Professional Documents
Culture Documents
4000m3 NGĐ
4000m3 NGĐ
Đề Tài:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC CẤP
CHO THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – HUYỆN ĐIỆN BÀN –
QUẢNG NAM
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 4
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN
- QUẢNG NAM
Chƣơng I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, ĐẶC ĐIỂM KINH
TẾ THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – ĐIỆN BÀN – QUẢNG NAM
1.1 Đặc điểm tự nhiên ......................................................................................... 6
1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 6
1.1.2 Đặc điểm địa hình ........................................................................................... 6
1.1.3 Khí hậu ........................................................................................................... 6
1.1.4 Đặc điểm địa chất công trình .......................................................................... 6
1.1.5 Đặc điểm địa chất thủy văn ............................................................................ 6
1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 8
1.2.1 Dân số và lao động ......................................................................................... 8
1.2.2 Hiện trạng về cơ sở hạ tầng ............................................................................. 8
1.2.3 Mạng lƣới điện ............................................................................................... 9
1.2.4 Công trình công cộng...................................................................................... 9
1.2.5 Hiện trạng kinh tế xã hội ................................................................................. 10
1.2.6 Vấn đề về vệ sinh môi trƣờng ......................................................................... 10
Chƣơng II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƢỚC HIỆN CÓ, ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ - PHƢƠNG HƢỚNG CẤP NƢỚC CỦA
THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
2.1. Hiện trạng hệ thống cấp nƣớc ......................................................................... 11
2.1.1. Giới thiệu hiện trạng cấp nƣớc ........................................................................ 11
2.1.2. Đánh giá chung về hệ thống cấp nƣớc ............................................................. 11
1.2.4. Xác dịnh lƣu lƣợng nƣớc cho sản xuất công cộng ............................................ 21
1.2.5. Quy mô công suất cấp nƣớc của trạm............................................................... 22
Chƣơng II: LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
2.1. Chất lƣợng nƣớc nguồn ................................................................................. 24
2.2. Lựa chọn dây chuyền công nghệ ................................................................... 24
2.2.1 Tính toán lựa chọn hóa chất đƣa vào ............................................................. 24
2.2.1.2 Xác định mức độ kiềm hóa ........................................................................... 26
2.2.2 Kiểm tra mức độ ổn định của nƣớc sau khi keo tụ .......................................... 27
2.2.2.1 Kiểm tra độ kiềm của nƣớc sau khi keo tụ ..................................................... 27
2.2.2.2 Kiểm tra độ ổn định của nƣớc sau khi keo tụ.................................................. 27
2.2.2.3 Hàm lƣợng cặn lớn nhất của nƣớc sau khi đƣa hóa chất vào để
kiềm hóa và keo tụ ........................................................................................ 30
2.2.2.4. Xác dịnh liều lƣợng Clo để Clo hóa cơ bộ ..................................................... 31
2.2.3. Lựu chọn dây chuyền công nghệ xử lý .......................................................... 31
2.2.3.1. Đề xuất các phƣơng án xử lý ........................................................................ 32
2.2.3.2. Lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý .......................................................... 33
Chƣơng III: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHỆ
3.1. Thiết kế hệ thống pha chế - định lƣợng hóa chất ........................................... 35
3.1.1. Tính toán thiết bị pha chế phèn ..................................................................... 35
3.1.1.1. Bể hòa tan phèn ............................................................................................ 37
3.1.1.2. Bể tiêu thụ phèn ............................................................................................ 39
3.1.1.3. Xác định lƣợng phèn dự trữ .......................................................................... 41
3.2. Tính toán thiết kế bể trộn ............................................................................... 42
3.3. Tính toán thiết kế bể phản ứng ...................................................................... 46
3.4. Tính toán thiết kế bể lắng ............................................................................... 49
3.5. Tính toán thiết kế bể lọc................................................................................. 55
3.5. Tính toán lƣợng Clo ....................................................................................... 69
MỞ ĐẦU
Nƣớc ta cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, mức độ đô thị hoá ngày càng tăng,
nhu cầu sử dụng nƣớc ngày càng cao cả về chất lƣợng và số lƣợng. Cho nên những
năm gần đây, nhiều dự án cấp nƣớc đƣợc ƣu tiên thực hiện ở khắp đất nƣớc.
Huyện Điện Bàn , tỉnh Quảng Nam với thế mạnh phát triển du lịch, dịch vụ còn là
địa phƣơng đi đầu trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của toàn tỉnh.
Thị trấn Vĩnh Điện là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hoá của huyện Điện
Bàn, là nơi tiếp giáp, giao lƣu với nhiều địa phƣơng trong tỉnh và cả nƣớc còn là nơi
tập trung dân số cao. Hiện nay ngƣời dân thị trấn Vĩnh Điện vẫn quen dùng nƣớc
giếng, nƣớc sông. Hơn thế nửa, vào mùa khô, nƣớc giếng thƣờng bị can kiệt, nƣớc
sông bị nhiễm mặn làm cho nƣớc sạch bị thiếu nghiêm trọng, ngƣời dân không đủ nƣớc
sạch để sinh hoạt. Tình trạng này kéo dài từ năm này qua năm khác và ngày càng trở
nên nghiêm trọng hơn.
Điều đó bắt buộc địa phƣơng phải ngày càng quan tâm đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho
thị trấn nhằm đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cho nhân dân. Trong đó, việc đầu tƣ xây dựng
một hệ thống cấp nƣớc là vô cùng quan trọng.
Để thể hiện kết quả học tập trong 3 năm. Em đã lựa chọn đồ án tốt nghiệp
của mình với đề tài :
Thiết kế trạm xử lý nƣớc cấp thị trấn Vĩnh Điện - huyện Điện Bàn - tỉnh
Quảng Nam
Mục đích của đề tài này là :
1. Đề ra phƣơng án cấp nƣớc hợp lý nhất cho khu vực.
2. Đáp ứng nhu cầu dùng nƣớc cho khu vực đến năm 2020. Trong 2 tháng
làm việc mặc dù đã hoàn thiện công việc nhƣng chắc chắn còn nhiều thiếu sót.
Rất mong đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô và các bạn quan tâm
PHẦN 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN
ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA THỊ
TRẤN VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
Các công trình này đều có qui mô nhỏ, phân bố khắp cả thị trấn .
d/Hiện trạng kinh tế xã hội
Trong những năm qua, tuy có những khó khăng nhất định đặc biệt là hậu quả
nặng nề do thiên tai gây ra nhƣng với quyết tâm và nổ lực phấn đấu của nhân dân và
cán bộ nhìn chung tình hình kinh tế xã hội của thị trấn phát triển tƣơng đối nhanh, sản
xuất nông nghiệp đạt năng xuất cao, chất lƣợng cao, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp đƣợc đầu tƣ mở rộng và đa dạng hóa các nghành nghề, hoạt động thƣơng
mại, dịch vụ ngày càng sôi động một số cơ sở kinh doanh dịch vụ mới ra đời, kinh tế
tăng trƣởng khá, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng hƣớng, thu ngân sách đạt và
vƣợt chỉ tiêu.
Các hoạt động văn hóa,thể dục thể thao diễn ra khá sôi nổi,chất lƣợng giáo dục và
xây dựng dời sống văn hóa đƣợc nâng lên, khối đại đoàn kết đƣợc phát huy, công tác
dân số và giáo dục đƣợc chú trọng .Công tác trật tự an ninh xã hội đƣợc các cấp chính
quyền thị trấn đặc biệt chú trọng nhằm tạo một môi trƣờng phát triển lành mạnh và an
toàn.Nhờ vậy, đời sống nhân dân đƣợc nâng lên rỏ rệt.
e/ Các vấn đề vệ sinh mội trƣờng:
Hiện nay thị trấn đã có hệ thống thoát nƣớc theo dọc các tuyến đƣờng chính nhƣ
Quốc lộ 1A, tuyến đƣờng 608 đi Hội An , tuyến đƣờng trung tâm hành chính huyện.
Hiện tại hệ thống thoát nƣớc chủ yếu của thị trấn là thoát nƣớc tự nhiên ra các đầm hồ.
Chất thải rắn đƣợc thu gom bằng các thùng rác đƣợc đặt dọc các tuyến đƣờng.Rác
sau khi đƣợc thu gom sẽ đƣợc xử lí sơ bộ trƣớc khi đƣa về khu xử lí tập trung của thị
trấn.
Hệ thống cấp nƣớc của thị trấn chƣa hoàn thiện công xuất còn nhỏ. Mạng lƣới cấp
nƣớc chƣa đầy đủ ngƣời dân chủ yếu sử dụng nƣớc tự nhiên từ các diến bơm chất
lƣợng nƣớc chƣa đƣợc kiểm định.
CHƢƠNG II
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƢỚC HIỆN CÓ, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ - PHƢƠNG HƢỚNG CẤP NƢỚC CỦA
THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – ĐIỆN BÀN – QUẢNG NAM
Có nhiều tiềm năng phát triển đất đai bằng phẳng, diện tích rộng, mật độ dân cƣ
thấp, thuận lợi cho quá trình đầu tƣ hạ tầng.
2.2.2 Tính chất
Thị trấn Vĩnh Điện là khu vực nằm trong hành lang đô thị của vùng kinh tế trọng
điểm miền trung chịu ảnh hƣởng tác động mạnh của thành phố Đà Nẵng và đô thị Hội
An về phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
2.2.3 Quy mô dân số và đất đai
Dân số
Dân số hiện nay của thị trấn vào khoảng 10000 ngƣời
Dân số dự đoán vào năm 2020 là 15000 ngƣời
Đất đai
- Diện tích xây dựng khoảng 150 ha (2010)
- Diện tích xây dựng khoảng 200 ha (2020)
2.2.4 Thực trạng về cơ sở hạ tầng
Giao thông
Ngoài tuyến quốc lộ 1A cũ, tuyến đƣờng 608 đƣợc nâng cấp, tuyến đƣờng nhựa
tại khu dân cƣ đã dƣợc thi công, còn lại là đƣờng đá, đƣờng bê tông và đƣờng đất.
Đƣờng thủy là đoạn sông Vĩnh Điện chạy ngang qua thị trấn, sử dụng giao thông
thủy đến các vùng ở ven sông về phía thƣợng nguồn phục vụ du lịch. Mạng lƣới giao
thông nội bộ bố trí theo dạng hỗn hợp kiểu ngã ba, ngã tƣ cùng mức đơn giản, đáp ứng
nhu cầu lƣu thông.
Cấp nƣớc
Khu vực đã có hệ thống cấp nƣớc sạch tập trung nƣớc ngầm có ở mức 2-3 m tuy
chƣa có điều tra khảo sát cụ thể tại khu vực. Nhƣng khả năng trữ lƣợng nƣớc ít lƣu
lƣơng không ổn định tuy thuộc vào lƣợng nƣớc mặt
Thoát nƣớc
Khu vực đã có hệ thống thoát nƣớc dọc tuyến quốc lộ 1A .Nhƣng nhìn chung hệ
thống thoát nƣớc của thị trấn là chƣa hoàn thiện. Nhiều loại nƣớc thải còn chảy tràn
heo quy luật tự nhiên.Ao, hồ, sông vẫn là nơi chứa các loại nƣớc thải chƣa qua xử lí
của khu vực.
Cấp điện
Đã có hệ thống cấp điện sinh hoạt cho bộ ngƣời dân trong khu vực thị trấn. Hệ
thống cấp điện hiện tại có khả năng cấp điện liên tục và ổn định.
Môi trƣờng
Hiện trạng môi trƣờng của thị trấn tƣơng đối sạch do đã có đầu tƣ thu gom và xử
lí rác thải dọc theo hệ thống quốc lộ 1A.
2.2.5. Định hƣớng phát triển hạ tầng kĩ thuật
Định hƣớng phát triển không gian đô thị
Thị trấn Vĩnh Điện đƣợc xây dựng trên trục tam giác Đà Nẵng - Tam Kỳ - Hội An
nên thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đô thị. Gần tuyến quốc lộ 1A tận dụng cơ
sở hạ tầng sẵn có để phát triển vận chuyển, giao lƣu hàng hóa. Đồng thời, với các cụm
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hiện có đƣợc giữ lại làm chỉnh trang, cải tạo, phát
triển theo mô hình phân tán.
Hƣớng phát triển nằm trong cụm đô thị đối trọng của thành phố Đà Nẵng, thành
thành phố trung tâm, thúc đẩy quá trình đô thị hóa vùng nông thôn. Tùy theo vị trí và
điều kiện cụ thể mà tham gia vào quá trình phân công chức năng với thành phố trung
tâm hình thành không gian đô thị.
CHƢƠNG III
LỰA CHỌN NGUỒN NƢỚC CHO TRẠM XỬ LÝ
Bảng 1: Chất lƣợng nƣớc sông vĩnh điện tại vị trí cấp nƣớc cho trạm
PHẦN 2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC CẤP CHOTHỊ TRẤN
VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
CHƢƠNG I
XÁC ĐỊNH QUY MÔ DÙNG NƢỚC
CÔNG XUẤT TRẠM CẤP NƢỚC
1.1 . Thông tin về huy hoạch của thị trấn Vĩnh Điện đến năm 2020
1.1.1. Tiêu chuẩn cấp nƣớc giai đoạn 20220
Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc cấp cho ăn uống sinh hoạt
+Ngoại thị : Tiêu chuẩn cấp nƣớc là 100 mg/l
+Nội thị : Tiêu chuẩn cấp nƣớc là 160 mg/l
Tiêu chuẩn cấp nƣớc phụ vụ cho sản suất công nghiệp bằng 10% Qsh
Tiêu chuẩn chuẩn cấp nƣớc rửa đƣờng
+Tƣới cây : Theo tiêu chuẩn VN 4449:1987 tiêu chuẩn tƣới 6m3/l.ngƣời
+Tƣới đƣờng : Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho rửa đƣờng bằng 10% Qsh
Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho dịch vụ công cộng
+Trƣờng học : 15 - 25 l/ hs / ngày
+Bệnh viện : 300 l/giƣờng
Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho công cộng : Q = 10 % Qsh
1.1.2 Tài liệu về quy hoạch
Diện tích xây dựng 200 ha. Dân số toàn thị trấn theo dự báo quy hoạch đến năm 2020
là 15000. Tổng diện tích cây xanh của thị trấn là đủ để che kín các không gian công
cộng. Giáo dục đào tạo đến năm 2020 thị trấn có khoảng 15% dân số là học sinh theo
học các trƣờng. Bệnh viện ƣớc tính đến năm 2020 toàn bộ thị trấn có khoảng 650
giƣờng tại các bệnh viện .
N q
Qsh ngày max = Kngmax (m3/ng đ)
1000
Trong đó :
- N : Tổng số dân cƣ trong thời điểm tính toán (ngƣời )
- q : Tiêu chuẩ n cấ p nƣớc (q=100 l/ngƣời ng đ )
- K ngmax : Hệ số dùng nƣớc không điều hòa ( theo tài liê ̣u số 4) Kmax= 1,2 - 1,4. Ta lấ y
K ngmax = 1.4
15000 100
1.4 2100 (m /ng đ)
3
Qsh ngày max =
1000
Trong mô ̣t ngày nhu cầ u dùng nƣớc của nhân dân ở từng thời điểm là khác nhau , do đó
tính toán ta phải kể đến hệ số dùng nƣớc không điều hòa giờ.
K giờ max = a m B max
Trong đó :
am = 1.4 - 1.5 : Hệ số tính đến mức độ tiện nghi của công trin
̀ h, chế đô ̣ làm viê ̣c
của xí nghiệp và các điều kiện tiện nghi khác . Lấ y a max = 1.4
Bmax : Hệ số kể đến số dân trong khu vực, B max = 1.6
K giờ max = 1.4 1.6 = 2.24
1.1.1 Xác định lƣu lƣợng nƣớc phu ̣c vu ̣ cho sản xuấ t công nghiêp̣
a. Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc cấ p cho sản xuấ t.
10 2100
Qcn= 10 % Qsh = = 210 9 (m3/ng đ )
100
1.1.2. Xác định lƣợng nƣớc tƣới cây và rửa đƣờng
Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc tƣới cây và rủa đƣờng đƣơ ̣c lấ y bằ ng 10 % Qsh
Qt = Qtc + Qrd = 10 % Qsh
2100 10
Qt = = 210 (m3/ng đ )
1000
Trong đó :
- Nƣớc tƣới cây đều trong 5 tiế ng tƣ̀ 6h-9h và tƣ̀16 h – 18 h. lƣu lƣơ ̣ng nƣớc tƣới
60 210
chiế m 60% là = 126 ( m3/ng đ )
100
- Nƣớc tƣới đƣờng đƣợc phân điều trong 8 tiế ng tƣ̀ 9 h – 17 h. lƣu lƣơ ̣ng nƣớc
40 210
rƣ̉a đƣờng chiế m 40% là = 84 ( m3/ng đ )
100
1.2.3 Xác định lƣợng nƣớc phục vụ cho công cộng
a. Xác định lƣợng nƣớc cấp cho trƣờng học
Đế n năm 2020 toàn thị trấn có 15% dân số là ho ̣c sinh theo ho ̣c ta ̣i các
trƣờng.Lƣu lƣơ ̣ng dùng nƣớc cho trƣờng ho ̣c trong ngày dùng nƣớc lớn nhấ t ở khu dân
cƣ đƣơ ̣c tiń h theo công thƣ́c
N qth
Q th= ( m3/ng đ )
1000
Trong đó :
Tổ ng số dân cƣ khu vƣ̣c , N = 15000 ngƣời
Q th : Tiêu chuẩ n cấ p nƣớc trƣờng ho ̣c ( qth=20 l/ng ng đ )
0.15 15000 20
Q th = = 45 ( m3/ng đ )
1000
CHƢƠNG II
LƢ̣A CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
Lp=4 M =4 50 =28.3(mg/l)
Trong đó :
- M là đô ̣ màu của nƣớc
- Lp là độ phèn của nƣớc
Ta có hàm lƣơ ̣ng că ̣n của nƣớc nguồ n là : C = 600 mg/l, thì liều lƣợng phèn cần
thiế t để keo tu ̣ là 50 mg/l
So sánh giƣ̃a liề u lƣơ ̣ng tính theo hàm lƣơ ̣ng că ̣n và theo đô ̣ màu chọn lƣợng phèn
là : L p = 50 mg / l
2.2.1.2. Xác định mức độ kiềm hóa
Trong quá triǹ h keo tu ̣ nƣớc bằ ng phèn nhôm thì đô ̣ kiề m trong nƣớc
giảm, trong nƣớc sẽ xuấ t hiê ̣n các ion H+, các ion này sẽ khử độ kiềm tự nhiên của
nƣớc. nế u đô ̣ kiề m tƣ̣ nhiên của nƣớc nhỏ không đáng đủ để trung hòa ta phải tiế n
hành kiềm hóa nƣớc . Chấ t kiề m hóa có thể là CaO , NaOH, Na2CO3. Thông du ̣ng
ta dùng CaO
Liề u lƣơ ̣ng chất kiề m đƣơ ̣c xác đinh
̣ theo công thƣ́c
lp
Lk= ek ( k 0i 1) ( mg / l )
ep
- Dùng vôi CaO để kiềm hóa : ek = 28
- lp lƣơ ̣ng phèn cầ n đƣa vào để keo tu ̣ lp=50 ( mg/l )
- ep đƣơng lƣơ ̣ng phèn dùng phèn nhôm Al2(so3), e p = 57 ( mg/l )
- k0i đô ̣ kiềm ban đầu của nguồn nƣớc koi=2.5 (mg đl/l )
50
L k = 28 ( 2.5 1) = - 17.43 ( mg/l )
57
Lk ≤ 0 không cầ n kiề m hóa .
lp
CO* = CO2 + 44 ( mg/l )
e
Trong đó :
CO2 Lƣợng CO2 của nƣớc sau khi keo tụ
CO20 Lƣơ ̣ng CO 2 của nƣớc nguồn.
Xác định hàm lƣợng (p)
Trong đó :
Me - = ( Ca2 + ) + ( Mg 2 + ) + ( Mn 2 + ) + ( NH4 + )
100
V = Dk e ( mg/l )
Ck
Trong đó :
- e : Đƣơng lƣơ ̣ng hoa ̣t chấ t trong kiề m mg đl/l, với vôi tin
́ h theo CaO = 28
- Ck : Hàm lƣợng hoạt chất trong sản phẩm kĩ thuật
100
- V = 2.04 28 = 81.6 ( mg/l )
70
2.2.2.3. Hàm lƣợng cặn lớn nhất trong nƣớc s au khi đƣa hoá chấ t vào để kiềm
hóa và keo tu.̣
Ta có công thƣ́c tính :
C max = Cn + K + L p + 0.25 + M + V ( mg/l )
Trong đó :
- Cn : Hàm lƣợng cặn lớn nhất của nƣớc nguồn : Cmax= 600 ( mg/l )
-K : Hê ̣ số phu ̣ thuô ̣c vào đô ̣ tinh khiế t của phèn sƣ̉ du ̣ng ,đố i với phèn nhôm
K=1
- Lp : Lƣơ ̣ng phèn đƣa vào nƣớc để keo tu .̣
-M : Độ màu của nƣớc nguồn M=50
-V : Liề u lƣơ ̣ng vôi đƣa vào kiề m hóa .
Phƣơng án I
Vôi Phèn
Trạm
ClO
Phƣơng án II
Vôi Phèn
Tƣ̀ 2 phƣơng án ta đƣa ra nhƣ trên ta nhâ ̣n thấ y 2 dây chuyề n này tƣơng đố i
giố ng nhau chỉ khác bể bể phản ƣ́ng và bể lắ ng . Vì vây để so sá nh 2 dây chuyề n
phản ứng trên ta chỉ cần so sánh bể phản ứng và bể lắng . Với quy mô công suấ t
trạm nhỏ 4000 m3/ng đ và phƣơng tiê ̣n ki ̃ thuâ ̣t còn thô sơ trình đô ̣ chuyên môn
chƣa cao chi phí đầ u tƣ thấ p cơ sở ha ̣ tầ n thô sơ nê n việc sử dụng bể lắng ngang có
kế t hơ ̣p bể phản ƣ́ng soáy hình tru ̣ vƣ̀ a tiế t kiê ̣m đƣơ ̣c chi phí đầu tƣ và hiệu quả xử
lý cao là rất phù hợp. Viê ̣c sƣ̉ du ̣ng bể phản ƣ́ng có tầ n că ̣n lơ lƣ̃ng thì hiê ̣u quả xƣ̉
lý cao chất lƣợng nƣớc tố t . Tuy nhiên tra ̣m phải làm viê ̣c liên tu ̣c không cho phép
gián đoạn và chỉ cho phép mất điện trong vòng 1- 2 giờ nhiê ̣t đô ̣ của nƣớc phải ổ n
đinh
̣ không đƣơ ̣c thay đổ i quá 1 đô ̣ c trong mô ̣t giờ . Tƣ̀ nhƣ̃ng ha ̣n chế đó ta chọn
phƣơng án I làm phƣơng án xƣ̉ lý .
CHƢƠNG IV
TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH TRONG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
4.1.Thiế t kế hê ̣ thố ng pha chế và đ ịnh lƣợng dự trữ hóa chất
Mục đích
Q n Lp
Wh = ( m 3)
10000 bh
- Lp : Liề u lƣơ ̣ng hóa chấ t dƣ̣ tính cho vào nƣớc ( g / m 3 )
- n : Số giờ giƣ̃a 2 lầ n hòa tan với công suấ t của tra ̣m
4000(m3/ngđ) thì n =12 giờ.
166.66 12 50
Wh = = 1( m 3 )
10000 10 1
Chọn 2 bể hòa phèn, Kích thƣớc của bể 0.85 0.6 1 = 0.5 ( m 3 )
- Chọn 2 bể tiêu thu ̣ kić h thƣớc mỗi bể là 1.25 0.8 1 = 1( m 3 ).
Lƣu lƣơ ̣ng khí gió thổ i vào bể hòa phèn và bể tiêu th ụ đƣợc tính theo
công thƣ́c
Qg = 0.06 W F
Lƣu lƣơ ̣ng gió thổ i vào bể hòa phèn là
Ft = 1.25 0.8 2 = 2 ( m 2 )
Với v là vâ ̣n tố c khí trong bể hòa phèn cho ̣n v =10 (m/s)
40.0202
Dc = 3.1410
= 0.05 ( m ) = 50 mm
Thƣ̉ la ̣i vâ ̣n tố c :
4 Qg 4 0.0202
V= = = 10.292 ( m / s ) < 15 m/s
D 2
3.14 0.052
4 Q h 40.0102
Dh = V
= 3.1410
= 0.036 m = 36 mm
Hai ố ng đƣ́ng dẫn khí đế n đáy bể hòa phèn , Lƣu lƣơ ̣ng khí qua mỗi ố ng
Qh 0.612
Qdl = = = 0.306 (m3/ph) = 0.0051 (m3/s)
2 2
4 Q h 40.0051
Ddh = V
= 3.1410
= 0.025 m = 25 mm
Thiế t kế gi àn ống có phân phối có 3 nhánh lƣu lƣợng khí qua m ỗi ống
nhánh
Qnh 0.0051
Qnh = = = 0.0017 ( m3/s )
3 3
4Qnh 40.0017
Dnh = V
= 3.1410
= 0.015 m = 15 mm
V = 20 - 30 m/s
Qnh 0.0017
F1 = = = 6.8 10 5 (m 2 )
V1 25
Qnh 0.0017 5
F 1= = = 6.8 10 ( m 2)
V1 25
F1 6.8 105
N = = = 9.6 lỗ 10 lỗ
f1 7.07 10 6
lnh 1 .2
L = = = 0.12 m = 120 mm
n 10
Trong đó :
3
- Qtt : Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc tin
́ h toán ( m / h )
166.66 10 48.38
W = = 1.6 ( m 3 )
10000 5 1
D=h
d2 h d3
Wv = =
4 4
Wv 4 1.6 4
D = 3 = 3 =1.26 (m)
3.14
Chiề u dài cánh qua ̣t lấ y bằ ng 0.45 đƣờng kính của bể (Qp : 0.4 - 0.45 d)
Diê ̣n tić h mỗi cánh qua ̣t thiế t kế 0.15 m2 cánh quạt /1m3 vôi sƣ̃a trong bể
1 0.24
B cq = 0.21(m)
2 0.567
Công suấ t của đô ̣ng cơ để quay cánh qua ̣t lấ y bằ ng 2 kW.
Qa 4000 52
G = 594.28(kg)
1000 p 1000 0.35
G = 30 594.28 17828.579(kg)
Phèn đựng trong bao chấ t thành đố ng cao 2 m trong kho
Hằ ng ngày cân các bao phèn theo khố i lƣơ ̣ng cầ n rồ i cho vào bể hòa tan
để hòa tan thành dung dịch
Q a T 4000 52 30 1.3
Fkho = = 10.53(m2 )
10000 pk h G0 10000 35 2 1.1
Trong đó :
+ G0: khố i lƣơ ̣ng riêng của hóa chấ t /m3G o = 1.1 tấ n /m3
+ : Hê ̣ số tính đế n diê ̣n tích đi la ̣i và thao tác trong kho bằ ng 1.3
Kho phèn bố trí sát đƣờng giao thông trong nhà máy để thuận tiện chuyển đồng
thời kho phèn phải an toàn không bị thấm nƣớc
5- Máng xả cặn
b. Tính toán
Q 0.046
F1 = 1.84(m2 )
0.025 0.025
Tiế t diê ̣n ngang của bể trô ̣n đƣ́ng với phầ n trên của bể tính với v d = 25 mm/s
Nế u mă ̣t trên của bể có da ̣ng hình vuông thì chiề u dài mỗi ca ̣nh là :
Diê ̣n tić h ố ng :
D2 0.046
Fống = 1.46(m / s)
4 0.0314
Thỏa mãn nằm trong giới hạn cho phép ( V =1- 1.5 m )
Chiề u cao phầ n đáy mă ̣t bằ ng (Phầ n hình tháp dƣới bể ):
1 400
Hđáy = (bt bđ ) cot g
2 2
Trong đó :
1 400
Hđ = (1.36 0.22) cot g 1.56(m)
2 2
1
Vđ = hđ ( ft f đ ( ft f d )
3
Trong đó :
1
Wđ = 1.56 (1.85 0.0484 (1.85 0.0484) 1.137(m) 1.14(m)
3
Thể tić h toàn phầ n của bể trô ̣n với thời gian nƣớc lƣu trong bể là 1.5 phút
Q t 166.66 1.5
Wb = 4.16(m3 )
60 60
Wt 3.02
Ht = 1.63(m)
ft 1.85
Hbv chiề u cao bảo vê ̣ của bể trô ̣n lấ y bằ ng 0.3 m
Dƣ̣ kiế n thu nƣớc bằ ng máng vòng có lỗ ngâ ̣p nƣớc , nƣớc chảy trong máng đế n
chổ ố ng dẫn nƣớc ra khỏi bể .
Q 166.66
Qm 83.33(m3 / h)
2 2
Qm 83.33
Fm = 0.038(m2 )
Vm 3600 0.6
Chọn chiều rộng máng thu nƣớc là 0.2 m thì chiề u cao lớp nƣớc sẽ là
0.038
Hm = 0.19(m)
0.2
Q 166.66
F l
vl 3600 1
0.046(m2 )
n=
Fl 0.046
146.49(lô )
fl 0.000314
Pm = 4 bt 4 1.36 5.44(m)
Pm 5.44
e= 0.037(m)
n 1.46
Ứng với Q = 46 l/s cho ̣n ố ng dẫn nƣớc sang bể phản ƣ́ng d =150 mm , ứng với v =
0.938 ,thỏa mãn 0.8 - 1 m/s
Vì chiều cao của máng 0.19 - 1.1 9 (m) và H tt = 1.63 < 2 . Nên làm ngăng tách khí
riêng.
- Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc đi qua ngăn tách khí của mô ̣t bể phản ứng
Q = 166.66 (m3/h)
Q t 166.66 1
W= 2.27(m3 )
60 60
W 2.77
F= 55.4(m3 )
v 0.05
Dung tích bể phản ứng đƣợc tính theo công thức sau
Qt
Wb =
60 N
Thời gian lƣu nƣớc trong bể theo qui pha ̣m 6-10 phút .chọn 10 phút.
166.66 10
Wb = 14(m 3 )
60 2
Q
ft = (m 2 )
vt
Trong đó :
- v t : vâ ̣n tố c nƣớc dân ở phía trên theo quy pha ̣m là 4-5 mm/s ta cho ̣n 5 mm/s
=18 m/h
166.66
ft = 9.2(m 2 )
18
4 ft 4 9.2
D= 3.4 ( m )
3.14
Tiế t diê ̣n đáy dƣới của bể dƣơ ̣c tính theo công thƣ́c
Q 2
fđ= (m )
vđ
Trong đó :
Vđ : Tố c đô ̣ nƣớc ở phiá dƣới.Theo quy pha ̣m 0.7-0.12. ta cho ̣n vđ =0.7m/s =2520
(m/h)
166.66
fđ = 0.066 0.07m 2
2520
4 fđ 4 0.066
Dđ = 0.289 (m)
3.14
Chọn Dđ = 300 mm
Chiề u cao phầ n hình phểu phía dƣới đƣợc xác định theo công thức
: Chọn góc giữa hai thành bể theo quy phạm 50 - 70 0 chọn 500
1 500
Hd = (3.6 0.3) cot g 3.542(m)
2 2
1
Wd = hđ ( R 2t R 2 đ Rt Rđ )
3
Wđ = 13.04 (m 3 )
Wt = Wb – Wđ =14 – 13 = 1 ( m 3 )
Wt 1
Ht = = 0.1(m)
ft 9.2
Chiề u cao toàn phầ n của bể ( kể cả chiề u cao bảo vê ̣ )
=4 (m)
Để thu nƣớc trong bể phản ƣ́ng ta dùng máng đu ̣c lổ ch ảy ngập với tốc độ trong máng
là 0.1 m/s cho ̣n nƣớc chuyể n đô ̣ng về phiá ố ng dẫn sang bể lắ ng theo hai hƣớng
Q 0.023
Fm = 0.115(m 2 )
2vm 2 0.1
Fm 0.115
hm = 0.23(m)
bm 0.5
Q 0.023
n = 46(lô ) lấ y vlỗ = 0.1 m/s
vl f lô 0.1 0.005
11.304
L = 0.23(m)
46
Vận tốc trung bình của dòng nƣớc trong bể tính theo công thức
Trong đó :
Q 166.666
F 1.33 123.4m 2
3.6 v0 3.6 0.5
Trong đó :
Số bể lắng ngang N = 2 bể
F 123.4
B= 4.936(m)
L 25
F 123.4
L= 28(m)
B N 4.396
Nếu chiều rộng của ngăng 5m thì hàng lổ cuối cùng nằm cao hơn mức cặn tính toán
là 0.3 m ( Quy phạm 0.3 - 0.5 m ) thì diện tích vách ngăng phân phối vào bể đặc cách
đầu bể là 1.6 m ( Quy phạm 1- 2 m )
Diện tích cần thiết của các lỗ ở vách ngăng phân phối nƣớc vào
qn 0.0463
f l1
vl1
0.3
0.154(m 2 )
Diện tích các lỗ ổ vách ngăng thu nƣớc ở cuối bể đặc cách tƣờng là 1.5 m
q m 0.0463
fl 2
vl 2
0.5
0.093m 2
Lấy đƣờng kính lổ ở vách ngăng phân phối thứ nhất d1 = 0.05 m (Quy phạm 0.05 –
0.15) diện tích một lỗ fl1 = 0.0196 m 2
n1= fl 1
0.154
79 lỗ
fl1 0.00196
n2 =
f l2
0.093
47 lỗ
f l2 0.00196
2.5 0.3
0.244m
9
Khoảng cách giữa các trục lỗ theo hàng ngang ( mỗi ngăn )
4.936
0.548 m
9
Việc xã cặn dự kiến tiến hành theo chu kì với khoảng thời gian giữa hai lần xã cặn là
24 giờ
Trong đó :
C hàm lƣợng cặn còn lại trong nƣớc sau khi lắng
N số bể lắng ngang
fbể = 137.2 m2
Wc 15.8
Hcặn = 0.115(m)
fb 137.2
Chiều cao xây dựng của bể có kể đến chiều cao bảo vệ 0.3 m ( 0.3 – 0.5 m) là Hxd =
2.615 + 0.3 = 2.915 ( m )
Thể tích bể
Lƣợng nƣớc tính bằng phần trăm mất đi khi xã cặn ở một bể là
Hệ thống xã cặn bằng máng đục lỗ ở hai bên đặc dọc theo trục mỗi ngăng thời gian xã
cặn quy định t = 8 – 10 phút lấy t =10 phút
15.8
qc-n = 15.8(m 3 )
1
Wc n 15.8
qc-n = 0.026(m 3 / s)
t 10 60
Diện tích máng xã cặn. Chọn Vm 1.5 m/s ( vận tốc qua lỗ )
0.026
Fm = 0.017(m 2 )
1.5
b
Kích thƣớc máng a = nếu a = 0.25 m vậy b= 0.5 m tốc độ nƣớc qua lỗ là 1.5 m/s.
2
Chọn dlỗ = 25 mm ( quy phạm )
qc n 0.026
f 1
vl
1.5
0.017(m 2 )
0.017
n= 18 lỗ
2 0.00049
l 25
l 0.5(m)
n 18
Đƣờng kính ống xã cặn với q c-n = 0.052m3/s. Chọn Dc = 350mm ứng với vc =
2.20(m/s)
Trong đó :
d Hệ số tổn thất qua các lỗ đục của máng lấy bằng 11.4
d 2c
fc Diện tích ống xã cặn 0.096m 2
4
0.096 2 0.549 2
H = ( 11.4 0.5) 0.1918m
0.125 2 2 9.81
qc n q n 0.052 0.046
H 0.029m
fn 25 4.936
qlm 0.06
Chọn vm = 0.1 m/s A = 0.6m 2
V 0.1
Chƣ́c năng : Giƣ̃ la ̣i các hạt cặn lơ lững không lắng đƣợc ở trong nƣớc sau khi ra
khỏi bể lắng thậm chí cả vi sinh vật trên bề mặt lớp vật liệu lọc và làm cho nƣớc trong.
Cấ u ta ̣o : Bể lo ̣c đƣơ ̣c tính toá n theo hai chế đô ̣ làm viê ̣c khi làm viê ̣c bì nh
thƣờng và khi làm viê ̣c tăng cƣờng .
Q
F = (m2 )
T vbt 3.6 a (W1 t1 W2 t2 ) a t3 vbt1
Trong đó :
- T : Thời gian làm viê ̣c của tra ̣m trong 1 ngày đêm , T = 24 giờ.
- W1 : Cƣờng đô ̣ rƣ̉a khi gió nƣớc kế t hơ ̣p, W = 3 l/sm2 (Qp : 2.5 – 3 l/s m2).
Vâ ̣y ta có :
4000
F= 32.66(m2 )
3 5 6.5 5
24 5.5 3.6 2 ( ) 2 0.35 5.5
60 60
Trong bể lo ̣c, chọn cát lọc có cở hạt d ld = 0.6 – 0.65 mm, hê ̣ số không đồ ng nhấ t K =
1.5 – 1.7 , chiề u dày lớp cát lo ̣c L = 0.8 m.
Số bể lo ̣c cầ n thiế t đƣợc xác định theo công thƣ́c
Chọn N = 4 bể
Kiể m tra tố c đô ̣ lo ̣c tăng cƣờng với điề u kiê ̣n đóng mô ̣t bể để rƣ̉a
N 4
Vtc = vbt 5.5 7.33(m / h) (Nằ m trong khoảng 6.5
N N1 4 1
F 32.66
f= 8.165(m2 )
N 4
L B 2.86 2.86
H = hd + hv + hn + hp (m)
Trong đó
Cƣờng đô ̣ rƣ̉a lo ̣c
W = 15 ( l / sm 2 )
f W 8.165 9.5
Qv = 0.07756(m3 / s)
1000 1000
Chọn đƣờng ống chính là d c = 250 mm bằ ng thép thì tố c đô ̣ nƣớc chảy trong ống chính
là vc = 1.88 m/s ( nằ m trong giới ha ̣n cho phép 2 m/s ) đƣờng kính ngoài của ố ng là
273 mm.
Lấ y khoảng cách giƣ̉a các ố ng nhánh là 0.25 m . theo quy pha ̣m 0.25 – 0.3 thì ống
nhánh của bể lọc là
2.86 2.86
m = 2 2 22.88 ống lấy m = 23 ống
0.25 0.25
Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc rƣ̉a lo ̣c chảy trong một ống nhánh là
77.56
qn = 3.372 ( l/s )
23
Chọn đƣờng ống nhánh d n = 50 mm bằ ng thép thì tố c đô ̣ nƣớc chảy trong ố ng nhánh là
Vn = 1.81 ( nằ m trong quy pha ̣m cho phép 1.6 – 2 m/s)
Với ố ng chiń h là 250 mm thì tiế t diê ̣n ngang của ố ng chin
́ h
Tổ ng diê ̣n tić h sẽ lấ y bằ ng 30% tiế t diê ̣n ngang của ố ng ( quy phạm cho phép 30% -
35%) là
Chọn lỗ có đƣờng kính 10 mm (theo quy pha ̣m cho phép 10 – 12 mm) thì diện tích lỗ
sẽ là
0.0175
n= 244 (lỗ)
0.0000785
224
9.74 (lỗ) lấ y 10 lỗ
23
Trên mỗi ố ng nhánh các lỗ sế p thành hai hàng so le nhau , hƣớng xuố ng dƣới với góc
nghiêng là 450 so với mă ̣c phẳ ng ngang.
10
5 (lỗ)
2
ln d n 2.86 0.273
0.26(m) (phù hợp với quy phạm 0.2 – 0.3
25 25
m)
Cuố i ố ng chiń h có mô ̣t ố ng thoát khí d = 32 mm đă ̣t cao hơn mă ̣t nƣớc trong bể 0.3 m
Wgió = 15 l/sm2
Wg f 15 8.165
Qg = 0.1225 (m3/s)
1000 1000
4Q 4 0.1225
Dg = 0.1 m = 100 mm
vg 3.14 15
0.1225
0.0053 (m /s)
3
23
4 0.0053
dg = 0.02 (m) =20 (mm)
3.14 15
Tổ ng diê ̣n tích lỗ lấ y bằ ng 40% diê ̣n tích ngang của ố ng chính (Theo Quy Pha ̣m 35 –
40%)
Chọn dƣờng kính lỗ ống gió là 3 mm.Theo quy pha ̣m cho phép 2 – 5 mm diê ̣n tích mô ̣t
lỗ gió .
3.14 0.0032
fgió = 7 10 6
4
0.0044
m= 629(lô )
7 10 6
629
số lỗ trên 1 ống nhánh : 27.3 (lỗ) lấ y bằ ng 28 lỗ.
23
2.86 0.121
Khoảng cách giữa các tâm lỗ là : 0.059 (m)
2 23
Bể có chiề u rô ̣n g là 2.86 m, chọn mỗi bể bố trí hai máng thu nƣớc rửa lọc tim
2.86
máng cách d = 1.43 m.
2
- qm = W d l (m)
trong đó :
q2m
Bm = k 5 (m)
(1.75 a) 3
Trong đó :
- a : là tỉ số giữa chiều cao phần chữ nhật của máng với một nửa
chiề u rô ̣ng máng, lấ y a = 1.3 (theo quy pha ̣m a = 1 – 1.5)
0.03885 2
Bm = 2.1 5 0.34(m)
(1.57 1.3) 3
vâ ̣y chiề u cao phầ n máng hiǹ h chƣ̃ nhâ ̣t là : hcn = 0.2 m. lấ y chiề u cao phầ n đáy tam
giác là h d = 0.2 m Đô ̣ dố c đáy máng lấ y về phía tâ ̣p trung nƣớc là i = 1% chiề u dày của
máng lấy là m 0.08 m.
Khoảng cách từ bề mặt lớp vật liệu lọc đến mép trên của máng thu nƣ ớc xác định theo
công thƣ́c
Le
H 0.25 (m)
100
Trong đó :
0.8 45
vây H 0.25 0.61 (m)
100
Theo quy pha ̣m khoảng cách giƣ̃a đáy dƣới cùng của máng dẫn nƣớc rƣ̉a phải nằ m cao
hơn lớp vâ ̣t liê ̣u lo ̣c tố i thiể u là 0.1 m.
Chiề u cao toàn phầ n của máng thu nƣớc rƣ̉a là h m = 0.48 m,vì máng dốc về phiá máng
tâ ̣p trung là
Khoảng cách từ đáy máng thu đến đáy máng tập trung xác đinh
̣ theo công thƣ́c
2
qm
hm = 1.73 3 0.2 (m)
g A2
trong đó :
vâ ̣y :
(0.077) 2
hm = 1.73 3 0.2 0.41 (m)
9.81 0.6 2
Q 166.66
ql = 863.33 (m3/h) = 0.023 (m3/s)
2 2
4 q1 4 0.023
D1 = 0.17(m)
v1 3.14 1
4 q1 4 0.023
vl = 0.956 (m/s) đa ̣t yêu cầ u
D1 2
3.14 0.1752
Chọn đƣờng kính ống xả kiệt D =100 mm đáy bể lo ̣c ta ̣o đô ̣ dố c i = 0.005 về phiá ố ng
xả kiệt đầu ống lắp khóa đầu ống xã chỗ nối với đáy bể lọc đƣợc bảo vệ bằng lƣới .
4 0.023
D= 0.14(m) = 140 mm. chọn D = 250 mm.
3.14 1.5
Q1 ống = 0.077(m3/s)
Vống = 2 m/s
4 0.077
D= 0.22 m = 84 mm.chọn ống D = 100 mm.
3.14 2
trong đó :
2.2
1 (kw= 0.35)
kW2
2.2
1 18.96
0.35 2
1.88 2 1.812
hpp = 18.96 3.58 (m)
2 9.81 2 9.81
hd = 0.22 Ls w (m)
trong đó :
hvl = ( a + b W ) L e ( m )
Trong đó :
a, b : là các thông số phụ thuộc vào lớp vật liệu lọc do kích thức
hạt
a = 0.76 : b = 0.017
Vâ ̣y
Áp lực để phá vở kết cấu ban đầu của lớp các lọc lấy hpv = 2 m
htt = 3.58+0.314+0.33+2=6.224(m)
Áp lực công tác cần thiế t của máy bơm rƣ̉a lo ̣c
Hr = hhh + h0 + h tt + h cb (m)
Trong đó :
hhh : đô ̣ cao hiǹ h ho ̣c tƣ̀ cót mƣ̣ c nƣớc thấ p nhấ t trng bể chƣ́a đế n mép máng thu
nƣớc rƣ̉a lo ̣c (m)
0.724 : Khoảng cách từ lớp vật liệu lọc đến mép trên của máng.
h0 : tổ n thấ t áp lƣ̣c trên đƣờng ố ng dẫn nƣớc tƣ̀ tra ̣m bơm nƣớc rƣ̉a đế n bể lo ̣c
h0 =I l ( m )
Giả sử chiều dài đƣờng ống dẫn nƣớc rƣ̉a lo ̣c là L = 100 m . Đƣờng kính ống dẫn nƣớc
rƣ̉a lo ̣c D = 250 mm Qr = 0.07756(l/s)
Vâ ̣y :
hcb : Tổn thất áp lực cục bộ ở các bộ phận nố i ố ng và van khóa xác định theo công
thƣ́c
v2
hcb = 2 g
(m)
trê dƣờng ố ng dẫn nƣớc rƣ̉a lo ̣c có các thiết bị phụ tùng sau
Vâ ̣y :
1.882
hcb = (2 0.98 0.26 0.26 2 1) 0.76(m)
2 9.81
Chọn hai máy bơm có công xuất phù hợp trong đó một dự phòng một công tác.
W f t 60 N 100
P= (%)
Q T0 100
Trong đó :
- T0 ; thời gian công tác của bể giƣ̃a hai lầ n rƣ̉a
T
T0 = (t1 t 2 t 3 ) (giờ)
n
Trong đó :
- t1, t2. t3 : thời gian rƣ̉a ,xả nƣớc lọc đầu và thời gian chết của bể.
- t1 = 0.1 giờ
- t2 = 0.17 giờ
- t3 = 0.35 giờ
24
T0 = (0.1 0.17 0.35) 11.38 ( h )
2
Thiế t kế chiề u cao sân phơi vâ ̣t liê ̣u lo ̣c với chiề u cao phơi bằ ng 0.3 m
Do đó diê ̣n tić h sân phơi cầ n thiế t cho mô ̣t bể là
V 6.532
Fs = 21.77(m 2 )
0.3 0.3
a b 1.25 08 (m)
a. Lƣơ ̣ng ClO đƣa vào để khƣ̉ trùng xác đinh
̣ theo công thƣ́c.
Liề u lƣơ ̣ng ClO đƣa vào để khƣ̉ trùng xác định theo công thức
Q LClO 4000 3
QClO = 0.5(kg / h)
1000 24 1000 24
QClO 0.5
VClO = 0.34(l / h) 8.16(l / ngd )
ClO 1.47
Lƣơ ̣ng nƣớc tính toán cho clorator làm viê ̣c lấ y bằ ng 0.6 m3/kg clo
Qclo 0.3
n= 0.43
S 0.7
2
với công suấ t bố c hơi của mô ̣t bin
̀ h trong điề u kiê ̣n bin
̀ h thƣờng là : 0.7 – 10 kg/h – m
4Q 4 0.000176
D= 0.000176(m) 0.176(mm)
v 3.14 0.6
Trạm clo xây dựng 2 gian riêng biê ̣t, 1 gian đă ̣t Clorator, 1 gian đă ̣t bình clo lỏng.
Trạm trạm đƣợc xây dựng cách ly với xung quanh bằng các cửa kín và xác hệ thống
thông gió đƣơ ̣c thông gió thƣờng xuyên bằ ng qua ̣t.
Trạm đƣợc trang bị phƣơng tiện phòng hộ ,thiế t bi ̣vâ ̣n hành hê ̣ thố ng bảo hiể m ,
thiế t bi ̣báo nồ ng đô ̣ hơi clo trong buồ ng công tác.
Q
Dclo = 1.2 ( m) .
v
Trong đó :
Q : Lƣu lƣơ ̣ng lớn nhấ t của clo lỏng lấ y lớn hơn lƣu lƣơ ̣ng trung bin
̀ h giờ
4.16 10 7
dclo = 1.2 0.865 (m) = 0.865 (m)
0.8
Dung tích bể chƣ́a nƣớc đƣơ ̣c tính theo công thƣ́c :
Trong đó :
- Wcc : dung tić h trƣ̃ lƣơ ̣ng cho chƣ̃a cháy trong ngày , (m3)
Với n là số đám cháy sảy ra đồ ng thời , đố i với khu vƣ̣c ta cho ̣n n = 2 qcc
tiêu chuẩ n nƣớc chƣ̃a cháy,(l/s)
- Wbt : lƣơ ̣ng nƣớc dƣ̣ trƣ̃ cho bản thân nhà máy (m3)
Dƣ̣a vào bản thố ng kê lƣ lƣơ ̣ng ƣớc tiêu thu ̣ theo tƣ̀ng theo tƣ̀ng giờ trong ngày dùng
nƣớc lớn nhấ t. Ta cho ̣n chế đô ̣ bơm trong tra ̣m bơm cấ p II là 2 chế đô ̣ bơm nhƣ sau
7 q1 17 q2 n 2 100
Trong đó :
- 2 : là hệ số hoạt động đồng thời của máy bơm . Tƣơng ƣ́ng với 4 bơm thì
2 0.85.
Vậy trạm bơm cấp I bơm điều hòa suốt ngày đêm trạm bơm cấp II làm việc theo 2 chế
đô ̣ với lƣu lƣợng tổng cộng là
Theo bản thố ng kê, dung tích bể hòa lớn nhấ t của bể chƣ́a là 18.34%
18,34
Wdh = 4000 733.6(m 3 )
100
5
Wbt = 5% Qml 4000 200(m 3 )
100
W 1150
F= 287.5(m 2 )
Hn 4
Chia làm hai bể diê ̣n tić h mỗi bể chƣ́a là
287.5
F= 143.75(m 2 )
2
Vâ ̣y chiề u cao xây dƣ̣ng là : 4+0.5 = 4.5. Xây dƣ̣ng bằ ng bê tông có đâ ̣y nắ p phía trên
và đƣờng đi xuống để kiểm tra bể .chọn loại bể nửa chìm dƣới đất ,bể đƣơ ̣c chôn sâu 4
m.Đáy có độ dốc i = 0.01 về phiá hố xả că ̣n . Bố trí ố ng xả că ̣n 100mm , mô ̣t ố ng xả
kiê ̣t 150mm ở đấy hố xả cặn.
CHƢƠNG V
QUY HOẠCH MẶT BẰNG SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ VÀ XÁC ĐINH
̣ CAO TRÌNH
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
5.1 Quy hoa ̣ch mă ̣t bằ ng công nghê ̣ tra ̣m xƣ̉ lý
- Nhà Clo : F = 4 3m
- Nhà giao ca : F = 4 3m
- Nhà Xe : F = 8 4m
Tính toán cao trình công nghệ dựa vào tổn thất của từng công trình và tổn thất
trên đƣờng ố ng dẫn nƣớc tới công trin
̀ h đó . Chọn cốt mặt đất tại vị trí xây dựng trạm
xƣ̉ lý 0,00 m làm cố t so sánh.
Cao triǹ h mƣ̣c nƣớc cao nhấ t trong bể chƣ́a nƣớc sa ̣ch là
MNmaxbể chƣ́a = 0
Với : Hmaxbc-b lo ̣c: là tổn thất áp lực trên đƣờng ống dẫn từ b ể lọc đến bể chứa . (theo QP
= 0.5 – 1 m) .Chọn 1m.
Hbl – là tổn thất áp lực trong nội bộ bể lọc ( theo QP = 3.0 – 3.5 m ). Chọn 3 m.
Mmă ̣tb lo ̣c = 0 + 1 + 3 = 4 ( m )
3. Cao trin
̀ h bể lắ ng ngang
ống
MNmaxb lắ ng = MN maxb lo ̣c + H bê lo ̣c bê lắ ng + H b lắ ng
Trong đó
Hmaxblọc blắng : tổ n thấ t áp lƣ̣c tƣ̀ bể lo ̣c đế n bể lắ ng ( theo QP : 0.5 – 1 m )
Hb lắ ng : tổ n thấ t áp lƣ̣c trong bể lắ ng (theo QP =0.6 – 0.7 m ). Chọn 0.7 m
4. Cao trin
̀ h bể phản ƣ́ng
Trong đó :
Hpƣ : Tổ n thấ t áp lƣ̣c tƣ̀ bể phản ƣ́ng sang bể lắ ng h pƣng – lắ ng = 0.5m
Hpƣ : Tổ n thấ t áp lƣ̣c trong bể phản ƣ́ng,Hp-ứng = 0.4 m
5. Cao trin
̀ h bể trô ̣n đƣ́ng
Trong đó :
Hốnglắ ng trô ̣n : Tổ n thấ t áp lƣ̣c tƣ̀ bể lắ ng tới bể trô ̣n ( QP : 0.3 – 0.5 m) .Chọn 0.3 m
Hbể trô ̣n : Tổ n thấ t áp lƣ̣c tron bể trô ̣n.(QP : 0.4 – 0.9). Chọn 0.5 m
KẾT LUẬN
Trạm xử lý nƣớc cấp thị trấn Vĩnh Điện đáp ứng cho nhu cầu dùng nƣớc của thị
trấn trong giai đoạn đến 2020 , bao gồm các hạng mục sau
- Tổng công suất của nhà máy : 4000 m3/ngđ.
- Các công trình trong trạm xử lý gồm: bể trộn đứng, bể phản ứng hình phểu, bể
lắng ngang thu nƣớc cuối bể, bể lọc, bể chứa, trạm bơm cấp II, phòng thí nghiệm, kho
hóa chất và các công trình phụ trợ khác.
- Dây chuyền công nghệ đƣợc lựa chọn trên cơ sở nƣớc sau khi xử lí phù hợp
với yêu cầu nƣớc cấp sinh hoạt và ăn uống theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế.
- Diện tích đất của trạm xử lý : 8.800 m2
- Diện tích đất xây dựng : 5.500 m2
[1].PTS Nguyễn Ngọc Dung, Xử lí nƣớc cấp, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội-
1999.
[2]. TS Nguyễn Ngọc Dung, Cấp nƣớc, Nhà xuất bản xây dựng.
[3].Trịnh Xuân Lai, Xử lí nước cấp, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà
Nội - 1988
[ 4].Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình trong hệ thống cấp
nƣớc sạch., Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật.
[5]. Nguyễn Thị Thu Thủy, Xử lí nƣớc cấp sinh hoạt và công nghiệp, Nhà
xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội -2000
[6]. Tiêu chuẩn ngành- cấp nƣớc mạng lƣới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế 20TCN – 33 – 2006. Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội-2003