You are on page 1of 14

Pa GROUP FACEBOOK

ge
:T
ai
L
ie
u
K
ho
a
H
oc
H
ay
M
ie
n
Ph
iK
im
Va
n

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

Lời giới thiệu


Các em thân mến, trong đề thi Tốt nghiệp THPT cũng như các đề thi trên Trường - Sở luôn có các bài tập
Vận Dụng Cao ESTE - CHẤT BÉO. Chính vì vậy mà muốn đạt điểm cao trong các kỳ thi thì các em cần
phải học kỹ phần này cũng như nắm vững các phương pháp giải để có thể làm bài một cách nhanh nhất.
Tuy nhiên, để học phần VẬN DỤNG CAO thì không dễ một tí nào. Các em cần phải rèn luyện thật nhiều
cũng như học kỹ mỗi ngày đến lúc thi thì thôi. Đó chính là lý do tài liệu (ebook) này ra đời dành riêng cho
LOVEVIP 2K5 để giúp các em học tốt hơn.
Pa

Khác với các tài liệu khác, tài liệu này SẼ LUÔN CẬP NHẬT theo chương trình LIVESTREAM của Thầy
ge

Phạm Thắng trong LOVEVIP.


:T

Theo đó, cứ sau một giai đoạn thì Team TYHH sẽ cập nhật các câu hỏi tương ứng vào tài liệu này để các
em học. Các cập nhật sẽ được thông báo và gửi lại link tải trong LOVEVIP để các em học một cách tốt nhất
ai

nhé!
L ie

HỌC SAO CHO HIỆU QUẢ?


u

Đâu năm học, các em không cần phải làm quá nhanh mà các em cần phải HỌC THẬT KỸ để rèn luyện
K

kỹ năng và giải các bài tập một cách chính xác nhất. Chính vì vậy mà các em không cần học quá nhiều
ho

bài, chỉ cần HỌC ĐẾN ĐÂU - VỮNG ĐẾN ĐÓ mà thôi.


Chính vì vậy mà tài liệu này Team TYHH không làm quá nhiều câu hỏi, thay vào đó CHỌN LỌC CÂU
a

HỎI TỐT NHẤT để các em học. Đi kèm với đó là các VIDEO CHỮA CHI TIẾT - DỄ HIỂU NHẤT
H

dành cho LOVEVIP để các em có thể giải đáp thắc mắc sau mỗi lần làm bài.
oc

Tài liệu gồm 3 phần: BÀI TẬP VDC ESTE - BÀI TẬP VDC CHẤT BÉO - BÀI TẬP BIỆN LUẬN
CTCT CỦA ESTE. Đây là 3 dạng hay gặp trong mọi đề thi mà cac em cần học. Các em nên học theo các
H

bước sau:
ay

- Bước 1: TỰ LÀM BÀI - rút ra bài học cho mình.


- Bước 2: XEM ĐÁP ÁN - GIẢI CHI TIẾT (video) và ngẫm nghĩ lại.
M

- Bước 3: LÀM LẠI BÀI TẬP thêm một lần nữa để nắm vững hơn.
ie

Chúc em học tốt!


n
Ph
iK

VIDEO CHỮA CHI TIẾT:


im

- BÀI TẬP VDC ESTE: https://bit.ly/lovevip-001


- BÀI TẬP VDC CHẤT BÉO: https://bit.ly/lovevip-002
- BÀI TẬP BIỆN LUẬN ESTE: https://bit.ly/lovevip-003
Va
n

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

PHẦN 1: ESTE

Câu 1: X, Y là axit cacboxylic mạch hở (MX < MY); Z là ancol no, mạch hở; T là este hai chức mạch hở
không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch
NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào
bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn
Pa

toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (ở đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm
ge

số mol của T trong E gần nhất với


A. 30,5%. B. 22,4%. C. 18,8%. D. 52,8%.
:T

Câu 2: Hỗn hợp E gồm X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức,
ai

không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy
L

17,02 gam E, thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 0,12 mol E cần dùng 570 ml
ie

dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon
u

và m gam 3 muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
K

A. 28,14. B. 27,24. C. 19,63. D. 27,09.


ho

Câu 3: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba
a

chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên
H

kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45
oc

mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M,
thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó
H

tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
ay

A. 12,36. B. 20,60. C. 13,20. D. 10,68.


M

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 31,36 lít khí O2 thu được
ie

26,88 lít khí CO2 và 21,6 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 500 ml dung dịch NaOH
n

1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 32,6 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối
Ph

Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là
iK

A. 1: 3. B. 3: 2. C. 3: 1. D. 2: 3.

Câu 5: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX
im

< MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối
Va

T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu
được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
n

A. 81,74%. B. 40,33%. C. 30,25%. D. 35,97%.

Câu 6: Hỗn hợp E chứa ba este đều no, mạch hở, không phân nhánh, trong đó oxi chiếm 224/493 về khối
lượng của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 0,7 mol H2O. Mặt khác đun nóng m

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (2m - 15,96) gam hỗn
hợp Z gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng
bình tăng 11,64 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E là
A. 32,91%. B. 45,03%. C. 18,81%. D. 28,56%.

Câu 7: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z, đều mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic no với ancol no, trong
đó có hai este đơn chức và một este hai chức, biết MX < MY < MZ; nX > nZ). Đốt cháy hoàn toàn
Pa

4,33 gam X cần dùng 0,2175 mol O2. Mặt khác, cho 4,33 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
ge

NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 4,21 gam hỗn
:T

hợp muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,265 gam. Phần trăm
khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
ai

A. 34,18%. B. 40,65%. C. 25,64%. D. 33,72%.


L

Câu 8: Hỗn hợp E gồm ba este đều đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ). Cho 0,09 mol hỗn hợp E tác
ie

dung với một lượng vừa đủ tối đa 0,11 lít dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu
u

được hỗn hợp hơi G gồm một anđehit, một ancol và phần rắn chứa 9,7 gam 2 muối. Chia G thành
K

2 phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch AgNO3 dư/NH3 thu được 4,32 gam Ag. Đốt cháy
ho

hoàn toàn phần 2, thu được 0,07 mol CO2. Phần trăm khối lượng của este Z trong E là?
a

A. 40,24%. B. 31,00%. C. 36,25%. D. 30,00%.


H

Câu 9: Hỗn hợp T gồm axetilen, vinylaxetilen và hai este (trong đó có một este đơn chức và một este hai
oc

chức đều mạch hở). Biết 2,395 gam T tác dụng được vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,1M.
H

Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol T cần vừa đủ 5,992 lít khí O2 (đktc) thu được H2O và 10,560
ay

gam CO2. Mặt khác, 3,832 gam T tác dụng được với tối đa với p mol Br2 trong CCl4. Giá trị của
p tần nhất với giá trị nào sau đây?
M

A. 0,09. B. 0,07. C. 0,08. D. 0,10.


ie

Câu 10: Cho hỗn hợp E gồm 2 este hai chức X (mạch hở) và Y (MX < MY). Thủy phân hoàn toàn E cần
n

dùng 0,36 mol NaOH thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối, trong đó có một muối A (Biết phần trăm
Ph

khối lượng của Na trong A là 27,38%) và hỗn hợp T gồm 2 ancol no, mạch hở. Cho toàn bộ T
iK

phản ứng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và
0,43 mol CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn E cần dùng 1,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của
im

X trong E gần nhất giá trị nào sau đây?


Va

A. 60. B. 45. C. 55. D. 65.

Câu 11: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử
n

khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,48 mol CO2 và 0,39 mol H2O. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 21,33 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

hợp ancol và 24,435 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol nhỏ nhất trong
E là
A. 62,24%. B. 49,79%. C. 25,32%. D. 12,45%.

Câu 12: Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở (trong đó số mol của Y gấp 3 lần số mol
của Z; Mx < My < Mz < 120). Cho 4,62 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng),
thu được dung dịch F. Cô cạn F thu 4,6 gam hỗn hợp T gồm 3 muối và 2,02 gam hỗn hợp 2 ancol
Pa

đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,6, gam T, thu được CO2, Na2CO3 và 0,45 gam H2O.
ge

Khối lượng của Y trong 4,62 gam E là:


:T

A. 2,94 gam. B. 1,08 gam. C. 3,52 gam. D. 4,30 gam.

Câu 13: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X no hai chức, mạch hở và chất hữu cơ Y mạch hở là este tạo từ
ai

glyxin và ancol no đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 0,475 mol O2, thu được H2O,
L

0,05 mol N2 và 0,7 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M,
ie

đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là
u

A. 36,5. B. 38,4. C. 41,6. D. 40,5.


K
ho

Câu 14: Hỗn hợp E gồm este no, mạch hở là X (đơn chức) và Y (ba chức). X, Y đều không có phản ứng
tráng gương. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol E bằng dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), thu
a

được 3,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 7,4 gam hỗn hợp G
H

gồm hai muối của hai axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn G cần dùng 0,25
oc

mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 3,24 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E
H


ay

A. 53,5%. B. 57,3%. C. 42,6%. D. 46,5%.

Câu 15: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và đều được tổng hợp từ ancol và axit cacboxylic
M

(MX < MY < MZ < 180). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E bằng O2, thu được 0,5 mol CO2 và 0,4
ie

mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 29,6 gam E bằng dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng
n

vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và 33,8 gam hỗn hợp muối. Thành phần % theo khối lượng
Ph

của X trong E là
iK

A. 30,4%. B. 35,8%. C. 28,4%. D. 21,2%.


im

Câu 16: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, chỉ chứa chức este; trong phân
tử mỗi este có số liên kết  không quá 3. Đun nóng 45,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
Va

được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp Q chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Q so với H2
bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,55 mol O2, thu được 39,22 gam Na2CO3 và 0,98 mol
n

hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong E, số mol X bằng tổng số mol Y và Z. Phần trăm khối
lượng của Y trong E là
A. 22,17%. B. 21,46%. C. 20,85%. D. 19,30%.

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

Câu 17: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân
hoàn toàn 39,6 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu
được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gỗm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với
Na dư, thu được 2,24 lít H2(đktc). Giá trị của m là:
A. 40,2. B. 42,9. C. 33,6. D. 38,4.

Câu 18: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức;
Pa

MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp
ge

các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng
:T

đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2.
Khối lượng của X trong 24,66 gam E là
ai

A. 2,96 gam. B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam.


L

Câu 19: Hỗn hợp X gồm anlyl acrylat, axit acrylic và propanal. Cho khí hiđro qua a gam X đun nóng (xúc
ie

tác, Ni), sau một thời gian thu được (a + 0,4) gam hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ. Cho Y tác
u

dụng với nước Br2 dư, thì có 0,25 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a
K

gam X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là
ho

A. 135 gam. B. 105 gam. C. 120 gam. D. 150 gam.


a

Câu 20: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch
H

hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng
oc

của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với
H

0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3
ay

nguyên tử C trong phân tử. Giá trị gần nhất của m là


A. 8. B. 12. C. 11. D. 10.
M

Câu 21: Cho m gam hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức, mạch hở Y tác dụng vừa đủ với
ie

dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa 2 muối và một ancol T. Đốt cháy hoàn toàn Z cần
n

vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho
Ph

ancol T tác dụng với Na dư, thoát ra 1,792 lít khí (đo ở đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần
iK

vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất là
A. 62%. B. 65%. C. 66%. D. 71%.
im
Va

BẢNG ĐÁP ÁN
n

1. A 2. D 3. C 4. C 5. B 6. B 7. A 8. C 9. B 10. A
11. A 12. D 13. A 14. A 15. A 16. D 17. B 18. B 19. A 20. D
21. A Thầy Phạm Thắng TYHH

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

PHẦN 2: CHẤT BÉO

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri
oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác
dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng
hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu
Pa

được tối đa a gam H2O. Giá trị của a khác nhất với giá trị nào sau đây?
ge

A. 145. B. 150. C. 155. D. 160.


:T

Câu 3: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1: 2). Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác
ai

dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và
L

47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
ie

A. 74,98%. B. 75,57%. C. 76,13%. D. 76,67%.


u

Câu 4: Hỗn hợp E gồm hai axit béo và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 38,94 gam E, thu được 2,48 mol
K

CO2 và 42,3 gam H2O. Mặt khác, cho 38,94 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun
ho

nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối
a

natri panmitat, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, 2,29 mol CO2
H

và 2,24 mol H2O. Phần trăm khối lượng của hai axit béo trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào
oc

sau đây?
A. 70%. B. 15%. C. 85%. D. 60%.
H
ay

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 16,71 gam hỗn hợp X gồm một triglixerit mạch hở và một axit béo (số mol
đều lớn hơn 0,012 mol) trong dung dịch NaOH 20% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
M

được phần rắn Y gồm hai muối có số mol bằng nhau và phần hơi Z nặng 11,25 gam. Mặt khác,
ie

đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là
n

A. 6,03. B. 4,26. C. 4,20. D. 4,02.


Ph

Câu 6: X là hỗn hợp các chất béo và axit C17HyCOOH. Cho m gam X phản ứng vừa đủ dung dịch KOH
iK

thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOOK, C17HyCOOK và C15H31COOK theo tỉ lệ mol lần
lượt là 2:2:15. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần a mol H2 thu được 56,98 gam muối Z. Đốt cháy hoàn
im

toàn m gam X cần 4,67 mol O2 thu được 6,42 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của a là
Va

A. 0,04. B. 0,02. C. 0,05. D. 0,06.


Câu 7: Hỗn hợp T gồm chất béo X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1) và axit Y thuộc dãy đồng đẳng
n

của axit linoleic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp T thu được 3,65 mol CO2 (đktc) và 3,4 mol H2O.
Mặt khác, đun nóng 85,5 gam hỗn hợp T với dung dịch KOH vừa đủ thu được a gam muối và 6,9
gam glixerol. Giá trị của a gần nhất với

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

A. 95. B. 94. C. 93. D. 92.

Câu 8: Trong một loại chất béo chứa các triglixerit và các axit béo tự do. Cho 100 gam chất béo đó tác
dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol
và m gam muối của các axit béo. Giá trị của m là
A. 103,60. B. 103,24. C. 106,84. D. 102,92.
Pa

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là Trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b
mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam
ge

Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản
:T

ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là


ai

A. 57,2. B. 42,6. C. 52,6. D. 53,2.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy
L ie

hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
u

thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn
K

toàn 9,41 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối.
ho

Giá trị của a gần nhất là


A. 4,87. B. 9,74. C. 8,34. D. 7,63.
a
H

Câu 11: Cho m gam X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH
oc

1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là
H

A. 67,32. B. 66,32. C. 68,48. D. 67,14.


ay

Câu 12: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
M

dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần
ie

vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
n

A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.


Ph

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ hết vào bình nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu
iK

được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn
im

toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá
trị của a là
Va

A. 4,87. B. 9,74. C. 7,63. D. 8,34.


n

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

BẢNG ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. C 4. B 5. A 6. D 7. B 8. B 9. C 10. B

11. A 12. D 13. D Thầy Phạm Thắng TYHH


Pa
ge
:T
ai
L ie
u
K
ho
a
H
oc
H
ay
M
ie
n
Ph
iK
im
Va
n

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

PHẦN 3: BIỆN LUẬN CTCT ESTE

Câu 1: Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung
dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH
thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp
chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau:
Pa

(a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1: 2.


ge

(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.


:T

(c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.


(d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với C2H5OH (H2SO4 đặc, to).
ai

Số phát biểu không đúng là


L ie

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
u

Câu 2: Cho sơ đồ các phản ứng sau:


K

(1) X + NaOH → X1 + X2
ho

(2) Y + NaOH → Y1 + Y2 + Y3
a

(3) X2 + CO → Z
H

(4) Y2 + AgNO3 + NH3 → T + Ag + NH4NO3


oc

(5) T + HCl → Z + NH4Cl


H

Biết X và Y (MX < MY < 170) là hai chất hữu cơ mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt
ay

cháy hoàn toàn X1 cũng như Y1 thì sản phẩm cháy thu được chỉ có Na2CO3 và CO2. Y3 là chất
hữu cơ no; MY1 > MX1. Cho các nhận định sau:
M

(a) Dùng Y2 để làm nước rửa tay phòng ngừa dịch Covid - 19.
ie

(b) X và Y là những hợp chất hữu cơ không no.


n
Ph

(c) Y3 và Z có cùng số nguyên tử cacbon.


(d) Nung X1 với vôi tôi xút thu được hiđrocacbon đơn giản nhất.
iK

(e) X2 và Y2 thuộc cùng dãy đồng đẳng.


im

Số nhận định không đúng là


A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Va

Câu 3: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
n

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O


(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O


Phân tử khối của X5 là
A. 202. B. 174. C. 198. D. 216.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu
được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có
phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:
Pa

(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.


ge

(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.


:T

(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.
ai

(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.
L

Số phát biểu đúng là


ie

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
u

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C8H12O5, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu
K

được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX <
ho

MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3).
a

Nung nóng Y với hỗn hợp vôi tôi xút thu được chất hữu cơ P. Cho các phát biểu sau:
H

(a) Đốt cháy 0,12 mol T cần vừa đủ 0,4 mol O2 (H =100%)
oc

(b) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chât của E
(c) X hoàn tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
H
ay

(d) Chất P kích thích trái cây nhanh chín


(e) T là hợp chất không no
M

Số phát biểu đúng là


ie

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
n

Câu 6: Cho các sơ đồ phản ứng:


Ph

(1) E + NaOH → X + Y
iK

(2) F + NaOH → X + Z
(3) Y + HCl → T + NaCl
im

Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ
Va

axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z
có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.
n

Cho các phát biểu sau:


(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
Pa

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
ge

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau:


:T

(a) Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3.


ai

(b) X2 + X3 → C3H8O + H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)


L

Cho các phát biểu sau:


ie
u

(1) X có hai đồng phân cấu tạo.


K

(2) Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng.


ho

(3) X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc.
a
H

(4) Trong X chứa số nhóm –CH2- bằng số nhóm –CH3.


oc

Số phát biểu sai là


A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
H
ay

Câu 8: Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O


M
ie

(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z


n

(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3


Ph

(4) Y + HCl → F + NaCl


iK

Cho các phát biểu sau:


im

(a) Chất E có 2 công thức cấu tạo phù hợp.


Va

(b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
n

(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


GROUP FACEBOOK

(e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 9: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ
lệ mol phản ứng):
Pa

X + 2NaOH → Z + T + H2O
ge

T + H2 → T1
2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4
:T

Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon;


ai

Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?
L

A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.


ie

B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.
u

C. X không có đồng phân hình học.


K

D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.


ho

Câu 10: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:


a

(1) E + 3NaOH → X + 2Y + Z
H
oc

(2) 2Y + H2SO4 → Na2SO4 + 2T


(3) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2R
H

Biết E là este có công thức phân tử C6H8O6, T là axit cacboxylic. Cho các phát biểu sau:
ay

(1) Chất E là este của glixerol với các axit cacboxylic


M

(2) Dung dịch chất X tham gia phản ứng tráng bạc.
ie

(3) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
n

(4) Chất R là hợp chất hữu cơ tạp chức.


Ph

(5) Đun nóng chất Z với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.
iK

Số phát biểu đúng là


im

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Va

BẢNG ĐÁP ÁN
n

1. C 2. D 3. A 4. D 5. A 6. C 7. B 8. B 9. C 10. A

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE


Pa GROUP FACEBOOK

ge
:T
ai
L
ie
u
K
ho
a
H
oc

--- Tự Học - TỰ LẬP - Tự Do ---


H
ay
M
ie
n
Ph
iK
im
Va
n

DANG KY KHOA HOC INBOX PAGE

You might also like