Professional Documents
Culture Documents
Email: ptdtrinh@dut.udn.vn/
2 2
1
2/7/2022
Faculty of Chemical
Faculty Engineering
of Project Management LOGO
KHOA
Pham
M.S.Thi DoanVan
Nguyen Trinh
A
• Các quá trình thủy lực trong CNHH: Là các quá trình có
liên quan đến chuyển động của dòng (lỏng, khí, hơi) và
tuân theo các định luật thủy lực học
• Sơ lược về các quá trình cơ học: Đập, nghiền, sàng vật
liệu rắn
• Các nguyên tắc cấu tạo, làm việc và phương pháp
tính toán các
thông số liên quan của máy và thiết bị.
Faculty of Chemical
Faculty Engineering
of Project Management LOGO
KHOA
Pham
M.S.Thi DoanVan
Nguyen Trinh
A
• Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về quá trình thủy
lực và cơ học trong công nghệ hóa học, làm nền tảng cho việc tính
toán các quá trình và thiết bị, ứng dụng trong các lĩnh vực: thiết
kế, nghiên cứu và quản lý sản xuất
• Số tín chỉ: 2TC ~ 30 giờ lý thuyết + 60 giờ tự học
• Hình thức đánh giá học phần:
* Giữa kỳ : 20%
* Qúa trình: 30% (10% chuyên cần + 20% mô hình hoặc BT)
* Cuối kỳ: 50% 3
2
2/7/2022
Faculty of Chemical
Faculty Engineering
of Project Management LOGO
KHOA
Pham
M.S.Thi DoanVan
Nguyen Trinh
A
[1] Phạm Thị Đoan Trinh, Tài liệu soạn giảng môn học Quá trình thủy lực và cơ học
(lưu hành nội bộ), 2016
[2] Nguyễn Bin, Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm, tập 1,
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2005
1. Nguyễn Trọng Khuôn, Trần Xoa, Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập
1 và tập 2, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
2. Đỗ Văn Đài, Nguyễn Trọng Khuông, Trần Quang Thảo, Võ Thị Ngọc Tươi, Trần Xoa,
Cơ sở các quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, tập 1 và tập 2, Nhà xuất bản Đại học
và Trung học chuyên nghiệp
Faculty of Chemical
Faculty Engineering
of Project Management LOGO
KHOA
Pham
M.S.Thi DoanVan
Nguyen Trinh
A
3
2/7/2022
Question ...
4
2/7/2022
Water flow
5
2/7/2022
- Phân biệt khối lượng riêng (density), trọng lượng riêng (specific
weight) và tỷ trọng (specific gravity)
m
, kg / m 3 G mg
V g, N / m3
V V
- Với nước, trong khoảng 0 - 100 0C, khối lượng riêng xem như không
đổi và bằng 1000 kg/m3
Tra khối
lượng riêng
12
6
2/7/2022
Ví dụ
13
Xác định khối lượng riêng của không khí trong chân không
440 mmHg và nhiệt độ -40 0C. Cho biết áp suất khí quyển
là 750 mmHg. (Đáp số: 0,615 kg/m3).
--------------------
+ M - khối lượng phân tử chất khí, g/mol
M 273 p
. . +T, p - nhiệt độ (K) và áp suất chất khí (at, atm,
22,4 T p 0 N/m2...)
- Khi nén lưu chất: lưu chất thể hiện như vật
đàn hồi và tuân theo định luật Hook: Lưu chất
sẽ bị nén khi chịu tác dụng của ngoại lực và sẽ
hồi phục trở về thể tích ban đầu khi ngoại lực
được tháo bỏ
14
7
2/7/2022
- Là tính chất của lưu chất (khí, lỏng, hơi) có thể thay đổi khối
lượng riêng của nó khi thay đổi nhiệt độ và áp suất, hay thể
hiện sự thay đổi thể tích của lưu chất theo nhiệt độ và áp suất
- dV d dp
V E
1 dV
V
E Vdp
- Hệ số nén ép: là độ giảm thể tích của lưu chất khi áp suất trên
bề mặt tăng 1 atm
15
Áp suất (pressure)
16
8
2/7/2022
Áp suất (tt)
17
Áp suất (tt)
18
9
2/7/2022
(FLUID STATICS)
Nghiên cứu:
Các định luật cân bằng của chất lỏng
Tác dụng của chất lỏng lên các chất rắn tiếp xúc nó ở trạng thái tĩnh.
Đối tượng nghiên cứu
- Là chất lỏng ở trạng thái tĩnh tương đối: toàn bộ chất lỏng có thể chuyển
động với bình chứa nó nếu so với 1 hệ quy chiếu nào đó, nhưng bên trong
khối chất lỏng, các phần tử chất lỏng không có chuyển động tương đối với
nhau
- Chú ý: Ở trạng thái tĩnh, chất lỏng không chuyển động, không có lực ma
sát trong → chất lỏng thực xem như chất lỏng lý tưởng.
19
19
20
10
2/7/2022
Chất lỏng ở
trạng thái tĩnh:
Lực pháp tuyến
Chính thành
Phần tử Lực tiếp tuyến
phần lực pháp
lưu chất Lực trượt (ma sát)
tuyến tạo ra áp
suất thủy tĩnh
trong chất lỏng
Hình – Chất lỏng ở trạng
thái tĩnh
21
22
- Gọi p – áp suất thủy tĩnh (hay ứng suất áp suất thủy tĩnh):
-
F A – diện tích nguyên tố trong chất lỏng.
lim p
A 0 A
F – áp lực của cột chất lỏng theo phương pháp tuyến.
11
2/7/2022
23
23
- Dùng để xác định điều kiện cân bằng của 1 nguyên tố chất lỏng dV ở trạng thái tĩnh.
- Sự phụ thuộc của áp suất thủy tĩnh vào các hướng không gian.
p
g 0
z
p
0
x
p
0
y
12
2/7/2022
p = p0 + gh = p0 + h
Trong chất lỏng đồng nhất đứng yên cân bằng chỉ chịu tác dụng
của lực trọng lượng, áp suất thủy tĩnh tại 1 điểm có độ sâu h bất kỳ
sẽ bằng áp suất tại mặt thoáng cộng với tích của trọng lượng riêng
với độ sâu h (tức là ứng với 1 giá trị h sẽ có 1 giá trị p)
p p p p
z z0 0 hay z z0 0
g g
Trong chất lỏng đồng nhất đứng yên cân bằng, mọi điểm cùng nằm trên 1
mặt phẳng ngang sẽ có cùng 1 áp suất thủy tĩnh.
Trường Đại học Bách Khoa
Đại học Đà Nẵng
Khoa HÓA
25
26
13
2/7/2022
27
28
14
2/7/2022
- HT được gọi là cột nước thủy tĩnh hay thế năng riêng tuyệt đối của chất lỏng
- Hd gọi là cột nước thủy tĩnh hay thế năng riêng (dư) của chất lỏng
1.3 Ứng dụng của PT cơ bản tĩnh lực học chất lỏng
30
F1 F2 F A
P1 P2 2 2
A1 A2 F1 A1
Tỷ số A2/A1 gọi là lợi thế
cơ học lý tưởng
30
15
2/7/2022
1.3.2 Sự cân bằng của chất lỏng trong bình thông nhau
31
31
Sự cân bằng của chất lỏng trong bình thông nhau (tt)
32
TH 1: Hai bình kín A, B chứa cùng 1 TH 2: Hai bình hở thông nhau chứa
chất lỏng đồng nhất với áp suất trên cùng 1 chất lỏng đồng nhất
mặt thoáng khác nhau (p01 # p02)
p 02 p 01 p 02 p 01
z1 – z2 = z1 = z2
g
32
16
2/7/2022
Sự cân bằng của chất lỏng trong bình thông nhau (tt)
33
TH 3: Hai bình thông nhau chứa cùng 1 TH 4: Hai bình hở thông nhau chứa 2
chất lỏng đồng nhất, một bình kín và chất lỏng không hòa tan vào nhau
một bình hở (khối lượng riêng 1 # 2)
p 0 p a p0 p a z1 2
z 2 z1
g z 2 1
33
17
2/7/2022
a) The barometer
Đo as khí quyển AS khí
quyển còn gọi là AS ba-rô-
mét.
Thay đổi áp suất khí quyển
do độ cao gây nhiều hậu
quả: nấu ăn, chảy máu mũi,
hoạt động của động cơ và
công suất máy bay…
Thủy ngân
PC g h P a t m
Pa t m g h
35
a) Áp kế đo áp suất dư (manometer)
Đo hiệu số giữa áp suất tuyệt đối và áp suất khí quyển
Áp kế chất lỏng pe – zô – mét
(piezometer tube) Hạn chế:
Chỉ đo áp suất dư.
Chỉ đo được áp suất chất lỏng,
không đo được áp suất chất khí vì
chất khí không có bề mặt thoáng
Không đo được áp suất dư lớn
thông thường, chỉ đo áp suất dư đến
0,5at.
Trường Đại học Bách Khoa
Đại học Đà Nẵng
Khoa HÓA
36
18
2/7/2022
19
2/7/2022
39
40
40
20
2/7/2022
41
41
42
42
21
2/7/2022
43
43
44
Nghiên cứu
Chủ yếu nghiên cứu các quy luật về chuyển động của chất
lỏng, trong đó có xét đến yếu tố lực.
Tác động của chất lỏng đang chuyển động lên các vật rắn
tiếp xúc nó khi vật rắn đứng yên hay chuyển động
44
22
2/7/2022
1.4 Khái niệm chung về động lực học của chất lỏng
45
1.4.1 Lưu lượng và vận tốc chuyển động của chất lỏng
- Lưu lượng: là lượng thể tích chất lỏng chảy qua 1 tiết diện ngang bất kỳ của ống
dẫn trong 1 đơn vị thời gian, còn gọi là lưu lượng thể tích (V), đơn vị là m3/s (hay
l/s, m3/h…
Nếu lưu lượng được biểu diễn theo khối lượng: Ký hiệu G, kg/s hay kg/h
G = V x , [kg/s]
- Vận tốc chuyển động trung bình của chất lỏng chảy
V
trong ống là lượng thể tích chất lỏng chảy qua 1 đơn vị w , m/s
bề mặt tiết diện ống trong 1 đơn vị thời gian A
G
Vận tốc khối lượng w'
A
46
23
2/7/2022
a) Độ nhớt
- Chất lỏng thực chuyển động sinh ra lực ma sát trong sinh ra tổn thất năng
lượng khi chất lỏng chuyển động tính nhớt.
Định luật về lực ma sát trong của Newton:
dw
F .A.
dn
Trường Đại học Bách Khoa
Đại học Đà Nẵng
Khoa HÓA
47
48
- độ nhớt động lực của chất lỏng và phụ thuộc loại chất lỏng, kg/m.s
Thường dùng đơn vị centipoise (Cp)
dyn.s g.cm s g
1Cp 0,01P 0,01 0,01 2 . 2 0,01
cm cm.s
2
s cm
1P 0,1Pa.s
24
2/7/2022
Nếu biết độ nhớt của chất lỏng ở 2 nhiệt độ khác nhau, có thể tìm độ
nhớt của nó ở nhiệt độ bất kỳ nào khác:
t1 t 2
K const
1 2
t1, t2 – nhiệt độ mà tại đó chất lỏng có độ nhớt tương ứng µ1
và µ2
1, 2 – nhiệt độ của chất lỏng chuẩn có cùng giá trị độ nhớt
bằng µ1 và µ2
50
ĐS: 0.481 Cp
25
2/7/2022
51
Tra độ nhớt
52
Sổ tay QTTB
trang 90
26
2/7/2022
- Mỗi phần tử chịu lực hút cân bằng theo mọi phía từ các phần tử chất lỏng
khác bao quanh nó
- Tại mặt thoáng, lực hút này không cân bằng các phần tử trên bề mặt bị
kéo vào bên trong khối chất lỏng. Do đó, chất lỏng có khuynh hướng thu
hẹp bề mặt của nó lại.
- Để tạo bề mặt mới tốn 1 công để tạo ra 1 đơn vị bề mặt mới của chất
lỏng gọi là sức căng bề mặt
Sức căng bề mặt rất nhỏ so với các lực khác tính toán thủy lực bỏ qua
J
N 2
dyn kg
hay ,
m m cm m
27
2/7/2022
Là chất lỏng không tuân theo định luật Newton. Gồm 3 loại:
Chất lỏng dẻo (huyền phù đặc, bột nhão): đặc trưng lưu biến không phụ
thuộc vào thời gian.
Chất lỏng biến dạng (sơn, sữa chua): có đặc trưng lưu biến phụ thuộc vào
thời gian.
Chất lỏng đàn hồi (bột nhão, bột chất dẻo): tăng độ linh động khi có tác
động của lực bên ngoài nhưng khi ngừng tác động thì chỉ 1 phần hình
dạng cũ được khôi phục
56
56
28
2/7/2022
Bán kính thủy lực: dùng để biểu thị đường kính khi ống
A
dẫn (hay rãnh) có tiết diện không phải dạng hình tròn. R t .l
Thường dùng đường kính tương đương Dtđ = 4 x Rt.l
Chảy dòng (hay chảy tầng): các phần tử chất lỏng chuyển động theo
những dòng không xáo trộn vào nhau
Chảy xoáy (hay chảy rối): các phần tử chất lỏng chuyển động vô trật
tự, hỗn loạn
- Osborne Reynolds (1842 – 1912), nhà khoa học và toán học người
Anh đã đưa ra hệ thống thí nghiệm nhằm giúp phân biệt hai loại dòng
chảy.
29
2/7/2022
Thí nghiệm Reynolds thiết lập chế độ chảy của chất lỏng
59
Re < 2320
Re > 10000
Munson et. al., Fundamental of fluid mechanics
- Dòng ổn định: các yếu tố chuyển động không phụ thuộc thời gian
mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đang xét
w = f(x,y,z) hay dw/dt = 0
p = f(x,y,z) hay dp/dt = 0
- Dòng không ổn định
w = f(x,y,z,t)
p = f(x,y,z,t)
- Ví dụ
30
2/7/2022
1.5.3 Tính lưu lượng chất lỏng chuyển động trong ống
dẫn
62
Vận tốc ở trục ống lớn nhất, càng xa trục càng giảm dần
31
2/7/2022
Chảy dòng r2
wr wmax 1 2
- Tại 1 điểm bất kỳ cách trục ống 1 đoạn r: R
p1 p 2 2
wmax R
4 l
- Nếu tính theo vận tốc trung bình wtb = 0,5 wmax : V R 2 .w tb
d 4 ( p1 p 2 )
- Nếu tính theo đường kính ống d = 2R: V
128l 63
63
- Sự phân bố vận tốc cũng theo 1 đường cong giống parabol nhưng
tày hơn wtb = (0,8 – 0,9)wmax
Trường Đại học Bách Khoa
Đại học Đà Nẵng
Khoa HÓA
64
32
2/7/2022
Sự phân bố vận tốc theo tiết diện ống trong hai trường
hợp trên chỉ đúng khi:
65
3. PT Bernoulli
Trường Đại học Bách Khoa
Đại học Đà Nẵng
Khoa HÓA
66
33
2/7/2022
67
68
- Dòng ổn định
- Chất lỏng không nén được ( = const)
- Ống dẫn có tiết diện thay đổi
A1w11 = A2w22 = A3w33 = const
Hay
A1w1 = A2w2 = A3w3 = const
Trường Đại học Bách Khoa
Đại học Đà Nẵng
Khoa HÓA
68
34
2/7/2022
G1 = G 2 + G3
1A1w1 = 2A2w2 + 3A3w3
Chú ý:
+ PT dòng liên tục có thể dùng cho cả chất lỏng lý tưởng và
chất lỏng thực (không bị nén ép)
+ PT dòng liên tục cũng là Cân bằng vật liệu dòng chất lỏng
Trường Đại học Bách Khoa
Đại học Đà Nẵng
Khoa HÓA
69
Ví dụ:
70
35
2/7/2022
Là cơ sở của PT Bernoulli
Trường Đại học Bách Khoa
Đại học Đà Nẵng
Khoa HÓA
72
36
2/7/2022
p w2 hay p w2
z const z const
g 2g 2g
* w2/2g = hđ.l – thế năng riêng động lực, biểu thị động
năng chất lỏng chuyển động, m
2 2
p w p w
z1 1 1 z 2 2 2 const
2g 2g
HTP
74
37
2/7/2022
Người đi xe đạp
ngang qua vùng
không khí chuyển
động ổn định với tốc
độ V0. Xác định
chênh lệch áp suất
giữa hai điểm 1 và 2
Munson et. al., Fundamentals of Fluid Mechanics
75
75
76
Độ nhớt
Đặc trưng của chuyển động lực ma sát
Ma sát với thành ống dẫn
p w2
z # const
2g
76
38
2/7/2022
2 2
p w p w
z1 1 1 z 2 2 2 h m1 2
2g 2g
Năng lượng toàn phần của chất lỏng
giảm dần theo chiều dài ống dẫn
Trong đó:
hm1-2 – tổn thất năng lượng hay tổn thất cột
nước – phần năng lượng bị tiêu hao khi chất
lỏng thực chuyển động từ 1-1 đến 2-2
77
39
2/7/2022
Ví dụ
79
79
80
40
2/7/2022
81
a1) Sự chảy qua ĐÁY BÌNH khi mức chất lỏng trong
bình không đổi
82
2 2
p w p w
z1 1 1 z 2 2 2 h m12
2g 2g
w 22
H h m12
2g
82
41
2/7/2022
a1) Sự chảy qua ĐÁY BÌNH khi mức chất lỏng trong
bình không đổi (cont.)
83
83
SV tự xem
84
42
2/7/2022
- Mực nước ban đầu H1, sau thời gian đạt mức H
- Đáy lỗ tiết diện A. Diện tích tiết diện bình A0.
0
Thời gian chảy hết chất lỏng 1 A 0 dH
ra khỏi bình : .A. 2g H
H1
85
86
86
43
2/7/2022
a) Ống Pitot
b) Ống venturi
87
a) Ống pitot
-Dòng chất lỏng có thể chảy
trên hoặc dưới vật chắn ngang
chuyển động.
-- Điểm “ứ đọng” nằm ngay
trước mũi vật cản và tại đó có
vận tốc = 0 nhưng áp suất khá
lớn.
88
88
44
2/7/2022
2
p1 w 1 p
2
2g
89
90
90
45
2/7/2022
a) Ống Venturi
- Đo lưu lượng
- Ống 1 và 2 có
đường kính khác
nhau, ở mỗi đoạn
có gắn ống đo áp.
- Bỏ qua hm
D 2 2g
V w1f1 ( w 2 f 2 ) 4
h h
4 D
1
d
92
92
46
2/7/2022
Nội dung:
93
94
47
2/7/2022
Lý thuyết đồng dạng giúp ta chọn các kích thước của mô hình
và thông số cần đo khi tiến hành thực nghiệm, đánh giá và
đúc kết các số liệu, khái quát hóa kết quả thực nghiệm
95
96
48
2/7/2022
97
49
2/7/2022
99
= 1, = 2, = -3
Vd: Dòng chảy của lưu chất trong ống dẫn chịu tác động
của 4 đại lượng vật lý:
kích thước ống dẫn (d) khối lượng riêng lưu chất ()
tốc độ chảy (w) độ nhớt lưu chất ()
chế độ chảy chịu tác động của 4 đại lượng có thứ
nguyên.
Theo DL Pi: = w.. .d
Dưới dạng thứ nguyên:
0 0 0 -1 -1 -1
[M .L .T ] = [L.T ] .[M.L .T ] .[M.L ] .[L]
-3
0 0 0
[M .L .T ] = [M]
(+).[L](--3+).[T](--)
0
3 0
0
w..d
100
Gỉai hệ = - ; = - ; =
100
50
2/7/2022
101
v = (B/µ)(r02 – r2 )
với µ là độ nhớt lưu chất.
Đơn vị của hằng số B là gì?
101
51
2/7/2022
103
104
Chú ý:
1.Ống không tròn:
Thay d bằng đường kính tương đương:
Dt.đ = 4.Rt.l
8 V 2
h l 2 . 5 .l
g d
104
52
2/7/2022
f Re,
d
Trong đó: - độ nhám tuyệt đối, là chiều cao trung
bình của gờ nhám, mm
/d – độ nhám tương đối
- Gía trị có thể tra bảng tùy thuộc vào vật liệu chế
tạo ống, điều kiện làm việc (ví dụ: ống thép mới =
0,065 – 0,1 mm)
105
106
106
53
2/7/2022
107
107
- Ống tròn:
64
Re
54
2/7/2022
109
0,3164
Re 0,25
109
110
55
2/7/2022
111
112
1
(1,8 lg Re 1,64) 2
112
56
2/7/2022
114
0, 25
100
0,1.1,46.
d Re
57
2/7/2022
115
1 0,25
2
2
d 3,71d
1,14 2 lg lg
115
116
58
2/7/2022
Trong đó:
- hệ số trở lực cục bộ, được xác định bằng thực
nghiệm (tra sổ tay)
w – vận tốc trung bình được lấy tại tiết diện đặc
trưng của dòng chảy gây ra tổn thất cục bộ
.
117
118
l w2 w2 l w
2
h m . .
d 2g 2g d 2g
Ví dụ 1:
Tính tổn thất áp suất của hệ thống dẫn dầu với chiều
dài ống 100m, đường kính ống 75mm. Vận tốc dầu
trong ống là 0,2 m/s, độ nhớt động học của dầu là 0,2
stocks, tỷ trọng của dầu là d = 0,85
118
59
2/7/2022
119
119
Ví dụ 2:
Xác định chân không ở đỉnh xi-phông và lưu lượng
nước chuyển qua nó nếu H1 =3,3m; H2 = 1,5m;
d=150mm; z=6,8m. Tổn thất cột nước ở bình vào
ống là vào =0,6. Còn các tổn thất cột nước khác bỏ
qua. ĐS: pck =0,83 at; V =135,5 l/s
120
120
60
2/7/2022
8 V2
h m 2 l l t .đ 5
g d
121
1.10.2 Vận tốc tới hạn và trạng thái giả lỏng (tầng
1.10.3 Vận tốc phụt và trạng thái lôi cuối vật liệu hạt
122
61
2/7/2022
123
124
62
2/7/2022
125
126
63
2/7/2022
H 0 0 .w 20
p . . = A/Re
d0 2
H .w 2 1 0
2
p h . 0 . 0 . .
dh 2 30
V0 Vh Vtöï do
0 1 v
V0 V0 h
127
- Nếu khối hạt bao gồm n hạt hình cầu có đường kính
d: 3
4 3 d
Vh n .r n
3 6
--Vận tốc thực của dòng khí (lỏng) chuyển động trong
rãnh: w
w0
0
128
64
2/7/2022
129
129
130
220
Reh < 50 h
Re h
11,6
50 Reh 7200 h
Re 0h, 25
130
65
2/7/2022
131
TÍNH
dh 30
Reh 35 0,0091 . . .Eu. Re h
H 0 1 0 2
dh 30
50 Reh 7200 0,173 . . .Eu. Re h
H 0 1 0 2
p
Eu
0 .w 2
Thường với hạt có đường kính dh tra, tìm được
Tính được p theo chuẩn số Eu
131
1.10.2 Vận tốc tới hạn và trạng thái giả lỏng (tầng
sôi) của vật liệu hạt
132
p H 0 .g.( h 0 )(1 0 )
H 0 .(1 0 )( h 0 )
132
66
2/7/2022
1.10.2 Vận tốc tới hạn và trạng thái giả lỏng (tầng
sôi) của vật liệu hạt
133
4. Tính Rek
5. Tính wk
134
134
67
2/7/2022
Công thức TODEC (đối với các hạt cầu có kích thước
bằng nhau): Re Ar
k
1 1,75
150. 3 0 Ar
0 30
d 3h ( h 0 ). 0 .g Re k . 0
Ar wk
02 0 .d h
Đối với các hạt cầu đổ lộn xộn, không chuyển động và có kích
thước đồng đều: k = 0 = 0,4
Ar
Re k
1400 5,22 Ar
135
135
F
0,207.
V
2
3 : yếu tố hình dạng
dh = 1,24 3
V : đường kính hạt cầu có cùng thể tích
F
d tñ 1,24.3 V . 0,207. 2
3
V
136
136
68
2/7/2022
137
137
w 3k .02
Ly k
.g. h
d 3h ( h 0 ). 0 .g
Ar
02
138
138
69
2/7/2022
139
139
Ví dụ:
- Xác định đường kính hạt cát thạch anh hình cầu có KLR 2640
kg/m3. Cát này bắt đầu chuyển động sang trạng thái tầng sôi
khi vận tốc dòng khí là 1 m/s và nhiệt độ là 200C
- Giải
- Xác định đường kính từ chuẩn số Ar
- Tính chuẩn số Ly, trong đó tra giá trị (=0.018x10-3
Pa.s) theo sổ tay 273
0 1,293. 1,205 kg / m 3
293
- Ly = 3.14 tương ứng Ar = 9x105
- d = 0,0021 m 140
140
70
2/7/2022
141
141
- Trạng thái giả lỏng là hệ 3 pha (pha rắn, pha lưu chất
và pha bọt)
- Trạng thái giả lỏng (tầng sôi) tạo được sự tiếp xúc
pha lớn tăng NS thiết bị, tăng hệ số đối lưu nhiệt,
tạo được chế độ nhiệt độ đồng nhất
- - Trở lực lớp sôi không đổi
- - Chọn chế độ tầng sôi là chọn tốc độ dòng lưu chất
w sao cho trạng thái lơ lửng của vật liệu tạo thành
khối hạt có độ xốp e mong muốn
142
142
71
2/7/2022
143
143
1.10.3 Vận tốc phụt và trạng thái lôi cuốn vật liệu
hạt
144
144
72
2/7/2022
145
Faculty of Chemical
Faculty of Project Engineering
Management LOGO
KHOA
Pham Thi
M.S. Doan Van
Nguyen Trinh
A
146
YÊU CẦU ĐỌC TRƯỚC (Ở NHÀ)
• Đọc toàn bộ chương vận chuyển chất lỏng
• Yêu cầu nắm được:
- Công thức tính cột áp bơm, lưu lượng, công suất, hiệu
suất
- Bơm piston: nguyên tắc hoạt động, quy luật chuyển
động và đồ thị cung cấp của bơm, Tác dụng của bầu khí,
Chiều cao hút của bơm
- Bơm ly tâm: nguyên tắc hoạt động, Độ xâm thực, Định
luật tỷ lệ, Đặc tuyến bơm và Đặc tuyến mạng ống, Bơm
ghép nối tiếp và song song 146
146
73
2/7/2022
Faculty of Chemical
Faculty of Project Engineering
Management LOGO
KHOA
Pham Thi
M.S. Doan Van
Nguyen Trinh
A
147
Faculty of Chemical
Faculty of Project Engineering
Management LOGO
KHOA
Pham Thi
M.S. Doan Van
Nguyen Trinh
A
Bơm là thiết bị chính cung cấp năng lượng cho chất lỏng
để thắng trở lực trong đường ống khi chuyển động, nâng
chất lỏng lên độ cao nào đó hoặc tạo lưu lượng chảy trong
ống.
148
74
2/7/2022
Faculty of Chemical
Faculty of Project Engineering
Management LOGO
KHOA
Pham Thi
M.S. Doan Van
Nguyen Trinh
A
149
Bơm piston
150
150
75
2/7/2022
Bơm rô –to
Bơm bánh răng (bơm răng khía) Bơm cánh trượt
151
151
152
76
2/7/2022
153
153
154
154
77
2/7/2022
Faculty of Chemical
Faculty of Project Engineering
Management LOGO
KHOA
Pham Thi
M.S. Doan Van
Nguyen Trinh
A
155
Bơm tia (Jet pump) Bơm sục khí (air lift pump)
Syphon
156
156
78
2/7/2022
157
157
158
158
79
2/7/2022
(pđ p h ) w 22 w 12
H Ho , ( m)
g 2g
159
159
160
160
80
2/7/2022
Q.H..g QH mH
N
1000 102 102
Trong đó: - hiệu suất chung của bơm
m – năng suất theo kg/s
161
162
81
2/7/2022
163
163
164
164
82
2/7/2022
165
166
166
83
2/7/2022
167
167
Q..g.H
N , [kW ] v .H .CH
1000
= 0,72 – 0,93
f. Cột áp bơm piston
pđ ph w 2 w 12
H Ho 2
2g
- Thực tế:
H = HV + HM + H0
168
168
84
2/7/2022
F.S.n
Q v .i. .( ) 3
60 , m /s
F – diện tích piston, m2
S – khoảng chạy của piston, m
n – số vòng quay của tay quay (số lần di chuyển qua lại
của piston), vòng/phút
i – số lần tác dụng của bơm (tác dụng kép i = 2)
- thừa số kể tới ảnh hưởng của cần piston.
+ bơm có số lần tác dụng lẻ (i lẻ): =2
+ bơm có số lần tác dụng chẵn: 2F2F f
v – hiệu suất thể tích , v = 0,8 – 0,95
169
169
170
85
2/7/2022
pa pbh
Hh hi( AB ) hm( AB )
171
171
172
172
86
2/7/2022
173
173
174
2.3 Bơm động lực (Rotodynamic
pump)
174
174
87
2/7/2022
175
VIDEO
176
176
88
2/7/2022
177
177
178
89
2/7/2022
179
180
180
90
2/7/2022
- phút < pbh (áp suất hơi bão hòa) 1 phần chất lỏng
hóa hơi các khí hòa tan thoát ra cùng với chất lỏng sẽ
chuyển động trong cánh guồng
- Khi đến vùng áp suất cao (vòng ngoài của guồng), hơi
và khí ngưng tụ lại tạo nên những khoảng trống chất
lỏng chung quanh dồn về gây nên va đập thủy lực
(thường có áp suất rất lớn) làm ồn ào và rung chuyển
bơm phá hỏng bơm hiện tượng xâm thực
181
182
182
91
2/7/2022
p1 p w2
Hh [ bh h m ( hút ) 1 h ]
g g 2g
h – tổn thất ma sát do xâm thực, m
4
3
5,62.n.
h c – hệ số xâm thực, c = 500-1000
C
- Chiều cao hút của bơm ly tâm phụ thuộc nhiệt độ chất lỏng:
T, 0C 10 20 30 40 50 60 65
Hh , m 6 5 4 3 2 1 0
183
183
184
92
2/7/2022
- Thực tế sản xuất đòi hỏi phải thay đổi các thông số làm
việc (lưu lượng, số vòng) không thể theo đúng “lý lịch”
của bơm do nhà sản xuất cung cấp.
- Mối quan hệ Q,N,H, được xác định bằng thực nghiệm
thông qua việc xây dựng đường đặc tuyến của bơm ly tâm
khi số vòng quay cố định và thay đổi
185
185
Q-H
186
186
93
2/7/2022
Q-H
Q-
Đường đặc tuyến chung của bơm ly tâm ứng với số vòng
quay khác nhau 187
187
p 2 p1 w 22 w 12
H [( z 2 z1 ) ][ h m (1 2) ]
2g
188
94
2/7/2022
189
189
190
190
95
2/7/2022
d. Ghép bơm
) Ghép bơm nối tiếp (tăng cột áp, giữ nguyên lưu lượng)
- Ứng dụng tạo ra áp suất cao mà 1 bơm không đáp ứng được
191
191
) Ghép bơm song song (tăng lưu lượng, giữ nguyên cột
áp)
- Ứng dụng tạo ra lưu lượng lớn mà 1 bơm không đáp ứng
được
- Dùng khi đặc tuyến mạng ống đơn giản
192
192
96
2/7/2022
193
193
- Dùng khi năng suất tương đối nhỏ - Đồ thị cung cấp đều đặn, không có
nhưng tạo ra áp suất lớn đường biểu diễn hình sin
- Khởi động bơm không cần mồi chất - Cấu tạo đơn giản, gọn gàng , chiếm
lỏng diện tích xây dựng nhỏ → giá thành chế
- Có thể vận chuyển nhiều loại chất tạo, lắp ráp, chi phí vận hành rẻ
lỏng có độ nhớt khác nhau - Có thể bơm được chất lỏng bẩn vì khe
ƯU ĐIỂM - Nếu không dùng động cơ điện mà hở giữa thân bơm và bánh guồng tương
dùng hơi thì rất an toàn để bơm chất đối lớn, không có van (bộ phận này dễ bị
dễ cháy nổ hỏng tắc do rác bẩn gây ra)
- Có hiệu suất cao hơn so với bơm ly - Có năng suất lớn và áp suất nhỏ → phù
tâm → dùng khi cần tiết kiệm năng hợp với yêu cầu của phần lớn các quá
lượng hơn là vốn xây dựng trình sản xuất hóa học
- Có kích thước và khối lượng lớn → - Hiệu suất nhỏ hơn bơm piston từ 10-
chiếm nhiều diện tích lắp đặt 15%
- Truyền động phức tạp, các chi tiết - Trước khi bơm, phải mồi chất lỏng vào
NHƯỢC
chóng bị mài mòn đầy bơm và ống hút
ĐIỂM
- Lưu lượng không đều do đồ thị cung
cấp chất lỏng hình sin
194
194
97
2/7/2022
Ví dụ:
1.Một bơm ly tâm để bơm nước có các dữ kiện đề từ nhãn
hiệu sau: Q= 56 m3/h, H = 42 m, N = 10,9 kW, n = 1140
v/ph. Xác định:
a) Hiệu suất bơm
b) Năng suất bơm, áp suất tạo ra và công suất tiêu hao khi n
= 1450 v/ph, biết rằng hiệu suất không đổi.
195
195
Ví dụ:
2. Bơm ly tâm hút nước lên cao, biết rằng độ chân
không cho phép ở cửa hút của bơm là 6 mH2O. Ống
hút có chiều dài là 35m, đường kính 200 mm, hệ số ma
sát λh= 0,03085; ξlưới = 1,2; một cua 900 có ξ90=0,8; lưu
lượng của bơm là 65 l/s. Biết bề mặt thoáng của bể hút
tiếp xúc khí trời.
Xác định:
a) Vận tốc chất lỏng trong đường ống hút
b) Tổng trở lực đường ống hút theo mét cột nước
c) Tính tổn thất áp suất đường ống hút của bơm
d) Chiều cao hút của bơm
196
196
98
2/7/2022
Ví dụ:
3. Bơm ly tâm dùng bơm nước có đường đặc tuyến như hình
vẽ. Xác định điểm làm việc và công suất bơm
197
197
Ví dụ:
4. Tính bơm ly tâm
Bơm ly tâm đặt ở độ cao 5m so với bề mặt thoáng của bể
chứa nước, được dùng để bơm nước vào thùng phản ứng
với lưu lượng 45 m3/h. Thùng phản ứng làm việc với áp
suất dư là 0,1 MPa. Chiều cao cần đưa nước lên là 20m.
Nhiệt độ nước là 20 C. Trên đường ống đẩy (chiều dài
35m) có hai khúc cong 90 và 5 khúc cong 110; ngoài ra
còn lắp trên đó hai van thường và 1 van một chiều. Trên
đường ống hút (chiều dài 15m) đặt hai van một chiều và
có hai khúc cong 90 (trong cả hai trường hợp tỷ số giữa
bán kính cong và đường kính ống bằng 4). Yêu cầu chọn
bơm thích hợp (chọn cột áp và công suất).
198
198
99
2/7/2022
Ví dụ:
Hướng dẫn:
1. Xác định đường kính ống dẫn
2. Xác định chuẩn số Re và tổn thất cột áp
- Xác định tổn thất toàn phần = tổn thất ma sát + tổn thất
cục bộ trên đường ống hút và đẩy.
- Tổng tổn thất cột áp = tổn thất cột áp trên đường ống
hút + tổn thất cột áp trên đường ống đẩy.
(ĐS: 2,72 mH2O).
3. Chọn bơm
- Xác định cột áp toàn phần do bơm tạo nên H.
- Tính N, chọn công suất động cơ của bơm Nđc = N/
- Chọn bơm từ bảng cung cấp của nhà sản xuất Q, H,
- Chọn động cơ dùng để lắp bơm. N, n, đ
199
199
Bài tập
Một bơm ly tâm khi thử lại với số vòng quay 1200
vòng/phút có các số liệu sau:
Q (l/s) 0 10,8 21,2 29,8 40,1 51,1
H (m) 23,5 25,8 25,4 22,1 17,3 11,9
N (kW) 5,16 7,87 10,1 11,3 12,0 18,5
200
100
2/7/2022
Q-H
Pump curve
Q-
201
201
202
101
2/7/2022
Q-H System
curve
Q-
203
203
204
102
2/7/2022
205 205
205
206
103
2/7/2022
207
208
208
104
2/7/2022
209
210
105
2/7/2022
211
211
Lượng khí
hút thực tế
nhỏ hơn thể
tích lý thuyết
của xy lanh
- 212
212
106
2/7/2022
1
p m
0 1 2
p1
1
p m
0 1 1
2
p1
213
213
214
214
107
2/7/2022
215
215
216
108
2/7/2022
217
218
109
2/7/2022
219
219
220
220
110
2/7/2022
221
222
111
2/7/2022
223
223
224
112
2/7/2022
225
226
113
2/7/2022
227
227
w0
L 0 → H L.
w
228
114
2/7/2022
229
Vận tốc lắng là tốc độ không đổi của hạt rơi trong môi
trường lưu chất ở trạng thái cân bằng lực, ký hiệu w0,
[m/s] hay nói cách khác, vận tốc lắng là tốc độ rơi đều
của hạt trong môi trường lưu chất đứng yên
4gd h h 0
w0
3C d . 0
Cd – hệ số trở lực môi trường = f (Re)
230
230
115
2/7/2022
18,5 h 0
Cd w 0 114.d h
Re 0 , 6 C d . 0
Chế độ lắng chảy rối (quy luật Newton-Rittinger)
231
232
232
116
2/7/2022
233 233
233
234
117
2/7/2022
235
236
118
2/7/2022
Đánh giá hiệu suất lắng dưới tác dụng của lực ly tâm → so
sánh lực ly tâm và lực trọng lượng tác dụng lên các hạt:
G 1 w 2r
Kp
G T g.r
(wr – tốc độ vòng của hạt)
Kp gọi là yếu phân ly ly tâm, là tỷ lệ giữa gia tốc ly tâm và
gia tốc trọng trường.
→ Lực ly tâm gấp Kp lần lực trọng trường.
237 237
237
Re . k
• Xác định Arlt → Re → vận tốc lắng w0
d h . k
Với d 3h ( h k ). k .a
Arlt
2k
==> Arlt = Ar*Kp 238 238
238
119
2/7/2022
239 239
239
b) Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lắng tĩnh điện
- Kích thước và tính chất của bụi
- Điều kiện phân riêng (nồng độ bụi, nhiệt độ, độ ẩm...)
- Hình dạng, kích thước và khoảng cách các điện cực
240
240
120
2/7/2022
VIDEO
241 241
241
121
2/7/2022
VIDEO 243
243
243
244 244
244
122
2/7/2022
245
BAGHOUSE
246 246
FILTER
246
123
2/7/2022
247 247
247
248
248
124
2/7/2022
249 249
249
F.h
V1 3600 Fw 0
250 250
250
125
2/7/2022
251
252 252
252
126
2/7/2022
253 253
253
254 254
254
127
2/7/2022
- e) Rửa bã
Nguyên tắc rửa cặn:
• - Cặn từ thiết bị lắng thứ nhất được đưa sang thiết bị lắng thứ hai
• - Cặn từ thiết bị lắng thứ hai chuyển sang thiết bị lắng thứ 3
• - Với loại rửa này người ta có thể tách ra được 79 - 80% lượng chất lỏng.
- - Sơ đồ rửa bã:
255 255
255
256 256
256
128
2/7/2022
257
- Nguyên tắc lọc thông dụng: Cho huyền phù vào 1 bên vách ngăn rồi
tạo ra trên bề mặt lớp huyền phù áp suất p1. Áp suất này tạo ra do áp
suất thủy tĩnh của lớp chất lỏng trên vật ngăn, bơm hay hút chân
không 258 258
258
129
2/7/2022
259 259
259
260 260
260
130
2/7/2022
261 261
261
262 262
262
131
2/7/2022
263
- Ký hiệu:
Gh, Vh – khối lượng và thể tích của huyền phù đem lọc
G0, V0 – khối lượng và thể tích của pha rắn trong huyền phù
Gl, Vl – khối lượng và thể tích của pha liên tục trong huyền phù
Ga, Va – khối lượng và thể tích của bã ẩm tạo thành
G, V – khối lượng và thể tích nước lọc thu được
Theo định luật bảo toàn vật chất:
Gh = G0 + Gl = Ga + G
Gọi
G0
x - nồng độ pha rắn trong huyền phù, [kg/kg]
Gh
Ga
m - tỷ số giữa bã ẩm và bã khô tuyệt đối, [kg/kg]
G0
264
Xm = G0/V – tỷ số giữa lượng bã khô tuyệt đối và thể tích nước lọc thu được
264
132
2/7/2022
Xm = G0/V – tỷ số giữa lượng bã khô tuyệt đối và thể tích nước lọc thu được
X0 = Va/V – tỷ số giữa thể tích bã ẩm thu được và lượng nước lọc
Quan hệ giữa X0, Xm, và x :
x 1 m 1 X0
X0 Xm
1 mx r 1 m 1
r
X 0V
R b r0 . r0
- Trở lực lớp bã lọc: F
X V
R b rm .g 0 rm m
F
r0 – trở lực riêng theo thể tích của lớp bã lọc, [1/m2]. Đó là trở lực của lớp bã
tạo thành với chiều dày 1m
rm – trở lực riêng theo khối lượng của lớp bã lọc, [m/kg]. Đó là trở lực của
lớp bã khi có 1kg bã khô tuyệt đối tạo thành trên 1m2 bề mặt lọc
r0X0 = rmXm
g0 - lượng bã khô tuyệt đối thu được trên 1m2 bề mặt lọc khi có 1m3 nước
lọc đi qua
- chiều dày lớp bã tạo thành 265
265
266
133
2/7/2022
267
268 268
268
134
2/7/2022
269
270
135
2/7/2022
Nội dung:
5.1 Khái niệm chung
5.2 Khuấy trộn bằng cơ khí
5.3 Khuấy trộn bằng khí nén
271
271
271
272
136
2/7/2022
273
273
274
137
2/7/2022
275
275
275
Bản 6 cánh
276
138
2/7/2022
Bản 6 cánh
277
277
277
Mỏ neo
278
139
2/7/2022
a) Cánh khuấy mái chèo: để khuấy trộn chất lỏng có độ nhớt nhỏ.
Thường dùng để hòa tan chất rắn có khối lượng riêng không lớn lắm.
b) Cánh khuấy chân vịt (chong chóng): dùng để tạo dung dịch huyền
phù, nhũ tương. Không thể dùng cánh khuấy chân vịt để khuấy chất lỏng
có độ nhớt cao hoặc khuấy chất lỏng có các hạt rắn có khối lượng riêng
lớn.
c) Cánh khuấy turbin: dùng để khuấy chất lỏng có độ nhớt cao để tạo
huyền phù mịn, để hòa tan các chất rắn nhanh hoặc để khuấy động các hạt
rắn đã lắng cặn có nồng độ pha rắn đến 60%.
d) Cánh khuấy đặc biệt: dùng trong trường hợp không thể dùng cánh
khuấy mái chèo, chong chóng, turbin. Thường dùng khuấy bùn nhão hoặc
khuấy chất lỏng có độ nhớt cao.
279
279
280
140
2/7/2022
281
282
141
2/7/2022
283
284
142
2/7/2022
Thường kích thước của vật liệu không có hình dạng xác
định → kích thước của hạt được tính bằng kích thước lỗ
sàng khi phân loại vật liệu nghiền.
Tùy theo kích thước của hạt trước và sau khi nghiền →
phân loại ra thành máy nghiền thô, trung bình, nhỏ, mịn và
máy nghiền keo. 285
285
286
143
2/7/2022
287
287
287
144
2/7/2022
289
145
2/7/2022
292
292
292
146