Professional Documents
Culture Documents
Agenda
2 3
Quản lý chất lượng Các biện pháp
toàn diện theo TQM quản lý chất lượng
01
CÁC PHƯƠNG PHÁP
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Seiri / Sort
Seiton / Straighten
Phân tách và loại bỏ
Đặt mọi thứ vào vị trí mà
những thứ không cần thiết Sàng lọc
Sắp đáng ra nó cần phải ở đó
xếp
Shitsuke / Sustain
Thực hiện 5s một cách tự
Sẵn
sàng
5S Sạch
Seiso / Shine
Nơi làm việc lúc nào cũng
nguyện, không nhắc nhở
sẽ phải sạch sẽ
Săn sóc
Seiketsu / Standardize
Duy trì sự sạch sẽ
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Phương pháp 5S
“Phương pháp 5S” là một hệ thống tổ chức không gian để công
việc có thể được thực hiện 1 cách hiệu quả và an toàn.
5S giải quyết vấn đề tâm lý, cải thiện điều kiện lao động và không
khí làm việc trong tập thể, hoàn thiện môi trường làm việc.
5S
Mục tiêu Lợi ích
★ Loại trừ các vật dụng không cần thiết, chỗ làm việc
sạch sẽ và được tổ chức tốt. ★ Đảm bảo nguồn nhân lực lúc nào cũng khỏe mạnh
★ Tiết kiệm, tránh lãng phí thời gian, công sức. và cho hiệu quả năng suất lao động cao.
★ Tăng cường hiệu quả công việc, hạn chế sai sót. ★ Tiết kiệm thời gian cho sản xuất và làm việc.
★ Nâng cao ý thức, trách nhiệm, đạo đức ★ Môi trường làm việc an toàn đảm bảo sức khỏe
của nhân viên. giáp tiếp góp phần nâng cao đời sống người lao
★ Nâng cao sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nhân viên, động khiến họ gắn bó với công ty hơn.
tăng cường tinh thần làm việc đội, nhóm.
★ Phát triển vai trò lãnh đạo của cán bộ lãnh đạo và
cán bộ quản lý thông qua các hoạt động thực tế.
5S
5S
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Lập ra một kế hoạch hành Lựa chọn, đánh giá và lập Duy trì thành quả áp dụng
động hồ sơ một khu vực thí điểm 5S đã đạt được
Phương pháp 5S
● 5S checklists
● Biểu đồ chu kỳ công việc
● Nhãn và bảng hiệu quy trình
Ứng dụng thực tế
Phương pháp 5S
Bước 5: Shitsuke (Sẵn sàng) 5S không phải 1 sự kiện diễn ra 1 lần mà là 1 chu kỳ tiếp diễn
Sự phối hợp của Tham quan các Cập nhập chương Đánh giá tiến độ Đánh giá hiệu
ban quản lý bộ phận trình đào tạo suất
★ Hệ thống Q-Base là tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất lượng đã được thực thi tại
New Zealand và một số quốc gia khác như AUSTRALIA, Canada, Thuỵ Ðiển, Ðan Mạch.
★ Hệ thống Q-Base đề cập đến các lĩnh vực chủ yếu trong quản lý chất lượng: chính sách
và chỉ đạo về chất lượng, xem xét hợp đồng với khách hàng, kiểm soát thành phẩm,
xem xét đánh giá nội bộ, kiểm soát tài liệu, đào tạo, cải tiến chất lượng
★ Q-Base cũng sử dụng chính các nguyên tắc cơ bản qui định trong các tiêu chuẩn của
ISO 9000 nhưng chú trọng hơn đến các yếu tố thực hành.
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
★ Dùng để quản lý chất lượng trong công ty, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
mình, thực hiện các yêu cầu đối với chất lượng sản phẩm một cách tiết kiệm nhất.
★ Theo hợp đồng giữa công ty và khách hàng (bên thứ nhất và bên thứ hai) khi khách
hàng yêu cầu. Doanh nghiệp phải áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo Q.Base
để có thể cung cấp sản phẩm đáp ứng.
★ Chứng nhận từ bên thứ 3: Hệ thống đảm bảo chất lượng của công ty được một tổ chức
công nhận và cấp chứng nhận
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
quả trở thành một ưu thế trong môi trường ★ Đối với khách hàng
cạnh tranh hiện nay. Sẽ tin tưởng hơn vào khả năng phân phối sản
LỢI ÍCH
★ Ðối nội: phẩm hay dịch vụ của công ty bạn vì họ sẽ nhận
● Tăng lợi nhuận nhờ việc hợp lý hóa sản xuất, được đơn hàng đúng thời gian và địa điểm theo
tiết kiệm chi phí bảo trì, giảm lãng phí yêu cầu.
● Cải tiến việc kiểm soát các quá trình quan ★ Đối với các nhà quản trị
trọng Hệ thống này giúp họ có nhiều thời gian để lên
● Tăng cường kỷ luật lao động. kế hoạch kinh doanh và tập trung phát triển
doanh nghiệp
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Công ty cổ phần ●
công ty gồm 13 người.
Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, tách phòng kinh tế tổng hợp
thành 2 phòng Phòng Kinh Doanh và Phòng Kế Toán.
Hiệp Thành ❏
●
Về công tác đào tạo
Công ty đã đề nghị Chi cục tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng hỗ trợ đào tạo về hệ thống chất lượng Q-Base
cho tất cả các cán bộ công nhân trong công ty
● Qua công tác đã nâng cao nhận thức và hiểu biết cơ
bản về hệ thống quản lý chất lượng
❏ Xây dựng hệ thống tài liệu
❏ Sơ đồ quy trình sản xuất
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
★ GMP là hệ thống những quy định chung hướng dẫn nhằm đảm bảo các nhà sản xuất có thể cho ra sản
phẩm luôn luôn:
- Được áp dụng trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản
phẩm có yêu cầu cao về điều kiện vệ sinh
- Mỗi lĩnh vực ngành nghề sẽ quy định chứng nhận GMP khác nhau. Trong sản
xuất mỹ phẩm - tiêu chuẩn cGMP, dược phẩm là tiêu chuẩn GMP WHO còn
lĩnh vực thực phẩm bảo vệ sức khỏe sẽ được hiểu là HS GMP.
Phương pháp kiểm soát GMP
● Giúp sản phẩm/ dịch vụ lưu thông dễ dàng trên thị trường
● Tăng sức tiêu thụ sản phẩm do tạo được niềm tin từ người
tiêu dùng Lợi ích của tiêu chuẩn GMP với người tiêu dùng
● Giảm thiểu chi phí sản xuất do hệ thống quản lý an toàn
★ Dễ dàng hơn trong việc lựa chọn được các sản
thực phẩm được chuẩn hóa
phẩm/ dịch vụ thực sự có chất lượng.
LỢI ÍCH
● Giảm tỷ lệ sản phẩm bị thu hồi và tỷ lệ các phản hồi tiêu
★ Đảm bảo an toàn vệ sinh
cực từ khách hàng
★ Thực trạng thực phẩm bẩn tràn lan hiện nay là
● Tăng hiệu quả công việc do đội ngũ nhân viên nắm rõ được
một vấn đề tiêu cực đối mà nhà nước chưa có
vai trò và trách nhiệm
biện pháp bảo vệ nên tiêu chuẩn GMP sẽ hỗ trợ
● Là lợi thế cạnh tranh so với các sản phẩm của đối thủ
người tiêu dùng rất nhiều trong quá trình chọn
● Là cầu nối để doanh nghiệp có thể thâm nhập vào các thị
lựa thực phẩm
trường mới
● Là bước đầu tiên để có thể được chứng nhận HACCP/ISO
22000
● Là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền thực hiện đánh giá
Phương pháp kiểm soát GMP
Các bước
phụ trách.
❏ Bước 4. Thiết lập các thủ tục, quy định, tiêu chuẩn
trường
HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point) là hệ thống quản lý chất lượng dựa
trên cơ sở phân tích các mối nguy và điểm kiểm soát trọng yếu trong quy trình chế biến
thực phẩm nhằm mục đích bảo đảm an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm.
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Phương pháp
2. Xác định các điểm kiểm soát trọng
yếu/tới hạn (CCPs)
3. Thiết lập giới hạn cho các điểm kiểm
soát tới hạn
HACCP 4.
5.
Giám sát điểm kiểm soát tới hạn
Thiết lập các biện pháp khắc phục kịp
thời
6. Thiết lập thủ tục xác minh
7 nguyên tắc cơ bản
7. Thiết lập bộ hồ sơ và tài liệu HACCP
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Phương pháp
Bước 4: Thiết lập sơ đồ quy trình sản xuất
Bước 5: Thẩm tra sơ đồ quy trình sản xuất
Bước 6: Xác định và lập danh mục các mối nguy hại
HACCP
và các biện pháp phòng ngừa
Bước 7: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn CCPs
Bước 8: Thiết lập các ngưỡng tới hạn cho từng CCP
Bước 9: Thiết lập hệ thống giám sát cho từng CCP
Quy trình xây dựng và áp dụng Bước 10: Thiết lập các hành động khắc phục
Bước 11: Thiết lập các thủ tục thẩm tra
Bước 12: Thiết lập bộ tài liệu và lưu giữ hồ sơ
HACCP
Phương pháp HACCP
Thẩm tra sơ đồ quy trình sản xuất Xác định các điểm
kiểm soát tới hạn CCPs
Xác định và lập danh mục các mối Thiết lập các ngưỡng
nguy hại và các biện pháp phòng ngừa tới hạn cho từng CCP
Đặc điểm ❏
trình
Định hướng quy trình
cơ bản ❏
❏
Mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận
Cách tiếp cận chiến lược
của TQM ❏
❏
Cải thiện không ngừng
Quyết định dựa trên dữ liệu
❏ Truyền thông hiệu quả
Nội dung của hệ thống TQM
❏ Nhận thức ❏ Hệ thống quản lý chất lượng
❏ Cam kết ❏ Phương pháp thống kê
❏ Tổ chức ❏ Tổ chức các nhóm chất lượng
❏ Đo lường ❏ Hợp tác nhóm
❏ Hoạch định chất lượng ❏ Đào tạo, tập huấn
❏ Thiết kế chất lượng ❏ Lập kế hoạch thực hiện TQM
Mục đích của hệ thống TQM
T Q M
Quality: chất lượng thỏa mãn yêu cầu của
người tiêu dùng. Dựa trên quy tắc 3P: Management là quản lý nhằm nâng cao chất
lượng bằng cách cải tiến không ngừng
● P1 (Performance): Hiệu năng phụ
Total là sự đồng bộ, toàn diện, đáp ứng được thuộc vào chỉ tiêu kỹ thuật ● P: Planning
nhu cầu cho doanh nghiệp, tất cả mọi người
● P2 (Price): Giá gồm giá mua và chi phí ● O: Organizing
tham gia vào quản lý chất lượng
sử dụng ● L: Leading
Phương châm
❏ Thông tin bằng sự kiện, dữ liệu.
Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, nội bộ công ty, xã hội. ❏
Lợi ích
nhân viên và bộ phận. Xây dựng phong cách làm việc
mới có tính khoa học và hệ thống, dễ dàng giám sát.
thu được
để đạt được thành công mới.
Nâng cao năng suất lao động, Tăng tính cạnh tranh ❏
trên thị trường và uy tín cho doanh nghiệp.
Triển khai hệ thống Kanban -> tín hiệu vật lý tạo ra một phản ứng dây chuyền,
dẫn đến một hành động cụ thể
Tính
Phản hồi
tổng thể
Giai đoạn triển khai Giai đoạn áp dụng Giai đoạn thúc đẩy
Tiêu chí đánh giá
5 mức độ
lý chất lượng còn yếu)
❏ Mức 3: Chưa dám chắc là làm tốt (Trình độ quản
lý chất lượng trung bình)
đánh giá ❏ Mức 4: Doanh nghiệp đang thực hiện tốt (Trình
độ quản lý chất lượng khá)
❏ Mức 5: Doanh nghiệp đã và đang thực hiện rất
tốt (Trình độ quản lý chất lượng cao
Doanh nghiệp
áp dụng TQM
Ứng dụng thực tế
➢ Trước khi bắt đầu sản xuất trên dây chuyền, các
công việc vệ sinh được thực hiện để súc rửa
đường ống, máy móc và thiết bị bên trong
➢ Coca Cola sử dụng một hệ thống cơ sở dữ liệu có
tên là Questar cho phép họ thực hiện kiểm tra
trên dây chuyền
➢ Các hoạt động kiểm tra chất lượng khác trên dây
chuyền bao gồm đóng gói và quá trình cacbonat
hóa được giám sát bởi một nhà điều hành
➢ Coca-Cola kiểm soát sự hài lòng của khách hàng
bằng cách có mã trên các chai mà hãng sản xuất
Khó khăn khi áp dụng TQM
➢ Hạn chế về lãnh đạo
Các nhà quản lý hiện nay còn quá yếu trong các kiến thức về quản lý chất lượng
cũng như các công cụ quản lý chất lượng.
➢ Hạn chế về tài chính
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam hiện tay với nguồn vốn có hạn chỉ có thể
tập trung vào hoạt động sản xuất và kinh doanh
➢ Hạn chế về khó khăn lao động
Các thành viên trong công ty chưa thích ứng với môi trường làm việc nhóm, hoặc
thiếu sự thân mật và các mối quan hệ cởi mở, quá quen với cách làm việc độc lập
➢ Hạn chế về công cụ quản lý
Việc trang bị cho nhân viên các công cụ quản lý vẫn chưa được chú trọng
THANK YOU