You are on page 1of 37

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA: HÓA

DỰ ÁN KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH SẢN PHẨM THỰC PHẨM

NGÀNH: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM


Học phần: Nhập môn ngành công nghệ thực phẩm

ĐỀ TÀI:

KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH SẢN PHẨM


THỊT SẤY KHÔ TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

Lớp: 21H2CLC1 Nhóm 5

Sinh viên: Trương Công Thành

Trần Công Thạnh

Đỗ Hoàng Thi

Phan Thị Quý Tiên

Võ Thị Hồng Thúy

Người hướng dẫn: Ths Mạc Thị Hà Thanh

Đà Nẵng, 1/2022
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

LỜI MỞ ĐẦU
Ăn uống ngày nay là một trong những nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của mỗi
người. Và trong đợt dịch này thì ăn uống còn quan trọng hơn.

Khi xã hội ngày càng phát triển hơn thì nhu cầu về ăn uống của con người cũng được
phát triển hơn, ngoài những thức ăn hàng ngày chúng ta ăn như: gạo, rau, cá, trứng,…
thì thịt là một trong những thức ăn không thể thiếu trong bàn ăn mỗi ngày.

Ngoài các món ăn được chế biến từ thịt của các bà mẹ nội trợ thì các sản phẩm về các
loại thịt sấy khô cũng đang được mọi người, mọi lứa tuổi yêu thích. Thịt sấy khô là
một loại thực phẩm ăn liền, sử dụng trực tiếp không cần qua chế biến. Đặc biệt các loại
thịt này có thể được dùng để làm các món ăn vặt hay các món nhậu.

Hiện nay, các trang trại nuôi các loại gia cầm hay gia súc đang ngày càng phát triển và
được mở rộng thêm, thì các loại sản phẩm thịt sấy khô đang được dự đoán sẽ rất phát
triển. Và dưới đây là vài sản phẩm ví dụ về thịt sấy khô.

Khô heo Khô bò Khô gà

Với đề tài khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô, nhóm chúng em sẽ đem đến
cho mọi người những hiểu biết thêm về loại sản phẩm thịt sấy khô này.

Em xin cảm ơn mọi người !

1
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

LỜI CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT


 Cam đoan không copy hay lấy bài khác để làm.

 Cam đoan không gian lận.

 Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao.

 Phân chia công việc đúng đắn.

 Hoàn thành bài làm đúng thời hạn.

Sinh viên thực hiện

2
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT.....................................................2
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ......................................................................5
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT....................................................5
Chương 1: Tổng quan.................................................................................................6
1.1. Tìm hiểu qui trình sản xuất chung của sản phẩm thịt sấy khô..................6
1.1.1 Công đoạn 1: Chuẩn bị thịt.......................................................................6
1.1.2 Công đoạn 2: Chuẩn bị dung dịch ướp.....................................................6
1.1.3 Công đoạn 3: Chế biến thịt và ướp...........................................................6
1.1.4 Công đoạn 4: Đóng gói.............................................................................6
1.2. Phân tích các quá trình của qui trình (dựa vào cơ sơ khoa học và dựa
trên mục đích công nghệ)........................................................................................6
1.2.1. Công đoạn 1: Chuẩn bị thịt......................................................................6
1.2.2. Công đoạn 2: Chuẩn bị dung dịch ướp....................................................7
1.2.3. Công đoạn 3: Chế biến thịt và ướp............................................................7
1.2.4. Công đoạn 4: Đóng gói...............................................................................8
Chương 2: Khảo sát sản phẩm.................................................................................10
2.1. Thu thập nhãn hiệu sản phẩm cùng loại của các công ty ( có minh chứng ).
10
2.1.1. Thịt bò khô:..............................................................................................10
2.1.2. Thịt heo khô:............................................................................................10
2.1.3 Thịt gà khô:...............................................................................................11
2.1.4. Thịt trâu khô:...........................................................................................11
2.1.5. Thịt nai sấy khô:.......................................................................................11
2.1.6. Thịt dê khô:...............................................................................................12
2.2. Lập bảng tổng hợp: Sản phẩm, thành phần, đặc trưng, năng lượng, giá
tiền, thời hạn,….....................................................................................................12
2.2.1. Bảng tổng hợp thịt bò khô:......................................................................12
2.2.2.Bảng tổng hợp thịt heo khô:.....................................................................14

3
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

2.2.3.Bảng tổng hợp thịt gà khô:.......................................................................15


2.2.4.Bảng tổng hợp thịt trâu khô:.....................................................................17
2.2.5.Bảng tổng hợp thịt nai khô:......................................................................18
2.2.6.Bảng tổng hợp thịt dê khô:........................................................................20
 Chương trình khuyến mãi của một số sản phẩm:................................................22
Chương 3: Phân tích sản phẩm................................................................................23
3.1.Giới thiệu chung về sản phẩm thịt sấy khô:..................................................23
3.2.Chỉ tiêu theo tiêu chuẩn:.................................................................................23
3.2.1. Phạm vi áp dụng:.........................................................................................23
3.2.2. Yêu cầu kĩ thuật:..........................................................................................23
3.2.2.1. Yêu cầu cảm quan:................................................................................23
3.2.2.2.Các chỉ tiêu hóa lý:.................................................................................24
3.2.2.3. Dư lượng kim loại nặng:.......................................................................24
3.2.2.4. Các chỉ tiêu vi sinh vật:.........................................................................24
3.2.2.5. Dư lượng thuốc thú y:...........................................................................24
3.2.2.6. Độc tố nấm mốc:....................................................................................25
3.2.2.7. Dư lượng hoocmon:..............................................................................25
3.2.3. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản:..................................................25
3.2.3.1. Ghi nhãn gồm:.......................................................................................25
3.2.3.2. Bao gói:..................................................................................................25
3.2.3.3. Vận chuyển:...........................................................................................25
3.2.3.4. Bảo quản:..............................................................................................25
3.3. Các chỉ tiêu kiểm nghiệm thịt sấy khô các loại:...........................................26
3.4. Phụ gia:...........................................................................................................27
3.5. Nhận xét, so sánh:..........................................................................................28
KẾT LUẬN................................................................................................................ 34
CÁC NGUỒN TÌM KIẾM.......................................................................................35

4
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ


 Chương 2:

- Bảng 2.1. Bảng tổng hợp thịt bò khô.


- Bảng 2.2. Bảng tổng hợp thịt heo khô.
- Bảng 2.3. Bảng tổng hợp thịt gà khô.
- Bảng 2.4. Bảng tổng hợp thịt trâu khô.
- Bảng 2.5. Bảng tổng hợp thịt nai khô.
- Bảng 2.6. Bảng tổng hợp thịt dê khô.
 Chương 3:

- Hình 3.1. Thịt dê sấy khô Đặc Sản Ninh Bình.


- Hình 3.2. Khô gà cay.
- Hình 3.3. Thịt bò khô.
- Hình 3.4. Thịt nai khô thượng hạng.
- Hình 3.5. Gà khô lá chanh Cường Thịnh Fuhesa Food.
- Hình 3.6. Thịt bò khô Tuyền Kì.
- Hình 3.7. Thịt bog khô Thanh Ly.
- Hình 3.8. Thịt gà giòn sấy Hương Việt.
- Hình 3.9. Thịt bò khô Xuân Hương.
- Hình 3.10. Thịt bò khô Phương Anh.

5
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


KÝ HIỆU:
 %: Phần trăm.

 kg: Kilogam

 mg: miligam

CHỮ VIẾT TẮT:


 TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.

 XNCB: Xác nhận công bố.

Chương 1: Tổng quan

1.1. Tìm hiểu qui trình sản xuất chung của sản phẩm thịt sấy khô
+ Qui trình sản xuất thịt sấy khô: gồm 5 quy trình.
1.1.1 Công đoạn 1: Chuẩn bị thịt.
1.1.2 Công đoạn 2: Chuẩn bị dung dịch ướp.
1.1.3 Công đoạn 3: Chế biến thịt và ướp.
1.1.4 Công đoạn 4: Đóng gói.

1.2. Phân tích các quá trình của qui trình (dựa vào cơ sơ khoa học và dựa trên
mục đích công nghệ)
1.2.1. Công đoạn 1: Chuẩn bị thịt
 Đầu tiên, cần lọc bỏ phần gân và mỡ bám trên thịt.
 Có ba phương pháp để khử mỡ thịt. Điển hình nhất, thịt được đưa vào một
máy ly tâm lớn. Thiết bị tạo ra một chuyển động tròn và tách các phần tử
chất béo lỏng ra khỏi thịt.
 Trong một số phương pháp khác, thịt được ép để vắt hết mỡ. Chất béo cũng có
thể lọc ra khỏi thịt.
 Ngoài ra, các chất bẩn cũng được làm sạch:
6
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

" Thịt đặt trên băng truyền và được công nhân kiểm tra khi đi qua.
" Sau đó, thịt được đặt trên một loại kim loại và lắc để loại bỏ kim loại qua
nam châm.
" Một số nhà máy thậm chí còn dùng công nghệ tia X để đảm bảo sự tinh khiết
của thịt trước khi sử dụng.

1.2.2. Công đoạn 2: Chuẩn bị dung dịch ướp.


 Mục đích: Chuẩn bị sẵn cho quy trình ướp thịt, đảm bảo các gia vị đã được
trộn đều. Tạo ra các mùi vị khác nhau, làm nên những hương vị đặc trưng cho
từng sản phẩm cũng như đáp ứng nhu cầu thưởng thức của nhiều khách hàng
khác nhau.
 Công đoạn:
" Chuẩn bị muối, đường, nước, các gia vị,...
" Cho các loại gia vị và nguyên liệu vào bể và trộn lên.
" Đun nóng dung dịch cho đến khi sẵn sàng để sử dụng.

1.2.3. Công đoạn 3: Chế biến thịt và ướp.


 Công đoạn:
" Bước 1: Thái thịt bò
- Có 2 cách thái thịt phổ biến và bạn có thể chọn 1 trong 2 cách thái dưới
đây:
 Thái thịt thành thớ dài, nhỏ
 Cắt thành từng khối lớn
- Và với những miếng thịt thớ dài, nhỏ, thời gian sấy thường ngắn hơn từ 30
- 40% so với miếng thịt khối lớn.
" Bước 2 : Ướp gia vị
- Để thịt bò ngấm gia vị, màu sắc bắt mắt, cần ướp thịt 2 lần. Quy trình tẩm
ướp diễn ra như sau: tẩm ướp gia vị lần 1  ướp trong 8-10 tiếng ( hoặc để
qua đêm )  Tẩm ướp gia vị lần 2.
- Gia vị để tẩm ướp thịt bò bao gồm: xả băm, đường, bột nghệ, tỏi băm, ớt
hột, hạt nêm, tương đen, ớt băm.
" Bước 3 : Tiến hành sấy thịt bằng lò hoặc sấy khô:
 Thịt sau khi tẩm ướp sẽ được xếp lên khay sấy và bỏ vào máy sấy thịt bò khô
công nghiệp. Bí quyết để có được những mẻ thịt bò dai, ngon màu sắc đẹp mắt
chính là: cần lựa chọn được nhiệt độ và thời gian sấy hợp. Nhiệt độ sấy quá

7
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

cao, thời gian sấy quá lâu khiến thịt bị khô, khi ăn vào mất vị ngọt thanh của
thịt bò.
Sấy bò khô ở nhiệt độ bao nhiêu? Nên sấy thịt bò trong bao lâu?
 Theo các nhà sản xuất, 90-1000C là mức nhiệt phù hợp nhất để làm khô thịt
bò. Có 2 lý do để lựa chọn mức nhiệt trên:
 Mức nhiệt này đủ để loại vi khuẩn có hại chứa bên trong thịt bò.
 Sấy thịt trong thời gian dài với mức nhiệt 90-100 0C không khiến thịt bò quá
khô, vẫn đảm bảo giữ được vị ngọt của thịt.
 Để thịt bò khô, chín hoàn toàn, bạn cần sấy trong khoảng thời gian từ 8-12
tiếng. Tuy nhiên với thịt bò xé nhỏ, thời gian sấy khô chỉ khoảng 2-3 tiếng.
Có lưu ý gì khi sấy thịt bằng tủ sấy bò khô hay không?
 Để thịt bò chín đều từ trong ra ngoài, màu sắc bắt mắt bạn đừng bỏ qua 2 lưu
ý quan trọng dưới đây:
 Thứ nhất, cần tạo khoảng trống giữa từng miếng thịt. Khoảng trống này sẽ
giúp khí nóng được luân chuyền đều, thịt chín đồng đều, chín từ trong ra
ngoài. Khoảng cách này tối thiểu là 1.5cm.
 Thứ hai, không xếp thịt vượt quá năng suất của khay. Năng suất tối đa của 1
khay sấy khoảng 3kg thịt bò tươi.

 Mục đích của công đoạn 3:


" Quy trình, công đoạn được chế biến một cách cẩn thận, sạch sẽ và tỉ mỉ để
cảm nhận được sự cải thiện rõ ràng về chất lượng cảm quan, dinh dưỡng và vi
sinh. Số lượng vi sinh, ký trùng cũng giảm thiểu rất nhiều, kéo dài thời bảo
quản, chất lượng thịt cũng được tăng lên đáng kể.
" Còn quá trình ướp gia vị để tăng thêm hương vị, loại bỏ một số mùi hôi đặc
trưng của thịt (dê, nai), đồng thời hương vị của món thịt khô cũng là thứ cốt
lõi để tạo nên nét đặc biệt độc đáo của nhãn hàng sản xuất.

1.2.4. Công đoạn 4: Đóng gói


 Mục đích cơ bản của đóng gói là bảo vệ các sản phẩm thịt khô tránh các tác
động không mong muốn về mặt chất lượng bao gồm sự biến đổi vi sinh và hóa
lý. Đóng gói giúp bảo vệ thịt trong quá trình chế biến, bảo quản và phân phối
tránh khỏi các sự nhiễm bẩn khác.
 Các công đoạn :

8
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

" Chuẩn bị thành phần trước khi đóng gói: Các sản phẩm thịt sẽ trải qua nhiều
công đoạn nghiêm ngặt. Khi đó sản phẩm tạo ra đạt giá trị dinh dưỡng cũng
như giá trị cảm quan tối ưu.
" Tạo hình sản phẩm: Đây là quá trình cơ học để sản phẩm có hình dạng , khối
lượng đúng quy chuẩn đặt ra. Giai đoạn này giúp cho bao bì sản phẩm đẹp
mắt, vừa vặn với gói bao.
" Đóng gói sản phẩm và trang trí bao bì: Sau khi sản phẩm được tạo hình, chuẩn
hóa khối lượng sẽ được tiến hành bao gói thủ công hoặc tự động hóa với dây
chuyền máy móc. Quy trình đóng gói phải tuân thủ vệ sinh.
 Những điều lưu ý trong quy trình đóng gói sản phẩm:
" Độ ẩm trong quá trình đóng gói.
" Không khí trong quá trình đóng gói.
" Nhiệt độ trong quá trình đóng gói.
" Chất liệu bao bì sản phẩm.

 Mục đích:
" Kiểm soát chất lượng có thể làm tăng hiệu quả của quá trình, với việc sử dụng
tài liệu kỹ thuật được nghiên cứu kỹ lưỡng trong phòng thí nghiệm kiểm soát
chất lượng cung cấp. Một chương trình kiểm soát chất lượng thành công có
thể đảm bảo an toàn cho sản phẩm bằng cách loại bỏ các trường hợp ngộ độc
do thực phẩm và các rủi ro liên quan. 

9
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

Chương 2: Khảo sát sản phẩm

2.1. Thu thập nhãn hiệu sản phẩm cùng loại của các công ty ( có minh chứng ).
2.1.1. Thịt bò khô:

Bò khô Thu Ba Bò khô vị cay Tứ Xuyên Bò khô cà ri Truyền Kì

2.1.2. Thịt heo khô:

Khô heo cháy tỏi Khô heo sả ớt Tân Viên Khô heo sả thái

Fanxipan Huế G Kitchen

10
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

2.1.3 Thịt gà khô:

Khô gà lá chanh Khô gà bơ tỏi Khô gà lá chanh Langfarm

Mixifood Heomifood

2.1.4. Thịt trâu khô:

Thịt trâu gác bếp Thịt trâu sấy Kvafa Food Thịt trâu sấy khô

Tây Bắc Ba Bể

2.1.5. Thịt nai sấy khô:

Khô nai Mai Nhạn Nai khô Ngô Nguyễn Nai khô Tân bảo

11
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

2.1.6. Thịt dê khô:

Dê khô ướp tỏi Thịt dê sấy Ninh Bình Dê khô nhà làm

Con Dê Vàng

2.2. Lập bảng tổng hợp: Sản phẩm, thành phần, đặc trưng, năng lượng, giá tiền,
thời hạn,…
2.2.1. Bảng tổng hợp thịt bò khô:

Sản phẩm Thành phần Đặc trưng Năng Giá tiền Thời
và hàm lượng hạn
lượng
Thịt bò khô cà ri Thịt bò 50%, Sản phẩm được 146 37.000đ 12
Truyền kì (100g) thịt heo 46%, làm từ thịt bò calo tháng
bột cà ri, ngũ thật thơm không
vị hương, chứa hóa chất,
đường tinh chất bảo quản
luyện, muối I độc hại, đảm bảo
ốt, tỏi , ớt, an toàn sức khỏe
chất điều vị người tiêu dùng
621
Thịt bò khô vị cay Thịt bò 56%, Khô bò được 143 31.000đ 12
Tứ Xuyên (100g) thịt heo 40%, làm từ thịt bò calo tháng
bột cà ri, thật, nguồn gốc
đường, muối, rõ ràng được
tỏi, ớt, chất tẩm ướp gia vị
điều vị hài hòa, thấm
(E621), màu đều. Có sợi thịt
thực phẩm tới, không bị
12
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

(110,124). dính vào nhau,


có thể sử dụng
trực tiếp hoặc ăn
kèm với những
nguyên liệu khác
Thịt bò khô Thu Ba Thịt bò, Được sản xuất 145 66.000đ 12
(100g) đường RS, theo công thức calo tháng
gừng tươi, tỏi, truyền thống kết
sả tươi, muối hợp công nghệ
ăn Nacl, ớt hiện đại, đảm
tươi, bột ngọt, bào chất lượng
màu thực tốt nhất cho sản
phẩm tổng phẩm. Sản phẩm
hợp Sunset dạng sợi mỏng,
Yellow vẫn giữ được độ
(E110). dai của thịt bò,
thấm đượm vị
đường, muối, ớt
được tẩm ướp.
Thịt bò khô Phương Thịt bò, Khô bò thơm 355 90.000đ 12
Anh (100g) đường, muối, ngon, đảm bảo calo tháng
ớt, tỏi, gia vị, vệ sinh. Sợi thịt
… dai. Và đặc biệt
ngon hơn khi vắt
thêm chanh

Thịt bò khô Tuyền Thịt bò Với sự kết hợp 200 100.000 12


Kì (100g) 70%,thịt heo của thịt bò, thịt calo đ tháng
16%, thịt trâu heo, thịt trâu tạo
10% (bột ngũ ra nhiều hương
vị hương, vị loại thịt trong
đường, muối, một món ăn.
tỏi, ớt, chất
điều vị, chất
điều vị 621)

13
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

4%.
Thịt bò khô Thanh Thịt bò, Thịt bò dai, 250 80.000đ 12
Ly cao cấp (100g) đường, thơm. Với calo tháng
muối, ớt tươi những loại gai vị
và nhiều gia khác càng làm
vị khác. thêm thịt bò
ngon và thơm
hơn.

2.2.2.Bảng tổng hợp thịt heo khô:

Sản phẩm Thành phần Đặc trưng Năng Giá Thời


và hàm lượng tiền hạn
lượng
Khô heo cháy tỏi Thịt lợn tươi Được sản xuất 121 19.500 9
Fanxipan (50g) (45%), hoàn toàn từ thịt calo đ tháng
đường, muối, heo tươi, có
nước mắm, nguồn gốc rõ ràng
tỏi, xả, ớt, và được kiểm
hồi, quế, tiêu, dịch chặt chẽ, kết
ngũ vị hợp công nghệ
hương… hiện đại và nhiều
năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực chế
biến thực phẩm.
Khô heo sả ớt Tân Thịt heo, Sử dụng công 121 25.000 6
Huê Viên (100g) đường tinh nghệ sấy khô hiện calo đ tháng
luyện, sả đại đảm bảo thịt
(5,0%), ớt được sấy khô
(3.0%), muối hoàn toàn và đạt
tỏi, bột ngọt. tiêu chuẩn an toàn
vệ sinh thực
phẩm.

14
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

Khô heo vị sả thái G Nặc heo, Đảm bảo an toàn 121 30.000 6
Kitchen (180g) đường, sả, củ vệ sinh thực calo đ tháng
riềng, bột gia phẩm. Nguyên
vị tôm yum, liệu tươi, quy
bột ớt, muối trình sản xuất
iot, giấm, chất hiện đại đảm bảo
điều chỉnh độ vệ sinh, đảm bảo
acid, chất không gây hại sức
chống oxi khỏe cho người
hóa, , lá tiêu dùng.
chanh, bột
nghệ, phẩm
màu tự nhiên.

2.2.3.Bảng tổng hợp thịt gà khô:

Sản phẩm Thành phần Đặc trưng Năng Giá tiền Thời
và hàm lượn hạn
lượng g
Khô gà lá chanh Thịt gà Vị đậm đà từ các 450 145.000đ 6
Mixifood (100g) (81%), gừng loại gia vị, có calo tháng
(3,6%), hành mùi hương nồng
tím (3,6%), của ớt và lá
lá chanh chanh. Sợi thịt
(1%), ớt gà được xé tới
(1%), sả mềm.
(8%), gia vị
khác (2,8%).
Khô gà bơ tỏi Thịt ức gà Sản phẩm làm từ 450 135.000đ 6
Heomifood 100g (96%), nước ức gà, được ướp calo tháng
mắm, ớt, gia vị, sấy khô
đường muối, cùng với là
tỏi. chanh và ớt
nguyên trái.
15
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

Khô gà lá chanh Thịt ức gà Được chế biến 500 150.000đ 6


L’angfarm 100g (96%), nước từ thịt gà tươi calo tháng
mắm, đường, ngon, tẩm ướp
muối ăn, ớt đậm đà, giòn,
tươi, chất ngon, hấp dẫn .
điều vị, An toàn vệ sinh,
Mononatri không chất bảo
Glutamat quản, không hóa
(621), Dinatri chất độc hại.
5’-guanylat
(627), Dinatri
5’-inosinat
(631).
Thịt gà sấy giòn Thịt gà Thịt gà tươi 100 85.000đ 6
Hương Việt (65g) (95%), nước ngon, được ướp calo tháng
mắm (3%), gia vị đậm đà.
muối, đường, Với sự giám sát
ớt, chất điều chặt chẽ nên
vị (621). luôn đảm bào an
toàn vệ sinh.

2.2.4.Bảng tổng hợp thịt trâu khô:

Sản phẩm Thành phần Đặc trưng Năng Giá cả Thời


và hàm lượng hạn

16
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

lượng
Thịt trâu gác bếp Thịt trâu tươi, Là số 1 với 600 200.000đ 6
Tây Bắc (1000g) gừng, ớt, mắc hương vị trâu calo tháng
khén, các loại khô, gia vị đậm
gia vị chuyên đà một chút gì
dùng khác. đó cay cay của
hạt mắc khén,
mùi thơm dây
của nhiều loại
hương liệu đặc
trưng rừng núi
khác.
Thịt trâu khô Ba Bể Thịt trâu, các Đặc trưng riêng 600 200.000đ 6
(1000g) loại gia vị của sản phẩm calo tháng
như ớt, gừng, thịt trâu khô, thịt
đường, muối, được lựa chọn
và không thể kỹ từ thịt của
thiếu mắc những con trâu
khén. mạnh khỏe nhất
được chăn thả
trên thảo
nguyên. Khi
cầm trên tay,
miếng thịt trâu
khô tỏa ra một
mùi thơm hấp
dẫn. Lúc thưởng
thức các loại đặc
sản này, thấy vị
ngọt của thịt
đọng lại, hòa
quyện cùng mùi
thơm và chút
cay nồng của
tiêu rừng, chút

17
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

thơm lạ
của ,mắc khén.
Thịt trâu sấy Kvafa Thịt trâu tươi, Mang lại hương 650 230.000đ 6
food (1000g) gừng, ớt, mắc vị đặc trưng của calo tháng
khén, các loại Tây Bắc qua
gia vị chuyên từng thớ thịt, có
dùng khác thể sử dụng để
nhâm nhi hay
làm mồi nhậu
đều đúng ý.

2.2.5.Bảng tổng hợp thịt nai khô:

Sản phẩm Thành phần Đặc trưng Năng Giá tiền Thời
và hàm lượn hạn
lượng g

Nai khô Mai Nhan Thịt nai tươi, Khô được tẩm 275 200.000đ 6
(250g) mè (20%), mè trắng và xả calo tháng
gia vị gồm ớt có vị ngọt
muối, sả, mật ngọt, mặn nhẹ
ong, tỏi, ớt, lạp xưởng, rất
nguc vị thơm của mè
hương. trắng. Khô nai
mè có vị ngọt
ngọt mặn mặn
thơm phức mùi
xả. Xẻ miếng
khô nai ra dùng
vừa bùi vừa béo
cái vị mè của
món này rất
thơm. Món này
về chỉ dùng
không cần chế
18
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

biến.

Nai khô Ngô Nguyễn Thịt nai các Thịt nai thơm 275 200.000đ 12
(250g) gia vị tẩm mềm ngon, các calo tháng
ướp như xớ thịt đều, dễ
muối, đường, xé, thích hợp để
rượu mai quế nhâm nhi lúc
lộ, đại hồi, rãnh rỗi.
gừng lát, mè,
sả.

Nai khô Tân Bảo Nai rừng Thịt nai rừng 272 250.000đ 5
(1000g) 100%, gia vị hoang dã calo tháng
ướp, muối, nguyên chất
hoa hồi, ớt, 100% không
tỏi, màu điều, phải là nai nuôi
… trong trang trại
nên chất lượng
thịt có độ thơm
ngon đặc biệt
hơn nai nuôi.
Khi bạn ăn sẽ
cảm nhận được
vị ngọt, thịt
mềm, vị cay cay
của ớt rất dịu
nhẹ, khiến món
ăn càng trở nên
cực kì hấp dẫn.

2.2.6.Bảng tổng hợp thịt dê khô:

19
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

Sản phẩm Thành Đặc trưng Hàm Giá tiền Thời


phần và lượng hạn
hàm lượng

Dê khô nhà làm Thịt dê thật Thịt dê có mùi 360 150.000đ 5


(250g) 100%, hoa vị thơm ngon, calo tháng
hồi, gừng có tác dụng bổ
lát, rượu dưỡng, giữ ấm,
trắng, ngũ vị rất tốt, rất thích
hương, hợp, trong mùa
muối, tiêu, lạnh, khi ăn,
ớt (5%). không cảm
nhận, được mùi
hôi đặc trưng và
gia vị ngấm
trong từng thớ
thịt.

Thịt dê sấy đặc sản Thịt dê, Thịt dê có mùi 360 130.000đ 6
Ninh Bình (250g) nguyên liệu thơm ngon, vị calo tháng
khử mùi cay nhẹ do có
như ớt, hoa tẩm ớt, mùi sả,
hồi, quế, ướp thoang
rượu, muối, thoảng. Thịt dê
đường, ớt, có tác dụng lưu
tiêu. thông máu, tăng
thân nhiệt, hen
suyễn.

Thịt dê ướp tỏi (250g) Thịt dê, Thịt dê có mùi 350 150.000đ 6
nguyên liệu thơm ngon, gia calo tháng
khử mùi vị thấm đều, vị
như tỏi tỏi khi cắn trúng
(25%), ớt, sẽ tạo một độ
hoa hồi, thơm đặc trưng

20
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

quế, rượu càng làm dậy vị


trắng, muối, món ăn.
đường, ớt,,
tiêu, màu
điều.

 Chương trình khuyến mãi của một số sản phẩm:

Sản phẩm Khuyến mãi


Bò khô nguyên miếng Xuân Hương Tặng 700g mít sấy cho đơn 200.000đ
Free ship và giảm 10% cho đơn
109.000đ trở lên.

 
Khô gà lá chanh Mixifood Mua 5 hủ giá 720.000đ giảm còn
700.000đ và tặng 1 hủ khô gà bơ tỏi.

Khô heo cháy tỏi Fanxipan Từ 10/1-18/3/2021: Giảm 7% (tối đa


45k) và tặng bao lì xì cho đơn hàng trên
199k khi mua hàng online.

Thịt dê sấy đặc sản Ninh Bình Freeship cho hóa đơn trên 150.000đ và

21
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

tăng thêm 1 gói 250g khi mua 10 gói


250g.

Khô heo sả thái G Kitchen Từ nay đến hết ngày 30/1/2022, được
giảm ngay 5% (tối đa 50k) cho đơn hàng
khi chọn phương pháp thang toán qua
thẻ thanh toán quốc tế.

Chương 3: Phân tích sản phẩm


3.1.Giới thiệu chung về sản phẩm thịt sấy khô:
 Thịt sấy hay thịt khô hay thịt sấy khô (Jerky) là các loại thịt nạc đã được cắt
thành từng dải hoặc từng miếng nhỏ và vừa và được sấy khô (khử nước) để tránh
hư hỏng. Thông thường, quá trình làm khô này bao gồm việc bổ sung thêm muối
(ướp muối) để ngăn vi khuẩn sinh sôi trước khi miếng thịt kết thúc quá trình khử
nước. Từ “sấy” này trong tiếng Anh là (Jerky) bắt nguồn từ từ Ch’arki trong
tiếng Quechua có nghĩa là “thịt khô, ướp muối” , ở Việt Nam, thịt sấy được chia
theo từng loại như thịt heo sấy/khô heo, khô bò, khô gà, và là các loại thức ăn
vặt thông dụng.

Thị trường Việt Nam có rất nhiều loại thịt sấy khô như: thịt gà sấy khô, thịt heo
sấy khô, thịt bò sấy khô, nai sấy khô,… Mỗi loại thịt đều mang hương vị đặc
trưng riêng.

Thịt sấy khô đang được coi là một món ăn cực kì ngon và được mọi người, mọi
lứa tuổi yêu chuộng. Với sự yêu thích của mọi người về thịt sấy khô hiện nay thì
sản phẩm này đang được phát triển rất mạnh ở thị trường Việt Nam.

3.2.Chỉ tiêu theo tiêu chuẩn:


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7049:2002
THỊT CHẾ BIẾN ĐÃ QUA XỬ LÝ NHIỆT

22
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

3.2.1. Phạm vi áp dụng:


 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm thịt gia súc, gia cầm và thịt chim, thú
nuôi đã chế biến có xử lý nhiệt được dùng trực tiếp làm thực phẩm.

 Tiêu chuẩn này không áp dụng với thịt hộp.

3.2.2. Yêu cầu kĩ thuật:


3.2.2.1. Yêu cầu cảm quan:
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Đặc trưng sản phẩm, không bị cháy
đen
2. Mùi vị Không có mùi, vị lạ
3. Trạng thái Đặc trưng của sản phẩm
3.2.2.2.Các chỉ tiêu hóa lý:
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Phản ứng Kreiss Âm tính
2. Phản ứng định tính dihydro sulphua Âm tính
3. Hàm lượng amoniac, mg/100g, không 40,0
lớn hơn
4. Hàm lượng nitric, mg/100g, không 167
lớn hớn
5. Chỉ số peroxyt, số mililit natri thia 5
sulphua 0,002 N dùng để trung hoà hết
lượng peroxyt trong 1 kg, không lớn hơn

3.2.2.3. Dư lượng kim loại nặng:

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg)


1. Chì (Pb) 0.5
2. Cadimi (Cd) 0.05
3. Thủy ngân (Hg) 0.03

3.2.2.4. Các chỉ tiêu vi sinh vật:


Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm 3.105
23
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

2. E.coli, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm 3


3. Coliforms, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm 50
4. Salmonella, số vi khuẩn trong 25g sản phẩm 0
5. B. cereus, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm 10
6. Staphylococcus aureus, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm 10
7. Clostridium botulinum, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm 0
8. Clostridium perfrigens, số vi khuẩn trong 1g sản phẩm 0

3.2.2.5. Dư lượng thuốc thú y:


Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg)
1. Họ tetracyclin 0.1
2. Họ cloramphenicol Không phát hiện

3.2.2.6. Độc tố nấm mốc:


Hàm lượng aflatoxin B1 không lớn hơn 0.005 mg/kg.

3.2.2.7. Dư lượng hoocmon:


Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg)
1. Dietyl stybestrol 0.0
2. Testroterol 0.015
3. Estadiol 0.0005

3.2.3. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản:


3.2.3.1. Ghi nhãn gồm:
 Tên bánh

 Định lượng hàng hóa

 Thành phần cấu tạo

 Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu

 Ngày sản xuất, hạn sử dụng, thời hạn bảo quản

 Hướng dẫn bảo quản và hướng dẫn sử dụng


24
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

 Xuất xứ hàng hóa

3.2.3.2. Bao gói:


 Được dựng trong bao bì chuyên dùng cho thực phẩm, không ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm.

3.2.3.3. Vận chuyển:


 Phương tiện vận chuyển phải khô ráo, sạch sẽ.

 Không vận chuyển chung các sản phẩm khác.

3.2.3.4. Bảo quản:


 Bảo quản ở nơi khô, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

3.3. Các chỉ tiêu kiểm nghiệm thịt sấy khô các loại:
 Khi doanh nghiệp sản xuất ra bất kỳ sản phẩm nào đều muốn kiểm tra để biết
sản phẩm mình làm ra chất lượng có đạt hay không. Sau đây là các chỉ tiêu kiểm
nghiệm thịt sấy khô các loại nói chung.

 Chỉ tiêu chất lượng: Đối với nhóm thịt thì thường chứa hàm lượng Protein cao
và độ ẩm thấp, nên các chỉ tiêu sẽ dựa vào tính chất của sản phẩm.

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mức công bố

1 Phẩm màu mg/kg Không có

2 Định tính - Âm tính


Borax
3 Độ ẩm g/100g ≤ …….

 Chỉ tiêu vi sinh vật: Theo QCVN 8-3:2012/BYT và Quyết định 46/2007/QĐ-
BYT.

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mức tối đa

1 Tổng số vi sinh vật CFU/g 5.105


hiếu khí

25
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

2 E.coli CFU/g 5.101

3 Salmonella CFU/25g Không có

 Chỉ tiêu kim loại nặng: Theo QCVN 8-2:2011/BYT.

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mức công bố


1 Hàm lượng Cadimi (Cd), mg/kg 0.05
không lớn hơn
2 Hàm lượng Chì (Pb), mg/kg 0.1
không lớn hơn

3.4. Phụ gia:


 Chất điều vị: Làm tăng hương vị sẵn có của thịt. Các mã phổ biến nhất từ 620
đến 635.

621: bột ngọt hoặc mì chính, mononatri glutamte.

627: dinatri guanylat.

631: dinatri inosinat.

 Màu thực phẩm: Thay thế các màu sắc bị mất trong quá trình sản xuất hay làm
cho sản phẩm thịt khô trông bắt mắt hơn.

+ 110: màu cam

+ 124: màu đỏ

+ Monascus red: men gạo đỏ

 Chất điều chỉnh axit: Nhằm tạo vị hấp dẫn cho sản phẩm, hỗ trợ các chống oxy
hóa làm tăng thời hạn sử dụng của thịt khô.

+ 262i: Natri acetat

+ 325: Sodium lactate

26
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

 Chất chống oxi hóa: Giúp ngăn chặn hoặc làm chập quá trình oxi hóa chất khác,
bằng cách liên kết với nhau với các phân tử có hại, giảm sức mạnh hủy diệt
chúng.

+ 316: Sodium erythorbate

 Bảng phân loại chất phụ gia:

Loại chất Tên phụ gia Công dụng Liều lượng sử


phụ gia dụng
621 Mononatri glutamte Là chất được sử Không được sử
dụng thay thế dụng quá 6g/ngày
đường+muối+bột
ngọt.
627 Dinatri guanlynat Tăng cảm giác Không được sử
ngọt dụng quá 6g/ngày
631 Dinatri ilosinat Tăng cảm giác Không được sử
ngọt dụng quá 6g/ngày
110 Màu vàng ( Sunset Tạo màu cho các 0.5 mg/kg khối
Yellow FCF ) sản phẩm. lượng cơ thể.
124 Màu đỏ ( Amaranth) Tạo màu cho các 0.75 mg/kg khối
sản phẩm. lượng cơ thể
Monascus red Men gạo đỏ Tạo màu đỏ tự 1200-2400mg
nhiên cho các sản men gạo đỏ một
phẩm. hoặc hai lần một
ngày
316 Sodium erythorbate Giúp ngăn chặn 0.1-0.2% (
quá trình oxy hóa. 1-2g/1kg sản
Làm chậm sự thay phẩm)
đổi màu sắc,
hương vị.
262i Natri acetat Một hỗn hợp thay Không có
thế cho muối và
giấm.
325 Sodium lactate Điều chỉnh axit và Không có
bảo quản thực
phẩm.
27
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

3.5. Nhận xét, so sánh:


 Màu sắc, hương vị sản phẩm: Là một trong những tính chất quan trọng của thực
phẩm sấy khô, màu sắc hấp dẫn bắt mắt sẽ thu hút người tiêu dùng mua hơn. Và
gia vị của từng nhãn hàng là một thứ cốt lõi để “níu chân” khách hàng, tạo ra một
đánh giá tích cực.

 Cách đóng gói bao bì, kiểu dáng của sản phẩm: Bao bì là một yếu tố rất quan
trọng và quyết định đến việc người tiêu dùng xem xét và sử dụng sản phẩm. Và
vì vậy mà các doanh nghiệp luôn chú trọng đầu tư cho mẫu mã logo. Theo những
người mua hàng thì việc họ đánh giá tiêu chí bao bì chất lượng thường bao gồm
các tiêu chí: đẹp, độc đáo, bắt mắt, kích thước, sức chứa, chất liệu sang trọng.
Công dụng của bao bì: bảo vệ sản phẩm, tự phục vụ, các thông tin hướng dẫn sử
dụng, thành phần, nơi và ngày sản xuất,…

Hình 3.1 Hình 3.2

28
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

Hình 3.3 Hình 3.4

+ Độ dinh dưỡng:

 Thịt bò khô có hàm lượng protein cao, chứa nhiều chất dinh dưỡng như kẽm,
vitamin B12 và sắt. Với 28 gam thịt bò khô cung cấp cho gần 22% những gì bạn
cần trong ngày và có khoảng 14 miligam cholesterol.

 28 gam thịt lợn khô cung cấp khoảng 10g protein, cùng với các chất dinh dưỡng
quan trọng khác như magie, sắt và folate. Nó cũng phục vụ khoảng 15% nhu cầu
natri hàng ngày của bạn.

 Thịt dê khô cung cấp axit béo omega- 3, do trong thịt dê có thành phần axit
linoleic liên hợp, một trong số những axit béo có khả năng ngăn ngừa và giảm
viên. Vitamin B trong thịt dê còn giúp đốt cháy mỡ, kiểm soát cân nặng và phòng
ngừa béo phì 100g thịt dê có 20.6g protein, 109Kcal, 2.8g sắt.

 Với 100g khô gà có 90Kcal, 22.4g protein, 2.4g chất béo, ngoài ra còn có:
nhiều vitamin A, E, C, B1, B2, PP và các muối khoáng canxi, phốt-pho, sắt, nên
có tác dụng bổ dưỡng chất dinh dưỡng, hỗ trợ cơ thể chống ung thư hiệu quả.

 So sánh:

 Gà khô lá chanh Cường Thịnh Fuhesa Food (500g-130.000đ) :

Hình 3.5
Tên chỉ tiêu Hàm
lượng
Hàm lượng Protit 44%
Hàm lượng 9%
Carbonhydrate
Hàm lượng lipit 11%

29
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

 Thịt bò khô Tuyền Kì (100g-31.000đ):

 Hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9001

Hình 3.6

Tên chỉ tiêu Hàm


lượng
Độ ẩm ≤ 24%
Protein  25%

 Thịt bò khô Thanh Ly (200g-150.000đ):

 Hệ thống quản lý chất lượng:

449/2011/YTHCM

451/2011/YTHCM

452/2011/YTHCM

Hình 3.7

30
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

Chỉ tiêu chất lượng ĐVT Mức chất lượng


DK
Hàm lượng NaCl > g% 2
Hàm lượng Protit > g% 30
Hàm lượng g%/kg Không sử dụng
Natribenzoat
Hàm lượng Đường g% 10
toàn phần
Hàm lượng NH < mg 100g 35
Hàm lượng phẩm màu / Không sử dụng
>
Hàm lượng ẩm g% 10

 Thịt gà sấy giòn Hương Việt (500g-105.000đ):

 Hệ thống quản lý chất lượng:

5257/2016/YTHCM-XNCB.

31
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

Hình 3.8
Chỉ tiêu chất Hàm lượng
lượng
Độ ẩm ≤ 8% khối
lượng
Hàm lượng  35% khối
protein lượng

 Thịt bò khô Xuân Hương (250g-195.000đ):

Hình 3.9

32
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

33
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

 Thịt bò khô Phương Anh (100g-30.000đ):

 Hệ thống quản lý chất lượng: 2493/2016/YTHN-XNCB

Hình 3.10

Tên chỉ tiêu ĐVT Mức công


bố
Độ acid Độ 2
Hàm lượng lipid %  20
Hàm lượng protein %  20
Hàm lượng NaCl % 2

KẾT LUẬN

- Qua những tìm hiểu trên, chúng ta đã hiểu rõ về sản phẩm thịt sấy khô.
- Thịt sấy khô đang được phát triển ở thị trường Việt Nam với các công ty được
mọc lên rất nhiều và được dự đoán sẽ rất phát triển trong tương lai.
- Giúp chúng ta biết được các công đoạn để sản xuất thịt sấy khô.
- Hiểu rõ về các sản phẩm thịt sấy khô qua các hình ảnh và bảng tổng hợp về các
loại thịt sấy khô.
- Biết được các chỉ tiêu về sản phẩm.

34
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

CÁC NGUỒN TÌM KIẾM

https://accgroup.vn/chuyen-giao-cong-nghe-san-xuat-kho-bo/?fbclid=IwAR2-
zirFj8Qx7lk2aBPTTkJ0CbPgr8RNEK0nOTglF_Q3NS8GLnNZ4TkpmDE

https://sciencevietnam.com/tim-hieu-quy-trinh-san-xuat-kho-bo?
fbclid=IwAR2UcriNFjDVT5ZhWoobrCQPRgKTKjmdCyFdjmYKVZXQecrdhuM-
E6sAl3w

https://fosi.vn/cac-chat-phu-gia-thuc-pham-thuong-dung-trong-san-xuat-thuc-pham.html?
fbclid=IwAR3q-bhk2wgkeVMc0NlRfbSxv_gfCDw-W_FdhCGco8i4lvQYeZuh9AoA0ZE

https://sciencevietnam.com/tim-hieu-quy-trinh-san-xuat-kho-bo?
fbclid=IwAR2TrlTYRjv4LsfJyS2eXQBlu-ZFALn6KO5m-4naOe3pryLxdrFqZWJdYno

https://vanbanphapluat.co/tcvn-7049-2002-thit-che-bien-co-xu-ly-nhiet-quy-dinh-ky-thuat?
fbclid=IwAR370oNcQ4LVp0cXzDLN7D_w4cQCyJQwI4Gzqn6W9RgOL430AJxKHBN
Txc0#:~:text=N%E1%BB%99i%20dung%20to%C3%A0n%20v%C4%83n%20Ti
%C3%AAu,v%C3%A0%20C%C3%B4ng%20ngh%E1%BB%87%20ban%20h
%C3%A0nh&text=Ti%C3%AAu%20chu%E1%BA%A9n%20n%C3%A0y
%20%C3%A1p%20d%E1%BB%A5ng,tr%E1%BB%B1c%20ti%E1%BA%BFp%20l
%C3%A0m%20th%E1%BB%B1c%20ph%E1%BA%A9m

https://tieuchuan.vsqi.gov.vn/tieuchuan/view?sohieu=TCVN
%207049%3A2020&fbclid=IwAR3_zbW-lxLMh8g64R-
Gz8nlxtL21zElXzl_vTR0uXAN8y-QWAz0yHiCwmg

https://xn--trugcbp-kwag9657e.com/thit-trau-kho-gac-bep-dac-san-tay-bac/?
fbclid=IwAR3y-sy9-ajVqCKLDB6tmksg0F4DbaZf-1rjaXwAKQaj4n6D-V6qKnZyN8I

https://baobibinhminh.net/vat-lieu-lam-bao-bi-thuc-pham-pho-bien/?
fbclid=IwAR1PD6WMR6ca37A51gBSPbEGuBOZWHedZOV_mfC16srrthyZoNMuJTzrt
Tg

https://xn--trugcbp-kwag9657e.com/thit-trau-kho-gac-bep-dac-san-tay-bac/?
fbclid=IwAR2VC8T9IfEuoVHGNB2he3CZoDhkpge-
hL0KArPLEVEeeSOxzMMkQxRnBTkhttps://xn--trugcbp-kwag9657e.com/thit-trau-kho-
gac-bep-dac-san-tay-bac/?fbclid=IwAR2VC8T9IfEuoVHGNB2he3CZoDhkpge-
hL0KArPLEVEeeSOxzMMkQxRnBTk

35
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh
Khảo sát và phân tích sản phẩm thịt sấy khô trên thị trường Việt Nam

https://baobibinhminh.net/vat-lieu-lam-bao-bi-thuc-pham-pho-bien/?
fbclid=IwAR2mQ0nABrCoEiwDDBNMqS9Fx4_OPqhZ8Ock6rUhPcpPWmijVW_ZqsuO
zBg

36
Nhóm sinh viên thực hiện: Trương Công Thành, Phan Thị Quý Tiên, Võ Thị Hồng Thúy, Đỗ Hoàng Thi, Trần
Công Thạnh. Hướng dẫn: Mạc Thị Hà Thanh

You might also like