You are on page 1of 277

QUẢN TRỊ KINH DOANH 1

TS. DƯƠNG CÔNG DOANH


Bộ môn Quản trị kinh doanh Tổng hợp
doanhdc@neu.edu.vn
KẾT CẤU MÔN HỌC

• CHƯƠNG 1. Nhập môn quản trị kinh doanh


• CHƯƠNG 2. Môi trường kinh doanh
• CHƯƠNG 3. Kinh doanh trong môi trường toàn cầu hóa
• CHƯƠNG 4. Chủ thể và nguồn nhân lực
• CHƯƠNG 5. Trách nhiệm xã hội và đạo đức kinh doanh
• CHƯƠNG 6. Quản trị các hoạt động kinh doanh
• CHƯƠNG 7. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC

Giáo trình
QUẢN TRỊ KINH DOANH (TẬP 1)
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM HỌC PHẦN

50%
40%
10% Điểm
Điểm
cuối kỳ
Điểm giữa kỳ
chuyên cần Thi trắc nghiệm trên máy tính,
50 phút, 40 câu hỏi,
2 bài tập nhóm không sử dụng tài liệu
Căn cứ vào điểm danh (mỗi bài 20%)
trên lớp hoặc bài tập
cá nhân
CHƯƠNG 1
Nhập môn Quản trị kinh doanh
Đối tượng nghiên cứu của môn
1.1 học QTKD

1.2 QTKD với tư cách là một môn


khoa học

QTKD với tư cách môn khoa học


1.3
lý thuyết và ứng dụng

1.4 Lịch sử phát triển môn học QTKD


1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
Xí nghiệp – đơn vị kinh tế tồn tại trong mọi giai đoạn phát triển xã hội

Lao động

Người
Tư liệu Xí Sản phẩm/
tiêu
lao động nghiệp Dịch vụ
dùng

Đối tượng
lao động
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
Xí nghiệp – đơn vị kinh tế tồn tại trong mọi giai đoạn phát triển xã hội

• Xí nghiệp là một đơn vị kinh tế được tổ


chức một cách có kế hoạch để sản xuất
sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp cho xã
hội.
• Xí nghiệp có 3 đặc trưng cơ bản:
 Là nơi kết hợp các nguồn lực sản xuất để
tạo ra sản phẩm/dịch vụ
 Tuân thủ nguyên tắc cân bằng tài chính
 Tuân theo nguyên tắc hiệu quả
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
Doanh nghiệp – xí nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường

• Trong cơ chế kế hoạch tập trung, xí


nghiệp tồn tại với 3 đặc trưng là:
 Dựa trên cơ sở chế độ sở hữu công cộng
về tư liệu sản xuất
 Kế hoạch được xây dựng từ một trung tâm
duy nhất của cơ quan nhà nước là Bộ Kế
hoạch hoặc Ủy ban kế hoạch nhà nước
 Xí nghiệp vận hành theo nguyên tắc hoàn
thành kế hoạch (được giao)
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
Doanh nghiệp – xí nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường

• Trong cơ chế kinh tế thị trường, xí


nghiệp tồn tại với 3 đặc trưng là:
 Dựa trên nền tảng đa sở hữu về tư liệu sản
xuất
 Mỗi xí nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc tự
xây dựng kế hoạch
 Mỗi xí nghiệp phải hoạt động theo nguyên
tắc tối đa hóa lợi nhuận

 Doanh nghiệp là xí nghiệp hoạt động


trong cơ chế kinh tế thị trường
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
Doanh nghiệp kinh doanh – đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD

• Doanh nghiệp kinh doanh là doanh


nghiệp sản xuất sản phẩm/dịch vụ thông
thường bán cho người tiêu dùng theo giá
thị trường (giá do quy luật cung – cầu
quy định).
 Sản phẩm/dịch vụ thông thường là sản
phẩm/dịch vụ có đặc trưng là có tính cạnh
tranh trong tiêu dùng – người này sở hữu
và sử dụng thì người khác không có.
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
Doanh nghiệp kinh doanh – đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD

• Doanh nghiệp công ích là doanh


nghiệp sản xuất sản phẩm/dịch vụ công
ích
 Sản phẩm/dịch vụ công ích là sản
phẩm/dịch vụ mà việc tiêu dùng của người
này không làm ảnh hưởng đến việc tiêu
dùng của người khác. Ví dụ: dịch vụ quốc
phòng, phát thanh truyền hình…
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
Doanh nghiệp kinh doanh – đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD

• Đối tượng nghiên cứu của môn học là


kinh doanh do doanh nghiệp kinh doanh
thực hiện. Cụ thể nghiên cứu:
 Tổng thể các quyết định kinh tế diễn ra
trong doanh nghiệp (quyết định xây dựng,
tiêu thụ, sản xuất, đầu tư…)
 Sự vận động của doanh nghiệp trong mối
quan hệ với thị trường và môi trường kinh
doanh thường xuyên biến động
1.2. QTKD với tư cách là một môn khoa học
Thực chất và nhiệm vụ của môn học QTKD

• Môn khoa học QTKD nghiên cứu trên cơ


sở tri thức về tính quy luật phổ biến của
sự vận động hoạt động kinh doanh để hình
thành các kiến thức cụ thể về việc ra quyết
định kinh doanh cũng như tiến hành các
hoạt động quản trị phù hợp với các tính
quy luật của hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp
1.2. QTKD với tư cách là một môn khoa học
Thực chất và nhiệm vụ của môn học QTKD

• Môn khoa học QTKD có nhiệm vụ nghiên


cứu và phát hiện các tính quy luật vận
động của các hoạt động kinh doanh cũng
như trên cơ sở các quy luật kinh tế và quy
luật hoạt động đã được phát hiện mà
nghiên cứu các tri thức cần thiết về quản
trị các hoạt động kinh doanh đó.
1.2. QTKD với tư cách là một môn khoa học
Vị trí của môn học QTKD trong hệ thống các môn khoa học xã hội

Các môn trang bị kỹ năng:


Khởi sự kinh doanh,
Các kiến thức lý thuyết: Quản trị tác nghiệp,
Toán học, Kinh tế học QTKD Quản trị chất lượng….

Cầu nối giữa các kiến thức


lý thuyết với các môn
trang bị các kỹ năng
1.2. QTKD với tư cách là một môn khoa học
Vị trí của môn học QTKD trong hệ thống các môn khoa học xã hội

• Môn khoa học QTKD đi sâu nghiên cứu


các hành vi cụ thể gắn với các quyết định
kinh doanh và quản trị kinh doanh.
• Môn khoa học QTKD xác định bốn yếu tố
sản xuất:
 Lao động quản trị
 Lao động chấp hành
 Tư liệu lao động (công trình, nhà xưởng….)
 Đối tượng lao động (nguyên vật liệu, nhiên
liệu…)
1.3. QTKD với tư cách là một môn khoa học lý thuyết và ứng dụng
Phương pháp nghiên cứu của môn khoa học QTKD lý thuyết

• Môn khoa học QTKD là môn khoa học


mang tính chất lý thuyết nên cần áp dụng
phương pháp thực chứng.
 Phương pháp thực chứng tìm cách giải thích
một cách khách quan tính quy luật phổ biến
của các hiện tượng hay quá trình liên quan
đến hoạt động kinh doanh cũng như quản trị
của các doanh nghiệp
 Đòi hỏi người nghiên cứu phải có tư duy tiếp
cận thực chứng – tư duy tiếp cận vấn đề trên
cơ sở giải thích tính quy luật phổ biến của nó.
1.3. QTKD với tư cách là một môn khoa học lý thuyết và ứng dụng
Phương pháp nghiên cứu của môn khoa học QTKD lý thuyết

• Môn khoa học QTKD là môn khoa học


mang tính chất lý thuyết nên cần tiếp cận
vấn đề mang tính quy luật phổ biến.
 Tính quy luật phổ biến không tĩnh tại mà vận
động không ngừng
1.3. QTKD với tư cách là một môn khoa học lý thuyết và ứng dụng
Nguyên tắc lựa chọn của môn học khoa học QTKD ứng dụng

• Môn khoa học QTKD giả định con người là


có lý trí, biết nhận thức và hành động theo
tính quy luật phổ biến.
• Môn học nghiên cứu và phát hiện tri thức,
kiến thức và kỹ năng cụ thể như:
 Quy luật vận động phổ biến của thị trường
 Thái độ ứng xử của từng thành viên kinh tế
 Mọi thành viên kinh tế đều hành động trên cơ
sở tôn trọng pháp luật
1.4. Lịch sử phát triển môn khoa học QTKD

Thập Môn học phát triển


QTKD xuất hiện
theo cả hai Thế kỷ
với tư cách là môn niên 50
khoa học kinh tế Thế kỷ
hướng: định XX -
hướng lý thuyết và
Thế kỷ XIX
độc lập, thị trường
XX hành động
XXI
là của người bán

Kinh doanh ở
phạm vi toàn cầu và
kinh doanh quốc tế
Môn học phân chia thành
Kinh doanh bắt đầu trở Thế kỷ Các công cụ định Thế kỷ 3 lĩnh vực: QTKD đại
thành môn khoa học hướng chiến lược cương; lĩnh vực kỹ thuật,
độc lập nhưng chưa
XX với tính chất “động, XX - phương pháp quản trị, tính
tương xứng với các tấn công” ra đời, thị XXI CPKD; QTKD chuyên
môn khoa học khác trường là của ngành: kinh doanh công
người mua nghiệp, nông nghiệp…
CHƯƠNG 2
Môi trường kinh doanh
2.1 Khái lược về môi trường kinh doanh

Các đặc trưng cơ bản của môi


2.2 trường kinh doanh các doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay

2.3 Các đặc trưng cơ bản môi trường


kinh doanh ở thế kỷ XXI

2.4 Nhận thức môi trường kinh doanh


2.1. Khái lược về môi trường kinh doanh
Khái niệm môi trường kinh doanh

• Môi trường kinh doanh là tổng thể các


yếu tố (bên ngoài và bên trong) vận động
tương tác lẫn nhau; tác động trực tiếp và
gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.1. Khái lược về môi trường kinh doanh
Phạm vi môi trường kinh doanh của doanh nghiệp

• Doanh nghiệp là một hệ thống


mở trong môi trường kinh
doanh
• Theo giới hạn không gian, môi
trường bên ngoài (môi trường
quốc tế, môi trường kinh tế
quốc dân, môi trường ngành)
và môi trường bên trong
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của doanh nhân, nhà quản trị
Tư duy ngắn hạn về sự
1 phát triển lợi ích

Trình độ quản trị thấp


8 2 Khả năng sáng tạo thấp

Kinh doanh theo kiểu


Ý thức chấp hành
7 3 “phong trào”
pháp luật thấp

Ý thức trách nhiệm với


6 4 Kinh doanh manh mún
xã hội chưa cao
5
Thiếu vắng hoặc hiểu sai
tính phường hội
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của doanh nhân, nhà quản trị

1 Tư duy ngắn hạn về sự phát triển lợi ích

• Các doanh nhân, nhà quản trị có quan điểm


hiện đại đều có tư duy rất dài hạn về sự
phát triển và lợi ích
• Các doanh nhân và nhà quan trị có quan
điểm truyền thống lại chỉ nhìn lợi ích và sự
phát triển ở tầm ngắn hạn
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của doanh nhân, nhà quản trị

2 Khả năng sáng tạo thấp

• Sáng tạo trong kinh doanh chính là


sáng tạo ra sản phẩm mới, vật liệu mới,
công nghệ mới, cách thức kinh doanh
mới và cách thức quản trị mới
• Các doanh nghiệp Việt Nam hiện đang
kinh doanh mới khả năng sáng tạo rất
thấp
• Các làng nghề thủ công khả năng sáng
tạo cũng rất thấp
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của doanh nhân, nhà quản trị

3 Kinh doanh theo kiểu “phong trào”

• Kinh doanh theo kiểu phong trào nghĩa là ở


bất kỳ đâu, nếu thấy xuất hiện một “nghề”
có vẻ trụ được thì “nghề” đó sẽ lan tỏa
• Kinh doanh theo kiểu phong trào ở nông
thôn thì hình thành làng nghề truyền thống
còn ở thành phố thì hình thành các phố
buôn bán cùng một loại mặt hàng
• Ở doanh nghiệp thì xuất hiện phong trào
sản xuất ồ ạt, ví dụ như phong trào sản xuất
mía đường, phòng trào xi măng lò đứng,…
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của doanh nhân, nhà quản trị

4 Kinh doanh manh mún

• Kinh doanh manh mún, nhỏ là là đặc trưng


của nền kinh tế tiểu nông
• Các doanh nghiệp sản xuất giữ quy mô gia
đình từ vài đến vài chục thợ sản xuất trên
nền tảng thủ công, máy móc thiết bị đơn
giản, mức độ cơ giới hóa thấp nên năng
suất lao động thấp
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của doanh nhân, nhà quản trị

5 Thiếu vắng hoặc hiểu sai tính phường hội

• Tính phường hội nghĩa là những người


cùng kinh doanh biết bảo ban trong mua
bán để khỏi bị thiệt thòi cũng như hỗ trợ
nhau lúc khó khăn.
• Ví dụ: khi thị trường bất thường dẫn đến
nguy cơ thiếu cung hoặc dư cung sẽ có
nhiều người hành xử theo kiểu “khôn lỏi” –
đẩy giá mua nguồn lực lên cao hoặc hạ giá
bán sản phẩm để mong có được lợi lớn hơn
người khác nghĩa là không có tính phường
hội
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của doanh nhân, nhà quản trị
6 Ý thức trách nhiệm với xã hội chưa cao

• Nhiều doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh


doanh với công nghệ lạc hậu, vi phạm các
tiêu chuẩn tối thiểu về vệ sinh môi trường
• Nhiều doanh nghiệp không hoặc rất ít chú ý
đến lợi ích của người lao động làm thuê
cũng như rất ít chú ý đến lợi ích của các bên
có liên quan
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của doanh nhân, nhà quản trị

7 Ý thức chấp hành pháp luật thấp

• Khi doanh nhân và nhà quản trị có ý thức


chấp hành pháp luật thấp thì cùng với sự
phát triển của hoạt động sản xuất – kinh
doanh là sự gia tăng ô nhiễm môi trường
sống, môi trường xã hội không ổn định, tăng
các vụ kiện cáo,… dẫn đến làm giảm động
lực lao động và năng suất lao động sẽ thấp.
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của doanh nhân, nhà quản trị

8 Trình độ quản trị thấp

• Kinh doanh với 7 đặc trưng được đề cập ở trên


• Các nhà quản trị thường quyết định theo
phương pháp định tính
• Thiết kế cơ cấu tổ chức và bộ máy quản trị theo
mô hình trực tuyến – chức năng nhiều tầng,
nhiều nấc đan nhau chằng chịt
• Khi xử lý các vấn đề kinh doanh và quản trị
thường không xem xét chúng một cách hệ thống
theo tư duy biện chứng mà chỉ xem xét một
cách biệt lập, riêng rẽ nên chữa được chỗ này,
lại xuất hiện vấn đề ở chỗ khác
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của quản lý vĩ mô

Nền kinh tế thị trường có sự Nền kinh tế thị trường


quản lý của Nhà nước chưa được vận hành theo
đúng bản chất
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của quản lý vĩ mô

Nền kinh tế thị trường có sự


quản lý của Nhà nước • Mô hình kinh tế mà nước ta xây dựng là mô
hình hỗn hợp, dựa tên nền tảng kinh tế thị
trường.
• Bản chất của nền kinh tế thị trường là sự vận
động của các quy luật cạnh tranh, quy luật cung
– cầu
• Đến nay, Nhà nước vẫn có những tác động trực
tiếp đến sản phẩm/dịch vụ thiết yếu cũng như
các khu vực kinh tế nhất định nên hoạt động
kinh doanh ở đó tính cạnh tranh của thị trường
còn khá mờ nhạt.
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của quản lý vĩ mô

Nền kinh tế thị trường


chưa được vận hành theo • Thứ nhất, tư duy quản lý kế hoạch hóa tập
đúng bản chất trung được chuyển sang quản lý nền kinh tế thị
trường ngày nay
Nhà nước tác động trực tiếp vào nền kinh tế, vào các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; không tách rời
các phạm trù quản lý Nhà nước và quản trị kinh doanh
của các doanh nghiệp, không tách bạch theo hướng
Nhà nước chỉ ban hành hành lang pháp lý chung còn
các doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động kinh doanh 
nền kinh tế nước ta đến nay vẫn chưa phải là nền kinh
tế thị trường thực sự
2.2. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
các doanh nghiệp Việt Nam ngày nay
Đặc trưng cơ bản của quản lý vĩ mô

Kết luận • Việt Nam mới đang dần hình thành hệ thống luật
pháp “tiếp cận dần” với nền kinh tế thị trường cạnh
tranh song việc thực thi luật pháp, chính sách
trong nhiều trường hợp còn bị ách tắc bởi các cán
bộ công chức của chính các cơ quan công quyền
• Tính chất “kế hoạch hóa tập trung”, kiểu quan hệ
“xin, cho” còn tồn tại nặng nề ở các cơ quan công
quyền
 Nhà quản trị vừa phải rất am hiểu các thể
chế thị trường, hiểu luật chơi kiểu thị trường;
vừa phải nhận thức được và biết chấp nhận
các yếu tố còn “chưa thị trường”
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI

MTKD ngày càng Tính bất ổn của môi trường


mang tính toàn cầu 2 ngày càng tăng
1
Đặc
Cuộc cách mạng
trưng cơ công nghệ 4.0 và
bản của 3 xu hướng thay đổi
MTKD
sản xuất

5
Xu hướng thay đổi nguồn
4
Xu hướng thay đổi nhân lực khác trước đây
thị trường tương lai
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu

• Quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh
tế thế giới đã tiến được những bước dài
• Mỗi doanh nghiệp kinh doanh không chỉ hoạt
động ở phạm vi đất nước mình mà còn ở thị
trường khu vực và thế giới
• Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn mua sắm
nguồn lực ở nhiều quốc gia, sử dụng lao động
đến từ nhiều quốc gia, phương thức kinh doanh
và hợp tác với nhiều quốc gia
• Toàn cầu hóa nền kinh tế đem lại nhiều cơ hội
nhưng cũng tạo ra nhiều thách thức cho doanh
nghiệp
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu

Các tác động tích cực

Thứ nhất
Các tác động tiêu cực
của toàn cầu hóa Thứ hai
của toàn cầu hóa

Thách thức đối với DN Thứ tư

Thứ ba
Việt Nam trong bối cảnh Các tác động khác của
toàn cầu hóa toàn cầu hóa
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu

• Một là, gia tăng tốc độ tăng trưởng kinh


Các tác động tích cực

Thứ nhất
tế
của toàn cầu hóa
• Hai là, tăng hiệu quả kinh doanh
• Ba là, tăng lợi ích cho người tiêu dùng
• Bốn là, tăng lợi nhuận cho các công ty
đa quốc gia và công ty toàn cầu
• Năm là, tăng dòng vốn vào nền kinh tế
nghèo, tăng xuất khẩu của các nước
đang phát triển
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu

• Một là, có thể làm giảm tăng trưởng kinh


Các tác động tiêu cực
tế ở các nước kém phát triển Thứ hai
của toàn cầu hóa
• Hai là, gia tăng sự bất bình đẳng thu
nhập
• Ba là, có thể có nhiều người mất việc
làm và áp lực hạ thấp tiền lương ở các
nước phát triển
• Bốn là, đe dọa môi trường sống
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu

• Một là, làm thay đổi văn hóa thế giới


• Hai là, tư nhân hóa việc cung cấp các hàng
hóa công cộng
• Ba là, tác động đến vấn đề an sinh xã hội
• Bốn là, ảnh hưởng đến giáo dục

Thứ ba
Các tác động khác của
toàn cầu hóa
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu
• Một là, nhiều doanh nghiệp VN quen sử
dụng nguyên vật liệu giá rẻ ở các quốc gia
không nằm trong các hiệp định thuế quan
khu vực sẽ không được hưởng ưu đãi thuế
quan
• Hai là, nhiều doanh nghiệp VN quen với lối
mòn kinh doanh trong sự “bảo trợ” của Nhà
nước
 Doanh nghiệp VN phải chấp nhận cạnh
Thách thức đối với doanh Thứ tư
tranh trong điều kiện có nhiều bất lợi, phải
nghiệp VN trong bối cảnh
tạo ra lợi thế cạnh tranh
toàn cầu hóa
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
2 Tính chất bất ổn của môi trường ngày càng tăng

• Quy mô kinh doanh thường lớn và phạm vi kinh


doanh rộng, vượt khỏi biên giới quốc gia
• Sự phát triển của công nghệ thông tin làm đảo
lộn hoạt động của con người và doanh nghiệp
• Trong môi trường kinh doanh rộng lớn, mỗi
doanh nghiệp chỉ tiếp cận được một mảng thông
tin cần có nên các quyết định kinh doanh sẽ
giảm độ chính xác
• Toàn cầu hóa đã rút ngắn khoảng cách về
không gian, làm cho các doanh nghiệp ở các
quốc gia khác nhau vẫn có thể cạnh tranh trực
tiếp với nhau
• Sự thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
3 Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và xu hướng thay đổi sản xuất

• Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra ở 3 lĩnh vực Công nghệ mới tạo ra những
thay đổi mà vài trăm năm qua
chính gồm: (1) Kỹ thuật số với các vấn đề cốt lõi là trí không dám nghĩ tới
tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (IoT), dữ liệu lớn
(Big Data); (2) Công nghệ sinh học tập trung trong
nông nghiệp, thủ sản, y dược, chế biến thực phẩm,
bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo, hóa học và vật
liệu; (3) Lĩnh vực vật lý với robot thế hệ mới, máy in
3D, xe tự lái, vật liệu mới và công nghệ nano
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
3 Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và xu hướng thay đổi sản xuất

Nhiều cơ hội mới xuất hiện


• Sản xuất phần mềm tạo ra nhiều mô hình kinh nhờ cuộc Cách mạng công
doanh mới nghiệp 4.0
• Tạo ra các nhà máy thông minh trong lĩnh vực
sản xuất sản phẩm
• Tạo ra cơ hội mới cho lĩnh vực dịch vụ
• Tạo ra cơ hội mới cho tổ chức sản xuất và quản
trị doanh nghiệp
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
3 Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và xu hướng thay đổi sản xuất

Các thách thức mới xuất hiện


• Cách mạng công nghiệp 4.0 tạo ra thách thức rất
lớn với mọi doanh nghiệp chậm chân (với tư duy
cũ)
• Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có thể phá vỡ thị
trường lao động
• Sự gia tăng khoảng cách giữa các doanh nghiệp đi
đầu phát triển công nghệ với các doanh nghiệp còn
lại
• Nhiều mô hình kinh doanh mới xuất hiện làm thay
đổi mạnh các mối quan hệ sản xuất, kinh doanh
giữa các doanh nghiệp
• Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ sinh học
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
3 Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và xu hướng thay đổi sản xuất

Xu hướng thay đổi nguồn


• Ở Việt Nam, tốc độ già hóa dân số nhanh, tỷ lệ lực nhân lực khác trước đây
lượng lao động trẻ được đào tạo thấp, thừa lao
động không nghề nghiệp, thiếu lao động có tay
nghề gây bất lợi cho doanh nghiệp
• Giải pháp: tạo ra một nền giáo dục phổ thông thay
đổi căn bản so với hiện nay, đổi mới cách đào tạo
của các trường chuyên nghiệp, khích lệ tinh thần
đổi mới trong toàn xã hội
• Cấp độ thay đổi: cấp độ cá nhân (kỹ năng và khả
năng mới) và cấp độ tổ chức (thiết kế tổng thể, xây
dựng tổ chức học tập)
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
3 Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và xu hướng thay đổi sản xuất

Xu hướng thay đổi thị trường


tương lai
• Xu hướng thay đổi cấu trúc thị trường
 Thứ nhất, thay đổi cấu trúc tuổi tác
 Thứ hai, thay đổi cấu trúc thu nhập
 Thứ ba, mở rộng và phát triển các thị trường
mới
• Xu hướng thay đổi tính chất thị trường
• Cạnh tranh toàn cầu
2.4. Nhận thức môi trường kinh doanh

Các góc độ Tiếp cận


nghiên cứu quản trị
Sự cần thiết MTKD môi trường
phải nhận thức
đúng đắn
MTKD
2.4. Nhận thức môi trường kinh doanh

• Thứ nhất, một doanh nghiệp bất kỳ không hoạt


động biệt lập với môi trường mà luôn vận động
Sự cần thiết
trong MTKD với tư cách một hệ thống mở
phải nhận thức
đúng đắn • Thứ hai, chỉ trên cơ sở nhận thức đúng về môi
MTKD trường, các nhà quản trị mới có thể ra các quyết
định kinh doanh “đúng đắn”
2.4. Nhận thức môi trường kinh doanh

• Thứ nhất, am hiểu để có quyết định cơ sở đúng


• Thứ hai, am hiểu để có quyết định đúng trong quá
Các góc độ trình hoạt động
nghiên cứu  Nghiên cứu môi trường để hoạch định chiến
MTKD lược kinh doanh
 Nghiên cứu môi trường để hoạch định kế
hoạch kinh doanh
 Nghiên cứu bất thường
2.4. Nhận thức môi trường kinh doanh

• Quản trị môi trường: quá trình doanh nghiệp chủ


động nghiên cứu, am hiểu môi trường để luôn chủ
động ra quyết định kinh doanh đúng
• Doanh nghiệp phải đầu tư nhân lực và nguồn lực
Tiếp cận
quản trị có liên quan; đồng thời phải thiết lập cơ chế hoạt
môi trường động của bộ phận quản trị môi trường với các bộ
phận quản trị khác trong tổng thể nội quy, quy chế
hoạt động của doanh nghiệp
CHƯƠNG 3
Kinh doanh trong môi trường
toàn cầu hóa
Bản chất, mục đích và đặc điểm
3.1 kinh doanh

Quá trình kinh doanh và mô hình


3.2
kinh doanh

3.3 Tư duy kinh doanh

3.4 Các vấn đề chung về QTKD


3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Bản chất của kinh doanh

• Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một,


một số hoặc tất cả công đoạn của quá
trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận
(Luật doanh nghiệp 2020).

• Doanh nghiệp tiến hành mọi hoạt động sản xuất và


bán sản phẩm/dịch vụ cho người tiêu dùng để kiếm lời
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Bản chất của kinh doanh

• Chuỗi giá trị là quá trình cung ứng hàng hóa và dịch
vụ được cấu thành từ một chuỗi các hoạt động tạo ra Marketing là
giá trị công đoạn hạ
Xuất khẩu, nguồn nhằm
được thực hiện đưa sản phẩm
bởi các nhà đến tận tay
Sản xuất Sản xuất hàng xuất khẩu có hệ người tiêu dùng
nguyên phụ liệu may mặc gồm thống phân phối,
cho ngành may thiết kế, cắt, bán lẻ
Cung cấp nguyên gồm 2 khâu là may khuyu, là ủi
liệu đầu vào gồm kéo sợi và dệt
có sợi tự nhiên vải
hoặc sợi nhân tạo

Công đoạn 1 Công đoạn 2 Công đoạn 3 Công đoạn 4 Công đoạn 5
Chuỗi giá trị của ngành may dệt
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Bản chất của kinh doanh

• Kinh doanh gồm hai đặc trưng sau:


1) Bao gồm một hoặc một số khâu/giai đoạn
trong toàn bộ quá trình sản xuất và/hoặc
cung ứng sản phẩm/dịch vụ
2) Nhằm mục tiêu sinh lời
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Mục đích kinh doanh và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
• Mục đích tìm kiếm lợi nhuận và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận

Từng loại sản phẩm


πr = TR - TCKD
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Doanh thu bán Chi phí kinh
của kỳ hàng cùng kỳ doanh sản xuất

Phạm trù phản ánh sự


chênh lệch giữa doanh thu
πr = PSP - ATC KD
và chi phí kinh doanh Lợi nhuận ròng Giá bán một Chi phí kinh
đơn vị sản phẩm đơn vị sản phẩm doanh bình quân

Từng loại sản phẩm πg = TR - VCKD


Lợi nhuận gộp (lãi thô) Lợi nhuận gộp của Doanh thu bán Chi phí kinh doanh
kỳ tính toán hàng cùng kỳ biến đổi sản xuất
Phạm trù phản ánh sự chênh
lệch giữa doanh thu và chi πg = PSP - AVC KD
phí kinh doanh biến đổi
Chi phí kinh
Lợi nhuận ròng Giá bán một
doanh biến đổi
đơn vị sản phẩm đơn vị sản phẩm
bình quân
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Mục đích kinh doanh và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
• Mục đích tìm kiếm lợi nhuận và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận

Tối đa hóa lợi Tối đa hóa lợi nhuận


nhuận ròng 1 2 trong mọi khoảng
trong dài hạn thời gian ngắn hạn

Vừa tối đa hóa


lợi nhuận gộp, Tối đa hóa lợi
3 4
vừa tối thiểu nhuận ròng
hóa rủi ro

Mâu thuẫn: Liệu Với tư cách doanh nghiệp kinh doanh thì mục
mục đích là tối 5 đích hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
đa hóa lợi nhuận; mọi quyết định kinh doanh đều chịu sự
nhuận hay tối tác động của các quy luật tối đa hóa lợi nhuận
đa hóa lợi ích
Với tư cách các nhà quản trị cấp cao thì phải
các cổ đông?
hành động vì lợi ích của người giao vốn – tức tối
đa hóa lợi ích cổ đông. Nếu không, không ai thuê
các nhà quản trị điều hành công ty.
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Mục đích kinh doanh và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Thực hiện mục đích tối đa hóa lợi nhuận

Nguồn lực
nhân tạo
Để tiến hành hoạt động kinh Nguồn lực Nguồn
doanh, doanh nghiệp cần có các tự nhiên nhân lực
yếu tố nguồn lực cơ bản là:
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Mục đích kinh doanh và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận

Phát triển nhanh, đúng hướng hoạt động


Lấy thỏa mãn nhu cầu của sáng tạo; nhanh chóng tạo ra và đưa vào
khách hàng làm mục tiêu hoạt áp dụng công nghệ thiết bị sản xuất tiên
động tiến cũng như các loại nguyên vật liệu,
năng lượng, nhiên liệu mới vừa tạo ra sức
Coi việc mở rộng phạm vi thị trường cạnh tranh lớn, vừa thân thiện với môi
phù hợp với tiềm lực của doanh trường
nghiệp là tất yếu; luôn sẵn sàng
nâng cao năng lực cạnh tranh Tạo ra giá trị gia tăng cho xã hội, đóng
góp ngân sách, tạo ra việc làm… góp
Coi trọng việc tuyển dụng, đào phần giải quyết vấn đề cho xã hội
tạo, duy trì đội ngũ lao động có
chất lượng cao
Để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
trong mọi thời kỳ hoạt động kinh doanh
của mọi doanh nghiệp cần thực hiện
các mục tiêu
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh

• Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong một/vài ngành


kinh tế nhất định. Mỗi doanh nghiệp kinh doanh ở
từng ngành kinh tế vừa mang các đặc trưng giống
các doanh nghiệp các ngành kinh tế khác, nhưng
lại vừa có các đặc điểm mà chỉ các doanh nghiệp
cùng một ngành kinh tế mới có.
 QĐ số 27/2018/QĐ-TTg Ban hành hệ thống ngành
kinh tế VN với danh mục Hệ thống ngành kinh tế
VN gồm 5 cấp: ngành cấp 1 (21 ngành); ngành
cấp 2 (88 ngành); ngành cấp 3 (242 ngành);
ngành cấp 4 (486 ngành); ngành cấp 5 (734
ngành).
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp
Kinh doanh đơn ngành và đa ngành, trong nước và quốc tế
KINH DOANH ĐƠN NGÀNH

Dễ sản xuất tự dộng hóa theo sản 04


phẩm/nhóm sản phẩm
Thường thuộc loại hình sản xuất khối
lượng lớn, tính chất chuyên môn hóa cao 03
nếu doanh nghiệp kinh doanh các sản
phẩm cùng loại
02 Có tính chuyên môn hóa rất cao nếu chỉ
sản xuất một loại sản phẩm

01 Chỉ sản xuất/kinh doanh một hay một


nhóm sản phẩm/dịch vụ cùng ngành
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp
Kinh doanh đơn ngành và đa ngành, trong nước và quốc tế
KINH DOANH ĐA NGÀNH

Là hoạt động kinh doanh nhiều loại sản phẩm/dịch vụ khác


1 ngành

Có tính chất chuyên môn hóa không cao vì kinh doanh


2 nhiều loại sản phẩm/dịch vụ khác nhau

Có nhiều ưu điểm như giữa các ngành kinh doanh có thể


3
bổ sung cho nhau

Đòi hỏi các điều kiện nhất định: tiềm lực về con người, tài
4 chính,…
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp

KINH DOANH TRONG NƯỚC

Là hoạt động kinh


doanh chỉ gắn với
quốc gia mình kinh
doanh

Thị trường khá hẹp


3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp

KINH DOANH QUỐC TẾ

Kinh doanh quốc tế là hoạt động kinh doanh ở phạm vi nhiều


nước.

Xa xưa, các doanh nghiệp chỉ đem bán hàng ra thị trường thế giới.
Khi kinh doanh phát triển, hoạt động kinh doanh dần vượt ra khỏi
biên giới một quốc gia

Ngày nay, hai loại hình công ty quốc tế phổ biến là:
• Công ty đa quốc gia (MNCs)
• Công ty toàn cầu (GCs)
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp
• Kinh doanh đơn ngành và đa ngành, trong nước và quốc tế
KINH DOANH QUỐC TẾ

• Tổ chức theo nguyên tắc xóa bỏ ranh


• Hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau giới giữa các quốc gia
nhưng hoạt động của từng bộ phận ở Các công ty
mỗi quốc gia được tổ chức như là một • Các chi nhành công ty không bị hạn
toàn cầu chế trong việc chỉ đáp ứng nhu cầu
doanh nghiệp riêng biệt
phù hợp với nền văn hóa bản địa
• Mỗi doanh nghiệp tại mỗi quốc gia có
trách nhiệm làm cho các sản phẩm của • Sử dụng nguồn nhân lực không phân
công ty phù hợp với cầu thị trường của biệt nguồn gốc quốc gia. Điều quan
nước sở tại trọng nhất đối với một vị trí tuyển
dụng là năng lực chuyên môn
• Quyền kiểm soát thuộc về văn phòng Các công ty
chính của công ty hoặc do nhân viên • Có ba nguồn lực cho một vị trí bổ
đa quốc gia nhiệm quốc tế là người lao động của
được biệt phái ra nước ngoài thực hiện
nước sở tại, người lao động của
• Hầu hết các công nhân viên được tuyển nước đặt tại đại bản doanh của công
dụng từ nước sở tại ty và người lao động nước thứ ba
www.free-powerpoint-templates-design.com
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp

Quy mô, loại hình và phương pháp tổ chức sản xuất QUY MÔ CỦA DOANH NGHIỆP

• BA LOẠI: quy mô lớn, quy mô vừa, quy mô nhỏ


• Xét về mặt khoa học, người ta căn cứ vào năng lực
sản xuất/phục vụ của một doanh nghiệp bằng đơn vị
đo thích hợp để quy định doanh nghiệp đó thuộc loại
nào
• Việt Nam đang quy định sử dụng hai tiêu chí là
doanh thu hoặc vốn và số lao động của một doanh
nghiệp: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và
doanh nghiệp vừa
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp

Quy mô, loại hình và phương pháp tổ chức sản xuất LOẠI HÌNH SẢN XUẤT VÀ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

• Loại hình sản xuất là đặc tính tổ chức – kỹ thuật tổng


hợp nhất của sản xuất, được quy định bởi trình độ
chuyên môn hóa của nơi làm việc, số chủng loại và
tính ổn định của đối tượng chế biến trên nơi làm
việc.
• Dựa vào quy mô hình thành ba loại hình sản xuất:
sản xuất khối lượng lớn, sản xuất hàng loạt và sản
xuất đơn chiếc tương ứng với các phương thức sản
xuất dây chuyền, theo nhóm và đơn chiếc.
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp
Quy mô, loại hình và phương pháp tổ chức sản xuất HÌNH THỨC PHÁP LÝ CỦA
DOANH NGHIỆP
• Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch, được thành lập và đăng ký theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
 Nhóm đối tượng kinh doanh là doanh nghiệp: công ty TNHH,
doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty hợp danh,
doanh nghiệp tư nhân (Luật DN 2020); hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã (Luật HTX 2012)
 Nhóm đối tượng chưa được gọi là doanh nghiệp như hộ
kinh doanh, hộ gia đình (NĐ78-NĐCP ngày 14/9/2015)
 Nhóm đối tượng kinh doanh không là doanh nghiệp có tập
đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty mẹ, công ty con (Luật DN
2020)
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp
Quy mô, loại hình và phương pháp tổ chức sản xuất HÌNH THỨC PHÁP LÝ CỦA
DOANH NGHIỆP

• Công ty TNHH hai thành viên trở • Được tổ chức quản trị theo quy định tại
lên: số lượng thành viên không Doanh Chương IV- Luật DN 2020
Công ty quá 50
nghiệp • Việc nhận định thế nào là doanh nghiệp
nhà nước nhà nước ở Việt Nam không đơn giản
TNHH • Công ty TNHH một thành viên do
một tổ chức hoặc một cá nhân dù đã có quy định về doanh nghiệp nhà
làm chủ sở hữu. nước

• Được hình thành, tồn tại và phát triển bởi


• Phải có ít nhất hai thành viên là sự góp vốn của nhiều cổ đông. Cần có tối
Công ty chủ sở hữu của công ty. Công ty thiểu 3 cổ đông, không quy định số lượng
hợp danh cổ phần thành viên tối đa.
• Các thành viên hợp danh có
quyền ngang nhau khi quyết định • Lợi thế: độ rủi ro thấp, khả năng hoạt
các vấn đề quản trị và điều hành động rộng, cơ cấu vốn linh hoạt, khả năng
các hoạt động của công ty và huy động vốn cao, chuyển nhượng vốn
quyết định theo nguyên tắc đa số. tương đối dễ dàng. Hạn chế: Việc quản trị
rất phức tạp, bị ràng buộc chặt chẽ bởi
quy định của pháp luật
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp
Quy mô, loại hình và phương pháp tổ chức sản xuất HÌNH THỨC PHÁP LÝ CỦA
DOANH NGHIỆP
• Do một cá nhân là chủ và tự chịu
Doanh trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
nghiệp mình về mọi hoạt động của doanh
tư nhân nghiệp Hợp tác xã do ít nhất 7 thành viên tự
• Ưu điểm: khả năng kiểm soát tối đa, nguyện thành lập và hợp tác tương trợ
Hợp tác xã
khả năng ra quyết định rất nhanh và lẫn nhau. Liên hiệp hợp tác xã do ít nhất
rất linh hoạt. Hạn chế: Công tác điều 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và
hành phụ thuộc vào chủ doanh nghiệp tương trợ lẫn nhau

• Do một cá nhân hoặc một nhóm


Hộ kinh
người, hoặc một hộ gia đình làm chủ
doanh
• Đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, • Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty
sử dụng dưới mười lao động và chịu Loại hình thuộc các thành phần kinh tế
pháp lý • Doanh nghiệp liên doanh và doanh
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của khác
mình với hoạt động kinh doanh nghiệp nước ngoài
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Quá trình kinh doanh

• Quá trình là một chuỗi các sự kiện có mối liên hệ


với nhau tính từ khi bắt đầu đến khi kết thúc.
• Với bất kỳ hoạt động nào thì quá trình là “tập hợp
các hoạt động có liên quan hoặc tương tác lẫn
nhau, sử dụng đầu vào để cho ra kết quả dự kiến”.
• Trong khi đó, quy trình là “cách thức cụ thể để tiến
hành một hoạt động hoặc quá trình”. Quy trình là
các quy định phải tuân thủ của một quá trình nào
đó.
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Quá trình kinh doanh

Quá trình sản xuất

….
Chế biến Chế biến Sản
Nguồn phẩm/ Khách
ở giai ở giai Tiêu thụ
lực dịch hàng
đoạn 1 đoạn cuối vụ
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Quá trình kinh doanh

Giai Giai Giai


• Quá trình kinh doanh là đoạn đoạn đoạn
1 2 3
cơ sở xây dựng mô hình
kinh doanh, thiết kế cơ
cấu tổ chức và thực hiện
quản trị theo quá trình Giai đoạn con
người tiến hành Giai đoạn chuyên
sản xuất một cách môn hóa, không tổ Giai đoạn tổ chức
tự phát, chưa xuất chức sản xuất kinh kinh doanh và
hiện nghề quản trị, doanh và quán trị quản trị theo quá
không có khái niệm theo quá trình trình
về quá trình
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh

• Mô hình kinh doanh là hình thức mô tả hết sức


ngắn gọn, rõ ràng các đặc trưng chủ yếu của một
doanh nghiệp kinh doanh bằng phương tiện thích
hợp để nghiên cứu hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
• Mô hình kinh doanh là cơ sở thiết kế sản phẩm/dịch
vụ, thiết kế tổ chức doanh nghiệp, thiết kế các nguồn
lực, tổ chức các hoạt động từ cung ứng đầu vào đến
việc đưa sản phẩm/dịch vụ đến khách hàng, do đó
tăng năng lực tài chính, lợi nhuận, tạo cơ sở cho sự
phát triển doanh nghiệp trong tương lai
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh

KHU VỰC
Khẳng định về giá TÀI CHÍNH
trị/lợi ích của sản
phẩm/dịch vụ mà KHU VỰC
doanh nghiệp sẽ QUAN HỆ
đem lại cho khách KHÁCH
hàng HÀNG Bao gồm hai nhân
KHU VỰC tố là cấu trúc chi
HOẠT phí và dòng doanh
ĐỘNG Bao gồm ba nhân thu
KHU VỰC tố: phân đoạn
SẢN PHẨM khách hàng mục
DỊCH VỤ tiêu, kênh phân
Bao gồm ba nhân phối và quan hệ
tố là các nguồn lực khách hàng
chính, mạng lưới
đối tác và các hoạt
động chính
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh

SỰ PHÁT TRIỂN
CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH

Các mô hình
Các mô hình kinh doanh
01 kinh doanh
phổ biến ra
02 dựa trên nền
tảng sự phát
đời trước thế triển của
kỷ XXI CNTT
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh
- Không cần chú ý quá nhiều SỰ PHÁT TRIỂN
tới sản phẩm dịch vụ
CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH
- Khu vực hoạt động được
cải thiện
Mô hình kinh - Thị trường cung cấp chủ
doanh với mô yếu ở địa phương hoặc quốc Mô hình
hình nhỏ lẻ, gia kinh doanh
- Tài chính dao động từ hạn
manh mún hẹp đến mức cao liên kết

- Người sản xuất chưa Mô hình - Rất chú ý đến giá trị sản phẩm
phải chú ý nhiều đến
sản phẩm dịch vụ kinh - Cơ sở hạ tầng rất phát triển
với nhiều máy móc hiện đại
- Cơ sở hạ tầng kém doanh - Thị trường phát triển ở phạm
- Thị trường hẹp, quan
hệ khách hàng chưa
độc lập vi quốc gia
- Tiềm lực tài chính ở mức cao
được chú ý đến - VD: Nhượng quyền, xí nghiệp
- Tài chính hạn hẹp liên hợp/tổng công ty…

Các mô hình kinh doanh phổ biến ra đời trước thế kỷ XXI
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh SỰ PHÁT TRIỂN
Mô hình kinh doanh nền tảng CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH
Là mô hình kinh doanh mà doanh nghiệp tạo ra
nền tảng trên cơ sở công nghệ thông tin và thiết Mô hình kinh doanh online
lập các mối quan hệ cộng sinh giữa các bên có Là mô hình kinh doanh online là môt hình thức
nhu cầu theo nguyên tắc các bên cùng có lợi. 1 kinh doanh trên mạng internet thông qua các
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử kênh online và mạng xã hội như: Youtube,
Facebook, Zalo,...
Là mô hình kinh doanh dựa trên nền tảng 2
Internet Mô hình kinh doanh Freemium
Là mô hình kinh doanh có sự pha trộn giữa dịch
Mô hình kinh doanh Agency 3 vụ miễn phí và trả phí. Miễn phí luôn là yếu tố
a) Bắt đầu từ việc thiết kế các trang web đáp kich thích mạnh cho sự tăng trường
ứng các nhu cầu tiếp nhất định để thu hút và tạo 4 Mô hình kinh doanh dựa trên dữ liệu thông
đủ khách hàng tiềm năng; tin do người sử dụng cung cấp
b) Phát triển các dự án cụ thể và thành lập các Dựa trên cơ sở mạng xã hội đề cao vai trò
nhóm chuyên nghiệp để quản trị các dự án đó; 5 người sử dụng, khuyến khích người sử dụng
mạng trở thành người chia sẻ, mở rộng kiến
c) Phát triển agency cho các dự án tiếp theo.
thức và nhờ vào nền tảng thông minh được xây
6
Mô hình kinh doanh dựa trên cơ sở “trói dựng trên hệ thống AI
buộc” bằng công nghệ số
Chủ yếu dựa vào mật mã để giải quyết và xử lý 7 Các mô hình kinh doanh dựa trên nền
giao dịch tảng sự phát triển của CNTT
3.3. Tư duy kinh doanh
Khái niệm

• Tư duy kinh doanh là giai đoạn cao của quá


trình nhận thức về kinh doanh, đi sâu vào bản
chất và phát hiện ra tính quy luật của hoạt động
kinh doanh.
• Tư duy kinh doanh liên quan trực tiếp đến khả
năng phân tích, tổng hợp những sự việc, hiện
tượng để khái quát thành các tính quy luật và
định hướng hành động trong kinh doanh
3.3. Tư duy kinh doanh
Khái niệm

• Tư duy kinh doanh liên quan trực tiếp đến các


câu hỏi:
 Phát triển kinh doanh và nhằm vào lợi ích trong
ngắn hạn hay dài hạn?
 Kinh doanh đơn ngành hay đa ngành; kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ hay cả hai; kinh doanh ở phạm vi
quốc gia hay quốc tế?
 Tự thực hiện mọi khâu hay chỉ thực hiện một/vài
công đoạn của toàn bộ quá trình kinh doanh?
 Nếu chỉ thực hiện một/vài công đoạn thì sẽ liên kết
như thế nào?
 Tiến hành sản xuất/tạo ra sản phẩm/dịch vụ theo
cầu thị trường hay có rồi mới tìm cách bán
 Tư duy về bạn/thù trong cạnh tranh
3.3. Tư duy kinh doanh
Vai trò của tư duy kinh doanh tốt

• Tư duy kinh doanh trực tiếp ảnh hưởng đến


mọi quyết định điều hành các hoạt động kinh
doanh và quản trị của doanh nhân và nhà
quản trị.
• Tư duy kinh doanh tốt sẽ quyết định sự thành
công của các doanh nhân và nhà quản trị vì
nó tạo ra nền tảng tri thức để họ có được một
số khả năng
3.3. Tư duy kinh doanh
Vai trò của tư duy kinh doanh tốt

Xác định đúng trách


Có tầm nhìn tốt 1 5
nhiệm của doanh
nghiệp

Xác định đúng vai trò


của doanh nghiệp trong
2 4 quá trình sản xuất và
Dễ dàng chấp nhận
cung ứng sản phẩm/dịch
sự thay đổi 3 vụ

Tận dụng các cơ hội và né tránh


các nguy cơ do
môi trường kinh doanh mang lại
3.3. Tư duy kinh doanh
Điều kiện và biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt

• Điều kiện để có tư duy tốt là dựa trên một


nền tảng kiến thức tốt
• Mỗi doanh nhân và nhà quản trị phải tự mình
trang bị nền tảng kiến thức kinh doanh và
quản trị thông qua các hình thức đào tạo
khác nhau
• Tư duy được hình thành dần thông qua kiến
thức khoa học cơ bản và nghiên cứu
3.3. Tư duy kinh doanh
Điều kiện và biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt

• Các biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt là:

Tính đa chiều và
Tính sáng tạo đa dạng
3 4

Tính định hướng Khả năng tổ chức


2 5 thực hiện
dài hạn

Tính độc lập 1 6 Tập hợp và phát huy được


trong tư duy và năng lực của nhân viên
nhận thức dưới quyền
3.3. Tư duy kinh doanh
Tư duy phù hợp với môi trường kinh doanh ở thế kỷ XXI

1 2 3 4

Nhanh chóng Nhanh chóng Nhận thức về Tư duy kinh


tham gia vào chuyển sang sự phát triển doanh mới
chuỗi giá trị quản trị tri của lý thuyết
toàn cầu thức hỗn mang
3.3. Tư duy kinh doanh
Tư duy phù hợp với môi trường kinh doanh ở thế kỷ XXI
Nhanh chóng tham gia vào
chuỗi giá trị toàn cầu

Quá trình cạnh tranh ngày


càng gay gắt. Hình thành
Xu hướng liên kết ngày
chuỗi giá trị, các doanh
Các doanh nghiệp hoạt càng chuyển sang liên
nghiệp liên kết chặt chẽ với
động độc lập kết dưới dạng chuỗi giá
nhau hơn
trị toàn cầu

Thuở sơ Giai Giai Giai Giai


khai đoạn 1 đoạn 2 đoạn 3 đoạn 4

Các doanh nghiệp sản xuất Sự liên kết vượt ra khỏi giới
sản phẩm lớn, phức tạp và bắt hạn biên giới quốc gia tạo
đầu hợp tác thành chuỗi giá trị khu vực và
toàn cầu
3.3. Tư duy kinh doanh
Tư duy phù hợp với môi trường kinh doanh ở thế kỷ XXI
Nhanh chóng chuyển sang
quản trị tri thức
• Kinh tế tri thức là một khái
niệm ra đời trong bối cảnh nền Các tiêu chí
công nghệ thông tin toàn cầu (1) Cơ cấu GDP
phát triển mạnh mẽ với tốc độ (2) Cơ cấu giá trị gia tang
(3) Cơ cấu lao động
chưa từng có (4) Cơ cấu vốn

• Nền kinh tế tri thức là nền Các đặc trưng chủ yếu
kinh tế mang bản chất hàm (1) Sự chuyển đối cơ cấu kinh tế; (2) Đẩy nhanh tốc độ
lượng tri thức trong sản Kinh tế sáng tạo CN mới; (3) Ứng dụng CNTT rộng rãi; (4) Một XH
học tập; (5) Thúc đẩy tiến trình dân chủ hóa; (6) Vốn quý
phẩm/dịch vụ chiếm tỷ trọng tri thức nhất là tri thức; (7) Sáng tạo, đổi mới là động lực chủ yếu
cao nhất; (8) Các DN vừa cạnh tranh vừa hợp tác; (9) Nền kinh
tế tri thức là nền kinh tế toàn cầu hóa; (10) Sự thách thức
về văn hóa
• “Knowledge deployment sinh
Ba loại hình công nghệ
ra từ sự thay đổi thế hệ của lực
(1) Công nghệ sinh học (cả công nghệ gen)
lượng lao động, cùng các cặp (2) Công nghệ Nano
phạm trù doanh nghiệp tri thức, (3) Công nghệ tin học, thông tin (ICT) với các
quản trị tri thức siêu máy tính
3.3. Tư duy kinh doanh
Tư duy phù hợp với môi trường kinh doanh ở thế kỷ XXI
Nhanh chóng chuyển sang quản trị tri thức
Khái niệm
Tiêu chí xác định doanh nghiệp tri thức Bao gồm con người, các cách
- Hơn 70% giá trị sản phẩm/dịch vụ được thức và quá trình, các hoạt
tạo ra từ việc áp dụng công nghệ cao động công nghệ và một môi
- Hơn 70% giá trị gia tang do trí tuệ trường rộng hơn thức đẩy việc
mang lại định dạng, sáng tạo, giao tiếp
- Hơn 70% người lao động là lao động trí 02 hay chia sẻ và sử dụng các chi
thức thức cá nhân cũng như tri thức
- Hơn 70% cơ cấu vốn là con người của tập thể

DOANH NGHIỆP
QUẢN TRỊ TRI THỨC
TRI THỨC

Khái niệm Đặc trưng cơ bản


Là doanh nghiệp mà các 01 - Sáng tạo là đòn bẩy quan
công việc tri thức chiếm tỷ trọng thúc đẩy sự phát triển
trọng chủ yếu liên tục và bền vững
Sản phẩm được sản xuất - Tư duy mới về chuẩn bị
có hàm lượng tri thức cao nguồn nhân lực và các điều
Việc triển khai các hoạt kiện cần thiết
động sáng tạo là hoàn
toàn khả thi nhờ internet.
3.3. Tư duy kinh doanh
Tư duy phù hợp với môi trường kinh doanh ở thế kỷ XXI
Nhận thức về sự phát triển của lý thuyết hỗn mang
Tư duy tuyến tính là tư duy phổ biến của loài người
Nhưng lý thuyết hỗn mang không có sự vận động tuyến tính
Lý thuyết hỗn mang Trên cơ sở tư duy của lý thuyết hỗn mang, con đường mang tính chất tuyến
và tư duy tuyến tính tính và lối tư duy tuyến tính là vô ích trong một thế giới phi tuyến tính ngày
nay

Nguyên tắc ổn định Những người có tư duy mới học cách sống chung với sự biến động và bất
tối thiểu trong định, tìm cách thích nghi với nó và đừng đi tìm kiếm sự chắc chắn không
thế giới bất định thể có được

Con đường Để tái tạo mình trong tương lai, mỗi người phải sẵn sàng từ bỏ quá khứ
nhưng không phải ngay lập tức mà chỉ từ bỏ nó khi đã tìm được điểm đến
vượt qua tương lai.
nghịch lý

Bài học cho các Thận trọng khi xem xét tương lai và luôn hướng đến tìm kiếm công cụ mới để
nhà quản trị đảm bảo độ tin cậy cao hơn khi nhìn về tương lai để hoạch định chiến lược
Thường xuyên hoàn thiện, sáng tạo và cải tiến
3.3. Tư duy kinh doanh
Tư duy phù hợp với môi trường kinh doanh ở thế kỷ XXI
Tư duy kinh doanh mới

Có quan điểm rõ ràng về mục tiêu theo đuổi trong


môi trường cạnh tranh toàn cầu

01

Chia sẻ tri thức Tư duy trở thành “Lãnh đạo


05 02 của lãnh đạo”

Tư duy tạo lập hạ tầng 04 03 Tư duy mới về chiến lược


cơ sở học tập khi đặt ra và trả lời thấu đáo
các câu hỏi cần thiết
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Khái lược về Quản trị kinh doanh (QTKD)

 QTKD là quản trị các hoạt động kinh doanh nhằm


duy trì, phát triển một/các công việc kinh doanh
của một DN nào đó.
Các quan  QTKD là tổng hợp các hoạt động kế hoạch hóa, tổ
niệm về chức, kiểm tra sự kết hợp các yếu tố sản xuất một
QTKD cách hiệu quả nhất nhằm xác định và thực hiện
mục tiêu cụ thể trong quá trình phát triển của DN.
 QTKD là tổng hợp các hoạt động xác định mục
tiêu và thông qua những người khác để thực hiện
các mục tiêu của DN trong môi trường kinh doanh
thường xuyên biến động.
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Khái lược về Quản trị kinh doanh (QTKD)

• Như vậy, QTKD là tập hợp các hoạt động có liên quan và
tương tác mà một chủ thể kinh doanh tác động lên tập thể
những người lao động trong DN để sử dụng một cách tốt
nhất mọi nguồn lực, tiềm năng và cơ hội của DN trong hoạt
động kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng
luật định và thông lệ kinh doanh.
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Khái lược về Quản trị kinh doanh (QTKD)

• Đối tượng QTKD là tập thể người lao động trong


một DN.
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Khái lược về Quản trị kinh doanh (QTKD)
ĐẶC ĐIỂM CỦA QTKD

• Hoạt động QTKD được xác định bởi chủ


thể bao gồm chủ sở hữu và người điều
hành.
• Hoạt động QTKD mang tính liên tục.
• Hoạt động QTKD mang tính tổng hợp và
phức tạp.
• Hoạt động QTKD luôn gắn với môi trường
và được đòi hỏi là phải luôn thích ứng với
sự biến đổi của môi trường.
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Xu hướng phát triển mô hình QTKD

2
2
1 Quản trị kinh
Quản trị kinh doanh dựa
doanh trên cơ trên cơ sở
sở tuyệt đối đảm bảo tính
hóa ưu điểm thống nhất của
của chuyên các quá trình
môn hóa kinh doanh
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Xu hướng phát triển mô hình QTKD

1 • Cơ sở tổ chức quản trị là chuyên môn hóa công việc


của từng bộ phận, cá nhân, cách tiếp cận hàng dọc
Quản trị kinh • Tổ chức quản trị theo chức năng là chuyên môn
doanh trên cơ hóa hoạt động quản trị.
sở tuyệt đối
hóa ưu điểm • Ưu điểm: Phát huy sức mạnh và ưu điểm của mỗi cá
của chuyên nhân, bộ phận, phòng ban  tối ưu hóa các hoạt
môn hóa động ở các vị trí hay bộ phận
• Nhược điểm: Chia cắt quá trình
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Xu hướng phát triển mô hình QTKD

• Quản trị theo cách tiếp cận dựa trên quá trình là cách tiếp
cận hàng ngang; lấy tính trọn vẹn của quá trình làm đối
2 tượng
Quản trị kinh • Theo cách tiếp cận này, DN cần:
doanh dựa  Xác định được các quá trình của mình
trên cơ sở
đảm bảo tính  Phân loại các quá trình
thống nhất của  Quản trị theo quá trình
các quá trình • Ưu điểm: tăng cường tính hiệu quả của việc tạo ra các giá
kinh doanh trị, nhấn mạnh vào sự tương tác giữa các quá trình
• Nhược điểm: không dễ thực hiện (yêu cầu phải chuẩn hóa
các quá trình) và khó khăn trong trao đổi thông tin giữa
các bộ phận.
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Các nguyên tắc cơ bản của QTKD

• Nguyên tắc QTKD là các quy tắc chỉ đạo những


tiêu chuẩn hành vi mà chủ DN và các nhà quản trị
phải tuân thủ trong quá trình QTKD.
• Cơ sở hình thành các nguyên tắc QTKD:
 Hệ thống mục tiêu của doanh nghiệp
 Các quy luật khách quan: các qui luật kinh tế và các
qui luật tâm lý
 Các điều kiện cụ thể của môi trường
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Các nguyên tắc cơ bản của QTKD

YÊU CẦU CỦA NGUYÊN TẮC QTKD

• Phải là một thể thống nhất


• Phải với tư cách hệ thống mang tính
chất bắt buộc, tự hoạt động
• Phải tạo cho người thực hiện tính
chủ động cao trong thực hiện nhiệm
vụ của họ
• Phải tác động tích cực đến kết quả
và hiệu quả kinh doanh
• Phải luôn thích ứng với những thay
đổi của môi trường kinh doanh
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Các nguyên tắc cơ bản của QTKD

CÁC NGUYÊN TẮC CHỦ YẾU CỦA QTKD

1. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật và các


thông lệ kinh doanh
2. Nguyên tắc định hướng khách hàng
3. Nguyên tắc định hướng mục tiêu
4. Nguyên tắc ngoại lệ
5. Nguyên tắc chuyên môn hóa
6. Nguyên tắc hiệu quả
7. Nguyên tắc dung hòa lợi ích
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Các phương pháp quản trị

• Phương pháp quản trị là cách thức


tác động của chủ thể đến khách thể
quản trị nhằm đạt được mục tiêu đã
xác định.
• Căn cứ vào hình thức tác động lên
đối tượng QTKD, có 3 loại phương
pháp quản trị: phương pháp kinh tế,
phương pháp hành chính và phương
pháp giáo dục thuyết phục.
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Các phương pháp quản trị

 Phương pháp kinh tế


 Sử dụng phương pháp kinh tế có nghĩa là tác
động vào đối tượng quản lý thông qua các
lợi ích kinh tế, để cho đối tượng của quản trị
tự lựa chọn phương án hoạt động có hiệu
quả nhất trong phạm vi hoạt động của họ.
 Phương pháp đóng vai trò quan trọng tạo
động lực thúc đẩy hay kìm hãm năng lực làm
việc sáng tạo của người lao động.
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Các phương pháp quản trị

 Phương pháp hành chính


 Phương pháp hành chính là phương pháp
quản trị dựa trên cơ sở các mối quan hệ về
tổ chức và kỷ luật của DN.
 Đặc trưng cơ bản: mọi người phải thực hiện
không điều kiện điều lệ, nội quy cũng như các
mệnh lệnh, chỉ thị, quy chế,…
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Các phương pháp quản trị

 Phương pháp giáo dục thuyết phục


 Phương pháp này tác động vào người lao
động bằng các biện pháp tâm lý xã hội
và giáo dục thuyết phục.
 Đặc trưng: rất uyển chuyển, linh hoạt,
không có khuôn mẫu chung và liên quan
chặt chẽ đến tác phong và nghệ thuật của
chủ thể quản trị.
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Các phương pháp quản trị

1. Phương pháp kinh tế: tác


động vào lợi ích kinh tế của
nhân viên thông qua tiền
lương, tiền thưởng…
2. Phương pháp hành chính:
tác động thông qua các quy
định, quy tắc,…
3. Phương pháp giáo dục
thuyết phục: tác động thông
qua bài học, sự chia sẻ, sự
gần gũi…
CHƯƠNG 4
Chủ thể và nguồn nhân lực
4.1 Doanh nhân và nhà quản trị

4.2 Kỹ năng của doanh nhân và nhà


quản trị

4.3 Phong cách quản trị

4.4 Nghệ thuật quản trị

Nguồn nhân lực – Yếu tố quyết


4.5
định sự phát triển
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Doanh nhân

• Doanh nhân chỉ những người đầu tư trực tiếp


để tạo ra một doanh nghiệp và điều hành doanh
nghiệp ở một vị trí có vai trò nhất định đối với sự
phát triển doanh nghiệp
• Doanh nhân là người trực tiếp đầu tư và tham
gia điều hành hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Nhà quản trị

• Nhà quản trị là người tổ chức quản trị, điều


hành và/hoặc thực hiện các nhiệm vụ quản trị
• Hiểu theo nghĩa hẹp, nhà quản trị là những
người điều hành
• Hiểu theo nghĩa rộng, nhà quản trị là mọi người
trong bộ máy quản trị và hệ thống điều hành hoạt
động của doanh nghiệp
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Nhà quản trị

03
02
01 Nhà quản trị
Nhà quản trị
cấp cao
Nhà quản trị cấp trung
cấp cơ sở
1. Tổ chức, điều hành mọi hoạt
1. Tổ chức công việc, điều hành động toàn doanh nghiệp
hoạt động của một bộ phận thông qua các nhà quản trị
1. Tự mình thực hiện các công nào đó cấp trung và cấp cơ sở
việc quản trị cụ thể 2. Là cầu nối giữa các nhà quản 2. Thúc đẩy mọi nhà quản trị,
2. Đánh giá công việc qua chất trị cấp thấp với các nhà quản nhân viên làm việc nhằm thực
lượng và những điều kiện cần trị cấp cao hơn hiện các mục tiêu đã xác định
có để thực hiện công việc
quản trị
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Doanh nhân, nhà lãnh đạo và nhà quản trị

• Nhà lãnh đạo là những người thực hiện chức


năng lãnh đạo
• Khi doanh nhân hoạt động với cương vị là nhà
quản trị cấp cao, họ vừa là doanh nhân, vừa là
nhà quản trị cấp cao và vừa là lãnh đạo
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các cách phân loại nhà quản trị
Phân loại theo tính cấp bậc của hệ thống

 Loại 1: Nhà quản trị cấp cao


 Nhà quản trị cấp cao đảm nhiệm việc thiết lập
các mục tiêu chính, điều hành công việc
chuyên nghiệp và chịu trách nhiệm về công
việc mình đảm nhiệm.
 Họ thường là chủ tịch hội đồng quản trị, phó
chủ tịch hội đồng quản trị, ủy viên hội đồng
quản trị, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc,
giám đốc, phó giám đốc.
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các cách phân loại nhà quản trị
Phân loại theo tính cấp bậc của hệ thống
 Loại 2: Nhà quản trị cấp trung
 Nhà quản trị cấp trung thường đưa ra các
quyết định chiến thuật, báo cáo công việc với
các nhà quản trị cấp cao trong phạm vi bộ
phận mình đảm trách về việc thực hiện kế
hoạch, mục tiêu chung của DN.
 Họ thường là trưởng phòng, phó phòng, quản
đốc, phó quản đốc,…
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các cách phân loại nhà quản trị
Phân loại theo tính cấp bậc của hệ thống
 Loại 3: Nhà quản trị cấp cơ sở
 Nhà quản trị cấp cơ sở thường đưa ra các
quyết định tác nghiệp nhằm đốc thúc, hướng
dẫn, điều khiển các công nhân viên trong các
công việc sản xuất kinh doanh cụ thể hàng
ngày để thực hiện mục tiêu chung.
 Họ thường là tổ trưởng sản xuất, tổ trưởng các
tổ bán hàng, đốc công, trưởng ca,…
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các cách phân loại nhà quản trị

Phân loại theo tính chủ thể và khách thể

 Loại 1: Nhà quản trị điều hành (chủ thể)


 Họ đóng vai trò quan trọng trong phối hợp
nhiệm vụ, hành động của mọi bộ phận, cá
nhân trong DN.
 Nhiệm vụ: tìm mọi biện pháp để nâng cao
năng suất lao động của tập thể.
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các cách phân loại nhà quản trị

Phân loại theo tính chủ thể và khách thể

 Loại 2: Nhà quản trị thực thi nhiệm


vụ (khách thể)
 Họ là đội ngũ nhân viên quản trị
 Nhiệm vụ: tìm mọi cách để nâng cao
năng suất lao động cá nhân khi thực
hiện nhiệm vụ cụ thể của mình
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các cách phân loại nhà quản trị
Phân loại theo tính chất
chuyên môn hóa công việc
• Loại 1: Nhà quản trị chuyên môn hóa – chỉ thực
hiện các công việc giống nhau ở trình độ nhất định.
• Loại 2: Nhà quản trị đa năng – thực hiện các công
việc không giống nhau ở các trình độ khác nhau.
Tính chuyên môn hóa/đa năng của nhà quản trị phụ
thuộc vào mô hình quản trị.
 Mô hình quản trị truyền thống dựa trên nền tảng
tuyệt đối hóa ưu điểm của chuyên môn hóa sử dụng
cả hai loại nhà quản trị.
 Mô hình quản trị hiện đại dựa trên nền tảng đảm
bảo tính thống nhất của quá trình sẽ sử dụng chủ
yếu là các nhà quản trị đa năng.
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Yêu cầu, tiêu chí và tiêu chuẩn đối với doanh nhân và nhà quản trị
Các yêu cầu chủ yếu
1. Có tầm nhìn quốc tế, có khả năng giao dịch ở tầm
đối với nhà quản trị thế kỷ XXI
quốc tế
2. Sử dụng thành thạo tiếng Anh và các thiết bị tin học
3. Có trách nhiệm cao đối với xã hội
4. Có tầm nhìn chiến lược dài hạn
5. Có phong cách mềm dẻo, linh hoạt
6. Có khả năng sáng tạo
7. Phát huy nhân tố con người
8. Nhạy cảm với khía cạnh văn hóa của nghề quản trị
9. Có sự canh tân, đổi mới
10. Không ngừng học hỏi
11. Liên kết chặt chẽ với mạng lưới hoạt động trong khu
vực và trên toàn quốc
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Yêu cầu, tiêu chí và tiêu chuẩn đối với doanh nhân và nhà quản trị
Tiêu chí
đối với nhà quản trị

Khả năng thương


Tư duy sáng tạo 1 5
lượng, thỏa hiệp
mang tính toàn cầu
Phản ứng linh hoạt, hành
động lịch thiệp, am hiểu
2 4 đa văn hóa
Kỹ năng quản trị
3

Khả năng truyền thông


4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Yêu cầu, tiêu chí và tiêu chuẩn đối với doanh nhân và nhà quản trị
Tiêu chuẩn
đối với nhà quản trị Tiêu chuẩn về thể lực được đo
bằng các quy chuẩn đo lường sức
khỏe phù hợp với cường độ làm
việc của từng loại chức danh quản
trị cụ thể
Tiêu chuẩn về trí lực tùy thuộc vào
vị trí công việc quản trị cụ thể. Tiêu
chuẩn này dựa trên cơ sở bằng cấp
đào tạo phù hợp với sự phát triển
KH&KT và trình độ QTKD thể giới
Tiêu chuẩn về tâm lực gắn với văn
hóa ứng xử và đạo đức của mỗi con
người, thể hiện ở thái độ trách
nhiệm của nhà quản trị với công
việc và với tập thể
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các tố chất của doanh nhân và nhà quản trị thành công

Đam mê kinh doanh Ý thức rõ ràng về nhiệm vụ


2 phải hoàn thành
1
Tố chất
của doanh
nhân và Biết kiên trì bất
nhà quản 3 chấp sự thất bại
trị thành
công

5
Năng khiếu đặc biệt 4 Năng khiếu lãnh đạo
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các tố chất của doanh nhân và nhà quản trị thành công

1 Đam mê kinh doanh

• Đam mê diễn tả sự say mê đến mức cuồng tín,


sự hy sinh thời gian, công sức cũng như cá điều
kiện khác để đạt được ước muốn nào đó của
con người
• Đam mê kinh doanh thường xuất phát từ niềm
tin của doanh nhân và nhà quản trị vào ảnh
hưởng tích cực của kết quả hoạt động kinh
doanh đến đời sống xã hội của mọi người và từ
đó tạo động lực cho họ
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các tố chất của doanh nhân và nhà quản trị thành công

2 Ý thức rõ ràng về nhiệm vụ phải hoàn thành

• Tố chất của doanh nhân thành đạt và cũng là


biểu hiện của người có tư duy kinh doanh tốt, đó
là biết xác định đúng và luôn tập trung vào sản
phẩm/khách hàng tiềm năng
• Doanh nhân và nhà quản trị thành công rất am
hiểu để đưa con thuyền kinh doanh qua mọi thác
ghềnh mình có nhiệm vụ chèo lái nó
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các tố chất của doanh nhân và nhà quản trị thành công

3 Biết kiên trì bất chấp sự thất bại

• Kinh doanh thành công nếu liên tục tạo ra sản


phẩm/dịch vụ mới, công nghệ mới, thiết bị mới, vật
liệu mới, cách thức kinh doanh và quản tri mới để tạo
ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ  đây là hoạt
động tạo ra sức cạnh tranh cao nhất nhưng cũng gặp
nhiều rủi ro bất trắc nhất
• Doanh nhân và nhà quản trị phải biết chấp nhận quy
luật của thị trường và kiên trì, dám vượt qua thất bại
để đón chờ cơ hội kinh doanh mới
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các tố chất của doanh nhân và nhà quản trị thành công

4 Năng khiếu lãnh đạo

• Năng khiếu lãnh đạo thể hiện ở tầm nhìn xa trông


rộng, lòng tự tin, khả năng chịu mạo hiểm cũng như
khả năng chỉ huy
• Người có năng khiếu lãnh đạo thể hiện ở việc: biết lo
về tương lai với sức sáng tạo cao, có lòng tự tin,
năng khiếu chịu mạo hiểm, năng khiếu chỉ huy với tư
cách thủ lĩnh
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các tố chất của doanh nhân và nhà quản trị thành công

5 Năng khiếu đặc biệt

• Doanh nhân và nhà quản trị cần có các năng khiếu


đặc biệt, thể hiện trước hết ở tính nhạy cảm với cái
mới, khả năng đổi mới, tính sáng tạo
• Doanh nhân và nhà quản trị còn phải là người có tính
linh hoạt, sẵn sàng nhận biết và thay đổi cho phù hợp
với hoàn cảnh
• Doanh nhân và nhà quản trị cần tháo vát trong cuộc
sống, có khả năng thích ứng với sự biến đổi của
xung quanh và có năng khiếu thu thập thông tin.
4.2. Kỹ năng của doanh nhân và nhà quản trị
Khái niệm

• Kỹ năng quản trị là khả năng vận dụng các kiến


thức cần thiết để thực hiện công việc quản trị phù
hợp với các điều kiện cụ thể của môi trường nhằm
đem lại kết quả và hiệu quả mà tổ chức mong muốn.
• Kỹ năng quản trị là khả năng ứng dụng các kiến thức
lý thuyết vào thực hiện các nhiệm vụ cụ thể để đạt
được các mục tiêu đặt ra với hiệu quả chấp nhận
được.
4.2. Kỹ năng của doanh nhân và nhà quản trị
Các kỹ năng quản trị

Kỹ năng kỹ thuật
1

Các kỹ năng quản trị


Kỹ năng nhận thức 3 Kỹ năng quan hệ
2 với con người
chiến lược
4.2. Kỹ năng của doanh nhân và nhà quản trị
Các kỹ năng quản trị

Kỹ năng kỹ thuật
1
• Là những hiểu biết về thực hành theo quy trình,
phương pháp và sử dụng công cụ phù hợp ở một
lĩnh vực chuyên môn cụ thể nào đó nhằm đạt
được kết quả và hiệu quả mà tổ chức mong
muốn
• Được hình thành thông qua học tập tại các
trường chuyên nghiệp về quản trị kinh doanh và
sẽ được phát triển trong quá trình thực hành,
thực hiện các nhiệm vụ quản trị cụ thể
4.2. Kỹ năng của doanh nhân và nhà quản trị
Các kỹ năng quản trị

Kỹ năng quan hệ
2 với con người
• Là khả năng làm việc cùng, hiểu và khuyến khích
người khác trong quá trình hoạt động, xây dựng
các mối quan hệ tốt giữa người với người trong
quá trình thực hiện công việc
• Chứa đựng yếu tố bẩm sinh, chịu ảnh hưởng
nhiều bởi nghệ thuật giao tiếp, ứng xử của bản
thân mỗi nhà quản trị
4.2. Kỹ năng của doanh nhân và nhà quản trị
Các kỹ năng quản trị

3 Kỹ năng nhận thức


chiến lược
• Là khả năng phân tích, dự báo môi trường với
tính nhạy cảm cam nên chiến lược thường sát
với các diễn biến sẽ xảy ra trong tương lai
• Là kỹ thuật hoạch định chiến lược với tầm
nhìn, tính nhạy cảm và bản lĩnh chiến lược
cao
• Chỉ có thể được hình thành từ tri thức, nghệ
thuật và bản lĩnh kinh doanh được nhà quản
trị hun đúc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
quản trị của mình.
4.2. Kỹ năng của doanh nhân và nhà quản trị
Yêu cầu kỹ năng với từng loại nhà quản trị

• Mỗi nhà quản trị đều cần thiết phải có đủ • Đòi hỏi cụ thể đối với mỗi nhà quản trị về
các kỹ năng cơ bản: các kỹ năng trên phụ thuộc vào vị trí hoạt
 Kỹ năng kỹ thuật động của họ - họ đang ở cấp nào trong
 Kỹ năng quan hệ với con người hệ thống bộ máy quản trị doanh nghiệp.
 Kỹ năng nhận thức chiến lược

NQT cấp cao Nhận thức chiến lược

NQT cấp trung Quan hệ với con người

NQT cấp cơ sở Kỹ thuật


4.2. Kỹ năng của doanh nhân và nhà quản trị
Yêu cầu kỹ năng với từng loại nhà quản trị

• Trong mô hình quản trị truyền thống nhiều cấp,


có thể và cần xác định cụ thể các kỹ năng cần
ưu tiên của nhà quản trị cấp trung:
 Sau kỹ năng quan hệ với con người thì nhà
quản trị cấp trung sắp trở thành nhà quản trị
cấp cao cần ưu tiên thứ hai là kỹ năng nhận
thực chiến lược, sau đó cuối cùng là kỹ năng
kỹ thuật
 Sau kỹ năng quan hệ với con người thì nhà
quản trị cấp trung mới trưởng thành từ nhà
quản trị cấp cơ sở cần ưu tiên thứ hai là kỹ
năng kỹ thuật và cuối cùng là kỹ năng nhận
thức chiến lược
4.3. Phong cách quản trị
Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng

• Phong cách quản trị là tổng thể các phương


thức ứng xử (cử chỉ, lời nói, thái độ, hành
động) ổn định của chủ thể quản trị trong quá
trình thực hiện các nhiệm vụ của mình
• Trong doanh nghiệp, phong cách của nhà quản
trị đứng đầu rất quan trọng vì quan hệ đối
ngoại của anh ta đại diện “bộ mặt” của doanh
nghiệp
4.3. Phong cách quản trị
Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

Chuẩn mực xã hội

01

Trạng thái tâm lý cá nhân Trình độ văn hóa


05 02

Phẩm chất, tính cách 04 03 Kinh nghiệm sống


cá nhân
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu

1 2 3

Phong cách Phong cách Phong cách


dân chủ thực tế tổ chức

4 5 6

Phong cách Phong cách Phong cách


mạnh dạn chủ nghĩa tập trung
cực đại chỉ huy
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu

1
• Đối nội: không có sự phân biệt rõ ràng trong quan
Phong cách hệ trên dưới vì nhà quản trị và mọi nhân viên cấp
dân chủ dưới gắn với nhau thành một ê kíp làm việc; nhà
quản trị luôn biết đưa ra lời khuyên, sự giúp đỡ cần
thiết; nếu có bất hòa, thường tìm nguyên nhân gắn
với môi trường.
• Đối ngoại: bình đẳng, tôn trọng đối tác, chủ động
gặp gỡ trao đổi với đối tác.
• Phong cách dân chủ rất gần gũi với phong cách mị
dân. Nhà quản trị dễ bị một số người lợi dụng hoặc
giật dây.
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu

2  Đối nội: luôn duy trì quan hệ với cấp dưới một cách
lịch sự trên cơ sở lòng tin và sự tôn trọng đối với họ;
Phong cách tham khảo ý kiến cấp dưới khi ra quyết định; thường
thực tế
xuyên tiếp xúc, cố gây ảnh hưởng đến cấp dưới; biết
tạo điều kiện để cấp dưới trực tiếp giải quyết công
việc; khi có bất đồng thì chủ động thương lượng.
 Đối ngoại: thận trọng đánh giá khả năng và các điều
kiện cụ thể của đối tác trong việc giải quyết vấn đề.
 Phong cách thực tế rất gần gũi với phong cách cơ hội;
trong nhiều trường hợp nhân viên dưới quyền ít nhiều
cũng bị nhiễm phong cách của cấp trên.
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu

3
 Đối nội: thiết lập các mối quan hệ ngôi thứ trên dưới
đúng đắn, xác định rõ chức năng của từng người, cấp
Phong cách dưới luôn hiểu rõ họ phải làm gì và phải xử sự như thế
tổ chức nào trong các mối quan hệ công tác; chú trọng dự kiến
trước các tình huống có thể xảy ra; quan hệ với nhân
viên rất thận trọng và luôn giữ khoảng cách nhất định.
 Đối ngoại: luôn tìm hiểu kỹ và dự kiến trước mọi tình
huống có thể xảy ra; sắp xếp và chuẩn bị chu đáo nội
dung, thái độ, hình thức giao tiếp với đối tác.
 Phong cách tổ chức rất gần gũi với phong cách quan
liêu nếu quá thiên về thiết kế các mối quan hệ mang
tính tổ chức cứng nhắc, nhiều khi sự “ổn định” chỉ
mang tính hình thức.
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu

4
 Đối nội: các quan hệ trên dưới được xác lập rõ
Phong cách ràng theo ngôi thứ; nhà quản trị trực tiếp quản trị
từng nhân viên; nhà quản trị ham thích quyền lực
mạnh dạn
và ảnh hưởng mạnh đến nhân viên dưới quyền,
không sợ xung khắc, thích mọi sự phải rõ ràng.
 Đối ngoại: ít tin tưởng vào đối tác, muốn can thiệp
sâu vào các biện pháp mà đối tác đưa ra, rất chú
trọng công tác kiểm tra công tác của đối tác liên
quan đến DN.
 Phong cách mạnh dạn rất gần gũi với phong cách
độc đoán, chuyên quyền nếu quá cứng rắn trong
thực hiện các quyết định, không tin vào năng lực
nhân viên.
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu

Phong cách  Đối nội: nhà quản trị quan niệm phải đạt được
chủ nghĩa những kết quả cá nhân càng nổi bật càng tốt; ra
cực đại lệnh, nắm quyền và thực thi quyền là hiện tượng
thường xảy ra; không sợ bất đồng và khi có bất
đồng thường tìm nguyên nhân thực sự để giải
quyết dứt điểm.
 Đối ngoại: thường có đòi hỏi cao ở phía đối tác.
 Phong cách chủ nghĩa cực đại rất gần gũi với
phong cách “không tưởng” nếu luôn quan tâm đến
việc phải nhanh chóng đạt kết quả xuất sắc nào đó.
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu

6
 Đối nội: nhà quản trị tập trung quyền lực vào tay
Phong cách mình; luôn có tác phong sát sao, cẩn thận, có năng
tập trung lực ra quyết định đúng đắn và gần như tin tưởng
chỉ huy tuyệt đối vào quyết định của mình; luôn tỏ ra kiên
quyết, đưa ra các mệnh lệnh ngắn gọn, rõ ràng và
mong muốn cấp dưới thực hiện đúng ý đồ của
mình; đòi hỏi cấp dưới tính chủ động, sáng tạo
trong thực hiện nhiệm vụ.
 Đối ngoại: thường tỏ ra có sức mạnh lôi cuốn
người khác theo ý tưởng của mình.
 Phong cách tập trung chỉ huy rất gần gũi với phong
cách chuyên quyền.
4.3. Phong cách quản trị
Nhà quản trị và phong cách quản trị

• Không có phong cách xấu, chỉ thái quá mới xấu


 Cả 6 phong cách trên không xấu
 Chỉ xấu nếu thái quá
• Không có nhà quản trị chỉ thể hiện một phong cách
duy nhất
 NQT có thể có phong cách chủ đạo và không
chủ đạo
• Nhà quản trị lựa chọn hay làm thích nghi phong cách
 Nghiên cứu môi trường để có phong cách hợp lý
 Nghiên cứu môi trường để bố trí NQT với phong
cách chủ đạo thích hợp
4.4. Nghệ thuật quản trị
Khái niệm

• Nghệ thuật quản trị là tính mềm dẻo, linh hoạt


trong việc sử dụng các nguyên tắc, công cụ,
phương pháp kinh doanh; tính nhạy cảm trong
việc phát hiện và tận dụng cơ hội kinh doanh một
cách khôn khéo và tài tình nhằm đạt được các
mục tiêu đã xác định với hiệu quả cao nhất.
• Nghệ thuật quản trị đề cập đến thái độ, cách ứng
xử của nhà quản trị trong các tình huống khác
nhau.
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật tự quản trị

Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại Nghệ thuật ứng xử với cấp dưới
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật tự quản trị Nghệ thuật hình thành thói quen
dám chịu trách nhiệm

Nghệ thuật hình thành mong muốn,


niềm tin và tính kiên trì 01
Để trở thành nhà quản trị
thành đạt cần có nghệ thuật 03
tự quản trị mình; nghệ thuật 02
hình thành thói quen, tư chất
bao gồm:
Nghệ thuật hình thành
05 thói quen suy nghĩ
04 chin chắn trước khi
bắt đầu công việc
Nghệ thuật hình thành thói quen
tự đánh giá năng lực bản thân Nghệ thuật hình thành thói quen
đưa cái quan trọng nhất lên trước
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật tự quản trị


• Nguyên lý Frankl: nhà quản trị phải rèn thói
quen không bao giờ đổ lỗi cho hoàn cảnh,
Nghệ thuật hình thành thói quen phải là người có ý thức trách nhiệm về kết
dám chịu trách nhiệm quả công việc mà mình đảm nhận.
• Tư chất dám chịu trách nhiệm hun đúc ý chí
đã làm là phải làm cho được, làm cho tốt.
01
• Thói quen này biểu hiện ở khả năng cam kết

05và giữ lời cam kết; tính độc lập trong suy
nghĩ và quyết định, không sợ dư luận.
04
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật tự quản trị


• Nhà quản trị phải rèn luyện thói quen
chỉ bắt đầu tiến hành bất kỳ công việc
gì khi đã suy nghĩ, cân nhắc kỹ lưỡng
về tiến trình cũng như kết quả công
02 việc đó.
• Trước khi nói phải “uốn lưỡi bảy lần”,
Nghệ thuật hình thành trước khi làm sẽ phải suy nghĩ thật chín
thói quen suy nghĩ chắn; thường xuyên kiểm tra lại xem
chin chắn trước khi
định hướng đưa ra còn đúng hay
bắt đầu công việc
05 không để điều chỉnh nhằm đạt được
04
hiệu quả kinh doanh.
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật tự quản trị

• Nhà quản trị thường phải đưa ra được


những mong muốn cụ thể, rõ ràng;
Nghệ thuật hình thành mong muốn, mong muốn là khởi đầu của sự thành
niềm tin và tính kiên trì
công, là tiền đề để biến ý chí thành
hiện thực.
03 • Sau đó, nhà quản trị cần có niềm tin và
ý chí kiên cường, quyết tâm sắt đá
05 thực hiện những mong muốn cụ thể đã
đặt ra.
04
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật tự quản trị


• Nhà quản trị phải biết tổ chức công
việc theo thứ tự ưu tiên; nhà quản trị
phải biết xây dựng ma trận ưu tiên
công việc  bố trí thời gian làm việc
04 của mình một cách khoa học.
• Để xây dựng ma trận ưu tiên công việc,
03
Nghệ thuật hình thành thói quen
đưa cái quan trọng nhất lên trước
nhà quản trị phải biết phân loại và sắp
xếp công việc cần giải quyết theo các
cấp độ quan trọng và không quan
05 trọng; mỗi loại này lại được sắp xếp
thành hai loại là 04
khẩn cấp và không
khẩn cấp.
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật tự quản trị

Khẩn cấp (1) Không khẩn cấp (2)

Quan
04 trọng (A)

03
Nghệ thuật hình thành thói quen
đưa cái quan trọng nhất lên trước
Không
quan
trọng (B)

05
Ma trận ưu tiên công việc
04
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật tự quản trị


• Nhà quản trị phải biết đánh giá một cách
khách quan xem mình có đủ tư chất, năng
lực để thực hiện nhiệm vụ ở một chức danh
cụ thể.
05 • Khi đánh giá đúng năng lực bản thân, nhà
quản trị mới nhìn thấy điểm mạnh, điểm yếu
Nghệ thuật hình thành thói quen 03 để tiếp tục rèn luyện; đồng thời dựa trên cơ
tự đánh giá năng lực bản thân
sở tính cách của mình nhà quản trị có thể
05lựa chọn và sử dụng phương pháp, phong
cách quản trị thích hợp.
04
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật ứng xử với cấp dưới

Biết quan
tâm tới
người dưới
quyền
Hiểu người
Thưởng
phạt
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật ứng xử với cấp dưới

• Nhà quản trị càng đáp ứng được nhu cầu


tình cảm của nhân viên dưới quyền bao
Biết quan
tâm tới nhiêu sẽ càng tạo được ở họ cảm giác an
người dưới toàn, tin tưởng bấy nhiêu.
quyền
• Tuy nhiên, trong quan hệ với cấp dưới
nhà quản trị cần chú ý phải thật sự thân
mật, cởi mở nhưng không được phép
quá suồng xã.
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật ứng xử với cấp dưới

• Hiểu người là một trong các điều kiện quan


trọng để quản trị họ; hiểu người để có thái
độ cư xử đúng mực  nhà quản trị có thể
Hiểu người đứng trên lập trường của cấp dưới để xem
xét sự việc.
• Nếu nhà quản trị không hiểu cấp dưới sẽ
thường giải quyết công việc hoặc phán xét,
đánh giá cấp dưới mang nặng tính áp đặt,
chủ quan.
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật ứng xử với cấp dưới

• Tính háo danh là đặc biệt quan trọng đối với


mọi người nên trong cư xử với cấp dưới thì
việc khen, chê; thưởng, phạt; thăng tiến, hạ
Thưởng
phạt cấp;… là một công việc vô cùng quan trọng.
• Nghệ thuật trong khen, chê thể hiện phải biết
khen, chê đúng lúc, đúng chỗ, tế nhị và phải
đảm bảo tính công bằng, chính trực, không
thiên vị hay ác cảm với bất kỳ ai trong tập thể.
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại Mọi quan hệ giao tiếp của lãnh
đạo DN với bạn hàng, công
chức nhà nước, phóng viên báo
chí, đối thủ cạnh tranh,… là
quan hệ đối ngoại. Trong giao
tiếp đối ngoại, nhà quản trị phải
Luôn có thói quen chuẩn bị rèn luyện một số nghệ thuật cơ
kỹ lưỡng trước khi giao tiếp bản:

Hình thành kỹ năng giao tiếp


Nghệ thuật gây thiện cảm
trong giao tiếp

Nghệ thuật thuyết phục


4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại

Luôn có thói quen chuẩn bị


Trước các cuộc giao tiếp, nhà quản trị cần xác kỹ lưỡng trước khi giao tiếp
định rõ:
 Mục đích của cuộc giao tiếp
 Đối tượng giao tiếp
 Nội dung cần phải giải quyết trong cuộc
giao tiếp
 Phương thức ứng xử khi giao tiếp
Chuẩn bị cho giao tiếp càng kỹ lưỡng bao
nhiêu, càng dễ đạt được mục đích giao tiếp
với hiệu quả cao bấy nhiêu.
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại

Hình thành kỹ năng giao tiếp


Kỹ năng giao tiếp là khả năng nhận biết mau
lẹ những biểu hiện bên ngoài và đoán biết
diễn biến tâm lý bên trong của đối tượng giao
tiếp; đồng thời, biết sử dụng phương tiện
ngôn ngữ và phi ngôn ngữ để định hướng và
điều khiển quá trình giao tiếp hướng theo mục
đích đã đặt ra.
Các nhóm kỹ năng giao tiếp:
Nhóm kỹ năng định vị
Nhóm kỹ năng định hướng
Nhóm kỹ năng điều khiển
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại


Nghệ thuật gây thiện cảm
trong giao tiếp

Nhà quản trị có thể gây ấn tượng, tạo hấp dẫn


và quyến rũ đối tượng giao tiếp bởi:
 Thái độ tự chủ, tự tin, cởi mở và chân thành
thể hiện qua phong thái
 Thành thực chú ý đến đối tượng giao tiếp
 Luôn mỉm cười trong giao tiếp, biết khôi hài
và ăn nói dí dỏm
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu

Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại


Nghệ thuật thuyết phục

Nhà quản trị phải có nghệ thuật thuyết phục


đối tượng giao tiếp  những thỏa thuận giữa
hai bên. Muốn như vậy, nhà quản trị cần:
 Phải có cách diễn đạt đi thẳng vào nội
dung chính, biểu hiện ý chí mạnh mẽ và
lòng tin
 Tránh tranh luận
 Có cách nói khiến đối tượng giao tiếp
không mất lòng khi phải thay đổi quan
điểm.
4.5. Nguồn nhân lực – yếu tố quyết định sự phát triển
Khái niệm

• Trong doanh nghiệp, nguồn nhân lực là


đội ngũ những người lao động tham gia
vào các hoạt động của doanh nghiệp.
• Thái độ cư xử của chủ thể quản trị sẽ
theo hướng chú trọng tìm kiếm và sử
dụng người tài và trân trọng sức lao động
của họ; cố gắng ổn định nguồn nhân lực
phù hợp với đặc điểm biến động của môi
trường và thị trường.
4.5. Nguồn nhân lực – yếu tố quyết định sự phát triển
Đặc điểm nguồn nhân lực

Có sự tách rời Nhận thức của


Trình độ và kỹ Thị trường lao
giữa sức lao nhà quản trị về
năng của người động phân hóa,
động và vận vai trò của con
lao động có thể cạnh tranh khu
dụng sức lao người ngày
thay đổi theo vực và toàn cầu
động trong quá càng thay đổi
nhiều hướng
trình lao động
khác nhau
4.5. Nguồn nhân lực – yếu tố quyết định sự phát triển
Đặc điểm nguồn nhân lực

Có sự tách rời giữa sức lao động và vận dụng


sức lao động trong quá trình lao động
• Con người biết suy nghĩ và hành động theo suy
nghĩ của mình nên người lao động có thể vận dụng
hết sức lao động hiện có hoặc không.
• Nếu có động lực lao động, con người sẽ cống hiến
hết sức mình; ngược lại, nếu thiếu động lực thì làm
việc cầm chứng, không vận dụng hết sức mình khi
tiến hành lao động
• Chủ thể quản trị muốn cho người lao động có sức
lao động tốt cần chú ý: trả lương theo định kỳ sao
cho người lao động đủ tiền chi tiêu thỏa mãn nhu
cầu hàng ngày; tạo ra môi trường lao động dân chủ,
hợp tác sáng tạo…
4.5. Nguồn nhân lực – yếu tố quyết định sự phát triển
Đặc điểm nguồn nhân lực

Trình độ và kỹ năng của người lao động có thể


thay đổi theo nhiều hướng khác nhau
• Thứ nhất, càng sử dụng lao động, sức lao
động thay đổi theo hướng trình độ tăng lên
• Thứ hai, càng sử dụng lao động, sức lao động
thay đổi theo hướng trình độ kém đi
• Thứ ba, việc sử dụng lao động theo thời gian,
sức lao động hầu như không thay đổi
Nguyên nhân của các xu hướng trên: có thể
thuộc về bản thân người lao động, có thể thuộc
về môi trường xã hội hoặc thuộc về nhà quản trị.
4.5. Nguồn nhân lực – yếu tố quyết định sự phát triển
Đặc điểm nguồn nhân lực

Nhận thức của nhà quản trị về vai trò của con
người ngày càng thay đổi
• Ngày nay, doanh nhân và nhà quản trị tiến bộ
đã hiểu thấu đáo rằng nguồn nhân lực là yếu tố
quyết định sự thành bại của mọi doanh nghiệp
• Có nhà quản trị luôn coi nguồn nhân lực là
nguồn tài nguyên vô giá của doanh nghiệp
• Có nhà quản trị không coi nguồn nhân lực có ý
nghĩa quan trọng, họ đối xử với nguồn nhân lực
như các nguồn lực khác
• Có nhà quản trị coi thường nguồn nhân lực,
không tôn trọng người lao động
4.5. Nguồn nhân lực – yếu tố quyết định sự phát triển
Đặc điểm nguồn nhân lực

Thị trường lao động phân hóa, cạnh tranh khu


vực và toàn cầu
• Thứ nhất, xu hướng thay đổi của thị trường lao
động: sự phát triển vũ bão của CNTT và CM4.0
đòi hỏi đội ngũ lao động phải tinh thông không
chỉ kỹ năng nghề nghiệp mà còn có trí tuệ và
tính sáng tạo cao
• Thứ hai, thị trường lao động cạnh tranh mang
tính khu vực và toàn cầu: các doanh nghiệp sử
dụng lao động phải cạnh tranh trong thu hút và
“giữ” lao động có tay nghề và phẩm chất tốt ở
lại làm việc gắn bó với doanh nghiệp.
CHƯƠNG 5
Trách nhiệm xã hội và
đạo đức kinh doanh
Các chủ thể liên quan đến hoạt
5.1 động kinh doanh của doanh nghiệp

5.2 Đạo đức kinh doanh

5.3 Trách nhiệm xã hội của doanh


nghiệp
5.1. Các chủ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh
Khách hàng và bạn hàng của doanh nghiệp

• Khái niệm: Khách hàng là những đối tượng (tổ KHÁCH HÀNG
chức, cá nhân) có nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ
mà doanh nghiệp cung cấp, là những đối tượng
đã, đang và sẽ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp.
• Phân loại:
 Theo mối quan hệ với doanh nghiệp: khách
hàng bên ngoài, khách hàng nội bộ
 Theo kênh bán và chính sách bán: khách hàng
bán buôn, khách hàng bán lẻ
 Cấu trúc tổ chức khách hàng: cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước
 Theo vùng cư trú của khách hàng
5.1. Các chủ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh
Khách hàng và bạn hàng của doanh nghiệp

KHÁCH HÀNG
• Vai trò của khách hàng: khách hàng là đối tượng
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Khách hàng giúp cải thiện sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp thông qua:
 Các yếu tố liên quan đến khách hàng ảnh hưởng đến
việc hoạch định chiến lược của doanh nghiệp
 Khách hàng giúp doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận – yếu
tố then chốt để doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền
vững
 Các đặc điểm liên quan đến khách hàng ảnh hưởng
đến hành vi, cách thức hoạt động, cách thức ứng xử
của doanh nghiệp
5.1. Các chủ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh
Khách hàng và bạn hàng của doanh nghiệp

BẠN HÀNG VÀ
• Bạn hàng: bao gồm những người cung cấp nguồn VAI TRÒ CỦA BẠN HÀNG
lực một cách thường xuyên, ổn định mà cả doanh
nghiệp và người cung cấp nguồn lực có thể ngầm
định hoặc ký hợp đồng mua bán với nhau ổn định.
• Vai trò của bạn hàng:
 Nguồn hỗ trợ tài chính và các nguồn lực khác cho
doanh nghiệp
 Trong điều kiện thị trường bình thường: bạn hàng tin
cậy giúp doanh nghiệp ổn định trong mua sắm, chất
lượng, giá cả.
 Trong điều kiện thị trường bất thường: Bạn hàng trợ
giúp cho doanh nghiệp vượt qua khó khăn
5.1. Các chủ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh
Nhà nước và các tổ chức xã hội

Nhà nước quản lý và tạo môi trường kinh doanh:


• Nhà nước đóng vai trò “cầm cân nảy mực” nhằm đảm bảo vệ
sinh môi trường theo hướng phát triển bền vững, tạo môi
trường xã hội ổn định và phát triển.
Các tổ chức xã hội có liên quan:
• Các hội, hiệp hội nghề nghiệp, tổ chức công đoàn ảnh hưởng
đến môi trường kinh doanh, giúp doanh nghiệp định hình đạo
đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
• Các hội, hiệp hội: gồm các thành viên cùng kinh doanh, cùng
trợ giúp nhau trong kinh doanh phù hợp với pháp luật: quảng
bá thương hiệu, cơ hội giao lưu, hợp tác với các doanh nghiệp
• Tổ chức công đoàn: đại diện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp,
chính đáng cho các thành viên của công đoàn mình.
5.2. Đạo đức kinh doanh
Khái niệm đạo đức kinh doanh

Đạo đức là tập hợp các tiêu chuẩn, nguyên tắc được
dư luận xã hội thừa nhận, quy định hành vi, quan hệ
của con người đối với nhau và đối với xã hội
Vấn đề đạo đức là hoàn cảnh một cá nhân hoặc tổ
chức gặp phải và làm cho họ ở tình thế khó xử và phải
lựa chọn một trong nhiều hành động khác nhau có thể
bị đánh giá là đúng hay sai, được hoặc không được
chấp nhận theo các chuẩn mực chung của xã hội.

Đạo đức Pháp luật


• Có tính tự nguyện và không ghi • Có tính cưỡng bức và được
thành văn bản ghi thành văn bản pháp quy
• Phạm vi điều chỉnh: mọi lĩnh • Phạm vi điều chỉnh: những
vực của đời sống tinh thần hành vi liên quan đến chế độ
xã hội, chế độ nhà nước
5.2. Đạo đức kinh doanh
Khái niệm đạo đức kinh doanh

Đạo đức kinh doanh là phạm trù đạo đức gắn với
hoạt động kinh doanh. Đạo đức kinh doanh là một
tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng
điều chỉnh, định hướng và kiểm soát hành vi của
các chủ thể kinh doanh.
Đạo đức kinh doanh với vai trò định hướng hành
vi của người kinh doanh trong việc định hình các
mối quan hệ kinh doanh, tạo ra môi trường kinh
doanh lành mạnh và phát triển bền vững.
5.2. Đạo đức kinh doanh
Khái niệm đạo đức kinh doanh

Quá trình ra quyết định đạo đức phụ thuộc vào hai yếu tố chính:

Các yếu tố cá nhân:


triết lý đạo đức và sự
nhận thức đạo đức của
1 cá nhân

Các yếu tố môi trường tổ chức:


văn hóa doanh nghiệp, những
người có ảnh hưởng lớn đến 2
người ra quyết định, nhóm làm
việc của người ra quyết định
5.2. Đạo đức kinh doanh
Khái niệm đạo đức kinh doanh
CÁC QUAN ĐIỂM
KHÁC NHAU
VỀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Quan niệm vị lợi

Quan điểm nghĩa vụ


5.2. Đạo đức kinh doanh
Khái niệm đạo đức kinh doanh
CÁC QUAN ĐIỂM • Khái niệm: Quyết định đạo đức được
KHÁC NHAU thực hiện trên cơ sở kết quả hoặc hậu
VỀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH quả của chúng.
 Chủ nghĩa vị kỷ: Dựa vào hệ quả của
hành vi đó mang lại bao nhiêu lợi ích cho
Quan niệm vị lợi
cá nhân
 Chủ nghĩa vị lợi: Dựa vào hệ quả của
hành vi đó mang lại bao nhiêu lợi ích cho
các đối tượng hữu quan khác nhau
• Tác động:
 Tích cực: Khuyến khích con người thực
hiện hành vi mang lại lợi ích.
 Tiêu cực: Mang lại lợi ích cho đối tượng
này nhưng lại phi đạo đức với đối tượng
khác.
5.2. Đạo đức kinh doanh
Khái niệm đạo đức kinh doanh
• Khái niệm: Thuyết đạo đức hành vi không tập trung vào kết CÁC QUAN ĐIỂM
quả của hành vi mà quan tâm đến cách thức thực hiện hành KHÁC NHAU
vi.
VỀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
 Thuyết đạo đức tương đối: Hành vi đạo đức được định
nghĩa dựa trên kinh nghiệm chủ quan của một người hay một
nhóm người.
 Thuyết đạo đức công lý: Quan tâm đến những gì con người
có nghĩa vụ phải thực hiện, căn cứ vào quyền hạn của mỗi
người và kết quả thực hiện quyền và nghĩa vụ của họ
 Thuyết đạo đức nhân cách: Tư cách đạo đức, tính tự tôn và
sự tu dưỡng bản thân là những khái niệm trung tâm
Quan điểm nghĩa vụ
 Quan điểm chủ nghĩa cá nhân: quan điểm này cho rằng xã
hội sẽ tốt nhất nếu mọi người hành động theo cách TĐH lợi
ích của mình
 Quan điểm về quyền con người: Việc tôn trọng và bảo vệ
hành vi đạo đức là quyền cơ bản của con người.
 Quan điểm công bằng: Cần đối xử với mọi người một cách
vô tư và công bằng, theo đúng quy tắc và tiêu chuẩn pháp lý.
5.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức trong các quan hệ kinh doanh

Đạo đức trong mối quan hệ Đạo đức trong mối quan hệ
với chủ sở hữu với đối thủ cạnh tranh

Đạo đức trong mối quan hệ Đạo đức trong mối quan hệ
với nhân viên, người lao động với nhà cung cấp

Đạo đức trong mối quan hệ với Đạo đức trong mối quan hệ
khách hàng, người tiêu dùng với các cơ quan quản lý vĩ mô
5.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức trong các quan hệ kinh doanh

Đạo đức trong mối quan


hệ với chủ sở hữu
• Các vấn đề đạo đức liên quan đến chủ sở hữu
và sự tách biệt giữa việc sở hữu và điều hành
doanh nghiệp bao gồm các mâu thuẫn giữa
nhiệm vụ của các nhà quản trị đối với chủ sở
hữu và lợi ích của chính họ.
• Nhà quản trị điều hành hoạt động kinh doanh có
đạo đức là những người mà hành vi ra mọi quyết
định của họ luôn hướng đến đảm bảo lợi ích cho
chủ sở hữu và sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định pháp luật.
5.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức trong các quan hệ kinh doanh

• Đạo đức thể hiện ở việc tuyển dụng, sử dụng và


phát triển đội ngũ lao động. Sẽ là vi phạm đạo
đức nếu;
 Trong tuyển dụng và bổ nhiệm người lao động nếu
không dựa trên năng lực và sự phù hợp mà dựa
vào cảm xúc, mối quan hệ thân quen, chủng tộc,
Đạo đức trong mối quan hệ giới tính…
với nhân viên, người lao động  Trong sử dụng và bảo vệ lao động nếu không trang
bị đầy đủ bảo hộ lao động, không phổ biến hướng
dẫn quy trình an toàn lao động, che giấu thông tin
về mối nguy hiểm, không kiểm tra bảo trì thiết bị an
toàn, không phòng chống cháy nổ…
• Ngoài ra, đạo đức còn thể hiện ở trong chấm dứt
hợp đồng lao động, trong đánh giá và trả công…
5.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức trong các quan hệ kinh doanh

• Đạo đức thể hiện ở quan niệm phục vụ khách


hàng. Một số hành vi vi phạm đạo đức như:
quảng cáo sai, không công bố hoặc công bố sai
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, cung cấp sản
phẩm không an toàn…
• Doanh nghiệp có đạo đức với khách hàng khi:
 Thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ
 Không cố tìm cách ràng buộc khách hàng bởi các
cam kết chính thức hay ngầm định
 Quảng cáo và tuyên bố trung thực
Đạo đức trong mối quan hệ với
 Đảm bảo riêng tư thông tin cá nhân
khách hàng, người tiêu dùng
5.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức trong các quan hệ kinh doanh

• Cạnh tranh lành mạnh là thực hiện những điều Đạo đức trong mối quan
pháp luật không cấm để cạnh tranh trên cơ sở hệ với đối thủ cạnh tranh
“đạo đức kinh doanh” và tôn trọng đối thủ cạnh
tranh
• Các hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh: sử
dụng các biện pháp thiếu văn hóa để hạ uy tín
của đối thủ, phá hỏng sản phẩm của đối thủ, làm
nhái sản phẩm của đối thủ…
5.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức trong các quan hệ kinh doanh

• Đạo đức kinh doanh với nhà cung cấp bao gồm
việc tôn trọng thỏa thuận với các nhà cung cấp,
hỗ trợ nhà cung cấp trong việc cung cấp các sản
phẩm an toàn và thân thiện môi trường, bảo đảm
nhà cung cấp tuân thủ các quy định pháp luật và Đạo đức trong mối quan
hệ với nhà cung cấp
đạo đức kinh doanh, trách nhiệm xã hội.
• Doanh nghiệp sẽ vi phạm đạo đức kinh doanh
nếu sử dụng nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ xả
thải ô nhiễm môi trường, sử dụng lao động trẻ
em trái phép…
5.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức trong các quan hệ kinh doanh

• Đạo đức kinh doanh với cơ quan quản lý nhà


nước thể hiện ở việc: tuân thủ đúng quy định
pháp luật, không hối lộ quan chức, không dùng
tiền để tiến hành các hoạt động vận động hành
lang hay tài trợ chính trị…
• Đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp với cộng
đồng, tổ chức xã hội ở khu vực thể hiện ở việc
tuân thủ các quy định của cộng đồng địa phương
và tổ chức xã hội, không phân biệt đối xử, không
gây tổn hại, lắng nghe ý kiến…
Đạo đức trong mối quan hệ với
các cơ quan quản lý vĩ mô
5.2. Đạo đức kinh doanh
Xây dựng và triển khai chương trình đạo đức

Hệ thống báo cáo và


Tuyên bố giá trị tố giác các vấn đề
mô tả các niềm tin, nguyên đạo đức
tắc và các giả thuyết căn Giúp doanh nghiệp nhận
bản mà doanh nghiệp 1 5 biết tức thời vấn đề đạo
hướng tới đức trong nội bộ, từ đó có
thể giải quyết, tránh chúng
trở nên quá lớn
Bộ quy tắc đạo đức/quy tắc
ứng xử 2 4 Bố trí nhân lực phụ
Một tuyên bố các nguyên tắc hoặc giá trách các vấn đề đạo
trị hướng dẫn hành vi bằng việc mô tả đức
3
một hệ thống các giá trị chung của Là vị trí độc lập, trực tiếp
doanh nghiệp báo cáo các vấn đề đạo
Giáo dục, bồi dưỡng đức với hội đồng quản trị
kiến thức đạo đức hoặc tổng giám đốc
Về các giá trị, nguyên tắc đạo
đức mà họ phải tuân thủ
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Khái niệm trách nhiệm xã hội

Từ thập niên 1960, trách nhiệm xã hội của doanh


nghiệp đã thu hút sự chú ý của nhiều doanh nhân
và các cá nhân liên quan.
• Thứ nhất, quan điểm cổ điển: nhà quản trị chỉ có trách
nhiệm tối đa hóa lợi nhuận
• Thứ hai, quan điểm kinh tế - xã hội: nhà quản trị phải
quan tâm đến ảnh hưởng của doanh nghiệp với phục
lợi xã hội rộng lớn hơn chứ không chỉ đem lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
• Thứ ba, quan điểm chia sẻ giá trị: tìm kiếm lợi thế
kinh doanh bằng cách tuân theo các thực tiễn và chiến
lược phù hợp với các vấn đề như lão hóa, mù chữ,
dinh dưỡng, bảo vệ tài nguyên, chống nghèo đói…
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Khái niệm trách nhiệm xã hội

• Trách nhiệm xã hội là cách thức doanh nghiệp


đạt được sự cân bằng về nghĩa vụ kinh tế, xã hội
và môi trường trong hoạt động của mình; đồng
thời đáp ứng các mong đợi của cổ đông và các
đối tượng hữu quan khác.
• Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp thường
được đưa vào mọi hoạt động từ xác định giá trị,
văn hóa, ra quyết định, chiến lược và hệ thống
báo cáo của doanh nghiệp.
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Khái niệm trách nhiệm xã hội

Nghĩa vụ nhân văn


Đóng góp các nguồn lực cho cộng đồng
cải thiện chất lượng cuộc sống

Nghĩa vụ đạo đức


Nghĩa vụ làm những điều đúng đắn, công
bằng tránh làm hại

Nghĩa vụ pháp lý
Tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý

Nghĩa vụ kinh tế
Tạo ra lợi nhuận, là nền tảng cho các
nghĩa vụ còn lại

Tháp trách nhiệm xã hội của Caroll


5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Khái niệm trách nhiệm xã hội

Nghĩa vụ kinh tế
Tạo ra lợi nhuận, là nền tảng cho các
nghĩa vụ còn lại • Sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà xã hội cần và
với một mức giá có thể duy trì được doanh
nghiệp, thỏa mãn được nghĩa vụ kinh tế đối với
các nhà đầu tư, tìm kiếm nguồn cung ứng lao
động, phát hiện những nguồn tài nguyên mới,
thúc đẩy tiến bộ công nghệ, phát triển sản
phẩm
• Với nghĩa vụ này, các doanh nghiệp góp phần
tăng thêm phúc lợi xã hội, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Khái niệm trách nhiệm xã hội

Nghĩa vụ pháp lý
Tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý
• Thực hiện đầy đủ các quy định về pháp lý chính
thức như tuân thủ luật cạnh tranh, bảo vệ môi
trường, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng,
đảm bảo công bằng và an toàn lao động…
• Với các nghĩa vụ pháp lý cần phải hoàn thành,
xã hội buộc các doanh nghiệp và chủ thể doanh
nghiệp phải thực thi các hành vi được pháp luật
thừa nhận
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Khái niệm trách nhiệm xã hội

Nghĩa vụ đạo đức


Nghĩa vụ làm những điều đúng đắn, công
bằng tránh làm hại • Là những hành vi và hoạt động mà xã hội mong
đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy
định trong hệ thống pháp luật
• Khi các doanh nghiệp ra quyết định cần tính
đến những nguyên tắc đạo đức căn bản như
công bằng, vì lợi ích của số đông, cũng như
bảo vệ quyền con người
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Khái niệm trách nhiệm xã hội

Nghĩa vụ nhân văn


Đóng góp các nguồn lực cho cộng đồng • Thể hiện trong các hành vi, hành động thể hiện
cải thiện chất lượng cuộc sống
mong muốn đóng góp và hiến dâng cho cộng
đồng, xã hội.
• Sự đóng góp trên bốn phương diện: nâng cao
chất lượng cuộc sống, san sẻ bớt gánh nặng
cho chính phủ, phát triển năng lực nhân viên và
phát triển nhân cách đạo đức của người lao
động
 Một doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn
toàn với xã hội phải đồng thời đáp ứng cả bốn
loại nghĩa vụ trên
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh

KHÁI LƯỢC VỀ THỰC HIỆN


• Trách nhiệm xã hội là nghĩa vụ của doanh TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
nghiệp phải thực hiện đảm bảo tối đa hóa lợi
ích cho xã hội và giảm thiểu tác động tiêu cực
tới xã hội.
• Trách nhiệm xã hội thể hiện ở bốn lĩnh vực là
kinh tế, pháp lý, đạo đức và trách nhiệm tự
nguyện (nhân văn).
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh

Một doanh nghiệp mong


muốn đóng góp cho xã hội
Thể hiện đến mức cao mà không bị bắt buộc bởi các
nhất, được gọi là quan

Kinh tế
Nhân văn yêu cầu kinh tế, luật pháp
điểm tối đa hóa lợi hoặc đạo đức như giảm thiểu
nhuận chất thải và ô nhiễm, đóng
góp chương trình giáo dục và
xã hội…

Bao gồm các hành vi


không nhất thiết được
Xác định những gì quy định thành luật và

Đạo đức
doanh nghiệp phải thực Pháp lý
có thể không phục vụ
hiện để tuân thủ đúng lợi ích kinh tế trực tiếp
luật pháp trong mối
quan hệ với các bên
hữu quan KHÁI LƯỢC VỀ THỰC HIỆN
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh
CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
TỰ NGUYỆN CỦA DOANH NGHIỆP

1 2 3 4

Thực hiện nghĩa vụ Hoạt động Hoạt động tình Hoạt động tài trợ là
tự nguyện với người từ thiện như lập ra các nguyện của doanh sự hợp tác giữa doanh
lao động trong quỹ từ thiện, tặng tiền nghiệp với nhà tổ chức
nghiệp là việc đóng
doanh nghiệp như tổ mặt cho đối tượng cần sự kiện hoặc tổ chức
góp thời gian và năng
chức nhà ăn, nhà trẻ, trợ giúp… thường phi lợi nhuận với mục
lực của nhân viên vào
các hoạt động văn hóa không kèm theo các tiêu hai bên cùng có lợi
các hoạt động hỗ trợ
– thể thao hành vi quảng cáo cộng đồng
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh

CÁC CẤP ĐỘ THỰC HIỆN


• Cấp độ cao nhất: Doanh nghiệp xã hội TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
• Các cấp độ bên dưới: doanh nghiệp ghi nhận
trách nhiệm xã hội là một phần quan trọng của
hoạt động quản trị doanh nghiệp
• Cấp độ thấp nhất: doanh nghiệp thực hiện trách
nhiệm xã hội với ý nghĩa kinh doanh nhiều hơn.
Một số nhà quản trị cho rằng doanh nghiệp
không cần phải có trách nhiệm xã hội, họ chỉ
cần tối đa hóa lợi nhuận hoặc tối đa hóa giá trị
vốn cho chủ sở hữu
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh

LẬP KẾ HOẠCH
• Muốn thực hiện trách nhiệm xã hội hiệu quả, TRÁCH NHIỆM XÃ HỘII
doanh nghiệp phải hoạch định kế hoạch thực
hiện trách nhiệm xã hội hàng năm trên cơ sở
sự cam kết của lãnh đạo cấp cao
• Cần có sự tham gia của các đối tượng hữu
quan bên trong và bên ngoài vào quá trình lập
kế hoạch trách nhiệm xã hội.
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh

• Kiểm soát thực hiện trách nhiệm xã hội là hoạt THỰC HIỆN KẾ HOẠCH, KIỂM SOÁT
động đánh giá thường kỳ nhằm xác định, đo VÀ BÁO CÁO THỰC HIỆN
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
lường, đánh giá, báo cáo và kiểm soát hệ quả
của các hoạt động của doanh nghiệp đối với xã
hội.
• Mục đích: cung cấp thông tin cho các nhà quản
trị và các đối tượng hữu quan về hệ quả hoạt
động doanh nghiệp tác động đến xã hội, mức
độ thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp.
• Kết quả: tạo nền tảng cho các báo cáo thực
hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XÃ HỘI CỦA


DOANH NGHIỆP
• Thực hiện kiểm toán trách nhiệm xã hội theo
định kỳ ngày càng trở nên phổ biến
• Khi thực hiện kiểm toán trách nhiệm xã hội,
hiệu suất của các doanh nghiệp nằm trong
phạm vi từ việc tuân thủ hoạt động của doanh
nghiệp để tránh những hậu quả bất lợi cho đến
việc chủ động hành động tạo ra tác động tích
cực cho xã hội.
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm hành động có đạo đức và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Nhà nước là chủ thể tạo ra Doanh nghiệp ban hành quy
môi trường kinh doanh và tắc đạo đức như một tài liệu
kiểm soát môi trường kinh chính thức nêu rõ các giá trị
Trách nhiệm của
doanh, các chính sách kinh tế của doanh nghiệp và điều
doanh nghiệp và
tài chính có ảnh hưởng rất lớn các nhà quản trị doanh nghiệp mong muốn
đến việc tạo lập môi trường nhà quản trị và nhân viên
kinh doanh có đạo đức, có tuân thủ
trách nhiệm xã hội Nhà quản trị phải là những
Các tổ chức khác như tổ chức người có đạo đức khiến
tôn giáo, cơ quan báo chí, lực Trách nhiệm của Nhà nhân viên hành động có đạo
lượng quản lý thị trường… nếu nước và các chủ thể đức qua khen thưởng/trừng
tổ chức tốt sẽ đóng góp tích liên quan khác phạt, chọn lọc nhân viên,
cực tới định hướng dự luận và đánh giá hiệu suất nhân
thúc đẩy đạo đức kinh doanh viên, cơ chế bảo vệ nhân
và trách nhiệm xã hội của viên
doanh nghiệp
CHƯƠNG 6
Quản trị các hoạt động kinh doanh
6.1 Sản xuất

6.2 Marketing

6.3 Tài chính


6.1. Sản xuất
Khái niệm sản xuất

• Theo nghĩa rộng nhất:


“Sản xuất là hoạt động kết hợp các nhân tố
sản xuất tạo ra sản phẩm và dịch vụ”
• Đặc điểm:
 Đồng nghĩa sản xuất với quá trình tạo ra
kết quả của doanh nghiệp
 Sản xuất chứa đựng toàn bộ các chức
năng hoạt động: tạo nguồn, vận chuyển,
dự trữ, chế biến sản phẩm/ dịch vụ, quản
trị, tiêu thụ và kiểm tra
6.1. Sản xuất
Khái niệm sản xuất
• Theo nghĩa hẹp hơn:
“Sản xuất ở các hoạt động trực tiếp
tạo ra kết quả hoạt động”
Việc taọ ra các kết quả hoạt động bao gồm: khai thác và tạo
ra nguyên liệu ở các doanh nghiệp khai thác; sản xuất các
sản phẩm ở các doanh nghiệp chế biến; chế biến nguyên liệu
và các thành phẩm ở các doanh nghiệp chế biến; thực hiện
dịch vụ ở các doanh nghiệp dịch vụ
• Đặc điểm:
 Sản xuất chứa đựng các chức năng cơ bản: mua
sẵm, vận chuyển, dự trữ và chế biến cũng như thực
hiện dịch vụ
 Tiêu thụ và tài chính không thuộc khái niệm sản
xuất
• Theo nghĩa hẹp nhất:
“Sản xuất đồng nghĩa với khái niệm chế biến”
6.1. Sản xuất
Quá trình sản xuất
KHÁI NIỆM
• Theo nghĩa rộng nhất, quá trình sản xuất là quá trình tính
từ khâu tạo ra và cung cấp nguyên vật liệu đến khi hoàn
thành việc sản xuất tạo ra sản phẩm/ dịch vụ sẵn sàng cung
cấp cho người tiêu dùng.
 Quá trình sản xuất là một quá trình rất dài, bao trùm
mọi hoạt động của các bộ phận bắt đầu từ việc tạo ra
và/hoặc cung ứng nguyên vật liệu đến khâu chế biến thành
sản phẩm/dịch vụ trải dài trong một không gian rất rộng lớn
(trong và ngoài biên giới quốc gia)
• Theo nghĩa hẹp, quá trình sản xuất là quá trình chế biến/
tạo ra sản phẩm/dịch vụ trong một doanh nghiệp
 Quá trình sản xuất bắt đầu từ khâu đưa nguyên vật
liệu vào chế biến và kết thúc khi đã hoàn thành sản
phẩm/dịch vụ
6.1. Sản xuất
Quá trình sản xuất
VAI TRÒ CƠ SỞ CỦA
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

Quá trình sản xuất


1 – cơ sở tổ chức hoạt
động kinh doanh

Vai trò cơ sở của quá


trình sản xuất trong 2
phạm vi doanh nghiệp
6.1. Sản xuất
Quá trình sản xuất
VAI TRÒ CƠ SỞ CỦA
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
• Quá trình sản xuất bắt đầu từ khâu
tạo hoặc cung cấp nguyên vật liệu và
kết thúc ở khâu đã hoàn thành sản
Quá trình sản xuất
phẩm/ dịch vụ 1 – cơ sở tổ chức hoạt
• Quá trình kinh doanh bao trùm mọi động kinh doanh
hoạt động gắn kết mọi đối tượng có
liên quan đến mọi khâu: quá trình sản
xuất và hoạt động trao đổi giữa các
khâu, giữa nơi sản xuất và khách
hàng
6.1. Sản xuất
Quá trình sản xuất
VAI TRÒ CƠ SỞ CỦA
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

• Là cơ sở tổ chức sản xuất hẹp trong


phạm vi một doanh nghiệp
• Là cơ sở hình thành các hoạt động
sản xuất – kinh doanh, hình thành
chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị toàn
cầu cũng như lựa chọn mô hình kinh
Vai trò cơ sở của
quá trình sản xuất doanh
2
trong phạm vi doanh
nghiệp
6.1. Sản xuất
Quá trình sản xuất
CÁC BỘ PHẬN SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP

Các bộ phận sản xuất là các bộ


1 phận trực tiếp chế biến sản phẩm hoặc
tạo ra dịch vụ của doanh nghiệp
Các bộ phận phục vụ sản
xuất là các bộ phận phục vụ Các bộ phận sản xuất
cho hoạt động sản xuất của phù trợ là các bộ phận
doanh nghiệp như hệ thống không trực tiếp chế biến sản
kho, cơ sở hạ tầng... 3 2 phẩm hoặc tạo ra dịch vụ
nhưng lại phục vụ trực tiếp bộ
phận sản xuất chính nhằm
nâng cao tính chuyên môn
hóa sản xuất, nâng cao hiệu
quả hoạt động của sản xuất
chính.
6.2. Marketing
Khái niệm Marketing

• Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Marketing


là quá trình kế hoạch hóa và thực hiện các
quyết định về sản phẩm, định giá, xúc tiến và
phân phối các sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng
để tạo ra sự trao đổi nhằm thỏa mãn các mục
tiêu của cá nhân và tổ chức”.
• Một cách tổng quát, Marketing là quá trình xã
hội nhờ đó các tổ chức hoặc cá nhân có thể
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn thông qua
việc tạo ra và trao đổi những thứ có giá trị với
người khác.
6.2. Marketing
Khái niệm Marketing

• Marketing có 2 nhiệm vụ cơ bản:


 Nghiên cứu phát hiện, phân tích, đánh giá,
lựa chọn nhu cầu và mong muốn của khách
hàng và các đối tác liên quan
 Thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng
sản phẩm và các công cụ Marketing trong
hỗn hợp (Marketing – mix) của doanh nghiệp
6.2. Marketing
Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Marketing

Đối với doanh nghiệp

Đối với xã hội Đối với người tiêu dùng


6.2. Marketing
Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Marketing

Đối với doanh nghiệp


• Marketing định hướng các hoạt động của
doanh nghiệp vào việc đáp ứng nhu cầu của
những nhóm khách hàng mục tiêu
• Marketing định hướng các hoạt động của
doanh nghiệp trong một chiến lược Marketing
• Marketing đảm bảo tính linh hoạt của hoạt
động kinh doanh trong điều kiện thị trường
thường xuyên có những biến động
• Định hướng Marketing trong kinh doanh giúp
doanh nghiệp chủ động và linh hoạt hơn
6.2. Marketing
Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Marketing

Đối với người tiêu dùng


• Marketing giúp sáng tạo ra nhiều loại và
chủng loại hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu
và mong muốn của từng nhóm khách hàng
• Khi sản phẩm/dịch vụ có mặt đúng nơi mà có
người muốn mua nó thì sản phẩm/dịch vụ đó
có tính hữu ích về địa điểm với khách hàng
• Việc dự trữ để có sẵn sản phẩm/dịch vụ ngay
khi người tiêu dùng cần sẽ tạo ra tính hữu ích
về mặt thời gian cho khách hàng
• Việc cung cấp thông tin cho khách hàng qua
các thông điệp quảng cáo, thông điệp của
người bán
6.2. Marketing
Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Marketing

Đối với xã hội


• Nếu mọi doanh nghiệp tổ chức tốt hoạt động
Marketing, xác định đúng nhu cầu của xã hội
sẽ giảm thiểu khủng hoảng thừa/thiếu trên thị
trường, qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng
các nguồn lực xã hội cũng như tăng năng
suất lao động xã hội
• Marketing góp phần cung cấp một mức sống
đối với xã hội, tạo ra văn minh tiêu dùng,
hướng xã hội phát triển theo hướng tiến bộ
6.2. Marketing
Marketing mix

Sản phẩm Phân phối Giá cả Xúc tiến hỗn hợp


6.2. Marketing
Marketing mix
SẢN PHẨM
• Sản phẩm thường được tập hợp theo ba cấp
độ: sản phẩm ý tưởng, sản phẩm hiện thực
và sản phẩm bổ sung
 Sản phẩm ý tưởng mô tả những lợi ích cốt lõi
mà người tiêu dùng mong muốn nhận được từ
sản phẩm
 Sản phẩm hiện thực bao gồm đặc tính, bố cục,
bao gói, thương hiệu và các chỉ tiêu phản ánh
chất lượng sản phẩm
 Sản phẩm bổ sung mô tả các yếu tố thêm vào
sản phẩm như dịch vụ bảo hành, lắp đặt, vận
chuyển…
6.2. Marketing
Marketing mix
PHÂN PHỐI

• Phân phối là quá trình tổ chức, kinh tế, kỹ


thuật nhằm điều hành và vận chuyển hàng
hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng
nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
• Kênh phân phối là tổng thể các thành viên
tham gia vào quá trình phân phối sản phẩm
của doanh nghiệp.
• Có 2 loại kênh phân phối: kênh phân phối
trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp
6.2. Marketing
Marketing mix
GIÁ CẢ

• Giá cả là số tiền xác định cho một đơn vị sản


phẩm/dịch vụ khi bên bán và bên mua thỏa
thuận hoặc bên bán đưa ra để bán sản
phẩm/dịch vụ đó.
• Giá cả là công cụ cạnh tranh hữu hiệu và là
yếu tố then chốt ảnh hưởng đến quyết định
mua của người tiêu dùng nhạy cảm với sự
thay đổi của giá.
6.2. Marketing
Marketing mix
XÚC TIẾN HỖN HỢP

• Xúc tiến hỗn hợp là hoạt động truyền thông


đến những đối tượng nhận tin đã được xác
định nhằm tác động tới nhận thức của họ
thông qua các thông tin được truyền tải và
bằng phương pháp nhất định
• Các công cụ xúc tiến hỗn hợp: quảng cáo,
xúc tiến bán, bán hàng cá nhân, quan hệ
công chúng và Marketing trực tiếp
6.3. Tài chính
Các khái niệm cơ sở

• Hoạt động tài chính doanh nghiệp là hoạt


động gắn với các dòng luân chuyển tiền tệ
phát sinh trong quá trình doanh nghiệp tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
• Phương tiện tài chính là tất cả các phương
tiện thanh toán như tiền mặt, tiền ở tài khoản
và chứng khoán
• Tài sản bao gồm tổng thể vật chất và hàng
hóa vô hình mà vốn của doanh nghiệp đã
được chuyển đổi
6.3. Tài chính
Các khái niệm gắn với dòng tiền phát sinh trong kinh doanh

CÁC KHÁI NIỆM VỀ


• Vốn kinh doanh là một khoản tiền mà donah
VỐN KINH DOANH
nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh
của mình.
• Vốn kinh doanh được chia thành hai loại là
vốn chủ sở hữu và nợ
6.3. Tài chính
Các khái niệm gắn với dòng tiền phát sinh trong kinh doanh

CÁC KHÁI NIỆM LIÊN


QUAN ĐẾN DÒNG TIỀN
DOANH NGHIỆP PHẢI BỎ
RA KHI TIẾN HÀNH QUÁ
TRÌNH KINH DOANH • Chi tiêu là số tiền bị mất đi, tiêu phí đi do các
nguyên nhân khác nhau như phải trả người
bán, đóng thuế…
• Thuế là khoản tiền doanh nghiệp phải nộp
theo quy định pháp luật như thuế môn bài,
thuế giá trị gia tăng, thuế môi trường…
6.3. Tài chính
Mối quan hệ giữa quá trình kinh tế tài chính và quá trình kinh tế sản phẩm

• Quá trình vận động vật chất và quá trình vận


động tiền tệ luôn gắn bó chặt chẽ với nhau và
phương tiện tài chính như là công cụ kết nối
các quá trình cung ứng – sản xuất – tiêu thụ
với nhau thành một chuỗi các quá trình đan
xen vào nhau, gắn kết với nhau.
• Mối quan hệ giữa hai quá trình kinh tế tài
chính và kinh tế sản phẩm chồng lấn do kết
nối giữa khu vực tài chính và các yếu tố vật
chất
6.3. Tài chính
Cung ứng tài chính
6.3. Tài chính
Cung ứng tài chính

• Cung ứng tài chính là cung ứng tiền và cung


ứng vốn cho doanh nghiệp
• Xét ở góc độ vốn, thực chất hoạt động tài
chính doanh nghiệp tập trung chủ yếu vào
việc xác lập và sử dụng một cách có hiệu quả
các nguồn vốn cho hoạt động sản xuất – kinh
doanh trong thời kỳ dài hạn và ngắn hạn
6.3. Tài chính
Cung ứng tài chính
• Phát hành thêm cổ phiếu
• Nguồn vốn từ liên doanh,
liên kết
• Nguồn vốn từ chủ sở
• Nguồn vốn từ ngân sách hữu
Nhà nước • Ngồn vốn từ tích lũy
• Nguồn vốn từ phát hành trái Tự cung ứng vốn
phiếu
tái đầu tư
• Nguồn vốn vay ngân hàng • Nguồn vốn từ trích
• Tín dụng thuê mua lập quỹ khấu hao tài
• Tín dụng thương mại
• Vốn chiếm dụng khi mua sản cố định
hàng theo phương pháp trả • Nguồn vốn trích lập
chậm Cung ứng vốn từ bên ngoài
quỹ dự phòng
• Phương thức kết hợp công –
tư trong xây dựng cơ sở hạ • Nguồn vốn từ điều
tầng chỉnh cơ cấu tài sản
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI)
• Tổ chức chính phủ và phi
chính phủ (ODA)
CHƯƠNG 7
Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh
7.1 Các kết quả kinh doanh

7.2 Hiệu quả kinh doanh

7.3 Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu


quả kinh doanh
7.1. Các kết quả kinh doanh
Khái lược về kết quả

• Kết quả là đầu ra của một quá trình nào đó.


Trong kinh doanh, kết quả là đầu ra của quá
trình kinh doanh
• Một số vấn đề cần chú ý khi xem xét kết quả:
 Phân biệt kết quả của quá trình và kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp: nếu doanh nghiệp chỉ
tiến hành sản xuất một loại sản phẩm/dịch vụ thì kết
quả của quá trình kinh doanh trùng với kết quả của
doanh nghiệp; nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều quá
trình kinh doanh khác nhau thì kết quả của doanh
nghiệp là tổng thể kết quả của mọi quá trình kinh
doanh tạo ra.
 Luôn xem xét kết quả gắn với một thời kỳ xác định mới
có ý nghĩa như dài hạn (từ 5 năm trở lên), trung hạn (1-
5 năm), ngắn hạn (dưới 1 năm)
7.1. Các kết quả kinh doanh
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả

• Chỉ tiêu hiện vật là chỉ tiêu đo lường bằng các


đơn vị đo vật lý thích hợp chẳng hạn như các
đơn vị đo số lượng (chiếc, đơn vị dịch vụ…),
trọng lượng (kg, tấn…), diện tích (m2)…
• Ưu và nhược điểm:
 Ưu điểm: chính xác và không chịu ảnh hưởng
của sự thay đổi giá trị trên thị trường
 Nhược điểm: khi đo kết quả trong một thời kỳ cụ
thể sẽ xuất hiện hiện tượng ở cuối kỳ tính toán,
xuất hiện nhiều sản phẩm dở dang chưa hoàn
thiện; ở đầu kỳ tính toán có nhiều sản phẩm dở
dang chưa hoàn thiện chuyển sang từ kỳ tính
toán trước. Ngoài ra, koong so sánh được kết
quả hoạt động theo cả thời gian và không gian.
7.1. Các kết quả kinh doanh
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả

• Chỉ tiêu giá trị là chỉ tiêu đo lường bằng các


đơn vị tiền tệ thích hợp như Việt Nam đồng,
USD, Euro…
• Ưu và nhược điểm:
 Ưu điểm: so sánh được kết quả hoạt động của
doanh nghiệp theo cả thời gian và không gian khi
sản phẩm/dịch vụ không hoàn toàn giống nhau
 Nhược điểm: chịu ảnh hưởng bởi sự biến động
của giá trị đồng tiền theo thời gian và trong môi
trường kinh doanh chưa tốt, luật pháp chưa
nghiêm minh dẫn đến sự sai lệch kết quả do quá
trình bán hàng và quá trình thanh toán không
trùng nhau
7.1. Các kết quả kinh doanh
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả

• Chỉ tiêu giá trị khác nhau sử dụng để đo lường kết


quả kinh doanh của doanh nghiêp như:
 Doanh thu là phạm trù phản ánh số tiền thu được từ
hoạt động bán hàng. Phân biệt tổng doanh thu và
doanh thu thuần.
 Tổng doanh thu của một kỳ tính toán là số tiền
ghi trong hóa đơn bán hàng, hợp đồng cung
cấp, kể cả doanh thu bị chiết khấu, hàng bán trả
lại và giảm giá hàng bán
 Doanh thu thuần của kỳ tính toán là doanh thu
𝑇𝑇𝑇𝑇𝑘𝑘𝑘 = � 𝑇𝑇𝑇𝑇𝑖𝑖 = � 𝑃𝑃𝑖𝑖𝑄𝑄𝑖𝑖 thực tế của kỳ tính toán đó, được xác định bằng
hiệu số giữa tổng doanh thu và các khoản giảm
trừ doanh thu như chiết khấu bán hàng, hàng
bán bị trả lại…
7.1. Các kết quả kinh doanh
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả

• Chỉ tiêu giá trị khác nhau sử dụng để đo lường kết


quả kinh doanh của doanh nghiêp như:
 Lợi nhuận là phạm trù phản ánh sự chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí kinh doanh để tạo ra sản
phẩm/dịch vụ có doanh thu đó.
𝝅𝝅 = 𝑻𝑻𝑻𝑻 − 𝑻𝑻𝑻𝑻𝑻𝑻𝑻𝑻
 Có hai loại lợi nhuận là lợi nhuận ròng và lợi nhuận thô/gộp
Lợi nhuận ròng (𝝅𝝅𝒓𝒓) của một kỳ tính toán là phạm trù phản
ánh sự chênh lệch giữa doanh thu của kỳ và toàn bộ chi phí
kinh doanh phát sinh trong kỳ
Lợi nhuận gộp (𝝅𝝅𝒕𝒕) của một kỳ tính toán xác định là phạm trù
phản ánh sự chênh lệch giữa doanh thu của kỳ và chi phí biến
đổi phát sinh trong kỳ
7.1. Các kết quả kinh doanh
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả

• Chỉ tiêu giá trị khác nhau sử dụng để đo lường kết


quả kinh doanh của doanh nghiêp như:
 Lợi nhuận là phạm trù phản ánh sự chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí kinh doanh để tạo ra sản
phẩm/dịch vụ có doanh thu đó.
𝝅𝝅 = 𝑻𝑻𝑻𝑻 − 𝑻𝑻𝑻𝑻𝑻𝑻𝑻𝑻
 Áp dụng phương pháp tính lợi nhuận phù hợp với phạm trù
chi phí cụ thể: tính chi phí kinh doanh hay tính chi phí tài
chính
- Với tính chi phí kinh doanh, tính lợi nhuận ròng hoặc lợi
nhuận gộp
- Với tính chi phí tài chính, chỉ tính các chi phí gắn với kết quả
có hóa đơn chứng từ
7.1. Các kết quả kinh doanh
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả

• Chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động hướng


vào tương lai
 Thị phần là phần thị trường sản phẩm/dịch vụ mà
doanh nghiệp chiếm lĩnh hoặc là tỷ trọng sản
phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp trong tổng mức tiêu
thụ hay sản lượng của sản phẩm/dịch vụ của thị
trường
 Uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp
 Thương hiệu là một tập hợp các dấu hiệu để nhận
biết và phân biệt sản phẩm, doanh nghiệp, là hình
tượng về sản phẩm, doanh nghiệp trong tâm trí công
chúng.
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Khái niệm

 Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội


không thể tăng sản lượng một loại
hàng hóa mà không cắt giảm sản
lượng của một loại hàng hóa khác.
Các khái niệm Một nền kinh tế hiệu quả nằm trên giới
về hiệu quả hạn khả năng sản xuất của nó.

 Tính hiệu quả được xác định bằng


cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị
chia cho chi phí kinh doanh
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Khái niệm

• Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng


các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định. Nó
được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra
để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác
định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào.
• Công thức: H = K/C
 H – Hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó
 K – Kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) đó
 C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó
• Hiệu quả phản ánh mặt chất lượng các hoạt
động.
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Bản chất

Hiệu quả là phạm trù


phản ánh chất lượng chứ
Hiệu quả là phạm trù không phản ánh số
phản ánh mặt chất lượng, phán ánh trình độ
lượng các hoạt động lợi dụng các nguồn lực
tham gia vào quá trình
tạo ra kết quả

Bởi cả phạm trù kết quả và


hao phí nguồn lực gắn với Hiệu quả là phạm trù
một thời kỳ cụ thể nào đó khó đánh giá
đều khó xác định chính xác
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Phân biệt các loại hiệu quả

1 2 3 4

Hiệu quả kinh Hiệu quả kinh


Hiệu quả Hiệu quả đầu
tế, xã hội, kinh doanh tổng
ngắn hạn và tư và hiệu
tế - xã hội và hợp và hiệu
dài hạn quả kinh
kinh doanh quả lĩnh vực
doanh
hoạt động
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Phân biệt các loại hiệu quả

• Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
để đạt các mục tiêu kinh tế (tốc độ tăng trưởng kinh tế,
1 tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân,…).
• Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định (giải
quyết công ăn, việc làm, nâng cao phúc lợi xã hội,…
• Hiệu quả kinh tế - xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các
Hiệu quả kinh nguồn lực sản xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế
tế, xã hội, kinh - xã hội nhất định (tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản
tế - xã hội và phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân, giải quyết việc làm,…)
kinh doanh • Hiệu quả kinh doanh: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định.
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Phân biệt các loại hiệu quả

2 • Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: hiệu quả kinh


doanh được xem xét, đánh giá ở từng
khoảng thời gian ngắn như tuần, tháng, quý,
năm,…
• Hiệu quả kinh doanh dài hạn: hiệu quả kinh
doanh được xem xét, đánh giá trong khoảng
Hiệu quả
thời gian dài.
ngắn hạn và
dài hạn
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Phân biệt các loại hiệu quả

3
• Hiệu quả đầu tư: phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đầu
tư xác định.
• Hiệu quả kinh doanh: phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực để đạt được các mục
Hiệu quả đầu tiêu kinh doanh xác định.
tư và hiệu
quả kinh
doanh
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Phân biệt các loại hiệu quả

• Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: phản ánh trình độ


4 lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu của toàn
doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của nó.
• Hiệu quả lĩnh vực hoạt động: phản ánh trình độ
lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã
xác định.
Hiệu quả kinh • Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp
doanh tổng và hiệu quả lĩnh vực hoạt động: có mối quan hệ
hợp và hiệu biện chứng, hiệu quả kinh doanh tổng hợp là kết
quả lĩnh vực
quả “tổng hợp” từ hiệu quả sử dụng mọi nguồn
hoạt động
lực; hiệu quả sử dụng mỗi nguồn lực là điều kiện
tiền đề để tạo ra hiệu quả kinh doanh tổng hợp
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Sự cần thiết phải tính và nâng cao hiệu quả kinh doanh

SỰ CẦN THIẾT PHẢI


• Các nguồn lực sản xuất xã hội là phạm trù khan
NÂNG CAO HIỆU QUẢ
hiếm
KINH DOANH
• Kinh doanh trong cơ chế thị trường, mở cửa và
ngày càng hội nhập, doanh nghiệp phải chấp
nhận và đứng vững trong cạnh tranh nên để duy
trì lợi thế thì phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực
sản xuất
• Đây là đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp thực
hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi
nhuận
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Sự cần thiết phải tính và nâng cao hiệu quả kinh doanh

SỰ CẦN THIẾT PHẢI TÍNH


• Tính toán và xác định hiệu quả kinh doanh là việc
TOÁN HIỆU QUẢ KINH
tạo ra thước đo các quyết định kinh doanh để DOANH
xem xét tính chất đúng hay sai cũng như mức độ
đúng hay sai của các quyết định kinh doanh; trên
cơ sở đó mới có thể điều chỉnh hoạt động kinh
doanh theo mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận (ròng)
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Sự cần thiết phải tính và nâng cao hiệu quả kinh doanh

SỰ CẦN THIẾT PHẢI TÍNH


• Để đánh giá hiệu quả kinh doanh cần đánh giá và
TOÁN HIỆU QUẢ KINH
so sánh:
DOANH
 Theo chuỗi thời gian: biết xu hướng vận động
của chỉ tiêu cụ thể trong cả khoảng thời gian dài.
 Giữa thực tế đạt được với kế hoạch, định mức:
biết được thực tế từng chỉ tiêu cụ thể ở từng thời
kỳ là “hơn” hay “kém” so với kế hoạch hay định
mức.
 Theo không gian hoạt động: tốt nhất và phải có
tiêu chuẩn hiệu quả
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Sự cần thiết phải tính và nâng cao hiệu quả kinh doanh

TÍNH TOÁN VÀ NÂNG CAO


• Đầu tư là một hoạt động của toàn bộ quá trình
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ LÀ
kinh doanh của mọi doanh nghiệp và còn là hoạt ĐIỀU KIỆN ĐỂ NÂNG CAO
động cơ sở để phát triển kinh doanh HIỆU QUẢ KINH DOANH
• Hiệu quả đầu tư cao chính là điều kiện để doanh
nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh cao  cần
xem xét đánh giá và nâng cao hiệu quả đầu tư
của doanh nghiệp
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh


1 tổng hợp

Các chỉ tiêu hiệu quả


từng lĩnh vực hoạt động 3 Các chỉ tiêu hiệu quả chỉ
2 được sử dụng ở các góc
độ phù hợp
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh


1 tổng hợp
Thứ nhất, doanh lợi vốn kinh doanh
• Khái niệm: phản ánh toàn bộ kết quả do vốn kinh
doanh của doanh nghiệp tạo ra trong một thời kỳ
tính toán xác định.
• Công thức: DVKD (%) = (ΠR + TLv) x 100/VKD
Doanh nghiệp Việt Nam thường đánh giá theo công thức:
DVKD (%) = ΠR x 100/VKD (không đảm bảo tính toàn diện
trên cơ sở “quy đổi” về cùng một mặt bằng so sánh)
• Ý nghĩa: đánh giá chính xác nhất tính hiệu quả,
cho phép so sánh khác ngành; chỉ tiêu này có giá
trị càng lớn, càng chứng tỏ tính hiệu quả cao
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh


1 tổng hợp
Thứ hai, hiệu quả tiềm năng
• Khái niệm: phản ánh hiệu quả hoạt động tại một
nơi làm việc/bộ phận thông qua sự so sánh giữa
chi phí kinh doanh thực tế phát sinh và chi phí kinh
doanh phải đạt tại nơi làm việc/bộ phận đó trong
kỳ tính toán.
• Công thức: HTN (%) = TCKDTt x 100/ TCKDPĐ
• Ý nghĩa: cho phép đánh giá tính hiệu quả hoạt
động của mọi bộ phận bên trong và từng nơi làm
việc của doanh nghiệp mà không cần xác định kết
quả cuối cùng
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Các chỉ tiêu hiệu quả chỉ


2 được sử dụng ở các góc
độ phù hợp

Thứ nhất, doanh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)


• Công thức: ROE (%) = Lợi nhuận ròng sau thuế x 100/Vốn chủ sở hữu
• Ý nghĩa: với tỷ suất lợi nhuận ròng sau thuế với vốn chủ sở hữu đầu kỳ, chỉ
tiêu này có giá trị càng lớn càng tốt. Các nhà đầu tư cổ phiếu sử dụng chỉ
tiêu này để so sánh tỷ suất lợi nhuận thu được khi đầu tư vào các công ty,
của kỳ này so với kỳ khác.
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Các chỉ tiêu hiệu quả chỉ


2 được sử dụng ở các góc
độ phù hợp

Thứ hai, tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)


• Công thức: ROA = Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường/Tổng giá
trị tài sản của công ty
• Ý nghĩa: hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể
hiện qua ROA, ROA càng cao càng tốt chứng tỏ công ty đang kiếm được
nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. ROA cung cấp cho nhà đầu tư cổ
phiếu thông tin về số tiền lãi được tạo ra từ lượng tài sản. ROA có sự khác
biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh nên chỉ dùng so sánh
trong cùng ngành và theo thời gian.
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Các chỉ tiêu hiệu quả chỉ


2 được sử dụng ở các góc
độ phù hợp

Thứ ba, doanh lợi của doanh thu bán hàng


• Công thức: DTR (%) = ΠR x 100/TR
• Ý nghĩa: phản ánh tiềm năng tạo ra doanh
lợi vốn kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ
tiêu này càng lớn càng tốt, càng chứng tỏ
doanh nghiệp có khả năng đạt được doanh
lợi vốn kinh doanh cao. Tuy nhiên chỉ tiêu
này chỉ so sánh giữa các doanh nghiệp
cùng ngành nghề
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Các chỉ tiêu hiệu quả chỉ


2 được sử dụng ở các góc
độ phù hợp

Thứ tư, sức sản xuất của 1 đồng vốn kinh


doanh
• Công thức: SSXVKD = TR/VKD
• Ý nghĩa: không trực tiếp đánh giá hiệu quả
kinh doanh mà chỉ phản ánh tiềm năng tạo ra
doanh lợi vốn kinh doanh.
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Các chỉ tiêu hiệu quả


Thứ nhất, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử 3
từng lĩnh vực hoạt động
dụng lao động
• Một là, mức sinh lời bình quân của lao động
 Công thức: ΠBQLD = ΠR/LBQ
 Ý nghĩa: cho biết mỗi lao động tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một kỳ tính
toán, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và có thể
so sánh giữa các doanh nghiệp
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Các chỉ tiêu hiệu quả


Thứ nhất, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử 3
từng lĩnh vực hoạt động
dụng lao động
• Hai là, năng suất lao động bình quân
 Công thức: NSBQLĐ = K/LBQ (K – kết quả của
kỳ được tính bằng đơn vị hiện vật hay giá trị)
 Ý nghĩa: chỉ tiêu này càng lớn càng tốt
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Thứ nhất, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử


Các chỉ tiêu hiệu quả
dụng lao động 3
từng lĩnh vực hoạt động
• Ba là, hiệu suất tiền lương
 Công thức: SSXTL = ΠR/ ∑TL
 Ý nghĩa: phản ánh một đồng tiền lương bỏ ra
trong kỳ tính toán thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận, chỉ tiêu này có giá trị càng cao càng
tốt, có thể so sánh trong ngành hoặc khác
ngành.
 Ngoài ra, người ta còn tính chỉ tiêu hệ số sử
dụng thời gian lao động: HTGLĐ = GTT/GCĐ –
phản ánh tác động của sử dụng thời gian lao
động đến hiệu quả sử dụng lao động, không
phản ánh trực tiếp hiệu quả sử dụng lao động
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Thứ hai, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử


Các chỉ tiêu hiệu quả
dụng vốn và tài sản dài hạn 3
từng lĩnh vực hoạt động
• Một là, mức sinh lời của 1 đồng vốn dài hạn
 Công thức: ΠBQVDH = ΠR/VDH (VDH bình quân của
kỳ = trung bình đầu kỳ và cuối kỳ)
 Ý nghĩa: phản ánh trình độ sử dụng vốn dài
hạn hoặc tài sản dài hạn trong kỳ tính toán, có
thể so sánh cho các doanh nghiệp cùng hoặc
khác ngành, giá trị này càng lớn càng tốt
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Thứ hai, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử


dụng vốn và tài sản dài hạn Các chỉ tiêu hiệu quả
3
• Hai là, sức sản xuất của 1 đồng vốn dài hạn từng lĩnh vực hoạt động
 Công thức: SSXVDH = TR/VDH
 Ý nghĩa: phản ánh một đồng vốn dài hạn đem
lại mấy đồng doanh thu, còn gọi là số vòng
quay của vốn dài hạn trong kỳ tính toán, giá trị
càng lớn càng tốt và có thể so sánh giữa các
doanh nghiệp cùng ngành
 Ngoài ra, có thể sử dụng chỉ tiêu hệ số sử
dụng công suất thiết bị máy móc: HMMS =
QTt/QTK, phản ánh mức độ tận dụng công suất
của máy móc thiết bị, thường nhỏ hơn 1 và
càng tiến dần tới 1 càng chứng tỏ đã lợi dụng
công suất máy móc thiết bị tốt.
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Thứ ba, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn Các chỉ tiêu hiệu quả
3
và tài sản ngắn hạn từng lĩnh vực hoạt động
• Một là, mức sinh lời của 1 đồng vốn
ngắn hạn
 Công thức: ΠBQVNH = ΠR/VNH (VNH bình
quân của kỳ = trung bình đầu kỳ và cuối kỳ)
 Ý nghĩa: phản ánh một đồng vốn ngắn
hạn tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận và giá trị của nó càng lớn càng
tốt
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Thứ ba, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn và Các chỉ tiêu hiệu quả
3
tài sản ngắn hạn từng lĩnh vực hoạt động
• Hai là, số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn
trong năm
 Công thức: SVVNH = TR/VNH
 Ý nghĩa: cho biết vốn ngắn hạn quay được
mấy vòng trong kỳ tính toán là 1 năm, số
vòng luân chuyển ngắn hạn trong năm
càng lớn càng tốt. Có thể thay thế bằng
chỉ tiêu số ngày bình quân của một kỳ luân
chuyển vốn ngắn hạn: SNLC = 365/SVVNH
(càng ngắn càng tốt)
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Thứ ba, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn và Các chỉ tiêu hiệu quả
3
tài sản ngắn hạn từng lĩnh vực hoạt động
• Ba là, số vòng luân chuyển nguyên vật
liệu
 Công thức: SVNVL = CPKDNVL/NVLDT
 Ý nghĩa: phản ánh số vòng luân chuyển
nguyên vật liệu trong năm, phản ánh khả
năng sử dụng nguồn nguyên liệu của
doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng lớn càng
tốt
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Thứ ba, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn và Các chỉ tiêu hiệu quả
3
tài sản ngắn hạn từng lĩnh vực hoạt động
• Bốn là, số vòng luân chuyển nguyên vật
liệu dở dang
 Công thức: SVNVLSPDD = ZHHCB/NVLDT
 ZHHCB : Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hóa
đã chế biến của kỳ
 NVLDT : Giá trị nguyên vật liệu dự trữ của kỳ
tính toán
 Ý nghĩa: phản ánh khả năng sử dụng
nguồn nguyên liệu của doanh nghiệp
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

Thứ tư, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn cổ Các chỉ tiêu hiệu quả
phần – doanh lợi vốn cổ phần 3
từng lĩnh vực hoạt động
• Công thức: DVCP = ΠCPr / VCP
• Vốn cổ phần bình quân trong kỳ tính toán:
VCP = (SCPĐN + ∑ SiNi/365) x GCP
 ΠCPr : Lợi nhuận ròng thu được từ dầu tư cổ
phiếu
 SCPĐN : Số cổ phiếu có ở đầu năm
 Si : Số lượng cổ phiếu phát sinh lần thứ i
 Ni : Số ngày lưu hành cổ phiếu phát sinh lần
thứ I
 GCP : Giá trị mỗi cổ phiếu
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh

TIÊU CHUẨN
• Tiêu chuẩn hiệu quả là “mốc” xác định ranh giới
HIỆU QUẢ KINH DOANH
giữa có hay không có hiệu quả  cần xác định
tiêu chuẩn hiệu quả cho mỗi chỉ tiêu để phân biệt
“mức” có hay không có hiệu quả.
• Mỗi chỉ tiêu hiệu quả sẽ có cách thức xác định
tiêu chuẩn riêng
• Muốn “đo” sức cạnh tranh của doanh nghiệp ở
phạm vi nào thì lấy giá trị trung bình ở phạm vi đó
làm tiêu chuẩn hiệu quả: giá trị trung bình toàn
ngành, của nền kinh tế quốc dân, của khu vực,
của thế giới…
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Chỉ tiêu và tiêu chuẩn phản ánh hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp

• Thứ nhất, hệ số ICOR TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU


QUẢ KHI TIẾN HÀNH ĐẦU TƯ
 ICOR là tỷ số gia tăng giữa vốn và sản lượng, cho biết
suất đầu tư cần thiết để tạo ra một đơn vị sản lượng tăng
thêm hay quy mô đầu tư tăng thêm với mức gia tăng sản
lượng
 Công thức: ICOR = Đầu tư tăng thêm/Sản lượng
tăng thêm = [Kt – K(t-1)]/[Yt – Y(t-1)]
Kt là vốn của kỳ báo cáo
Yt là sản lượng của kỳ báo cáo
Kt-1 là vốn của kỳ trước kỳ báo cáo
Yt-1 là sản lượng của kỳ trước kỳ báo cáo
 Ý nghĩa: ICOR phản ánh số lượng vốn cần thiết để gia
tăng được một đơn vị sản lượng, giúp định hình phương
hướng đầu tư cho tương lai. ICOR càng thấp càng tốt
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Chỉ tiêu và tiêu chuẩn phản ánh hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp

• Thứ hai, thực tế xem xét để quyết định đầu TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ KHI TIẾN HÀNH ĐẦU TƯ

 Để quyết định đầu tư, người ta đánh giá tính
tối ưu của các dự án đầu tư ở cả ba phương
diện kỹ thuật, kinh tế, tài chính và lựa chọn
phương án tối ưu
 Ở góc độ kinh tế, dùng chỉ tiêu kết quả là thời
gian thu hồi vốn đầu tư để xem xét và quyết
định đầu tư. Thời gian thu hồi vốn đầu tư cho
biết sau thời gian bao lâu sẽ thu hồi hết vốn
đầu tư với mục tiêu để ra quyết định đầu tư
không dẫn đến lỗ vốn.
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Chỉ tiêu và tiêu chuẩn phản ánh hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN


• Công thức: HĐTi = Πri / ∑TCKDi
/CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐẦU TƯ
HĐTi : hiệu quả đầu tư cho công trình thứ i
Πri : lợi nhuận ròng do công trình thứ i mang lại
∑TCKDi : Tổng chi phí kinh doanh phát sinh đầu
tư và vận hành công trình i
Chú ý: đánh giá hiệu quả đầu tư không phải bao
giờ cũng thuận lợi vì thông thường thời gian tồn
tại của một công trình đầu tư khá dài; nếu tài sản
cố định mà thời gian sử dụng không dài có thể
đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản đầu tư
THANK YOU

You might also like