You are on page 1of 56

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG


CHƯƠNG 3

CHỦ ĐỀ 5 - QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG


GV: NGUYỄN THỊ OANH
Các phương pháp Thực trạng ứng dụng TQM
kiểm soát chất lượng trong sản xuất tại các

1 4 doanh nghiệp Việt Nam

Agenda
2 3
Quản lý chất lượng Các biện pháp
toàn diện theo TQM quản lý chất lượng
01
CÁC PHƯƠNG PHÁP
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Phương pháp 5S Phương pháp GMP

Phương pháp Phương pháp


Q-base HACCP
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Seiri / Sort
Seiton / Straighten
Phân tách và loại bỏ
Đặt mọi thứ vào vị trí mà
những thứ không cần thiết Sàng lọc
Sắp đáng ra nó cần phải ở đó
xếp

Shitsuke / Sustain
Thực hiện 5s một cách tự
Sẵn

sàng
5S Sạch
Seiso / Shine
Nơi làm việc lúc nào cũng
nguyện, không nhắc nhở
sẽ phải sạch sẽ
Săn sóc

Seiketsu / Standardize
Duy trì sự sạch sẽ
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Phương pháp 5S
“Phương pháp 5S” là một hệ thống tổ chức không gian để công
việc có thể được thực hiện 1 cách hiệu quả và an toàn.

5S giải quyết vấn đề tâm lý, cải thiện điều kiện lao động và không
khí làm việc trong tập thể, hoàn thiện môi trường làm việc.
5S
Mục tiêu Lợi ích

★ Loại trừ các vật dụng không cần thiết, chỗ làm việc
sạch sẽ và được tổ chức tốt. ★ Đảm bảo nguồn nhân lực lúc nào cũng khỏe mạnh
★ Tiết kiệm, tránh lãng phí thời gian, công sức. và cho hiệu quả năng suất lao động cao.
★ Tăng cường hiệu quả công việc, hạn chế sai sót. ★ Tiết kiệm thời gian cho sản xuất và làm việc.
★ Nâng cao ý thức, trách nhiệm, đạo đức ★ Môi trường làm việc an toàn đảm bảo sức khỏe
của nhân viên. giáp tiếp góp phần nâng cao đời sống người lao
★ Nâng cao sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nhân viên, động khiến họ gắn bó với công ty hơn.
tăng cường tinh thần làm việc đội, nhóm.
★ Phát triển vai trò lãnh đạo của cán bộ lãnh đạo và
cán bộ quản lý thông qua các hoạt động thực tế.
5S
5S
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Các bước thực hiện

Đào tạo và chỉ dẫn cho Tổng kết kinh nghiệm


những người có liên quan

Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5

Lập ra một kế hoạch hành Lựa chọn, đánh giá và lập Duy trì thành quả áp dụng
động hồ sơ một khu vực thí điểm 5S đã đạt được
Phương pháp 5S

Bước 1: Seiri (Sàng lọc)

Dọn dẹp khu vực làm việc - áp dụng “red tagging”

Ứng dụng thực tế


Phương pháp 5S

Bước 2: Seiton (Sắp xếp) Những dụng


cụ hay được
● Lập bản đồ 5S
sử dụng nên
được đặt ở
nơi sử dụng
chúng

→ Truyền đạt kế hoạch sắp xếp (có


thể bằng cách đánh dấu) để tất cả
mọi người có thể hiểu và ứng dụng

Ứng dụng thực tế


Phương pháp 5S

Bước 3: Seiso (Sạch sẽ)

● Dọn dẹp định kỳ


● Tất cả mọi người đều chung
tay góp công để giữ vệ sinh
môi trường xung quanh
● Áp dụng bước này như một
phương pháp để phòng ngừa
rủi ro

Ứng dụng thực tế


Phương pháp 5S

Bước 4: Seiketsu (Săn sóc) → “Tiêu chuẩn hóa”

● Viết ra lại những quyết định đã đưa ra

Một số công cụ cho giai đoạn này là:

● 5S checklists
● Biểu đồ chu kỳ công việc
● Nhãn và bảng hiệu quy trình
Ứng dụng thực tế
Phương pháp 5S

Bước 5: Shitsuke (Sẵn sàng) 5S không phải 1 sự kiện diễn ra 1 lần mà là 1 chu kỳ tiếp diễn

Sự phối hợp của Tham quan các Cập nhập chương Đánh giá tiến độ Đánh giá hiệu
ban quản lý bộ phận trình đào tạo suất

Mặc dù đây là bước cuối cùng trong trình tự, nhưng


Shitsuke không phải là phần cuối của 5S nói chung
Ứng dụng thực tế
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Phương pháp Q-base


KHÁI NIỆM

★ Hệ thống Q-Base là tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất lượng đã được thực thi tại
New Zealand và một số quốc gia khác như AUSTRALIA, Canada, Thuỵ Ðiển, Ðan Mạch.

★ Hệ thống Q-Base đề cập đến các lĩnh vực chủ yếu trong quản lý chất lượng: chính sách
và chỉ đạo về chất lượng, xem xét hợp đồng với khách hàng, kiểm soát thành phẩm,
xem xét đánh giá nội bộ, kiểm soát tài liệu, đào tạo, cải tiến chất lượng

★ Q-Base cũng sử dụng chính các nguyên tắc cơ bản qui định trong các tiêu chuẩn của
ISO 9000 nhưng chú trọng hơn đến các yếu tố thực hành.
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Phương pháp Q-base


TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG

★ Dùng để quản lý chất lượng trong công ty, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
mình, thực hiện các yêu cầu đối với chất lượng sản phẩm một cách tiết kiệm nhất.

★ Theo hợp đồng giữa công ty và khách hàng (bên thứ nhất và bên thứ hai) khi khách
hàng yêu cầu. Doanh nghiệp phải áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo Q.Base
để có thể cung cấp sản phẩm đáp ứng.

★ Chứng nhận từ bên thứ 3: Hệ thống đảm bảo chất lượng của công ty được một tổ chức
công nhận và cấp chứng nhận
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Phương pháp Q-base


Ðạt được chứng nhận phù hợp Q-Base Lợi ích sâu xa của việc có hệ thống Q-base trong

★ Ðối ngoại: Một hệ thống chất lượng có hiệu doanh nghiệp

quả trở thành một ưu thế trong môi trường ★ Đối với khách hàng
cạnh tranh hiện nay. Sẽ tin tưởng hơn vào khả năng phân phối sản

LỢI ÍCH
★ Ðối nội: phẩm hay dịch vụ của công ty bạn vì họ sẽ nhận
● Tăng lợi nhuận nhờ việc hợp lý hóa sản xuất, được đơn hàng đúng thời gian và địa điểm theo
tiết kiệm chi phí bảo trì, giảm lãng phí yêu cầu.
● Cải tiến việc kiểm soát các quá trình quan ★ Đối với các nhà quản trị
trọng Hệ thống này giúp họ có nhiều thời gian để lên
● Tăng cường kỷ luật lao động. kế hoạch kinh doanh và tập trung phát triển
doanh nghiệp
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Phương pháp Q-base


Các bước thực hiện

Phân tích tình hình Xây dựng HTCL và


Hoàn chỉnh
và lập kế hoạch triển khai áp dụng
Giai Giai Giai
đoạn đoạn đoạn
1 2 3
Ứng dụng thực tế
❏ Công tác tổ chức
● Thành lập ban chỉ đạo việc xây dựng hệ thống chất
lượng và thành lập nhóm xây dựng hệ thống Q-Base tại

Công ty cổ phần ●
công ty gồm 13 người.
Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, tách phòng kinh tế tổng hợp
thành 2 phòng Phòng Kinh Doanh và Phòng Kế Toán.

Hiệp Thành ❏

Về công tác đào tạo
Công ty đã đề nghị Chi cục tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng hỗ trợ đào tạo về hệ thống chất lượng Q-Base
cho tất cả các cán bộ công nhân trong công ty
● Qua công tác đã nâng cao nhận thức và hiểu biết cơ
bản về hệ thống quản lý chất lượng
❏ Xây dựng hệ thống tài liệu
❏ Sơ đồ quy trình sản xuất
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Phương pháp kiểm soát GMP


KHÁI NIỆM
★ GMP ( Good Manufacturing Practice) là hệ thống các tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt nhằm kiểm
soát các yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hình thành chất lượng sản phẩm.

★ GMP là hệ thống những quy định chung hướng dẫn nhằm đảm bảo các nhà sản xuất có thể cho ra sản
phẩm luôn luôn:

● Đạt tiêu chuẩn đã đăng ký.


● An toàn cho người sử dụng.
★ GMP là một tiêu chuẩn cơ bản, là điều kiện phát triển

hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000.


Phương pháp kiểm soát GMP

Lĩnh vực sản xuất và phạm vi áp dụng tiêu chuẩn GMP

- Được áp dụng trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản
phẩm có yêu cầu cao về điều kiện vệ sinh
- Mỗi lĩnh vực ngành nghề sẽ quy định chứng nhận GMP khác nhau. Trong sản
xuất mỹ phẩm - tiêu chuẩn cGMP, dược phẩm là tiêu chuẩn GMP WHO còn
lĩnh vực thực phẩm bảo vệ sức khỏe sẽ được hiểu là HS GMP.
Phương pháp kiểm soát GMP

EU GMP, GMP WHO, FDA (CGMP)


Tiêu chuẩn EU-GMP Tiêu chuẩn GMP WHO Tiêu chuẩn FDA Hoa Kỳ (cGMP)

● cGMP là tên viết tắt của Current


● Hướng dẫn thực hành tốt sản
● Tiêu chuẩn “Thực hành sản xuất Good Manufacturing Practice
xuất thuốc do tổ chức y tế thế
tốt – EU” được cấp bởi EMA – Cơ ● Được xác nhận bởi FDA (Food
giới xây dựng và phát hành đầu
quan quản lý Dược phẩm Châu and Drug Administration - Cục
tiên vào năm 1968.
Âu. quản lý thực phẩm và dược phẩm
● Hơn 100 Quốc gia đã đưa điều
● Là một trong các loại tiêu chuẩn Hoa Kỳ)
kiện GMP-WHO vào luật Dược
GMP chịu trách nhiệm về đánh ● Tuân thủ các quy định cGMP đảm
phẩm
giá khoa học, kiểm tra và giám bảo bản sắc thương hiệu, chất
● Tiêu chuẩn được hầu hết các cơ
sát an toàn các loại thuốc trong lượng và độ tinh khiết của từng
sở sản xuất thuốc ở Việt Nam áp
EU. sản phẩm qua sự đánh giá và phê
dụng và thực hiện theo
duyệt của FDA
Phương pháp kiểm soát GMP

5 yêu cầu của tiêu chuẩn GMP


❖ Nhà xưởng và phương tiện chế biến

❖ Điều kiện vệ sinh

❖ Quá trình chế biến

❖ Sức khỏe người lao động

❖ Bảo quản và phân phối sản phẩm


Phương pháp kiểm soát GMP
Khi doanh nghiệp ứng dụng tiêu chuẩn GMP trong sản xuất

● Giúp sản phẩm/ dịch vụ lưu thông dễ dàng trên thị trường
● Tăng sức tiêu thụ sản phẩm do tạo được niềm tin từ người
tiêu dùng Lợi ích của tiêu chuẩn GMP với người tiêu dùng
● Giảm thiểu chi phí sản xuất do hệ thống quản lý an toàn
★ Dễ dàng hơn trong việc lựa chọn được các sản
thực phẩm được chuẩn hóa
phẩm/ dịch vụ thực sự có chất lượng.

LỢI ÍCH
● Giảm tỷ lệ sản phẩm bị thu hồi và tỷ lệ các phản hồi tiêu
★ Đảm bảo an toàn vệ sinh
cực từ khách hàng
★ Thực trạng thực phẩm bẩn tràn lan hiện nay là
● Tăng hiệu quả công việc do đội ngũ nhân viên nắm rõ được
một vấn đề tiêu cực đối mà nhà nước chưa có
vai trò và trách nhiệm
biện pháp bảo vệ nên tiêu chuẩn GMP sẽ hỗ trợ
● Là lợi thế cạnh tranh so với các sản phẩm của đối thủ
người tiêu dùng rất nhiều trong quá trình chọn
● Là cầu nối để doanh nghiệp có thể thâm nhập vào các thị
lựa thực phẩm
trường mới
● Là bước đầu tiên để có thể được chứng nhận HACCP/ISO
22000
● Là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền thực hiện đánh giá
Phương pháp kiểm soát GMP

❏ Bước 1. Tập hợp các tài liệu cần thiết


❏ Bước 2. Xác định phạm vi áp dụng GMP.
❏ Bước 3. Lập kế hoạch tiến độ và phân công cá nhân

Các bước
phụ trách.
❏ Bước 4. Thiết lập các thủ tục, quy định, tiêu chuẩn

triển khai đạt ❏


cho từng công đoạn.
Bước 5. Huấn luyện công nhân.

chứng nhận GMP ❏



Bước 6. Áp dụng thử, thẩm tra.
Bước 7. Chỉnh sửa thiết bị, nhà xưởng, huấn luyện
công nhân nếu có sự chưa phù hợp.
❏ Bước 8. Phê duyệt áp dụng chính thức.
❏ Bước 9. Giám sát việc thực hiện: đánh giá hiệu quả,
cải tiến.
Phương pháp kiểm soát GMP
Các yêu cầu để đạt được tiêu chuẩn GMP
dành cho các công ty sản xuất dược phẩm
★ Yêu cầu về nhân sự

★ Yêu cầu về thiết kế, xây dựng, lắp đặt nhà,

xưởng và thiết bị chế biến

★ Yêu cầu kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, môi

trường

★ Yêu cầu về kiểm soát quá trình chế biến

★ Yêu cầu về kiểm soát quá trình bảo quản và

phân phối sản phẩm

Ứng dụng thực tế


CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Phương pháp HACCP

HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point) là hệ thống quản lý chất lượng dựa
trên cơ sở phân tích các mối nguy và điểm kiểm soát trọng yếu trong quy trình chế biến
thực phẩm nhằm mục đích bảo đảm an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm.
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

1. Phân tích mối nguy và các biện pháp


phòng ngừa

Phương pháp
2. Xác định các điểm kiểm soát trọng
yếu/tới hạn (CCPs)
3. Thiết lập giới hạn cho các điểm kiểm
soát tới hạn

HACCP 4.
5.
Giám sát điểm kiểm soát tới hạn
Thiết lập các biện pháp khắc phục kịp
thời
6. Thiết lập thủ tục xác minh
7 nguyên tắc cơ bản
7. Thiết lập bộ hồ sơ và tài liệu HACCP
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Bước 1: Lập nhóm công tác về HACCP.


Bước 2: Mô tả sản phẩm.
Bước 3: Xác định mục đích sử dụng.

Phương pháp
Bước 4: Thiết lập sơ đồ quy trình sản xuất
Bước 5: Thẩm tra sơ đồ quy trình sản xuất
Bước 6: Xác định và lập danh mục các mối nguy hại

HACCP
và các biện pháp phòng ngừa
Bước 7: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn CCPs
Bước 8: Thiết lập các ngưỡng tới hạn cho từng CCP
Bước 9: Thiết lập hệ thống giám sát cho từng CCP
Quy trình xây dựng và áp dụng Bước 10: Thiết lập các hành động khắc phục
Bước 11: Thiết lập các thủ tục thẩm tra
Bước 12: Thiết lập bộ tài liệu và lưu giữ hồ sơ
HACCP
Phương pháp HACCP

Xoài sấy dẻo

Ứng dụng thực tế


Phương pháp HACCP
➢ Đội HACCP -> xây dựng, vận hành và duy trì hệ thống.
➢ Trưởng nhóm HACCP -> quản lý đội và hoạt động của đội.
➢ Thành viên -> hiểu về quá trình/ sản phẩm, thiết bị và
các mối nguy trong phạm vi của hệ thống.

Thành lập đội HACCP Xác định mục đích sử dụng

Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4

Mô tả sản phẩm Thiết lập sơ đồ quy trình sản xuất

➢ Đặc tính, thành phần của


nguyên liệu và bao bì tiếp
xúc với thực phẩm
➢ Đặc tính của sản phẩm cuối
cùng
Ứng dụng thực tế
Phương pháp HACCP

Thẩm tra sơ đồ quy trình sản xuất Xác định các điểm
kiểm soát tới hạn CCPs

Bước 5 Bước 6 Bước 7 Bước 8

Xác định và lập danh mục các mối Thiết lập các ngưỡng
nguy hại và các biện pháp phòng ngừa tới hạn cho từng CCP

Ứng dụng thực tế


Phương pháp HACCP

Thiết lập hệ thống Thiết lập các quy trình


giám sát từng CCP thẩm tra kế hoạch HACCP

Bước 9 Bước 10 Bước 11 Bước 12

Thiết lập các hành động Thiết lập tài liệu

khắc phục và lưu hồ sơ

Ứng dụng thực tế


02
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TOÀN DIỆN THEO TQM
(TOTAL QUALITY MANAGEMENT)
Khái niệm TQM

"Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management - TQM) là


cách quản lý của một tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa vào sự
tham gia của tất cả các thành viên của nó nhằm đạt được sự thành công
lâu dài nhờ việc thỏa mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành
viên của tổ chức đó và cho xã hội".

Theo ISO 8402(TCVN 5814)


❏ Lấy khách hàng làm trọng tâm
❏ Toàn bộ nhân viên tham gia vào quá

Đặc điểm ❏
trình
Định hướng quy trình

cơ bản ❏

Mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận
Cách tiếp cận chiến lược

của TQM ❏

Cải thiện không ngừng
Quyết định dựa trên dữ liệu
❏ Truyền thông hiệu quả
Nội dung của hệ thống TQM
❏ Nhận thức ❏ Hệ thống quản lý chất lượng
❏ Cam kết ❏ Phương pháp thống kê
❏ Tổ chức ❏ Tổ chức các nhóm chất lượng
❏ Đo lường ❏ Hợp tác nhóm
❏ Hoạch định chất lượng ❏ Đào tạo, tập huấn
❏ Thiết kế chất lượng ❏ Lập kế hoạch thực hiện TQM
Mục đích của hệ thống TQM

➔ Phát hiện và giảm thiểu hoặc loại bỏ các sai sót.


➔ Tạo ra một tích hợp hệ thống quản trị thống nhất, có sự tham gia của toàn bộ
nhân viên và lấy khách hàng làm trung tâm.
➔ Có sự tham gia của tất cả bên liên quan vào quá trình sản xuất, chịu trách nhiệm
về chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ cuối cùng
➔ Trọng tâm là nâng cao chất lượng đầu ra của tổ chức.
Các yếu tố cơ bản của một hệ thống
quản lý chất lượng toàn diện

T Q M
Quality: chất lượng thỏa mãn yêu cầu của
người tiêu dùng. Dựa trên quy tắc 3P: Management là quản lý nhằm nâng cao chất
lượng bằng cách cải tiến không ngừng
● P1 (Performance): Hiệu năng phụ
Total là sự đồng bộ, toàn diện, đáp ứng được thuộc vào chỉ tiêu kỹ thuật ● P: Planning
nhu cầu cho doanh nghiệp, tất cả mọi người
● P2 (Price): Giá gồm giá mua và chi phí ● O: Organizing
tham gia vào quản lý chất lượng
sử dụng ● L: Leading

● P3 (Punctuality): Đúng lúc trong sản ● C: Controlling


xuất và giao hàng
Quản trị hoạt động hằng ngày

Sơ đồ phát triển bền vững của doanh nghiệp theo TQM


Lợi ích khi áp dụng thành công TQM

❏ Trước hết là chất lượng.

❏ Tiếp đến là khách hàng.

Phương châm
❏ Thông tin bằng sự kiện, dữ liệu.

❏ Ngăn ngừa sai sót tái diễn.

hành động ❏ Kiểm soát ngay từ đầu nguồn,


từ hoạch định thiết kế.

❏ Tôn trọng nhân cách con người.


Lợi ích khi áp dụng thành công TQM

Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, nội bộ công ty, xã hội. ❏

Giảm chi phí và lãng phí. ❏

Có được sự cam kết thực hiện từ các thành viên, ❏

Lợi ích
nhân viên và bộ phận. Xây dựng phong cách làm việc
mới có tính khoa học và hệ thống, dễ dàng giám sát.

Hình thành thói quen cải tiến liên tục ❏

thu được
để đạt được thành công mới.

Đem lại thành công bền vững cho doanh nghiệp. ❏

Nâng cao năng suất lao động, Tăng tính cạnh tranh ❏
trên thị trường và uy tín cho doanh nghiệp.

Mở rộng mối quan hệ quốc tế, liên doanh. ❏

Tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý vĩ mô. ❏


➢ Bước 1: Tiếp cận
➢ Bước 2: Tổ chức và nhân sự.
➢ Bước 3: Xây dựng chương trình quản lý chất
lượng toàn diện
Quy trình áp dụng ➢ Bước 4: Phát động chương trình và kế hoạch
hệ thống quản lý thực hiện TQM

chất lượng toàn diện ➢



Bước 5: Đánh giá chất lượng
Bước 6: Hoạch định chất lượng.
➢ Bước 7: Thiết kế chất lượng
➢ Bước 8: Tái cấu trúc hệ thống
Phương pháp TQM

Triển khai hệ thống Kanban -> tín hiệu vật lý tạo ra một phản ứng dây chuyền,
dẫn đến một hành động cụ thể

➢ Quy trình kiểm kê đúng lúc


➢ Giữ lại lượng hàng tồn kho vừa đủ để đáp ứng các đơn đặt hàng
➢ Tất cả các bộ phận đều được gán một thẻ vật lý có số hàng tồn kho liên quan
➢ Luôn giữ cho hàng tồn kho gọn gàng
Ứng dụng thực tế
03
CÁC BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Giáo dục đào tạo
Giáo dục đạo đức Giáo dục nghiệp vụ Giáo dục trình độ văn hoá
01 02 03
Tạo động lực
Tính
đa dạng

Tính
Phản hồi
tổng thể

Tính Tính quan


tự chủ trọng
Biện pháp nhóm chất lượng
Nhóm chất lượng QCC (Quality Control Circle) gồm các thành viên từ nhiều
bộ phận, phòng ban khác nhau với mục đích hoạt động cải tiến các vấn đề
chất lượng trong tổ chức. Sự hình thành nhóm chất lượng này mang lại
rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và có sức lan tỏa với các doanh nghiệp
trên toàn thế giới
Điểm nổi bậc Lợi ích

★ Hoạt động QCC giúp nâng cao sự trao đổi


thông tin trong đội ngũ nhóm của bạn ★ Đóng góp vào sự phát triển của tổ chức;
★ Hoạt động QCC giúp cho công việc ngày ★ Tạo ra một môi trường làm việc ở đó
càng tốt hơn con người và ý nghĩa công việc được
★ QCC dựa trên triết lý: “Mọi người sẽ quan tôn trọng
tâm và tự hào hơn về công việc nếu họ có ★ Khai thác được tiềm năng của mọi người
quyền tham gia vào việc quyết định đến trong tổ chức
công việc hay cách thức tiến hành
công việc của mình”
04
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG TQM
TRONG SẢN XUẤT TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Thực trạng áp dụng tại Việt Nam

Giai đoạn triển khai Giai đoạn áp dụng Giai đoạn thúc đẩy
Tiêu chí đánh giá

❏ Sản xuất có chất lượng và có kiểm soát chất


lượng quá trình (7 tools)

❏ Cam kết về chất lượng


❏ Sử dụng lao động
❏ Làm việc theo đội, nhóm (QCC)
○ Trao đổi thông tin nội bộ về chất lượng
○ Định hướng vào khách hàng
○ Kaizen - cải tiến chất lượng
○ Quản lý và lãnh đạo
○ Áp dụng 5S
○ GHK - Tiết kiệm chi phí sản xuất
❏ Mức 1: Không thấy cần thiết phải làm (Trình độ
quản lý chất lượng còn thấp)
❏ Mức 2: Có thấy nhưng chưa làm (Trình độ quản

5 mức độ
lý chất lượng còn yếu)
❏ Mức 3: Chưa dám chắc là làm tốt (Trình độ quản
lý chất lượng trung bình)

đánh giá ❏ Mức 4: Doanh nghiệp đang thực hiện tốt (Trình
độ quản lý chất lượng khá)
❏ Mức 5: Doanh nghiệp đã và đang thực hiện rất
tốt (Trình độ quản lý chất lượng cao
Doanh nghiệp
áp dụng TQM
Ứng dụng thực tế

➢ Trước khi bắt đầu sản xuất trên dây chuyền, các
công việc vệ sinh được thực hiện để súc rửa
đường ống, máy móc và thiết bị bên trong
➢ Coca Cola sử dụng một hệ thống cơ sở dữ liệu có
tên là Questar cho phép họ thực hiện kiểm tra
trên dây chuyền
➢ Các hoạt động kiểm tra chất lượng khác trên dây
chuyền bao gồm đóng gói và quá trình cacbonat
hóa được giám sát bởi một nhà điều hành
➢ Coca-Cola kiểm soát sự hài lòng của khách hàng
bằng cách có mã trên các chai mà hãng sản xuất
Khó khăn khi áp dụng TQM
➢ Hạn chế về lãnh đạo
Các nhà quản lý hiện nay còn quá yếu trong các kiến thức về quản lý chất lượng
cũng như các công cụ quản lý chất lượng.
➢ Hạn chế về tài chính
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam hiện tay với nguồn vốn có hạn chỉ có thể
tập trung vào hoạt động sản xuất và kinh doanh
➢ Hạn chế về khó khăn lao động
Các thành viên trong công ty chưa thích ứng với môi trường làm việc nhóm, hoặc
thiếu sự thân mật và các mối quan hệ cởi mở, quá quen với cách làm việc độc lập
➢ Hạn chế về công cụ quản lý
Việc trang bị cho nhân viên các công cụ quản lý vẫn chưa được chú trọng
THANK YOU

You might also like