You are on page 1of 79

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 1 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Đề Tài:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC CẤP
CHO THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – HUYỆN ĐIỆN BÀN –
QUẢNG NAM

Giáo viên hƣớng dẫn: Phạm Phú Song Toàn


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Anh Bảo
Lớp: 08 MT

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 2 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 4
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN
- QUẢNG NAM
Chƣơng I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, ĐẶC ĐIỂM KINH
TẾ THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – ĐIỆN BÀN – QUẢNG NAM
1.1 Đặc điểm tự nhiên ......................................................................................... 6
1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 6
1.1.2 Đặc điểm địa hình ........................................................................................... 6
1.1.3 Khí hậu ........................................................................................................... 6
1.1.4 Đặc điểm địa chất công trình .......................................................................... 6
1.1.5 Đặc điểm địa chất thủy văn ............................................................................ 6
1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 8
1.2.1 Dân số và lao động ......................................................................................... 8
1.2.2 Hiện trạng về cơ sở hạ tầng ............................................................................. 8
1.2.3 Mạng lƣới điện ............................................................................................... 9
1.2.4 Công trình công cộng...................................................................................... 9
1.2.5 Hiện trạng kinh tế xã hội ................................................................................. 10
1.2.6 Vấn đề về vệ sinh môi trƣờng ......................................................................... 10
Chƣơng II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƢỚC HIỆN CÓ, ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ - PHƢƠNG HƢỚNG CẤP NƢỚC CỦA
THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
2.1. Hiện trạng hệ thống cấp nƣớc ......................................................................... 11
2.1.1. Giới thiệu hiện trạng cấp nƣớc ........................................................................ 11
2.1.2. Đánh giá chung về hệ thống cấp nƣớc ............................................................. 11

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 3 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

2.2. Định hƣớng phát triển không gian đô thị ......................................................... 11


2.2.1. Cơ sở hình thành và phát triển........................................................................ 11
2.2.2. Tính chất........................................................................................................ 12
2.2.3. Quy mô dân số và đất đai ............................................................................... 12
2.2.4. Thực trạng về cơ sở hạ tầng ........................................................................... 12
2.2.5. Định hƣớng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................................. 13
2.3. Phƣơng hƣớng cấp nƣớc ................................................................................ 14
2.3.1. Định hƣớng cấp nƣớc.................................................................................... 14
2.3.2. Sự cần thiết xây dựng hệ thống cấp nƣớc ....................................................... 14
2.3.3. Tiêu chuẩn cấp nƣớc ...................................................................................... 14
2.3.4. Chất lƣợng nƣớc cung cấp ............................................................................. 15
Chƣơng III: LỰA CHỌN NGUỒN NƢỚC CHO TRẠM XỬ LÝ
3.1. Nguồn nƣớc cấp ............................................................................................... 16
3.1.1. Nguồn nƣớc ngầm ........................................................................................... 16
3.1.2. Nguồn nƣớc mặt .............................................................................................. 16
3.2. Nhận xét ......................................................................................................... 17
3.3. Kết luận ........................................................................................................... 17
Phần hai: THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC CẤP CHO
THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
Chƣơng I: XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ LÀM SẠCH
1.1. Thông tin về quy hoạch thi trấn Vĩnh Điện đến năm 2020 ............................... 19
1.1.1. Tiêu chuẩn nƣớc cấp ........................................................................................ 19
1.1.2. Tài liệu về quy hoạch ....................................................................................... 19
1.2. Xác định mức độ làm sạch ............................................................................... 20
1.2.1. Xác định nhu cầu dùng nƣớc vào mục đích ăn uống sinh hoạt ......................... 20
1.2.2. Xác định lƣu lƣợng nƣớc phục vụ cho sản xuất công nghiệp ............................ 21
1.2.3. Xác định lƣu lƣợng nƣớc tƣới và rửa đƣờng .................................................... 21

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 4 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

1.2.4. Xác dịnh lƣu lƣợng nƣớc cho sản xuất công cộng ............................................ 21
1.2.5. Quy mô công suất cấp nƣớc của trạm............................................................... 22
Chƣơng II: LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
2.1. Chất lƣợng nƣớc nguồn ................................................................................. 24
2.2. Lựa chọn dây chuyền công nghệ ................................................................... 24
2.2.1 Tính toán lựa chọn hóa chất đƣa vào ............................................................. 24
2.2.1.2 Xác định mức độ kiềm hóa ........................................................................... 26
2.2.2 Kiểm tra mức độ ổn định của nƣớc sau khi keo tụ .......................................... 27
2.2.2.1 Kiểm tra độ kiềm của nƣớc sau khi keo tụ ..................................................... 27
2.2.2.2 Kiểm tra độ ổn định của nƣớc sau khi keo tụ.................................................. 27
2.2.2.3 Hàm lƣợng cặn lớn nhất của nƣớc sau khi đƣa hóa chất vào để
kiềm hóa và keo tụ ........................................................................................ 30
2.2.2.4. Xác dịnh liều lƣợng Clo để Clo hóa cơ bộ ..................................................... 31
2.2.3. Lựu chọn dây chuyền công nghệ xử lý .......................................................... 31
2.2.3.1. Đề xuất các phƣơng án xử lý ........................................................................ 32
2.2.3.2. Lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý .......................................................... 33
Chƣơng III: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHỆ
3.1. Thiết kế hệ thống pha chế - định lƣợng hóa chất ........................................... 35
3.1.1. Tính toán thiết bị pha chế phèn ..................................................................... 35
3.1.1.1. Bể hòa tan phèn ............................................................................................ 37
3.1.1.2. Bể tiêu thụ phèn ............................................................................................ 39
3.1.1.3. Xác định lƣợng phèn dự trữ .......................................................................... 41
3.2. Tính toán thiết kế bể trộn ............................................................................... 42
3.3. Tính toán thiết kế bể phản ứng ...................................................................... 46
3.4. Tính toán thiết kế bể lắng ............................................................................... 49
3.5. Tính toán thiết kế bể lọc................................................................................. 55
3.5. Tính toán lƣợng Clo ....................................................................................... 69

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 5 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

3.6. Tính toán thiết kế bể nƣớc sạch ..................................................................... 71


3.8. Quy hoạch mặt bằng và cao trình dây chuyền công nghệ ............................... 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 78

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 6 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

MỞ ĐẦU
Nƣớc ta cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, mức độ đô thị hoá ngày càng tăng,
nhu cầu sử dụng nƣớc ngày càng cao cả về chất lƣợng và số lƣợng. Cho nên những
năm gần đây, nhiều dự án cấp nƣớc đƣợc ƣu tiên thực hiện ở khắp đất nƣớc.
Huyện Điện Bàn , tỉnh Quảng Nam với thế mạnh phát triển du lịch, dịch vụ còn là
địa phƣơng đi đầu trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của toàn tỉnh.
Thị trấn Vĩnh Điện là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hoá của huyện Điện
Bàn, là nơi tiếp giáp, giao lƣu với nhiều địa phƣơng trong tỉnh và cả nƣớc còn là nơi
tập trung dân số cao. Hiện nay ngƣời dân thị trấn Vĩnh Điện vẫn quen dùng nƣớc
giếng, nƣớc sông. Hơn thế nửa, vào mùa khô, nƣớc giếng thƣờng bị can kiệt, nƣớc
sông bị nhiễm mặn làm cho nƣớc sạch bị thiếu nghiêm trọng, ngƣời dân không đủ nƣớc
sạch để sinh hoạt. Tình trạng này kéo dài từ năm này qua năm khác và ngày càng trở
nên nghiêm trọng hơn.
Điều đó bắt buộc địa phƣơng phải ngày càng quan tâm đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho
thị trấn nhằm đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cho nhân dân. Trong đó, việc đầu tƣ xây dựng
một hệ thống cấp nƣớc là vô cùng quan trọng.
Để thể hiện kết quả học tập trong 3 năm. Em đã lựa chọn đồ án tốt nghiệp
của mình với đề tài :
Thiết kế trạm xử lý nƣớc cấp thị trấn Vĩnh Điện - huyện Điện Bàn - tỉnh
Quảng Nam
Mục đích của đề tài này là :
1. Đề ra phƣơng án cấp nƣớc hợp lý nhất cho khu vực.
2. Đáp ứng nhu cầu dùng nƣớc cho khu vực đến năm 2020. Trong 2 tháng
làm việc mặc dù đã hoàn thiện công việc nhƣng chắc chắn còn nhiều thiếu sót.
Rất mong đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô và các bạn quan tâm

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 7 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

PHẦN 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN
ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA THỊ
TRẤN VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM

1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


1.1 . Đặc điểm hình thành và phát triển
Vĩnh Điện là một thị trấn thuộc huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam. Đây là khu
vực nằm trong trục tam giác Đà Nẵng - Hội An - Tam Kỳ là trung tâm đầu mối
giao thông khá phồn thịnh phía bắc tỉnh Quảng Nam .
Thị trấn Vĩnh Điện nằm trên tuyến giao thông huyết mạch Bắc Nam theo quốc lộ
1A ngang qua Quảng Nam và Đà Nẵng. Thêm nữa đó là điểm giữa hai mối di sản
thế giới Hội An - Mỹ Sơn về khu công nghiệp Điện Nam – Điện Ngọc - Quảng
Nam theo tỉnh lộ 609 lên Đại Lộc, Nam Giang, Trƣờng Sơn. Vị trí quan yếu khác.
Hiện nay thị trấn Vĩnh Điện đã và đang phát triễn về mọi mặt, phát triễn công
nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ, nghiên cứu và đào tạo. Tạo lập một thị trấn có cuộc
sống chất lƣợng cao, đô thị xanh, bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên, các cơ sở hạ tầng
kĩ thuật tiêu chuẩn cao nhằm thu hút vốn đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài góp
phần thúc đẩy tiến triền đô thị hóa và nâng cao giá trị văn hóa truyền thống lịch sử
cách mạng của đất Quảng.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 8 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

1.2. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội


1.2.1. ĐIều kiện tự nhiên
a/ Vị trí địa lí
Thị trấn Vĩnh Điện thuộc huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam là vùng có vị trí
tƣơng đối thuận lợi, ven hạ lƣu sông Thu Bồn, cách Đà Nẵng 30km về phía nam, với
bốn bên tiếp giáp
- Phía đông bắc giáp với xã Điện Minh
- Phía tây bắc giáp với xã Điện An
- Phía đông nam giáp với xã Điện Minh
- Phía tây nam giáp với xã Điện Minh
b/ Đặc điểm địa hình
Khu vực nằm trên quốc lộ 1A với địa hình tƣơng đối bằng phẳng của vùng
duyên hải miền trung.
c/ Khí hậu
Thị trấn Vĩnh Điện nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
 Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình năm : 25,60C
- Nhiệt độ cao nhất trung bình : 29,00C
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình : 22,70C
- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối : 40,90C
- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối : 10, 20C
Biên độ giao động nhiệt giữa các tháng trong năm khoảng 3 - 50C
 Độ ẩm không khí
- Độ ẩm không khí trung bình năm : 82%
- Độ ẩm không khí cao nhất trung bình : 90%
- Độ ẩm không khí thấp nhất trung bình : 75%

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 9 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

- Độ ẩm không khí thấp nhất tuyệt đối : 10%


 Mƣa
- Lƣu lƣợng mƣa trung bình năm : 2066mm
- Lƣợng mƣa năm lớn nhất : 14000mm
- Lƣợng mƣa ngày lớn nhất : 332mm
- Số ngày mƣa trung bình năm : 144 ngày
- Số ngày mƣa trung bình nhiều nhất : 22 ngày
 Nắng
- Số giờ nắng trung bình : 2158 h/năm
- Số giờ nắng trung bình nhiều nhất : 248 h/tháng
- Số giờ nắng trung bình ít nhất : 120 h/tháng
 Bốc hơi nƣớc
- Lƣợng bốc hơi trung bình : 2107 mm/năm
- Lƣợng bốc hơi trung bình nhiều nhất : 241 mm/năm
- Lƣợng bốc hơi trung bình thấp nhất : 119 mm/năm
 Mây
- Trung bình lƣu lƣợng toàn thể : 5,3
- Trung bình lƣu lƣợng hạ tầng : 3,3
Gió
- Hƣớng gió thịnh hành mùa hè : gió đông
- Tốc độ gió trung bình : 3,3-1,4m/s
- Hƣớng gió thịnh hành mùa đông : gió bắc, tây bắc
- Tốc độ gió mạnh nhất : 20-25 m/s
 Bão
- Thƣờng xuất hiện tháng 9, 10, 11 thƣờng có bão cấp 9, 10
- Các trận bão thƣờng gây mƣa to và kéo dài

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 10 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

d/ Đặc điểm địa chất công trình


Qua kết quả thăm dò địa chất cho thấy khu vực chủ yếu có nền đất xây dựng ổn
định, khả năng chịu tải tƣơng đối cao.
e/ Đặc điểm địa chất thủy văn
Sông ngòi và nguồn nƣớc mặt. Sông Vĩnh Điện đƣợc nối với sông hàn ở phía bắc,
và sông Thu Bồn ở phía nam, là sông có lƣu lƣợng lũ Qmin=3,88m3/s. Theo Bộ Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn thì khai thác nguồn nƣớc sông Vĩnh Điện làm nguồn
nƣớc sinh hoạt của thị trấn, đồng thời là vùng nƣớc tƣới cho vùng nông nghiệp xung
quanh khu vực. Tuy nhiên sông Vĩnh Điện bị nhiễm mặn khá sâu về mùa kiệt.
1.2.2 Điều kiện kinh tế xã hội
a/ Dân số và lao động
Hiện nay dân số trong khu vực là 9287 ngƣời và đây là khu vực có tỉ lệ tăng dân
số thấp 2,36 do tỉ lệ tăng tự nhiên không cao.
Tổng số lao động trong khu vực là 5370 ngƣời, trong đó chủ yếu là lao động công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ một phần làm trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ, lao
động làm trong công nghiệp xây dựng rất ít.
b/ Hiện trạng đất đai
-
Đất dân cƣ là 769995 m2
-
Đất công trình công cộng là 402611 m2
-
Đất công viên cây xanh mặt nƣớc 296888m2
-
Đất công nghiệp dịch vụ 88668 m2

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 11 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

1.2.2. Thực trạng về cơ sở hạ tầng


a/ Giao thông
Ngoài tuyến quốc lộ 1A cũ, tuyến đƣờng 608 đƣợc nâng cấp, tuyến đƣờng nhựa
tại khu dân cƣ đã dƣợc thi công, còn lại là đƣờng đá, đƣờng bê tông và đƣờng đất
Đƣờng thủy là đoạn sông Vĩnh Điện chạy ngang qua thị trấn, sử dụng giao thông
thủy đến các vùng ở ven sông về phía thƣợng nguồn phục vụ du lịch. Mạng lƣới giao
thông nội bộ bố trí theo dạng hỗn hợp kiểu ngã ba, ngã tƣ cùng mức đơn giản, đáp ứng
nhu cầu lƣu thông.
b/ Mạng lƣới điện
Theo mặt bằng kiến trúc qui hoạch, thị trấn Vĩnh Điện bao gồm các công trình
công cộng, dịch vụ du lịch, thƣơng mại công nghiệp, đất dân cƣ... Công suất tiêu thụ
điện với các loại hình này phụ thuộc rất nhiều vào qui mô cụ thể ( diện tích, tầng cao,
mức độ đầu tƣ thiết bị...) của mỗi loại hình. Trong và quanh khu vực quy hoạch, nguồn
điện cung cấp cho toàn thị trấn là trục chính 22KV chạy trên quốc lộ 1 A bắt nguồn từ
trạm biến áp (TBA) 35KV - Vĩnh Điện.
Nguồn điện sử dụng cho chiếu sáng nói chung đƣợc cung cấp đầy đủ và liên tục
c/ Công trình công cộng
Các công cộng trong khu vực bao gồm
- Trụ sở hành chính thị trấn.
-
Các trƣờng THCS, tiểu học, mẫu giáo.
-
Các trƣờng dạy nghề.
-
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
-
Bệnh viện đa khoa bắc Quảng nam, Vĩnh Đức, Trạm y tế.
-
Nhà máy nƣớc Vĩnh Điện.
-
Khu vu chơi .
-
Các chợ .
-
Các đài liệt sĩ .

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 12 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Các công trình này đều có qui mô nhỏ, phân bố khắp cả thị trấn .
d/Hiện trạng kinh tế xã hội
Trong những năm qua, tuy có những khó khăng nhất định đặc biệt là hậu quả
nặng nề do thiên tai gây ra nhƣng với quyết tâm và nổ lực phấn đấu của nhân dân và
cán bộ nhìn chung tình hình kinh tế xã hội của thị trấn phát triển tƣơng đối nhanh, sản
xuất nông nghiệp đạt năng xuất cao, chất lƣợng cao, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp đƣợc đầu tƣ mở rộng và đa dạng hóa các nghành nghề, hoạt động thƣơng
mại, dịch vụ ngày càng sôi động một số cơ sở kinh doanh dịch vụ mới ra đời, kinh tế
tăng trƣởng khá, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng hƣớng, thu ngân sách đạt và
vƣợt chỉ tiêu.
Các hoạt động văn hóa,thể dục thể thao diễn ra khá sôi nổi,chất lƣợng giáo dục và
xây dựng dời sống văn hóa đƣợc nâng lên, khối đại đoàn kết đƣợc phát huy, công tác
dân số và giáo dục đƣợc chú trọng .Công tác trật tự an ninh xã hội đƣợc các cấp chính
quyền thị trấn đặc biệt chú trọng nhằm tạo một môi trƣờng phát triển lành mạnh và an
toàn.Nhờ vậy, đời sống nhân dân đƣợc nâng lên rỏ rệt.
e/ Các vấn đề vệ sinh mội trƣờng:
Hiện nay thị trấn đã có hệ thống thoát nƣớc theo dọc các tuyến đƣờng chính nhƣ
Quốc lộ 1A, tuyến đƣờng 608 đi Hội An , tuyến đƣờng trung tâm hành chính huyện.
Hiện tại hệ thống thoát nƣớc chủ yếu của thị trấn là thoát nƣớc tự nhiên ra các đầm hồ.
Chất thải rắn đƣợc thu gom bằng các thùng rác đƣợc đặt dọc các tuyến đƣờng.Rác
sau khi đƣợc thu gom sẽ đƣợc xử lí sơ bộ trƣớc khi đƣa về khu xử lí tập trung của thị
trấn.
Hệ thống cấp nƣớc của thị trấn chƣa hoàn thiện công xuất còn nhỏ. Mạng lƣới cấp
nƣớc chƣa đầy đủ ngƣời dân chủ yếu sử dụng nƣớc tự nhiên từ các diến bơm chất
lƣợng nƣớc chƣa đƣợc kiểm định.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 13 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

CHƢƠNG II
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƢỚC HIỆN CÓ, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ - PHƢƠNG HƢỚNG CẤP NƢỚC CỦA
THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – ĐIỆN BÀN – QUẢNG NAM

2.1 Hiêṇ tra ̣ng hê ̣ thố ng cấ p nƣớc


2.1.1 Giới thiệu hiện trạng hệ thống cấp nƣớc
Hiện tại thị trấn Vĩnh Điện đã có hệ thống cấp nƣớc với công xuất 3000m3/ ngày
đêm,nguồn nƣớc lấy từ sông Vĩnh Điện, tổng chiều dài ống phân phối là 11km.Tuy
nhiên đến nay do nhu cầu của ngƣời dân ngày một tăng, cùng với tốc độ đô thị hóa kéo
theo nhiều nhu cầu nên lƣợng nƣớc tiêu thụ tăng cao vì vậy với công xuất nhà máy
không còn đáp ứng đủ lƣợng nƣớc tiêu dùng.
2.1.2 Đánh giá hiện trạng cấp thoát nƣớc
Hệ thống cấp thoát nƣớc chƣa đáp ứng nhu cầu của thị trấn.Thị trấn cần có một hệ
thống mới sứng tầm với tốc độ phát triển mạnh mẽ về mọi mặt.
2.2. Đinh
̣ hƣớng quy hoa ̣ch p hát triển không gian đô thị
2.2.1 Cơ sở hình thành và phát triển.
Thị trấn Vĩnh Điện đƣợc xác định là trung tâm văn hóa xã hội của huyện Điện Bàn,
yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chiến lƣợc.
Phát triển hệ thống đô thị của tỉnh Quảng Nam theo quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội vùng tỉnh Quảng Nam và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trong đó
sự phát triển của thị trấn Vĩnh Điện là hạt nhân phát triển kinh tế xã hội cho vùng phía
bắc của tỉnh, tạo sức hút đầu tƣ.
Về mặt giao thông hàng hóa và thƣơng mại rất thuận lợi. Khu vực thị trấn gần các
đầu mối giao thông lớn nhƣ đƣờng quốc lộ 1A, đƣờng sắt, sân bay quốc tế Đà Nẵng,
cảng Đà Nẵng. Nguồn dân cƣ lao động dồi dào từ thành phố Đà Nẵng, thị xã Hội An
và các vùng lân cận.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 14 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Có nhiều tiềm năng phát triển đất đai bằng phẳng, diện tích rộng, mật độ dân cƣ
thấp, thuận lợi cho quá trình đầu tƣ hạ tầng.
2.2.2 Tính chất
Thị trấn Vĩnh Điện là khu vực nằm trong hành lang đô thị của vùng kinh tế trọng
điểm miền trung chịu ảnh hƣởng tác động mạnh của thành phố Đà Nẵng và đô thị Hội
An về phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
2.2.3 Quy mô dân số và đất đai
 Dân số
Dân số hiện nay của thị trấn vào khoảng 10000 ngƣời
Dân số dự đoán vào năm 2020 là 15000 ngƣời
 Đất đai
- Diện tích xây dựng khoảng 150 ha (2010)
- Diện tích xây dựng khoảng 200 ha (2020)
2.2.4 Thực trạng về cơ sở hạ tầng
 Giao thông
Ngoài tuyến quốc lộ 1A cũ, tuyến đƣờng 608 đƣợc nâng cấp, tuyến đƣờng nhựa
tại khu dân cƣ đã dƣợc thi công, còn lại là đƣờng đá, đƣờng bê tông và đƣờng đất.
Đƣờng thủy là đoạn sông Vĩnh Điện chạy ngang qua thị trấn, sử dụng giao thông
thủy đến các vùng ở ven sông về phía thƣợng nguồn phục vụ du lịch. Mạng lƣới giao
thông nội bộ bố trí theo dạng hỗn hợp kiểu ngã ba, ngã tƣ cùng mức đơn giản, đáp ứng
nhu cầu lƣu thông.
 Cấp nƣớc
Khu vực đã có hệ thống cấp nƣớc sạch tập trung nƣớc ngầm có ở mức 2-3 m tuy
chƣa có điều tra khảo sát cụ thể tại khu vực. Nhƣng khả năng trữ lƣợng nƣớc ít lƣu
lƣơng không ổn định tuy thuộc vào lƣợng nƣớc mặt

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 15 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

 Thoát nƣớc
Khu vực đã có hệ thống thoát nƣớc dọc tuyến quốc lộ 1A .Nhƣng nhìn chung hệ
thống thoát nƣớc của thị trấn là chƣa hoàn thiện. Nhiều loại nƣớc thải còn chảy tràn
heo quy luật tự nhiên.Ao, hồ, sông vẫn là nơi chứa các loại nƣớc thải chƣa qua xử lí
của khu vực.
 Cấp điện
Đã có hệ thống cấp điện sinh hoạt cho bộ ngƣời dân trong khu vực thị trấn. Hệ
thống cấp điện hiện tại có khả năng cấp điện liên tục và ổn định.
 Môi trƣờng
Hiện trạng môi trƣờng của thị trấn tƣơng đối sạch do đã có đầu tƣ thu gom và xử
lí rác thải dọc theo hệ thống quốc lộ 1A.
2.2.5. Định hƣớng phát triển hạ tầng kĩ thuật
Định hƣớng phát triển không gian đô thị
Thị trấn Vĩnh Điện đƣợc xây dựng trên trục tam giác Đà Nẵng - Tam Kỳ - Hội An
nên thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đô thị. Gần tuyến quốc lộ 1A tận dụng cơ
sở hạ tầng sẵn có để phát triển vận chuyển, giao lƣu hàng hóa. Đồng thời, với các cụm
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hiện có đƣợc giữ lại làm chỉnh trang, cải tạo, phát
triển theo mô hình phân tán.
Hƣớng phát triển nằm trong cụm đô thị đối trọng của thành phố Đà Nẵng, thành
thành phố trung tâm, thúc đẩy quá trình đô thị hóa vùng nông thôn. Tùy theo vị trí và
điều kiện cụ thể mà tham gia vào quá trình phân công chức năng với thành phố trung
tâm hình thành không gian đô thị.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 16 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

2.2. PHƢƠNG HƢỚNG CẤP NƢỚC.


2.2.1. Định hƣớng cấp nƣớc
Để thiết kế trạm xử lí nƣớc hợp lí, làm việc có hiệu quả cao và đáp ứng đầy đủ nhu
cầu dùng nƣớc cần phân tích, so sánh các phƣơng án đƣa ra để chọn đƣợc phƣơng án
tốt nhất dựa trên các yếu tố sau
- Chất lƣợng nƣớc cần phải tốt và đảm bảo theo các tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc
phân tích theo các chỉ cấp nƣớc về mặt hóa học, lí học, và vi trùng học.
- Lƣu phải cung cấp đầy đủ cho các nhu cầu dùng nƣớc cả trƣớc mắt và tƣơng lai.
- Gần đối tƣợng dùng nƣớc,điều này rất quan trọng về giá thành sản xuất
nƣớc,đảm bảo áp lực cần thiết tới những khu vực cao và xa nhất trong thị trấn.
2.3.2 Sự cần thiết xây dụng hệ thống cấp nƣớc
Phải chọn địa điểm xây dựng để thuận tiện cho việc cấp nƣớc phục vụ cho nhân
dân, hơn nữa chọn điểm lấy nƣớc gần nhất, lựa chọn vật liệu xây dựng nâng cao hệ
thống cấp nƣớc sạch cho đời sống của nhân dân.
2.3.3. Tiêu chuẩn cấp nƣớc
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc giai đoạn đến năm 2020
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc sinh hoạt là 100 l /ng.ngđ
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc công cộng là 10% / Qsh
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc bệnh viện là 300 l/ng.ngđ
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc trƣờng học là 20 l/ng.ngđ
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho tƣới cây rửa đƣờng là 10% Qsh
2.3.4. Chất lƣợng nƣớc cung cấp
Chất lƣợng nƣớc sau xử lý tại trạm xử lý và cấp vào mạng lƣới phải đảm
bảo tiêu chẩn của bộ y tế : 1329/2002/BYT/QĐ.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 17 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

CHƢƠNG III
LỰA CHỌN NGUỒN NƢỚC CHO TRẠM XỬ LÝ

3.1 Nguồn nƣớc cấp


Nguồn nƣớc mà có thể khai thác để phục vụ cho quá trình xử lý và cấp nƣớc sạch,
đảm bảo vệ sinh môi trƣờng cho ngƣời dân của toàn khu thị trấn có thể là nguồn nƣớc
ngầm hay nƣớc mặt . vấn đề là trữ lƣợng của các nguồn nƣớc khai thác làm sao để đáp
ứng đƣợc nhu cầu hiện tại và trong tƣơng lai là một vấn đề hết sức quan trọng.
3.1.1 Nguồn nƣớc ngầm
Theo tài liệu nghiên cứu địa chất thủy văn của huyệnthì thị trấn có lƣợng nƣớc ngầm
nhƣ sau
- Tầng A : Q = 3.670 m3/ ngày
- Tầng B : Q = 3.127 m3/ ngày
- Tầng C : Q = 1.054 m3/ ngày
Nhƣng trữ lƣợng khai thác nƣớc cấp lớn hơn lƣu lƣợng nƣớc ngầm.
3.1.2 Nguồn nƣớc mặt
Sông Vĩnh Điện đƣợc nối với sông hàn ở phía bắc và sông Thu Bồn ở phía Nam.
Đây là nguồn nƣớc sinh hoạt của thị trấn và thành phố Hội An đồng thời là nguồn
nƣớc tƣới cho các vùng nông nghiệp. Tuy nhiên sông Vĩnh Điện bị nhiễm mặn khá
sâu về mùa kiệt.
Ao hồ trong thị trấn tƣơng đối nhiều nhƣng trữ lƣợng không đáp ứng yêu cầu công
suất của trạm. Bênh cạnh đó còn có khả năng bị nhiểm các hóa chất độc hại từ sản
xuất nông nghiệp trong vùng.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 18 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

3.2 Nhận xét


Nguồn nƣớc ngầm
Trữ lƣợng nƣớc thay đổi không ổn định, nguồn nƣớc ngầm mạch nông dễ bị ô nhiễm
và nhiễn mặn do cấu tạo địa tầng.Ngoài ra nguồn nƣớc ngầm còn có trữ lƣợng nhỏ
không đáp ứng đủ công công suất của trạm.
Nguồn nƣớc mặt.
Sông Vĩnh Điện trữ lƣợng dồi dào và có chất lƣợng nƣớc tƣơng đối tốt nhƣng cần xây
dựng hệ thống cấp nƣớc dài hạn và có biện pháp bảo vệ nguồn nƣớc chống ô nhiễm
trong tƣơng lai.
3.3 Kết luận
Qua việc tìm hiểu nguồn nƣớc cung cấp ta có thể đƣa ra kết luận nhƣ sau
Nguồn nƣớc cấp ở đây là nguồn nƣớc có trữ lƣợng dồi dào, đủ khả năng cung cấp để
xử lý thành nƣớc sạch cấp cho toàn thị trấn trong hiện tại và tƣơng lai. Nguồn nƣớc thô
lấy từ sông Vĩnh Điện là nguồn nƣớc đáp ứng cho trạm xử lý trong hiện tại và tƣơng lai
3.4 Thông tin về nguồn nƣớc mặt
3.4.1 Bản số liệu phân tích mẫu nƣớc thô sông Vĩnh Điện

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 19 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Bảng 1: Chất lƣợng nƣớc sông vĩnh điện tại vị trí cấp nƣớc cho trạm

TT Yếu Tố Đơn vị Mẫu


1 pH 6,7
2 Vị Ngọt
3 Độ đục NTU 158,3
4 Độ kiềm tổng Mgđl/l 2,5
5 Độ kiềm methylorange Mgđl/l 0,8
6 Độ màu Pt/Co 50
7 Hàm lƣợng muối KCl Mg/l
8 Hàm lƣợng cặn không tan Mg/l 600
9 Hàm lƣợng cặn hòa tan Mg/l Không làm
10 Độ cƣớng tổng cộng Mg/l CaCO3 2,24
11 Độ cứng tạm thời Mg/l CaCO3 2,24
12 Độ cứng vĩnh cửu Mg/l CaCO3 0
13 Độ oxy hóa (COD) Mg/l O2 10,08
14 Độ dẫn điện
15 Hàm lƣợng Fe tổng Mg/l 1,35
16 Hàm lƣợng NH4 Mg/l 1,85
17 Hàm lƣợng Mn2+ Mg/l 0,35
18 Hàm lƣợng Mg2+ Mg/l 1,22
19 Hàm lƣợng Ca2+ Mg/l 4,08
20 Hàm lƣợng NO-2 Mg/l 0,00
21 Hàm lƣợng NO-3 Mg/l 2.23
22 Hàm lƣợng SO2-4 Mg/l 0,96
23 Hàm lƣợng PO3-4 Mg/l 1.98
24 Hàm lƣợng HCO-3 Mg/l 165
25 Hàm lƣợng CO2-3 Mg/l 0,00
-
26 Hàm lƣợng Cl Mg/l 7,1

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 20 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

PHẦN 2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC CẤP CHOTHỊ TRẤN
VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM

CHƢƠNG I
XÁC ĐỊNH QUY MÔ DÙNG NƢỚC
CÔNG XUẤT TRẠM CẤP NƢỚC

1.1 . Thông tin về huy hoạch của thị trấn Vĩnh Điện đến năm 2020
1.1.1. Tiêu chuẩn cấp nƣớc giai đoạn 20220
Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc cấp cho ăn uống sinh hoạt
+Ngoại thị : Tiêu chuẩn cấp nƣớc là 100 mg/l
+Nội thị : Tiêu chuẩn cấp nƣớc là 160 mg/l
Tiêu chuẩn cấp nƣớc phụ vụ cho sản suất công nghiệp bằng 10% Qsh
Tiêu chuẩn chuẩn cấp nƣớc rửa đƣờng
+Tƣới cây : Theo tiêu chuẩn VN 4449:1987 tiêu chuẩn tƣới 6m3/l.ngƣời
+Tƣới đƣờng : Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho rửa đƣờng bằng 10% Qsh
Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho dịch vụ công cộng
+Trƣờng học : 15 - 25 l/ hs / ngày
+Bệnh viện : 300 l/giƣờng
Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho công cộng : Q = 10 % Qsh
1.1.2 Tài liệu về quy hoạch
Diện tích xây dựng 200 ha. Dân số toàn thị trấn theo dự báo quy hoạch đến năm 2020
là 15000. Tổng diện tích cây xanh của thị trấn là đủ để che kín các không gian công
cộng. Giáo dục đào tạo đến năm 2020 thị trấn có khoảng 15% dân số là học sinh theo
học các trƣờng. Bệnh viện ƣớc tính đến năm 2020 toàn bộ thị trấn có khoảng 650
giƣờng tại các bệnh viện .

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 21 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

1.2 Xác định mức độ làm sạch


Công xuất trạm đƣợc tính toán trên cơ sở đảm bảo nhu cầu dùng nƣớc cho ăn uống,
sinh hoạt, tƣới cây, rửa đƣờng, cho sản xuất công nghiệp và dịch vụ công cộng đến
năm 2020.
1.2 1 Xác định nhu cầu dùng nƣớc vào mục đích ăn uống, sinh hoạt
Lƣu lƣợng dùng nƣớc cho sinh hoạt trong ngày dùng nƣớc lớn nhất ở khu dân cƣ đƣợc
xác định theo công thức

N q
Qsh ngày max =  Kngmax (m3/ng đ)
1000
Trong đó :
- N : Tổng số dân cƣ trong thời điểm tính toán (ngƣời )
- q : Tiêu chuẩ n cấ p nƣớc (q=100 l/ngƣời ng đ )
- K ngmax : Hệ số dùng nƣớc không điều hòa ( theo tài liê ̣u số 4) Kmax= 1,2 - 1,4. Ta lấ y
K ngmax = 1.4
15000 100
1.4  2100 (m /ng đ)
3
Qsh ngày max =
1000
Trong mô ̣t ngày nhu cầ u dùng nƣớc của nhân dân ở từng thời điểm là khác nhau , do đó
tính toán ta phải kể đến hệ số dùng nƣớc không điều hòa giờ.
K giờ max = a m  B max
Trong đó :
am = 1.4 - 1.5 : Hệ số tính đến mức độ tiện nghi của công trin
̀ h, chế đô ̣ làm viê ̣c
của xí nghiệp và các điều kiện tiện nghi khác . Lấ y a max = 1.4
Bmax : Hệ số kể đến số dân trong khu vực, B max = 1.6
K giờ max = 1.4  1.6 = 2.24

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 22 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

1.1.1 Xác định lƣu lƣợng nƣớc phu ̣c vu ̣ cho sản xuấ t công nghiêp̣
a. Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc cấ p cho sản xuấ t.
10 2100
Qcn= 10 % Qsh = = 210 9 (m3/ng đ )
100
1.1.2. Xác định lƣợng nƣớc tƣới cây và rửa đƣờng
Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc tƣới cây và rủa đƣờng đƣơ ̣c lấ y bằ ng 10 % Qsh
Qt = Qtc + Qrd = 10 % Qsh
2100 10
Qt = = 210 (m3/ng đ )
1000
Trong đó :
- Nƣớc tƣới cây đều trong 5 tiế ng tƣ̀ 6h-9h và tƣ̀16 h – 18 h. lƣu lƣơ ̣ng nƣớc tƣới
60 210
chiế m 60% là = 126 ( m3/ng đ )
100
- Nƣớc tƣới đƣờng đƣợc phân điều trong 8 tiế ng tƣ̀ 9 h – 17 h. lƣu lƣơ ̣ng nƣớc
40 210
rƣ̉a đƣờng chiế m 40% là = 84 ( m3/ng đ )
100
1.2.3 Xác định lƣợng nƣớc phục vụ cho công cộng
a. Xác định lƣợng nƣớc cấp cho trƣờng học
Đế n năm 2020 toàn thị trấn có 15% dân số là ho ̣c sinh theo ho ̣c ta ̣i các
trƣờng.Lƣu lƣơ ̣ng dùng nƣớc cho trƣờng ho ̣c trong ngày dùng nƣớc lớn nhấ t ở khu dân
cƣ đƣơ ̣c tiń h theo công thƣ́c
N  qth
Q th= ( m3/ng đ )
1000
Trong đó :
Tổ ng số dân cƣ khu vƣ̣c , N = 15000 ngƣời
Q th : Tiêu chuẩ n cấ p nƣớc trƣờng ho ̣c ( qth=20 l/ng ng đ )
0.15 15000  20
Q th = = 45 ( m3/ng đ )
1000

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 23 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

b. Xác định lƣu lƣợng nƣớc cấ p cho bê ̣nh viê ̣n


Lƣu lƣơ ̣ng dùng nƣớc ch o bê ̣nh viê ̣n trong ngày dùng nƣớc lớn nhấ t ở khu dân cƣ
đƣơ ̣c tiń h theo công thƣ́c sau
N  qbv 3
Q b v= (m /ng đ)
1000
Trong đó :
- N : số giƣờng bê ̣nh , N = 650 giƣờng
- qbv : Tiêu chuẩ n cấ p nƣớc cho mô ̣t giƣờng bê ̣nh ( qbv=300 l/giƣờng ng đ )
650 300
Q bv = = 195(m3/ng đ)
1000
c. Lƣu lƣơ ̣ng dùng nƣớc cho các nhu cầ u công cô ̣ng khác
Vì các công trình công cộng trong thị trấn có qui mô không lớn và nằm rải rác nên
lấ y lƣợng nƣớc cấ p là
10 2100
Qcc = 10 % Qs h = = 210 ( m3 ng đ )
100
1.2.4 . Quy mô công suấ t cấ p nƣớc của tra ̣m
Q trạm = (a  Q sh ngay max + Qth + Q bv + Qt + Qcc + Qcn )  b  c
Trong đó :
- a là hệ số kể đến các cơ sở sản suất công nghiệp và các dịch vụ nằm xen kẽ
trong thi ̣trấ n ( lấ y a = 1.1 )
- b là hê ̣ số kể đế n lƣơ ̣ng nƣớc rò rỉ thấ t thoát ( b = 1.1 )
- c là hê ̣ số kể đế n lƣơṇ g dùng nƣớc cho bản thân nhà máy (c = 1.1 )
Q trạm = ( 1.1  2100 + 45 + 195 + 210 + 210 + 210 )  1.1  1.1
= 3847. 8 ( m3/ ng đ )
Ta lấ y Q trạm = 4000 ( m3 / ng đ )

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 24 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

CHƢƠNG II
LƢ̣A CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

2.1 . Chấ t lƣơ ̣ng nƣớc nguồ n


Vị trí tại khu vực trạm bơm cấp I có trên sông Vĩnh Điện cách trung tâm thị trấn
Vĩnh Điện là 2 km. Khu vƣ̣c lấ y nƣớc có dân cƣ thƣa thớt nên chấ t lƣơ ̣ng nƣớc tƣơng
đố i tố t, đô ̣ sâu ta ̣i vi ̣trí lấ y nƣớc là 4 m thuâ ̣n lơ ̣i cho viê ̣c khai thác . Năng lƣ̣c phục vụ
của cơ sở hạ tầng ( đƣờng giao thông, điê ̣n …) đảm bảo phu ̣c vu ̣ cho viê ̣c xây dƣ̣ng và
vâ ̣n hành công triǹ h này.
Bảng 1: Bảng chất lƣợng nƣớc sông Vĩnh Điện tại vị trí cấp nƣớc cho trạm xử lý

TT YẾU TỐ ĐƠN VI ̣ MẪU


1 pH 6.7
2 Vị Ngọt
3 Độ Đục NTU 158.3
4 Độ kiềm tổng Mg đl/l 2.5
5 Độ kiềm Methylorange Mg đl/l 0.8
6 Độ màu Pt/co 50
7 Hàm lƣợng muối NaCl Mg/l
8 Hàm lƣợng cặn không tan Mg/l 600
9 Hàm lƣợng cặn hòa tan Mg/l Không làm
10 Độ cứng tổng Mg/lCaCO3 2.24
11 Độ cứng tạm thời Mg/lCaCO3 2.24
12 Độ cứng vĩnh cửu Mg/lCaCO3 0
13 Độ ôxy hóa(COD) Mg/l O2 10.08
14 Độ dẫn điện

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 25 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

15 Hàm lƣợng Fe tổng Mg/l 1.35


16 Hàm lƣợng NH 4 Mg/l 1.85
17 Hàm lƣợng Mn 2+ Mg/l 0.35
18 Hàm lƣợng Mg 2+ Mg/l 1.22
19 Hàm lƣợng Ca 2+ Mg/l 4.08
20 Hàm lƣợng NO 2- Mg/l 0.00
21 Hàm lƣợng NO 3- Mg/l 2.23
22 Hàm lƣợng sO 42- Mg/l 0.96
23 Hàm lƣợng PO 43- Mg/l 1.98
24 Hàm lƣợng HCO 32- Mg/l 165
Nƣớc sau khi x ử lý phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân phải không màu ,
không vi ̣, không có vi trùn g và các tác nhân gây bê ̣nh . Hàm lƣợ ng các chấ t hòa
tan không vƣơ ̣t quá tiêu chuẩ n cho phép đƣơ ̣c nêu ra trong tiêu chuẩ n của bô ̣ y tế
số 1329 / 2002 / byt / Q Đ.
2.2. Lƣ̣a cho ̣n dây chuyề n công n ghê ̣ xƣ̉ lý
2.2.1. Tính toán liều lƣợng hóa chất đƣa vào
2.2.1.1. Xác đinh
̣ liề u lƣơ ̣ng phèn dùng để keo tu ̣
Trong nƣớc nguồ n có chƣ́a các ha ̣t că ̣n có nguồ n gố c , thành phần và kích thƣớc
khác nhau , đố i với các loai că ̣n này dùng các biê ̣n pháp cơ ho ̣c nhƣ lắ ng , lọc thì
hiê ̣u xuấ t rấ t thấ p . Để đem la ̣i hiê ̣u quả xƣ̉ lý cao ngƣời ta dùng biê ̣n pháp cơ ho ̣c
kế t hơ ̣p với biê ̣n pháp hóa ho ̣c tƣ́c là cho vào nƣớc các hóa chấ t phản ƣ́ng để làm
cho các ha ̣t că ̣n gắ n kế t la ̣i với nhau ta ̣o thành các ha ̣t că ̣n lớn rồ i lắ ng xuố ng . Để
thƣ̣c hiê ̣n đƣơ ̣c các quá trin
̀ h này ngƣời ta dùng các hóa chấ t keo tu ̣ nhƣ :Phèn
nhôm,phèn sắt ….Thông thƣờng ta dùng phèn nhôm.
Xác định liều lƣợng phèn nhôm cho vào để thƣ̣c hiê ̣n quá trình keo tụ
Xác định theo công thƣ́c sau :

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 26 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Lp=4 M =4 50 =28.3(mg/l)
Trong đó :
- M là đô ̣ màu của nƣớc
- Lp là độ phèn của nƣớc
Ta có hàm lƣơ ̣ng că ̣n của nƣớc nguồ n là : C = 600 mg/l, thì liều lƣợng phèn cần
thiế t để keo tu ̣ là 50 mg/l
So sánh giƣ̃a liề u lƣơ ̣ng tính theo hàm lƣơ ̣ng că ̣n và theo đô ̣ màu chọn lƣợng phèn
là : L p = 50 mg / l
2.2.1.2. Xác định mức độ kiềm hóa
Trong quá triǹ h keo tu ̣ nƣớc bằ ng phèn nhôm thì đô ̣ kiề m trong nƣớc
giảm, trong nƣớc sẽ xuấ t hiê ̣n các ion H+, các ion này sẽ khử độ kiềm tự nhiên của
nƣớc. nế u đô ̣ kiề m tƣ̣ nhiên của nƣớc nhỏ không đáng đủ để trung hòa ta phải tiế n
hành kiềm hóa nƣớc . Chấ t kiề m hóa có thể là CaO , NaOH, Na2CO3. Thông du ̣ng
ta dùng CaO
Liề u lƣơ ̣ng chất kiề m đƣơ ̣c xác đinh
̣ theo công thƣ́c
lp
Lk= ek  (  k 0i  1) ( mg / l )
ep
- Dùng vôi CaO để kiềm hóa : ek = 28
- lp lƣơ ̣ng phèn cầ n đƣa vào để keo tu ̣ lp=50 ( mg/l )
- ep đƣơng lƣơ ̣ng phèn dùng phèn nhôm Al2(so3), e p = 57 ( mg/l )
- k0i đô ̣ kiềm ban đầu của nguồn nƣớc koi=2.5 (mg đl/l )

50
L k = 28  (  2.5  1) = - 17.43 ( mg/l )
57
Lk ≤ 0  không cầ n kiề m hóa .

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 27 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

2.2.2. Kiể m tra đô ̣ ổ n đinh


̣ của nƣớc sau khi keo tu ̣
sau khi cho phèn nhôm vào để keo tu ̣ thì đô ̣ pH giảm , do đó nƣớc có tính xâm thƣ̣c ,
cầ n kiể m tra đô ̣ ổ n đinh
̣ của nƣớc.
2.2.2.1 Kiể m tra đô ̣ kiềm của nƣớc sau khi keo tu ̣
Độ kiềm của nƣớc dƣợc tính theo công thƣ́c sau
lp 50
K* I = K I o - = 2.5 - = 1.62 ( mg / l )
e 57
Trong đó :
- K*I : Độ kiềm của nƣớc sau khi keo tụ ( mg/l )
- Kio Độ kiềm ban đầu của nƣớc nguồn K io= 2.5
- Lp lƣơ ̣ng phèn dùng để keo tu ̣ , L p = 50mg/l
- e Đƣơng lƣơ ̣ng của phèn không chƣ́a nƣớc e = 57
2.2.2.2. Kiể m tra đô ̣ ổ n đinh
̣ của nƣớc sau k hi keo tu ̣
Độ ổn định của nƣớc đƣợc đánh giá bằng chỉ số I
Theo 20 TCXDN 33 - 2006
Nế u :
- I < - 0.5  Nƣớc có tính xâm thực
- I> 0.5  Nƣớc có tin
́ h lắ ng đo ̣ng
Chỉ số I đƣợc xác định nhƣ sau : I = pH 0 - pH s
Trong đó
- PH0 : Độ pH của nƣớc sau khi keo tu ̣.
- pHs : Độ pH của nƣớc ở trạng thái bảo hòa CaCO3sau khi keo tu ̣ .
- pHs : Đƣợc tính theo công thức sau:
pHs = f1 ( t 0 ) – f 2 ( Ca 2+ ) – f 3 ( k * ) + f4 ( p )
Xác định các thông số còn thiế u
Xác định lƣợng co2của nƣớc sau khi keo tụ

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 28 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

lp
CO* = CO2 + 44 ( mg/l )
e
Trong đó :
CO2 Lƣợng CO2 của nƣớc sau khi keo tụ
CO20 Lƣơ ̣ng CO 2 của nƣớc nguồn.
Xác định hàm lƣợng (p)
Trong đó :

 Me+ Tổ ng nồ ng đô ̣ ion dƣơng.

 Me - = ( Ca2 + ) + ( Mg 2 + ) + ( Mn 2 + ) + ( NH4 + )

= 4.08 + 1.22 + 0.35 + 1.85 = 7.5 ( mg/l )

 Ae- = (SO42-) + ( Cl - ) + ( PO4 3 - ) + ( NO3 - )

= 0.96 + 7.1 + 1.98 + 2.23


= 12.27 ( mg / l )
 P = 7.5 + 12.27 + 1.4  1.35 + 0.5  165 + 0
= 104.16 ( mg/l )
với p = 104.16 ( mg/l )
t 0 = 250
- k
io = 2.5 ( mg/l )
pH = 6.7
50
CO20 = 44 ( mg/l )  CO2* = 44 + 44  = 82.6 ( mg/l )
57
Tƣ̀ CO2* = 82.6( mg/l )
Tƣ̀ CO2* = 82.6 ( mg/l )
Ki* = 1.62
T0 = 250C

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 29 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Tra biể u đồ ta có


P = 104,16 ( mg/l )  pH * 6.25
Xác định pHs theo các hàm số sau.
p H s = f 2 ( t 0 ) – f 2 ( Ca 2 +) – f 3 ( k * ) + f4 ( p )
Trong đó f 1, f 2 , f 3 , f 4 là các hàm số nhiệt độ , nồ ng đô ̣ Ca 2+ Độ kiềm và độ muối
Tra biể u đồ hiǹ h VI-I
Trong đó :
T0 = 25 0 C  f2 ( t0 ) = 2
( Ca 2+ ) = 4.08  f2 ( Ca 2+ ) = 0.61
K i* = 1.62 ( mg đ l/l )  f 3 ( K i* ) = 1.16
P = 104.16 ( mg /l )  f 4 ( P ) = 8.72
pHs = 2 - 0.61 - 1.16 + 8.72 = 8.95
I = pH0 - pHs = 6.25 - 8.95 = - 2.7 < 0.
Vâ ̣y chỉ số I = - 2.7 < - 0.5
Kế t luâ ̣n : Nƣớc không ổ n đinh,
̣ có hàm lƣợng CO2 lớn hơn giá tri ̣cân bằ ng
 Nƣớc có tính xâm thực, phải kiềm hóa.
Xác định lƣợng vôi đƣa vào kiềm hóa
Do I < 0 pH0 < 8.4 < pHs ta dùng công thƣ́c tính .
Dk = ( X + B + X + B ) ( theo tài liê ̣u số 4 )
Trong đó :
K : Độ kiềm của nƣớc sau khi đã xử lý ổn đinh
̣ K : 1.62
B, X : Hệ số phụ thuộc của I,pH của nƣớc với pH0 = 6.25
X = 1.2
B = 0.028
D k = ( 1.2 + 0.028 + 1.2 + 0.028 )  1.62
= 2.04 ( mg /l )
Liề u lƣơ ̣ng vôi

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 30 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

100
V = Dk  e  ( mg/l )
Ck
Trong đó :
- e : Đƣơng lƣơ ̣ng hoa ̣t chấ t trong kiề m mg đl/l, với vôi tin
́ h theo CaO = 28
- Ck : Hàm lƣợng hoạt chất trong sản phẩm kĩ thuật
100
- V = 2.04  28  = 81.6 ( mg/l )
70
2.2.2.3. Hàm lƣợng cặn lớn nhất trong nƣớc s au khi đƣa hoá chấ t vào để kiềm
hóa và keo tu.̣
Ta có công thƣ́c tính :
C max = Cn + K + L p + 0.25 + M + V ( mg/l )
Trong đó :
- Cn : Hàm lƣợng cặn lớn nhất của nƣớc nguồn : Cmax= 600 ( mg/l )
-K : Hê ̣ số phu ̣ thuô ̣c vào đô ̣ tinh khiế t của phèn sƣ̉ du ̣ng ,đố i với phèn nhôm
K=1
- Lp : Lƣơ ̣ng phèn đƣa vào nƣớc để keo tu .̣
-M : Độ màu của nƣớc nguồn M=50
-V : Liề u lƣơ ̣ng vôi đƣa vào kiề m hóa .

 Cmax = 600 + 1  50 + 0.25  50 + 81.6 = 738.669 ( mg/l )

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 31 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

2.2.2.4. Xác đinh


̣ liề u lƣơ ̣ng Clo để Clo hóa sơ bộ
Do trong nƣớc nguồ n ban đầ u có ta ̣p chấ t hƣ̉u cơ nên phải Clo hóa sơ bô ̣ trƣớc khi đƣa
vào dây chuyền xử lý.
Liề u lƣơ ̣ng Clo đƣợc xác định theo công thức
L1 = 6 [ NH4+ ] + 1.5 [ NO 2-] + 2 = 6  1.35 + 1.5  0.96 = 9.54 ( mg/l )
Clo hóa sơ bô ̣ trƣớc khi xƣ̉ lý để dảm bảo yêu cầ u vê ̣ sinh cho các công triǹ h d ây
chuyề n trong công nghê ̣ .
2.2.1 Lƣ̣a cho ̣n dây chuyề n công nghê ̣ xƣ̉ lý
2.2.1.1 . Đề xuấ t các phƣơng án xử lý
Dƣ̣a vào bản p hân tích mẩ u nƣ ớc trên sông Vĩnh Điê ̣n và so sánh với tiêu chuẩ n nƣớc
mă ̣t dùng cho nguồ n cấ p nƣớc ta thấ y nƣớc trên sông Vĩnh Điê ̣n có chấ t lƣơ ̣ng khá tố t ,
đảm bảo các chỉ tiêu vê ̣ sinh đố i với nƣớc ăn uố ng và sinh hoa ̣t .Nguồ n nƣớc có đô ̣
cứng và độ kiềm thấp ,hàm lƣợng các ion hòa tan nhỏ và đều nằm trong giới hạn cho
phép theo tiêu chuẩn nƣớc sinh hoạt của bộ y tế . Vì vậy khi sƣ̉ du ̣ng nƣớc sông Vĩnh
Điê ̣n là nguồ n nƣớc cấ p ta chỉ cầ n sƣ̉ lí các phầ n sau.
+ Độ đục 158.8 NTU
+ Hàm lƣợng cặn không tan : 600 mg/l
Dƣ̣a trên các số liê ̣u tính toán , Với công suấ t thiế t kế Q =4000 (m3/ng đ ) phải keo tụ
và kiềm hóa nên ta có thể cho ̣n các phƣơng án sau

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 32 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Phƣơng án I

Vôi Phèn

Nƣớc Bể Trô ̣n Bể phản Bể Lắ ng


Nguồ n Đứng ứng soáy ngang
hình phểu

Trạm
ClO

Mạng lƣới Trạm Bơm Bể Nƣớc Bể Lo ̣c


Cấ p Nƣớc Cấ p II Sạch Nhanh

Phƣơng án II
Vôi Phèn

Nƣớc Bể Trô ̣n Bể Phản Ƣ́ng Có Bể Lắ ng


Nguồ n Đứng Tầ ng Căn Lơ Lƣ̃ng Thu nƣớc
Bề Mă ̣t
Trạm ClO

Mạng Lƣới Trạm Bơm Bể Nƣớc Bể Lo ̣c


Cấ p nƣớc Cấ p II Sạch Nhanh

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 33 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

So sánh 2 Phƣơng án

Tƣ̀ 2 phƣơng án ta đƣa ra nhƣ trên ta nhâ ̣n thấ y 2 dây chuyề n này tƣơng đố i
giố ng nhau chỉ khác bể bể phản ƣ́ng và bể lắ ng . Vì vây để so sá nh 2 dây chuyề n
phản ứng trên ta chỉ cần so sánh bể phản ứng và bể lắng . Với quy mô công suấ t
trạm nhỏ 4000 m3/ng đ và phƣơng tiê ̣n ki ̃ thuâ ̣t còn thô sơ trình đô ̣ chuyên môn
chƣa cao chi phí đầ u tƣ thấ p cơ sở ha ̣ tầ n thô sơ nê n việc sử dụng bể lắng ngang có
kế t hơ ̣p bể phản ƣ́ng soáy hình tru ̣ vƣ̀ a tiế t kiê ̣m đƣơ ̣c chi phí đầu tƣ và hiệu quả xử
lý cao là rất phù hợp. Viê ̣c sƣ̉ du ̣ng bể phản ƣ́ng có tầ n că ̣n lơ lƣ̃ng thì hiê ̣u quả xƣ̉
lý cao chất lƣợng nƣớc tố t . Tuy nhiên tra ̣m phải làm viê ̣c liên tu ̣c không cho phép
gián đoạn và chỉ cho phép mất điện trong vòng 1- 2 giờ nhiê ̣t đô ̣ của nƣớc phải ổ n
đinh
̣ không đƣơ ̣c thay đổ i quá 1 đô ̣ c trong mô ̣t giờ . Tƣ̀ nhƣ̃ng ha ̣n chế đó ta chọn
phƣơng án I làm phƣơng án xƣ̉ lý .

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 34 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

CHƢƠNG IV

TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

4.1.Thiế t kế hê ̣ thố ng pha chế và đ ịnh lƣợng dự trữ hóa chất

- Hóa chất dùng để keo tụ là phèn nhôm Al 2 ( SO4 ) 3

- Hóa chấ t dùng để kiề m hóa và ổ n đinh


̣ nƣớc là vôi CaO.

- Hóa chất để khử trùng và sử lý sơ bộ là ClO.

4.1.1. Bể hòa phèn và bể tiêu thụ

Mục đích

Hòa tan phèn cụ và lắng cặn bẩn.

Nồ ng đô ̣ dung dich


̣ phèn nằ m t rong bể trô ̣n nằ m trong khoảng
10% - 17% .

Bể hòa phèn khuấy trộn bằng sục khí nén

Tính toán cấu tạo

Dung tích bể hòa phèn đƣơc̣ xác đinh


̣ bằ ng công thƣ́c

Q  n  Lp
Wh = ( m 3)
10000  bh  

- Q : Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc xử lý (m3/h)

- Lp : Liề u lƣơ ̣ng hóa chấ t dƣ̣ tính cho vào nƣớc ( g / m 3 )

- n : Số giờ giƣ̃a 2 lầ n hòa tan với công suấ t của tra ̣m
4000(m3/ngđ) thì n =12 giờ.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 35 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

- Bh : Nồ ng đô ̣ dung dich


̣ hóa chấ t trong bể hòa phèn tin
́ h bằ ng %
bh = 10 %.

-  : Khố i lƣơ ̣ng riêng của dung dich


̣ lấ y bằ ng 1 tấ n/m3.

166.66  12  50
Wh = = 1( m 3 )
10000  10  1

Chọn 2 bể hòa phèn, Kích thƣớc của bể 0.85  0.6  1 = 0.5 ( m 3 )

- bt : Nồ ng đô ̣ dung dich


̣ phèn trong bể tiêu thu ̣ (%)

- Chọn 2 bể tiêu thu ̣ kić h thƣớc mỗi bể là 1.25  0.8  1 = 1( m 3 ).

4.1.1.2 Tính toán quạt gió và thông khí nén

Cƣờng đô ̣ khí nén bể hòa phèn là W = 10 L/s m 2

Cƣờng đô ̣ khí nén bể tiêu thu ̣ là W = 5 m 2

Lƣu lƣơ ̣ng khí gió thổ i vào bể hòa phèn và bể tiêu th ụ đƣợc tính theo
công thƣ́c

Qg = 0.06  W  F

Đối với 2 bể hòa phèn

Tổ ng diê ̣n tić h bể hòa phèn là

Fh = 0.85  0.6  2 = 1.02 ( m 2 )

Lƣu lƣơ ̣ng gió thổ i vào bể hòa phèn là

Qh = 0.06  10  1.02 = 0.612 ( m3 / ph ) = 0.0102 (m3 / s )

Đối với hai bể tiêu thụ :

Tổ ng diê ̣n tić h bể tiêu thu ̣ là:

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 36 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Ft = 1.25  0.8  2 = 2 ( m 2 )

Lƣu lƣơ ̣ng gió vào bể tiêu thu ̣ là :

Qt = 0.006  2  5 = 0.6 ( m3 / Ph ) = 0.01 (m3/s )

Chọn loại máy quạt phù hợp

Đƣờng ống dẫn khí chính


4Qg
Dc =  V
(m)

Với v là vâ ̣n tố c khí trong bể hòa phèn cho ̣n v =10 (m/s)

40.0202
Dc = 3.1410
= 0.05 ( m ) = 50 mm

Thƣ̉ la ̣i vâ ̣n tố c :

4  Qg 4  0.0202
V= = = 10.292 ( m / s ) < 15 m/s
 D 2
3.14  0.052

( Nằ m trong giới ha ̣n cho phép )

Đƣờng kính ống dẫn khí đế n bể hòa phèn

4 Q h 40.0102
Dh =  V
= 3.1410
= 0.036 m = 36 mm

Hai ố ng đƣ́ng dẫn khí đế n đáy bể hòa phèn , Lƣu lƣơ ̣ng khí qua mỗi ố ng

Qh 0.612
Qdl = = = 0.306 (m3/ph) = 0.0051 (m3/s)
2 2

Đƣờng kính ống dẫn khí đến đáy bể hòa phèn

4 Q h 40.0051
Ddh =  V
= 3.1410
= 0.025 m = 25 mm

Thiế t kế gi àn ống có phân phối có 3 nhánh lƣu lƣợng khí qua m ỗi ống
nhánh

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 37 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Qnh 0.0051
Qnh = = = 0.0017 ( m3/s )
3 3

Đƣờng kính ống nhánh

4Qnh 40.0017
Dnh =  V
= 3.1410
= 0.015 m = 15 mm

Tính số lỗ khoan trên giàn ống gió và bể trộn

Theo quy pha ̣m d1 = 3 - 4 mm

V = 20 - 30 m/s

Chiề u dài ố ng nhánh

Lnh = 1.2 Chọn d1 = 3 mm V1= 25 m/s

Diê ̣n tić h lỗ

 d2 3.14  0.0032


f = = = 7.07  106 ( m 2 )
4 4

Tổ ng diê ̣n tić h lỗ trên mô ̣t ố ng nhánh

Qnh 0.0017
F1 = = = 6.8  10 5 (m 2 )
V1 25

Số trên 1 ống nhánh

Lnh = 1.2 Chọn d1 = 3 mm V1 = 25 m/s

Diê ̣n tić h lỗ

 d2 3.14  0.0032


F = = = 7.07  106 ( m2)
4 4

Tổ ng diê ̣n tić h ố ng nhánh

Qnh 0.0017 5
F 1= = = 6.8  10 ( m 2)
V1 25

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 38 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Số lỗ trên mô ̣t ố ng nhá nh

F1 6.8  105
N = = = 9.6 lỗ  10 lỗ
f1 7.07  10 6

Khoảng cách giữa các lỗ

lnh 1 .2
L = = = 0.12 m = 120 mm
n 10

4.1.1.3. Tính toán thiết bị pha chế vôi

Dung tić h bể pha chế vôi đƣơ ̣c tin


́ h theo công thƣ́c
Qtt  n  lv
W v= ( m3 )
10000  bv  

Trong đó :
3
- Qtt : Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc tin
́ h toán ( m / h )

- N : Số giờ giƣ̃a 2 lầ n pha vôi ( 6 - 12 h ) Chọn n = 10 h

- L v : Liề u lƣơ ̣ng vôi cho vào nƣớc ( mg / l )

- Bv : Nồ ng đô ̣ vôi sƣ̃a ( b v = 5 % )

-  : Khố i lƣơ ̣ng riêng của vôi sƣ̃a 1 tấ n/m3

166.66  10  48.38
W = = 1.6 ( m 3 )
10000  5  1

Vôi đƣơ ̣c khuấ y trô ̣n bằ ng cánh qua ̣t với W = 1.6 m3

Bể đƣơ ̣c thiế t kế hin


̀ h tròn , đƣờng kin
́ h phải lấ y bằ ng chiề u cao
công tác của bể .

D=h

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 39 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

 d2 h   d3
Wv = =
4 4

Wv  4 1.6  4
D = 3 = 3 =1.26 (m)
 3.14

Chọn số vòng quay của quạt là 40 vòng /phút (Qp  40)

Chiề u dài cánh qua ̣t lấ y bằ ng 0.45 đƣờng kính của bể (Qp : 0.4 - 0.45 d)

L cq = 0.45  d  1.26  0.45  0.567(m)

Chiề u dài toàn phầ n của cánh quạt là 1.134 (m)

Diê ̣n tić h mỗi cánh qua ̣t thiế t kế 0.15 m2 cánh quạt /1m3 vôi sƣ̃a trong bể

(Qp : 0.1 - 0.2 m2 )

Fcq = 0.15 1.6  0.24(m2 )

Chiề u rô ̣ng mỗi cánh qua ̣t

1 0.24
B cq =  0.21(m)
2  0.567

Công suấ t của đô ̣ng cơ để quay cánh qua ̣t lấ y bằ ng 2 kW.

4.1.1.4. Tính toán kho dự trữ phèn

Trạm dự trữ phèn khô đủ dùng trong 30 ngày

Lƣơ ̣ng phèn dùng trong mô ̣t ngày

Qa 4000  52
G =   594.28(kg)
1000  p 1000  0.35

Lƣơ ̣ng phèn dùng trong 30 ngày

G = 30  594.28  17828.579(kg)

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 40 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Phèn đựng trong bao chấ t thành đố ng cao 2 m trong kho

Hằ ng ngày cân các bao phèn theo khố i lƣơ ̣ng cầ n rồ i cho vào bể hòa tan
để hòa tan thành dung dịch

Diê ̣n tić h mă ̣t bằ ng của kho đƣơ ̣c xác đinh


̣ theo công thƣ́c :

Q  a T  4000  52  30  1.3
Fkho = =  10.53(m2 )
10000  pk  h  G0 10000  35  2  1.1

Trong đó :

+ h : Chiề u cao của chấ t bao phèn.

+ G0: khố i lƣơ ̣ng riêng của hóa chấ t /m3G o = 1.1 tấ n /m3

+ Pk : Độ tinh khiết của hóa chất lấy bằng 35 %

+ a : Liề u lƣơ ̣ng tính toán của phèn g/m3

+ T : Thời gian dƣ̣ trƣ̃ hóa chấ t trong kho.

+  : Hê ̣ số tính đế n diê ̣n tích đi la ̣i và thao tác trong kho bằ ng 1.3

Kho phèn bố trí sát đƣờng giao thông trong nhà máy để thuận tiện chuyển đồng
thời kho phèn phải an toàn không bị thấm nƣớc

4.2 Tính toán thiết kế bể trộn đứng .

a. Cấu tạo gồm

1 – Ống dẫn nƣớc vào

2- Ống dẫn nƣớc sang bể lắ ng

3- Ống dẫn hóa chấ t

4- Máng thu nƣớc

5- Máng xả cặn

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 41 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

b. Tính toán

Công xuấ t tra ̣m sƣ̉ lý

Q = 4000 m3/ngd = 166.66 ( m3/h ) = 0.046 (m3/s) = 46 ( l/s )

Q 0.046
F1 =   1.84(m2 )
0.025 0.025

Tiế t diê ̣n ngang của bể trô ̣n đƣ́ng với phầ n trên của bể tính với v d = 25 mm/s

Nế u mă ̣t trên của bể có da ̣ng hình vuông thì chiề u dài mỗi ca ̣nh là :

B1= F1  1.84  1.36(m)

Chọn đƣờng kính ống nƣớc nguồn vào bể : D = 200mm

Diê ̣n tić h ố ng :

  D2 0.046
Fống =   1.46(m / s)
4 0.0314

Thỏa mãn nằm trong giới hạn cho phép ( V =1- 1.5 m )

Đƣờng kính ngoài của ống dẫn nƣớc vào bể là : D = 220 mm

Do đó diê ̣n tić h đáy

Fđáy = 0.22  0.22  0.0484(m2 )

Chọn góc   400

Chiề u cao phầ n đáy mă ̣t bằ ng (Phầ n hình tháp dƣới bể ):

1 400
Hđáy = (bt  bđ )  cot g
2 2

Trong đó :

- bt : Bề rô ̣ng phầ n hình tru ̣

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 42 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

- bđ : Bề rô ̣ng phầ n đáy

1 400
Hđ =  (1.36  0.22)  cot g  1.56(m)
2 2

Thể tích phần đáy hình chóp của bể trộn :

1
Vđ =  hđ  ( ft  f đ  ( ft  f d )
3

Trong đó :

- F t : Diê ̣n tích phầ n hình tru ̣ = 1.36 1.36  1,85(m2 )

- Fđ : diê ̣n tić h phầ n đáy

1
Wđ =  1.56  (1.85  0.0484  (1.85  0.0484)  1.137(m)  1.14(m)
3

Thể tić h toàn phầ n của bể trô ̣n với thời gian nƣớc lƣu trong bể là 1.5 phút

Q  t 166.66  1.5
Wb =   4.16(m3 )
60 60

Thể tích phầ n trên của bể :

Wt = Wb – Wđ = 4.16 - 1.14 = 3.02 (m 3 )

Chiề u cao phầ n trên của bể là

Wt 3.02
Ht =   1.63(m)
ft 1.85

Chiề u cao toàn phầ n của bể trô ̣n đƣ́ng

H = ht + hđ + hbv = 1.63 + 1.56 + 0.3 = 3.5 ( m )

Hbv chiề u cao bảo vê ̣ của bể trô ̣n lấ y bằ ng 0.3 m

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 43 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Dƣ̣ kiế n thu nƣớc bằ ng máng vòng có lỗ ngâ ̣p nƣớc , nƣớc chảy trong máng đế n
chổ ố ng dẫn nƣớc ra khỏi bể .

Lƣu lƣơ ̣ng tính toán của máng

Q 166.66
Qm   83.33(m3 / h)
2 2

Diê ̣n tić h của máng

Qm 83.33
Fm =   0.038(m2 )
Vm 3600  0.6

Với vâ ̣n tố c trong máng v = 0.6 m/s

Chọn chiều rộng máng thu nƣớc là 0.2 m thì chiề u cao lớp nƣớc sẽ là

0.038
Hm =  0.19(m)
0.2

Độ dốc của máng về phía máng thu là: I = 2% = 0.02

Vâ ̣n tố c nƣớc chảy qua lỗ : V1 = 1 m/s

Tổ ng diê ̣n tích lỗ trên máng là

Q 166.66
F l  
vl 3600  1
 0.046(m2 )

Chọn dƣờng kính lỗ d1 = 20 mm thì diê ̣n tích của lỗ là

 d2 3.14  0.022


Fl =   0.000314(m2 )
4 4

Tổ ng số lỗ trên máng là

n=
Fl 0.046
  146.49(lô  )
fl 0.000314

lấ y n = 146 lỗ

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 44 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Các lỗ đƣợc bố trí ngập trong nƣớc 70 mm ( tính đến lỗ tâm )

Chu vi phiá trong của máng là

Pm = 4  bt  4 1.36  5.44(m)

Khoảng cách giữa các tâm lỗ

Pm 5.44
e=   0.037(m)
n 1.46

khoảng cách giữa các lỗ : e – d = 0.037 – 0.02 = 0.017 ( m )

Ứng với Q = 46 l/s cho ̣n ố ng dẫn nƣớc sang bể phản ƣ́ng d =150 mm , ứng với v =
0.938 ,thỏa mãn 0.8 - 1 m/s

4.3. Tính toán ngăng tách khí

Vì chiều cao của máng 0.19 - 1.1 9 (m) và H tt = 1.63 < 2 . Nên làm ngăng tách khí
riêng.

Theo TCN 33-2006

- vn đi xuố ng  0.05(m / s) lấ y Vn đi xuố ng = 0.05 (m/s)

- Thời gian lƣu nƣớc  1 phút chọn 1 phút.

- Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc đi qua ngăn tách khí của mô ̣t bể phản ứng

Q = 166.66 (m3/h)

- Dung tić h của năng tách khí

Q  t 166.66  1
W=   2.27(m3 )
60 60

- Diê ̣n tích ngăn tách khí

W 2.77
F=   55.4(m3 )
v 0.05

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 45 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Kích thƣớc ngăn tách khí : 5 11.08(m2 )

4.4 . Bể phản ứng soáy hình phểu

Dung tích bể phản ứng đƣợc tính theo công thức sau

Qt
Wb =
60  N

Q = 4000 m 3 / ngd  166.66m3 / h

Thời gian lƣu nƣớc trong bể theo qui pha ̣m 6-10 phút .chọn 10 phút.

166.66  10
Wb =  14(m 3 )
60  2

Tiế t diê ̣n trên của bể là

Q
ft = (m 2 )
vt

Trong đó :

- v t : vâ ̣n tố c nƣớc dân ở phía trên theo quy pha ̣m là 4-5 mm/s ta cho ̣n 5 mm/s
=18 m/h

166.66
ft =  9.2(m 2 )
18

Đƣờng kính phần trên của bể phản ứng .

4  ft 4  9.2
D=   3.4 ( m )
 3.14

Tiế t diê ̣n đáy dƣới của bể dƣơ ̣c tính theo công thƣ́c

Q 2
fđ= (m )

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 46 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Trong đó :

Vđ : Tố c đô ̣ nƣớc ở phiá dƣới.Theo quy pha ̣m 0.7-0.12. ta cho ̣n vđ =0.7m/s =2520
(m/h)

166.66
fđ =  0.066  0.07m 2
2520

Đƣờng kính phần dƣới của bể đƣợc xác đinh


̣ nhƣ sau

4 fđ 4  0.066
Dđ =   0.289 (m)
 3.14

Chọn Dđ = 300 mm

Chiề u cao phầ n hình phểu phía dƣới đƣợc xác định theo công thức

 : Chọn góc giữa hai thành bể theo quy phạm 50 - 70 0 chọn 500

1 500
Hd =  (3.6  0.3) cot g  3.542(m)
2 2

Tổ n thấ t trong bể là 1 m chiề u cao phầ n hin


̀ h phể u thì lấ y tổ n thấ t bằ ng 0.1 - 0.2 m. Ta
chọn 0.15 m

Tổ n thấ t trong bể là

h = 3.542  0.15  0.531(m)

Thể tić h phầ n phể u.

1
Wd =    hđ  ( R 2t  R 2 đ  Rt  Rđ )
3

Wđ = 13.04 (m 3 )

Thể tić h phầ n tru ̣ phiá trên phầ n phể u

Wt = Wb – Wđ =14 – 13 = 1 ( m 3 )

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 47 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Chiề u cao phầ n tru ̣ phiá trên

Wt 1
Ht = =  0.1(m)
ft 9.2

Chiề u cao toàn phầ n của bể ( kể cả chiề u cao bảo vê ̣ )

Hb = Ht + Hđ + Hbv = 0.359 +3.542 + 0.3

=4 (m)

Để thu nƣớc trong bể phản ƣ́ng ta dùng máng đu ̣c lổ ch ảy ngập với tốc độ trong máng
là 0.1 m/s cho ̣n nƣớc chuyể n đô ̣ng về phiá ố ng dẫn sang bể lắ ng theo hai hƣớng

Q 0.023
Fm =   0.115(m 2 )
2vm 2  0.1

Chiề u cao của máng

Fm 0.115
hm =   0.23(m)
bm 0.5

Số lỗ chảy ngập đƣợc tính nhƣ sau

Chọn dlỗ = 80 mm thì Flỗ = 0.005 m 2

Q 0.023
n =   46(lô  ) lấ y vlỗ = 0.1 m/s
vl f lô  0.1  0.005

Chu vi máng vòng

P =   Dt  3.14  3.4  10.7(m 2 )

Khoảng cách giữa các lỗ

11.304
L =  0.23(m)
46

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 48 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

3.1.4. Bể lắ ng ngang thu nƣớc cuối bể

Vận tốc trung bình của dòng nƣớc trong bể tính theo công thức

Vtb= k  v0  10  0.5  5(m / s)

Trong đó :

v0 : tốc độ rơi của hạt cặn v0 = 0.5mm/s

chọn tỉ số L/H0=10 t có K = 7.5   1.33

Diện tích mặt bằng bể tính theo công thức.

Q 166.666
F    1.33   123.4m 2
3.6  v0 3.6  0.5

Trong đó :

 : Ảnh hƣởng vận tốc rơi của dòng nƣớc.

v0 : vận tốc rơi của hạt cặn.

K : Hệ số chiều dài vùng lắng và chiều cao vùng lắng

Chiều cao vùng lắng H0 = 2.5 m ( Quy phạm 2.5 – 3.5m )

Số bể lắng ngang N = 2 bể

Chiều rộng bể lắng là

F 123.4
B=   4.936(m)
L 25

Chiều dài bể lắng là

F 123.4
L=   28(m)
B  N 4.396

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 49 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Nếu chiều rộng của ngăng 5m thì hàng lổ cuối cùng nằm cao hơn mức cặn tính toán
là 0.3 m ( Quy phạm 0.3 - 0.5 m ) thì diện tích vách ngăng phân phối vào bể đặc cách
đầu bể là 1.6 m ( Quy phạm 1- 2 m )

Fn = b  ( H 0  0.3)  4.96  (2.5  0.3)  10.85m 2

Lƣu lƣợng nƣớc qua bể là qn = 166,666m 3 / h

Diện tích cần thiết của các lỗ ở vách ngăng phân phối nƣớc vào

qn 0.0463
f l1 
vl1

0.3
 0.154(m 2 )

Quy phạm vlỗ ( 0.2 – 0.3 m/s )

Diện tích các lỗ ổ vách ngăng thu nƣớc ở cuối bể đặc cách tƣờng là 1.5 m

q m 0.0463
 fl 2 
vl 2

0.5
 0.093m 2

Lấy đƣờng kính lổ ở vách ngăng phân phối thứ nhất d1 = 0.05 m (Quy phạm 0.05 –
0.15) diện tích một lỗ fl1 = 0.0196 m 2

n1=  fl 1

0.154
 79 lỗ
fl1 0.00196

Lấy đƣờng kính lỗ ở vách ngăn thứ hai

n2 =
f l2

0.093
 47 lỗ
f l2 0.00196

Ở vách ngăn phân phối bố trí thành 9 hàng 9 cột

Khoảng cách giữa các trục lỗ theo hàng dọc

2.5  0.3
 0.244m
9

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 50 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Khoảng cách giữa các trục lỗ theo hàng ngang ( mỗi ngăn )

4.936
 0.548 m
9

Việc xã cặn dự kiến tiến hành theo chu kì với khoảng thời gian giữa hai lần xã cặn là
24 giờ

Thể tích vùng chứa nén cặn của một bể lắng

T  Q  (C max  C ) 24  166.666(247.53  10)


Wc =   15.8m 3
N  2  30000

Trong đó :

Cmax = cn  kp  0.25  M  V  220  20.78  0.25  27  0  247.53

C hàm lƣợng cặn còn lại trong nƣớc sau khi lắng

N số bể lắng ngang

 nồng độ trung bình của cặn đã nén chặt  = 30000

Diện tích bằng một bể lắng

fbể = 137.2 m2

Chiều cao trung bình của bể lắng cặn

Wc 15.8
Hcặn =   0.115(m)
fb 137.2

Chiều cao trung bình bể lắng

Hb = H0 + Hc = 2.5 + 0.115 = 2.615 ( m )

Chiều cao xây dựng của bể có kể đến chiều cao bảo vệ 0.3 m ( 0.3 – 0.5 m) là Hxd =
2.615 + 0.3 = 2.915 ( m )

Tổng chiều dài bể lắng

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 51 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Lb = 25 + 1.6 + 1.5 = 28.1( m )

Thể tích bể

Wb = lb  H b  B  28.1 2.615  4.93  362.26(m3 )

Lƣợng nƣớc tính bằng phần trăm mất đi khi xã cặn ở một bể là

kp  wc 1.5  15.8  100


P =  100   0.59%
Q T 166.66  24

Hệ thống xã cặn bằng máng đục lỗ ở hai bên đặc dọc theo trục mỗi ngăng thời gian xã
cặn quy định t = 8 – 10 phút lấy t =10 phút

Dung tích chứa cặn một ngăng

15.8
qc-n =  15.8(m 3 )
1

Lƣu lƣợng cặn ở một ngăn

Wc n 15.8
qc-n =   0.026(m 3 / s)
t 10  60

Diện tích máng xã cặn. Chọn Vm 1.5 m/s ( vận tốc qua lỗ )

0.026
Fm =  0.017(m 2 )
1.5

b
Kích thƣớc máng a = nếu a = 0.25 m vậy b= 0.5 m tốc độ nƣớc qua lỗ là 1.5 m/s.
2
Chọn dlỗ = 25 mm ( quy phạm )

Flỗ = 0.00049 m2 tổng diện tích lỗ trên máng xã cặn

qc n 0.026
f 1 
vl

1.5
 0.017(m 2 )

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 52 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Số lỗ một bể máng xã cặn.

0.017
n=  18 lỗ
2  0.00049

Khoảng cách tâm các lỗ

l 25
l   0.5(m)
n 18

Đƣờng kính ống xã cặn với q c-n = 0.052m3/s. Chọn Dc = 350mm ứng với vc =
2.20(m/s)

Tổn thất trong hệ thống xã cặn


2
fc vc2
H = (d 
f m2
  2g
 )

Trong đó :

d Hệ số tổn thất qua các lỗ đục của máng lấy bằng 11.4

 Hệ số tổn thất cục bộ của máng lấy bằng 0.5

  d 2c
fc Diện tích ống xã cặn  0.096m 2
4

fm Diện tích máng xã cặn fm = 0.25  0.5  0.125m 2

vc Tốc độ xã cặn bằng 0.544 m/s

g Gia tốc trọng trƣờng g = 9.81m/s2

0.096 2 0.549 2
H = ( 11.4   0.5)   0.1918m
0.125 2 2  9.81

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 53 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Khi xã cặn một ngăn mức nƣớc trong bể hạ xuống

qc n  q n 0.052  0.046
H    0.029m
fn 25  4.936

Máng thu nƣớc

Qtb=0.046 m3/s qm = 0.046+30%  0.0462  0.06m3

qlm 0.06
Chọn vm = 0.1 m/s A =   0.6m 2
V 0.1

Chọn bm = 1.5 m hm = 0.4 m

Hm = hm + hbv =0.4+ 0.4 =0.8 m

4.6 Tính toán bể lọc nhanh trọng lực .

Chƣ́c năng : Giƣ̃ la ̣i các hạt cặn lơ lững không lắng đƣợc ở trong nƣớc sau khi ra
khỏi bể lắng thậm chí cả vi sinh vật trên bề mặt lớp vật liệu lọc và làm cho nƣớc trong.

Cấ u ta ̣o : Bể lo ̣c đƣơ ̣c tính toá n theo hai chế đô ̣ làm viê ̣c khi làm viê ̣c bì nh
thƣờng và khi làm viê ̣c tăng cƣờng .

Tính toán cấu tạo bể lọc.

Tổ ng diê ̣n tích lo ̣c đƣơ ̣c tính theo công thƣ́c :

Q
F = (m2 )
T  vbt  3.6  a  (W1  t1  W2  t2 )  a  t3  vbt1

Trong đó :

- Q : Công suấ t tra ̣m xƣ̉ lý ,Q = 4000 m3/ngd

- T : Thời gian làm viê ̣c của tra ̣m trong 1 ngày đêm , T = 24 giờ.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 54 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

- vbt : Tố c đô ̣ lo ̣c tiń h toán ở chế đô ̣ làm viê ̣c bin


̀ h thƣờng vbt = 6 m/h.

- W1 : Cƣờng đô ̣ rƣ̉a khi gió nƣớc kế t hơ ̣p, W = 3 l/sm2 (Qp : 2.5 – 3 l/s m2).

- W2 : Cƣờng đô ̣ rƣ̉a nƣ ớc thuần túy , W2 = 6.5 l/sm2. Theo quy pha ̣m 5 -8


l/m2

- t1 : Thời gian rủa gió nƣớc kế t hơ ̣p , t1 = 5 phút.

- t2 : Thời gian rƣ̉a nƣớc thuầ n túy, t2 = 5 phút.

- t3 : Thời gian ngƣ̀ng bể lo ̣c rƣ̉a (giờ) t3 = 0.35 giờ.

Vâ ̣y ta có :

4000
F=  32.66(m2 )
3  5 6.5  5
24  5.5  3.6  2  (  )  2  0.35  5.5
60 60

Trong bể lo ̣c, chọn cát lọc có cở hạt d ld = 0.6 – 0.65 mm, hê ̣ số không đồ ng nhấ t K =
1.5 – 1.7 , chiề u dày lớp cát lo ̣c L = 0.8 m.

Số bể lo ̣c cầ n thiế t đƣợc xác định theo công thƣ́c

N = 0.5  F  0.5  32.66  2.86(bê )

Chọn N = 4 bể

Kiể m tra tố c đô ̣ lo ̣c tăng cƣờng với điề u kiê ̣n đóng mô ̣t bể để rƣ̉a

N 4
Vtc = vbt   5.5   7.33(m / h) (Nằ m trong khoảng 6.5
N  N1 4 1

– 7.5 đa ̣t yêu cầ u )

Diê ̣n tić h 1 bể lo ̣c là

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 55 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

F 32.66
f=   8.165(m2 )
N 4

Chọn kích thƣớc bể là

L  B  2.86  2.86

Chiề u cao toàn phần của bể lọc nhanh

H = hd + hv + hn + hp (m)

Trong đó

- hd : Chiề u cao lớp sỏi đở, hd = 0.7 m

- hv : Chiề u dày lớp vâ ̣t liê ̣u lo ̣c, hv = 0.8 m

- hn : Chiề u cao lớp nƣớc trên vâ ̣t liê ̣u lo ̣c, hn = 2 m

- hp : Chiề u cao phu ̣ hp = 0.5 m

Vâ ̣y ta có : H = 0.7 +0.8 + 2+ 0.5 = 4 m

Chọn phƣơng pháp rửa gió nƣớc kết hợp.

Cƣờng đô ̣ rƣ̉a lo ̣c

W = 6.5 + 3 = 9.5 ( l / sm2 )

Cƣờng đô ̣ gió rƣ̉a lo ̣c

W = 15 ( l / sm 2 )

Tính toán hệ thống phân phối rửa lọc

Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc rƣ̉a của mô ̣t bể lo ̣c là

f  W 8.165  9.5
Qv =   0.07756(m3 / s)
1000 1000

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 56 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Chọn đƣờng ống chính là d c = 250 mm bằ ng thép thì tố c đô ̣ nƣớc chảy trong ống chính
là vc = 1.88 m/s ( nằ m trong giới ha ̣n cho phép  2 m/s ) đƣờng kính ngoài của ố ng là
273 mm.

Lấ y khoảng cách giƣ̉a các ố ng nhánh là 0.25 m . theo quy pha ̣m 0.25 – 0.3 thì ống
nhánh của bể lọc là

2.86 2.86
m = 2  2  22.88 ống lấy m = 23 ống
0.25 0.25

Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc rƣ̉a lo ̣c chảy trong một ống nhánh là

77.56
qn =  3.372 ( l/s )
23

Chọn đƣờng ống nhánh d n = 50 mm bằ ng thép thì tố c đô ̣ nƣớc chảy trong ố ng nhánh là
Vn = 1.81 ( nằ m trong quy pha ̣m cho phép 1.6 – 2 m/s)

Với ố ng chiń h là 250 mm thì tiế t diê ̣n ngang của ố ng chin
́ h

 d2 3.14  0.252


   0.05 (m2)
4 4

Tổ ng diê ̣n tić h sẽ lấ y bằ ng 30% tiế t diê ̣n ngang của ố ng ( quy phạm cho phép 30% -
35%) là

f1 = 0.35  0.05  0.0175 (m2)

Chọn lỗ có đƣờng kính 10 mm (theo quy pha ̣m cho phép 10 – 12 mm) thì diện tích lỗ
sẽ là

 d2 3.14  0.01


Wl =   0.0000785 (m2)
4 4

Tổ ng số lỗ

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 57 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

0.0175
n=  244 (lỗ)
0.0000785

Số lỗ trên ố ng nhánh

224
 9.74 (lỗ) lấ y 10 lỗ
23

Trên mỗi ố ng nhánh các lỗ sế p thành hai hàng so le nhau , hƣớng xuố ng dƣới với góc
nghiêng là 450 so với mă ̣c phẳ ng ngang.

Số lỗ trên mỗi hàng của ống nhánh là

10
 5 (lỗ)
2

Khoảng cách giữa các tim lỗ là

ln  d n 2.86  0.273
  0.26(m) (phù hợp với quy phạm 0.2 – 0.3
25 25
m)

Cuố i ố ng chiń h có mô ̣t ố ng thoát khí d = 32 mm đă ̣t cao hơn mă ̣t nƣớc trong bể 0.3 m

Tính toán hệ thống phân phố i gió rƣ̉a lo ̣c

Chọn cƣờng độ gió rửa bể lọc.

Wgió = 15 l/sm2

Wg  f 15  8.165
Qg =   0.1225 (m3/s)
1000 1000

Lấ y tố c đô ̣ gió trong ố ng dẫn gió chin


́ h là 15 m/s . theo quy pha ̣m cho phép 15 – 20 m/s

Đƣờng kính ống gió chính đƣơ ̣c tính nhƣ sau

4Q 4  0.1225
Dg =   0.1 m = 100 mm
  vg 3.14 15

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 58 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Khoảng cách giữa các ống nhánh là 0.25 m.

Số ố ng nhánh lấ y bằ ng 23.

Lƣu lƣơ ̣ng gió trong ố ng nhánh

0.1225
 0.0053 (m /s)
3
23

Đƣờng kính ống gió chính là

4  0.0053
dg =  0.02 (m) =20 (mm)
3.14 15

Đƣờng kính ống gió chính là 100 m.

Đƣờng kính ngoài 121 mm.

diê ̣n tić h mă ̣t cắ t ngang của ống gió chính sẽ là

 d2 3.14  0.1212


   0.011 (m2)
4 4

Tổ ng diê ̣n tích lỗ lấ y bằ ng 40% diê ̣n tích ngang của ố ng chính (Theo Quy Pha ̣m 35 –
40%)

 g  0.4  0.011  0.0044 (m2)

Chọn dƣờng kính lỗ ống gió là 3 mm.Theo quy pha ̣m cho phép 2 – 5 mm diê ̣n tích mô ̣t
lỗ gió .

3.14  0.0032
fgió =  7 10 6
4

Tổ ng số lỗ gió là

0.0044
m=  629(lô  )
7 10 6

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 59 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

629
số lỗ trên 1 ống nhánh :  27.3 (lỗ) lấ y bằ ng 28 lỗ.
23

Số lỗ trên mỗi hàng của ố ng nhánh là 14 lỗ .

2.86  0.121
Khoảng cách giữa các tâm lỗ là :  0.059 (m)
2  23

Tính toán máng phân phối nƣớc lọc.

Bể có chiề u rô ̣n g là 2.86 m, chọn mỗi bể bố trí hai máng thu nƣớc rửa lọc tim
2.86
máng cách d =  1.43 m.
2

Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc đi vào mô ̣t máng là

- qm = W  d  l (m)

trong đó :

- W : Cƣờng đô ̣ rƣ̉a lo ̣c,W = 9.5l/sm2

- D : khoảng cách giửa các tâm máng, d = 1.43 m

- L : chiề u dài máng, l = 2.86 m

Qm = 9.5  2.86 1.43  38.85 l/s = 0.03885 m3/s

Chiề u rô ̣ng máng tiń h bằ ng công thƣ́c

q2m
Bm = k  5 (m)
(1.75  a) 3

Trong đó :

- k : hê ̣ số phu ̣ thuô ̣c vào hình dáng của máng, k = 2.1

- qm : lƣu lƣơ ̣ng nƣớc vào máng, qm = 0.03885(m3/s)

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 60 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

- a : là tỉ số giữa chiều cao phần chữ nhật của máng với một nửa
chiề u rô ̣ng máng, lấ y a = 1.3 (theo quy pha ̣m a = 1 – 1.5)

0.03885 2
Bm = 2.1  5  0.34(m)
(1.57  1.3) 3

hcn B  a 0.304  1.3


a=  hcn  m   0.2
Bm 2 2
2

vâ ̣y chiề u cao phầ n máng hiǹ h chƣ̃ nhâ ̣t là : hcn = 0.2 m. lấ y chiề u cao phầ n đáy tam
giác là h d = 0.2 m Đô ̣ dố c đáy máng lấ y về phía tâ ̣p trung nƣớc là i = 1% chiề u dày của
máng lấy là  m  0.08 m.

chiề u cao toàn phầ n của máng thu nƣớc rửa

Hm = hcn + hd +  m  0.2  0.2  0.08  0.48 (m)

Khoảng cách từ bề mặt lớp vật liệu lọc đến mép trên của máng thu nƣ ớc xác định theo
công thƣ́c

Le
H   0.25 (m)
100

Trong đó :

- L : là chiều dài lớp vật liệu lọc, L = 0.8m

- e : Độ giản nở tƣơng đối của lớp vật liệu lọc, e = 45%

0.8  45
vây H   0.25  0.61 (m)
100

Theo quy pha ̣m khoảng cách giƣ̃a đáy dƣới cùng của máng dẫn nƣớc rƣ̉a phải nằ m cao
hơn lớp vâ ̣t liê ̣u lo ̣c tố i thiể u là 0.1 m.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 61 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Chiề u cao toàn phầ n của máng thu nƣớc rƣ̉a là h m = 0.48 m,vì máng dốc về phiá máng
tâ ̣p trung là

0.48 + 2.86 + 0.01 =0.508(m)

Vâ ̣y H m  0.508  0.1  0.608

Chọn chiều rộng mƣơng tập trung là : Bm = 0.6 m

Khoảng cách từ đáy máng thu đến đáy máng tập trung xác đinh
̣ theo công thƣ́c

2
qm
hm = 1.73  3  0.2 (m)
g  A2

trong đó :

- qm : lƣu lƣơ ̣ng nƣớc chảy vào máng tâ ̣p trung, qm = 0.077(m3/s)

- A : Chiề u rô ̣ng máng tập trung,a = 0.6 m

- g : Gia tố c tro ̣ng trƣờng là 9.81 m/s2

vâ ̣y :

(0.077) 2
hm = 1.73  3  0.2  0.41 (m)
9.81 0.6 2

Ống dẫn nƣớc tƣ̀ bể lắ ng tới

Lƣu lƣơ ̣ng qua ố ng

Q 166.66
ql =   863.33 (m3/h) = 0.023 (m3/s)
2 2

chọn v 1 = 1 m/s ( theo quy pha ̣m cho phép 0.8 – 1.2 )

Đƣờng kính ống :

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 62 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

4  q1 4  0.023
D1 =   0.17(m)
  v1 3.14 1

Chọn Dl = 175 (mm)

Vâ ̣n tố c thƣ̣c tế trong ố ng

4  q1 4  0.023
vl =   0.956 (m/s) đa ̣t yêu cầ u
  D1 2
3.14  0.1752

Chọn đƣờng kính ống xả kiệt D =100 mm đáy bể lo ̣c ta ̣o đô ̣ dố c i = 0.005 về phiá ố ng
xả kiệt đầu ống lắp khóa đầu ống xã chỗ nối với đáy bể lọc đƣợc bảo vệ bằng lƣới .

Ống thu nƣớc lọc

Lƣu lƣơ ̣ng qua mỗi ố ng : Q1 ống = 0.023(m3s)

Vâ ̣n tố c nƣớc trong ố ng

Vống = 1.5 m/s

4  0.023
D=  0.14(m) = 140 mm. chọn D = 250 mm.
3.14 1.5

Ống dẫn và thoát nƣớc rƣ̉a

Q1 ống = 0.077(m3/s)

Vống = 2 m/s

4  0.077
D=  0.22 m = 84 mm.chọn ống D = 100 mm.
3.14  2

Tính tổn thất áp lực khi rửa bể lọc nhanh :


2
v v2
hpp =   c  n (m)
2 g 2 g

trong đó :

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 63 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

- vc : Tố c đô ̣ nƣớc chảy trong đầ u ố ng chin


́ h : vc = 1.88 m/s

- vn : Tố c đô ̣ nƣớc chảy trong đầ u ố ng nhánh : vn = 1.81 m/s

-  : Hê ̣ số sƣ́c cản :

2.2
  1 (kw= 0.35)
kW2

2.2
  1  18.96
0.35 2

1.88 2 1.812
hpp = 18.96    3.58 (m)
2  9.81 2  9.81

Tổ n thấ t áp lƣ̣c qua lớp sỏi đở

hd = 0.22  Ls  w (m)

trong đó :

- Ls : chiề u dày lớp sỏi đở ,Ls = 0.15 m

- W : cƣờng đô ̣ nƣớc rƣ̉a lo ̣c,W = 9.5l/sm2

Vâ ̣y hd = 0.22  0.15  9.5  0.314 (m)

Tổ n thấ t áp lƣ̣c trong lớp vâ ̣t liê ̣u lo ̣c :

hvl = ( a + b W )  L  e ( m )

Trong đó :

a, b : là các thông số phụ thuộc vào lớp vật liệu lọc do kích thức
hạt

dtd = 0.7 – 0.8 m nên ta có

a = 0.76 : b = 0.017

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 64 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

l : Chiề u dày lớp vâ ̣t liê ̣u lo ̣c. L = 0.8m

Vâ ̣y

hvl = ( 0.76 + 0.017  9.5)  0.8  0.45  0.33 (m)

Áp lực để phá vở kết cấu ban đầu của lớp các lọc lấy hpv = 2 m

Vây tổ n thấ t áp lƣ̣c trong trong nô ̣i bô ̣ bể là

htt = hpp+hd + hvl +hpv

htt = 3.58+0.314+0.33+2=6.224(m)

Chọn máy bơm rửa lọc và bơm gió lọc

Áp lực công tác cần thiế t của máy bơm rƣ̉a lo ̣c

Hr = hhh + h0 + h tt + h cb (m)

Trong đó :

hhh : đô ̣ cao hiǹ h ho ̣c tƣ̀ cót mƣ̣ c nƣớc thấ p nhấ t trng bể chƣ́a đế n mép máng thu
nƣớc rƣ̉a lo ̣c (m)

hhh = 4+3.5 -2 + 0.71 = 6.1 (m)

3 Chiề u sâu mƣ́c nƣớc trong bể chƣ́a.

3.5 : đô ̣ chênh mƣ́c nƣớc rƣ̉a bể lo ̣c và bể chƣ́a

3 : Chiề u cao lớp nƣớc trong bể lo ̣c

0.724 : Khoảng cách từ lớp vật liệu lọc đến mép trên của máng.

h0 : tổ n thấ t áp lƣ̣c trên đƣờng ố ng dẫn nƣớc tƣ̀ tra ̣m bơm nƣớc rƣ̉a đế n bể lo ̣c

h0 =I  l ( m )

Giả sử chiều dài đƣờng ống dẫn nƣớc rƣ̉a lo ̣c là L = 100 m . Đƣờng kính ống dẫn nƣớc
rƣ̉a lo ̣c D = 250 mm Qr = 0.07756(l/s)

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 65 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Tra bản tiń h thủy lƣ̣c đƣờng ố ng đƣơ ̣c : 1000i = 13.168

Vâ ̣y :

h0 = 0.013168 100  1.3168m  1.32m

hcb : Tổn thất áp lực cục bộ ở các bộ phận nố i ố ng và van khóa xác định theo công
thƣ́c

v2
hcb =   2 g
(m)

trê dƣờng ố ng dẫn nƣớc rƣ̉a lo ̣c có các thiết bị phụ tùng sau

Cút 900 :   0.98 2 cái

Van khoa :   0.26 1 cái

Ống ngắ ng :   1 2 ống

Vâ ̣y :

1.882
hcb = (2  0.98  0.26  0.26  2 1)   0.76(m)
2  9.81

 H r  6.224  1.32  6.1  0.76  14.4(m)

Với Qr = 77.56 (l) Hr = 14.4 (m)

Chọn hai máy bơm có công xuất phù hợp trong đó một dự phòng một công tác.

Với Qgió = 0.1225m3/s. Hgió = 3m

Tỉ lệ lƣợng nƣớc rửa so với lƣợng nƣớc rƣ̉a lo ̣c tin


́ h theo công thƣ́c :

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 66 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

W  f  t  60  N 100
P= (%)
Q  T0 100

Trong đó :

- f : diê ̣n tić h 1 bể lo ̣c , f =8.81(m2)

- T0 ; thời gian công tác của bể giƣ̃a hai lầ n rƣ̉a

T
T0 =  (t1  t 2  t 3 ) (giờ)
n

Trong đó :

- t : Thời gian công tác trong mô ̣t ngày 24 giờ

- n ; số lầ n rƣ̉a lo ̣c trong mô ̣t ngày n = 2 lầ n

- t1, t2. t3 : thời gian rƣ̉a ,xả nƣớc lọc đầu và thời gian chết của bể.

- t1 = 0.1 giờ

- t2 = 0.17 giờ

- t3 = 0.35 giờ

24
T0 =  (0.1  0.17  0.35)  11.38 ( h )
2

8.165  9.5  60  6  4 100


P=  5.9%
166.66 11.38 1000

Tính toán sân phơi vật liệu lọc

Thể tić h vâ ̣t liêu lo ̣c trong mô ̣t bể

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 67 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

V = Fb  hl  8.165  0.8  6.532 (m3)

Thiế t kế chiề u cao sân phơi vâ ̣t liê ̣u lo ̣c với chiề u cao phơi bằ ng 0.3 m

Do đó diê ̣n tić h sân phơi cầ n thiế t cho mô ̣t bể là

V 6.532
Fs =  21.77(m 2 )
0.3 0.3

Kích thƣớc sân phơi :

a b  1.25  08 (m)

4.7 Tính toán trạm ClO

a. Lƣơ ̣ng ClO đƣa vào để khƣ̉ trùng xác đinh
̣ theo công thƣ́c.

Liề u lƣơ ̣ng ClO đƣa vào để khƣ̉ trùng xác định theo công thức

Q  LClO 4000  3
QClO =   0.5(kg / h)
1000  24 1000  24

Thể tić h ClO

QClO 0.5
VClO =   0.34(l / h)  8.16(l / ngd )
 ClO 1.47

Với  ClO : Khố i lƣơ ̣ng riêng của ClO 1.47(kg/l)

Lƣơ ̣ng nƣớc tính toán cho clorator làm viê ̣c lấ y bằ ng 0.6 m3/kg clo

Lƣơ ̣ng nƣớc cung cấ p cho nhà tra ̣m clo.

Q = 0.6  Qclo  0.6  0.5  0.3 (m3/h) = 0.000083(m3/h)

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 68 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Số biǹ h clorator hoa ̣t đô ̣ng đồ ng thời.

Qclo 0.3
n=   0.43
S 0.7

2
với công suấ t bố c hơi của mô ̣t bin
̀ h trong điề u kiê ̣n bin
̀ h thƣờng là : 0.7 – 10 kg/h – m

chọn S = 0.7 kg/h- m2.

Vâ ̣n tố c nƣớc chảy trong ố ng dẫn : v = 0.6 m/s

Thì đƣờng kính ống dẫn là :

4Q 4  0.000176
D=   0.000176(m)  0.176(mm)
 v 3.14  0.6

Lƣơ ̣ng clo dùng trong mô ̣t ngày

Qclo/Ng = Qclo  24  0.5  24  12(kg / ngd )

a. Cấ u ta ̣o nhà tra ̣m

Nhà trạm đƣợc xây dựng cuối hƣớng gió.

Trạm clo xây dựng 2 gian riêng biê ̣t, 1 gian đă ̣t Clorator, 1 gian đă ̣t bình clo lỏng.

Trạm trạm đƣợc xây dựng cách ly với xung quanh bằng các cửa kín và xác hệ thống
thông gió đƣơ ̣c thông gió thƣờng xuyên bằ ng qua ̣t.

Trạm đƣợc trang bị phƣơng tiện phòng hộ ,thiế t bi ̣vâ ̣n hành hê ̣ thố ng bảo hiể m ,
thiế t bi ̣báo nồ ng đô ̣ hơi clo trong buồ ng công tác.

Đƣờng kính ống cao su dẫn clo.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 69 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Q
Dclo = 1.2  ( m) .
v

Trong đó :

Q : Lƣu lƣơ ̣ng lớn nhấ t của clo lỏng lấ y lớn hơn lƣu lƣơ ̣ng trung bin
̀ h giờ

Tƣ̀ 3 -5 giờ . Chọn 3 lầ n.

Q = 3  0.5  4.16 107 .

v : Vâ ̣n tố c trong đƣờng ố ng v = 0.8 (m/s)

4.16 10 7
dclo = 1.2  0.865 (m) = 0.865 (m)
0.8

4.8. Tính toán bể chứa nƣớc sạch .

Dung tích bể chƣ́a nƣớc đƣơ ̣c tính theo công thƣ́c :

Wbc = Wdh + Wcc + Wbt (m3)

Trong đó :

- Wđh : dung tić h điề u hòa của bể chƣ́a (m3)

- Wcc : dung tić h trƣ̃ lƣơ ̣ng cho chƣ̃a cháy trong ngày , (m3)

Wcc = 10.8  n  qcc

Với n là số đám cháy sảy ra đồ ng thời , đố i với khu vƣ̣c ta cho ̣n n = 2 qcc
tiêu chuẩ n nƣớc chƣ̃a cháy,(l/s)

- Wbt : lƣơ ̣ng nƣớc dƣ̣ trƣ̃ cho bản thân nhà máy (m3)

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 70 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Dƣ̣a vào bản thố ng kê lƣ lƣơ ̣ng ƣớc tiêu thu ̣ theo tƣ̀ng theo tƣ̀ng giờ trong ngày dùng
nƣớc lớn nhấ t. Ta cho ̣n chế đô ̣ bơm trong tra ̣m bơm cấ p II là 2 chế đô ̣ bơm nhƣ sau

Tƣ̀ 4h - 21 h : bơm với chế đô ̣ 2.

Tƣ̀ 21h – 4h : bơm với chế đô ̣ 1.

Đƣợc tính theo công thƣ́c

7  q1  17  q2  n   2  100

Trong đó :

- n là số bơm. Chọn n = 4

-  2 : là hệ số hoạt động đồng thời của máy bơm . Tƣơng ƣ́ng với 4 bơm thì
 2  0.85.

Vâ ̣y ta có : q1= 1.45%

100  7  q1 100  7 1.54


q2 =   5.25%
17 17

Vậy trạm bơm cấp I bơm điều hòa suốt ngày đêm trạm bơm cấp II làm việc theo 2 chế
đô ̣ với lƣu lƣợng tổng cộng là

1.54 %  q1  7  5.52%  q2 17  100%

Ta có bản xác đinh


̣ dung tić h bể điề u hòa của bể chứa nhƣ sau

Theo bản thố ng kê, dung tích bể hòa lớn nhấ t của bể chƣ́a là 18.34%

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 71 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

18,34
Wdh =  4000  733.6(m 3 )
100

Wcc = 10.8  2 10  216(m3 )

5
Wbt = 5%  Qml   4000  200(m 3 )
100

Vâ ̣y Wbc = 733.6 + 216 + 200 = 1149.6(m3)

Lấ y tròn Wbc= 1150 (m3)

Chia 2 bể dung tić h mỗi bể là 575 m2

Chiề u cao lớp nƣớc trong bể là 4 m.

Diê ̣n tić h bể chƣ́a là

W 1150
F=   287.5(m 2 )
Hn 4

Chia làm hai bể diê ̣n tić h mỗi bể chƣ́a là

287.5
F=  143.75(m 2 )
2

Kích thƣớc mỗi bể là 12 12m

Chiề u cao bảo vê ̣ : h bv = 0.5 m

Vâ ̣y chiề u cao xây dƣ̣ng là : 4+0.5 = 4.5. Xây dƣ̣ng bằ ng bê tông có đâ ̣y nắ p phía trên
và đƣờng đi xuống để kiểm tra bể .chọn loại bể nửa chìm dƣới đất ,bể đƣơ ̣c chôn sâu 4

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 72 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

m.Đáy có độ dốc i = 0.01 về phiá hố xả că ̣n . Bố trí ố ng xả că ̣n   100mm , mô ̣t ố ng xả
kiê ̣t   150mm ở đấy hố xả cặn.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 73 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

CHƢƠNG V

QUY HOẠCH MẶT BẰNG SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ VÀ XÁC ĐINH
̣ CAO TRÌNH
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

5.1 Quy hoa ̣ch mă ̣t bằ ng công nghê ̣ tra ̣m xƣ̉ lý

Quy hoa ̣ch măt bằ ng theo hƣớng gió Bắc

Công suấ t của tra ̣m xƣ̉ lý : 4000m3

a. các công trình chính

- Bể trô ̣n đƣ́ng F = 1.36 1.36  1.865m 2

- Bể phản ƣ́ng F = 5 11.08  55.4m 2

- Bể lắ ng đƣ́ng (4 bể ) F = 31.56m2 f =2.78m2, Fm = 0.8  0.12 m

- Bể lo ̣c nhanh (4 bể ): F = 2.86  2.86m

- Bể chƣ́a nƣớc sa ̣ch (2 bể ) F = 12 12m

b. các công trình phụ

- Trạm bơm cấp II : F = 8  5m

- Nhà chuẩn bị hóa chất: F = 5  4m

- Nhà thí nghiệm hóa nƣớc : F = 5  3m

- Nhà Clo : F = 4  3m

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 74 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

- Nhà giao ca : F = 4  3m

- Nhà Xe : F = 8  4m

- Trạm biến thế : F = 3  3m

- Xƣởng cơ khí : F = 5 10m

- Nhà hành chính : F = 8 15m

Sân phơi cát : F = 7  3m

5.2. Xác đinh


̣ cao trin
̀ h tra ̣m xƣ̉ lý

Tính toán cao trình công nghệ dựa vào tổn thất của từng công trình và tổn thất
trên đƣờng ố ng dẫn nƣớc tới công trin
̀ h đó . Chọn cốt mặt đất tại vị trí xây dựng trạm
xƣ̉ lý 0,00 m làm cố t so sánh.

1. Cao trình bể chứa nƣớc sạch

Cao triǹ h mƣ̣c nƣớc cao nhấ t trong bể chƣ́a nƣớc sa ̣ch là

MNmaxbể chƣ́a = 0

Cao triǹ h mă ̣t bể chƣ́a nƣớc sa ̣ch là

MNmă ̣tbể chƣ́a = MNmă ̣tbể chƣ́a + hbv = 0 + 0.5 ( m )

Cao trình bể chƣ́a là

MNđáy bể chƣ́a = MNmă ̣tbể chƣ́a – Hxd = - 4 ( m )

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 75 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

2. Cao trình bể lọc

Cao trình mƣ́c nƣớc cao nhấ t trong bể lo ̣c là

MNmaxlọc = MNmaxbể chƣ́a + Hống bc-b lo ̣c

Với : Hmaxbc-b lo ̣c: là tổn thất áp lực trên đƣờng ống dẫn từ b ể lọc đến bể chứa . (theo QP
= 0.5 – 1 m) .Chọn 1m.

Hbl – là tổn thất áp lực trong nội bộ bể lọc ( theo QP = 3.0 – 3.5 m ). Chọn 3 m.

Mmă ̣tb lo ̣c = 0 + 1 + 3 = 4 ( m )

Cao trình mă ̣t bể lo ̣c

Mmă ̣tb lo ̣c = Mmă ̣tbể lo ̣c – H xd = 4.5 – 4 = 0.5 ( m )

3. Cao trin
̀ h bể lắ ng ngang

Mƣ̣c nƣớc cao nhấ t trong bể lắ ng là

ống
MNmaxb lắ ng = MN maxb lo ̣c + H bê lo ̣c bê lắ ng + H b lắ ng

Trong đó

Hmaxblọc blắng : tổ n thấ t áp lƣ̣c tƣ̀ bể lo ̣c đế n bể lắ ng ( theo QP : 0.5 – 1 m )

Hb lắ ng : tổ n thấ t áp lƣ̣c trong bể lắ ng (theo QP =0.6 – 0.7 m ). Chọn 0.7 m

MNmaxlắ ng = 4 + 1 + 0.7 = 5.7 ( m )

Cao triǹ h mă ̣t bể lắ ng

Mmă ̣tlắ ng = MN maxbể lắ ng + hbvl ắng = 5.7 + 0.3 = 6.0 ( m )

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 76 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

4. Cao trin
̀ h bể phản ƣ́ng

Cao trình mức nƣớc trong bể phản ứng

MN mă t pƣ = MN bể lắ ng + hbể phản- bể lắ ng + Hpƣ

Trong đó :

Hpƣ : Tổ n thấ t áp lƣ̣c tƣ̀ bể phản ƣ́ng sang bể lắ ng h pƣng – lắ ng = 0.5m

Hpƣ : Tổ n thấ t áp lƣ̣c trong bể phản ƣ́ng,Hp-ứng = 0.4 m

MNpu = 6.0 + 0.5 + 0.4 = 6.9 m

Cao trình bể phản ƣ́ng

MNpƣ = MNmă ̣tpƣ + 0.5 = 6.9 + 0.5 = 7.4 m

Cao triǹ h đáy bể phản ƣ́ng

MNđáypƣ = MNpƣ – Hxd = 7.4 – 4.2 = 3.2 m

5. Cao trin
̀ h bể trô ̣n đƣ́ng

Cao trình mƣ́c nƣớc cao nhấ t trong bể trộn là

MNmax bể trô ̣n = MN mă ̣tlắ ng + H ống lắ ng – trô ̣n + H bể trô ̣n

Trong đó :

Hốnglắ ng trô ̣n : Tổ n thấ t áp lƣ̣c tƣ̀ bể lắ ng tới bể trô ̣n ( QP : 0.3 – 0.5 m) .Chọn 0.3 m

Hbể trô ̣n : Tổ n thấ t áp lƣ̣c tron bể trô ̣n.(QP : 0.4 – 0.9). Chọn 0.5 m

MNmaxbể trô ̣n = 6.9 + 0.3 + 0.5 = 7.7 m

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 77 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Cao triǹ h mă ̣t bể trô ̣n

MNmă ̣tbể trô ̣n = MNmax bể trôn + hbv = 7.7 + 0.3 = 8 m

Cao triǹ h đáy bể trô ̣n

MNđáybể trô ̣n = MN mă ̣t trô ̣n – Hxd = 7.7 - 3.2 = 4.5 m

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 78 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

KẾT LUẬN
Trạm xử lý nƣớc cấp thị trấn Vĩnh Điện đáp ứng cho nhu cầu dùng nƣớc của thị
trấn trong giai đoạn đến 2020 , bao gồm các hạng mục sau
- Tổng công suất của nhà máy : 4000 m3/ngđ.
- Các công trình trong trạm xử lý gồm: bể trộn đứng, bể phản ứng hình phểu, bể
lắng ngang thu nƣớc cuối bể, bể lọc, bể chứa, trạm bơm cấp II, phòng thí nghiệm, kho
hóa chất và các công trình phụ trợ khác.
- Dây chuyền công nghệ đƣợc lựa chọn trên cơ sở nƣớc sau khi xử lí phù hợp
với yêu cầu nƣớc cấp sinh hoạt và ăn uống theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế.
- Diện tích đất của trạm xử lý : 8.800 m2
- Diện tích đất xây dựng : 5.500 m2

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP 79 GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1].PTS Nguyễn Ngọc Dung, Xử lí nƣớc cấp, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội-
1999.
[2]. TS Nguyễn Ngọc Dung, Cấp nƣớc, Nhà xuất bản xây dựng.
[3].Trịnh Xuân Lai, Xử lí nước cấp, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà
Nội - 1988
[ 4].Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình trong hệ thống cấp
nƣớc sạch., Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật.
[5]. Nguyễn Thị Thu Thủy, Xử lí nƣớc cấp sinh hoạt và công nghiệp, Nhà
xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội -2000
[6]. Tiêu chuẩn ngành- cấp nƣớc mạng lƣới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế 20TCN – 33 – 2006. Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội-2003

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT

You might also like