Professional Documents
Culture Documents
Giáo trình
QUẢN TRỊ KINH DOANH (TẬP 1)
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM HỌC PHẦN
50%
40%
10% Điểm
Điểm
cuối kỳ
Điểm giữa kỳ
chuyên cần Thi trắc nghiệm trên máy tính,
50 phút, 40 câu hỏi,
2 bài tập nhóm không sử dụng tài liệu
Căn cứ vào điểm danh (mỗi bài 20%)
trên lớp hoặc bài tập
cá nhân
CHƯƠNG 1
Nhập môn Quản trị kinh doanh
Đối tượng nghiên cứu của môn
1.1 học QTKD
Lao động
Người
Tư liệu Xí Sản phẩm/
tiêu
lao động nghiệp Dịch vụ
dùng
Đối tượng
lao động
1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học QTKD
Xí nghiệp – đơn vị kinh tế tồn tại trong mọi giai đoạn phát triển xã hội
Kinh doanh ở
phạm vi toàn cầu và
kinh doanh quốc tế
Môn học phân chia thành
Kinh doanh bắt đầu trở Thế kỷ Các công cụ định Thế kỷ 3 lĩnh vực: QTKD đại
thành môn khoa học hướng chiến lược cương; lĩnh vực kỹ thuật,
độc lập nhưng chưa
XX với tính chất “động, XX - phương pháp quản trị, tính
tương xứng với các tấn công” ra đời, thị XXI CPKD; QTKD chuyên
môn khoa học khác trường là của ngành: kinh doanh công
người mua nghiệp, nông nghiệp…
CHƯƠNG 2
Môi trường kinh doanh
2.1 Khái lược về môi trường kinh doanh
Kết luận • Việt Nam mới đang dần hình thành hệ thống luật
pháp “tiếp cận dần” với nền kinh tế thị trường cạnh
tranh song việc thực thi luật pháp, chính sách
trong nhiều trường hợp còn bị ách tắc bởi các cán
bộ công chức của chính các cơ quan công quyền
• Tính chất “kế hoạch hóa tập trung”, kiểu quan hệ
“xin, cho” còn tồn tại nặng nề ở các cơ quan công
quyền
Nhà quản trị vừa phải rất am hiểu các thể
chế thị trường, hiểu luật chơi kiểu thị trường;
vừa phải nhận thức được và biết chấp nhận
các yếu tố còn “chưa thị trường”
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
5
Xu hướng thay đổi nguồn
4
Xu hướng thay đổi nhân lực khác trước đây
thị trường tương lai
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu
• Quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh
tế thế giới đã tiến được những bước dài
• Mỗi doanh nghiệp kinh doanh không chỉ hoạt
động ở phạm vi đất nước mình mà còn ở thị
trường khu vực và thế giới
• Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn mua sắm
nguồn lực ở nhiều quốc gia, sử dụng lao động
đến từ nhiều quốc gia, phương thức kinh doanh
và hợp tác với nhiều quốc gia
• Toàn cầu hóa nền kinh tế đem lại nhiều cơ hội
nhưng cũng tạo ra nhiều thách thức cho doanh
nghiệp
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu
Thứ nhất
Các tác động tiêu cực
của toàn cầu hóa Thứ hai
của toàn cầu hóa
Thứ ba
Việt Nam trong bối cảnh Các tác động khác của
toàn cầu hóa toàn cầu hóa
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu
Thứ nhất
tế
của toàn cầu hóa
• Hai là, tăng hiệu quả kinh doanh
• Ba là, tăng lợi ích cho người tiêu dùng
• Bốn là, tăng lợi nhuận cho các công ty
đa quốc gia và công ty toàn cầu
• Năm là, tăng dòng vốn vào nền kinh tế
nghèo, tăng xuất khẩu của các nước
đang phát triển
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu
Thứ ba
Các tác động khác của
toàn cầu hóa
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
1 MTKD ngày càng mang tính toàn cầu
• Một là, nhiều doanh nghiệp VN quen sử
dụng nguyên vật liệu giá rẻ ở các quốc gia
không nằm trong các hiệp định thuế quan
khu vực sẽ không được hưởng ưu đãi thuế
quan
• Hai là, nhiều doanh nghiệp VN quen với lối
mòn kinh doanh trong sự “bảo trợ” của Nhà
nước
Doanh nghiệp VN phải chấp nhận cạnh
Thách thức đối với doanh Thứ tư
tranh trong điều kiện có nhiều bất lợi, phải
nghiệp VN trong bối cảnh
tạo ra lợi thế cạnh tranh
toàn cầu hóa
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
2 Tính chất bất ổn của môi trường ngày càng tăng
• Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra ở 3 lĩnh vực Công nghệ mới tạo ra những
thay đổi mà vài trăm năm qua
chính gồm: (1) Kỹ thuật số với các vấn đề cốt lõi là trí không dám nghĩ tới
tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (IoT), dữ liệu lớn
(Big Data); (2) Công nghệ sinh học tập trung trong
nông nghiệp, thủ sản, y dược, chế biến thực phẩm,
bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo, hóa học và vật
liệu; (3) Lĩnh vực vật lý với robot thế hệ mới, máy in
3D, xe tự lái, vật liệu mới và công nghệ nano
2.3. Các đặc trưng cơ bản của môi trường kinh doanh
thế kỷ XXI
3 Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và xu hướng thay đổi sản xuất
• Chuỗi giá trị là quá trình cung ứng hàng hóa và dịch
vụ được cấu thành từ một chuỗi các hoạt động tạo ra Marketing là
giá trị công đoạn hạ
Xuất khẩu, nguồn nhằm
được thực hiện đưa sản phẩm
bởi các nhà đến tận tay
Sản xuất Sản xuất hàng xuất khẩu có hệ người tiêu dùng
nguyên phụ liệu may mặc gồm thống phân phối,
cho ngành may thiết kế, cắt, bán lẻ
Cung cấp nguyên gồm 2 khâu là may khuyu, là ủi
liệu đầu vào gồm kéo sợi và dệt
có sợi tự nhiên vải
hoặc sợi nhân tạo
Công đoạn 1 Công đoạn 2 Công đoạn 3 Công đoạn 4 Công đoạn 5
Chuỗi giá trị của ngành may dệt
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Bản chất của kinh doanh
Mâu thuẫn: Liệu Với tư cách doanh nghiệp kinh doanh thì mục
mục đích là tối 5 đích hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
đa hóa lợi nhuận; mọi quyết định kinh doanh đều chịu sự
nhuận hay tối tác động của các quy luật tối đa hóa lợi nhuận
đa hóa lợi ích
Với tư cách các nhà quản trị cấp cao thì phải
các cổ đông?
hành động vì lợi ích của người giao vốn – tức tối
đa hóa lợi ích cổ đông. Nếu không, không ai thuê
các nhà quản trị điều hành công ty.
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Mục đích kinh doanh và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Thực hiện mục đích tối đa hóa lợi nhuận
Nguồn lực
nhân tạo
Để tiến hành hoạt động kinh Nguồn lực Nguồn
doanh, doanh nghiệp cần có các tự nhiên nhân lực
yếu tố nguồn lực cơ bản là:
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Mục đích kinh doanh và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Đòi hỏi các điều kiện nhất định: tiềm lực về con người, tài
4 chính,…
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp
Xa xưa, các doanh nghiệp chỉ đem bán hàng ra thị trường thế giới.
Khi kinh doanh phát triển, hoạt động kinh doanh dần vượt ra khỏi
biên giới một quốc gia
Ngày nay, hai loại hình công ty quốc tế phổ biến là:
• Công ty đa quốc gia (MNCs)
• Công ty toàn cầu (GCs)
3.1. Bản chất, mục đích và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm kinh doanh chi phối hoạt động của doanh nghiệp
• Kinh doanh đơn ngành và đa ngành, trong nước và quốc tế
KINH DOANH QUỐC TẾ
Quy mô, loại hình và phương pháp tổ chức sản xuất QUY MÔ CỦA DOANH NGHIỆP
Quy mô, loại hình và phương pháp tổ chức sản xuất LOẠI HÌNH SẢN XUẤT VÀ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
• Công ty TNHH hai thành viên trở • Được tổ chức quản trị theo quy định tại
lên: số lượng thành viên không Doanh Chương IV- Luật DN 2020
Công ty quá 50
nghiệp • Việc nhận định thế nào là doanh nghiệp
nhà nước nhà nước ở Việt Nam không đơn giản
TNHH • Công ty TNHH một thành viên do
một tổ chức hoặc một cá nhân dù đã có quy định về doanh nghiệp nhà
làm chủ sở hữu. nước
….
Chế biến Chế biến Sản
Nguồn phẩm/ Khách
ở giai ở giai Tiêu thụ
lực dịch hàng
đoạn 1 đoạn cuối vụ
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Quá trình kinh doanh
KHU VỰC
Khẳng định về giá TÀI CHÍNH
trị/lợi ích của sản
phẩm/dịch vụ mà KHU VỰC
doanh nghiệp sẽ QUAN HỆ
đem lại cho khách KHÁCH
hàng HÀNG Bao gồm hai nhân
KHU VỰC tố là cấu trúc chi
HOẠT phí và dòng doanh
ĐỘNG Bao gồm ba nhân thu
KHU VỰC tố: phân đoạn
SẢN PHẨM khách hàng mục
DỊCH VỤ tiêu, kênh phân
Bao gồm ba nhân phối và quan hệ
tố là các nguồn lực khách hàng
chính, mạng lưới
đối tác và các hoạt
động chính
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh
SỰ PHÁT TRIỂN
CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH
Các mô hình
Các mô hình kinh doanh
01 kinh doanh
phổ biến ra
02 dựa trên nền
tảng sự phát
đời trước thế triển của
kỷ XXI CNTT
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh
- Không cần chú ý quá nhiều SỰ PHÁT TRIỂN
tới sản phẩm dịch vụ
CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH
- Khu vực hoạt động được
cải thiện
Mô hình kinh - Thị trường cung cấp chủ
doanh với mô yếu ở địa phương hoặc quốc Mô hình
hình nhỏ lẻ, gia kinh doanh
- Tài chính dao động từ hạn
manh mún hẹp đến mức cao liên kết
- Người sản xuất chưa Mô hình - Rất chú ý đến giá trị sản phẩm
phải chú ý nhiều đến
sản phẩm dịch vụ kinh - Cơ sở hạ tầng rất phát triển
với nhiều máy móc hiện đại
- Cơ sở hạ tầng kém doanh - Thị trường phát triển ở phạm
- Thị trường hẹp, quan
hệ khách hàng chưa
độc lập vi quốc gia
- Tiềm lực tài chính ở mức cao
được chú ý đến - VD: Nhượng quyền, xí nghiệp
- Tài chính hạn hẹp liên hợp/tổng công ty…
Các mô hình kinh doanh phổ biến ra đời trước thế kỷ XXI
3.2. Quá trình kinh doanh và mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh SỰ PHÁT TRIỂN
Mô hình kinh doanh nền tảng CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH
Là mô hình kinh doanh mà doanh nghiệp tạo ra
nền tảng trên cơ sở công nghệ thông tin và thiết Mô hình kinh doanh online
lập các mối quan hệ cộng sinh giữa các bên có Là mô hình kinh doanh online là môt hình thức
nhu cầu theo nguyên tắc các bên cùng có lợi. 1 kinh doanh trên mạng internet thông qua các
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử kênh online và mạng xã hội như: Youtube,
Facebook, Zalo,...
Là mô hình kinh doanh dựa trên nền tảng 2
Internet Mô hình kinh doanh Freemium
Là mô hình kinh doanh có sự pha trộn giữa dịch
Mô hình kinh doanh Agency 3 vụ miễn phí và trả phí. Miễn phí luôn là yếu tố
a) Bắt đầu từ việc thiết kế các trang web đáp kich thích mạnh cho sự tăng trường
ứng các nhu cầu tiếp nhất định để thu hút và tạo 4 Mô hình kinh doanh dựa trên dữ liệu thông
đủ khách hàng tiềm năng; tin do người sử dụng cung cấp
b) Phát triển các dự án cụ thể và thành lập các Dựa trên cơ sở mạng xã hội đề cao vai trò
nhóm chuyên nghiệp để quản trị các dự án đó; 5 người sử dụng, khuyến khích người sử dụng
mạng trở thành người chia sẻ, mở rộng kiến
c) Phát triển agency cho các dự án tiếp theo.
thức và nhờ vào nền tảng thông minh được xây
6
Mô hình kinh doanh dựa trên cơ sở “trói dựng trên hệ thống AI
buộc” bằng công nghệ số
Chủ yếu dựa vào mật mã để giải quyết và xử lý 7 Các mô hình kinh doanh dựa trên nền
giao dịch tảng sự phát triển của CNTT
3.3. Tư duy kinh doanh
Khái niệm
Tính đa chiều và
Tính sáng tạo đa dạng
3 4
1 2 3 4
Các doanh nghiệp sản xuất Sự liên kết vượt ra khỏi giới
sản phẩm lớn, phức tạp và bắt hạn biên giới quốc gia tạo
đầu hợp tác thành chuỗi giá trị khu vực và
toàn cầu
3.3. Tư duy kinh doanh
Tư duy phù hợp với môi trường kinh doanh ở thế kỷ XXI
Nhanh chóng chuyển sang
quản trị tri thức
• Kinh tế tri thức là một khái
niệm ra đời trong bối cảnh nền Các tiêu chí
công nghệ thông tin toàn cầu (1) Cơ cấu GDP
phát triển mạnh mẽ với tốc độ (2) Cơ cấu giá trị gia tang
(3) Cơ cấu lao động
chưa từng có (4) Cơ cấu vốn
• Nền kinh tế tri thức là nền Các đặc trưng chủ yếu
kinh tế mang bản chất hàm (1) Sự chuyển đối cơ cấu kinh tế; (2) Đẩy nhanh tốc độ
lượng tri thức trong sản Kinh tế sáng tạo CN mới; (3) Ứng dụng CNTT rộng rãi; (4) Một XH
học tập; (5) Thúc đẩy tiến trình dân chủ hóa; (6) Vốn quý
phẩm/dịch vụ chiếm tỷ trọng tri thức nhất là tri thức; (7) Sáng tạo, đổi mới là động lực chủ yếu
cao nhất; (8) Các DN vừa cạnh tranh vừa hợp tác; (9) Nền kinh
tế tri thức là nền kinh tế toàn cầu hóa; (10) Sự thách thức
về văn hóa
• “Knowledge deployment sinh
Ba loại hình công nghệ
ra từ sự thay đổi thế hệ của lực
(1) Công nghệ sinh học (cả công nghệ gen)
lượng lao động, cùng các cặp (2) Công nghệ Nano
phạm trù doanh nghiệp tri thức, (3) Công nghệ tin học, thông tin (ICT) với các
quản trị tri thức siêu máy tính
3.3. Tư duy kinh doanh
Tư duy phù hợp với môi trường kinh doanh ở thế kỷ XXI
Nhanh chóng chuyển sang quản trị tri thức
Khái niệm
Tiêu chí xác định doanh nghiệp tri thức Bao gồm con người, các cách
- Hơn 70% giá trị sản phẩm/dịch vụ được thức và quá trình, các hoạt
tạo ra từ việc áp dụng công nghệ cao động công nghệ và một môi
- Hơn 70% giá trị gia tang do trí tuệ trường rộng hơn thức đẩy việc
mang lại định dạng, sáng tạo, giao tiếp
- Hơn 70% người lao động là lao động trí 02 hay chia sẻ và sử dụng các chi
thức thức cá nhân cũng như tri thức
- Hơn 70% cơ cấu vốn là con người của tập thể
DOANH NGHIỆP
QUẢN TRỊ TRI THỨC
TRI THỨC
Nguyên tắc ổn định Những người có tư duy mới học cách sống chung với sự biến động và bất
tối thiểu trong định, tìm cách thích nghi với nó và đừng đi tìm kiếm sự chắc chắn không
thế giới bất định thể có được
Con đường Để tái tạo mình trong tương lai, mỗi người phải sẵn sàng từ bỏ quá khứ
nhưng không phải ngay lập tức mà chỉ từ bỏ nó khi đã tìm được điểm đến
vượt qua tương lai.
nghịch lý
Bài học cho các Thận trọng khi xem xét tương lai và luôn hướng đến tìm kiếm công cụ mới để
nhà quản trị đảm bảo độ tin cậy cao hơn khi nhìn về tương lai để hoạch định chiến lược
Thường xuyên hoàn thiện, sáng tạo và cải tiến
3.3. Tư duy kinh doanh
Tư duy phù hợp với môi trường kinh doanh ở thế kỷ XXI
Tư duy kinh doanh mới
01
• Như vậy, QTKD là tập hợp các hoạt động có liên quan và
tương tác mà một chủ thể kinh doanh tác động lên tập thể
những người lao động trong DN để sử dụng một cách tốt
nhất mọi nguồn lực, tiềm năng và cơ hội của DN trong hoạt
động kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng
luật định và thông lệ kinh doanh.
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Khái lược về Quản trị kinh doanh (QTKD)
2
2
1 Quản trị kinh
Quản trị kinh doanh dựa
doanh trên cơ trên cơ sở
sở tuyệt đối đảm bảo tính
hóa ưu điểm thống nhất của
của chuyên các quá trình
môn hóa kinh doanh
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Xu hướng phát triển mô hình QTKD
• Quản trị theo cách tiếp cận dựa trên quá trình là cách tiếp
cận hàng ngang; lấy tính trọn vẹn của quá trình làm đối
2 tượng
Quản trị kinh • Theo cách tiếp cận này, DN cần:
doanh dựa Xác định được các quá trình của mình
trên cơ sở
đảm bảo tính Phân loại các quá trình
thống nhất của Quản trị theo quá trình
các quá trình • Ưu điểm: tăng cường tính hiệu quả của việc tạo ra các giá
kinh doanh trị, nhấn mạnh vào sự tương tác giữa các quá trình
• Nhược điểm: không dễ thực hiện (yêu cầu phải chuẩn hóa
các quá trình) và khó khăn trong trao đổi thông tin giữa
các bộ phận.
3.4. Các vấn đề chung về quản trị kinh doanh
Các nguyên tắc cơ bản của QTKD
03
02
01 Nhà quản trị
Nhà quản trị
cấp cao
Nhà quản trị cấp trung
cấp cơ sở
1. Tổ chức, điều hành mọi hoạt
1. Tổ chức công việc, điều hành động toàn doanh nghiệp
hoạt động của một bộ phận thông qua các nhà quản trị
1. Tự mình thực hiện các công nào đó cấp trung và cấp cơ sở
việc quản trị cụ thể 2. Là cầu nối giữa các nhà quản 2. Thúc đẩy mọi nhà quản trị,
2. Đánh giá công việc qua chất trị cấp thấp với các nhà quản nhân viên làm việc nhằm thực
lượng và những điều kiện cần trị cấp cao hơn hiện các mục tiêu đã xác định
có để thực hiện công việc
quản trị
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Doanh nhân, nhà lãnh đạo và nhà quản trị
5
Năng khiếu đặc biệt 4 Năng khiếu lãnh đạo
4.1. Doanh nhân và nhà quản trị
Các tố chất của doanh nhân và nhà quản trị thành công
Kỹ năng kỹ thuật
1
Kỹ năng kỹ thuật
1
• Là những hiểu biết về thực hành theo quy trình,
phương pháp và sử dụng công cụ phù hợp ở một
lĩnh vực chuyên môn cụ thể nào đó nhằm đạt
được kết quả và hiệu quả mà tổ chức mong
muốn
• Được hình thành thông qua học tập tại các
trường chuyên nghiệp về quản trị kinh doanh và
sẽ được phát triển trong quá trình thực hành,
thực hiện các nhiệm vụ quản trị cụ thể
4.2. Kỹ năng của doanh nhân và nhà quản trị
Các kỹ năng quản trị
Kỹ năng quan hệ
2 với con người
• Là khả năng làm việc cùng, hiểu và khuyến khích
người khác trong quá trình hoạt động, xây dựng
các mối quan hệ tốt giữa người với người trong
quá trình thực hiện công việc
• Chứa đựng yếu tố bẩm sinh, chịu ảnh hưởng
nhiều bởi nghệ thuật giao tiếp, ứng xử của bản
thân mỗi nhà quản trị
4.2. Kỹ năng của doanh nhân và nhà quản trị
Các kỹ năng quản trị
• Mỗi nhà quản trị đều cần thiết phải có đủ • Đòi hỏi cụ thể đối với mỗi nhà quản trị về
các kỹ năng cơ bản: các kỹ năng trên phụ thuộc vào vị trí hoạt
Kỹ năng kỹ thuật động của họ - họ đang ở cấp nào trong
Kỹ năng quan hệ với con người hệ thống bộ máy quản trị doanh nghiệp.
Kỹ năng nhận thức chiến lược
01
1 2 3
4 5 6
1
• Đối nội: không có sự phân biệt rõ ràng trong quan
Phong cách hệ trên dưới vì nhà quản trị và mọi nhân viên cấp
dân chủ dưới gắn với nhau thành một ê kíp làm việc; nhà
quản trị luôn biết đưa ra lời khuyên, sự giúp đỡ cần
thiết; nếu có bất hòa, thường tìm nguyên nhân gắn
với môi trường.
• Đối ngoại: bình đẳng, tôn trọng đối tác, chủ động
gặp gỡ trao đổi với đối tác.
• Phong cách dân chủ rất gần gũi với phong cách mị
dân. Nhà quản trị dễ bị một số người lợi dụng hoặc
giật dây.
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu
2 Đối nội: luôn duy trì quan hệ với cấp dưới một cách
lịch sự trên cơ sở lòng tin và sự tôn trọng đối với họ;
Phong cách tham khảo ý kiến cấp dưới khi ra quyết định; thường
thực tế
xuyên tiếp xúc, cố gây ảnh hưởng đến cấp dưới; biết
tạo điều kiện để cấp dưới trực tiếp giải quyết công
việc; khi có bất đồng thì chủ động thương lượng.
Đối ngoại: thận trọng đánh giá khả năng và các điều
kiện cụ thể của đối tác trong việc giải quyết vấn đề.
Phong cách thực tế rất gần gũi với phong cách cơ hội;
trong nhiều trường hợp nhân viên dưới quyền ít nhiều
cũng bị nhiễm phong cách của cấp trên.
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu
3
Đối nội: thiết lập các mối quan hệ ngôi thứ trên dưới
đúng đắn, xác định rõ chức năng của từng người, cấp
Phong cách dưới luôn hiểu rõ họ phải làm gì và phải xử sự như thế
tổ chức nào trong các mối quan hệ công tác; chú trọng dự kiến
trước các tình huống có thể xảy ra; quan hệ với nhân
viên rất thận trọng và luôn giữ khoảng cách nhất định.
Đối ngoại: luôn tìm hiểu kỹ và dự kiến trước mọi tình
huống có thể xảy ra; sắp xếp và chuẩn bị chu đáo nội
dung, thái độ, hình thức giao tiếp với đối tác.
Phong cách tổ chức rất gần gũi với phong cách quan
liêu nếu quá thiên về thiết kế các mối quan hệ mang
tính tổ chức cứng nhắc, nhiều khi sự “ổn định” chỉ
mang tính hình thức.
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu
4
Đối nội: các quan hệ trên dưới được xác lập rõ
Phong cách ràng theo ngôi thứ; nhà quản trị trực tiếp quản trị
từng nhân viên; nhà quản trị ham thích quyền lực
mạnh dạn
và ảnh hưởng mạnh đến nhân viên dưới quyền,
không sợ xung khắc, thích mọi sự phải rõ ràng.
Đối ngoại: ít tin tưởng vào đối tác, muốn can thiệp
sâu vào các biện pháp mà đối tác đưa ra, rất chú
trọng công tác kiểm tra công tác của đối tác liên
quan đến DN.
Phong cách mạnh dạn rất gần gũi với phong cách
độc đoán, chuyên quyền nếu quá cứng rắn trong
thực hiện các quyết định, không tin vào năng lực
nhân viên.
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu
Phong cách Đối nội: nhà quản trị quan niệm phải đạt được
chủ nghĩa những kết quả cá nhân càng nổi bật càng tốt; ra
cực đại lệnh, nắm quyền và thực thi quyền là hiện tượng
thường xảy ra; không sợ bất đồng và khi có bất
đồng thường tìm nguyên nhân thực sự để giải
quyết dứt điểm.
Đối ngoại: thường có đòi hỏi cao ở phía đối tác.
Phong cách chủ nghĩa cực đại rất gần gũi với
phong cách “không tưởng” nếu luôn quan tâm đến
việc phải nhanh chóng đạt kết quả xuất sắc nào đó.
4.3. Phong cách quản trị
Các phong cách quản trị chủ yếu
6
Đối nội: nhà quản trị tập trung quyền lực vào tay
Phong cách mình; luôn có tác phong sát sao, cẩn thận, có năng
tập trung lực ra quyết định đúng đắn và gần như tin tưởng
chỉ huy tuyệt đối vào quyết định của mình; luôn tỏ ra kiên
quyết, đưa ra các mệnh lệnh ngắn gọn, rõ ràng và
mong muốn cấp dưới thực hiện đúng ý đồ của
mình; đòi hỏi cấp dưới tính chủ động, sáng tạo
trong thực hiện nhiệm vụ.
Đối ngoại: thường tỏ ra có sức mạnh lôi cuốn
người khác theo ý tưởng của mình.
Phong cách tập trung chỉ huy rất gần gũi với phong
cách chuyên quyền.
4.3. Phong cách quản trị
Nhà quản trị và phong cách quản trị
Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại Nghệ thuật ứng xử với cấp dưới
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu
Nghệ thuật tự quản trị Nghệ thuật hình thành thói quen
dám chịu trách nhiệm
05và giữ lời cam kết; tính độc lập trong suy
nghĩ và quyết định, không sợ dư luận.
04
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu
Quan
04 trọng (A)
03
Nghệ thuật hình thành thói quen
đưa cái quan trọng nhất lên trước
Không
quan
trọng (B)
05
Ma trận ưu tiên công việc
04
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu
Biết quan
tâm tới
người dưới
quyền
Hiểu người
Thưởng
phạt
4.4. Nghệ thuật quản trị
Một số nghệ thuật quản trị chủ yếu
Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại Mọi quan hệ giao tiếp của lãnh
đạo DN với bạn hàng, công
chức nhà nước, phóng viên báo
chí, đối thủ cạnh tranh,… là
quan hệ đối ngoại. Trong giao
tiếp đối ngoại, nhà quản trị phải
Luôn có thói quen chuẩn bị rèn luyện một số nghệ thuật cơ
kỹ lưỡng trước khi giao tiếp bản:
Nhận thức của nhà quản trị về vai trò của con
người ngày càng thay đổi
• Ngày nay, doanh nhân và nhà quản trị tiến bộ
đã hiểu thấu đáo rằng nguồn nhân lực là yếu tố
quyết định sự thành bại của mọi doanh nghiệp
• Có nhà quản trị luôn coi nguồn nhân lực là
nguồn tài nguyên vô giá của doanh nghiệp
• Có nhà quản trị không coi nguồn nhân lực có ý
nghĩa quan trọng, họ đối xử với nguồn nhân lực
như các nguồn lực khác
• Có nhà quản trị coi thường nguồn nhân lực,
không tôn trọng người lao động
4.5. Nguồn nhân lực – yếu tố quyết định sự phát triển
Đặc điểm nguồn nhân lực
• Khái niệm: Khách hàng là những đối tượng (tổ KHÁCH HÀNG
chức, cá nhân) có nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ
mà doanh nghiệp cung cấp, là những đối tượng
đã, đang và sẽ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp.
• Phân loại:
Theo mối quan hệ với doanh nghiệp: khách
hàng bên ngoài, khách hàng nội bộ
Theo kênh bán và chính sách bán: khách hàng
bán buôn, khách hàng bán lẻ
Cấu trúc tổ chức khách hàng: cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước
Theo vùng cư trú của khách hàng
5.1. Các chủ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh
Khách hàng và bạn hàng của doanh nghiệp
KHÁCH HÀNG
• Vai trò của khách hàng: khách hàng là đối tượng
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Khách hàng giúp cải thiện sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp thông qua:
Các yếu tố liên quan đến khách hàng ảnh hưởng đến
việc hoạch định chiến lược của doanh nghiệp
Khách hàng giúp doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận – yếu
tố then chốt để doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền
vững
Các đặc điểm liên quan đến khách hàng ảnh hưởng
đến hành vi, cách thức hoạt động, cách thức ứng xử
của doanh nghiệp
5.1. Các chủ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh
Khách hàng và bạn hàng của doanh nghiệp
BẠN HÀNG VÀ
• Bạn hàng: bao gồm những người cung cấp nguồn VAI TRÒ CỦA BẠN HÀNG
lực một cách thường xuyên, ổn định mà cả doanh
nghiệp và người cung cấp nguồn lực có thể ngầm
định hoặc ký hợp đồng mua bán với nhau ổn định.
• Vai trò của bạn hàng:
Nguồn hỗ trợ tài chính và các nguồn lực khác cho
doanh nghiệp
Trong điều kiện thị trường bình thường: bạn hàng tin
cậy giúp doanh nghiệp ổn định trong mua sắm, chất
lượng, giá cả.
Trong điều kiện thị trường bất thường: Bạn hàng trợ
giúp cho doanh nghiệp vượt qua khó khăn
5.1. Các chủ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh
Nhà nước và các tổ chức xã hội
Đạo đức là tập hợp các tiêu chuẩn, nguyên tắc được
dư luận xã hội thừa nhận, quy định hành vi, quan hệ
của con người đối với nhau và đối với xã hội
Vấn đề đạo đức là hoàn cảnh một cá nhân hoặc tổ
chức gặp phải và làm cho họ ở tình thế khó xử và phải
lựa chọn một trong nhiều hành động khác nhau có thể
bị đánh giá là đúng hay sai, được hoặc không được
chấp nhận theo các chuẩn mực chung của xã hội.
Đạo đức kinh doanh là phạm trù đạo đức gắn với
hoạt động kinh doanh. Đạo đức kinh doanh là một
tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng
điều chỉnh, định hướng và kiểm soát hành vi của
các chủ thể kinh doanh.
Đạo đức kinh doanh với vai trò định hướng hành
vi của người kinh doanh trong việc định hình các
mối quan hệ kinh doanh, tạo ra môi trường kinh
doanh lành mạnh và phát triển bền vững.
5.2. Đạo đức kinh doanh
Khái niệm đạo đức kinh doanh
Quá trình ra quyết định đạo đức phụ thuộc vào hai yếu tố chính:
Đạo đức trong mối quan hệ Đạo đức trong mối quan hệ
với chủ sở hữu với đối thủ cạnh tranh
Đạo đức trong mối quan hệ Đạo đức trong mối quan hệ
với nhân viên, người lao động với nhà cung cấp
Đạo đức trong mối quan hệ với Đạo đức trong mối quan hệ
khách hàng, người tiêu dùng với các cơ quan quản lý vĩ mô
5.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức trong các quan hệ kinh doanh
• Cạnh tranh lành mạnh là thực hiện những điều Đạo đức trong mối quan
pháp luật không cấm để cạnh tranh trên cơ sở hệ với đối thủ cạnh tranh
“đạo đức kinh doanh” và tôn trọng đối thủ cạnh
tranh
• Các hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh: sử
dụng các biện pháp thiếu văn hóa để hạ uy tín
của đối thủ, phá hỏng sản phẩm của đối thủ, làm
nhái sản phẩm của đối thủ…
5.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức trong các quan hệ kinh doanh
• Đạo đức kinh doanh với nhà cung cấp bao gồm
việc tôn trọng thỏa thuận với các nhà cung cấp,
hỗ trợ nhà cung cấp trong việc cung cấp các sản
phẩm an toàn và thân thiện môi trường, bảo đảm
nhà cung cấp tuân thủ các quy định pháp luật và Đạo đức trong mối quan
hệ với nhà cung cấp
đạo đức kinh doanh, trách nhiệm xã hội.
• Doanh nghiệp sẽ vi phạm đạo đức kinh doanh
nếu sử dụng nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ xả
thải ô nhiễm môi trường, sử dụng lao động trẻ
em trái phép…
5.2. Đạo đức kinh doanh
Đạo đức trong các quan hệ kinh doanh
Nghĩa vụ pháp lý
Tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý
Nghĩa vụ kinh tế
Tạo ra lợi nhuận, là nền tảng cho các
nghĩa vụ còn lại
Nghĩa vụ kinh tế
Tạo ra lợi nhuận, là nền tảng cho các
nghĩa vụ còn lại • Sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà xã hội cần và
với một mức giá có thể duy trì được doanh
nghiệp, thỏa mãn được nghĩa vụ kinh tế đối với
các nhà đầu tư, tìm kiếm nguồn cung ứng lao
động, phát hiện những nguồn tài nguyên mới,
thúc đẩy tiến bộ công nghệ, phát triển sản
phẩm
• Với nghĩa vụ này, các doanh nghiệp góp phần
tăng thêm phúc lợi xã hội, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Khái niệm trách nhiệm xã hội
Nghĩa vụ pháp lý
Tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý
• Thực hiện đầy đủ các quy định về pháp lý chính
thức như tuân thủ luật cạnh tranh, bảo vệ môi
trường, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng,
đảm bảo công bằng và an toàn lao động…
• Với các nghĩa vụ pháp lý cần phải hoàn thành,
xã hội buộc các doanh nghiệp và chủ thể doanh
nghiệp phải thực thi các hành vi được pháp luật
thừa nhận
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Khái niệm trách nhiệm xã hội
Kinh tế
Nhân văn yêu cầu kinh tế, luật pháp
điểm tối đa hóa lợi hoặc đạo đức như giảm thiểu
nhuận chất thải và ô nhiễm, đóng
góp chương trình giáo dục và
xã hội…
Đạo đức
doanh nghiệp phải thực Pháp lý
có thể không phục vụ
hiện để tuân thủ đúng lợi ích kinh tế trực tiếp
luật pháp trong mối
quan hệ với các bên
hữu quan KHÁI LƯỢC VỀ THỰC HIỆN
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh
CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
TỰ NGUYỆN CỦA DOANH NGHIỆP
1 2 3 4
Thực hiện nghĩa vụ Hoạt động Hoạt động tình Hoạt động tài trợ là
tự nguyện với người từ thiện như lập ra các nguyện của doanh sự hợp tác giữa doanh
lao động trong quỹ từ thiện, tặng tiền nghiệp với nhà tổ chức
nghiệp là việc đóng
doanh nghiệp như tổ mặt cho đối tượng cần sự kiện hoặc tổ chức
góp thời gian và năng
chức nhà ăn, nhà trẻ, trợ giúp… thường phi lợi nhuận với mục
lực của nhân viên vào
các hoạt động văn hóa không kèm theo các tiêu hai bên cùng có lợi
các hoạt động hỗ trợ
– thể thao hành vi quảng cáo cộng đồng
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh
LẬP KẾ HOẠCH
• Muốn thực hiện trách nhiệm xã hội hiệu quả, TRÁCH NHIỆM XÃ HỘII
doanh nghiệp phải hoạch định kế hoạch thực
hiện trách nhiệm xã hội hàng năm trên cơ sở
sự cam kết của lãnh đạo cấp cao
• Cần có sự tham gia của các đối tượng hữu
quan bên trong và bên ngoài vào quá trình lập
kế hoạch trách nhiệm xã hội.
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh
• Kiểm soát thực hiện trách nhiệm xã hội là hoạt THỰC HIỆN KẾ HOẠCH, KIỂM SOÁT
động đánh giá thường kỳ nhằm xác định, đo VÀ BÁO CÁO THỰC HIỆN
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
lường, đánh giá, báo cáo và kiểm soát hệ quả
của các hoạt động của doanh nghiệp đối với xã
hội.
• Mục đích: cung cấp thông tin cho các nhà quản
trị và các đối tượng hữu quan về hệ quả hoạt
động doanh nghiệp tác động đến xã hội, mức
độ thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp.
• Kết quả: tạo nền tảng cho các báo cáo thực
hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
5.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh
Nhà nước là chủ thể tạo ra Doanh nghiệp ban hành quy
môi trường kinh doanh và tắc đạo đức như một tài liệu
kiểm soát môi trường kinh chính thức nêu rõ các giá trị
Trách nhiệm của
doanh, các chính sách kinh tế của doanh nghiệp và điều
doanh nghiệp và
tài chính có ảnh hưởng rất lớn các nhà quản trị doanh nghiệp mong muốn
đến việc tạo lập môi trường nhà quản trị và nhân viên
kinh doanh có đạo đức, có tuân thủ
trách nhiệm xã hội Nhà quản trị phải là những
Các tổ chức khác như tổ chức người có đạo đức khiến
tôn giáo, cơ quan báo chí, lực Trách nhiệm của Nhà nhân viên hành động có đạo
lượng quản lý thị trường… nếu nước và các chủ thể đức qua khen thưởng/trừng
tổ chức tốt sẽ đóng góp tích liên quan khác phạt, chọn lọc nhân viên,
cực tới định hướng dự luận và đánh giá hiệu suất nhân
thúc đẩy đạo đức kinh doanh viên, cơ chế bảo vệ nhân
và trách nhiệm xã hội của viên
doanh nghiệp
CHƯƠNG 6
Quản trị các hoạt động kinh doanh
6.1 Sản xuất
6.2 Marketing
1 2 3 4
• Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
để đạt các mục tiêu kinh tế (tốc độ tăng trưởng kinh tế,
1 tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân,…).
• Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định (giải
quyết công ăn, việc làm, nâng cao phúc lợi xã hội,…
• Hiệu quả kinh tế - xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các
Hiệu quả kinh nguồn lực sản xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế
tế, xã hội, kinh - xã hội nhất định (tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản
tế - xã hội và phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân, giải quyết việc làm,…)
kinh doanh • Hiệu quả kinh doanh: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định.
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Phân biệt các loại hiệu quả
3
• Hiệu quả đầu tư: phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đầu
tư xác định.
• Hiệu quả kinh doanh: phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực để đạt được các mục
Hiệu quả đầu tiêu kinh doanh xác định.
tư và hiệu
quả kinh
doanh
7.2. Hiệu quả kinh doanh
Phân biệt các loại hiệu quả
Thứ ba, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn Các chỉ tiêu hiệu quả
3
và tài sản ngắn hạn từng lĩnh vực hoạt động
• Một là, mức sinh lời của 1 đồng vốn
ngắn hạn
Công thức: ΠBQVNH = ΠR/VNH (VNH bình
quân của kỳ = trung bình đầu kỳ và cuối kỳ)
Ý nghĩa: phản ánh một đồng vốn ngắn
hạn tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận và giá trị của nó càng lớn càng
tốt
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Thứ ba, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn và Các chỉ tiêu hiệu quả
3
tài sản ngắn hạn từng lĩnh vực hoạt động
• Hai là, số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn
trong năm
Công thức: SVVNH = TR/VNH
Ý nghĩa: cho biết vốn ngắn hạn quay được
mấy vòng trong kỳ tính toán là 1 năm, số
vòng luân chuyển ngắn hạn trong năm
càng lớn càng tốt. Có thể thay thế bằng
chỉ tiêu số ngày bình quân của một kỳ luân
chuyển vốn ngắn hạn: SNLC = 365/SVVNH
(càng ngắn càng tốt)
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Thứ ba, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn và Các chỉ tiêu hiệu quả
3
tài sản ngắn hạn từng lĩnh vực hoạt động
• Ba là, số vòng luân chuyển nguyên vật
liệu
Công thức: SVNVL = CPKDNVL/NVLDT
Ý nghĩa: phản ánh số vòng luân chuyển
nguyên vật liệu trong năm, phản ánh khả
năng sử dụng nguồn nguyên liệu của
doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng lớn càng
tốt
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Thứ ba, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn và Các chỉ tiêu hiệu quả
3
tài sản ngắn hạn từng lĩnh vực hoạt động
• Bốn là, số vòng luân chuyển nguyên vật
liệu dở dang
Công thức: SVNVLSPDD = ZHHCB/NVLDT
ZHHCB : Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hóa
đã chế biến của kỳ
NVLDT : Giá trị nguyên vật liệu dự trữ của kỳ
tính toán
Ý nghĩa: phản ánh khả năng sử dụng
nguồn nguyên liệu của doanh nghiệp
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Thứ tư, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn cổ Các chỉ tiêu hiệu quả
phần – doanh lợi vốn cổ phần 3
từng lĩnh vực hoạt động
• Công thức: DVCP = ΠCPr / VCP
• Vốn cổ phần bình quân trong kỳ tính toán:
VCP = (SCPĐN + ∑ SiNi/365) x GCP
ΠCPr : Lợi nhuận ròng thu được từ dầu tư cổ
phiếu
SCPĐN : Số cổ phiếu có ở đầu năm
Si : Số lượng cổ phiếu phát sinh lần thứ i
Ni : Số ngày lưu hành cổ phiếu phát sinh lần
thứ I
GCP : Giá trị mỗi cổ phiếu
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
TIÊU CHUẨN
• Tiêu chuẩn hiệu quả là “mốc” xác định ranh giới
HIỆU QUẢ KINH DOANH
giữa có hay không có hiệu quả cần xác định
tiêu chuẩn hiệu quả cho mỗi chỉ tiêu để phân biệt
“mức” có hay không có hiệu quả.
• Mỗi chỉ tiêu hiệu quả sẽ có cách thức xác định
tiêu chuẩn riêng
• Muốn “đo” sức cạnh tranh của doanh nghiệp ở
phạm vi nào thì lấy giá trị trung bình ở phạm vi đó
làm tiêu chuẩn hiệu quả: giá trị trung bình toàn
ngành, của nền kinh tế quốc dân, của khu vực,
của thế giới…
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Chỉ tiêu và tiêu chuẩn phản ánh hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp
• Thứ hai, thực tế xem xét để quyết định đầu TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ KHI TIẾN HÀNH ĐẦU TƯ
tư
Để quyết định đầu tư, người ta đánh giá tính
tối ưu của các dự án đầu tư ở cả ba phương
diện kỹ thuật, kinh tế, tài chính và lựa chọn
phương án tối ưu
Ở góc độ kinh tế, dùng chỉ tiêu kết quả là thời
gian thu hồi vốn đầu tư để xem xét và quyết
định đầu tư. Thời gian thu hồi vốn đầu tư cho
biết sau thời gian bao lâu sẽ thu hồi hết vốn
đầu tư với mục tiêu để ra quyết định đầu tư
không dẫn đến lỗ vốn.
7.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh
Chỉ tiêu và tiêu chuẩn phản ánh hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp