• DL là đường dốc xuống và có độ dốc âm.
của lao động (MRPL)
• Cầu lao động trong dài hạn thoải hơn cầu lao
động trong ngắn hạn. • MRPL Là phần doanh thu tăng thêm do sử
dụng thêm một đơn vị đầu vào lao động.
W
• Doanh thu cận
ậ biên ((MR)) là mức doanh thu
tăng thêm do bán được thêm một đơn vị
sản phẩm.
A
W1
• Sản phẩm cận biên của lao động (MPL) là
B mức sản phẩm tăng thêm khi thuê thêm
W2
một đơn vị đầu vào lao động.
DL
0 L1 L2 Lượng lao động
Ví dụ: Một người chủ thuê lao động hái nho. Diện Xác định số lượng lao động cần thuê
tích (K) của vườn là cố định, chỉ có một yếu tố đầu
L Q P0 MPL MRPL W0 ΔΠ ∑Π
vào biến đổi duy nhất là lao động (L). Người chủ sẽ
bán ra thị trường với giá P0 = $3/giỏ nho. Tiền công 1 5 3 5 15 6 9 Π↑
phải trả cho người lao động là W0 = $6/giờ. Lượng 2 10 3 5 15 6 9 Π↑
nho hái được với các lượng lao động khác nhau 3 14 3 4 12 6 6 Π↑
đ
được cho
h ở bảng.
bả Hãy
Hã xácá định
đị h sốố lượng
l lao
l động
độ 4 17 3 3 9 6 3 Π↑
mà chủ doanh nghiệp cần thuê.
5 19 3 2 6 6 0 Πmax
6 20 3 1 3 6 -3 Π↓
L (người/giờ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9
7 20 3 0 0 6 -6 Π↓
Q (thùng/giờ) 5 10 14 17 19 20 20 18 15 8 18 3 -2 -6 6 -16 Π↓
9 15 3 -3 -9 6 -15 Π↓
2
Đồ thị đường MRPL chính là
đường cầu về lao động
• Vì hãng luôn lưa chọn thỏa mãn MRPL =
W,R W0 và khi W tăng thì L được thuê giảm.
A W
W0
B
A
MRPL W1
B
W2
L1 L* L
DL = MRPL
0 L1 L2 Lượng lao động
Các nhân tố tác động đến Sự thay đổi của năng suất lao động
việc thuê lao động
W
• Khi mức tiền công thay đổi thì lượng
lao được thuê sẽ thay đổi ngược
chiều với nó
nó. A
W1
• Ảnh hưởng của sự thay đổi về năng
B D’L = MRP’L
suất: Năng suất tăng lên thì đường W2
MRPL sẽ dịch chuyển sang phải, số DL = MRPL
lượng lao động được thuê cũng sẽ
0
tăng lên và ngược lại. L1 L2 L3 L
Xác định đường cầu lao động thị trường qua các
đường cầu lao động của từng doanh nghiệp Khái niệm cung lao động
Tiền
công D
• Cung lao động là khả năng cung
ứng sức lao động của người lao
động,
• là số
ố lượng
l người
ời đ
đang tìm
ì kiếm
kiế
E0
W0 việc làm,
W1 E1 • là lực lượng lao động của xã hội
D’L
DL
0 L0 L1 L
3
Các nhân tố ảnh hưởng đến Thời gian lao động
cung lao động.
Nghỉ
ngơi
• Sự thỏa mãn nhu cầu của con người.
24
• Các áp lực về tâm lý xã hội Giới hạn thời gian
• Các áp lực về
ề kinh tế
ế 16
• Phạm vi thời gian
0 8 24 Làm việc
Ảnh hưởng của thời gian lao động Đường cung lao động cá nhân
• Khi thu nhập còn thấp, người lao động muốn Tiền
dành nhiều thời gian kiếm tiền hơn là dành công
SS SL
thời gian nghỉ ngơi.
• Khi thu nhập của họ đã cao
cao, người lao động
muốn dành thời gian cho nghỉ ngơi nhiều hơn
là đi làm việc.
• Đường cung lao động cá nhân là đường cong
vòng ra phía sau. Đường cung lao động của
ngành vẫn là đường dốc sang lên về phía phải
0 Thời gian
lao động
Cân bằng trên thị trường lao động Quy định về tiền công tối thiểu
• Mức thất nghiệp là ΔL = L2 – L1
Tiền
công Tiền
SL công
S’L
E0
W0 SL
E1 E2
W1 E1 W1
W0 E0
DL
DL
0 L0 L1 L
0 L1 L0 L2 L
4
Thị trường vốn Thị trường vốn
• Vốn hiện vật là các hàng hóa đã được sản • Vốn hiện vật có thể mua, bán và cho thuê
xuất và được sử dụng để sản xuất ra các nên phải có giá.
hàng hóa và dịch vụ khác có lợi hơn. • Giá của tài sản là tổng số tiền có thể mua
• Vốn
ố hiện vật bao gồm:ồ máy móc, trang hẳn số tài sản đó
đó. Giá của tài sản là lãi suất
suất.
thiết bị, kho-bến-bãi,… • Khi mua hẳn tài sản, người mua sẽ được
quyền sở hữu và quyền sử dụng các dịch vụ
• Vốn hiện vật khác với vốn tài chính, vốn do các hàng hóa đó tạo ra trong tương lai.
hiện vật là tài sản hữu hình của DN.
Xác định giá trị hiện tại của vốn Xác định giá trị hiện tại của vốn
NPV = R − C
5
Các nhân tố làm thay đổi MRPK Cung về dịch vụ vốn
• Sản phẩm của hãng được tăng giá, điều • Trong ngắn hạn, cung của các tài sản vốn
này làm cho MRPK có giá trị cao hơn. như máy móc, nhà xưởng, phương tiện
• Sử tăng mức độ sử dụng của các yếu tố giao thông,… với các dịch vụ mà ta cung
kết hợp với vốn
vốn, như lao động để sản cấp là cố định
định, trong thời gian ngắn không
xuất ra sản phẩm. thể tạo ra được máy mới.
• Tiến bộ kỹ thuật làm tăng năng suất của • Trong dài hạn, cung về dịch vụ vốn có thể
vốn hiện vật đối với các yếu tố kết hợp thay đổi. Nhiều trang thiết bị và nhà máy
khác, các đầu vào của DN. mới được xây dựng để tăng dự trữ vốn.
Đồ thị cung ứng dịch vụ vốn Sự điều chỉnh trạng thái cân bằng
trên thị trường dich vụ vốn
Cung trong
r ngắn hạn
S • Xem sách Kinh tế vi mô, Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
S’
Cung trong
dài hạn
0 K
6
Đồ thị về thị trường dịch vụ đất đai
khi cầu về đất đai tăng Tiền thuê đất đai
SN
R
• Tiền thuê đất đai ký hiệu là R.
• Giá cả đất đai là tiền thuê đất đai.
R1
E1 • Giá trị của đất đai bắt nguồn từ giá trị của
sản phẩm.
R0 E0
D’1
D’0
0 N0 N
SN
• Giá của đất đai phụ thuộc vào: đất đó R
được sử dụng vì mục đích gì, địa điểm
có thuận lợi cho việc kinh doanh buôn
bán, xây dựng hay không,…
• Giá cả trả cho việc sử dụng đất được gọi R0 E0
là tô kinh tế. Tô kinh tế là một khái niệm D’1
tương tự như thu nhập thuần túy, là Tô kinh tế
D’0
phần thặng dư của người chủ đất. 0 N0 N