You are on page 1of 302

BỘ MÔN TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ

CHƯƠNG 1

TIỀN TỆ

FINANCE - MONETARY DEPARTMENT


CHAPTER 1

MONEY

1
CHUẨN ĐẦU RA

Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:

1. Giải thích được định nghĩa về tiền tệ

2. Giải thích được chức năng của tiền tệ

3. Phân biệt được các hình thái của tiền

4. Phân tích và thảo luận được những vấn đề đương đại về tiền tệ

LEARNING OUTCOMES

Upon completion of this chapter, learners will be able to:

1. Explain the money definition

2. Explain the functions of money

3. Distinguish the types of money

4. Critically analyze and discuss pertinent monetary issues

2
KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG TIỀN TỆ

Tiền tệ là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong thanh toán cho hàng hoá,
dịch vụ hoặc để thanh toán các khoản nợ
Chức năng phương tiện trao đổi
• Tiền được sử dụng như là một trung gian trong trao đổi mua bán hàng hoá
• Giúp giảm chi phí giao dịch (hạn chế được khó khăn của việc tìm kiếm sự
trùng hợp nhu cầu để trao đổi)
• Thúc đẩy sự chuyên môn hóa
Để thực hiện chức năng phương tiện trao đổi, tiền phải đáp ứng được những tiêu
chuẩn sau:
• Được chấp nhận rộng rãi
• Dễ chia nhỏ được
• Dễ vận chuyển
• Bền, không dễ bị hư hỏng
• Có tính chuẩn hóa

FUNCTION OF MONEY

Money (or the “money supply”): anything that is generally accepted in payment for goods
or services or in the repayment of debts.

o Medium of Exchange:
• Eliminates the trouble of finding a double
coincidence of needs (reduces transaction costs)
• Promotes specialization
o A medium of exchange must
• be easily standardized
• be widely accepted
• be divisible
• be easy to carry
• not deteriorate quickly
➢ Barter economy: the one without money, in which goods and services are exchanged directly
for other goods and services.
➢ Hyperinflation: in which the inflation rate exceeds 50% per month.
➢ Liquidity is the relative ease and speed with which an asset can be converted into a medium of exchange.

3
KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG TIỀN TỆ

o Chức năng đơn vị đo, đếm giá trị (Unit of account):


• Tiền được sử dụng để đo lường giá trị trong nền kinh tế
• Giúp giảm chi phí giao dịch

o Chức năng lưu trữ giá trị (Store of Value):


• Tiền được sử dụng để lưu trữ sức mua qua thời gian
• Những tài sản khác cũng có thể có chức năng này nhưng không phải là tiền.
• Tiền là tài sản thanh khoản nhất trong tất cả các tài sản nhưng Tiền mất một
phần giá trị khi có lạm phát.

FUNCTION OF MONEY

o Unit of Account:
• Used to measure value in the economy
• Reduces transaction costs
o Store of Value:
• Used to save purchasing power over time.
• Other assets also serve this function
• Money is the most liquid of all assets but
loses value during inflation

➢ Barter economy: the one without money, in which goods and services are exchanged directly
for other goods and services.
➢ Hyperinflation: in which the inflation rate exceeds 50% per month.
➢ Liquidity is the relative ease and speed with which an asset can be converted into a medium of exchange.

4
CÁC HÌNH THÁI CỦA TIỀN TỆ
• Hóa tệ (Commodity Money): Hóa tệ phi kim loại và hóa tệ kim loại.
• Tín tệ (fiat money):
• Tín tệ khả hoán (có thể chuyển đổi ra vàng)
• Tín tệ bất khả hoán (tiền giấy không có khả năng đổi ra vàng)
• Ví dụ Tiền giấy phát hành bởi chính phủ và có đảm bảo bằng khung pháp lý.
• Séc (Checks)
• Thanh toán điện tử (Electronic Payment):
• Ví dụ các phương thức thanh toán trực tuyến.
• Tiền điện tử (E-Money _electronic money):
• Thanh toán qua thẻ ghi nợ (Debit card)
• Thanh toán qua thẻ trả trước (Stored-value card _smart card)
• Cryptocurrency: Bitcoins

EVOLUTION OF THE PAYMENTS SYSTEM

• Commodity Money: valuable, easily standardized and divisible


commodities (e.g. precious metals, cigarettes).
• Fiat Money: paper money decreed by governments as legal tender.
• Checks: an instruction to your bank to transfer money from your account
• Electronic Payment (e.g. online bill pay).
• E-Money (electronic money):
1. Debit card
2. Stored-value card (smart card)
3. E-cash
• Cryptocurrency: Bitcoins

5
CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNH, THẢO LUẬN

1. Bitcoins:
• Phương tiện thanh toán
• Kênh đầu tư
• Ủng hộ, vì sao
• Phản đối, vì sao
2. Thanh toán không dùng tiền mặt:
• Các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
• Lợi ích của thanh toán không dùng tiền mặt
• Chính sách của VN trong việc khuyến khích thanh toán không dùng tiền
mặt
• Chính sách của VN trong việc hạn chế thanh toán bằng tiền mặt.

DISCUSS QUESTIONS

1. Bitcoins: For or against?

2. Are we headed for a cashless society?

6
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

MULTIPLE CHOICE QUESTION

7
1) Đối với nhà kinh tế, ________ là bất cứ thứ gì mà được chấp nhận chung
trong thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc trong hoàn trả các khoản nợ.
A) Của cải (wealth)
B) Thu nhập (income)
C) Tiền (money)
D) Tín dụng (credit)
1) To an economist, ________ is anything that is generally accepted in
payment for goods and services or in the repayment of debt.
A) wealth
B) income
C) money
D) credit

2) Tiền là:
A) bất cứ thứ gì mà được chấp nhận chung trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc
trong hoàn trả các khoản nợ.
B) Dòng thu nhập trong một đơn vị thời gian nhất định
C) Là tất cả những thứ mà có thể lưu trữ giá trị
D) Luôn luôn được làm bằng kim loại quý hoặc khả hoán được ra kim loại quý như
vàng, bạc

2) Money is:
A) anything that is generally accepted in payment for goods and services or
in the repayment of debt.
B) a flow of earnings per unit of time.
C) the total collection of pieces of property that are a store of value.
D) always based on a precious metal like gold or silver.

8
3) Trong số 3 chức năng của tiền, chức năng nào giúp phân biệt tiền
với những tài sản khác:
A) Lưu trữ giá trị
B) Đơn vị đo đếm giá trị
C) Thanh toán trả chậm chuẩn hóa
D) Phương tiện thanh toán

3) Of money's three functions, the one that distinguishes money from


other assets is its function as a
A) store of value.
B) unit of account.
C) standard of deferred payment.
D) medium of exchange.

4) Nếu như hạt đậu có chức năng phương tiện thanh toán, đơn vị
đo đếm và lưu trữ giá trị thì hạt đậu chính là:
A) Tiền gửi ngân hàng
B) Dự trữ
C) Tiền
D) Vốn có thể cho vay

4) If peanuts serve as a medium of exchange, a unit of account, and a


store of value, then peanuts are
A) bank deposits.
B) reserves.
C) money.
D) loanable funds.

9
5) So với nền kinh tế có sử dụng phương tiện thanh toán, trong nền
kinh tế không sử dụng tiền như phương tiện thanh toán (barter economy)
A) Chi phí giao dịch cao hơn
B) Chi phí giao dịch thấp hơn
C) Chi phí thanh khoản cao hơn
D) Chi phí thanh khoản thấp hơn

5) Compared to an economy that uses a medium of exchange, in a


barter economy
A) transaction costs are higher.
B) transaction costs are lower.
C) liquidity costs are higher.
D) liquidity costs are lower.

6) So với nền kinh tế có sử dụng tiền là phương tiện thanh toán, nền kinh
tế không sử dụng tiền làm phương tiện thanh toán có bất lợi là:
A) Đòi hỏi phải có sự trùng hợp nhu cầu trao đổi
B) Giảm chi phí trao đổi hàng hóa theo thời gian
C) Giảm chi phí trao đổi cho những người chuyên môn hóa
D) Khuyến khích sự chuyên môn hóa và phân công lực lượng lao động

6) When compared to exchange systems that rely on


money, disadvantages of the barter system include:
A) the requirement of a double coincidence of wants.
B) lowering the cost of exchanging goods over time.
C) lowering the cost of exchange to those who would specialize.
D) encouraging specialization and the division of labor.

10
7) Sự chuyển đổi từ nền kinh tế không sử dụng tiền là phương tiện thanh
toán sang nền kinh tế có sử dụng tiền làm phương tiện thanh toán giúp:
A) Làm tăng hiệu quả bằng cách giảm nhu cầu trao đổi hàng hóa dịch vụ
B) Làm tăng hiệu quả bằng cách giảm nhu cầu chuyên môn hóa
C) Làm tăng hiệu quả bằng cách giảm chi phí giao dịch
D) Không làm tăng hiệu quả kinh tế

7) The conversion of a barter economy to one that uses money


A) increases efficiency by reducing the need to exchange goods and services.
B) increases efficiency by reducing the need to specialize.
C) increases efficiency by reducing transactions costs.
D) does not increase economic efficiency.

8) Tiền ________ chi phí giao dịch, cho phép mọi người chuyên sâu
vào lĩnh vực mà họ làm tốt nhất.
A) Làm giảm
B) Làm tăng
C) Khuyến khích
D) Hạn chế

8) Money ________ transaction costs, allowing people to specialize in


what they do best.
A) reduces
B) increases
C) enhances
D) eliminates

11
9) Một hàng hóa mà có thể sử dụng giống như tiền, nó phải đáp
ứng các tiêu chuẩn nào sau đây:
A) dễ chuẩn hóa
B) Khó thay đổi
C) Bị phân hủy nhanh chóng
D) Khó vận chuyển

9) For a commodity to function effectively as money it must be


A) easily standardized, making it easy to ascertain its value.
B) difficult to make change.
C) deteriorate quickly so that its supply does not become too large.
D) hard to carry around.

10) Trong nền kinh tế không dùng tiền làm phương tiện thanh
toán chung, số lượng giá cần có để trao đổi N hàng hóa là:
A) [N(N - 1)]/2.
B) N(N/2).
C) 2N.
D) N(N/2) - 1.

10) In a barter economy the number of prices in an economy with N


goods is
A) [N(N - 1)]/2.
B) N(N/2).
C) 2N.
D) N(N/2) - 1.

12
11) Trong nền kinh tế không dùng tiền làm phương tiện thanh
toán chung, số lượng giá cần có để trao đổi 10 hàng hóa là:
A) 20.
B) 25
C) 30.
D) 45.

11) If, there are ten goods in a barter economy, then one needs to know
________ prices in order to exchange one good for another.

B) 25
A) 20
D) 45
C) 30

12) Nếu mức giá chung trong nền kinh tế tăng gấp đôi thì giá trị
của tiền sẽ
A) Tăng gấp đôi
B) Tăng hơn gấp đôi, tùy thuộc vào quy mô của từng nền kinh tế
C) Tăng nhưng không gấp đôi, do lợi nhuận giảm dần
D) Giảm đi 50%.

12) If the price level doubles, the value of money


A) doubles.
B) more than doubles, due to scale economies.
C) rises but does not double, due to diminishing returns.
D) falls by 50 percent.

13
14
BỘ MÔN TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ
CHƯƠNG 2

LẠM PHÁT

FINANCE - MONETARY DEPARTMENT


CHAPTER 2

INFLATION

15
CHUẨN ĐẦU RA

Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:

1. Giải thích được khái niệm lạm phát

2. Giải thích được nguyên nhân của lạm phát

3. Phân tích, đánh giá ở mức độ cơ bản các vấn đề về lạm phát

LEARNING OUTCOMES

Upon completion of this chapter, learners will be able to:

1. Explain the in ation de nition

2. Explain the causes of in ation

3. Critically analyze and discuss pertinent in ation issues, including

the interpretation of data in the context of the theorical models

16
BÀI TẬP THỰC HÀNH
• Tra cứu CPI của Việt Nam, tính tỷ lệ lạm phát hàng năm (YOY) từ
năm 2001 đến nay.
• Tìm M2 và tính tốc độ tăng trưởng M2 hàng năm (YOY) từ năm
2001 đến nay.
• Phân tích mối liên hệ tồn tại giữa lạm phát và tốc độ tăng cường của
cung tiền bằng cách vẽ đồ thị cho chúng.
• Tìm CPI của Việt Nam, tính tỷ lệ lạm phát theo từng năm và từng tháng.
• Vẽ đồ thị và so sánh các biến này này.
• Phân tích xu hướng của Lạm phát.
• Khi nào lạm phát ở mức cao nhất?
• Khi nào lạm phát ở mức thấp nhất?
• Việt Nam có giảm phát không? Khi nào?
• Việt Nam có siêu lạm phát không? Khi nào?
Website:
https://sbv.gov.vn/
https://tradingeconomics.com/vietnam/money-supply-m2
https://aric.adb.org/vietnam/data
https://finance.vietstock.vn/du-lieu-vi-mo/51/tin-dung.htm
https://gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217

WEB EXERCISES
• Look up the Vietnamese CPI, Go to
calculate the In ation rate year https://gso.gov.vn/Default.aspx?tabi
over year(YOY) from 2001 until d=217
now. and nd Vietnamese CPI, calculate
• Find M2 and calculate the M2 the in ation rate year over year and
growth rate year over year (YOY) month to month with excel.
from 2001 until now. Graph and compare these data.
• Analyze the association exists ▪ Has in ation increased or
between in ation and the growth decreased since 1996?
rate of the money supply by ▪ When was in ation at its highest?
graphing them. ▪ When was in ation at its lowest?
▪ Have we ever had a period of
Useful website:
https://sbv.gov.vn/
de ation? If so, when?
https://tradingeconomics.com/vietnam/money- ▪ Have we ever had a period of
supply-m2 hyperin ation? If so, when?
https://aric.adb.org/vietnam/data
https://finance.vietstock.vn/du-lieu-vi-mo/51/tin-
dung.htm
https://gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217

17
BÀI TẬP THỰC HÀNH (WEB EXERCISES)
Bài 1: Tiếp cận số liệu thực tế của Mỹ
• Biết: Công thức tính vòng quay của Tiền là GDP/M1.
• Truy cập www.research.stlouisfed.org/fred2 và tìm số liệu GDP.
• Truy cập www.federalreserve.gov/Releases/h6/Current/ và tìm số liệu M1.
• Yêu cầu tính vòng quay tiền của Mỹ và so sánh theo thời gian.

Bài 2: Tiếp cận số liệu thực tế của một quốc gia


• Biết: Công thức tính vòng quay của Tiền là GDP/M1.
• Truy cập https://data.imf.org/?sk=B83F71E8-61E3-4CF1-8CF3-
6D7FE04D0930&sId=1390030341854 và tìm số liệu GDP và M1 của một quốc gia.
• Yêu cầu tính vòng quay tiền của của quốc gia đó và so sánh theo thời gian.

WEB EXERCISES
• The formula for computing the velocity of money is GDP/M1.
• Go to www.research.stlouisfed.org/fred2 and look up the GDP.
• Next go to www.federalreserve.gov/Releases/h6/Current/ and find M1.
• Compute the most recent year’s velocity of money and compare it to its
level in 2002.
• Has it risen or fallen? Suggest reasons for its change since that time.
• The formula for computing the velocity of money is GDP/M1.
• Go to https://data.imf.org/?sk=B83F71E8-61E3-4CF1-8CF3-
6D7FE04D0930&sId=1390030341854
• Look up the GDP and find M1 for one country.
• Compute the most recent year’s velocity of money and compare it to its
level in 2002. Has it risen or fallen? Suggest reasons for its change since
that time.

18
LẠM PHÁT
“Lạm phát: Sự tăng liên tục trong mức giá chung”
• Tiền mất giá khi giai đoạn có lạm phát.
• Siêu lạm phát: Tỷ lệ lạm phát vượt quá 50% /tháng.

o Mức giá chung: Mức giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ trong một nền kinh tế.
o Tỷ lệ lạm phát: % thay đổi của mức giá chung, thông thường, đo bằng phần trăm
thay đổi hằng năm.

INFLATION

• INFLATION: A CONTINUAL INCREASE IN THE PRICE LEVEL


• Money losses value during inflation
• Hyperinflation: an extreme inflation in which the inflation rate
exceeds 50% per month.

o Price level (aggregate price level): the average price of goods and
services in an economy.
o Inflation rate The rate of change of the price level, usually measured as
a percentage change per year.

19
LẠM PHÁT
Lạm phát: không phải là hiện tượng giá cao
Lạm phát: không phải là một cú sốc giá.

INFLATION: A CONTINUAL
INCREASE IN THE PRICE LEVEL
In ation is not high prices and in ation is not a jump in prices.

20
LẠM PHÁT VÀ CUNG TIỀN

Đồ thị: Mức giá chung và cung tiền trong


nền kinh tế Mỹ, giai đoạn 1950-2011
Giá cả và cung tiền tăng cùng
nhau, cho thấy sự gia tăng liên tục
của cung tiền có thể là nguyên
nhân quan trọng của việc tăng
liên tục trong mức giá chung.

The price level and the money supply generally rise


together, indicating that a continuing increase in the
money supply might be an important factor in causing
the continuing increase in the price level.

Nguồn: www.stls.frb.org/fred/data/gdp/gdpdef; www.federalreserve.gov/releases/h6/hist/h6hist10.txt.

WHAT EXPLAINS INFLATION?

Aggregate Price Level and the


Money Supply in the
United States, 1950–2011
The price level and the money
supply generally rise together,
indicating that a continuing
increase in the money supply
might be an important factor in
causing the continuing increase in
the price level.
Sources: Based on www.stls.frb.org/fred/data/gdp/gdpdef;
www.federalreserve.gov/releases/h6/hist/h6hist10.txt.

21
LẠM PHÁT VÀ CUNG TIỀN
Milton Friedman, nhà kinh tế đạt giải Nobel đã khẳng định:
“Lạm phát luôn luôn và ở đâu cũng là hiện tượng tiền tệ”
“In ation is always and everywhere a monetary phenomenon.”

Đồ thị cho thấy sự tồn tại của


mối quan hệ thuận giữa lạm
phát và tỷ lệ tăng cung tiền. Các
quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao
nhất cũng là những quốc gia có
tốc dộ tang trưởng tiền cao nhất.

Nguồn: International Financial Statistics. www.imfstatistics.org/imf.

WHAT EXPLAINS INFLATION?

Milton Friedman, a Nobel laureate in economics:


“Inflation is always and everywhere a monetary phenomenon.”
A positive association exists
between in ation and the
growth rate of the money
supply: The countries with the
highest in ation rates are also
the ones with the highest
money growth rates.

Source: Based on International Financial Statistics. www.imfstatistics.org/imf.

22
HỌC THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ
CỦA FISHER.

Phương trình trao đổi M* V=P*Y

Số lượng tiền nhân với số vòng quay của tiền bằng thu nhập danh nghĩa (GDP)

• P là mức giá chung


• Y là tổng sản lượng
• P*Y là tổng thu nhập danh nghĩa (GDP)
• M là số lượng tiền
• V là vòng quay của tiền, là trung bình của số lần tiền quay vòng trong nền
kinh tế. Nói cách khác, V là số lần trung bình mà một đồng tiền được sử
dụng để mua tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng

FROM THE EQUATION OF


EXCHANGE TO THE FISHER’S
QUANTITY THEORY OF MONEY

The Equation of Exchange M* V=P*Y

The quantity of money multiplied by the number of times that this


money is spent in a given year must equal nominal income.

• P is the price level


• Y is the aggregate output (income)
• P*Y: the total amount of spending on nal goods and services produced
in the economy (GDP)
• M: the total quantity of money M (the money supply)
• V: velocity of money, the average number of times per year (turnover)
that a dollar is spent in buying the total amount of goods and services
produced in the economy.

23
HỌC THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ
CỦA FISHER.

• Tốc độ quay vòng của tiền là hằng số trong ngắn hạn:


• Tổng sản lượng tự nhiên là hằng số:
Vì thế:
• Số lượng tiền thay đổi chỉ ảnh hưởng đến mức giá.
• Sự thay đổi của mức giá chỉ có nguyên nhân duy nhất từ thay đổi của số lượng
tiền.

Trường phái kinh tế cổ điển dựa trên lý thuyết số lượng tiền tệ để giải thích sự
vận động của mức giá chung. Trong quan điểm của trường phái này: Sự thay
đổi của số lượng tiền dẫn đến sự thay đổi tương ứng của mức giá.

FROM THE EQUATION OF EXCHANGE


TO THE FISHER’S QUANTITY THEORY
OF MONEY AND PRICE LEVEL
• Velocity fairly constant in short run:

• Aggregate output at full-employment level:

Then:

• Changes in money supply a ect only the price level

• Movement in the price level results solely from change in the quantity
of money
Classical economists relied on the quantity theory of money to explain
movements in the price level. In their view, changes in the quantity of money
lead to proportional changes in the price level .

24
HỌC THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ
CỦA FISHER

• Ví dụ:
Nếu tổng sản lượng là $10 nghìn tỷ, vòng quay tiền là 5, cung tiền là $2 nghìn tỷ,
ì ỷ∗
Thì = =1 Mức giá chung bằng 1.0.
ì ỷ

Khi cung tiền tăng gấp đôi, lên đến $4 nghìn tỷ, thì mức giá chung cũng tăng hai
lần, chạm mức 2.0,
=2
ì ỷ∗
Vì: = ì ỷ

FROM THE EQUATION OF EXCHANGE


TO THE FISHER’S QUANTITY THEORY
OF MONEY AND PRICE LEVEL

• For example:
If aggregate output is $10 trillion, velocity is 5, and the money supply is $2
trillion,

Then the price level equals 1.0.



= =1

When the money supply doubles to $4 trillion, the price level must also
double to 2.0,

Because =2

=

25
LÝ THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
Lý thuyết số lượng tiền cũng chính là lý thuyết lạm phát.
Trong đó, tỷ lệ lạm phát bằng với tỷ lệ tăng trưởng cung
tiền trừ đi tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng sản xuất.

• Viết lại phương trình trao đổi như sau:

• Suy ra:

• Vì vòng quay tiền được giả định là hằng số, tỷ lệ tăng của nó bằng 0.
• Suy ra:

The quantity theory of in ation indicates that the in ation rate equals the growth rate of the money supply
minus the growth rate of aggregate output

QUANTITY THEORY
AND INFLATION
The quantity theory of in ation indicates that the in ation rate equals the
growth rate of the money supply minus the growth rate of aggregate output.
The equation of exchange
• Rewrite the equation of exchange as follows:

• Subtracting from both sides of the preceding equation, and recognizing


that the in ation rate, is the growth rate of the price level,

• Since velocity is assumed constant, its growth rate is zero, so the quantity
theory of money is also a theory of inflation:

26
LÝ THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN
VÀ LẠM PHÁT

Ví dụ:
Nếu tổng sản lượng tăng 3% / năm; Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền là 5%/năm
• Thì tỷ lệ lạm phát là 2% (= 5% - 3%).
Nếu Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền lên 10%/năm
• Thì tỷ lệ lạm phát sẽ tăng lên 7%(= 10% - 3%)

Lý thuyết số lượng tiền giải thích rõ lạm phát trong dài hạn nhưng
không phù hợp trong ngắn hạn

QUANTITY THEORY
AND INFLATION
For example
• If the aggregate output is growing at 3% per year.
• The growth rate of money is 5%.
• Then,
• In ation is 2% (= 5% - 3%).
• If the Federal Reserve increases the money growth rate to 10%.
• Then,
• the quantity theory of in ation indicates that the in ation rate will rise to
7%(= 10% - 3%).
Remark:
The quantity theory of money is a good theory of inflation in the long run, but not in the short run.

27
MỐI QUAN HỆ GIỮA
LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG CUNG TIỀN

Nguồn: Bảng (a), Milton Friedman and Anna Schwartz, Monetary trends in the United States and the United
Kingdom: Their Relation to Income, Prices, and Interest Rates, 1867–1975, Federal Reserve Economic Database
(FRED), Federal Reserve Bank of St. Louis, http://research.stlouisfed.org/fred2/categories/25 and Bureau of Labor
Statistics at http://data.bls.gov/cgi-bin/surveymost?cu. Bảng (b), International Financial Statistics. International
Monetary Fund, www.imfstatistics.org/imf/.

RELATIONSHIP BETWEEN
INFLATION AND MONEY GROWTH

Sources: For panel (a), Milton Friedman and Anna Schwartz, Monetary trends in the United States and
the United Kingdom: Their Relation to Income, Prices, and Interest Rates, 1867–1975, Federal Reserve
Economic Database (FRED), Federal Reserve Bank of St. Louis,
http://research.stlouisfed.org/fred2/categories/25 and Bureau of Labor Statistics at
http://data.bls.gov/cgi-bin/surveymost?cu. For panel (b), International Financial Statistics.
International Monetary Fund, www.imfstatistics.org/imf/.

28
LẠM PHÁT VÀ TĂNG TRƯỞNG CUNG TIỀN
HÀNG NĂM TẠI M GIAI ĐOẠN 1965–2010

Sources: FRED, Federal


Reserve Economic Data,
Federal Reserve Bank of
St. Louis; Bureau of
Labor Statistics,
http://research.stlouisfe
d.org/fred2/categories/
25; accessed September
30, 2010.

ANNUAL U.S. INFLATION AND


MONEY GROWTH RATES, 1965–2010

Sources: FRED, Federal


Reserve Economic Data,
Federal Reserve Bank of
St. Louis; Bureau of
Labor Statistics,
http://research.stlouisfe
d.org/fred2/categories/
25; accessed September
30, 2010.

29
MỐI QUAN HỆ GIỮA
LẠM PHÁT VÀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH
• Thâm hụt ngân sách là một nguyên nhân của lạm phát.
• Các phương thức tài trợ chi tiêu Chính phủ gồm:
▪ Tăng thu thuế
▪ Phát hành trái phiếu Chính phủ
▪ In tiền (lưu ý: Ở nhiều quốc gia, chính phủ không có quyền phát hành
tiền để đảm bảo các khoản chi của Chính Phủ)
• Tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành trái phiếu bán cho công chúng,
sẽ không có tác động lên lượng tiền cơ sở và vì thế không làm tăng cung tiền,
và ngược lại.

• Tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành tiền sẽ dẫn đến lạm phát kéo
dài.
• Thâm hụt ngân sách là tình trạng số thu thấp hơn số chi và ngược lại đối với thặng dư ngân sách.

BUDGET DEFICITS AND INFLATION

• Budget de cits can be an important source of in ationary monetary policy.


• Methods of nancing government spending (the government budget
constraint) are:
▪ raise revenue by levying taxes
▪ go into debt by issuing government bonds
▪ create money however, and in many other countries, the government
does not have the right to issue currency to pay for its bills.
➢ If the government deficit is financed by an increase in bond holdings by the
public, there is no effect on the monetary base and hence on the money supply.
➢ But if the deficit is not financed by increased bond holdings by the public, the
monetary base and the money supply increase.
➢ Financing a persistent deficit by money creation will lead to a sustained inflation
• A budget de cit or surplus • A budget deficit is the excess of government
re ects an imbalance between outlays over receipts taken in from taxes, fees,
expenditures and revenues. and charges levied by government authorities.

30
LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨY

Một cú sốc tăng chi phí làm dịch


chuyển đường tổng cung ngắn hạn
lên và sang trái sang AS2, và nền
kinh tế chuyển sang điểm 2’. Để giữ
tổng sản lượng tại YP và giảm tỷ lệ
thất nghiệp, các nhà hoạch định
chính sách tăng tổng cầu, làm dịch
chuyển đường tổng cầu sang AD2 để
nền kinh tế sẽ nhanh chóng quay trở
lại sản lượng tiềm năng tại điểm 2 và
tỷ lệ lạm phát tăng lên 2. Sự dịch
chuyển lên và xuống trái của đường
tổng cung ngắn hạn đến AS3 và do
đó khiến các nhà hoạch định chính
sách tiếp tục tăng tổng cầu, dẫn đến
lạm phát tiếp tục gia tăng và tiếp tục
đẩy chi phí

COST-PUSH INFLATION
A cost-push shock (which acts
like a temporary negative supply
shock) shifts the short-run
aggregate supply curve up and to
the left to AS2, and the economy
moves to point 2´. To keep
aggregate output at YP and lower
the unemployment rate,
policymakers shift the aggregate
demand curve to AD2 so that the
economy will return quickly to
potential output at point 2 and an
in ation rate of p2. Further
upward and leftward shifts of the
short-run aggregate supply curve
to AS3 and so on cause the
policymakers to keep on
increasing aggregate demand,
leading to a continuing increase
in in ation—a cost-push
in ation.

31
LẠM PHÁT CẦU KÉO

Theo đuổi mục tiêu thất


nghiệp quá thấp (tương
ứng, mục tiêu sản lượng
Yt quá cao so với mức
tiềm năng) khiến tổng cầu
bị đẩy cao, đường AD1
dịch chuyển sang AD2
sang AD3, v.v. Bởi vì tỷ lệ
thất nghiệp thấp hơn mức
lãi suất tự nhiên, tiền
lương sẽ tăng và đường
tổng cung ngắn hạn sẽ
dịch chuyển lên và sang
trái từ AS1 đến AS2 đến
AS3, v.v. Kết quả là lạm
phát tiếp tục gia tăng.

DEMAND-PULL INFLATION

Too low an unemployment


target (too high an output
target of YT) causes the
government to increase
aggregate demand, shifting
the AD curve rightward from
AD1 to AD2 to AD3 and so on.
Because the unemployment
rate is below the natural rate
level, wages will rise and the
short-run aggregate supply
curve will shift up and
leftward from AS1 to AS2 to
AS3 and so on. The result is a
continuing rise in inflation
known as a demand-pull
inflation.

32
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ _ KIỂM SOÁT
LẠM PHÁT

Có hai cách:
• Không cần can thiệp vào nền kinh tế.
Đối với sốc cầu
• Áp dụng các chính sách ổn định các hoạt động kinh tế
và lạm phát trong ngắn hạn.
Lưu ý: Trong trường hợp sốc cầu, không có sự đánh đổi
giữa mục tiêu theo đuổi sự ổn định giá cả với sự ổn định
nền kinh tế.

Đối với sốc cung Có hai cách


dài hạn • Không cần can thiệp vào nền kinh tế.
• Áp dụng các chính sách ổn định lạm phát.

MONETARY POLICY THEORY

Response to an Policy makers can respond to this shock in two possible


Aggregate ways:
Demand Shock • No policy response
• Policy stabilizes economic activity and in ation in the
short run.
• In the case of aggregate demand shocks, there is no
tradeo between the pursuit of price stability and
economic activity stability

There are two possible policy responses to a


Response to a permanent supply shock:
Permanent - No policy response (Figure: Permanent Supply
Supply Shock Shock: No Policy Response)
- Policy stabilizes inflation
No tradeoff

33
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ _ KIỂM SOÁT
LẠM PHÁT
• Khi nền kinh tế gặp sốc cung ngắn, Nhà điều hành cần tính
đến sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa hai mục tiêu: ổn định
Đối với sốc cung lạm phát với ổn định hoạt động kinh tế.
tạm thời

• Có ba cách:
• Không cần can thiệp vào nền kinh tế.
• Áp dụng chính sách ổn định giá cả, lạm phát trong
ngắn hạn.
• Áp dụng các chính sách ổn định hoạt động trong nền
kinh tế trong ngắn hạn.

MONETARY POLICY THEORY


• When a supply shock is temporary,
Response to a
Temporary policymakers face a short-run tradeoff
Supply Shock between stabilizing inflation and
economic activity
• Policymakers can respond to the
temporary supply shock in three
possible ways:
oNo policy response
oPolicy stabilizes inflation in the short
run
oPolicy stabilizes economic activity in
the short run

34
SỐC CẦU: KHÔNG CẦN CAN THIỆP

Một cú sốc tổng cầu làm dịch


chuyển đường tổng cầu sang
trái từ AD1 sang AD2 và
chuyển nền kinh tế từ điểm 1
sang điểm 2, trong đó tổng
sản lượng giảm xuống Y2
trong khi lạm phát giảm
xuống π2. Với sản lượng dưới
mức tiềm năng, đường tổng
cung ngắn hạn chuyển xuống
AS3 và nền kinh tế chuyển
sang điểm 3, nơi sản lượng
quay trở lại tại YP, nhưng lạm
phát đã giảm xuống π3.

AGGREGATE DEMAND SHOCK: NO POLICY


RESPONSE
An aggregate demand shock
shifts the aggregate
demand curve leftward from
AD1 to AD2 and moves the
economy from point 1 to
point 2, where aggregate
output falls to Y2 while
in ation falls to p2. With
output below potential, the
short-run aggregate supply
curve shifts down to AS3,
and the economy moves to
point 3, where output is
back at YP, but in ation has
fallen to p3.

35
SỐC CẦU: CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN

Các nhà hoạch định chính sách


có thể theo đuổi các chính sách để
tăng tổng cầu về mức ban đầu và
đưa nền kinh tế trở lại trạng thái
trước cú sốc. Ngân hàng trung
ương thực hiện điều này bằng
cách nới lỏng chính sách tiền tệ
bằng cách cắt giảm lãi suất thực
ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào. Hành
động này kích thích chi tiêu đầu
tư và tăng tổng sản lượng được
yêu cầu ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát
nhất định nào, do đó làm dịch
chuyển đường AD sang phải.

AGGREGATE DEMAND SHOCK: POLICY


STABILIZES OUTPUT AND INFLATION IN
THE SHORT RUN
Policymakers can eliminate both the
output gap and the inflation gap in the
short run by pursuing policies to
increase aggregate demand to its
initial level and return the economy to
its preshock state. The central bank
does this by autonomously easing
monetary policy by cutting the real
interest rate at any given inflation
rate. This action stimulates investment
spending and increases the quantity of
aggregate output demanded at any
given inflation rate, thereby shifting the
AD curve to the right.

36
SỐC CẦU: CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH SẢN
LƯỢNG VÀ LẠM PHÁT TRONG NGẮN HẠN

Trong trường hợp sốc tổng cầu, không có sự đánh đổi giữa việc theo đuổi ổn

định giá cả và ổn định hoạt động kinh tế. Tập trung vào việc ổn định lạm phát

dẫn đến phản ứng chính sách tiền tệ chính xác để ổn định hoạt động kinh tế.

Không có xung đột tồn tại giữa các mục tiêu kép là ổn định lạm phát và hoạt

động kinh tế.


Sốc cầu làm dịch chuyển đường tổng cầu dịch chuyển sang trái từ AD1 sang AD2 và cân bằng kinh
tế dịch chuyển từ điểm 1 sang điểm 2, tại đó sản lượng sản xuất giảm xuống mức Y2 trong khi lạm
phát giảm đến P2. Chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm lãi suất thực ở mọi tỷ lệ lạm phát và dịch
chuyển đường cầu quay trở lại AH1, tổng cung quay trở về mức tiềm năng và lạm phát quay về với
mức lạm phát mục tiêu đã định, ở điểm 1.

AGGREGATE DEMAND SHOCK: POLICY


STABILIZES OUTPUT AND INFLATION IN
THE SHORT RUN
In the case of aggregate demand shocks, there is no tradeo between the
pursuit of price stability and economic activity stability. A focus on
stabilizing in ation leads to exactly the right monetary policy response to
stabilize economic activity. No con ict exists between the dual objectives of
stabilizing in ation and economic activity, which is referred to as the divine
coincidence.

An aggregate demand shock shifts the aggregate demand curve leftward from AD1 to
AD2 and moves the economy from point 1 to point 2, where aggregate output falls to Y2
while inflation falls to p2. An autonomous easing of monetary policy lowers the real
interest rate at any given inflation rate and shifts the AD curve back to AD1. Aggregate
output returns to potential at point 1 and inflation returns to its target level.

37
SỐC CUNG DÀI HẠN: KHÔNG CAN THIỆP

Một cú sốc cung dài hạn làm giảm sản lượng


tiềm năng từ YP1 đến YP3 và đường tổng cung
dài hạn dịch chuyển sang trái từ LRAS1 đến
LRAS3, trong khi đường tổng cung ngắn hạn
chuyển lên từ AS1 đến AS2. Nền kinh tế chuyển
sang điểm 2, với lạm phát tăng lên 2 và sản
lượng giảm xuống Y2. Do tổng sản lượng vẫn
cao hơn tiềm năng, đường tổng cung ngắn hạn
sẽ tiếp tục dịch chuyển cho đến khi khoảng
cách đầu ra bằng 0 khi đạt AS3. Nền kinh tế
chuyển đến điểm 3, trong đó lạm phát tăng lên
p3 trong khi sản lượng giảm xuống YP3.

PERMANENT SUPPLY SHOCK:


NO POLICY RESPONSE
A permanent negative supply
shock decreases potential output
from YP1 to YP3 , and the long-
run aggregate supply curve shifts
to the left from LRAS1 to LRAS3,
while the short-run aggregate
supply curve shifts upward from
AS1 to AS2. The economy moves
to point 2, with inflation rising to
p2 and output falling to Y2.
Because aggregate output is still
above potential, the short-run
aggregate supply curve would
keep on shifting until the output
gap is zero when it reached AS3.
The economy moves to point 3,
where inflation rises to p3 while
output falls to YP3.

38
SỐC CUNG DÀI HẠN: CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH LẠM PHÁT

Không có sự đánh đổi giữa hai mục tiêu:


ổn định lạm phát và ổn định kinh tế
Để tổng cầu dịch chuyển sang AD3,
NHTW áp dụng chính sách thắt chặt tiền
tệ bằng cách tăng lãi suất thực ở mọi tỷ lệ
lạm phát, làm cho chi đầu tư giảm và làm
giảm tổng cầu ở bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào.

Một cú sốc cung tiêu cực vĩnh viễn làm


giảm sản lượng tiềm năng từ YP1 đến YP3
và đường cung tổng hợp dài hạn dịch
chuyển sang trái từ LRAS1 đến LRAS3,
trong khi đường tổng cung ngắn hạn
chuyển lên từ AS1 đến AS2. Việc thắt chặt
chính sách tiền tệ tự động làm dịch chuyển
đường tổng cầu sang trái sang AD3, do đó
giữ tỷ lệ lạm phát ở ở điểm 3.

PERMANENT SUPPLY SHOCK:


POLICY STABILIZES INFLATION
The divine coincidence still remains true when a permanent supply shock
occurs: There is no tradeo between the dual objectives of stabilizing
in ation and economic activity.
To shift the aggregate demand to AD3, the
monetary authorities would autonomously
tighten monetary policy by increasing the
real interest rate at any given inflation rate,
thus causing investment spending to fall and
lowering aggregate demand at any given
inflation rate.

A permanent negative supply shock


decreases potential output from YP1 to YP3
, and the long-run aggregate supply curve
shifts to the left from LRAS1 to LRAS3, while
the short-run aggregate supply curve shifts
upward from AS1 to AS2. An autonomous
tightening of monetary policy shifts the
aggregate demand curve to the left to AD3,
thereby keeping the inflation rate at pT at
point 3.

39
SỐC CUNG NGẮN HẠN:
KHÔNG CẦN CAN THIỆP
Trong dài hạn, không có sự đánh đổi giữa hai mục tiêu ổn định kinh tế
với ổn định lạm phát

Một cú sốc cung tiêu cực tạm thời làm


dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn đi
lên từ AS1 đến AS2, chuyển nền kinh tế
đến điểm 2, với lạm phát tăng lên 2 và
sản lượng giảm xuống Y2. Nếu chính sách
tiền tệ không thay đổi, đường tổng cung
ngắn hạn sẽ dịch chuyển xuống và sang
phải trong dài hạn, cuối cùng quay trở lại
AS1 và nền kinh tế quay trở lại điểm 1.

RESPONSE TO A TEMPORARY AGGREGATE


SUPPLY SHOCK: NO POLICY RESPONSE
In the long run, there is no tradeoff between the two
objectives, and the divine coincidence holds.
A temporary negative supply shock
shifts the short-run aggregate
supply curve upward from AS1 to
AS2, moving the economy to point
2, with inflation rising to p2 and
output falling to Y2. If the
autonomous monetary policy
remains unchanged, the short-run
aggregate supply curve will shift
back down and to the right in the
long run, eventually returning to
AS1, and the economy moves back
to point 1.

40
ỨNG PHÓ VỚI CÚ SỐC CUNG TỔNG HỢP TẠM THỜI:
THEO ĐUỔI MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH LAM PHÁT TRONG NGẮN HẠN,
ĐÁNH ĐỔI MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH SẢN LƯỢNG

Một cú sốc cung tiêu cực tạm thời làm dịch


chuyển đường tổng cung ngắn hạn từ AS1 sang
AS2, chuyển nền kinh tế đến điểm 2, với lạm
phát tăng lên 2 và sản lượng giảm xuống Y2.
Việc thắt chặt chính sách tiền tệ làm dịch chuyển
đường tổng cầu sang trái sang AD3 và nền kinh
tế chuyển sang điểm 3, trong đó lạm phát ở mức
T. Với sản lượng dưới mức tiềm năng tại điểm
3, đường tổng cung ngắn hạn sẽ quay trở lại AS1
và để giữ tỷ lệ lạm phát ở mức T, cần mở rộng
chính sách tiền tệ, chuyển đường tổng cầu trở lại
AD1 và nền kinh tế trở lại đến điểm 1.

STABILIZING INFLATION IN RESPONSE TO A TEMPORARY


SUPPLY SHOCK HAS LED TO A LARGER DEVIATION OF
AGGREGATE OUTPUT FROM POTENTIAL, SO THIS ACTION HAS
NOT STABILIZED ECONOMIC ACTIVITY.
Response to a Temporary Aggregate Supply
Shock: Short-Run In ation Stabilization
A temporary negative supply shock shifts the short-
run aggregate supply curve from AS1 to AS2, moving
the economy to point 2, with in ation rising to p2
and output falling to Y2. Autonomous tightening of
monetary policy shifts the aggregate demand curve
to the left to AD3, and the economy moves to point
3, where in ation is at pT. With output below
potential at point 3, the short-run aggregate supply
curve shifts back to AS1, and to keep the in ation
rate at pT, the autonomous tightening of monetary
policy is reversed, shifting the aggregate demand
curve back to AD1 and the economy back to point 1.

41
ỨNG PHÓ VỚI CÚ SỐC TỔNG CUNG TẠM THỜI:
THEO ĐUỔI MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH SẢN LƯỢNG NGẮN HẠN,
ĐÁNH ĐỔI MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH LẠM PHÁT

Một cú sốc cung tiêu cực tạm thời


làm dịch chuyển đường tổng cung
ngắn hạn từ AS1 sang AS2, chuyển
nền kinh tế đến điểm 2, với lạm phát
tăng lên 2 và sản lượng giảm xuống
Y2. Để ổn định sản lượng, chính sách
tiền tệ nới lỏng khiến dịch chuyển
tổng cầu sang AD3. Nền kinh tế thiết
lập cân bằng mới tại điểm 3, ở đó
chính sách tiền tệ đã ổn định hoạt
động kinh tế, nhưng lạm phát 3 lớn
hơn T.

STABILIZING ECONOMIC ACTIVITY IN


RESPONSE TO A TEMPORARY SUPPLY
SHOCK RESULTS IN A RISE IN INFLATION,
SO INFLATION HAS NOT BEEN STABILIZED

Response to a Temporary Aggregate Supply Shock: Short-Run Output Stabilization


A temporary negative supply shock
shifts the short-run aggregate supply
curve from AS1 to AS2, moving the
economy to point 2, with in ation
rising to p2 and output falling to Y2.
To stabilize output, autonomous
monetary policy easing shifts the
aggregate demand curve rightward to
AD3. At point 3, the monetary policy
action has stabilized economic
activity, but at p3 in ation is greater
than pT.

42
MỐI QUAN HỆ GIỮA ỔN ĐỊNH LẠM PHÁT
VÀ ỔN ĐỊNH CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

Chúng ta có thể rút ra kết luận sau từ phân tích này:


1. Nếu hầu hết các cú sốc đối với nền kinh tế là cú sốc tổng cầu hoặc cú sốc
cung tổng hợp dài hạn, thì chính sách ổn định lạm phát cũng sẽ ổn định hoạt
động kinh tế, ngay cả trong ngắn hạn.
2. Nếu gặp cú sốc cung tạm thời, thì ngân hàng trung ương phải lựa chọn giữa
hai mục tiêu ổn định trong ngắn hạn: Lạm phát hoặc Sản lượng.
3. Trong dài hạn, không có xung đột giữa việc ổn định lạm phát và hoạt động
kinh tế khi ứng phó với các loại sốc.

THE RELATIONSHIP BETWEEN STABILIZING


INFLATION AND STABILIZING ECONOMIC
ACTIVITY

We can draw the following conclusions from this analysis:

1. If most shocks to the economy are aggregate demand shocks or


permanent aggregate supply shocks, then policy that stabilizes inflation
will also stabilize economic activity, even in the short run.

2. If temporary supply shocks are more common, then a central bank must
choose between the two stabilization objectives in the short run.

3. In the long run there is no conflict between stabilizing inflation and


economic activity in response to shocks.

43
CÁCH THỨC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH
SÁCH ĐỂ ỔN ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

• Tất cả các nhà kinh tế đều có những mục tiêu chính sách giống nhau (nhằm thúc
đẩy việc làm và ổn định giá cả), nhưng họ thường không thống nhất về cách tiếp
cận tốt nhất để đạt được những mục tiêu đó

• Những người theo chủ nghĩa không can thiệp tin rằng hành động của chính phủ là
không cần thiết để loại bỏ tỷ lệ thất nghiệp

• Số người còn lại nhận thấy sự cần thiết của chính phủ theo đuổi chính sách tích
cực để loại bỏ tỷ lệ thất nghiệp cao, phát triển kinh tế.

HOW ACTIVELY SHOULD POLICY


MAKERS TRY TO STABILIZE
ECONOMIC ACTIVITY?

• All economists have similar policy goals (to promote high employment
and price stability), yet they often disagree on the best approach to
achieve those goals

• Nonactivists believe government action is unnecessary to eliminate


unemployment

• Activists see the need for the government to pursue active policy to
eliminate high unemployment when it develops

44
ĐỘ TRỄ VÀ VIỆC THỰC THI CHÍNH SÁCH

Trong thực tế, luôn tồn tại các độ trễ sau khi thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô
Độ trễ dữ liệu: thời gian để các nhà hoạch định chính sách lấy dữ liệu cho biết những
gì đang xảy ra trong nền kinh tế
Độ trễ nhận diện: thời gian cần thiết để các nhà hoạch định chính sách chắc chắn về
vấn đề của nền kinh tế
Độ trễ pháp lý: thời gian cần thiết để thông qua luật để thực thi một chính sách cụ thể.
Độ trễ thực hiện: thời gian để các nhà hoạch định chính sách thay đổi các công cụ
chính sách một khi họ đã quyết định chính sách mới.
Độ trễ hiệu quả: thời gian để chính sách thực sự có tác động đến nền kinh tế.

LAGS AND POLICY IMPLEMENTATION

Several types of lags prevent policymakers from shifting the aggregate


demand curve instantaneously

• Data lag: the time it takes for policy makers to obtain data indicating
what is happening in the economy

• Recognition lag: the time it takes for policy makers to be sure of what
the data are signaling about the future course of the economy

• Legislative lag: the time it takes to pass legislation to implement a


particular policy

• Implementation lag: the time it takes for policy makers to change


policy instruments once they have decided on the new policy

• Effectiveness lag: the time it takes for the policy actually to have an
impact on the economy

45
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÁC SỐC

• Trong trường hợp của sốc cầu và sốc cung dài hạn, chính sách nên đồng
thời theo đuổi cả chính sách ổn định giá cả lẫn ổn định hoạt động kinh tế.

• Đối với sốc cung ngắn hạn, chính sách chỉ nên tập trung vào một trong
hai mục tiêu: ổn định giá hoặc ổn định hoạt động kinh tế. Sự đánh đổi
này gây ra nhiều khó khăn cho các NHTW trong việc thực hiện nhiệm vụ
kép này.

RESPONSE OF MONETARY POLICY TO SHOCKS

• Monetary policy should try to minimize the difference between inflation


and the inflation target

• In the case of both demand shocks and permanent supply shocks, policy
makers can simultaneously pursue price stability and stability in
economic activity

• Following a temporary supply shock, however, policy makers can achieve


either price stability or economic activity stability, but not both. This
tradeoff poses a dilemma for central banks with dual mandates

46
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

MULTIPLE CHOICE QUESTION

47
Câu 1. Những đặc trưng cơ bản của lạm phát là:
A. Sức mua của đồng tiền bị sụt giảm.
B. Lượng tiền giấy trong lưu thông gia tăng quá mức làm đồng tiền bị mất
giá.
C. Mức giá chung của nền kinh tế sẽ gia tăng liên tục.
D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 2. Chỉ số đo lường lạm phát phổ biến nhất hiện nay là:
A. Chỉ số giảm phát GDP
B. Chỉ số CPI
C. Chỉ số điều chỉnh GDP
D. Chỉ số giá sinh hoạt CLI

Câu 3. Lạm phát vừa phải là:


A. Tỷ lệ lạm phát tăng dưới 4%/năm C. Tỷ lệ lạm phát tăng trên 100%
B. Tỷ lệ lạm phát tăng từ 10% đến 100% D. Không xác định chính xác được

Câu 4. Quan điểm của M.Friedman về lạm phát:


A. Lạm phát dù lúc nào và ở đâu cũng là một hiện tượng tiền tệ.
B. Việc tăng nhanh cung tiền tệ sẽ làm cho mức giá cả tăng kéo dài với tỷ lệ cao,
gây nên lạm phát.
C. Lạm phát biểu thị một sự tăng lên trong mức giá chung. Tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ
thay đổi của mức giá chung.
D. Lạm phát là một vận động đi lên kéo dài trong tổng mức giá cả mà đại đa số
sản phẩm đều dự phần.

48
49
50
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 3

TÍN DỤNG

CHUẨN ĐẦU RA

1. NẮM ĐƯỢC KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT TÍN DỤNG


2. PHÂN TÍCH ĐƯỢC CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG
3. PHÂN BIỆT ĐƯỢC CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG

51
PART

01 KHÁI NIỆM TÍN DỤNG


Khái niệm tín dụng
- Về mặt hình thức: Là quan hệ vay mượn kinh tế
- Về mặt nội dung: Là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá
trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác với
điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước giữa 2 bên. Nội dung chính của sự
thỏa thuận đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức phải trả

Cho vay vốn


Người cho vay Người đi vay
(Lender) (Borrower)
Hoàn trả vốn và lãi

PART

01 BẢN CHẤT CỦA TÍN DỤNG


Bản chất kinh tế

- Là sự vận động độc lập tương đối các luồng giá trị từ chủ thể này sang
chủ thể khác với điều kiện hoàn trả đúng hạn, có lãi và bảo đảm giá trị

- Sự vận động của giá trị trong quan hệ TD trải qua 3 giai đoạn:
+ GĐ cấp phát vốn vay (giải ngân)
+ GĐ sử dụng vốn vay
+ GĐ hoàn trả vốn vay

52
PART
BẢN CHẤT CỦA TÍN DỤNG
01
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH

NGÂN HÀNG, CTY BẢO HIỂM VÀ QUỸ

CTY QUẢN
LÝ TÀI
SẢN

Người cho vay Người đi vay


1. Doanh nghiệp 1. Doanh nghiệp
THỊ TRƯỜNG
2. Chính phủ TÀI CHÍNH 2. Chính phủ
3. Hộ gia đình 3. Hộ gia đình

NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ CÁC CTY MÔI GIỚI

TÀI CHÍNH TRỰC TIẾP

PART
CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG
01
❖ Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả
❖ Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
❖ Kiểm soát các hoạt động kinh tế

53
PART
01
CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG
❖ Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả
- Ở khâu tập trung: thu hút một bộ phần nguồn vốn của XH dưới các hình
thái tiền tệ hoặc vật chất tạm thời nhàn rỗi
- Ở khâu phân phối: đáp ứng các nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp, dân
cư, các tổ chức xã hội và cũng như của Nhà nước
+ Phân phối trực tiếp
+ Phân phối gián tiếp
❖ Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
- Sự ra đời của các công cụ lưu thông tín dụng với nhiều hình thức đa dạng
- Mở tài khoản và thực hiện các hoạt động giao dịch thanh toán qua ngân hàng

PART
CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG
01
❖ Kiểm soát các hoạt động kinh tế

Kiểm soát dưới hình thái giá trị tiền tệ, dựa trên cơ sở vận động của các
luồng giá trị tiền tệ:
+ Đảm bảo lợi ích thiết thực cho các chủ thể KT tham gia
+ Hiệu quả cho nền KT quốc dân và toàn XH
+ Phản ánh tình trạng của nền KT để từ đó Nhà nước đề ra những
giải pháp điều tiết kịp thời nhằm khắc phục những khuyết điểm, mất cân
đối, cũng như phát huy hơn nữa tính hợp lý và tiềm năng

54
PART
VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG
01
❖ Công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành kinh
tế, góp phần thúc đẩy SXKD phát triển

❖ Công cụ góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiềm chế, kiểm soát
lạm phát

❖ Công cụ góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật
tự xã hội

❖ Phương tiện kết nối nền KT quốc gia với nền KT của cộng đồng thế giới,
góp phần phát triển mối quan hệ đối ngoại

PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02
Khái niệm tín dụng thương mại

TDTM là quan hệ TD giữa các nhà SXKD, thực hiện dưới hình thức
mua - bán chịu hàng hóa

DN- NGƯỜI DOANH DN- NHÀ


MUA HÀNG NGHIỆP CUNG CẤP
KHOẢN PHẢI THU KHOẢN PHẢI TRẢ

55
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02
Đặc trưng:
- Đối tượng: hàng hóa
- Chủ thể tham gia: các nhà SXKD hay cung ứng dịch vụ trực tiếp
- Tiền lãi được tính gộp vào giá bán
- Quy mô TD nhỏ, phạm vi hoạt động bị giới hạn
- Sự vận động của TDTM phù hợp tương đối với quá trình sản xuất và
lưu thông hàng hóa

PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02
Công cụ của tín dụng thương mại
Kỳ phiếu thương mại (thương phiếu). Bao gồm:
- Căn cứ vào yếu tố người thụ hưởng và phương thức ký chuyển
nhượng:
+ Kỳ phiếu vô danh
+ Kỳ phiếu ký danh
+ Kỳ phiếu đích danh
- Căn cứ vào yếu tố người lập:
+ Lệnh phiếu (Kỳ phiếu thông thường)
+ Hối phiếu

56
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02

PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02

57
PART
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
02

PART
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
02
Khái niệm: TDNH là quan hệ TD giữa ngân hàng, các TCTD với các chủ
thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò trung gian vừa
là người đi vay vừa là người cho vay

* Đặc trưng:
- Đối tượng: tiền tệ
- Chủ thể tham gia: các chủ thể được xác định một cách rõ ràng; NH đóng
vai trò trung gian vừa đi vay vừa cho vay trong mối quan hệ với các chủ thể
khác
- Tiền lãi được tính riêng theo tỷ lệ % trên số tiền vay
- Quy mô TD lớn, phạm vi hoạt động không bị giới hạn
- Sự vận động của TDNH không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển
sản xuất và lưu thông hàng hóa

58
PART
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
02

• Hộ gia đình Ngân hàng • Hộ gia đình


• Doanh nghiệp
• Doanh nghiệp
• Chính phủ
• Người đi vay • Chính phủ
• Người nước
ngoài • Người cho • Người nước ngoài
vay

Người cho vay Người đi vay

Công cụ hoạt động:


- Công cụ sử dụng để huy động nguồn vốn tiền tệ: kì phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi, sổ
tiết kiệm, thẻ rút tiền
- Công cụ sử dụng để cung ứng tín dụng: hợp đồng tín dụng (khế ước cho vay)

PART
TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
02
* TDNN là quan hệ TD giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong hay ngoài nước
* Đặc trưng:
- Đối tượng: hiện vật hay tiền
- Chủ thể tham gia: Nhà nước vừa là người đi vay, vừa là người cho vay
- Thể hiện lợi ích KT mang tính tự nguyện, tính cưỡng chế và tính chính trị - XH
- Hình thức TD đa dạng, phạm vi huy động rộng
- Có sự kết hợp giữa nguyên tắc TD và chính sách TC-TT của Nhà nước
- Có tác động nhiều mặt đến KT-XH
* Công cụ hoạt động: giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu,…); hiệp định, hiệp ước

59
60
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

CHƯƠNG 4

LÃI SUẤT

FINANCE - MONETARY DEPARTMENT


CHAPTER 4

INTEREST RATE

61
CHUẨN ĐẦU RA
Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:

2. Có thể tính lãi suất đáo hạn cho 4 loại công


1. Có thể tính được
cụ thị trường tín dụng
• Giá trị hiện tại • Khoản vay đơn
• Giá trị tương lai • Khoản vay thanh toán cố định
• Trái phiếu coupon
• Trái phiếu chiết khấu

3. Có thể phân biệt giữa lãi suất và tỷ suất sinh lời


4. Phân biệt giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
5. Giải thích được sự thay đổi của lãi suất.
6. Giải thích được cấu trúc rủi ro của lãi suất.
7. Giải thích được cấu trúc kỳ hạn của lãi suất.

LEARNING OUTCOMES
Upon completion of this chapter, learners will be able to:

1. Be able to measure interest 3. Be able to distinguish between


rates interest rate and rate of return
• Present value
• Future value 4. Be able to explain the behaviour
of Interest rate
2. Be able to calculate interest
rate for 4 types of credit market 5. Be able to explain the risk
instruments structure of interest rate
• Yield to maturity
• Simple loan 6. Be able to explain the term
• Fixed payment loan structure of interest rate
• Coupon bond
• Discount bond

62
▪ Giá trị hiện tại

▪ Giá trị tương lai

▪ Tính toán lãi suất đơn

PART
MEASURING
INTEREST RATES

▪ Present value

▪ Future value

▪ Calculate simple interest rate

63
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI – TƯƠNG LAI

Giá trị hiện tại của $250 sẽ là bao nhiêu trong hai năm nếu lãi suất là 15% ?

Giá trị hiện tại sẽ là $ 189,04, sử dụng phương trình sau:

Trong đó:
= Dòng tiề 2 ă = $250
= lãi suất hàng năm = 0.15
= số năm =2

PART
APPLICATION
01
What is the present value of $250 to be paid in two years if
the interest rate is 15%?
• Solution
The present vale would be $189.04, using equation 1:

where
= cash ow in two years = $250
= annual interest rate = 0.15
= number of years =2

64
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI – TƯƠNG LAI

Hiện tại năm năm


0 1 2

$250
$189.04

PART
APPLICATION
01

Thus,

Today Year Year


0 1 2

$250
$189.04

65
Tính lãi suất đáo hạn
Cho 4 loại công cụ trên thị trường tín dụng

• Khoản vay đơn


• Khoản vay thanh toán cố định
• Trái phiếu coupon
• Trái phiếu chiết khấu

CALCULATING
PART INTEREST RATE
(YIELD TO MATURITY)
FOR 4 TYPES OF CREDIT
MARKET INSTRUMENTS

▪ Simple loan ▪ Coupon bond

▪ Fixed payment loan ▪ Discount bond

66
VAY ĐƠN VÀ VAY THANH TOÁN CỐ ĐỊNH

Đặc trưng của vay đơn là: Đặc trưng của khoản vay thanh toán
- Người cho vay cho người đi cố định (còn gọi là vay trả góp) là:
vay mượn một khoản tiền trong - Người cho vay cho người đi vay
một thời gian nhất định, có tính mượn một khoản tiền trong một
lãi. thời gian nhất định, có tính lãi.
- Khi đến hạn, Người vay phải - Người đi vay thanh toán định kỳ
hoàn trả cả tiền gốc lẫn tiền cho người cho vay (tháng, quý hoặc
lãi. năm) một khoản tiền bằng nhau
trong đó gồm một phần của tiền
gốc và tiền lãi.

PART CALCULATING
02 INTEREST RATE

A simple loan in which the A xed-payment loan (which is also called a


fully amortized loan) in which the lender
lender provides the borrower
provides the borrower with an amount of
with an amount of funds, funds, which must be repaid by making the
which must be repaid to the same payment every period (such as a

lender at the maturity date month), consisting of part of the principal


and interest for a set number of years
along with an additional
Installment loans (such as auto loans) and
payment for the interest. mortgages are frequently of the xed-
payment type.
If you borrowed $1,000, a xed-payment loan
might require you to pay $126 every year for
25 years.

67
TRÁI PHIẾU COUPON VÀ TRÁI PHIẾU
CHIẾT KHẤU

Đặc trưng của trái phiếu coupon:


Trái phiếu _______ có mệnh giá
- Thanh toán định kỳ (năm) một số tiền lãi cố
$1.000, kỳ hạn 10 năm, trả lãi
định (lãi coupon) cho đến ngày đáo hạn.
- Thanh toán mệnh giá một lần vào ngày đáo $100 mỗi năm.

hạn.
Đặc trưng của trái phiếu chiết khấu:
- Giá bán thấp hơn mệnh giá (Chiết khấu). Trái phiếu _______ có mệnh giá
- Thanh toán mệnh giá một lần vào ngày đáo $1.000, kỳ hạn 1 năm, được bán
hạn. với giá $900
- Không tính lãi.

PART CALCULATING
02 INTEREST RATE

Coupon bond pays the owner of the bond a Example: A coupon bond with $1,000 face
xed interest payment (coupon payment) value, for example, might pay you a

every year until the maturity date, when a coupon payment of $100 per year for 10

speci ed nal amount (face value or par years, and at the maturity date repay you

value) is repaid. the face value amount of $1,000.

A discount bond (also called a zero- Example: a discount bond with a face
coupon bond) is bought at a price below value of $1,000 might be bought for $

its face value (at a discount), and the 900; in a year’s time the owner would be

face value is repaid at the maturity date. repaid the face value of $1,000.

Unlike a coupon bond, a discount bond does


not make any interest payments; it just pays
o the face value.

68
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN
(YIELD TO MATURITY)
Là mức lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của dòng thu nhập từ công cụ nợ
bằng đúng giá trị hôm nay của công cụ nợ đó.

Peter vay $100 từ chị gái và cam kết hoàn trả $110 sau 1 năm. Tính lãi suất đáo hạn?

PV = Giá trị khoản vay = $100


CF = Dòng tiền sau 1 năm = $110
n = Số năm =1

YIELD TO MATURITY OF SIMPLE LOAN

The interest rate that equates the present value of cash ow payments
received from a debt instrument with its value today.

If Pete borrows $100 from his sister and next year she wants $110 back
from him, what is the yield to maturity on this loan?

where
PV = amount borrowed = $100
CF = cash ow in one year = $110
n = number of years =1

69
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA KHOẢN VAY ĐƠN

Đối với các khoản vay đơn, lãi suất đơn bằng với lãi suất đáo hạn

Năm
0 1

$100 $110
=10%

YIELD TO MATURITY OF SIMPLE LOAN

For simple loans, the simple interest rate equals the


yield to maturity

Year
0 1

$100 $110
=10%

70
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA KHOẢN
VAY CỐ ĐỊNH
Thanh toán dòng tiền giống nhau mỗi kỳ trong suốt thời gian vay

+( ) ( ) ( )

LV = Giá trị khoản vay


FP = khoản thanh toán cố định hàng năm
Tiền vay: $1.000 n = số kỳ
Kỳ hạn vay: 25 năm
Khoản tiền thanh toán đều hàng năm: $85,81
Tính lãi suất đáo hạn?

Đán án: 7%.

YIELD TO MATURITY OF SIMPLE LOAN


The same cash ow payment every period throughout the life of the loan

+( ) ( ) ( )

LV = loan value
FP = xed yearly payment
n = number of years until maturity
Suppose the loan is $1,000, and the yearly cash ow payment is $85.81 for the next
25 years.

Solution: the yield to maturity is 7%.

71
BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN EXCEL
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA
KHOẢN VAY CỐ ĐỊNH
Mục đích vay: Mua nhà Tiền vay: $100.000
Lãi suất vay: 7%/năm. Kỳ hạn vay: 20 năm
Tính số tiền thanh toán đều hàng năm.

+
. ( . ) ( . ) ( . )

Sử dụng hàm PMT trong excel để tính số tiền thanh toán đều hằng năm
Đáp án
Số tiền thanh toán đều hàng năm cho ngân hàng: $9,439.29

YIELD TO MATURITY OF FIXED


PAYMENT LOAN
You decide to purchase a new home and need a $100.000 mortgage.
You take out a loan from the bank that has an interest rate of 7%. What
is the yearly payment to be bank to pay o the loan in 20 years?
Solution
The yearly payment to the bank is $9,439.29

+( ) ( ) ( )

where
P = loan value amount = $100.000
= annual interest rate = 0.07
= number of years = 20

72
BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN EXCEL
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA TRÁI
PHIẾU COUPOND

( ) ( ) ( )

Biết:
= Giá trái phiếu : $1000
Tính và so sánh
= Coupon hằng năm : $100
- Lãi suất đáo hạn (i )
= Mệnh giá : $1000
- Lãi suất coupon
= kỳ hạn (năm) : 10

YIELD TO MATURITY OF COUPON BOND

( ) ( ) ( )

Given:
= price of coupon bond : $1000
Let’s calculate and compare
= yearly coupon payment: $100
- Yield to maturity (i )
= Face value of the bond : $1000
- Coupon rate
= years to maturity date : 10

73
BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN EXCEL
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA
TRÁI PHIẾU COUPOND
Tìm giá của trái phiếu coupon 10% với mệnh giá 1.000 đô la, lãi suất đáo
hạn 12,25% và tám năm nữa đến hạn.

Sử dụng hàm PV trong excel để tính giá trị hiện tại của Trái phiếu này.

= ℎ ả ã ℎà ă = 100
= ã ấ ℎà ă = 12.25%
= ệ ℎ á ủ á ℎ ế = 1.000
= ố ă đá ℎạ =8

Đáp án Giá của trái phiếu trên là $889.20.

YIELD TO MATURITY OF COUPON BOND

Find the price of a 10% coupon bond with a face value of $1,000, a
12,25% yield to maturity, and eight years to maturity.

Solution
The price of bond is $889.20. To solve using a nancial calculator:

= = 100
= = 12.25%
= ℎ = 1.000
= =8
Then push the PV button = price of the bond = $889.20

74
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA
TRÁI PHIẾU COUPOND

Lãi suất đáo hạn của 1 Trái phiếu coupon lãi suất 10% với thời gian đáo
hạn 10 năm , Mệnh giá $1.000
Giá trái phiếu($) Lãi suất đáo hạn (%)
1,200 7.13
1,100 8.48
1,000 10.00
900 11.75
800 13.81

1. Khi trái phiếu coupon được định giá bằng mệnh giá thì lãi suất hoàn
vốn sẽ bằng lãi suất coupon;
2. Giá của trái phiếu coupon và lãi suất hoàn vốn có tương quan nghịch;
Lãi suất đáo hạn sẽ cao hơn lãi suất coupon khi giá trái phiếu thấp hơn
so với mệnh giá và ngược lại.

YIELD TO MATURITY OF COUPON BOND

Yields to Maturity on a 10%-Coupon-Rate Bond Maturing in Ten Years


(Face Value= $1,000)
Price of Bond ($) Yield to Maturity (%)
1,200 7.13
1,100 8.48
1,000 10.00
900 11.75
800 13.81
1. When the coupon bond is priced at its face value, the yield to maturity
equals the coupon rate.
2. The price of a coupon bond and the yield to maturity are negatively
related; that is, as the yield to maturity rises, the price of the bond
falls. If the yield to maturity falls, the price of the bond rises.
3. The yield to maturity is greater than the coupon rate when the bond
price is below its face value.

75
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN CỦA
TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU
Trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn một năm, thanh toán mệnh giá
$1.000 trong một năm. Nếu giá mua hiện tại của Trái phiếu này là
$900, thì lãi suất đáo hạn là bao nhiêu?

• Lãi suất đáo hạn có quan hệ nghịch chiều với giá trái phiếu hiện tại.
• Lãi suất đáo hạn được tính theo công thức sau:

F = Mệnh giá của Trái phiếu chiết khấu (discount bond)


P = Giá của Trái phiếu chiết khấu (giá trị hiện tại)

YIELD TO MATURITY OF DISCOUNT BOND

A one-year U.S. Treasury bill, which pays a face value of $1,000 in one
year’s time. If the current purchase price of this bill is $900, then. The
yield to maturity is?`

• The yield to maturity is negatively related to the current bond price.

• The yield to maturity equals the increase in price over the year
divided by the initial price.

F = Face value of the discount bond


P = Current price of the discount bond

76
TRÁI PHIẾU VĨNH VIỄN
(CONSOL OR PERPETUITY)

Một trái phiếu không có ngày đáo hạn không trả nợ gốc nhưng trả
các khoản lãi cố định mãi mãi

P = Giá của Trái phiếu vĩnh viễn Từ công thức đối với trái phiếu
C = Khoản lãi cố định hàng năm coupon, phương trình này giúp
i = Lãi suất đáo hạn dễ dàng tính lãi suất đáo hạn:

Có thể viết lại phương trình trên như sau:

CONSOL OR PERPETUITY

A bond with no maturity date that does not repay principal but pays
xed coupon payments forever
For coupon bonds, this
equation gives the current
yield, an easy to calculate
= price of the concsol approximation to the yield
= yearly interest payment to maturity
= yield to maturity of the consol

Can rewrite above equation as this : = /

77
Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một

0
đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời
gian.
Khác với giá cả hàng hóa, lãi suất không
được biểu diễn dưới dạng số tuyệt đối mà
dưới dạng tỷ lệ phần trăm.
Phân biệt
Lãi suất đáo hạn

Tỷ suất sinh lời

For any security, the rate of return


PART is de ned as the payments to the
owner plus the change in its
value, expressed as a fraction of
its purchase price.

The Distinction
Between Interest
Rates and Returns

78
TỶ SUẤT SINH LỜI (rate of return)

= Tỷ suất sinh lời từ việc giữ trái phiếu từ thời điểm t đến thời điểm t + 1
= giá trái phiếu tại thời điểm t
= Giá trái phiếu tại thời điểm t+1
= giá trị coupon trả hàng kỳ

= tỷ suất sinh lời từ coupon (current yield)=

= tỷ suất sinh lời từ vốn (rate of capital gain) = g

PART

03 RATE OF RETURN

The payments to the owner plus the change in value expressed as


a fraction of the purchase price
= return from holding the bond
from time t to time t+1
= price of bond at time t
= price of the bond at time t+1
= coupon payment

= current yield =

= rate of capital gain = g

79
PHÂN BIỆT GIỮA LÃI SUẤT ĐÁO HẠN VÀ
TỶ SUẤT SINH LỢI

Ví dụ
Một trái phiếu coupon có mệnh giá $1.000 với lãi suất coupon 10% được mua
với giá $1.000, giữ trong một năm và sau đó bán với giá $1.200.

Tính:
Coupon = ???
Chênh lệch giá bán giá mua = ???
Tỷ suất sinh lợi = ????
So sánh tỷ suất sinh lợi với lãi suất đáo hạn

PART THE DISTINCTION BETWEEN


03 INTEREST RATES AND RETURNS

For example
A $1,000-face-value coupon bond with a coupon rate of 10% that is
bought for $1,000, held for one year, and then sold for $1,200.
Solution
The payments = ???
The change in its value = ???
The purchase price = ???
Let’s calculate Rate of return = ????
Let’s Compare with Yield to maturity

80
LÃI SUẤT ĐÁO HẠN VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI

Một trái phiếu có: Mệnh giá bằng giá mua $1000 và lãi suất coupon 10%. Lãi
suất tính theo năm. Khi lãi suất thị trường thay đổi từ 10% lên 20%, Giá trái
phiếu và tỷ suất sinh lời thay đổi như thế nào?
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Thời gian đáo Tỷ suất Giá mua Giá bán Tỷ suất Tỷ suất
hạn sinh lời năm nay năm tiếp sinh lời sinh lời
coupon theo trên vốn (2+5)
(năm) (%) ($) ($) (%) (%)
-49.7
30 10 1,000 503 -48.4 -39.7
20 10 1,000 516 -40.3 -38.4
10 10 1,000 597 -25.9 -30.3
5 10 1,000 741 -8.3 -15.9
2 10 1,000 917 0.0 +1.7
1 10 1,000 1,000 +10.0
Tỷ suất sinh lời cho thấy một khoản đầu tư tốt như thế nào.
Có thể sử dụng hàm PRICE và YIELD trong excel

PART THE DISTINCTION BETWEEN


03 INTEREST RATES AND RETURNS
One-Year Returns on Di erent-Maturity 10%-Coupon-Rate Bonds When
Interest rates Rise from 10% to 20%
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Years to Innitial Innitial Price Rate of Rate of
Maturity Current Price Next Capital Return
When Bond Is Yield Year* Gain (2+5)
Purchased (%) ($) ($) (%) (%)
30 10 1,000 503 -49.7 -39.7
20 10 1,000 516 -48.4 -38.4
10 10 1,000 597 -40.3 -30.3
5 10 1,000 741 -25.9 -15.9
2 10 1,000 917 -8.3 +1.7
1 10 1,000 1,000 0.0 +10.0
*Calculated with a nancial calculator using Equation 3.
The return on a bond, which tells you how good an investment it has
been over the holding period,

81
1. Trái phiếu có tỷ suất sinh lời ______ với lãi suất đáo hạn khi thời

gian đáo hạn _____ với thời gian nắm giữ.

2. Lãi suất tăng làm _____ giá trái phiếu, dẫn đến giảm tỷ suất sinh lời trên vốn

của những trái phiếu có thời gian đáo hạn dài hơn thời gian nắm giữ trái phiếu

đó.

3. Thời gian đáo hạn càng dài thì sự thay đổi giá do lãi suất thay đổi càng _____.

4. Thời gian đáo hạn càng dài thì tỷ suất sinh lợi do lãi suất thay đổi càng _____.

5. Ngay cả khi trái phiếu có lãi suất coupon, tỷ suất sinh lời vẫn có thể bị _____

khi lãi suất trên thị trường tăng lên.

PART THE DISTINCTION BETWEEN


03 INTEREST RATES AND RETURNS
1.The only bond whose return equals the initial yield to maturity is one
whose time to maturity is ______ as the holding period.
2.A rise in interest rates is associated with a ______ in bond prices, resulting
in capital losses on bonds whose terms to maturity are longer than the holding
period.
3.The more distant a bond’s maturity, the______the size of the percentage
price change associated with an interest-rate change.
4.The more distant a bond’s maturity, the ______. the rate of return that
occurs as a result of the increase in the interest rate.
5.Even though a bond has a substantial initial interest rate, its return can turn
out to be_____ if interest rates rise.

82
Phân biệt giữa lãi suất danh nghĩa
và lãi suất thực

PART Distinguishing between


nominal and real
interest rate

83
LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LÃI SUẤT THỰC

• Lãi suất danh nghĩa: chưa trừ điều chỉnh lạm phát Phương trình Fisher

• Lãi suất thực: đã điều chỉnh lạm phát, nói


cách khác, lãi suất đã trừ đi lạm phát.

= ã ấ ℎ ℎĩ
= ã ấ ℎự
= ạ ℎá

• Khi lãi suất thực thấp, có nhiều ý định đi vay, ít ý định cho vay và ngược lại.
• Lãi suất thực là một chỉ báo tốt hơn về ý định đi vay, cho vay.

PART DISTINGUISHING BETWEEN


04 NOMINAL AND REAL INTEREST RATE

• Nominal interest rate makes no Fisher Equation


allowance for in ation.
• The real interest rate is de ned
as the nominal interest rate
=
minus the expected rate of =
in ation. =

• When the real interest rate is low, there are greater incentives to
borrow and fewer incentives to lend.
• The real interest rate is a better indicator of the incentives to borrow
and lend

84
• Hiểu tại sao lãi suất thay đổi.

05 • Áp dụng phân tích cung và cầu để


xem xét sự thay đổi của giá trái
phiếu và lãi suất.

Phân tích cung - cầu đối với trái phiếu cung cấp lý thuyết giải thích cách xác
định lãi suất. Theo đó, lãi suất sẽ thay đổi khi có sự thay đổi của Cầu hoặc của
Cung.
Cầu thay đổi do có sự thay đổi của: Thu nhập, lợi nhuận kỳ vòng, rủi ro và
thanh khoản.
Cung thay đổi do có sự thay đổi của: các cơ hội đầu tư, chi phí thực cho vốn và
các hoạt động của Chính phủ.

• Understanding the behaviour of

PART
interest rate (why do interest rate
changes.
• Apply a supply and demand
analysis to examine how bond
prices and interest rates change.

The supply-and-demand analysis for bonds provides a theory of how


interest rates are determined. It predicts that interest rates will
change when there is a change in demand because of changes in
income (or wealth), expected returns, risk, or liquidity, or when
there is a change in supply because of changes in the attractiveness
of investment opportunities, the real cost of borrowing, or
government activities.

85
LƯU

Lý thuyết cầu về tài sản cho rằng, trong điều kiện các yếu tố khác không
thay đổi thì:
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan thuận với của cải
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan thuận với lợi nhuận kỳ vọng
so với các tài sản khác.
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan nghịch với rủi ro của nó so
với các tài sản khác.
- Lượng cầu về một tài sản có tương quan thuận với tính thanh khoản
của nó so với các tài sản khác.

REMIND
The quantity demanded of an asset is :
1. Positively related to wealth,
2. Positively related to the expected return on the asset relative
to alternative assets,
3. Negatively related to the riskiness of the asset relative to
alternative assets
4. Positively related to the liquidity of the asset relative to
alternative assets.
Question
Explain why you would be more or less willing to buy a share
of Polaroid stock in the following situations:
a. Your wealth falls.
b. You expect it to appreciate in value.
c. The bond market becomes more liquid.
d. You expect gold to appreciate in value.
e. Prices in the bond market become more volatile.

86
CUNG CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

• Giá trái phiếu quan hệ nghịch với


lượng cầu trái phiếu. Lãi suất có
quan hệ thuận với lượng cầu trái
phiếu.
• Giá trái phiếu quan hệ thuận với
cung trái phiếu. Lãi suất có quan
hệ nghịch với lượng cung trái
phiếu.
• Thị trường cần bằng tại lượng và
giá mà cung cân bằng cầu.

PART SUPPLY AND DEMAND


05 IN THE BOND MARKET

• At lower prices (higher interest


rates), ceteris paribus, the
quantity demanded of bonds is
higher: an inverse relationship
• At lower prices (higher interest
rates), ceteris paribus, the
quantity supplied of bonds is
lower: a positive relationship
• Market equilibrium occurs when
the amount that people are willing
to buy (demand) equals the
amount that people are willing to
sell (supply) at a given price.

87
CUNG CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

• Bd = Bs : Thị trường cân bằng

• Bd > Bs : Dư cầu, giá sẽ tăng và

lãi suất sẽ giảm

• Bd < Bs : Dư cung, giá sẽ giảm

và lãi suất sẽ tăng

PART SUPPLY AND DEMAND


05 IN THE BOND MARKET
• Bd = Bs de nes the equilibrium (or
market clearing) price and interest
rate.
• When Bd > Bs , there is excess
demand, price will rise and interest
rate will fall.
• When Bd < Bs , there is excess supply,
price will fall and interest rate will rise
• Bd = Bs de nes the equilibrium (or
market clearing) price and interest
rate.
• When Bd > Bs , there is excess
demand, price will rise and interest
rate will fall.
• When Bd < Bs , there is excess supply,
price will fall and interest rate will rise

88
DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU TRÁI PHIẾU

• Sự giàu có/của cải: của cải tăng làm


dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang
phải.
• Lợi nhuận kỳ vọng: lợi nhuận kỳ vọng
cao làm dịch chuyển đường cấu trái
phiếu sang trái.
• Lạm phát dự kiến: lạm phát dự kiến
tăng làm dịch chuyển đường cầu trái
phiếu sang trái.
• Rủi ro: rủi ro của trái phiếu tăng làm
dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang
trái.
• Thanh khoản: Khả năng thanh khoản
của trái phiếu tăng làm dịch chuyển
đường cầu trái phiếu sang phải.

PART SHIFTS IN THE


05 DEMAND FOR BONDS

• Wealth: in an expansion with growing


wealth, the demand curve for bonds
shifts to the right
• Expected Returns: higher expected
interest rates in the future, lower the
expected return for long-term bonds,
shifting the demand curve to the left
• Expected In ation: an increase in the
expected rate of in ations lowers the
expected return for bonds, causing the
demand curve to shift to the left
• Risk: an increase in the riskiness of
bonds causes the demand curve to
shift to the left
• Liquidity: increased liquidity of bonds
results in the demand curve shifting
right

89
DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CUNG TRÁI PHIẾU

• Lợi nhuận kỳ vọng của các cơ hội đầu tư

tăng làm đường cung trái phiếu dịch

sang phải.

• Lạm phát kỳ vọng tăng làm đường cung

trái phiếu dịch chuyển sang phải.

• Thâm hụt Ngân sách chính phủ tăng làm

dịch chuyển đường cung trái phiếu sang

phải.

PART
SHIFTS IN THE
05 SUPPLY FOR BONDS

• Expected profitability of
investment opportunities: in an
expansion, the supply curve
shifts to the right
• Expected inflation: an
increase in expected inflation
shifts the supply curve for
bonds to the right
• Government budget: increased
budget deficits shift the
supply curve to the right

90
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
1. Thanh khoản trái phiếu tăng làm ..................... cầu trái phiếu và đường cầu
dịch chuyển sang ............ .....

2. Tương tự, tính thanh khoản của các tài sản khác tăng lên làm ................ cầu
trái phiếu và dịch chuyển đường cầu sang ..........

3. Rủi ro của trái phiếu tăng làm cầu trái phiếu và làm đường cầu dịch
chuyển sang ..........

4. Rủi ro của các tài sản thay thế tăng làm cầu trái phiếu và dịch chuyển
đường cầu sang ............

FILL THE BLANK

1. Increased liquidity of bonds results in an ..................... demand for bonds,


and the demand curve shifts to the ................

2. Similarly, increased liquidity of alternative assets ................ the demand


for bonds and shifts the demand curve to the ..........

3. An increase in the riskiness of bonds causes the demand for bonds to


......... and the demand curve to shift to the..........

4. An increase in the riskiness of alternative assets causes the demand for


bonds to ......... and the demand curve to shift to the ............

91
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
1. Khi nền kinh tế ở pha tăng trưởng, sự giàu có/của cải tăng làm cầu trái phiếu
............ và làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang ............. Ngược lại,
trong suy thoái, thu nhập và của cải ..............., cầu rái phiếu ............, và đường
cầu dịch chuyển sang .... ......
2. Lãi suất dự kiến tăng làm ............. lợi nhuận kỳ vọng của trái phiếu dài hạn,
..................... cầu trái phiếu và dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang .........
3. Lãi suất dự kiến giảm làm .................. cầu trái phiếu dài hạn và dịch chuyển
đường cầu trái phiếu sang ........... ....
ạm phát dự kiến tăng làm ............... lợi nhuận kỳ vọng của trái phiếu, khiến
cho cầu trái phiếu ................ và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang ..........

FILL THE BLANK


1. In a business cycle expansion with growing wealth, the demand for
bonds ............ and the demand curve for bonds shifts to the ............. In a
recession, when income and wealth are ..............., the demand for bonds
............, and the demand curve shifts to the..........
2. Higher expected interest rates in the future ............. the expected
return for long-term bonds, ...................... the demand, and shift the
demand curve to the .........
3. Lower expected interest rates in the future .................. the demand for
long-term bonds and shift the demand curve to the ...............
4. An increase in the expected rate of in ation ............... the expected
return for bonds, causing their demand to ................ and the demand
curve to shift to the ..........

92
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
1. Lạm phát dự kiến tăng làm cung trái phiếu .................. và đường cung dịch
chuyển sang ............
Thâm hụt ngân sách Chính phủ tăng làm ................. cung trái phiếu và làm dịch
chuyển đường cung sang ................

Mặt khác, Ngân sách chính phủ thặng dư làm ........ cung trái phiếu và làm
dịch chuyển đường cung sang .........

Khi nền kinh tế đang ở pha tăng trưởng nhanh các cơ hội đầu tư dự kiến có khả
năng sinh lãi cao, lượng cung trái phiếu sẽ ở mọi mức giá

5. Khi nền kinh tế ở pha tăng trường, cung trái phiếu sẽ …………… và đường cung
trái phiếu dịch chuyển sang…………………..

6. Trong giai đoạn suy thoái, các cơ hội đầu tư sinh lợi sẽ ……….., cung trái phiếu
…….. Và đường cung trái phiếu dịch chuyển sang…………………….

FILL THE BLANK


1. An increase in expected in ation causes the supply of bonds to
.................. and the supply curve to shift to the ............

2. Higher government de cits ................. the supply of bonds and shift the
supply curve to the ................
3. On the other hand, government surpluses .................... the supply of
bonds and shift the supply curve to the.........
4. When the economy is growing rapidly, as in a business cycle expansion,
investment opportunities that are expected to be profitable abound, and
the quantity of bonds supplied at any given bond price will ...................

5.Therefore, in a business cycle expansion, the supply of bonds..................,


and the supply curve shifts to the............
6. Likewise, in a recession, when there are far ............. expected profitable
investment opportunities, the supply of bonds ..............,and the supply
curve shifts to the............

93
Cấu trúc rủi ro của lãi suất
Trái phiếu có cùng kỳ hạn nhưng có lãi

06 suất khác nhau do khác:


• Rủi ro
• Thanh khoản
• Thuế

Câu hỏi:
- Tại sao các trái phiếu có cùng kỳ hạn lại có lãi suất khác nhau?
- Cấu trúc rủi ro ảnh hưởng đến lãi suất như thế nào?

Rủi ro của trái phiếu càng lớn, lãi suất của nó càng cao so với các trái phiếu khác.
Thanh khoản trái phiếu càng lớn, lãi suất của nó càng thấp.

Understanding the
PART risk structure of interest rate

Bonds with the same maturity have


di erent interest rates due to:
▪ Defaut risk
▪ Liquidity
▪ Tax considerations
Questions:
- Why bonds with the same term to maturity have di erent
interest rates?
- How risk structure a ect the interest rate?

The greater a bond’s default risk, the higher its interest rate relative to
other bonds.
The greater a bond’s liquidity, the lower its interest rate.
The relationship among interest rates on bonds with the same maturity
that arise because of these three factors is known as the risk structure of
interest rates.

94
CẤU TRÚC RỦI RO LÃI SUẤT

Rủi ro vỡ nợ: xác suất mà công ty phát hành trái phiếu không thể hoặc
không sẵn lòng thanh toán tiền lãi hoặc mệnh giá của trái phiếu đó.

• Trái phiếu Chính phủ thường được xem là không có rủi ro vỡ nợ.
• Phần bù rủi ro: chênh lệch giữa lãi suất của một trái phiếu so với lãi suất của
Trái phiếu Chính phủ.
• Rủi ro vỡ nợ của một trái phiếu tăng, phần bù rủi ro cho trái phiếu đó sẽ tăng.

Câu hỏi: Tại sao mức bù rủi ro của trái phiếu doanh nghiệp được Moodys xếp hàng A
thì thấp hơn doanh nghiệp hạng C? vì sao?
Câu hỏi: Tại sao tín phiếu Kho bạc Hoa Kỳ có lãi suất thấp hơn NCD (Chứng chỉ tiền
gửi có thể chuyển nhượng)?

PART UNDERSTANDING THE RISK


06 STRUCTURE OF INTEREST RATE

Default risk: probability that the issuer of the bond is unable or


unwilling to make interest payments or pay o the face value.
• Treasury bonds are considered default free.
• Risk premium : the spread between its interest rate and the interest rate on a default-free
Treasury bond.
• Risk premium : the spread between its interest rate and the interest rate on a default-free
Treasury bond.
• As a bond’s default risk increases, the risk premium on that bond rises.
Question:
• Which should have the higher risk premium on its interest rates, a corporate bond with a
Moody’s Baa rating or a corporate bond with a C rating? Why?
Question:
• Why do U.S. Treasury bills have lower interest rates than large-denomination negotiable
bank CDs?
Question:
• “If bonds of different maturities are close substitutes, their interest rates are more likely to
move together.” Is this statement true, false, or uncertain? Explain your answer.

95
CẤU TRÚC RỦI RO LÃI SUẤT

Tính thanh khoản của trái phiếu, xem xét qua hai tiêu chí:

▪ Chi phí bán trái phiếu

▪ Số lượng người mua / người bán trên thị trường trái phiếu

▪ Trái phiếu thanh khoản càng tốt thì cầu càng cao (trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi)

▪ Tính thanh khoản cao hơn của trái phiếu giải thích tại sao lãi suất của nó
thấp hơn lãi suất đối với trái phiếu ít thanh khoản hơn.

▪ Trái phiếu Chính phủ có tính thanh khoản tốt nhất trong tất cả các trái
phiếu dài hạn.

PART

06 LIQUIDITY
Liquidity: the relative ease with which an asset can be converted into cash

• Cost of selling a bond

• Number of buyers/sellers in a bond market

▪ The more liquid an asset is, the more desirable it is (holding everything
else constant).

▪ The greater liquidity of a bond explains why its interest rate is lower
than interest rates on less liquid bonds.

▪ Treasury bonds are the most liquid of all long-term bonds. Corporate
bonds are not as liquid.

96
THUẾ THU NHẬP

Thông tin: Ở Mỹ các khoản lãi trả cho trái phiếu đô thị được miễn thuế

thu nhập liên bang

Nghiên cứu tình huống:

Giả sử bạn có cơ hội mua trái phiếu đô thị hoặc trái phiếu doanh nghiệp, cả hai đều có
mệnh giá và giá mua là 1.000 đô la. Trái phiếu đô thị có lãi coupon là $60, tương ứng lãi
suất coupon là 6%. Trái phiếu doanh nghiệp có lãi coupon là $80, tương ứng lãi suất 8%.
Bạn sẽ chọn mua trái phiếu nào, giả sử mức thuế suất thuế thu nhập là 40%?

Câu hỏi:

Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với lãi suất của một Trái phiếu của một công ty nếu Chính phủ
liên bang đảm bảo hôm nay rằng họ sẽ trả cho các chủ nợ nếu công ty phá sản trong
tương lai. Điều gì sẽ xảy ra với lãi suất của Trái phiếu Chính phủ?

PART

06 INCOME TAX CONSIDERATIONS

Interest payments on municipal bonds are exempt from federal


income taxes.
• Case study
Suppose you had the opportunity to buy either a municipal bond OR a
corporate bond, both of which have a face value and purchase price of
$1,000 . The municipal bond has coupon payments of $60 and a coupon
rate of 6%. The corporate bond has coupon payments of $80 and an
interest rate of 8%. Which bond would you choose to purchase, assuming
a 40% tax rate? Incom e after tax is=80-32=48$
• Question:
Predict what will happen to interest rates on a corporation’s bonds if the
federal government guarantees today that it will pay creditors if the
corporation goes bankrupt in the future. What will happen to the interest
rates on Treasury securities?

97
LÃI SUẤT CỦA TRÁI PHIẾU DÀI HẠN, 1919-2011

Nguồn: Board of Governors of the Federal Reserve System, Banking and Monetary Statistics, 1941–1970;
Federal Reserve; www.federalreserve.gov/releases/h15/data.htm.

PART
LONG-TERM BOND YIELDS,
06 1919–2011

Sources: Board of Governors of the Federal Reserve System, Banking and Monetary Statistics, 1941–1970;
Federal Reserve; www.federalreserve.gov/releases/h15/data.htm.

98
XẾP HẠNG TRÁI PHIẾU CỦA Moody’s, Standard
and Poor’s, và Fitch
Bond Ratings by Moody’s, Standard and Poor’s, and Fitch
Moody’s Rating Fitch Definitions
S &P
Aaa AAA AAA Prime maximum Safety
Aa1 AA- AA- High Grade High Quality
Aa2 AA AA
Aa3 AA- AA-
A1 A+ A+ Upper Medium Grade
A2 A A
A3 A- A-
Baa1 BBB+ BBB+ Lower Medium Grade
Baa2 BBB BBB
Baa3 BBB- BBB- Noninvestment Grade
Ba1 BB+ BB+ Speculative
Ba2 BB BB
Ba3 BB- BB- Highly Speculative
B1 B- B-
B2 B B
B3 B- B- Substantial Risk
Caa1 CCC+ CCC In Poor Standing
Caa2 CCC _
Caa3 CCC- _ Extremely Speculative
Ca _ _ May Be in Default
C _ _ Default
_ _ DDD _
_ _ DD
_ D D

PART BOND RATINGS BY MOODY’S,


06 STANDARD AND POOR’S, AND FITCH
Bond Ratings by Moody’s, Standard and Poor’s, and Fitch
Moody’s Rating Fitch Definitions
S&P
Aaa AAA AAA Prime maximum Safety
Aa1 AA- AA- High Grade High Quality
Aa2 AA AA
Aa3 AA- AA-
A1 A+ A+ Upper Medium Grade
A2 A A
A3 A- A-
Baa1 BBB+ BBB+ Lower Medium Grade
Baa2 BBB BBB
Baa3 BBB- BBB- Noninvestment Grade
Ba1 BB+ BB+ Speculative
Ba2 BB BB
Ba3 BB- BB- Highly Speculative
B1 B- B-
B2 B B
B3 B- B- Substantial Risk
Caa1 CCC+ CCC In Poor Standing
Caa2 CCC _
Caa3 CCC- _ Extremely Speculative
Ca _ _ May Be in Default
C _ _ Default
_ _ DDD _
_ _ DD
_ D D

99
PHẢN ỨNG KHI RỦI RO CỦA TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP TĂNG

Rủi ro của doanh nghiệp tăng


▪ Làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu doanh nghiệp sang trái
▪ Làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu Chính phủ sang phải
▪ Làm tăng giá của trái phiếu Chính phủ
▪ Làm giảm lãi suất của trái phiếu Chính phủ
▪ Làm tăng lãi suất của trái phiếu Doanh nghiệp

PART
RESPONSE TO AN INCREASE IN
06 DEFAULT RISK ON CORPORATE BONDS

100
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

• Trái phiếu có rủi ro, thanh khoản và thuế giống hệt nhau có thể có lãi suất khác nhau vì
thời gian còn lại đến ngày đáo hạn là khác nhau.
• Một biểu đồ lãi suất của trái phiếu khác nhau về thời gian đáo hạn nhưng rủi ro, tính
thanh khoản và thuế giống nhau được gọi là đường cong lãi suất. Nó mô tả cấu trúc kỳ
hạn của lãi suất của các loại trái phiếu cụ thể.
• Khi đường cong lãi suất dốc lên, thông thường, lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn
hạn.
• Khi đường cong lãi suất phẳng, lãi suất ngắn hạn và dài hạn là như nhau.
• Khi đường cong lãi suất dốc xuống, lãi suất dài hạn thấp hơn lãi suất ngắn hạn.

PART
Understanding the term
structure of interest rate

• Bonds with identical risk, liquidity, and tax characteristics may have
di erent interest rates because the time remaining to maturity is
di erent.
• A plot of the yields on bonds with di ering terms to maturity but the
same risk, liquidity, and tax considerations is called a yield curve, and it
describes the term structure of interest rates for particular types of bonds,
• When yield curves slope upward, the most usual case, the long-term
interest rates are above the short-term interest rates.
• When yield curves are at, short- and long-term interest rates are the
same
• When yield curves are inverted , long-term interest rates are below short-
term interest rates.

101
• Trên thị trương trái phiếu -> giá trái phiếu
• Người mua trái phiếu -> Cầu trái phiếu <- người cho vay
• Người bán trái phiếu -> Cung trái phiếu <- người đi vay
• Thị trường vốn vay → lãi suất
• Người cho vay -> cung vốn vay
• Người đi vay -> cầu vốn vay
ví dụ: Thu nhập/ của cải tăng
Theo thị trường trái phiếu: thu nhập tăng => cầu trái phiếu tăng (
các yếu tố khác ko đổi) -> giá trái phiếu tăng -> lãi suất sẽ giảm
Theo thị trường vốn vay : thu nhập tăng => cung vốn vay sẽ tăng (
các yếu tố khác không đổi) => lãi suất giảm.

102
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 5

HỆ TH NG TÀI CHÍNH

FINANCE - MONETARY DEPARTMENT


CHAPTER 5

FINANCIAL SYSTEM

103
CHUẨN ĐẦU RA

1. Giải thích chức năng của Thị trường tài chính


2. Giải thích cấu trúc của Thị trường tài chính
3. Giải thích đặc điểm của công cụ thị trường tiền tệ
4. Giải thích đặc điểm của công cụ thị trường vốn
• Giải thích sự quốc tế hóa thị trường tài chính
• Giải thích chức năng trung gian tài chính: tài chính gián tiếp
• Phân biệt đặc điểm các trung gian tài chính
• Giải thích các quy định của hệ thống tài chính

LEARNING OUTCOMES

1. Be able to explain the function of Financial Markets


2. Be able to explain the Structure of Financial Markets
3. Be able to explain the Principal money market Instruments
4. Be able to explain the Principal capital market Instruments
• Be able to explain the Internationalization of Financial Markets
• Be able to explain the function of Financial Intermediaries: Indirect Finance
• Be able to distinguish the principal nancial intermediaries
• Be able to explain the regulation of the Financial System

104
PART CHỨC NĂNG CỦA THỊ
01 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP

Thực hiện chức năng chủ


yếu là tạo ra các kênh QUỸ Trung gian tài QUỸ
chính
chuyển tải vốn từ các chủ
thể có vốn thặng dư đến
các chủ thể thiếu hụt vốn

QUỸ
Người cho vay – Người Người đi vay – Người
tiết kiệm Thị trường tiêu dùng
1. Hộ gia đình QUỸ QUỸ 1. Hộ gia đình
tài chính 2. Doanh nghiệp
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ 3. Chính phủ
4. Người nước ngoài 4. Người nước ngoài

TÀI CHÍNH TR C TIẾP

PART FUNCTION OF
01 FINANCIAL MARKETS
INDIRECT FINANCE

FUNDS Financial FUNDS


Intermediaries
Perform the essential
function of channeling
funds from economic
FUNDS

players that have


saved surplus funds to
those that have a Lender-Savers Lender-Savers
shortage of funds 1. Households Financial 1. Business firms
2. Business firms FUNDS FUNDS 2. Govermment
Markets 3. Households
3. Govermment
4. Foreigners 4. Foreigners

DIRECT FINANCE

105
PART CHỨC NĂNG CỦA THỊ
01 TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Dòng tiền di chuyển từ người cho vay – tiết kiệm sang người đi vay – tiêu dùng thông
qua hai con đường:
▪ Tài chính trực tiếp: người đi vay vay vốn trực tiếp trên thị trường tài chính bằng cách
bán chứng khoán.
▪ Tài chính gián tiếp: các trung gian tài chính vay vốn từ người đi vay – tiết kiệm, sau
đó cho vay đối với người đi vay – tiêu dùng
Dòng tiền thông qua hệ thống tài chính
• Thị trường tài chính: thi trường mà vốn được luân chuyển từ người có vốn dư thừa
to đến người bị thiếu hụt vốn (thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu)
• Trung gian tài chính: các tổ chức đi vay vốn từ những người tiết kiệm và dùng nó để
cho vay các chủ thể khác (ngân hàng, công ty bảo hiểm, quỹ tương hỗ, công ty tài
chính, ngân hàng đầu tư).

PART FUNCTION OF
01 FINANCIAL MARKETS

Funds ow from lender-savers to borrower-spenders via two routes:


▪ Direct nance, in which borrowers borrow funds directly from nancial
markets by selling securities.
▪ Indirect nance, in which a nancial intermediary borrows funds from
lender-savers and then uses these funds to make loans to borrower-
spenders.
Flows of Funds Through the Financial System
• Financial markets: markets in which funds are transferred from people
who have an excess of available funds to people who have a shortage
(bond market, stock market).
• Financial intermediaries: institutions that borrow funds from people who
have saved and in turn make loans to others (banks, insurance
companies, mutual funds, nance companies, and investment banks).

106
PART CHỨC NĂNG CỦA THỊ
01 TRƯỜNG TÀI CHÍNH

▪ Thị trường tài chính rất quan trọng trong việc thúc đẩy hiệu quả kinh tế bằng cách
tạo ra kênh chuyển tải vốn từ những người sử dụng vốn không hiệu quả đến những
người sử dụng vốn có hiệu quả.
▪ Một thị trường tài chính hiệu quả là yếu tố cốt lõi đối với tăng trưởng kinh tế và thị
trường tài chính kém hiệu quả là một nguyên nhân mà nhiều quốc gia trên thế giới
vẫn còn nghèo.
▪ Các hoạt động của thị trường tài chính cũng có tác động trực tiếp đến tài sản của cá
nhân, hành vi của doanh nghiệp và người tiêu dùng, tính hiệu quả theo chu kỳ của
nền kinh tế

PART FUNCTION OF
01 FINANCIAL MARKETS

▪ Financial markets are crucial to promoting greater economic e ciency by


channeling funds from people who do not have a productive use for them
to those who do.
▪ Well-functioning nancial markets are a key factor in producing high
economic growth, and poorly performing nancial markets are one reason
that many countries in the world remain desperately poor.
▪ Activities in Financial markets also have direct e ects on personal
wealth, the behavior of businesses and consumers, and the cyclical
performance of the economy.

107
PART THỊ TRƯỜNG TRÁI
02 PHIẾU VÀ LÃI SUẤT
Chứng khoán (còn được gọi là công cụ tài chính) là bằng chứng xác nhận quyền đối
với tài sản hoặc thu nhập của người sở hữu đối với người phát hành
• Trái phiếu là chứng khoán nợ thể hiện cam kết thanh toán định kỳ trong một khoảng thời
gian cụ thể.
• Thị trường trái phiếu đặc biệt quan trọng đối với các hoạt động kinh tế do nó cho phép công
ty và chính phủ đi vay để tài trợ cho các hoạt động và bởi vì nó là nơi mà lãi suất được xác
định
• Lãi suất là chi phí của việc đi vay hay là giá cả của việc cho thuê vốn (thường được thể hiện
dưới dạng % của 100$ tiền thuê mỗi năm)
• Lãi suất quan trọng ở các cấp độ:
➢ Ở cấp độ cá nhân, lãi suất cao ngăn cản việc mua nhà, ô tô do chi phí tài trợ cho chúng cao.
Ngược lại, lãi suất cao khuyến khích họ tiết kiệm do có thêm thu nhập lãi khi tiết kiệm.
➢ Ở cấp độ tổng quát: lãi suất có tác động đến sức khỏe tổng thể của nền kinh tế bởi nó không
chỉ ảnh hưởng đến tinh sẵng lòng chi tiêu hay tiết kiệm của người tiêu dùng, mà còn tác động
đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp . Chẳng hạn, lãi suất cao có thể khiến doanh nghiệp trì
hoãn việc xây dựng nhà máy mới có thể cung cấp nhiều việc làm hơn

PART THE BOND MARKET


02 AND INTEREST RATES
A security (also called a nancial instrument) is a claim on the issuer’s future
income or assets (any nancial claim or piece of property that is subject to
ownership).
• A bond is a debt security that promises to make payments periodically for a speci ed period
of time.
• The bond market is especially important to economic activity because it enables
corporations and governments to borrow to nance their activities and because it is where
interest rates are determined.
• An interest rate is the cost of borrowing or the price paid for the rental of funds (usually
expressed as a percentage of the rental of $100 per year)
• Interest rates are important on a number of levels:
➢ On a personal level, high interest rates could deter you from buying a house or a car
because the cost of nancing it
➢ would be high. Conversely, high interest rates could encourage you to save because you can
earn more interest income by putting aside some of your earnings as savings.
➢ On a more general level , interest rates have an impact on the overall health of the economy
because they a ect not only consumers’ willingness to spend or save but also businesses’
investment decisions. High interest rates, for example, might cause a corporation to
postpone building a new plant that would provide more jobs.

108
PART

02 THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

• Cổ phiếu phổ thông (thường được gọi là cổ phiếu) đại diện cho
một phần sở hữu trong công ty. Nó là loại chứng khoán xác nhận
quyền hưởng lợi thu nhập và tài sản của công ty phát hành. Phát
hành và bán cổ phiếu ra công chúng là một cách để các công ty tạo
vốn tài trợ cho các hoạt động của họ.

PART

02 THE STOCK MARKET

• A common stock (typically just called a stock) represents a share of


ownership in a corporation. It is a security that is a claim on the earnings
and assets of the corporation. Issuing stock and selling it to the public is
a way for corporations to raise funds to nance their activities.

The stock market, in which claims on the earnings of corporations (shares


of stock) are traded.

109
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG NỢ

▪ Công cụ nợ, chẳng hạn như trái phiếu hoặc cho vay thế chấp, là một hợp đồng thỏa
thuận, người đi vay phải trả cho người nắm giữ công cụ số tiền cố định theo định kỳ
(bao gồm lãi và gốc) cho đến một ngày cụ thể (ngày đáo hạn), khi khoản thanh toán
cuối cùng được thực hiện.
▪ Thời gian đáo hạn của công cụ nợ là số năm (kỳ hạn) cho đến ngày hết hạn của công
cụ đó.
▪ Một công cụ nợ là ngắn hạn nếu thời gian đáo hạn của nó dưới một năm và dài hạn
nếu thời gian đáo hạn của nó là mười năm hoặc lâu hơn.
▪ Các công cụ nợ có thời gian đáo hạn từ một đến mười năm được cho là trung hạn

PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
DEBT MARKETS
▪ Debt instrument, such as a bond or a mortgage, which is a contractual
agreement by the borrower to pay the holder of the instrument xed dollar
amounts at regular intervals (interest and principal payments) until a
speci ed date (the maturity date), when a nal payment is made.
▪ The maturity of a debt instrument is the number of years (term) until that
instrument’s expiration date.
▪ A debt instrument is short-term if its maturity is less than a year and long-
term if its maturity is ten years or longer.
▪ Debt instruments with a maturity between one and ten years are said to
be intermediate-term.

110
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG V N

▪ Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được chia lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau khi trừ đi
chi phí và thuế) và tài sản của doanh nghiệp.
▪ Được công ty thanh toán định kỳ (cổ tức). Cổ phiếu được xem là chứng khoán dài
hạn do nó không có ngày đáo hạn.
▪ Sở hữu cổ phiếu có nghĩa là bạn sở hữu một phần công ty và có quyền bỏ phiếu về
các vấn đề quan trọng với công ty và bầu giám đốc của công ty.
Nhược điểm chính của việc sở hữu Thuận lợi của việc nắm giữ cổ phần là các chủ
một phần vốn của công ty hơn là nợ do sở hữu vốn được hưởng lợi ích trực tiếp sự gia
công ty phải thanh toán cho chủ nợ tăng lợi nhuận hoặc tài sản của công ty. Chủ nợ
trước khi trả cho các chủ sở hữu vốn. không có lợi ích này, vì các khoản thanh toán
cho họ là cố định.

PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS

EQUITY MARKETS

▪ Equities, such as common stock, which are claims to share in the net
income (income after expenses and taxes) and the assets of a business.
▪ Equities often make periodic payments (dividends) to their holders and are
considered long-term securities because they have no maturity date.
▪ Owning stock means that you own a portion of the rm and thus have the
right to vote on issues important to the rm and to elect its directors.
The main disadvantage of owning The advantage of holding equities is that
a corporation’s equities rather equity holders bene t directly from any
than its debt is that an equity increases in the corporation’s pro tability
holder is a residual claimant; that or asset value because equities confer
is, the corporation must pay all its ownership rights on the equity holders.
debt holders before it pays its Debt holders do not share in this bene t,
equity holders. because their dollar payments are xed.

111
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

• Thị trường sơ cấp là thị trường tài chính, trong đó các chứng khoán, như trái phiếu
hoặc cổ phiếu, được phát hành và bán cho người mua ban đầu bởi công ty hoặc cơ
quan chính phủ.
• Thị trường chứng khoán sơ cấp không được công chúng biết đến nhiều. Một tổ chức
tài chính có vai trò quan trọng hỗ trợ việc bán chứng khoán được phát hành lần đầu
trên thị trường sơ cấp là ngân hàng đầu tư, bằng cách bảo lãnh phát hành chứng
khoán:
• Nó đảm bảo một mức giá cho chứng khoán và sau đó bán chúng cho công chúng.

PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
PRIMARY MARKETS

• A primary market is a financial market in which new issues of a security,


such as a bond or a stock, are sold to initial buyers by the corporation or
government agency borrowing the funds.
• The primary markets for securities are not well known to the public because
the selling of securities to initial buyers often takes place behind closed
doors. An important financial institution that assists in the initial sale of
securities in the primary market is the investment bank. It does this by
underwriting securities:
• It guarantees a price for a corporation’s securities and then sells them to the
public.

112
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

• Thị trường thứ cấp là thị trường tài chính, chứng khoán đã được phát hành trước đó
có thể được bán lại.
• Môi giới chứng khoán và đại lý có vai trò quan trọng để thị trường thứ cấp hoạt động
tốt. Công ty chứng khoán làm môi giới, tập trung các lệnh mua bán chứng khoán của
các nhà đầu tư để các lệnh được so khớp; công ty chứng khoán còn làm đại lý liên
kết người mua và người bán chứng khoán với giá mua bán đã được chỉ ra.

PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS

SECONDARY MARKETS

• A secondary market is a financial market in which securities that have


been previously issued can be resold.
• Securities brokers and dealers are crucial to a well-functioning secondary
market. Brokers are agents of investors who match buyers with sellers of
securities; dealers link buyers and sellers by buying and selling securities
at stated prices.

113
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP

• Khi một cá nhân mua chứng khoán trên thị trường thứ cấp, thì người bán chứng
khoán nhận được tiền để đổi lấy chứng khoán đó, trong khi đó công ty phát hành
chứng khoán không nhận được khoản vốn nào . Công ty chỉ có được vốn khi chứng
khoán của nó được phát hanh và bán lần đầu trên thị trường sơ cấp.

PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS

PRIMARY MARKETS

• When an individual buys a security in the secondary market, the person


who has sold the security receives money in exchange for the security,
but the corporation that issued the security acquires no new funds. A
corporation acquires new funds only when its securities are rst sold
in the primary market.

114
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH

THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

Thị trường thứ cấp có hai chức năng quan trọng:


Một, nó làm cho việc huy động tiền mặt bằng cách bán các công cụ tài chính dễ dàng và
nhanh chóng hơn, tính thanh khoản tăng, chúng trở nên hấp dẫn hơn và do đó công ty
phát hành dễ dàng bán hơn trên thị trIường sơ cấp.
Hai, nó xác định giá bán của chứng khoán trên thị trường sơ cấp.

Giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao, giá bán trên thị trường sơ cấp càng
cao, phần lợi vốn công ty phát hành sẽ nhận được càng lớn.

PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS

SECONDARY MARKETS

Secondary markets serve two important functions.


▪ First, they make it easier and quicker to sell these financial instruments to
raise cash; that is, they make the financial instruments more liquid. The
increased liquidity of these instruments then makes them more desirable
and thus easier for the issuing firm to sell in the primary market.
▪ Second, they determine the price of the security that the issuing firm sells
in the primary market.

The higher the security’s price in the secondary market, the higher the price
that the issuing rm will receive for a new security in the primary market,
and hence the greater the amount of nancial capital it can raise.

115
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường thứ cấp có thể được tổ chức theo hai cách:
Tập trung và qua quầy

Thị trường tập trung: nơi người mua và Thị trường giao dịch qua quầy (OTC): các
người bán chứng khoán (hoặc đại lý hoặc nhà buôn chứng khoán tại các địa điểm
người môi giới của họ) gặp nhau tại một địa khác nhau có danh mục chứng khoán sẵn
điểm tập trung để thực hiện giao dịch. sàng mua và bán chứng khoán “qua quầy”
VD: đối với bất kỳ ai đến và sẵn sàng chấp
Sở giao dịch chứng khoán New York
nhận giá của họ.
Hội đồng thương mại Chicago về hàng hóa
(bột mì, ngô, kim loại bạc và các nguyên
liệu thô khác)

PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
Secondary markets can be organized in two ways:
Exchanges and Over-the-Counter Markets

Exchanges markets: where buyers Over-the-counter (OTC) market, in


and sellers of securities (or their
agents or brokers) meet in one which dealers at di erent locations
central location to conduct trades. who have an inventory of securities
Example: stand ready to buy and sell
The New York Stock Exchange for
stocks securities “over the counter” to
The Chicago Board of Trade for anyone who comes to them and is
commodities (wheat, corn, silver, and
other raw materials) willing to accept their prices.

116
PART
CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính, trong đó chỉ có
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ các công cụ nợ ngắn hạn (thời gian đáo hạn ban đầu dưới
một năm) được giao dịch.

Thị trường vốn là thị trường tài chinh trong đó nợ dài hạn
THỊ TRƯỜNG V N (thường là các khoản nợ có thời gian đáo hạn từ một năm
trở lên) và các công cụ vốn hữu được giao dịch.

Chứng khoán thị trường tiền tệ thường được giao dịch rộng rãi hơn so với chứng khoán
dài hạn, do đó nó có tinh thanh khoản cao hơn. Ngoài ra, chứng khoán ngắn hạn có
biến động giá ít hơn chứng khoán dài hạn, là công cụ đầu tư an toàn hơn.

PART
STRUCTURE OF
02 FINANCIAL MARKETS
The money market is a financial market in which
MONEY MARKETS only short-term debt instruments (generally those
with original maturity of less than one year) are
traded.

The capital market is the market in which longer-


CAPITAL MARKETS term debt (generally those with original maturity of
one year or greater) and equity instruments are
traded.
Money market securities are usually more widely traded than longer-term
securities and so tend to be more liquid. In addition, short-term securities
have smaller uctuations in prices than long-term securities, making them
safer investments.

117
PART CẤU TRÚC CỦA THỊ
02 TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Principal Money Market Instrusments

Amount Outstanding
( $ billions, end of year)

Type of Instrument 1980 1990 2000 2010

U.S Treasury bills 216 527 647 1,773


Negotiable bank certi cates of 317 543 1,053 1,833
deposit (large denominations)
Commercial paper 122 557 1,619 1,057
Federal funds and security 64 388 768 1,234
repurchase agreements

Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov.

PART FINANCIAL MARKET


02 INSTRUMENTS

Principal Money Market Instrusments

Amount Outstanding
( $ billions, end of year)

Type of Instrument 1980 1990 2000 2010

U.S Treasury bills 216 527 647 1,773


Negotiable bank certi cates of 317 543 1,053 1,833
deposit (large denominations)
Commercial paper 122 557 1,619 1,057
Federal funds and security 64 388 768 1,234
repurchase agreements

Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov.

118
PART CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI NGÂN
03 HÀNG CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG

• Chứng chỉ tiền gửi (CD) là một công cụ nợ được ngân hàng bán
cho người gửi tiền, ngân hàng trả lãi hàng năm, trả gốc khi đáo hạn.

• CD có thể chuyển nhượng được là nguồn vốn cực kỳ quan trọng


cho các ngân hàng thương mại từ các tập đoàn, quỹ tương hỗ thị
trường tiền tệ, các tổ chức từ thiện và các cơ quan chính phủ

PART NEGOTIABLE BANK


03 CERTIFICATES OF DEPOSIT

• A certi cate of deposit (CD) is a debt instrument sold by a bank


to depositors that pays annual interest of a given amount and
at maturity pays back the original purchase price.
• Negotiable CDs are an extremely important source of funds for
commercial banks, from corporations, money market mutual
funds, charitable institutions, and government agencies.

119
PART
TÍN PHIẾU KHO BẠC MỸ
03

• Các công cụ nợ ngắn hạn của chính phủ Hoa Kỳ được phát hành với các kỳ hạn một,
ba, và sáu tháng để tài trợ cho chính phủ liên bang.
• Chính phủ trả một số tiền nhất định khi đáo hạn và không trả lãi, người mua tại
mức giá chiết khấu, tức là giá mua với giá thấp và được trả giá cao hơn khi đáo hạn.
• Tín phiếu Kho bạc Hoa Kỳ có tính thanh khoản cao nhất trong tất cả các công cụ thị
trường tiền tệ vì chúng được giao dịch tích cực nhất; là công cụ thị trường tiền tệ an
toàn nhất vì hầu như không có khả năng vỡ nợ (vỡ nợ là trường hợp chinh phủ liên
bang không thể trả lãi hoặc trả hết nợ khi công cụ đáo hạn

PART

03 U.S. TREASURY BILLS


• These short-term debt instruments of the U.S. government are issued in
one-, three-, and six-month maturities to nance the federal government.
• They pay a set amount at maturity and have no interest payments, but
they e ectively pay interest by initially selling at a discount, that is, at a
price lower than the set amount paid at maturity.
• U.S. Treasury bills are the most liquid of all money market instruments
because they are the most actively traded. They are also the safest money
market instrument because there is almost no possibility of default, a
situation in which the party issuing the debt instrument (the federal
government in this case) is unable to make interest payments or pay o the
amount owed when the instrument matures.

120
Thương phiếuCommercial paper là công cụ nợ ngắn hạn do
PART các công ty lớn có uy tín phát hành.

03 Hợp đồng mua lại Repurchase agreements (repos) là các khoản cho vay
ngắn hạn (thường có thời gian đáo hạn ít hơn 2 tuần) trong đó tín phiếu kho
bạc là tải sản đảm bảo. Nó sẽ trở thành tài sản của người cho vay nếu người
đi vay không hoàn trả tiền vay.

Ví dụ về Repos
Một tập đoàn lớn như Microsoft, có khoản tiền gửi 1 tỷ USD nhàn rỗi trong tài khoản ngân hàng,
muốn cho vay trong vòng 1 tuần. Microsoft mua tín phiếu kho bạc của ngân hàng và ngân hàng
đồng ý mua lại trong tuần tới với mức giá cao hơn giá mua của Microsoft.

Quỹ liên bang (Fed Funds) các công cụ này thường là các khoản vay qua đêm giữa các ngân
hàng bằng tiền gửi của họ tại Cục Dự trữ Liên bang. Các ngân hàng đi vay nhằm đảm bảo yêu
cầu của cơ quan quản lý.
Lãi suất của các khoản cho vay này được gọi là lãi suất quỹ liên bang, là một thước đo về tính
chặt chẽ của điều kiện thị trường tín dụng, được theo dõi sát sao trong hệ thống ngân hàng và
trạng thái của chính sách tiền tệ. Lãi suất quỹ liên bang ở mức cao cho thấy các ngân hàng đang
bị thiếu hụt vốn; khi lãi suất này thấp, nhu cầu tín dụng của ngân hàng thấp

Commercial Paper Commercial paper is a


short-term debt instrument issued by large banks and
PART well-known corporations.

03
Repurchase Agreements Repurchase agreements (repos) are
e ectively short term loans (usually with a maturity of less than
two weeks) for which Treasury bills serve as collateral, an asset
that the lender receives if the borrower does not pay back the loan.
Example of Repos
A large corporation, such as Microsoft, may have some idle funds in its bank
account, say $1 million, which it would like to lend for a week. Microsoft uses this
excess $1 million to buy Treasury bills from a bank, which agrees to repurchase
them the next week at a price slightly above Microsoft’s purchase price.

Federal (Fed) Funds These instruments are typically overnight loans between
banks of their deposits at the Federal Reserve. Banks might borrow to meet the
amount required by regulators.
The interest rate on these loans, called the federal funds rate, is a closely watched
barometer of the tightness of credit market conditions in the banking system and
the stance of monetary policy. When high, it indicates that banks are strapped for
funds; when the rate is low, banks’ credit needs are low.

121
PART
CÔNG CỤ THỊ TRƯỜNG V N
04

Principal Capital Market Instruments


• Công cụ thị trường vốn
Amount Outstanding
bao gồm công cụ nợ và ($ billions, end of year)
công cụ thời gian đáo
hạn trên một năm. Type of Instrument 1980 1990 2000 2010

4,146 17,627 17,189


• Mức độ biến động giá Corporate stocks (market value) 1,601
2,886 5,463 9,436
Residential mortgages 1,106
lớn hơn nhiều so với Corporate bonds 366 1,008 2,230 2,983
các công cụ thị trường U.S. government securities (marketable 407 1,653 2,184 2,803
long-term)
tiền tệ, là khoản đầu tư U.S. government agency securities 193 435 1,616 6,158
khá rủi ro. State and local government bonds 310 870 1,192 1,807
Bank commercial loans 459 818 1,091 1,031
Consumer loans 355 813 536 710
Commercial and farm mortgages 352 829 1,214 1,919

Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov.

PART
FINANCIAL CAPITAL
04 MARKET INSTRUMENTS
• Capital market Principal Capital Market Instruments
instruments are Amount Outstanding
debt and equity ($ billions, end of year)
instruments with
Type of Instrument 1990 2000 2010
maturities of 1980

greater than one


Corporate stocks (market value) 1,601 4,146 17,627 17,189
year. Residential mortgages 1,106 2,886 5,463 9,436
Corporate bonds 366 1,008 2,230 2,983
1,653 2,184 2,803
• They have far wider U.S. government securities
(marketable long-term)
407

price uctuations U.S. government agency securities 193 435 1,616 6,158
than money market State and local government bonds 310 870
818
1,192
1,091
1,807
1,031
Bank commercial loans 459
instruments and are Consumer loans 355 813 536 710
considered to be Commercial and farm mortgages 352 829 1,214 1,919

fairly risky
investments. Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov.

122
Cổ phiếu là quyền về vốn (equity claim) (quyền hưởng lợi)
đối với lợi nhuận ròng và tài sản của một công ty cổ phần.
PART Cho vay thế chấp là các khoản cho vay cho các hộ gia đình hoặc các

04 công ty để mua đất, nhà ở hoặc các tài sản thực khác, chúng được
sử dụng làm tài sản thế chấp cho các khoản vay.
Cho vay thế chấp được cung cấp bởi các tổ chức tài chính như các hiệp hội tiết
kiệm và cho vay, ngân hàng tiết kiệm tương hỗ, ngân hàng thương mại và các
công ty bảo hiểm.
Chứng khoán được đảm bảo bằng hợp đồng thế chấp Mortgage-Backed Securities
một công cụ nợ giống trái phiếu được hỗ trợ bởi một nhóm các khoản thế chấp riêng lẻ, có
các khoản thanh toán lãi và gốc được trả chung cho những người nắm giữ chứng khoán.

Trái phiếu doanh nghiệp trái phiếu dài hạn này được phát hành bởi các tập đoàn có xếp
hạng tín dụng rất cao, điển hình là loại thanh toán lãi hai lần một năm và trả hết mệnh giá
khi trái phiếu đáo hạn.
Trái phiếu chuyển đổi có tính năng bổ sung cho phép người nắm giữ chuyển đổi chúng
thành một số lượng cổ phiếu xác định bất cứ lúc nào cho đến ngày đáo hạn. Các nhà đầu
tư tiềm năng mong muốn mua trái phiếu chuyển đổi hơn trái phiếu thông thường và cho
phép tập đoàn giảm được tiền lãi phải trả do các trái phiếu này có thể tăng giá nếu giá
của cổ phiếu tăng hợp lý.

Stocks are equity claims on the net income and assets of a corporation.
PART

04
Mortgages are loans to households or rms to purchase
land, housing, or other real structures, in which the structure
or land itself serves as collateral for the loans.
Mortgages are provided by nancial institutions such as savings and
loan associations, mutual savings banks, commercial banks, and
insurance companies.
Mortgage-Backed Securities a bond-like debt instrument backed by a bundle of
individual mortgages, whose interest and principal payments are collectively paid to the
holders of the security.

Corporate Bonds These long-term bonds are issued by corporations with very strong
credit ratings. The typical corporate bond sends the holder an interest payment twice a
year and pays o the face value when the bond matures.

Convertible bonds have the additional feature of allowing the holder to convert
them into a speci ed number of shares of stock at any time up to the maturity date.
This feature makes these convertible bonds more desirable to prospective purchasers
than bonds without it and allows the corporation to reduce its interest payments
because these bonds can increase in value if the price of the stock appreciates
su ciently.

123
• Chứng khoán Chính phủ công cụ nợ dài hạn này được Kho
PART
bạc phát hành để tài trợ cho thâm hụt của chính phủ liên bang.
04 Họ là những chứng khoán có tính thanh khoản cao nhất trên
thị trường vốn.

• Trái phiếu chính quyền trung ương và địa phương (còn được gọi là trái phiếu đô
thị) là công cụ nợ dài hạn do chính quyền trung ương và địa phương phát hành để tài
trợ cho chi tiêu của trường học, đường bộ và các chương trình lớn khác. Đặc điểm
quan trọng của các trái phiếu này là các khoản thanh toán lãi được miễn thuế thu
nhập

• Cho vay tiêu dùng và thương mại Những khoản cho vay đối với người tiêu dùng
và doanh nghiệp chủ yếu được thực hiện bởi các ngân hàng, bên cạnh đó các công
ty tài chính cũng cho vay tiêu dùng

• Government Securities These long-term debt


instruments are issued by the Treasury to nance the
PART

04
de cits of the federal government. They are the most liquid
security traded in the capital market.

• State and Local Government Bonds State and local bonds, also
called municipal bonds, are long-term debt instruments issued by state and local
governments to finance expenditures on schools, roads, and other large programs.
An important feature of these bonds is that their interest payments are exempt
from federal income tax and generally from state taxes in the issuing state.

• Consumer and Bank Commercial Loans These loans to


consumers and businesses are made principally by banks but, in the case of
consumer loans, also by nance companies.

124
PART QU C TẾ HÓA THỊ TRƯỜNG
05 TÀI CHÍNH

Trái phiếu nước ngoài được bán ở nước ngoài và được định danh bằng ngoại tệ.
Ví dụ: nhà sản xuất ô tô Porsche của Đức bán trái phiếu ở Hoa Kỳ được định danh bằng USD.

Eurobond được định danh bằng một loại tiền tệ khác với quốc gia mà nó được bán.
Ví dụ: một trái phiếu có mệnh giá bằng đô la Mỹ được bán ở Luân Đôn.

Một trái phiếu được định danh bằng euro chỉ được gọi là Eurobond nếu nó được bán
bên ngoài các quốc gia sử dụng đồng euro.

Eurocurrencies là ngoại tệ gửi vào ngân hàng bên ngoài quốc gia xuất xứ của nó.

PART
INTERNATIONALIZATION
05 OF FINANCIAL MARKETS

Foreign bonds are sold in a foreign country and are denominated in


that country’s currency.

For example, if the German automaker Porsche sells a bond in the United
States denominated in U.S. dollars, it is classified as a foreign bond.

Eurobond denominated in a currency other than that of the country in


which it is sold.
For example, a bond denominated in U.S. dollars sold in London.

A bond denominated in euros is called a Eurobond only if it is sold outside


the countries that have adopted the euro.
Eurocurrencies are foreign currencies deposited in banks outside the
home country.

125
PART
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN TÀI
06 CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP

Tại sao các trung gian tài chính và tài chính gián tiếp rất quan trọng trong thị trường tài
chính?
• Các trung gian tài chính làm giảm đáng kể chi phí giao dịch .
• Cho phép chia sẻ rủi ro thông qua quá trình chuyển đổi tài sản.
• Thúc đẩy chia sẻ rủi ro bằng cách giúp các cá nhân đa dạng hóa
• Giải quyết tình trạng lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.
• Do đó, các trung gian tài chính cho phép những người tiết kiệm và người vay nhỏ
được hưởng lợi từ sự tồn tại của thị trường tài chính, từ đó làm tăng hiệu quả của nền
kinh tế.
• Tuy nhiên, tính kinh tế theo quy mô giúp các trung gian tài chính thành công có thể
dẫn đến xung đột lợi ích khiến hệ thống tài chính kém hiệu quả.

PART FUNCTION OF FINANCIAL


06 INTERMEDIARIES: INDIRECT FINANCE

• Why are financial intermediaries and indirect finance so important in


financial markets?
• Financial intermediaries can substantially reduce transaction costs.
• Financial intermediaries allow risk sharing by through the asset
transformation process.
• Financial intermediaries also promote risk sharing by helping
individuals to diversify and thereby lower the amount of risk to which they
are exposed.
• Financial intermediaries solve problems created by adverse selection
and moral hazard.
• As a result, financial intermediaries allow small savers and borrowers to
benefit from the existence of financial markets, thereby increasing the
efficiency of the economy.
• However, the economies of scope that help make financial
intermediaries successful can lead to conflicts of interest that make the
financial system less efficient.

126
PART
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN TÀI
06 CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
▪ Chi phí giao dịch: thời gian và tiền bạc để thực hiện các giao dịch tài chính. Đây là vấn đề lớn
của những người có vốn dư thừa để cho vay.
▪ Rủi ro là sự không chắc chắn về thu nhập từ các tài sản mà các nhà đầu tư sẽ kiếm được.
▪ Thông tin bất cân xứng là tình trạng thông tin không đồng đều mà mỗi bên tham gia giao dịch
có về bên kia, gây ra lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức
▪ Lựa chọn đối nghịch xảy ra trước giao dịch
▪ Rủi ro đạo đức xảy ra sau khi giao dịch được thực hiện.
▪ Tính kinh tế theo quy mô: khả năng sử dụng một nguồn lực để cung cấp nhiều sản phẩm và dịch
vụ khác nhau.
▪ Xung đột lợi ích: là một biểu hiện của rủi ro đạo đức, đặc biệt khi một tổ chức tài chính cung
cấp nhiều dịch vụ và lợi ích cạnh tranh tiềm tàng của các dịch vụ đó có thể dẫn đến việc che
giấu thông tin hoặc phổ biến thông tin sai lệch.

PART FUNCTION OF FINANCIAL


06 INTERMEDIARIES: INDIRECT FINANCE

▪ Transaction costs: the time and money spent in carrying out nancial transactions, are a major
problem for people who have excess funds to lend.
▪ Risk is the uncertainty about the returns investors will earn on assets.
▪ Asymmetric information The unequal knowledge that each party to a transaction has about the
other party.
▪ Adverse selection is the problem created by asymmetric information before the transaction
occurs.
▪ Moral hazard is the problem created by asymmetric information after the transaction occurs.
▪ Economies of scope The ability to use one resource to provide many di erent products and
services.
▪ Con icts of interest A manifestation of the moral hazard problem, particularly when a nancial
institution provides multiple services and the potentially competing interests of those services
may lead to a concealment of information or dissemination of misleading information.

127
PART
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN TÀI
07 CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP

Primary Assets and Liabilities of Financial Intermediaries

Primary Liabilities (Sources Primary Assets


Type of Intermediary of Funds) (Uses of Funds)
Depository institutions (banks)
Commercial banks Deposits Business and consumer
loans, mortgages, U.S.
government securities,
and municipal bonds
Saving and loan associations Deposits Mortgages
Mutual savings banks Deposits Mortgages
Credit unions Deposits Consumer loans
Contractual savings institutions
Life insurance companies Premiums from policies Corporate bonds and
mortgages
Fire and casualty insurance companies Premiums from policies Municipal bonds, corporate
bonds and stock, and U.S.
Pension funds, government retirement government securities
funds Employer and employee Corporate bonds and stock
Investment intermediaries contributions
Finance companies
Commercial paper, stocks, Consumer and business loans
Mutual funds bonds Stocks, bonds
Money market mutual funds Shares Money market instruments
Shares

PART
FUNCTION OF FINANCIAL
07 INTERMEDIARIES: INDIRECT FINANCE

Primary Assets and Liabilities of Financial Intermediaries

Primary Liabilities Primary Assets


Type of Intermediary (Sources of Funds) (Uses of Funds)
Depository institutions (banks)
Commercial banks Deposits Business and consumer
loans, mortgages, U.S.
government securities,
and municipal bonds
Saving and loan associations Deposits Mortgages
Mutual savings banks Deposits Mortgages
Credit unions Deposits Consumer loans
Contractual savings institutions
Life insurance companies Premiums from policies Corporate bonds and
mortgages
Fire and casualty insurance Premiums from policies Municipal bonds, corporate
companies bonds and stock, and U.S.
government securities
Pension funds, government Employer and employee Corporate bonds and stock
retirement funds contributions
Investment intermediaries
Finance companies Commercial paper, stocks, Consumer and business loans
bonds Stocks, bonds
Mutual funds Shares Money market instruments
Money market mutual funds Shares

128
PART
CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN
07
Primary Financial Intermediaries and Value of Their Assets

Value of Assets
($ billions, end of year)
Type of Intermediary 1980 1990 2000 2010

Depository institutions (banks)


Commercial banks 1,481 3,334 6,469 14,336
Savings and loan associations 792 1,365 1,218 1,244
and mutual savings banks
Credit unions 67 215 441 912
Contractual savings institutions
Life insurance companies 464 1,367 3,136 5,176
Fire and casualty insurance companies 182 533 862 1,242
Pension funds (private) 504 1,629 4,355 4,527
State and local government retirement funds 197 737 2,293 2,661
Investment intermediaries
Finance companies 205 610 1,140 1,439
Mutual funds 70 654 4,435 7,935
Money market mutual funds 76 498 1,812 2,755

PART
TABLE 4 PRINCIPAL
FINANCIAL INTERMEDIARIES
07 AND VALUE OF THEIR ASSETS
Primary Financial Intermediaries and Value of Their Assets

Value of Assets
($ billions, end of year)
Type of Intermediary 1980 1990 2000 2010

Depository institutions (banks)


Commercial banks 1,481 3,334 6,469 14,336
Savings and loan associations 792 1,365 1,218 1,244
and mutual savings banks
Credit unions 67 215 441 912
Contractual savings institutions
Life insurance companies 464 1,367 3,136 5,176
Fire and casualty insurance companies 182 533 862 1,242
Pension funds (private) 504 1,629 4,355 4,527
State and local government retirement funds 197 737 2,293 2,661
Investment intermediaries
Finance companies 205 610 1,140 1,439
Mutual funds 70 654 4,435 7,935
Money market mutual funds 76 498 1,812 2,755

129
PART HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS) QUỸ TƯƠNG HỖ

Ngân hàng thương mại huy động vốn chủ yếu bằng cách nhận tiền gửi
(có thể phát hành séc), tiền gửi tiết kiệm (phải trả theo yêu cầu nhưng
không cho phép chủ sở hữu tiền gửi phát hành séc) và tiền gửi có kỳ hạn
(tiền gửi có kỳ hạn cố định đến ngày đáo hạn).
Sau đó, NHTM sử dụng quỹ để cho vay thương mại, tiêu dùng và thế
chấp, mua chứng khoán chính phủ và trái phiếu đô thị.
NHTM là trung gian tài chính lớn nhất và có danh mục đầu tư tài sản đa
dạng nhất.

PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL

Commercial Banks raise funds primarily by issuing checkable deposits


(deposits on which checks can be written), savings deposits (deposits that
are payable on demand but do not allow their owner to write checks), and
time deposits (deposits with fixed terms to maturity).
They then use these funds to make commercial, consumer, and mortgage
loans and to buy government securities and
municipal bonds.
They are the largest financial intermediary and have the most diversified
portfolios (collections) of assets.

130
PART
HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS) - QUỸ TƯƠNG HỖ

Ngân hàng tiết kiệm huy động vốn chủ yếu bằng cách nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
có kỳ hạn và tiền gửi có thể ký phát séc.
Sau đó, họ sử dụng các khoản tiền này để cho vay thế chấp chủ yếu cho nhu cầu nhà ở.
NH tiết kiệm và ngân hàng thương mại này đã trở nên giống nhau hơn và cạnh tranh
với nhau hơn.

Các hiệp hội tín dụng thường là các tổ chức cho vay hợp tác rất nhỏ được tổ chức
thành nhóm cụ thể: thành viên công đoàn, nhân viên công ty, v.v. nhận tiền gửi và chủ
yếu cho vay tiêu dùng.

PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL
Savings Banks obtain funds primarily
through savings deposits (often called shares ) and time and checkable
deposits.
They then use these funds to mostly made mortgage loans for residential
housing.
These intermediaries and commercial banks have become more alike and
are now more competitive with each other.
Credit Unions are typically very small cooperative lending institutions
organized around a particular group: union members, employees of a
particular rm, and so forth. They acquire funds from deposits called shares
and primarily make consumer loans.

131
Công ty bảo hiểm nhân thọ đảm bảo cho con người trước
rủi ro tài chính sau khi tử vong và bán các sản phẩm bảo
PART hiểm thanh toán thu nhập hàng năm khi nghỉ hưu.
07 Công ty BH thu phí bảo hiểm từ người tham gia để giữ
chính sách có hiệu lực, và sử dụng phí thu được chủ yếu để
mua trái phiếu doanh nghiệp và cho vay thế chấp.
Công ty BH cũng mua cổ phiếu, nhưng bị hạn chế về số
lượng nắm giữ.

Công ty bảo hiểm hỏa hoạn và tai nạn bảo đảm cho các chủ hợp đồng của trước các
tổn thất do trộm cắp, hỏa hoạn và tai nạn.
Hoạt động giống các công ty bảo hiểm nhân thọ, thu phí phí bảo hiểm nhưng khả năng
quỹ bảo hiểm sẽ thất thoát lớn nếu thảm họa lớn xảy ra.
Do đó, nó sử dụng quỹ bảo hiểm để mua nhiều tài sản thanh khoản hơn so với các công
ty bảo hiểm nhân thọ
Các tài sản chủ yếu: trái phiếu đô thị; trái phiếu doanh nghiệp, cổ phiếu và chứng khoán
chính phủ.

Life Insurance Companies Life insurance companies


insure people against nancial hazards following a
PART death and sell annuities (annual income payments

07
upon retirement).
They acquire funds from the premiums that people
pay to keep their policies in force and use them mainly
to buy corporate bonds and mortgages.
They also purchase stocks, but are restricted in the
amount that they can hold.
Fire and Casualty Insurance Companies insure their policyholders against
loss from theft, re, and accidents.
They are very much like life insurance companies, receiving funds through
premiums for their policies, but they have a
greater possibility of loss of funds if major disasters occur.
For this reason, they use their funds to buy more liquid assets than life
insurance companies do.
Their largest holding of assets consists of municipal bonds; they also hold
corporate bonds and stocks and government securities.

132
PART
HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS) - QUỸ TƯƠNG HỖ

Quỹ trợ cấp và quỹ hưu trí của chính phủ cung cấp tiền trợ cấp
hàng năm cho những nhân viên được bảo hiểm bởi chương trình hưu
trí.
• Các quỹ được đóng góp bởi người lao động và người sử dụng lao
động, được khấu trừ tự động khỏi thu nhập của người lao động hoặc
đóng góp tự nguyện.
• Tài sản chủ yếu của các quỹ hưu trí là trái phiếu doanh nghiệp và cổ
phiếu.

PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL

• Pension Funds and Government Retirement Funds provide


retirement income in the form of annuities to employees who are
covered by a pension plan.
Funds are acquired by contributions from employers and from employees,
who either have a contribution automatically deducted from their
paychecks or contribute voluntarily.
The largest asset holdings of pension funds are corporate bonds and
stocks.

133
PART
HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS)- QUỸ TƯƠNG HỖ

Các công ty tài chính huy động vốn bằng cách bán thương phiếu
(công cụ nợ ngắn hạn), phát hành cổ phiếu và trái phiếu; cho vay vốn
đối với người tiêu dùng, mua đồ nội thất, ô tô, sữa chữa nhà và các
doanh nghiệp nhỏ. Một số công ty tài chính được thành lập bởi một công
ty mẹ để bán sản phẩm. Ví dụ, Công ty Tín dụng Ford Motor (Ford
Motor Credit Company) cho vay đối với người tiêu dùng mua ô tô của
Ford.

PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL

• Finance Companies raise funds by selling commercial paper (a short-


term debt instrument) and by issuing stocks and bonds. They lend
these funds to consumers, who make purchases of such items as
furniture, automobiles, and home improvements, and to small
businesses. Some nance companies are organized by a parent
corporation to help sell its product. For example, Ford Motor Credit
Company makes loans to consumers who purchase Ford automobiles.

134
PART
HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS) - QUỸ TƯƠNG HỖ

Các quỹ tương hỗ huy động vốn cách bán cổ phần cho nhiều cá nhân và
đầu tư danh mục đa dạng các cổ phiếu và trái phiếu.
• Cho phép các cổ đông tập hợp các nguồn lực, tận dụng lợi thế chi phí
giao dịch thấp hơn khi mua khối lượng lớn cổ phiếu hoặc trái phiếu.
• Cho phép các cổ đông nắm giữ danh mục đầu tư đa dạng
• Các cổ đông có thể bán (mua lại) cổ phiếu bất cứ lúc nào, nhưng giá
trị của các cổ phiếu này được xác định bởi giá trị của các quỹ tương
hỗ nắm giữ chứng khoán.
• Sự biến động giá cổ phiếu và giá trị của quỹ tương hỗ rất lớn, do đó
đầu tư vào các quỹ tương hỗ có thể gặp rủi ro.

PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL

• Mutual Funds acquire funds by selling shares to many individuals and


use the proceeds to
purchase diversi ed portfolios of stocks and bonds.
Mutual funds allow shareholders to pool their resources so that they can
take advantage of lower transaction costs when buying large blocks of
stocks or bonds.
In addition, mutual funds allow shareholders to hold more diversi ed
portfolios than they otherwise would.
Shareholders can sell (redeem) shares at any time, but the value of these
shares will be determined by the value of the mutual fund’s holdings of
securities.
Because these uctuate greatly, the value of mutual fund shares will, too;
therefore, investments in mutual funds can be risky.

135
PART
HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS) - QUỸ TƯƠNG HỖ

Quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ có các đặc điểm của quỹ tương hỗ nhưng cũng hoạt
động như tổ chức nhận tiền gửi ở một mức độ nhất định, do nó cung cấp các tài khoản
loại tiền gửi.
• Hoạt động tương tự quỹ tương hỗ, bán cổ phiếu để huy động vốn sau đó sử dụng
vốn để mua các công cụ thị trường tiền tệ vừa an toàn vừa rất thanh khoản. Tiền lãi
của các tài sản này được trả cho các cổ đông.
• Một đặc điểm then chốt của quỹ này là các cổ đông có thể ký phát séc trên phần vốn
góp. Trong thực tế, cổ phiếu của quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ có chức năng tương
tự như tiền gửi thanh toán có trả lãi.

PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL

• Money Market Mutual Funds have the characteristics of a mutual fund


but also
function to some extent as a depository institution because they o er
deposit-type accounts.
Like most mutual funds, they sell shares to acquire funds that are then used
to buy money market instruments that are both safe and very liquid. The
interest on these assets is paid out to the shareholders.
A key feature of these funds is that shareholders can write checks against
the value of their shareholdings. In e ect, shares in a money market mutual
fund function like checking account deposits that pay interest.

136
PART HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
07 VAY(S&LS) - QUỸ TƯƠNG HỖ

Ngân hàng đầu tư là một loại trung gian tài chính hỗ trợ công ty phát hành chứng
khoán.
• Đầu tiên, tư vấn cho các tập đoàn về loại chứng khoán nào được phát hành (cổ phiếu
hoặc trái phiếu);
• Sau đó, bán (bảo lãnh) chứng khoán bằng cách mua chúng từ tập đoàn với mức giá
được xác định trước và bán lại chúng trên thị trường.
• Các ngân hàng đầu tư cũng đóng vai trò là nhà xây dựng thỏa thuận và kiếm được
khoản phí khổng lồ bằng cách giúp các tập đoàn mua lại các công ty khác thông qua
sáp nhập hoặc hợp nhất.

PART
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
07 (S&LS) AND MUTUAL

• An investment bank is a di erent type of intermediary that helps a


corporation issue securities.
First it advises the corporation on which type of securities to issue (stocks
or bonds);
Then it helps sell (underwrite) the securities by purchasing them from the
corporation at a predetermined price and reselling them in the market.
Investment banks also act as deal makers and earn enormous fees by
helping corporations acquire other companies through mergers or
acquisitions.

137
PART QUY ĐỊNH CỦA HỆ
07 TH NG TÀI CHÍNH

Chính phủ điều tiết thị trường tài chính và trung gian tài chính vì hai lý do chính:

Để tăng lượng thông tin cho các nhà đầu tư:


• Giảm lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức
• Giảm giao dịch nội gián.
Để đảm bảo sự hoạt động lành mạnh của các trung gian tài chính:
• Hạn chế sự gia nhập của ngân hàng nước ngoài (quy trình điều lệ).
• Tiết lộ thông tin.
• Hạn chế về Tài sản và Hoạt động (kiểm soát nắm giữ tài sản rủi ro).
• Bảo hiểm tiền gửi (tránh tình trạng rút tiền hàng loạt).
• Giới hạn cạnh tranh (chủ yếu là trong quá khứ):
• Lập chi nhánh
• Các hạn chế liên quan đến lãi suất

PART REGULATION OF THE


07 FINANCIAL SYSTEM

The government regulates nancial markets and nancial


intermediaries for two main reasons:
• To increase the information available to investors:
✓ Reduce adverse selection and moral hazard problems
✓ Reduce insider trading.
• To ensure the soundness of nancial intermediaries:
✓ Restrictions on entry (chartering process).
✓ Disclosure of information.
✓ Restrictions on Assets and Activities (control holding of risky assets).
✓ Deposit Insurance (avoid bank runs).
✓ Limits on Competition (mostly in the past):
1. Branching
2. Restrictions on Interest Rates

138
139
140
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

CHƯƠNG 6

NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG

FINANCE - MONETARY DEPARTMENT

CHAPTER 6

CENTRAL BANK

141
CHUẨN ĐẦU RA

1. Có thể giải thích ba chức năng chủ yếu của Ngân hàng trung ương.
2. Có thể giải thích ở mức cơ bản về chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ thắt chặt
Chính sách tiền tệ nới lỏng
3. Có thể giải thích ba công cụ của chính sách tiền tệ
Nghiệp vụ thị trường mở (mua và bán)
Lãi suất chiết khấu
Dự trữ bắt buộc
4. Đưa ra một mô tả chi tiết về quá trình cung ứng tiền
Cơ sở tiền tệ
Hệ số nhân tiền (Dạng giản đơn)
Hệ số nhân tiền (Dạng đầy đủ)
Các yếu tố quyết định đến cung tiền

LEARNING OUTCOMES

1. Be able to explain the three primary functions of Central bank.


2. Be able to explain at basic level the Monetary policy
Tightening of monetary policy
Easing of monetary policy
3. Be able to explain the three monetary policy tools
Open market operations (buy and sell)
The discount rate
The reserve requirements
4. Providing a detailed description of the money supply process
Monetary base
Money multiplier (simple version)
Money multiplier (full version)
Factors that Determine the Money Supply

142
01 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
▪ Ngân hàng trung ương là một trong những chủ thể quan trọng nhất của thị trường tài chính.
▪ Các hoạt động của Ngân hàng trung ương tác động đến lãi suất, lượng tín dụng và cung ứng tiền, tất
cả đều có tác động trực tiếp không chỉ lên thị trường tài chính mà còn cả tổng sản lượng và lạm phát.
▪ Ngân hàng trung ương có ba chức chính: Điều hành chính sách tiền tệ, giám sát ngân hàng và cung
cấp dịch vụ tài chính.

Giám sát ngân hàng: Ngân hàng trung ương giám sát các ngành ngân hàng
• Giám sát và điều chỉnh các hoạt động của các định chế tài chính để đảm bảo sự an toàn cho các định chế tài
chính
• Đánh giá các đề xuất liên doanh, liên kết và áp dụng cho các ngân hàng để mở động hoạt động của các ngân
hàng.
Dịch vụ tài chính: Ngân hàng trung ương cung cấp các dịch vụ như:
• Kiểm tra tính minh bạch, rõ ràng
• Phát hành loại tiền mới
• Thu hồi tiền tệ bị hư hỏng khỏi lưu thông
• Quản lý và thực hiện các khoản cho vay chiết khấu cho các ngân hàng trong khu vực.
Chính sách tiền tệ: Ngân hàng trung ương quản lý cung tiền và lãi suất để thúc đẩy việc làm tối đa, ổn định giá
cả và điều chỉnh lãi suất dài hạn ở mức vừa phải
• Chính sách tiền tệ thắt chặt= Tăng lãi suất chiết khấu
• Chính sách tiền tệ nới lỏng = Giảm lãi suất tái chiết khấu

PART

01 CENTRAL BANK
• Central bank: among the most important players in nancial markets.
• Central banks’ actions a ect interest rates, the amount of credit, and the money supply,
all of which have direct impacts not only on nancial markets, but also on aggregate
output and in ation.
• Central bank has three primary functions: Monetary Policy, Banking
Supervision, Financial Services
Banking Supervision: Central bank oversees the banking industries:
• Supervise and regulate nancial institutions and activities to ensure that nancial
institutions safely.
• Evaluate proposed mergers and applications for banks to expand their activities.
Financial Services: Central bank o ers the services, such as:
• Clear checks
• Issue new currency
• Withdraw damaged currency from circulation
• Administer and make discount loans to banks in their districts
Monetary Policy: Central bank manages the money supply and interest rates to
promote maximum employment, stable prices and moderate long-term interest rates
• Tightening of monetary policy = a rise in the discount rate
• Easing of monetary policy = a lowering of the discount rate

143
02 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Ba công cụ của chính sách tiền tệ
▪ Nghiệp vụ thị trường mở
▪ Lãi suất chiết khấu
▪ Dự trữ bắt buộc
Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ chính sách quan trọng nhất của ngân
hàng trung ương để kiểm soát lượng cung tiền.

Nghiệp vụ thị trường mở: liên quan đến việc mua và bán chứng khoán chỉnh phủ. Nghiệp vụ thị trường mở
rất linh hoạt, do đó đây là công cụ được sử dụng thường xuyên nhất của chính sách tiền tệ, là công cụ chính
để tác động đến lượng tiền cung ứng
• Khi ngân hàng trung ương muốn tăng lượng tiền cung ứng, ngân hàng trung ương sẽ mua chứng khoán
trên thị trường mở và thanh toán bằng cách gửi tiền vào tài khoản của các ngân hàng thương mại được duy
trì tại ngân hàng trung ường.
• Khi ngân hàng trung ương muốn giảm lượng tiền cung ứng, ngân hàng trung ương sẽ bán chứng khoán
trên thị trường mở và thu hồi tiền từ những tài khoản đó
Lãi suất chiết khấu là lãi suất được đưa ra bởi ngân hàng trung ương áp dụng cho các tổ chức nhận tiền gửi
đối với các khoản vay ngắn hạn .
Dự trữ bắt buộc: là những khoản tiền gửi mà các ngân hàng bắt buộc phải duy trì trên tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn tại ngân hàng trung ương.

PART
MONETARY POLICY
02
Three instruments of monetary policy:
• Open market operations
• The discount rate
• Reserve requirements
Open market operations are the most important policy tool
Central bank has for controlling the money supply.
Open market operations involve the buying and selling of government securities. Open market
operations are exible, and thus, the most frequently used tool of monetary policy, the primary tool
to in uence the supply of money.
• The transactions are undertaken with primary dealers.
• When Central bank wants to increase money supply, it buys securities and pays for them by
making a deposit to the account maintained at the central bank by the primary dealer’s bank.
• When Central bank wants to reduce money supply, it sells securities and collects from those
accounts.
The discount rate is the interest rate charged by Central Bank to depository institutions on short-
term loans.
Reserve requirements are the portions of deposits that banks must maintain either in their vaults
or on deposit at a Central Bank.

144
03 QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH MỨC CUNG TIỀN

Ba chủ thể tham gia vào quá trình cung Bảng cân đối kế toán của ngân hàng trung ương
ứng tiền
Tài sản nợ Tài sản có
- Ngân hàng Trung ương: (Cục dự trữ
liên bang) Tiền trong lưu thông (C) Chứng khoán chính phủ
- Ngân hàng (các tổ chức nhận tiền gửi,
trung gian tài chính) Tiền dự trữ ( R ) Tín dụng chiết khấu
- Những người gửi tiền: Cá nhân, tổ chức
Tề ơ ở = +

Tiền trong lưu thông: bao gồm toàn bộ tiền giấy và tiền xu do NHTW phát hành nằm trong tay
công chúng.
Tiền dự trữ: Bao gồm tiền gửi của các ngân hàng tại NHTW và tiền quỹ (Tiền mặt do các ngân
hàng nắm giữ).Tiền dự trữ bao gồm tiền dự trữ bắt buộc và tiền dự trữ vượt mức
Dự trữ bắt buộc: Ngân hàng trung ương yêu cầu ngân hàng nắm giữ
Dự trữ vượt mức: Bất kỳ khoản dự trữ bổ sung nào mà ngân hàng chọn nắm giữ
Chứng khoán chính phủ: Các chứng khoán do ngân hàng trung ương nắm giữ.
Tín dụng chiết khấu: Tiền ngân hàng trung ương cho vay đối với các ngân hàng và các tổ chức tài
chính

PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
The mechanism that determines the level of the money supply

Three Players in the Money Supply Central bank’ Balance Sheet


Process
Assets Liabilities
• Central bank (federal Reserve
System) Securities Currency in circulation
(C)
• Banks (depository institutions;
financial intermediaries) Loans to Financial Reserves (R)
• Depositors (individuals and Institutions
institutions) Monetary base: = +

Currency in circulation: amount of currency in the hands of the public


Reserves: consist of bank’s deposits at Central bank plus currency that is physically held by banks.
Required reserves: that Central bank requires banks to hold (Required reserve ratio)
Excess reserves: Any additional reserves the banks choose to hold
Central bank makes loans to banks and other financial institutions. Interest rate charged banks for these loans is
called the discount rate.
Securities: holdings by Central bank that affect money supply and earn interest
Central bank makes billions of dollars every year from trading securities and making loan.

145
03 QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN

• M: Cung tiền
• : số nhân tiền (cho biết cung tiền thay đổi
bào nhiêu cho một thay đổi nhất định trong
tiền cơ sở)
• MB: Tiền cơ sở
• R: Dự trữ
• C: Tiền trong lưu thông

Sự gia tăng dự trữ (R) dẫn đễn sự gia tăng mức độ của tiền cơ sở ( MB) và cung tiền (M)
Ngân hàng trung ương cung cấp dự trữ (R)cho hệ thống ngân hàng bằng cách mua chứng
khoán và ngược lại
Ngân hàng trung ương cung cấp dự trữ (R) cho hệ thống ngân hàng bằng cách cho các
ngân hàng và các tổ chức tài chính vay

PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
Where
• M: Money supply
• : money multiplier (show how much
the money supply changes for a given
change in the monetary base.
• MB: Monetary base
• R: Reserve
• C: Currency in circulation

An increase in reserves (R) leads to an increase in the level of the monetary


base (MB) and hence in the money supply (M)
Central bank provides reserves (R) to the banking system by purchasing
securities and vice versa.
Central bank provides reserves (R) to the banking system by making loans to
banks and other nancial institutions.

146
0 QÚA TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
“Khi Fed cung cấp cho ngân hàng 1 $ dự trữ bổ sung, tiền gửi tăng lên gấp bội số tiền này, một
quy trình gọi là tạo tiền gửi nhiều lần”
Tạo tiền gửi (giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 % và
tăng thêm 100 triêu $) Hệ số nhân tiền giản đơn
Lượng tăng Lượng tăng Lượng tăng
Ngân hàng tiền gửi($) khoản dự trữ($)
vay($)
First national 0.00 100.00 m 0.00
A 100.00 m 90.00 m 10.00 m
B 90.00 m 81.00 m 9.00 m ∆ : Tổng lượng tiền gửi tăng lên
C 81.00 m 72.90 m 8.10 m ∆ : Lượng tăng so với dự trữ ban đầu
D 72.90 m 65.61 m 7.29 m
E 65.61 m 59.05 m 6.56 m : Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
F 59.05 m 53.14 m 5.91 m
. . . .
. . . . = = ệ ố â ề ( ả đơ )
. . . .
Total for all banks 1,000.00 m 1,000.00 m 100.00 m

PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
“When the Fed supplies the banking system with $1 of additional reserves, deposits
increase by a multiple of this amount—a process called multiple deposit creation”
Creation of Deposits (assuming 10% reserve
requirement and a $100 million increase in resrves) Simple deposit multiplier:
Increase in Increase Increase in
Bank Deposits in Loan Reserves
($) ($) ($)
First national 0.00 100.00 m 0.00
A 100.00 m 90.00 m 10.00 m Where:
B
C
90.00 m
81.00 m
81.00 m
72.90 m
9.00 m
8.10 m
∆ : Total increase in deposits
D 72.90 m 65.61 m 7.29 m ∆ : Initial increase in reserves
E
F
65.61 m
59.05 m
59.05 m
53.14 m
6.56 m
5.91 m
: Required reserve ratio
. . . .
. . . .
. . . . = = ( )
Total for all banks 1,000.00 m 1,000.00 m 100.00 m

147
03 QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
Hạn chế của số nhân tiền giản đơn
• Nếu người đi vay lấy tiền mặt: Nếu toàn bộ số tiền ngân hàng cấp tín dụng mà không được
gửi vào ngân hàng khác thì quá trình tạo tiền gửi sẽ chấm dứt. Hoặc nếu một phần số tiền
đó được rút ra bằng tiền mặt thì tiền gửi tạo ra sẽ ít hơn so với kết quả của mô hình
• Nếu ngân hàng không cho vay hoặc cho vay một phần sự trữ vượt mức thì kết quả của mô
hình cũng không chính xác
• Quyết định của người gửi tiền ( nắm giữ bao nhiêu tiền) và quyết định của ngân hàng (số
lượng dự trữ vượt mức cần nắm giữ) cũng khiến cung tiền thay đổi

c = {C/D} = Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt Số nhân tiền đ y đủ


e = {ER/D} = Tỷ lệ dự trữ vượt mức
C: Tiền trong lưu thông
ER: Dự trữ vượt mức
D: Lượng tiền gửi

PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
Critique of the simple deposit multiplier:
• Holding cash stops the process
• Currency has no multiple deposit expansion
• Banks may not use all of their excess reserves to buy securities or make
loans.
• Depositors’ decisions (how much currency to hold) and bank’s decisions
(amount of excess reserves to hold) also cause the money supply to
change.
c = {C/D} = currency holding ratio Money multiplier
e = {ER/D} = excess reserves ratio
C: Holdings of currency
ER: Excess reserves
D: Checkable deposits

148
03 QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN

Các yếu tố quyết định đến cung tiền


1.Thay đổi dự trữ vay (chiết khấu cho 3.Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)
vay) từ ngân hàng trung ương Cung tiền có quan hệ nghịch với tỷ lệ dự trữ
Cung tiền có quan hệ thuận với mức dự bắt buộc
trữ vay (BR) từ ngân hàng trung ương 4.Thay đổi lượng tiền trong lưu thông(c)
2.Những thay đổi trong cơ sở tiền tệ phi Cung tiền có quan hệ nghịch với lượng tiền
tín dụng MBn trong lưu thông
Cung tiền có quan hệ thuận với cơ sở tiền 5.Thay đổi dự trữ vượt mức
tệ phi tín dụng MBn
Cung tiền có quan hệ nghịch với lượng dự trữ
vượt mức

PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03

Factors that Determine the Money Supply


1. Changes in borrowed reserves 3. Changes in the required reserves
(discount loan) from Central bank ratio (rr)
The money supply is positively The money supply is negatively related
related to the level of borrowed to the required reserve ratio.
reserves, BR, from Central bank 4. Changes in currency holdings (c)
2. Changes in the nonborrowed The money supply is negatively related
monetary base MBn to currency holdings.
The money supply is positively 5. Changes in excess reserves (er)
related to the non-borrowed
monetary base MBn. The money supply is negatively related
to the amount of excess reserves

149
03 QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN
TÓM TẮT VỀ PHẢN ỨNG CỦA CUNG TIỀN
PHẢN ỨNG CỦACUNG TIỀN
Thay đổi Phản ứng của Nguyên
Chủ thể Yếu tố
của yếu tố cung tiền nhân
Ngân hàng Hệ số tiền cơ sở phi Tăng cho tạo tiền gửi
trung ương tín dụng
Tỷ lệ dự trữ bắt Giảm hệ số nhân tiền mở
buộc, rộng

Các ngân hàng Dự trữ vay , Tăng cho tạo tiền gửi
Dự trữ vượt mức Giảm cho vay và tạo tiền
ER gửi

Những người gửi tiền Tiền trong lưu Giảm hệ số nhân tiền mở
thông C rộng
Note: Chỉ tăng () trong các biến được hiển thị. Tác động của việc giảm cung tiền sẽ trái ngược với những tác động được chỉ ra trong cột Phản ứng cung
tiền

PART
MONEY SUPPLY PROCESS
03
Summary of the Money Supply Response
Money Supply Response
Change in Money Supply
Player Variable Reason
Variable Response

Federal Reserve Nonborrowed More for deposit


System monetary base, creation

Required reserve Less multiple deposit


ratio, expansion
Banks Borrowed More for deposit
reserves, creation
Excess reserves Less loans and deposit
creation
Depositors Currency holdings Less multiple deposit
expansion

Note: Only increases ( ) in the variables are shown. The e ects of decreases on the money supply would be the opposite of those
indicated in the “Money Supply Response” column.

150
Câu 1: Câu 2:
Các cá nhân cho ngân hàng vay bằng Cơ quan chính phủ giám sát
cách mở tài khoảng tiền gửi không kỳ ngân hàng và chịu trách nhiệm thực hiện
hạn được gọi là: chính sách tiền tệ ở Mỹ là
A) Người mua bảo hiểm . A) the Federal Reserve System.
B) Đối tác. B) the United States Treasury.
C) Người gửi tiền. C) the U.S. Gold Commission.
D) Chủ nợ. D) the House of Representatives.
Câu 3 Câu 4
Ba chủ thể trong quá trình cung ứng tiền bao Tổng dự trữ của Ngân hàng thương mại
gồm:
trừ đi khoản tiền gửi tại Ngân hàng trung
A) Ngân hàng, Người gửi tiền , và kho bạc
Hoa Kỳ. ương bằng:
B) Ngân hàng, Người gửi tiền , và người vay A) Tiền mặt tại quỹ.
tiền B) Dự trữ vượt mức.
C) Ngân hàng, Người gửi tiền , và ngân hàng C) Dự trữ bắt buộc.
trung ương D) Tiền trong lưu thông
D) Ngân hàng, người vay tiền và ngân hàng
trung ương

Question 1: Question 2:
Individuals that lend funds to a The government agency that
bank by opening a checking oversees the banking system and
account are called is responsible for the conduct of
A) policyholders. monetary policy in the US is
B) partners. A) the Federal Reserve System.
C) depositors. B) the United States Treasury.
D) debt holders. C) the U.S. Gold Commission.
D) the House of Representatives.
Question 3 Question 4
The three players in the money supply Total reserves minus bank
process include deposits with the Fed equals
A) banks, depositors, and the U.S.
A) vault cash.
Treasury.
B) excess reserves.
B) banks, depositors, and borrowers.
C) banks, depositors, and the central C) required reserves.
bank. D) currency in circulation.
D) banks, borrowers, and the central
bank.

151
Câu 5 Câu 6
Tỷ lệ liên quan đến sự thay đổi trong Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 %, tiền
cung tiền với một thay đổi nhất định trong lưu thông là 400 tỷ $, tiền gửi
trong cơ sở tiển tệ được gọi là không kỳ hạn là 800 tỷ $ và tổng dự trữ
A) Hệ số nhân tiền. vượt mức là 0,8 tỷ $ thì hệ số nhân tiền
B) Tỷ lệ dự trữ bắt buộc. M1 là
C) Tỷ lệ tiền gửi. A) 2.5. C) 2.0.
D) Tỷ lệ chiết khấu. B) 1.67. D) 0.601.

Câu 7 Câu 8
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, Trong mô hình tạo tiền gửi giản đơn, nếu
lương tiền mặt trong lưu thông C tăng thì tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10 % và FED tăng
A) Cung ứng tiền tăng. dự trữ thêm 100 $, tiền gửi không kỳ hạn
B) Cung tiền không đổi có thể có khả năng tạo ra bằng
C) Cung tiền giảm. A) $100. C) $500.
D) tiền gửi không kỳ hạn tăng B) $250. D) $1,000.

Question 5 Question 6
The ratio that relates the change If the required reserve ratio is
in the money supply to a given 10 percent, currency in
change in the monetary base is circulation is $400 billion,
called the checkable deposits are $800
A) money multiplier. billion, and excess reserves total
B) required reserve ratio. $0.8 billion, then the M1 money
C) deposit ratio. multiplier is
D) discount rate. A) 2.5. C) 2.0.
B) 1.67. D) 0.601.
Question 7 Question 8
Everything else held constant, an In the simple deposit expansion
increase in currency holdings will model, if the required reserve ratio
cause is 10 percent and the Fed
A) the money supply to rise. increases reserves by $100,
B) the money supply to remain checkable deposits can potentially
constant. expand by
C) the money supply to fall. A) $100. C) $500.
D) checkable deposits to rise. B) $250. D) $1,000.

152
Câu 9
Khi ngân hàng trung ương thu hồi một khoản vay chiết khấu từ ngân
hàng thì tiền cơ sở …………và dự trữ………. .
A) Không đổi, giảm
B) Không đổi, tăng
C) Giảm, giảm
D) Giảm, không đổi

Câu 10
Nếu ngân hàng trung ương quyết định giảm dự trữ ngân hàng, họ có
thể
A) Mua trái phiếu chính phủ.
B) Gia hạn các khoản vay chiết khấu cho ngân hàng.
C) Bán trái phiếu chính phủ.
D) In thêm tiền.

Question 9
When Central bank calls in a discount loan from a bank, the
monetary base ________ and reserves ________.
A) remains unchanged; decrease
B) remains unchanged; increase
C) decreases; decrease
D) decreases; remains unchanged

Question 10
If Central bank decides to reduce bank reserves, it can
A) purchase government bonds.
B) extend discount loans to banks.
C) sell government bonds.
D) print more currency.

153
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN

ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA BA CÔNG CỤ THỰC THI


CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
- NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
- LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
- DỰ TRỮ BẮT BUỘC
Trong đó tại sao nghiệp vụ thị trường mở là công cụ linh hoạt và sử
dụng thường xuyên nhất của ngân hàng trung ương trong thực thi chính
sách tiền tệ

154
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 7

TÀI CHÍNH QU C T

FINANCE - MONETARY DEPARTMENT


CHAPTER 7

INTERNATIONAL FINANCE

155
CHUẨN ĐẦU RA
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
1. Phân biệt được các loại tỷ giá
2. Giải thích được hiện tượng mất giá và tăng giá của đồng tiền này so với đồng tiền
khác
3. Giải thích được bản chất của tỷ giá cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong
dài hạn.
▪ Quy luật 1 giá (Law of one price)
▪ Lý thuyết cân bằng sức mua (Theory of Purchasing Power Parity_PPP)
▪ Phân biệt tỷ giá danh nghĩa tỷ giá thực
▪ Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong dài hạn
4. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong ngắn hạn
5. Phân biệt các chế độ tỷ giá khác nhau.
6. Giải thích sự can thiệp vào thị trường hối đoái.

LEARNING OUTCOMES

1. Be able to distinguish di erent exchange rates .


2. Be able to explain appreciation and depreciation of currency
3. Be able to explain how exchange rates are determined in the long run.
• Law of one price
• Theory of Purchasing Power Parity
• Nominal and real exchange rates.
• Factors That A ect Exchange Rates in the Long Run
4. Be able to explain how exchange rate are determined in the short run
Factors That A ect Exchange Rates in the short run.
5. Be able to distinguish di erent exchange rate regimes .
6. Be able to explain the intervention in the Foreign Exchange Market

156
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TỶ GIÁ

Tỷ giá là giá của đồng tiền này so với 1 đồng tiền khác. Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền
được biểu thị thông qua đồng tiền khác.

Thị trường hối đoái: thị trường tài chính nơi tỷ giá được xác định.

Tỷ giá giao ngay: là tỷ giá áp dụng cho giao dịch hai bên thực hiện mua, bán một lượng
ngoại tệ theo tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng hai
(2) ngày làm việc tiếp theo.

Tỷ giá kỳ hạn: Là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch kỳ hạn, trong đó hai bên cam kết
mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ theo tỷ giá mà xác định vào ngày giao dịch và việc
thanh toán sẽ được thực hiện vào một thời điểm xác định trong tương lai.

PART
DISTINGUISH DIFFERENT
01 EXCHANGE RATES

Exchange rate: price of one currency in terms of another.


Foreign exchange market: the nancial market where exchange rates
are determined
Spot transaction: immediate (two-day) exchange of bank deposits
- Spot exchange rate
Forward transaction: the exchange of bank deposits at some speci ed
future date
- Forward exchange rate

157
SỰ TĂNG GIÁ, SỰ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN

Sự tăng giá: Giá trị của một đồng tiền tăng so với đồng tiền khác

Sự giảm giá: Giá trị của một đồng tiền giảm so với đồng tiền khác.

Ví dụ: Giá trị đồng USD tăng/giảm so với đồng Bảng Anh.

Ví dụ
Vào đầu năm 1999, một đồng EUR được định giá bằng 1.18 đồng USD.
Vào 9 tháng 8 năm 2011, một đồng EUR được định giá bằng 1.42 USD.
Như vậy,
Đồng EUR đã tăng giá lên 20%: (1.42 - 1.18)/1.18 = 0.20 = 20%.
Tương ứng:
Đồng USD đã giảm giá 17%: (0.70 - 0.85)/0.85 = - 0.17 = -17%.

PART
APPRECIATION AND
02 DEPRECIATION OF CURRENCY

Appreciation: a currency rises in value relative to another currency

Depreciation: a currency falls in value relative to another currency

Example
At the beginning of 1999, the euro was valued at 1.18 dollars;
On August 9, 2011, it was valued at 1.42 dollars.
The euro appreciated by 20%:
(1.42 - 1.18)/1.18 = 0.20 = 20%.
Equivalently,
The U.S. dollar, depreciated by 17%:
(0.70 - 0.85)/0.85 = - 0.17 = 17%.

158
SỰ TĂNG GIÁ, SỰ GIẢM GIÁ CỦA ĐỒNG TIỀN

Nếu đồng tiền của một quốc gia mạnh lên/tăng giá, hàng hóa xuất khẩu
của quốc gia này ra nước ngoài sẽ đắt đỏ hơn và hàng hóa nhập khẩu sẽ rẻ hơn.

Ngược lại, đồng tiền của quốc gia nào yếu đi/mất giá/giảm giá thì hàng hóa xuất khẩu
của quốc gia đó trở nên rẻ hơn và hàng hóa nhập khẩu sẽ trở nên đắt hơn.
Ví dụ:
Giá 1 chai rượu của Pháp sản xuất, giá bán tại Pháp là 1 000 EUR.
Tỷ giá là 1 EUR = 1.42 USD. Như vậy, giá chai rượu đó sẽ = 1 420 USD = 1 000 * 1.42.
Giả sử rằng trong hai tháng tới, Đồng EUR tăng giá, lên 1.70 USD cho mỗi EUR.
Giá nội địa của chai rượu vẫn là 1 000 eur. Nhưng giá xuất khẩu của chai rượu đó, tính bằng đơn
vị là tiền USD, sẽ tăng từ $1 420 to $1 700.

Sự giảm giá của đồng EUR làm giảm giá xuất khẩu của hàng hóa Pháp vào Mỹ nhưng làm
tăng giá nhập khẩu hàng hóa Mỹ vào Pháp, và ngược lại.

PART
APPRECIATION AND
02 DEPRECIATION OF CURRENCY
When a country’s currency appreciates (rises in value relative to other currencies), the country’s
goods abroad become more expensive and foreign goods in that country become cheaper (holding
domestic prices constant in the two countries). Conversely, when a country’s currency depreciates, its
goods abroad become cheaper and foreign goods in that country become more expensive.

Example:
The price of a Wine bottle in France is 1,000 euros
The exchange rate is $1.42 to the euro
The wine will cost $1,420 (= 1,000 euros * $1.42/euro).
Suppose that by two months, the euro has appreciated to $1.70 per euro.
The domestic price of the bottle of wine remains 1,000 euros.
Its dollar cost will have risen from $1,420 to $1,700.
• A depreciation of the euro lowers the cost of French goods in America but
raises the cost of American goods in France
• A appreciation of the euro raises the cost of French goods in America but
lowers the cost of American goods in France

159
TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
• Quy luật một giá_Law of one price
• Nếu hai quốc gia sản xuất cùng 1 loại hàng hóa giống hệt nhau, chi phí vận chuyển và các rào cản
thương mại đều rất thấp, thì giá của hàng hóa đó sẽ như nhau trên ở hai quốc gia đó.
• Lý thuyết cân bằng sức mua_PPP:
• Tỷ giá thực bằng 1
• Tất cả hàng hóa là như nhau ở các quốc gia.
• Rào cản thương mại và chi phí vận chuyển thấp.
• Nhiều hàng hóa và dịch vụ không thể giao dịch thương mại quốc tế được.

Ví dụ → Tỷ giá thực thấp hơn 1.0 cho thấy


1 giỏ hàng hóa ở New York trị giá 50 USD. giỏ hàng hóa đó ở Mỹ có giá rẻ
Cùng giỏ hàng hóa đó ở Tokyo có giá 7500 JPY. hơn so với ở Nhật.
Tỷ giá danh nghĩa: 100 JPY = 1 USD.
→ Giỏ hàng hóa đó ở Nhật tương đương 75 USD. → Lý thuyết PPP cho thấy mức giá
chung ở Nhật cao hơn tăng so với
→ Tỷ giá thực giữa hai đồng tiền là: $50/$75= 0.66. Mỹ, vì thế, nên giảm giá đồng JPY để
duy trì tỷ giá thực bằng 1.

PART
EXCHANGE RATES
03 IN THE LONG RUN
• Law of one price
• If two countries produce an identical good, and transportation costs and trade
barriers are very low, the price of the good should be the same throughout the world
no matter which country produces it.
• Theory of Purchasing Power Parity assumptions: Real exchange rate = 1
• All goods are identical in both countries
• Trade barriers and transportation costs are low
• Many goods and services are not traded across borders
Example: → The real exchange rate is below
A basket of goods in New York costs 50 dollar 1.0, indicating that it is cheaper to
Nominal exchange rate is at 100 yen per dollar. buy the basket of goods in the
→ the same basket of goods in Tokyo costs 7500 United States than in Japan.
yen, 75 dollar → The theory of PPP suggests that if
→ then the real exchange rate is: $50/$75= 0.66 Japan’s price level rises relative to
United States, Yen should depreciate
(the dollar should appreciate) → Real
exchange rate = 1

160
TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN

Yếu tố tác động tỷ giá trong dài hạn

Yếu tố Sự thay đổi Phản ứng của tỷ giá, E**

Mức giá chung nội địa*


Rào cản thương mại*
Cầu nhập khẩu
Cầu xuất khẩu
Năng suất lao động*

**Tỷ giá đo bằng số đồng ngoại tệ trên 1 đồng USD: biểu thiị sự tăng gia của đồng nội tệ (USD); biểu thị sự giảm giá của đồng nội tệ (USD).
* Tăng giảm trong sự so sánh tương đối với các quốc gia khác.

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN


Yếu tố tác động tỷ giá trong dài hạn

Yếu tố Sự thay đổi Phản ứng của tỷ giá, E**

Mức giá chung nội địa*


Rào cản thương mại*
Cầu nhập khẩu
Cầu xuất khẩu
Năng suất lao động*

**Tỷ giá đo bằng số Nội tệ trên 1 đồng ( ngoại tệ) ví dụ USD: biểu thiị sự tăng gia của đồng nội tệ (USD); biểu thị sự giảm giá của đồng nội tệ
(USD).
* Tăng giảm trong sự so sánh tương đối với các quốc gia khác.

161
PART
EXCHANGE RATES
03 IN THE LONG RUN
Factors That A ect Exchange Rates in the Long Run

Factor Change in Factor Response of the Exchange rate, E**

Domestic price level*


Trade barriers*
Import demand
Export demand
Productivity*

**Units of foreign currency per dollar: indicates domestic currency appreciation; , depreciation.
* Relative to other countries.
Note: Only increases ( ) in the factors are shown; the e ects of decreases in the variables on the exchange rate are the opposite
of those indicated in the “Response” column.

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN


Mức giá chung (price level): Trong dài hạn, mức giá chung trong một quốc gia tăng

lên (so với quốc gia khác) sẽ làm giảm giá trị đồng tiền của nước đó và ngược lại.
Ví dụ:
Giá của hàng hóa mỹ tăng (giả định giá của hàng hóa quốc gia khác không đổi), cầu hàng
hòa mỹ sẽ giảm và vì vậy, đồng USD có xu hướng giảm giá nhằm hỗ trợ, làm giảm giá
hàng hóa mỹ.
• Giá của 1 giỏ hàng hóa tại New York tăng từ 50 USD lên 80 USD.
• Cùng giỏ hàng hóa đó tại Tokyo là 7500 JPY,
• Tỷ giá danh nghĩa là 100 JPY cho 1 USD.
• Giỏ hàng hóa đó ở Tokyo sẽ tương đương 75 USD.
→ Thế thì, giá cả ở New York tăng đã làm cho tỷ giá thực thay đổi
từ $50/$75= 0.66 đến mức $80/$75= 1.07
→ Tỷ giá danh nghĩa sẽ có xu hướng giảm, còn 93.75 JPY trên một USD, để cân bằng tỷ giá thực bằng 1.

Câu hỏi: Chuyện gì xảy ra nếu giá của hàng hóa Nhật tăng lên 9000 JPY?

162
PART
EXCHANGE RATES
03 IN THE LONG RUN

Relative price levels: In the long run, a rise in a country’s price level
(relative to the foreign price level) causes its currency to depreciate, and a
fall in the country’s relative price level causes its currency to appreciate.
Example:
Prices of American goods rise (holding prices of foreign goods constant), the
demand for American goods falls and the dollar tends to depreciate so that
American goods can still sell well.
• The cost of a basket of goods in New York increases from 50 dollar to 80 dollar.
• The initial nominal exchange rate is at 100 yen per dollar.
→ The same basket of goods in Tokyo costs 7500 yen, 75 dollar
→ Then the real exchange rate changes from $50/$75= 0.66 to $80/$75= 1.07
→ Nominal exchange rate tends to depreciate at 93,75 yen per dollar so that Real
exchange rate = 1.
Question: What if prices of Japanese goods rise to 9000 yen?

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN

Quốc gia nào tăng hàng rào thương mại thì sẽ khiến cho đồng tiền quốc gia đó có xu
hướng tăng giá trong dài hạn.
• Thuế
• Hạn ngạch nhập khẩu.

Ví dụ Câu hỏi: Nếu Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập


Mỹ gia tăng hàng rào thuế quan khẩu lên ô tô của Nhật vì những cáo buộc
hoặc giảm hạn ngạch nhập khẩu về kinh doanh thiếu lành mạnh (bán phá
đối với các sản phẩm Thép của giá…..), đồng thời, Cầu nhập khẩu hàng
Nhật Bản. hóa Mỹ của thị trường Nhật Bản tăng, thì,
→Tăng nhu cầu thép của Mỹ. trong dài hạn ___________, trong điều
→Thép của Mỹ vẫn bán được kiện các yếu tố khác không đổi.
tốt kể cả khi đồng USD tăng A) Đồng JPY sẽ tăng giá so với đồng
giá. USD.
→USD có xu hướng tăng giá B) Đồng JPY sẽ giảm giá so với đồng
trong dài hạn. USD.

163
PART
EXCHANGE RATES
03 IN THE LONG RUN

Increasing trade barriers causes a country’s currency to appreciate in


the long run.
• Tari s (taxes on imported goods)
• Quotas (restrictions on the quantity of foreign goods that can be
imported)
Example: Question: If the U.S. Congress imposes a quota on
The United States increases its imports of Japanese cars due to claims of "unfair"
tari or puts a lower quota on trade practices, and Japanese demand for
Japanese steel. American exports increases at the same time,
→ Increase the demand for then, in the long run ________, everything else held
American steel, constant.
→ American steel will still sell A) the Japanese yen will appreciate relative to
well even with a higher value the U.S. dollar
of the dollar. B) the Japanese yen will depreciate relative to
→ The dollar tends to the U.S. dollar
appreciate

Y U T TÁC ĐỘNG TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN

Xuất khẩu tăng thì đồng tiền quốc gia đó sẽ tăng giá trong dài hạn
Ngược lại, nhập khẩu tăng thì đồng tiền quốc gia đó sẽ giảm giá trong dài hạn.

Ví dụ:
• Người Mỹ ưa thích xe do Nhật Bản sản xuất hơn xe do Mỹ sản xuất, cầu nhập khẩu
của Mỹ tăng sẽ làm giảm đồng USD và tăng giá đồng JPY.
• Hơn nữa, xe của Nhật sản xuất có thể tiếp tục bán một cách dễ dàng ở Mỹ ngay cả khi
đồng JPY tăng giá.

Câu hỏi:
Việc cầu hàng hóa nhập ngoại tăng cao hơn so với cầu hàng hóa nội địa sẽ làm cho đồng
nội tệ __________ bởi vì hàng hóa nội địa chỉ có thể bán được nếu giá trị của đồng nội
tệ_________, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.

A) Giảm giá, giảm đi B) Tăng giá; tăng lên

164
PART FACTORS THAT AFFECT
03 EXCHANGE RATES IN THE LONG RUN

Increased demand for a country’s exports causes its currency to appreciate in


the long run; conversely, increased demand for imports causes the domestic
currency to depreciate.
Example:
• Americans prefer Japanese cars to American cars, the increased demand
for imports of cars in to US tends to depreciate the dollar and appreciate
the Yen.
• Because the Japanese cars will continue to sell well even at a higher value
for the Yen
Question:
Anything that increases the demand for foreign goods relative to domestic
goods tends to ________ the domestic currency because domestic goods will
only continue to sell well if the value of the domestic currency is ________,
everything else held constant.
A) depreciate; lower B) appreciate; higher

Y UT TÁC ĐỘNG TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN

Trong dài hạn, khi năng suất lao động của một quốc gia tăng lên so với những
quốc gia khác, đồng tiền của quốc gia đó tăng giá.

Năng suất lao động tăng, giá cả hàng hóa sản xuất trong nước giảm so với giá cả
hàng hóa nước ngoài.
→ Gia tăng cầu hàng nội địa so với hàng ngoại và đồng nội tệ có xu hướng tăng giá.

165
PART FACTORS THAT AFFECT
03 EXCHANGE RATES IN THE LONG RUN

In the long run, as a country becomes more productive relative to


other countries, its currency appreciates

Higher productivity, therefore, is associated with a decline in the price of


domestically produced traded goods relative to foreign traded goods.
→ The demand for domestic traded goods rises and the domestic
currency tends to appreciate.

Theo quy luật 1 giá, nếu 1 kg café Columbia giá 100 Peso và 1 kg
café brazil là 4 Real, thì tỷ giá giữa hai đồng tiền này là:
A) 40 pesos một real.
B) 100 pesos một real.
C) 25 pesos một real.
D) 0.4 pesos một real.

Nếu tỷ giá thực giữa Mỹ và Nhật là ___________________, thì hàng


hóa ở Nhật sẽ rẻ hơn so với Mỹ.

A) Lớn hơn 1.0


B) Lớn hơn 0.5
C) Nhỏ hơn 0.5
D) Nhỏ hơn 1.0

166
According to the law of one price, if the price of Colombian co ee is 100
Colombian pesos per pound and the price of Brazilian co ee is 4 Brazilian
reals per pound, then the exchange rate between the Colombian peso and the
Brazilian real is:
A) 40 pesos per real.
B) 100 pesos per real.
C) 25 pesos per real.
D) 0.4 pesos per real.

If the real exchange rate between the United States and Japan is
________, then it is cheaper to buy goods in Japan than in the United
States.
A) greater than 1.0
B) greater than 0.5
C) less than 0.5
D) less than 1.0

Việc giảm thuế nhập khẩu đồng thời giảm quota nhập khẩu sẽ
tác động như thế nào đến đồng tiền của quốc gia đó, và tác
động này là dài hạn hay ngắn hạn, trong điều kiện các yếu tố
khác là không đổi?

A) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ giảm giá trong ngắn hạn
B) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng giá trong dài hạn
C) Không đủ cơ sở để kết luận
D) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng giá trong ngắn hạn
Nếu năng suất lao động của một quốc gia tăng lên thì
_______________, bởi vì, quốc gia đó có thể sản xuất hàng hóa ở
một mức giá ___________, trong điều kiện các yếu tố là không đổi.
A) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ giảm giá trong ngắn hạn; thấp hơn
B) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng giá trong dài hạn; cao hơn
C) Không đủ cơ sở để kết luận
D) Đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng giá trong dài hạn; thấp hơn

167
Lower tariffs and quotas cause a country's currency to ________ in
the ________ run, everything else held constant.
A) depreciate; short
B) appreciate; short
C) depreciate; long
D) appreciate; long

An increase in productivity in a country will cause its currency to


________ because it can produce goods at a ________ price,
everything else held constant.
A) depreciate; lower
B) appreciate; lower
C) depreciate; higher
D) appreciate; higher

Y UT ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN

Phân tích cung cầu

Tỷ giá được định nghĩa là giá của đồng


nội tệ đo bằng đơn vị là đồng ngoại tệ.
(ví dụ 1 Dollar = 1.5 Euro)

➢ Đường cung tài sản nội tệ (domestic assets):


• Giả định rằng số lượng tài sản nội tệ là cố định. Đường cung là thẳng đứng ở
bất cứ lượng nội tệ nào và không dịch chuyển.
➢ Đường cầu tài sản nội tệ:
• Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến cầu tài sản nội tệ chính là tỷ suất sinh lợi
kỳ vọng của tài sản nội tệ.
• Tại các giá trị thấp hơn của đồng nội tệ (các yếu tố khác cân bằng), lượng cầu
tài sản nội tệ nhiều hơn

168
PART FACTORS THAT AFFECT
04 EXCHANGE RATES IN THE SHORT RUN

Exchange Rates in the Short Run:


A Supply and Demand Analysis
An exchange rate is the price of
domestic assets (bank deposits, bonds,
equities, and so on, denominated in the
domestic currency) in terms of foreign
assets (similar assets denominated in
the foreign currency)
➢ Supply curve for domestic assets:
• Assume amount of domestic assets is fixed. The supply curve is vertical at a
given quantity and does not shift.
➢ Demand curve for domestic assets:
• Most important determinant is the relative expected return of domestic assets
• At lower values of the domestic currency - dollar (everything else equal), the
quantity demanded of domestic assets is higher (dollar asset)

CÁC Y U T LÀM DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦU TÀI SẢN


NỘI TỆ VÀ TÁC ĐỘNG Đ N TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN

169
SUMMARY:
PART FACTORS THAT SHIFT THE DEMAND
03 CURVE FOR DOMESTIC ASSETS AND
AFFECT THE EXCHANGE RATE

TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐỒNG


NỘI TỆ ID LÊN TỶ GIÁ

Khi lãi suất đồng nội tệ (dollar mỹ) tăng, lợi tức kỳ vọng trên tài sản đồng nội tệ tăng, cầu
tài sản đồng nội tệ tăng và giá đồng nội tệ tăng so với đồng ngoại tệ (Euro).
→ đường cầu dịch chuyển sang phải và tỷ giá cân bằng (Dollar Mỹ so với Euro) tăng lên.

170
PART RESPONSE TO AN INCREASE
04 IN THE DOMESTIC INTEREST RATE, ID

• When the interest rates on


domestic assets prise, the
expected return on domestic
(dollar) assets rises at each
exchange rate and so the
quantity demanded increases.
→ The demand curve therefore
shifts to the right, and the
equilibrium exchange rate rises.

TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐỒNG


NGOẠI TỆ IF LÊN TỶ GIÁ

• Khi lãi suất ngoại tệ tăng, tỷ suất sinh lợi


kỳ vọng trên tài sản ngoại tệ tăng, tỷ suất
kỳ vọng trên tài sản nội tệ giảm tương
ứng.

• Lượng cầu tài sản nội tệ sẽ giảm, đường


cầu dịch chuyển sang trái và giá đồng nội
tệ giảm.

171
PART RESPONSE TO AN INCREASE IN THE
04 FOREIGN INTEREST RATE, IF

• When the foreign interest rate if


rises, the return on foreign assets
rises, so the relative expected
return on domestic assets (dollar
asset) falls.
• The quantity demanded of dollar
assets then falls, the demand curve
shifts to the left, and the exchange
rate declines

PART
TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ KỲ
04 VỌNG ET+1 LÊN TỶ GIÁ

Khi kỳ vọng tỷ giá tăng lên (giá


Dollar tăng lên so với Euro), tỷ suất
sinh lời kỳ vọng trên tài sản nội địa
(dollar) tăng và đường cầu nội tệ
dịch chuyển sang phải. Cân bằng
dịch chuyển từ E1 sang E2.
Tỷ giá kỳ vọng tăng (giá Dollar tăng
lên so với Euro), làm dịch chuyển
đường cầu sang phải và làm tăng giá
đồng nội tệ.
Tương tự, tỷ giá kỳ vọng giảm làm
dịch chuyển đường cầu sang trái và
làm mất giá đồng nội tệ.

172
PART RESPONSE TO AN INCREASE IN THE
04 EXPECTED FUTURE EXCHANGE RATE, ET+1

When the expected future exchange rate


increases, the relative expected return
on domestic (dollar) assets rises and the
demand curve shifts to the right. The
equilibrium exchange rate rises from E1
to E2.
A rise in the expected future exchange
rate,, shifts the demand curve to the
right and causes an appreciation of the
domestic currency.
According to the same reasoning, a fall
in the expected future exchange rate,
shifts the demand curve to the left and
causes a depreciation of the currency.

Chế độ tỷ giá trong hệ thống Tài chính Quốc tế

➢ Chế độ tỷ giá cố định


• Giá trị của đồng tiền này neo vào giá trị của một đồng tiền khác.
➢ Chế độ tỷ giá thả nổi
• Giá trị của một đồng tiền này được phép giao động so với tất cả các đồng
tiền khác.
➢ Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (dirty float)
• Tác động đến tỷ giá bằng việc mua hoặc bán các loại tiền tệ.

Chế độ bản vị vàng Hệ thống Bretton Woods System


• Tỷ giá cố định • Tỷ giá cố định vào đồng USD,
• Không điều tiết tỷ giá bằng chính lấy USD là đồng tiền dự trữ.
sách tiền tệ.
• Chịu sự ảnh hưởng lớn từ việc sản
xuất, khai thác vàng.

173
PART EXCHANGE RATE REGIMES IN THE
05 INTERNATIONAL FINANCIAL SYSTEM
➢ Fixed exchange rate regime
• Value of a currency is pegged relative to the value of one other
currency (anchor currency)
➢ Floating exchange rate regime
• Value of a currency is allowed to uctuate against all other
currencies
➢ Managed oat regime (dirty oat)
• Attempt to in uence exchange rates by buying and selling
currencies
Gold standard Bretton Woods System
• Fixed exchange rates • Fixed exchange rates using
• No control over monetary policy U.S. dollar as reserve
• Influenced heavily by currency
production of gold and
gold discoveries

ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ THEO CH ĐỘ C ĐỊNH

Đồ thị a: Khi Ngân hàng trung ương ấn định giá đồng nội
tệ (Epar) cao hơn giá cân bằng (E1) của thị trường, ngân hàng trung
ương phải can thiệp vào thị trường nhằm đưa giá thị trường bằng với
giá đã ấn định:
• Mua nội tệ/bán ngoại tệ để làm tăng cầu nội tệ/tăng cung ngoại tệ, để đưa
tỷ giá thị trường về mức ấn định, E1 bằng Epar (giảm dự trữ ngoại hối).
Đồ thị b: Khi Ngân hàng trung ương ấn định giá đồng nội tệ (Epar) thấp
hơn giá cân bằng (E1) của thị trường, ngân hàng trung ương phải can
thiệp vào thị trường nhằm đưa giá thị trường bằng với giá đã ấn định :
• Bán nội tệ/mua ngoại tệ để giữ tỷ giá cố định (tăng dự trữ ngoại hối).

174
PART HOW A FIXED EXCHANGE RATE
06 REGIME WORKS

When the domestic currency is overvalued, the central bank must

• Purchase domestic currency to keep the exchange rate xed (it


loses international reserves), or

• Conduct a devaluation

When the domestic currency is undervalued, the central bank must

• Sell domestic currency to keep the exchange rate xed (it gains
international reserves), or Conduct a revaluation

PART
ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ
06 THEO CH ĐỘ C ĐỊNH

175
PART HOW A FIXED EXCHANGE RATE
06 REGIME WORKS

Trong chế độ tỷ giá cố định, nếu đồng nội tệ Lãi suất đồng ngoại tệ tăng làm
được ấn định giá_____ , tức là ____giá cân cho cầu tài sản bằng nội
bằng, thì Ngân hàng trung ương phải can tệ __________ và đồng
thiệp bằng cách bán nội tệ, mua tài sản bằng nội tệ sẽ ___________, trong
ngoại tệ. điều kiện các yếu tố khác là không đổi.
A) cao, dưới
B) cao, trên A) tăng; tăng giá
C) thấp, dưới B) tăng; giảm giá
D) thấp, trên C) giảm; tăng giá
D) giảm; giảm giá

Trong chế độ tỷ giá cố định, khi NHTW Việc _____lãi suất đồng nội tệ làm cho cầu
muốn đồng nội tệ ấn định giá cao so với giá tài sản bằng đồng nội tệ dịch chuyển sang
cân bằng thì NHTW phải can thiệp vào thị _________ và đồng nội tệ tăng giá, trong
trường hối đoái bằng cách_____đồng nội tệ, điều kiện các yếu tố khác là không đổi.
điều đó kéo theo việc cung tiền sẽ __________
A) tăng; phải
A) mua; giảm
B) tăng; trái
B) bán; giảm
C) giảm; phải
C) mua; tăng
D) giảm; trái
D) bán; tăng

176
Under a xed exchange rate regime, if An increase in the foreign
the domestic currency is initially interest rate causes the
________, that is, ________ par, the demand for domestic assets to
central bank must intervene to sell the ________ and the domestic currency
domestic currency by purchasing to ________, everything else held
foreign assets. constant.
A) overvalued; below A) increase; appreciate
B) overvalued; above B) increase; depreciate
C) undervalued; below C) decrease; appreciate
D) undervalued; above D) decrease; depreciate

When the domestic currency is initially ________ in the domestic interest


overvalued in a xed exchange rate rate causes the demand for
regime, the central bank must domestic assets to shift to the
intervene in the foreign exchange ________ and the domestic currency
market to ________ the domestic to depreciate, everything else held
currency, thereby allowing the money constant.
supply to ________.
A) An increase; right
A) purchase; decline
B) sell; decline B) An increase; left
C) purchase; increase C) A decrease; right
D) sell; increase D) A decrease; left

177
178
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 8

NGÂN HÀNG
THƯƠNG M I

FINANCE - MONETARY DEPARTMENT


CHAPTER 8

COMMERCIAL BANK

179
CHU N Đ U RA

Sau khi học xong chương này, người học có thể

1. Giải thích được bản chất của ngân hàng thương mại.

2. Giải thích được các dịch vụ chính mà NHTM cung cấp cho người gửi tiền và

người vay tiền.

3. Giải thích được các khoản mục cơ bản trên báo cáo tài chính của NHTM

4. Thành thạo các việc tính toán lãi suất tiền gửi, tiền vay.

LEARNING OUTCOMES

1. Be able to explain what a bank is.

2. Be able to explain the core banking services that bank offer to their

deposit and loan customers.

3. Be able to explain the core items of bank balance sheet.

4. Be able to do the basic calculation of interest on loan, on deposit.

180
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I VÀ CÁC DỊCH VỤ CƠ BẢN
Ngân hàng thương mại:
- Định chế tài chính mà cung cấp các dịch vụ nhận tiền gửi và cho vay.
Ngân hàng thương mại huy động vốn bằng cách:
- cung cấp các dịch vụ tiền gửi khác nhau gồm: Tiền gửi thanh toán, Tiền gửi tiết kiệm và
tiền gửi có kỳ hạn.
Ngân hàng thương mại sử dụng vốn đã huy động để:
- Cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau: cho vay tiêu dùng, cho vay thương mại, cho
vay thế chấp bất động sản.
- Đầu tư vào trái phiếu chính phủ.
Ngân hàng thương mại cung cấp 3 dịch vụ tài chính cơ bản sau:
- Thanh toán
- Tiền gửi (thực hiện chức năng trung gian tài chính)
- Tín dụng (thực hiện chức năng trung gian tài chính)
Ngân hàng thương mại cũng cung cấp những dịch vụ tài chính khác như:
- Các hoạt động ngoại bảng (ví dụ: bảo lãnh tín dụng)
- Bảo hiểm
- Tín thác

PART
COMMERCIAL BANK AND
01 CORE SERVICES
Commercial banks:
- Financial institutions that accept deposits and make loans.
Commercial bank raise funds primarily by issuing:
- Checkable deposits (deposits on which checks can be written), savings
deposits (deposits that are payable on demand but do not allow their owner to
write checks), and time deposits (deposits with fixed terms to maturity).
Commercial bank use these funds:
- To make commercial, consumer, and mortgage loans
- To buy government securities and municipal bonds.
Banks provide three core banking services:
- Payment
- Deposit function (financial intermediation)
- Loan function (financial intermediation)
Banks may also offer other financial services:
- Off balance sheet activities
- Insurance and securities related activities
- Trust services

181
CHỨC NĂNG THANH TOÁN

Thanh toán không dùng tiền mặt

Check _ Séc Chuyển tiền


Là một lệnh ghi nhận bằng văn bản • Dịch vụ chuyển tiền
trong đó hướng dẫn Ngân hàng lập
• Thanh toán điện tử song phương giữa các
tức thanh toán một số tiền cụ thể từ
tài khoản thanh toán của người viết ngân hàng.
séc cho một người thụ hưởng có tên
trên séc hoặc cho một người cụ thể
mà mang séc đến Ngân hàng để yêu
cầu thanh toán (bearer).

PART BASIC PAYMENT


01 FUNCTION

Payments function Payment without cash

Check Money remittance


A written order instructing a Money transfer services
bank to pay immediately on
Electronic bilateral interbank payment
demand a specified amount of
money from the check writer's
account to the person named
on the check or, if a specific
person is not named, to
whoever bears the check to the
institution for payment.

182
CHỨC NĂNG THANH TOÁN

Thẻ ngân hàng Thẻ ghi nợ Thẻ tín dụng


• Phát hành bởi Ngân hàng • Kết nối trực tiếp với tiền • Chủ thẻ vay tiền từ ngân hàng
thương mại hoặc công ty trong tài khoản thanh và hoàn trả một phần hoàn toàn
tài chính. toán. bộ số tiền đã vay hằng tháng.
• Được sử dụng để rút tiền • Chỉ được thanh toán • Hạn mức tín dụng: Số tiền tối
từ ATM. trong giới hạn số dư có đa được phép sử dụng từ thẻ tín
• Được sử dụng thanh trong tài khoản thanh dụng.
toán tiền mua hàng hóa, toán. • Thẻ tín dụng áp dụng chính
dịch vụ online hoặc qua • Không tính lãi. sách miễn lãi sẽ được áp dụng
POS. • Thấu chi: có thể rút tiền cho 1 kỳ hạn nhất định (có thể
hoặc thanh toán vượt quá lên đến 45 ngày). Sau thời hạn
số dư có trong tài khoản này, chính sách tính lãi sẽ bắt
thanh toán. đầu áp dụng chủ thẻ không
• Ưu điểm: Tránh được hoàn trả đầy đủ số dư tín dụng.
việc chi tiêu quá mức • Ưu điểm: mua hàng ngay cả khi
bạn không có tiền tại thời điểm
mua.

PART BASIC PAYMENT


01 FUNCTION
Bank card Debit Card Credit card
• Issued by a bank or a • Access money directly • Cardholder borrows money
financial company from current account. from bank and payback
• Used to obtain cash • Access only as much some or all of borrowed
from automated teller money as available in money each months.
machines current account • Having a credit limit: The
• Used to purchase • No interest charges. maximum amount of credit
goods or services • Overdraft: be able to that is available.
using point-of-sale & withdraw or spend • Charging interest if
online purchases more than the amount cardholder doesn’t pay off
easily locally & actually available in credit in full.
overseas the current account • Interest free for a specified
• Advantage: help to period (up to 45 days)
curb overspending • Advantage: make purchase
even if you don’t available
funds at the time of the
purchase.

183
CHỨC NĂNG NHẬN TIỀN GỬI

Chức năng nhận tiền gửi: huy động tiền gửi từ công chúng thông qua nhiều phương
thức khác nhau:
• Gửi tiền vào tài khoản thanh toán
• Gửi tiết kiệm
• Gửi tiền có kỳ hạn

Tiền gửi vào Tài khoản thanh toán: thường không tính lãi
Tiền gửi vào Tài khoản tiết kiệm: có tính lãi nhưng lãi suất thấp hơn lãi áp dụng cho
tiền gửi có kỳ hạn cố định.

Lãi được tính hằng ngày và thanh toán hằng tháng hoặc vào thời điểm đáo hạn.

Các tài khoản này đều có thể truy cập được thông qua các dịch vụ như phone
banking, dịch vụ ngân hàng trực tuyến, hệ thống ATM và tại các quầy giao dịch của
ngân hàng.
https://www.hsbc.com.vn/en-vn/accounts/

PART

01 DEPOSIT FUNCTION
Deposit function: receive or collect deposits from the public in different
forms of accounts:
• Current account (checking account)
• Savings account
• Term deposits.
No interest is charged in the current account, lower rate of interest is
charged in the savings account and a comparatively higher interest rates
charged in fixed deposits.
Interest calculated daily and paid monthly or at maturity

Access to phone banking, online banking services, ATM network and


office banks

https://www.hsbc.com.vn/en-vn/accounts/

184
CHỨC NĂNG NHẬN TIỀN GỬI
Tài khoản thanh toán
▪ Tài khoản thanh toán cho phép khách hàng gửi tiền, rút tiền và viết séc.
▪ Tài khoản thanh toán giúp còn cho phép quản lý tiền mỗi ngày thông qua nhiều tiện ích,
tiêu bểu như các phương thức thanh toán linh hoạt sau đây:
• Sổ séc
• Thẻ ghi nợ
• Thấu chi
• Tiện ích khác
▪ Không tính lãi trên số dư tiền gửi trong tài khoản thanh toán.

Tài khoản tiết kiệm (Sổ tiết kiệm)


▪ Tài khoản ngân hàng cho phép khách hàng gửi tiền vào bất cứ thời điểm nào nhằm
mục đích tiết kiệm và hưởng lãi.
▪ Tiền trong tài khoản tiết kiệm có thể gửi thêm hoặc rút ra linh hoạt ở bất cứ thời điểm
nào.
▪ Khách hàng cũng có thể gửi tiết kiệm định kì.
▪ Lãi suất áp dụng cho số dư trong tài khoản tiết kiệm thường là lãi suất thả nổi.

PART

01 DEPOSIT FUNCTION
Checking account
▪ A bank account that allows a customer to deposit and withdraw money and
write checks.
▪ A deposit account offering day-to-day money management facilities such
as various flexible payment methods:
• Check book
• Debit card
• Overdraft
• Others
▪ No interest is charged in the current account
Savings account ( Passbook)
▪ A simple bank account that allow a customer to deposit at any time to save
money and to earn interest.
▪ Funds can be transferred in and out anytime (more flexible and accessible
than a term deposit)
▪ Customers can also make regular deposits to a savings.
▪ Savings account has generally a variable interest rate.

185
CHỨC NĂNG NHẬN TIỀN GỬI

Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: (Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi)
• Yêu cầu số tiền tối thiểu khi mở tài khoản.
• Không rút tiền trong trước kỳ hạn. Trong một số trường hợp vẫn được rút tiền trước
hạn nhưng có báo trước đồng thời chịu phí phạt.
• Tiền khi đến hạn có thể được rút ra hoặc tái tục thêm 1 kỳ hạn nữa.
• Áp dụng lãi suất cố định tương ứng với kỳ hạn gửi.
• Kỳ hạn gửi tiền càng dài thì sinh lợi càng cao.
Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có thể dùng như tài sản đảm bảo cho các khoản
vay trong ngân hàng.

PART

01 DEPOSIT FUNCTION
Term Deposit account: (time deposit - certificates of deposit)
• Minimum amount deposit to open the account.
• No withdrawal of funds during the term of the deposit, often requires a
notice of withdrawal and penalties are imposed for early withdrawal;
• When the term is over it can be withdrawn, or it can be held for another
term.
• Pays a fixed interest rate for a set term.
• The longer the term, the better the yield on the money.
Time Deposit Account and Savings Deposit can be used as collateral or
guarantee for loans at the Bank

186
CHỨC NĂNG NHẬN TIỀN GỬI

Nguyên tắc tính lãi cho tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn:

✓ Tính lãi phải trả khi đáo hạn bằng công thức tính lãi đơn

Tiền lãi = ề ố × ã ấ à × ố à ử ề

Ví dụ: Khách hàng gửi $1,000 kỳ hạn 6 tháng (tương ứng 184 ngày), lãi suất là
5.0%/năm.
Thanh toán tiền gốc và tiền lãi một lần khi hết hạn.
Số tiền thanh toán bằng $1,025.21
. %
ề ã = $1,000 × × 184 = $25.21

PART

01 DEPOSIT FUNCTION
Basic principles for calculating interest on passbook savings and term
deposits

✓ To calculate interest for term deposits when interest is paid at maturity:


Calculation of simple Interest

= × ×

Example: Client deposits $1,000 for six months (184 days) with annual
interest rate of 5.0%. The payout, including principal and interest, at the end
of six months is $1,025.21
. %
= $1,000 × × 184 = $25.21

187
CHỨC NĂNG NHẬN TIỀN GỬI
Nguyên tắc tính lãi cho tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn:

✓ Tính lãi phải trả bằng công thức tính lãi kép

ố ỳ ạ í ã
ề ã = ề ố ×( + ã ấ) − ê ô

Ví dụ: Khách hàng gửi $1,000 kỳ hạn 6 tháng, lãi suất là 5.0%/năm. Khi đến hạn, số tiền
thanh toán gồm cả gốc lẫn lãi là: $1,025.21.

%
ề ã = $1,000 × (1 + ) - 1,000 = $25.26

PART

01 DEPOSIT FUNCTION
✓ To calculate interest on term deposits compounding the interest:
Calculation of compound Interest

= ×( + ) −

Example: Client deposits $1,000 for six months with annual interest rate of
5.0%. The payout, including principal and interest, at the end of six months is
$1,025.21
%
= $1,000 × (1 + ) - 1,000 = $25.26

188
CHỨC NĂNG NHẬN TIỀN GỬI

Q1. Tính và so sánh tiền lãi nhận được từ hai phương án sau:
- gửi $2 000, tính lãi đơn, lãi suất 6$/năm.
- gửi $2 000, tính lãi kép, lãi tính theo ngày, lãi suất 6$/năm.

Q2. So sánh hai phương án gửi tiền sau đây:


- Gửi tiền, lãi suất 4.9%/năm, tính lãi kép, tính lãi 6 tháng 1 lần.
- Gửi tiền, lãi suất 4.9%/năm, tính lãi kép, tính lãi theo ngày.

PART

01 DEPOSIT FUNCTION

Q1. Will you earn more interest in one year by depositing


$2000 in a simple interest account that pays 6% per year or
in an account that pays 6.% per year interest compounded
daily? How much more interest will you earn?

Q2. A bank offers a money market account paying 4,9%


interest compounded semiannually. A competing bank offers
a money market account paying 4.9% interest compounded
daily. Which account is the better investment?

189
CHỨC NĂNG NHẬN TIỀN GỬI
Q3. Khách hàng A gửi $3.000, lãi suất 3.5%/năm, tính lãi kép định kỳ hằng
năm. Khách hàng B gửi $2.500, lãi suất 4.8%/năm tính lãi kép định kỳ hằng
tháng.
A. Khách hàng nào có nhiều tiền hơn sau 1 năm? Nhiều hơn bao nhiêu?
B. Khách hàng nào có nhiều tiền hơn sau 5 năm? Nhiều hơn bao nhiêu?
C. Khách hàng nào có nhiều tiền hơn sau 20 năm? Nhiều hơn bao nhiêu?
Q4. Một khách hàng gửi tiết kiệm $6.000, lãi suất 5%/năm, tính
lãi kép định kỳ 6 tháng. Đến đầu năm thứ 3, khách hàng đó gửi
thêm $4.000. Vậy, cuối năm thứ 6, số dư tài khoản tiết kiệm của
khách hàng này là bao nhiêu?

PART

01 DEPOSIT FUNCTION
Q3. You deposit $3,000 in an account that pays 3.5% per
year interest compounded once a year. Your friend deposits
$2,500 in an account that pays 4.8% interest compounded
monthly.
A. Who will have more money in their account after one
year? How much more?
B. Who will have more money in their account after five
years? How much more?
C. Who will have more money in their account after 20
years? How much more?

Q4. A depositor opens a new savings account with $6.000 at


5% per year compounded semiannually. At the beginning of
the year 3, an additional $4.000 is deposited. At the end of
six years what is the balance in the account?

190
CHỨC NĂNG TÍN DỤNG

Tín dụng là hoạt động chính của Ngân hàng thương mại và là kênh sinh lợi chính của
Ngân hàng thương mại.

Cho vay trả góp


- Đây là một trong những phương thức cho vay thương mại đơn giản và phổ biến nhất.

Cho vay theo hạn mức tín dụng

- Tính chất cũng tương tự như thẻ tín dụng


- Người vay được sử dụng vốn vay trong một hạn mức tín dụng nhất định.

PART

01 LOAN FUNCTION

Loans are the primary use of bank’s funds and the principal way in which
they earn income
Installment Loans
One of the most straightforward and most popular commercial loan products
is installment loans. Once approved, a business receives all of their funds at
one time and begins making payments. The amount owed is a calculation of
the principal (actual amount borrowed) plus interest and any fees or other
charges applied to the loan. The lender and borrower agree to a term (how
long it takes to pay back) and other conditions.
Lines of Credit
Lines of credit function similarly to how a consumer might think of a credit
card. When a business needs funds and has an approved business line of
credit, they can contact the bank and receive money almost immediately(as
long as their requested amount is within the limits of their credit line)

191
CHỨC NĂNG TÍN DỤNG

Những sản phẩm/dịch vụ tín dụng khác, trong thực tế,:

Cho vay đầu tư thiết bị (Equipment Loans): Vốn vay được xác định sử dụng
cho một mục tiêu cụ thể, như mua hệ thống dây chuyền sản xuất.

Các khoản cho vay đối với chương trình hỗ trợ SBA:
- được bảo lãnh bởi Chính phủ Hoa Kỳ.
- Vốn vay được sử dụng cho mục tiêu phát triển nông nghiệp hoặc các chương
trình phát triển nhà nội thành

Các khoản tín dụng ứng trước:


- Ứng trước vốn qua thẻ tín dụng.

PART

01 LOAN FUNCTION

Other Types
There are several other types of commercial loans that a business
might have access to, including:
Equipment Loans: These are installment loans that are made
specifically to purchase or refinance a piece of equipment, like a
bulldozer or a pizza oven. The funds are tied directly to the purchase of
that equipment and may not be used for any other purpose.
SBA Loans: While not necessarily a type of loan, Small Business
Administration (SBA) loans are backed by the United States
government and offer funding for very specific purposes like
agricultural development or inner-city housing programs.
Merchant Cash Advances: Businesses that accept credit and debit
cards may be eligible to borrow funds with the promise of paying them
back from their future card revenues.

192
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I

Bảng cân đối kế toán thể hiện tất cả tài sản và nguồn vốn mà Ngân hàng có, trong đó:

Tổng tài sản = Tổng vốn huy đông + Vốn tự có

Bảng cân đối kế toán phản ánh tất cả các nguồn vốn cũng như việc sử dụng nguồn vốn
đó.
Vốn huy động Các tài sản
Ngân hàng huy động vốn thông qua Ngân hàng sử dụng vốn huy động được
nhiều kênh, từ phát hành và bán các để đầu tư vào các kênh sinh lợi.
chứng khoán cũng như cung cấp các
dịch vụ tiền gửi, thanh toán…

PART

02 BANK BALANCE SHEET

The bank balance sheet a list of the bank’s assets and liabilities, it has the
characteristic that:

total assets = total liabilities + capital

A bank’s balance sheet lists sources of bank funds (liabilities) and uses to
which they are put (assets).
Liabilities Assets
A bank acquires funds by issuing A bank uses the funds that it has
(selling) liabilities, which are acquired by issuing liabilities to
consequently also purchase income earning
referred to as sources of funds. assets. Bank assets are thus
The funds obtained from issuing naturally referred to as uses of
liabilities are used to funds, and the interest
purchase income-earning assets. payments earned on them are what
enable banks to make profits.

193
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I

Nguồn vốn Tài sản

• Tiền gửi thanh toán • Dự trữ

• Tiền gửi không giao dịch • Tiền mặt

(Nontransaction Deposits) • Tiền gửi tại ngân hàng khác

• Tiền vay • Chứng khoán

• Vốn tự có • Tín dụng


• Tài sản khác

PART

02 BANK BALANCE SHEET

Liabilities Assets

• Checkable deposits • Reserves

• Non-transaction deposits • Cash items in process of collection

• Borrowings • Deposits at other banks

• Bank capital • Securities


• Loans
• Other assets

194
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I
Bảng cân đối kế toán của các ngân hàng thương mại Mỹ
(Đơn vị: %, số liệu thống kê cuối năm 2004)
Tài sản (sử dụng vốn)* Nguồn vốn
Dự trữ và tiền mặt 1 Tiền gửi thanh toán 9
Chứng khoán Tiền gửi không giao dịch
Chứng khoán Chính phủ 15 Tiền gửi có kỳ hạn, mệnh giá nhỏ
(<$100,000) + tiền gửi tiết kiêm 46
Chứng khoán khác 8

Cho vay Tiền gửi có kỳ hạn mệnh giá lớn 15


Cho vay thương mại và công nghiệp 8 Tiền vay 24
Cho vay bất động sản 29 Vốn chủ sở hữu 6
Cho vay liên ngân hàng 16
Cho vay khác 3
Tài sản khác (ví dụ: Trụ sở, thiết bị… ) 20
Tổng cộng 100 Tổng cộng 100
*Các khoản mục được sắp xếp theo tính thanh khoản từ cao xuống thấp
http://www.federalreserve.gov/releases/z1/current/z1r-4.pdf

PART

02 BANK BALANCE SHEET

Balance Sheet off All Commercial Banks (items as a percentage of the total, end of 2004,
Table 1
amounts in billions dollars)
Assets (Uses of Funds)* Liabilities (Sources of Funds)
Reserves and cash items 1 Checkable deposits 9
Securities Nontransaction depostits

U.S government and agency 15 Small-denomination time deposits

State and local government and orther (<$100,000) + savings deposits 46


8
securities

Loans Large-denomination time deposits 15


Commerical and industrial 8 Borrowing 24
Real estate 29 Bank capital 6
Inter bank 16
Orther 3

Orther assets (for example, physical capital 20

Total 100 Total 100

*In order of decreasing liquidity.

http://www.federalreserve.gov/releases/z1/current/z1r-4.pdf

195
NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG M I

Tiền gửi thanh toán:


- Chi phí vốn thấp nhất.

Tiền gửi không giao dịch (Nontransaction Deposits_


- Nguồn vốn chính của ngân hàng (chiếm tỷ lệ đến 61% ở NH Mỹ)
- Chi phí vốn cao nhất.

PART

02 LIABILITIES
Checkable Deposits: includes all accounts that allow the owner (depositor)
to write checks to third parties; examples include non-interest earning
checking accounts (known as DDAs—demand deposit accounts), interest
earning negotiable orders of withdrawal (NOW) accounts, and money-market
deposit accounts (MMDAs), which typically pay the most interest among
checkable deposit accounts
Checkable deposits are a bank’s lowest cost funds because depositors want
safety and liquidity and will accept a lesser interest return from the bank in
order to achieve such attributes
Nontransaction Deposits: are the overall primary source of bank liabilities
(61%) and are accounts from which the depositor cannot write checks;
examples include savings accounts and time deposits (also known as CDs or
certificates of deposit)
Nontransaction deposits are generally a bank’s highest cost funds because
banks want deposits which are more stable and predictable and will pay more
to the depositors (funds suppliers) in order to achieve such attributes

196
NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG M I
Vốn vay:
- Vay từ Ngân hàng trung ương (vay chiết khấu)
- Vay từ các ngân hàng thương mại khác (vay bù trừ tài khoản giữa các ngân hàng)
- Vay từ các công ty và nhà đầu tư khác (thương phiếu, giấy tờ có giá khác)
Lưu ý: Một số khoản vay có thể biến động hơn các nguồn vốn khác, tùy thuộc vào điều
kiện thị trường.
Vốn chủ sở hữu:
- Cổ phần
- Thu nhập giữ lại.

Lưu ý: Vốn chủ sở hữu đóng vai trò quan trọng trong ngân hàng.
- Còn được gọi là “shock absorter”
- Bảo vệ các nhà đầu tư, người gửi tiền… trước sự giảm giá hoặc mất giá tài sản của
ngân hàng.

PART

02 LIABILITIES

Borrowings: banks obtain funds by borrowing from the Federal Reserve


System, other banks, and corporations; these borrowings are called:
discount loans/advances (from the Fed), fed funds (from other banks),
interbank offshore dollar deposits (from other banks), repurchase
agreements (a.k.a., “repos” from other banks and companies), commercial
paper and notes (from companies and institutional investors)
Certain borrowings can be more volatile than other liabilities, depending on
market conditions
Bank Capital: is the source of funds supplied by the bank owners, either
directly through purchase of ownership shares or indirectly through retention
of earnings (retained earnings being the portion of funds which are earned
as profits but not paid out as ownership dividends)
Since assets minus liabilities equals capital, capital is seen as protecting the
liability suppliers from asset devaluations or write-offs (capital is also called
the balance sheet’s “shock absorber,” thus capital levels are important)

197
HO T ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG

Giới thiệu 1 ví dụ đơn giản về hoạt động của ngân hàng, phản ánh qua Bảng cân đối kế
toán.
Tài khoản chữ T: nhận $100 tiền gửi bằng tiền mặt vào Ngân hàng First National

NGÂN HÀNG FIRST NATIONAL


Tài sản Nguồn vốn
Tiền tại quỹ +$100 Tài khoản thanh toán +$100

PART

02 BASICS OF BANKING

Before we explore the main role of banks—that is, asset transformation, it is


helpful to understand some of the simple accounting associated with the
process of banking.

T-account Analysis: Deposit of $100 cash into First National Bank

FIRST NATIONAL BANK


Assets Liabilities
Vault +$100 Checkable deposits +$100

198
HO T ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG

Nhận tiền gửi bằng séc $100

NGÂN HÀNG FIRST NATIONAL


Tài sản Nguồn vốn
Tiền mặt đang thu +$100 Tiền gửi thanh toán +$100

NGÂN HÀNG FIRST NATIONAL NGÂN HÀNG SECOND NATIONAL


Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ +$100 Tiền gửi +$100 Dự trữ -$100 Tiền gửi -$100

Kết luận: Khi ngân hàng nhận tiền gửi, dự trữ tăng lên  một khoản tương ứng và
ngược lại.

PART
BASICS OF BANKING
02
Deposit of $100 check

FIRST NATIONAL BANK


Assets Liabilities
Cash items in process of collection +$100 Checkable deposits +$100

FIRST NATIONAL BANK SECOND NATIONAL BANK


Assets Liabilities Assets Liabilities
Reserves +$100 Deposits +$100 Reserves -$100 Deposits -$100

Conclusion: When bank receives deposits, reserves  by equal amount;


when bank loses deposits, reserves  by equal amount

199
HO T ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG

Phân tích tài khoản chữ T: tình huống khách hàng gửi $100 tiền mặt. Tỷ lệ dự trữ
bắt buộc 10%.

NGÂN HÀNG FIRST NATIONAL


Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ bắt buộc +$10
Tiền gửi thanh toán +$100
Dự trữ vượt mức +$90

PART
BASICS OF BANKING
02
This simple analysis gets more complicated when we add bank regulations
to the picture. For example, if we return to the $100 deposit, recall that
banks must maintain reserves, or vault cash. This changes how the $100
deposit is recorded.
T-account Analysis
Deposit of $100 cash into First National Bank
FIRST NATIONAL BANK
Assets Liabilities
Required reserves +$100
Checkable deposits +$100
Excess reserves +$90

As we can see, $10 of the deposit must remain with the bank to meeting
federal regulations. Now, the bank is free to work with the $90 in its asset
transformation functions. In this case, the bank loans the $90 to its
customers.

200
HO T ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG

Phân tích tài khoản chữ T: tình huống khách hàng gửi $100
tiền mặt. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%. Ngân hàng sử dụng
$90 để cho vay

FIRST NATIONAL BANK


Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ bắt buộc +$10
Tiền gửi thanh toán +$100
Cho vay +$90

PART
BASICS OF BANKING
02
As we can see, $10 of the deposit must remain with the bank to
meeting federal regulations. Now, the bank is free to work with the $90
in its asset transformation functions. In this case, the bank loans the
$90 to its customers.
T-account Analysis:
Deposit of $100 cash into First
National Bank

FIRST NATIONAL BANK


Assets Liabilities
Required reserves +$100
Checkable deposits +$100
Loans +$90

201
TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M I
Ngân hàng sử dụng các nguồn vốn đã huy động được cho các mục tiêu sinh lợi.

Dự trữ (Reserves). Một phần tiền gửi của Ngân hàng thương mại phải đưa vào tài
khoản dự trữ bắt buộc mở tại Ngân hàng trung ương, theo luật định.

Dự trữ bắt buộc (required reserves).

Dự trữ vượt mức (excess reserves)

PART

02 ASSETS

A bank uses the funds that it has acquired by issuing liabilities to purchase
income earning assets. Bank assets are thus naturally referred to as uses of
funds, and the interest payments earned on them are what enable banks to
make profits.
Reserves. Regulation making it obligatory for depository institutions to keep
a certain fraction of their deposits in accounts with the Fed.
First, some reserves, called required reserves, are held because of reserve
requirements, the regulation that for every dollar of checkable deposits at a
bank, a certain fraction (10 cents, for example) must be kept as reserves.
This fraction (10 percent in the example) is called the required reserve
ratio.
Banks hold additional reserves, called excess reserves, because they are
the most liquid of all bank assets and can be used by a bank to meet its
obligations when funds are withdrawn, either directly by a depositor or
indirectly when a check is written on an account.

202
TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M I

Tiền mặt đang thu:


- Nguồn thu từ các khoản thanh toán qua séc được xếp vào nhóm tiền mặt đang thu
vì nó sẽ được thực hiện trong 1 vài ngày.

Tiền gửi tại ngân hàng thương mại khác


- Nhiều ngân hàng nhỏ thường gửi 1 phần tiền vào các ngân hàng lớn để duy trì các
dịch vụ như: thanh toán séc, giao dịch ngoại hối, mua chứng khoán (correspondent
banking).
- Dự trữ, tiền mặt đang thu và tiền gửi tại các ngân hàng khác được phân loại vào
nhóm thanh khoản cao, gọi là tiền mặt.
Chứng khoán
Ngân hàng nắm giữ chứng khoán như một kênh đầu tư sinh lợi.

PART

02 ASSETS

Cash Items in Process of Collection


The check is classified as a cash item in process of collection, and it is an
asset for your bank because it is a claim on another bank for funds that will
be paid within a few days.
Deposits at Other Banks
Many small banks hold deposits in larger banks in exchange for a variety of
services, including check collection, foreign exchange transactions, and help
with securities purchases. This is an aspect of a system called
correspondent banking.
Collectively, reserves, cash items in process of collection, and deposits at
other banks are often referred to as cash items
Securities
A bank’s holdings of securities are an important income-earning asset

203
TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M I

Các khoản tín dụng: Ngân hàng tạo lợi nhuận thông qua các hoạt động tín dụng.

Tín dụng: là khoản nợ của cá nhân hoặc doanh nghiệp nhưng là tài sản sinh lợi
cho Ngân hàng.

Tín dụng kém thanh khoản hơn các tài sản khác bởi vì khả năng chuyển hóa
thành tiền của nó thấp, do phụ thuộc vào kỳ hạn trả nợ.

Tín dụng có tính rủi ro cao hơn các tài sản khác.

Tài sản khác

Trụ sở ngân hàng, thiết bị … thuộc sở hữu của Ngân hàng.

PART

02 ASSETS

Loans Banks make their profits primarily by issuing loans


A loan is a liability for the individual or corporation receiving it, but
an asset for a bank, because it provides income to the bank
Loans are typically less liquid than other assets, because they cannot
be turned into cash until the loan matures.
Loans also have a higher probability of default than other assets.
Because of the lack of liquidity and higher default risk, the bank
earns its highest return on loans.

Other Assets
The physical capital (bank buildings, computers, and other equipment)
owned by the banks is included in this category

204
HO T ĐỘNG NGO I BẢNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I

1. Thu nhập từ phí các loại, gồm:


• Giao dịch ngoại hối với khách hàng
• Dịch vụ chứng khoán khóa các khoản vay thế chấp
• Bảo lãnh vay vốn
• Dự phòng tín dụng
2. Các hợp đồng tương lai và quyền chọn
3. Kinh doanh ngoại hối
4. Hoán đổi lãi suất
5. Bán nợ
Tất cả các hoạt động trên đều có rủi ro

PART

02 BANK OFF BALANCE SHEET

1. Fee income from


• Foreign exchange trades for customers
• Servicing mortgage-backed securities
• Guarantees of debt
• Backup lines of credit
2. Financial futures and options
3. Foreign exchange trading
4. Interest rate swaps
5. Loan sales
All these activities involve risk

205
Q&A

Q1. Tại sao ngân hàng thương mại thường thích vay từ các ngân hàng khác
hơn là vay ngân hàng trung ương mặc dù lãi suất cao hơn?

Q2. Xếp loại các tài sản của Ngân hàng thương mại theo tiêu chí thanh khoản
từ cao nhất đến thấp nhất.
a. Tín dụng thương mại
b. Chứng khoán
c. Dự trữ
d. Tài sản hữu hình

Q3. Hãy sử dụng tài khoản chữ T để mô tả hoạt động sau:


Jane Brown có tài khoản thanh toán tại ngân hàng A, ký séc số tiền $50 để trả
cho bạn cô ấy là Joe Green – có tài khoản thanh toán tại Ngân hàng B.

PART

02 BANK OFF BALANCE SHEET

Q1. Why might a bank be willing to borrow funds from other banks
at a higher rate than it can borrow from the Fed?

Q2. Rank the following bank assets from most to least liquid:
a. Commercial loans
b. Securities
c. Reserves
d. Physical capital

Q3. Using the T-accounts of the First National Bank and the Second
National Bank, describe what happens when Jane Brown writes a
$50 check on her account
at the First National Bank to pay her friend Joe Green, who in turn
deposits the check in his account at the Second National Bank.

206
Q&A

Q4. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng như sau:

Tài sản Nguồn vốn

Dự trữ $75 million Tiền gửi $500 million


Cho vay $525 million Vốn chủ sở hữu $100 million

Nếu Ngân hàng gặp tình huống khách hàng rút tiền liên tiếp $50 triệu. Trong khi
đó dự trữ bắt buộc là 10%, bạn cần làm gì để giữ ngân hàng tránh khỏi sụp đổ?

PART

02 BANK OFF BALANCE SHEET

Q4.The bank you own has the following balance sheet:

Assets Liabilities

Reserves $75 million Deposits $500 million


Loans $525 million Bank capical $100 million

If the bank suffers a deposit outflow of $50 million with a required


reserve ratio on deposits of 10%, what actions must you take to keep
your bank from failing?

207
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG QUẢN
TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG M I

1. Quản trị thanh khoản

2. Quản trị tài sản


Quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro lãi suất

3. Quản trị nguồn vốn

4. Quản trị an toàn vốn

PART GENERAL PRINCIPLES


03 OF BANK MANAGEMENT

1. Liquidity management

2. Asset management
Managing credit risk
Managing interest-rate risk

3. Liability management

4. Managing capital adequacy

208
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG QUẢN
TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG M I
Tình huống: Dự trữ bắt buộc là 10%, dự trữ vượt mức $1 triệu: Không cần can thiệp

QUẢN TRỊ THANH KHOẢN


Dự trữ bắt buộc = 10%, Dự trữ vượt mức = $10 miliion
Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ $20 million Tiền gửi $100 million
Cho vay $80 million Vốn CSH $10 million
Chứng khoán $10 million

TIỀN GỬI GIẢM $10 TRIỆU


Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ $10 million Tiền gửi $90 million
Cho vay $80 million Vốn CSH $10 million
Chứng khoán $10 million

PART GENERAL PRINCIPLES


03 OF BANK MANAGEMENT
With 10% reserve requirement, bank still has excess reserves of $1
million: no changes needed in balance sheet
LIQUIDITY MANAGEMENT
Reserves requiment = 10%, Excess reserves = $10 miliion
Assets Liabilities
Reserves $20 million Deposits $100 million
Loans $80 million Bank Capital $10 million
Securities $10 million

DEPOSIT OUTFLOW OF $10 MILLION


Assets Liabilities
Reserves $10 million Deposits $90 million
Loans $80 million Bank Capital $10 million
Securities $10 million

209
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG QUẢN
TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG M I
Tình huống: dự trữ bắt buộc 10%, ngân hàng thiếu hụt $9 triệu dự trữ.

KHÔNG CÓ DỰ TRỮ VƯỢT MỨC


Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ $10 million Tiền gửi $100 million
Cho vay $90 million Vốn CSH $10 million
Chứng khoán $10 million

TIỀN GỬI GIẢM $10 TRIỆU


Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ $0 million Tiền gửi $90 million
Cho vay $80 million Vốn CSH $10 million
Chứng khoán $10 million

PART GENERAL PRINCIPLES


03 OF BANK MANAGEMENT
With 10% reserve requirement, bank has $9 million reserve shortfall

NO EXCESS RESERVES
Assets Liabilities
Reserves $10 million Deposits $100 million
Loans $90 million Bank Capital $10 million
Securities $10 million

DEPOSIT OUTFLOW OF $10 MILLION


Assets Liabilities
Reserves $0 million Deposits $90 million
Loans $80 million Bank Capital $10 million
Securities $10 million

210
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG QUẢN
TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG M I

1. Vay từ ngân hàng khác hoặc từ các công ty


Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ $9 million Tiền gửi $100 million
Cho vay $90 million Tiền vay $9 million
Chứng khoán $10 million Vốn CSH $10 million

2. Bán chứng khoán


Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ $9 million Tiền gửi $100 million
Cho vay $90 million Vốn CSH $10 million
Chứng khoán $1 million

PART GENERAL PRINCIPLES


03 OF BANK MANAGEMENT

1. Borrow from other banks or corporations


Assets Liabilities
Reserves $9 million Deposits $100 million
Loans $90 million Borrowing $9 million
Securities $10 million Bank Capital $10 million

2. Sell securities
Assets Liabilities
Reserves $9 million Deposits $100 million
Loans $90 million Bank Capital $10 million
Securities $1 million

211
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG QUẢN
TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG M I
3. Vay từ Ngân hàng trung ương
Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ $10 million Tiền gửi $100 million
Cho vay $90 million Vay chiết khấu $9 million
Chứng khoán $10 million Vốn CSH $10 million

4. Thu nợ hoặc bán nợ


Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ $9 million Tiền gửi $90 million
Cho vay $81 million Vốn CSH $10 million
Chứng khoán $10 million

Kết luận: Dự trữ vượt mức là kênh đảm bảo cho 4 phương thức tài trợ vốn
cho việc tiền gửi bị giảm như phân tích ở trên.

PART GENERAL PRINCIPLES


03 OF BANK MANAGEMENT

3. Borrow from fed


Assets Liabilities
Reserves $10 million Deposits $100 million
Discount
Loans $90 million $9 million
Loans
Securities $10 million Bank Capital $10 million

4. Call in or sell off loans


Assets Liabilities
Reserves $9 million Deposits $90 million
Loans $81 million Bank Capital $10 million
Securities $10 million

Conclusion: Excess reserves are insurance against above 4 costs


from deposit outflows

212
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG QUẢN
TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG M I

Quản trị tài sản Quản trị nguồn vốn


Mục đích chính là để tối đa hóa tỷ suất Mục đích chính là quản trị các nguồn
sinh lợi trên tài sản đồng thời tối thiểu vốn của ngân hàng từ tiền gửi, đến các
hóa rủi ro. khoản nợ.
1. Chọn và cho vay những khách 1. Được xem là quan trọng từ những
hàng có rủi ro thấp và trả lãi cao. năm 1960.
2. Đầu tư chứng khoán có sinh lợi 2. Nguồn vốn không còn chủ yếu phụ
cao, rủi ro thấp thuộc vào tiền gửi.
3. Đa dạng hóa 3. Khi có cơ hội cho vay, Ngân hàng
4. Quản trị thanh khoản hãy huy động vốn để đáp ứng thông
qua vay mượn hoặc phát hành
chứng chỉ tiền gửi.

PART GENERAL PRINCIPLES


03 OF BANK MANAGEMENT

Asset Management Liability Management


Asset Management: the attempt Liability Management: managing
to earn the highest possible return the source of funds, from deposits,
on assets while minimizing the to CDs, to other debt.
risk 1. Important since 1960s
1. Get borrowers with low 2. No longer primarily depend on
default risk, paying high deposits
interest rates 3. When see loan opportunities,
2. Buy securities with high borrow or issue CDs to acquire
return, low risk funds
3. Diversify
4. Manage liquidity

213
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG QUẢN
TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG M I
Quản trị an toàn vốn

1. Vốn chủ sở hữu được xem là đệm ngăn 3. Sự đánh đổi giữa an toàn (vốn
ngừa ngân hàng phá sản. cao) và lợi nhuận (ROE).
2. Vốn chủ sở hữu càng lớn, tỷ suất sinh
lợi trên vốn chủ càng thấp (ROE). 4. Ngân hàng nắm giữ số vốn chủ
ROA = Lợi nhuận ròng/Tài sản đáp ứng đủ yêu cần bắt buộc về
vốn.
ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở
hữu 5. Chiến lược quản trị vốn:
• Bán hoặc mua lại cổ phiếu
EM = Tài sản/Vốn chủ sở hữu
• Thay đổi chính sách cổ tức,
ROE = ROA  EM lợi nhuận giữ lại.
Vốn chủ sở hữu , EM , ROE  • Thay đổi tăng trưởng tài sản.

PART GENERAL PRINCIPLES


03 OF BANK MANAGEMENT
Capital Adequacy Management
1. Bank capital is a cushion that
prevents bank failure 3. Tradeoff between safety (high
capital) and ROE
2. Higher is bank capital, lower is
return on equity 4. Banks also hold capital to meet
capital requirements
ROA = Net Profits/Assets
5. Strategies for Managing Capital
ROE = Net Profits/Equity Capital
• Sell or retire stock
EM = Assets/Equity Capital • Change dividends to change
ROE = ROA  EM retained earnings
• Change asset growth
Capital , EM , ROE 

214
ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I

Hiệu quả của Ngân hàng được phản ánh trên Báo cáo thu
nhập, gồm có 3 phần chính sau đây:
• Thu nhập từ hoạt động
• Chi phí từ hoạt động
• Thu nhập ròng.

PART
MEASURING BANK
03 PERFORMANCE

Much like any business, measuring bank performance requires a


look at the income statement. For banks, this is separated into
three parts:
• Operating Income
• Operating Expenses
• Net Operating Income

Note how this is different from, say, a manufacturing firm’s income


statement.

215
ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M I
Báo cáo thu nhập của Ngân hàng (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Table 2 Income Statement for All Federally Insured Commerical Banks, 2003

Hiệu quả của Ngân hàng Amount Share of Operating Income of


($ billions) Expenses (%)
thương mại được phản ánh Thu nhập hoạt động
thông qua các chỉ tiêu tài Thu nhập từ lãi 335,7 64,3
Lãi từ cho vay 265,9 50,9
chính. Lãi từ đầu tư chứng khoán 54,1 10,4
Lãi từ hoạt động khác 15,7 3,0
Thu nhập ngoài lãi 186,5 35,7
Phí dịch vụ tiền gửi 31,7 6,1
Thu nhập ngoài lãi khác 154,8 29,6
Tổng thu nhập 522,2 100,0
Chi phí hoạt động
Chi phí do lãi 95,7 25,4
Lãi tiền gửi 63,0 16,7
Lãi vay chiết khấu và hợp đồng repos 8,1 2,2
Lãi khác 24,6 6,5
Chi phí ngoài lãi 246,0 65,3
Lương thưởng cho người lao động. 107,8 28,6
Cở sở vật chất và thiết bị 31,3 8,3
Khác 106,9 28,4
Dự phòng rủi ro tín dụng 34,8 9,3
Tổng chi phí 376,5 100,0
Thu nhập hoạt động ròng 145,7
Lãi/lỗ từ kinh doanh chứng khoán 5,6
Thu nhập bất thường, 0,0
Thuế thu nhập -49,2
Thu nhập ròng sau thuế 120,1
Source: www.fdic.gov/banks/statisticl/statistics/0106/cbr

PART
MEASURING BANK
03 PERFORMANCE
Table 2 Income Statement for All Federally Insured Commerical Banks, 2003

Amount Share of Operating Income


($ billions) of Expenses (%)
Operating Income
Interest income 335,7 64,3
Banks' Income Statement Interest on loans 265,9 50,9
Interest on securities 54,1 10,4
Orther interest 15,7 3,0
As, much like any firm, Noninterest income 186,5 35,7
Service charge on deposit acounts 31,7 6,1
ratio analysis is useful Orther noninterest income 154,8 29,6
to measure Total operating income
Operating Expenses
522,2 100,0

performance and Interest expenses 95,7 25,4


63,0 16,7
compare performance Interest on deposits
Interest on fed funds and repos 8,1 2,2
among banks. The Orther
Noninterest expenses
24,6
246,0
6,5
65,3
following slide shows Salaries and employee benefifs 107,8 28,6
both calculations and Premises and equipment
Orther
31,3
106,9
8,3
28,4
historical averages for Provisons for loan losses 34,8 9,3
Total operating 376,5 100,0
key bank performance Net Operating Income 145,7
measures. Gains (losses) on securities
Extraordinary items, net
5,6
0,0
Income taxes -49,2
Net income 120,1
Source: www.fdic.gov/banks/statisticl/statistics/0106/cbr

216
ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M I

Q1. Tại sao sự phát triển của thị trường tín dụng qua đêm khiến cho các
ngân hàng thương mại duy trì một mức dự trữ vượt mức thấp hơn?

Q2. Nếu ngân hàng nhận thấy ROE của nó quá thấp bởi vì nó có quá
nhiều vốn chủ sở hữu, ngân hàng đó nên làm gì để tăng ROE?

Q3. “Đối với ngân hàng thương mại, sự đa dạng hóa là một chiến lược lý tưởng để
phòng tránh rủi ro hơn là chỉ tập trung vào các hoạt động tín dụng”
Phát biểu trên là đúng/sai hay không chắc chắn? Hãy giải thích.

PART
MEASURING BANK
03 PERFORMANCE

Q1. Why has the development of overnight loan markets made it


more likely that banks will hold fewer excess reserves?

Q2. If a bank finds that its ROE is too low because it has too
much bank capital, what can it do to raise its ROE?

Q3. “Because diversification is a desirable strategy for


avoiding risk, it never makes sense for a bank to specialize in
making specific types of loans.” Is this statement true, false,
or uncertain? Explain your answer

217
TÍNH LÃI TIỀN VAY, TIỀN GỬI

Tính lãi tiền gửi tiết kiệm

Thời gian tính lãi: tính theo ngày, theo tuần, 2 tuần 1 lần, theo
tháng, nửa tháng 1 lần, theo quỹ, nửa năm 1 lần hoặc theo năm.
Thời gian tính lãi có thể khác nhau tùy theo từng phương thức
tiết kiệm khác nhau.
Thông tin về thời gian tính lãi được công bố công khai.

PART
CALCULATION OF INTEREST
04 ON LOAN, ON DEPOSIT

Calculation of Interest on Savings


Interest Periods: The interest period is the span of time at the end of
which savings in a client’s account earn interest. Interest periods may
vary; they may be daily, weekly, bi-weekly, monthly, semi-monthly,
quarterly, semi-annual, or annual.
Interest periods may differ for different types of savings products.
In all cases, savings accounts must have established and published
interest periods.

218
TÍNH LÃI TIỀN GỬI

Có 2 cách tính:
1. Tính trên số dư theo ngày (The daily balance method)
2. Tính trên số dư trung bình ngày (The average daily
balance method)
Tính lãi phải căn cứ vào mốc thời gian xác định số dư tài khoản
tính lãi, ví dụ như tính trên số dư đầu ngày, cuối ngày hoặc khi
đóng cửa ngày giao dịch.

PART CALCULATING INTEREST ON


04 PASSBOOK SAVINGS

There are two methods to calculate the interest on passbook savings:


1. The daily balance method; and
2. The average daily balance method.

Examples of each method are provided using account activity for one
month, based on the end-of-day balance in the account

The interest calculation must be based on a point in time for


determining the balance in the account, such as beginning-of-day
balance, end-of-day balance, or close-of-business-day balance.

219
TÍNH LÃI TIỀN GỬI

Ví dụ: Sử dụng số dư cuối ngày để tính lãi, tính lãi theo ngày trên toàn bộ số dư trên
tài khoản. Đối với những ngày tài khoản bị thâm hụt, số dư bằng không được sử dụng
để tính lãi cho những ngày đó.
Trường hợp: Khách hàng thực hiện nhiều giao dịch trong tháng

Giao dịch Ngày Số tiền Số dư


Số dư 12/31/2001 $1,000
Gửi tiền 01/01/2002 $200 $1,200
Rút tiền 01/02/2002 $100 $1,100
Rút tiền 01/10/2002 $400 $700
Gửi tiền 01/15/2002 $200 $900
Rút tiền 01/16/2002 $1,000 -$100
Gửi tiền 01/18/2002 $300 $200
Gửi tiền 01/21/2002 $700 $900
Rút tiền 01/31/2002 $100 $800

PART
CALCULATION OF INTEREST
04 ON LOAN, ON DEPOSIT
Example: Using the daily balance, based on end-of-day balance The daily
balance method is the application of a daily interest rate to the full amount
of principal in the account each day. For the days the account is
overdrawn, a zero balance is used to calculate the interest for those days.
The client makes numerous transactions throughout the month.
Transaction Date Amount Client’s Balance
Balance 12/31/2001 $1,000
Deposit 01/01/2002 $200 $1,200
Withdrawal 01/02/2002 $100 $1,100
Withdrawal 01/10/2002 $400 $700
Deposit 01/15/2002 $200 $900
Withdrawal 01/16/2002 $1,000 -$100
Deposit 01/18/2002 $300 $200
Deposit 01/21/2002 $700 $900
Withdrawal 01/31/2002 $100 $800

220
TÍNH LÃI TIỀN GỬI
TÍNH LÃI THEO CÔNG THỨC 1: lãi suất 5.0%/năm. 1 năm có 365
ngày tính lãi. Thời gian gửi 31 ngày.

Lãi suất theo ngày bằng 0.00013698630 (0.05 x (1/365)).


Tiền lãi được tính theo công thức dưới đây

Công thức là: Tiền lãi = Số dư x lãi suất theo ngày x số ngày tính lãi
Ngày Số ngày tính lãi Số tiền Số dư tài khoản
01/01/02 1 $1,200 x 0.00013698630 $0.134383562
01/02/02 to 01/09/02 8 $1,100 x 0.00013698630 $1.205479402
01/10/02 to 01/14/02 5 $700 x 0.00013698630 $0.479452055
01/15/02 1 $900 x 0.00013698630 $0.123287671
01/16/02 to 01/17/02 2 $0 x 0.00013698630 $0.000000000
01/18/02 to 01/20/02 3 $200 x 0.00013698630 $0.082191781
01/21/02 to 01/30/02 10 $900 x 0.00013698630 $1.232876712
01/31/00 1 $800 x 0.00013698630 $0.109589041
Tổng cộng 31 $3.397260274

PART
CALCULATION OF INTEREST
04 ON LOAN, ON DEPOSIT
We assume an interest rate of 5.0%, a daily rate based on 1/365, a monthly
compounding period, and a monthly crediting period.
The daily rate would be 0.00013698630 (0.05 x (1/365)).
The interest due to the client above, based on the transactions above for the
month of January is:
The formula is: Interest = Balance x Daily Rate x Number of Days
Date Number of Day Amount Client’s Balance
01/01/02 1 $1,200 x 0.00013698630 $0.134383562
01/02/02 to 01/09/02 8 $1,100 x 0.00013698630 $1.205479402
01/10/02 to 01/14/02 5 $700 x 0.00013698630 $0.479452055
01/15/02 1 $900 x 0.00013698630 $0.123287671
01/16/02 to 01/17/02 2 $0 x 0.00013698630 $0.000000000
01/18/02 to 01/20/02 3 $200 x 0.00013698630 $0.082191781
01/21/02 to 01/30/02 10 $900 x 0.00013698630 $1.232876712
01/31/00 1 $800 x 0.00013698630 $0.109589041
TOTAL 31 $3.397260274

221
TÍNH LÃI TIỀN GỬI

TÍNH LÃI THEO CÔNG THỨC 2


- Lãi suất 5.0%/năm.
- Lãi tính theo tháng.

Lãi suất sẽ là 0.00424657534 (0.5 x (1/365) x 31).


Tiền lãi có thể tính được bằng công thức sau:
Tiền lãi = Số dư * số ngày tính lãi.

PART
CALCULATION OF INTEREST
04 ON LOAN, ON DEPOSIT
Example: Using the average daily balance, based on end-of-day balance
The average daily balance method is the application of a periodic interest
rate to the average daily balance in the account for the period.
The average daily balance is determined by adding the full amount of
principal in the account for each day of the period and dividing that figure by
the number of days in the interest period.
We assume of interest rate of 5.0%, a daily rate based on 1/365, a monthly
compounding period, and a monthly crediting period.
The periodic interest rate would be 0.00424657534 (0.5 x (1/365) x 31).
Interest would be calculated as follows:
The formula is: Interest = Balance x Number of Days

222
TÍNH LÃI TIỀN GỬI

Ngày Số dư Số ngày tính lãi Số dư cộng dồn

01/01/02 $1,200 1 $1,200

01/02/02 to 01/09/02 $1,100 8 $8,800

01/10/02 to 01/14/02 $700 5 $3,500

01/15/02 $900 1 $900

01/16/02 to 01/17/02 0 2 $0

01/18/02 to 01/20/02 $200 3 $600

01/21/02 to 01/30/02 $900 10 $9,000

01/31/00 $800 1 $800

Tổng cộng 31 $24,800

Lấy tổng cộng số dư cộng dồn là $24,800 chi cho 31 (tổng số ngày tính lãi) = số dư
trung bình là $800.

PART
CALCULATION OF INTEREST
04 ON LOAN, ON DEPOSIT
Client’s Accumulated
Date Balance Number of Day
Balance
01/01/02 $1,200 1 $1,200

01/02/02 to 01/09/02 $1,100 8 $8,800

01/10/02 to 01/14/02 $700 5 $3,500

01/15/02 $900 1 $900

01/16/02 to 01/17/02 0 2 $0

01/18/02 to 01/20/02 $200 3 $600

01/21/02 to 01/30/02 $900 10 $9,000

01/31/00 $800 1 $800

TOTAL 31 $24,800

The accumulated end-of-day balance of $24,800 is divided by 31 (the total


number of days in the interest period) to find the average daily balance of
$800

223
TIỀN GỬI KỲ H N

Hai công thức tính lãi cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn

Tính lãi kép_lãi được thanh toán định kỳ:

ã ấ ĩ ố ỳ í ã
ề ã = ề ố ×( + ) −
ỳ í ã

Tính lãi _ lãi thanh toán 1 lần cuối kỳ:

ề ã = ề ố × ã ấ à × ố à ử ề ỳ ạ

PART

04 TERM DEPOSITS

Two Formulas for Calculating Compounding Interest on Term Deposits


To calculate interest on term deposits compounding the interest:

= ×( + ) −

To calculate interest for term deposits when interest is paid at maturity:

= × ×

Principal is the amount of funds deposited by the saver


Compounding periods in term refers to the number of compounding periods
in the term. If interest is paid daily, the term is expressed in the number of
days. If interest is compounded other than daily, the term is expressed in the
appropriate number (same as above, weekly = 52, bi-weekly = 26, etc.)

224
TIỀN GỬI KỲ H N
Dưới dây là một số các công thức tính lãi thường áp dụng với các kỳ tính lãi khác nhau:

• Tính lãi thanh toán theo ngày – 360, 365, 366 (năm nhuận) lần • Tính lãi thanh toán theo tháng – 12 lần thanh toán
thanh toán Tiền lãi = Tiền gốcx[(1+ Lãi suất danh nghĩa / 12)12 – 1]
Tiền lãi = Tiền gốcx[(1+ Lãi suất danh nghĩa/365)365 – 1] • Tính lãi thanh toán theo quý – 4 lần thanh toán
• Tính lãi thanh toán theo tuần – 52 lần thanh toán Tiền lãi = Tiền gốcx[(1+ Lãi suất danh nghĩa / 4)4 – 1]
Tiền lãi = Tiền gốc x [(1+ Lãi suất danh nghĩa/ 52)52 – 1] • Tính lãi thanh toán nửa năm một lần – 2 lần thanh toán
• Tính lãi thanh toán 2 tuần 1 lần – 26 lần thanh toán. Tiền lãi = Tiền gốcx[(1+ Lãi suất danh nghĩa / 2)2 – 1]
Tiền lãi = Tiền gốc x [(1+ lãi suất danh nghĩa/ 26)26 – 1] • Tính lãi thanh toán theo năm – 1 lần thanh toán
• Tính lãi thanh toán nửa tháng 1 lần - 24 lần thanh toán Tiền Tiền lãi = Tiền gốcx[(1+ Lãi suất danh nghĩa / 1)1 – 1]
lãi = Tiền gốc x [(1+ lãi suất danh nghĩa / 24)24 – 1]

PART

04 TERM DEPOSITS

Nominal rate is determined by dividing the interest rate by 100, or the


interest rate expressed as a decimal.
Compounding rate stands for compounding period. Use the following based
on the compounding period:

• Daily – 360, 365, or 366 in a leap year if interest is • Monthly – 12 if interest is paid every month
earned on February 29 for daily interest payments Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 12)12 – 1]
Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 365)365 – 1] • Quarterly – 4 if interest is paid every 3 months
• Weekly – 52 for weekly interest payments Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 4) 4 – 1]
Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 52) 52 – 1] • Semi-annually – 2 if interest is paid twice a year
• Bi-weekly – 26 if interest is paid every two weeks Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 2) 2 – 1]
Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 26)26 – 1] • Annually – 1 for annual payments
• Semi-Monthly 24 if interest is paid twice a month Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 1) 1 – 1]
Interest = Principal x [(1+ Nominal Rate / 24) 24 – 1]

225
TIỀN GỬI KỲ H N

Ví dụ:
Tính lãi tiền gửi kỳ hạn bằng phương pháp số 1 _the daily balance
method, số dư cuối ngày.
Lãi suất 5.0%/năm, lãi suất theo ngày sẽ là 0.000013698630 (0.05 x
(1/365)).
Tính lãi cho khoản tiền gửi $1.000 kỳ hạn 6 tháng (không rút trước
hạn). Công thức như sau:
Tiền lãi = Tiền gốc x Lãi suất theo ngày x Số ngày gửi tiền theo kỳ hạn

PART

04 TERM DEPOSITS

Example: Calculation of interest on a term deposit using the daily balance


method, based on end-of-day balance We assume an interest rate of 5.0%,
a daily rate based on 1/365, a monthly compounding period, and a monthly
crediting period. The daily rate would be 0.000013698630 (0.05 x (1/365)).
The client has $1,000 in the account. The client makes one deposit and
does not withdraw any funds during the six-month term of the contract
(such as in a certificate of deposit). Interest would be calculated as
follows:
The formula is: Interest = Principal x Daily Interest Rate x Days in Term

226
TIỀN GỬI KỲ H N

Tháng 3
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 31 ngày Result: 0.00424658
Bước 4 0.00424658 nhân với $1,000 Kết quả: $4.246575342
Bước 5 Làm tròn $4.2465753 Kết quả: $4.2466
Bước 6 $4.2466 cộng $1,000 Kết quả: $1,004.2466

Tháng 4
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 30 ngày Kết quả: 0.004109589
Bước 4 0.004109589 nhân với $1,004.12465 Kết quả: $4.127040740
Bước 5 Làm tròn $4.127040740 Kết quả: $4.12704
Bước 6 $4.12704 cộng $1,004.24658 Kết quả: $1,008.37362

PART

04 TERM DEPOSITS

Month of March
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 31 days Result: 0.00424658
Step 4 0.00424658 multiplied by $1,000 Result: $4.246575342
Step 5 Round to $4.2465753 Result: $4.2466
Step 6 $4.2466 plus $1,000 Result: $1,004.2466

Month of April

Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05


Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 30 days Result: 0.004109589
Step 4 0.004109589 multiplied by $1,004.12465 Result: $4.127040740
Step 5 Round to $4.127040740 Result: $4.12704
Step 6 $4.12704 plus $1,004.24658 Result: $1,008.37362

227
TIỀN GỬI KỲ H N

Tháng 5
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 31 ngày Kết quả: 0.004246575
Bước 4 0.004246575 nhân với $1,008.37362 Kết quả: $4.282134551
Bước 5 Làm tròn $4.282134551 Kết quả: $ 4.28213
Bước 6 $4.28213 cộng $1,008.37362 Kết quả: $1,012.65575

Tháng 6
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 30 ngày Kết quả: 0.004109589
Bước 4 0.004109589 nhân với $1,012.65575 Kết quả: $4.161598973
Bước 5 Làm tròn $4.161598973 Kết quả: $4.16160
Bước 6 $4.16160 cộng $1,012.65575 Kết quả: $1,016.81735

PART

04 TERM DEPOSITS

Month of May
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 31 days Result: 0.004246575
Step 4 0.004246575 multiplied by $1,008.37362 Result: $4.282134551
Step 5 Round to $4.282134551 Result: $ 4.28213
Step 6 $4.28213 plus $1,008.37362 Result: $1,012.65575

Month of June
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 30 days Result: 0.004109589
Step 4 0.004109589 multiplied by $1,012.65575 Result: $4.161598973
Step 5 Round to $4.161598973 Result: $4.16160
Step 6 $4.16160 plus $1,012.65575 Result: $1,016.81735

228
TIỀN GỬI KỲ H N

Tháng 7
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 31 ngày Kết quả: 0.004246575
Bước 4 0.004246575 nhân với $1,016.81735 Kết quả: $4.317991486
Bước 5 Làm tròn $4.317991486 Kết quả: $4.31799
Bước 6 $4.31799 cộng $1,016.81735 Kết quả: $1,021.13534

Tháng 8
Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05
Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Kết quả: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với 31 ngày Kết quả: 0.004246575
Bước 4 0.004246575 multiplied by $1,021.13534 Kết quả: $4.336328156
Bước 5 Làm tròn $4.336328156 Kết quả: $4.33633
Bước 6 $4.33633 cộng $1,021.13534 Kết quả: $1,025.47167

Tổng cộng tiền lãi là $25.47

PART

04 TERM DEPOSITS

Month of July
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 31 days Result: 0.004246575
Step 4 0.004246575 multiplied by $1,016.81735 Result: $4.317991486
Step 5 Round to $4.317991486 Result: $4.31799
Step 6 $4.31799 plus $1,016.81735 Result: $1,021.13534

Month of August
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 31 days Result: 0.004246575
Step 4 0.004246575 multiplied by $1,021.13534 Result: $4.336328156
Step 5 Round to $4.336328156 Result: $4.33633
Step 6 $4.33633 plus $1,021.13534 Result: $1,025.47167

A total of $25.47 in interest would be credited to the client’s savings account.

229
TIỀN GỬI KỲ H N

Tính lãi đơn trên tiền gửi kỳ hạn

Công thức: tiền lãi = tiền gốc x lãi suất theo tháng x số
tháng tính lãi

PART

04 TERM DEPOSITS

Calculation of Simple Interest on Term Deposits


The formula is: Interest = Principal x Monthly Interest Rate x Months in Term
Principal is the amount of funds deposited upon opening the account.
Monthly interest rate is the nominal rate divided by 100
(or the interest rate expressed as a decimal) and then divided by 12
(number of months in a year).
Months in term refers to the number of months in the period

230
TIỀN GỬI KỲ H N

Ví dụ: Khách hàng gửi $1,000 kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 5.0%/năm.

Bước 1 5.0 chia cho 100 Kết quả: 0.05


Bước 2 0.05 nhân với 1/12 tháng Kết quả: 0.004166667
Bước 3 0.004166667 nhân với 6 tháng Kết quả: 0.025
Bước 4 0.025 nhân với $1,000 Kết quả: 25.00

Tổng số tiền thanh toán, cả gốc và lãi, sau 6 tháng là $1,025.00

PART

04 TERM DEPOSITS

Example: Client deposits $1,000 for six months with annual interest
rate of 5.0%

Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05


Step 2 0.05 multiplied by 12 months Result: 0.004166667
Step 3 0.004166667 multiplied by 6 months Result: 0.025
Step 4 0.025 multiplied by $1,000 Result: 25.00

The payout, including principal and interest, at the end of six months
is $1,025.00

231
TIỀN GỬI KỲ H N

Tính lãi đơn trên tiền gửi có kỳ hạn.

Công thức: Tiền lãi = Tiền gốc x lãi suất theo ngày x Số

ngày gửi tiền.

PART

04 TERM DEPOSITS

Calculation of Simple Interest on Term Deposits

The formula is: Interest = Principal x Daily Interest Rate x Days in Term

Principal is the amount of funds deposited upon opening of the account.

Daily interest rate is the nominal rate divided by 100 (or the interest rate

expressed as a decimal) multiplied by the daily rate of 1/360, 1/365 or

1/366 during leap year if the account will earn interest on February 29

Days in term refers to the number of days in the period

232
TIỀN GỬI KỲ H N

Ví dụ: Khách hàng gửi $1,000 kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 5.0%/năm

Bước 1 5.0 chia 100 Result: 0.05


Bước 2 0.05 nhân với 1/365 Result: 0.000136986
Bước 3 0.000136986 nhân với by 184 Result: 0.25205479

Bước 4 0.25205479 nhân với $1,000 Result: 25.20547945

Làm tròn Result: $25.21


Bước 5

Tổng số tiền thanh toán, gồm cả gốc và lãi, sau 6 tháng là $1,025.21

Hai ví dụ này cho thấy sự khác biệt giữa hai cách tính lãi đơn giản trên tiền gửi có kỳ
hạn. Một cách lấy số ngày, trong khi cách kia giả định rằng mỗi tháng trong sáu tháng
có cùng số ngày. Sự khác biệt giữa hai công thức tạo ra chênh lệch lãi suất $ 0,21.

PART

04 TERM DEPOSITS

Example: Client deposits $1,000 for six months with annual interest
rate of 5.0%
Step 1 5.0 divided by 100 Result: 0.05
Step 2 0.05 multiplied by 1/365 Result: 0.000136986
Step 3 0.000136986 multiplied by 184 Result: 0.25205479
Step 4 0.25205479 multiplied by $1,000 Result: 25.20547945
Step 5 Rounded Result: $25.21
The payout, including principal and interest, at the end of six months is
$1,025.21
These two examples show the difference between the two ways that
simple interest can be calculated on term deposits. One way takes the
number of days, while the other assumes that each of the six months has
the same number of days. The difference between the two formulas yields
a difference of $0.21 in interest.

233
TÍNH LÃI TIỀN VAY
TÍNH LÃI ĐƠN

Lãi đơn được tính trên số tiền vay (tiền gốc)


Công thức tính

ề ã = ề ố × ã ấ × ỳ ạ

Ví dụ: Lãi suất 5%/năm, tiền vay $10,000, kỳ hạn 3 năm.


Tổng số tiền lãi vay bằng $10,000 x 0.05 x 3 = $1,500.

Tiền lãi thanh toán mỗi năm là $500.

PART

04 CALCULATION OF INTEREST ON LOAN

SIMPLE AND COMPOUND INTEREST


Simple interest is calculated on the principal, or original, amount
of a loan.
Simple Interest Formula

= × ×

Example: if simple interest is charged at 5% on a $10,000 loan that is


taken out for three years, the total amount of interest payable by the
borrower is calculated as $10,000 x 0.05 x 3 = $1,500.

Interest on this loan is payable at $500 annually, or $1,500 over the


three-year loan term.

234
TÍNH LÃI TIỀN VAY

TÍNH LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP

Công thức tính lãi kép

ố ỳ í ã ă
ề ã = ề ố × [( + ã ấ) − ]

$10,000 [(1 + 0.05)3 – 1] = $10,000 [1.157625 – 1] = $1,576.25.

PART

04 CALCULATION OF INTEREST ON LOAN

SIMPLE AND COMPOUND INTEREST


Compound interest is calculated on the principal amount and also on
the accumulated interest of previous periods, and can thus be regarded
as “interest on interest.”
Compound Interest Formula

= × [( + ) − ]

Continuing with the simple interest example, what would be the amount of
interest if it is charged on a compound basis? In this case, it would be:

$10,000 [(1 + 0.05)3 – 1] = $10,000 [1.157625 – 1] = $1,576.25.

235
TÍNH LÃI TIỀN VAY

LÃI KÉP

Tiền gốc Tiền lãi 5% Gốc + Lãi


Năm
(P) (I) (P+I)
1 $10,000.00 $500.00 $10,500.00

2 $10,500.00 $525.00 $11,025.00

3 $11,025.00 $551.25 $11,576.25

Tổng tiền lãi $1,576.25

PART

04 CALCULATION OF INTEREST ON LOAN

SIMPLE AND COMPOUND INTEREST


While the total interest payable over the three-year period of this loan
is $1,576.25, unlike simple interest, the interest amount is not the same
for all three years because compound interest also takes into
consideration accumulated interest of previous periods. Interest
payable at the end of each year is shown in the table below.

Open Balance Interest at 5% Closing Balance


Year
(P) (I) (P+I)
1 $10,000.00 $500.00 $10,500.00

2 $10,500.00 $525.00 $11,025.00

3 $11,025.00 $551.25 $11,576.25

Total Interest $1,576.25

236
237
238
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 9

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

FINANCE - MONETARY DEPARTMENT


CHAPTER 9

CORPORATE FINANCE

239
CHUẨN ĐẦU RA

1. Giải thích tài chính doanh nghiệp, quản lý tài chính và các quyết định tài chính
2. Phân biệt được các hình thức tổ chức kinh doanh khác nhau
3. Giải thích mục tiêu của quản trị tài chính
4. Giải thích vấn đề đại diện và kiểm soát doanh nghiệp
5. Giải thích mối liên hệ giữa thị trường tài chính và doanh nghiệp

LEARNING OUTCOMES

1. Be able to explain what is corporate finance, financial manager


and financial decisions
2. Be able to distinguish the different form of business organizations
3. Be able to explain the goal of financial management
4. Be able to explain the agency problem and control of the
corporation
5. Be able to explain the link between financial market and the
corporation

240
PART
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
01 NGƯỜI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

Tưởng tượng rằng bạn bắt đầu kinh doanh riêng

1. Nên đầu tư dài hạn vào đâu? Tham gia vào hoạt động kinh doanh nào? Cần những
loại công trình, máy móc và thiết bị nào?
2. Tìm nguồn nguồn tài chính dài hạn để tài trợ cho khoản đầu tư ở đâu? Kêu gọi them
các chủ sở hữu hay đi vay?
3. Quản lý các hoạt động tài chính hàng ngày như thu tiền khách hàng và trả tiền cho
nhà cung cấp như thế nào?
Tài chính doanh nghiệp, nói rộng ra, là nghiên cứu cách trả lời ba câu hỏi này.
Trong một tập đoàn lớn, người quản lý tài chính sẽ chịu trách nhiệm trả lời ba câu hỏi
này.
Chức năng quản lý tài chính gắn với một nhân viên hàng đầu của công ty, như phó chủ
tịch tài chính hoặc giám đốc tài chính (chief financial officer - CFO).

PART
CORPORATE FINANCE AND
01 FINANCIAL MANAGER
Imagine that you were to start your own business.
1. What long-term investments should you take on? That is, what alines of
business will you be in and what sorts of buildings, machinery, and
equipment will you need?
2. Where will you get the long-term financing to pay for your investment? Will
you bring in other owners or will you borrow the money?
3. How will you manage your everyday financial activities such as collecting
from customers and paying suppliers?
Corporate nance, broadly speaking, is the study of ways to answer these
three questions.
In a large corporation, the financial manager would be in charge of
answering the three questions.
The financial management function is usually associated with a top officer of
the firm, such as a vice president of finance or some other chief financial
officer (CFO).

241
PART
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
01 NGƯỜI QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Hình: Một ví dụ Sơ đồ tổ chức đơn giản Board of directors
hóa làm rõ các hoạt động tài chính của
Chairman of the
doanh nghiệp lớn board and chief
executive officer
Phó chủ tịch tài chính điều (CEO)
phối các hoạt động của thủ President and chief
quỹ và kiểm soát viên. operations officer
(COO)
Bộ phận văn phòng xử lý chi
phí và kế toán tài chính, thanh Vice president Vice president Vice president
marketing production
toán thuế và quản lý hệ thống finance (CFO)

thông tin quản lý.


Bộ phận kho quỹ có trách Treasurer Controller
nhiệm quản lý tiền mặt và tín
dụng của công ty, kế hoạch tài Cash Credit Tax
Cost
accounting
chính và chi phí vốn manager manager manager
manager

Financial Data
Capital Financial accounting processing
expenditures planning manager manager

PART
CORPORATE FINANCE AND
01 FINANCIAL MANAGER
Figure: A Sample Simplified Board of directors
Organizational Chart that highlights
the finance activity in a large firm.
Chairman of the
board and chief

The vice president of finance


executive officer
(CEO)
coordinates the activities of the President and chief
treasurer and the controller. operations officer
(COO)
The controller’s office handles
cost and financial accounting, Vice Vice Vice
president
tax payments, and marketing
president
nance (CFO)
president
production
management information
systems. Treasurer Controller
The treasurer’s office is
responsible for managing Cash Credit Tax
Cost
the firm’s cash and credit, manager manager manager
accounting
manager
its financial planning, and its
Financial
capital expenditures. Capital Financial accounting
Data
processing
expenditures planning manager manager

242
PART
CÁC QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
01 TÀI CHÍNH
Hoạch định ngân sách vốn
Quá trình lập kế hoạch và quản trị đầu tư dài hạn cuả doanh nghiệp

Trong hoạch định ngân sách vốn, nhà quản lý tài chính cố gắng xác định các cơ hội đầu tư có
giá trị hơn cho công ty so với chi phí phải bỏ ra
Các cơ hội đầu tư thường được xem xét phụ thuộc một phần vào tính chất của hoạt động kinh
doanh của công ty.
Đánh giá quy mô, thời gian và rủi ro của dòng tiền trong tương lai là điều quan trọng của
hoạch định ngân sách vốn.
Cấu trúc vốn
Sự kết hợp giữa nợ và vốn cổ phần được duy trì bởi doanh nghiệp
Người quản lý tài chính đối mặt với hai vấn đề: .
- Công ty nên vay bao nhiêu? Đó là, sự kết hợp của nợ và vốn chủ sở hữu nào là tốt nhất? Sự kết
hợp được chọn sẽ ảnh hưởng đến cả rủi ro và giá trị của công ty.
- Đâu là các nguồn vốn ít tốn kém chi phí nhất cho công ty?
Ngoài việc quyết định kết hợp nguồn tài trợ, người quản lý tài chính phải quyết định chính xác
cách thức và nơi để huy động vốn.

PART
FINANCIAL MANAGEMENT
01 DECISIONS
Capital Budgeting
The process of planning and managing a firm’s long-term investments

In capital budgeting, the financial manager tries to identify investment


opportunities that are worth more to the firm than they cost to acquire.
The types of investment opportunities that would typically be considered depend in
part on the nature of the firm’s business.
Evaluating the size, timing, and risk of future cash flows is the essence of capital
budgeting.
Capital Structure
The mixture of debt and equity maintained by a firm.
The nancial manager has two concerns in this area.
First, how much should the rm borrow? That is, what mixture of debt and equity is
best? The mixture chosen will a ect both the risk and the value of the rm.
Second, what are the least expensive sources of funds for the rm?
In addition to deciding on the nancing mix, the nancial manager has to decide
exactly how and where to raise the money.

243
PART
CÁC QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
01 TÀI CHÍNH
Vốn lưu động đề cập đến Tài sản ngắn hạn.
Quản lý vốn lưu động của công ty là một hoạt động hàng ngày để
đảm bảo rằng công ty có đủ nguồn lực để tiếp tục hoạt động và tránh
sự gián đoạn tốn kém.
Điều này liên quan đến một số hoạt động về nhận và chi tiêu tiền mặt
của DN.
Các vấn đề phát sinh trong việc quản lý vốn lưu động của công ty:
1. Nên giữ tiền mặt và hàng tồn kho bao nhiêu ?
2. Có nên bán chịu? Điều khoản như thế nào? Áp dụng cho khách hàng
nào?
3. Làm thế nào để có được nguồn tài chính ngắn hạn cần thiết? Mua
chịu, hay vay ngắn hạn và trả tiền mặt? Nếu vay ngắn hạn thì vay ở đâu
và làm thế nào?

PART
FINANCIAL MANAGEMENT
01 DECISIONS
Working capital
A firm’s short-term assets and liabilities.
The term working capital refers to a firm’s short-term assets.
Managing the firm’s working capital is a day-to-day activity that
ensures that the firm has sufficient resources to continue its operations
and avoid costly interruptions.
This involves a number of activities related to the rm’s receipt and
disbursement of cash.
Small sample of the issues that arise in managing a firm’s working
capital
(1)How much cash and inventory should we keep on hand?
(2)Should we sell on credit? If so, what terms will we offer, and to
whom will we extend them?
(3) How will we obtain any needed short-term financing? Will we
purchase on credit or will we borrow in the short term and pay cash?
If we borrow in the short term, how and where should we do it?

244
PART
BA HÌNH THỨC TỔ CHỨC KHÁC NHAU CỦA DOANH
02 NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Doanh nghiệp tư nhân


Một doanh nghiệp thuộc sở hữu của một cá nhân duy nhất.
Đây là loại hình kinh doanh bắt đầu đơn giản nhất và là hình thức tổ
chức ít có quy định nhất.
Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân nắm giữ hết lợi nhuận
Chịu trách nhiệm không giới hạn đối với nợ
Không phân biệt thu nhập cá nhân với thu nhập doanh nghiệp, vì vậy
tất cả thu nhập từ hoạt động kinh doanh bị đánh thuế là thu nhập cá
nhân.
Tuổi thọ của DNTN giới hạn trong vòng đời của chủ sở hữu, và số
lượng vốn chủ sở hữu tăng lên giới hạn trong tài sản cá nhân của chủ
sở hữu.
Quyền sở hữu DNTN khó chuyển nhượng do nó đòi hỏi phải bán toàn
bộ doanh nghiệp cho một chủ sở hữu mới.

PART
THREE DIFFERENT LEGAL FORMS OF
01 BUSINESS ORGANIZATION

Sole proprietorship
A business owned by a single individual.
• This is the simplest type of business to start and is the least regulated form
of organization.
• The owner of a sole proprietorship keeps all the profits.
• The owner has unlimited liability for business debts.
• There is no distinction between personal and business income, so all
business income is taxed as personal income.
• The life of a sole proprietorship is limited to the owner’s life span, and the
amount of equity that can be raised is limited to the amount of the
proprietor’s personal wealth.
• Ownership of a sole proprietorship may be difficult to transfer because
• This transfer requires the sale of the entire business to a new owner.

245
PART HÌNH THỨC TỔ CHỨC
02 DOANH NGHIỆP

Trong hình thức hợp danh chung (general


Hợp danh partnership), tất cả các thành viên chia sẻ lợi
nhuận hoặc thua lỗ, và tất cả đều có trách nhiệm
Một doanh nghiệp vô hạn đối với tất cả các khoản nợ.
được hình thành Trong hình thức hợp danh hữu hạn (limited
partnership), có một hoặc nhiều đối tác chung
bởi hai hoặc nhiều
(general partner) sẽ điều hành doanh nghiệp và
cá nhân hoặc tổ có trách nhiệm vô hạn, nhưng có một hay nhiều
đối tác hạn chế (limited partner) không tham gia
chức.
kinh doanh. Trách nhiệm đối với nợ của đối tác
hạn chế giới hạn trong phạm vi số vốn góp của
họ trong công ty hợp danh

PART
FORMS OF BUSINESS
02 ORGANIZATION

Three different legal forms of business organization


In a general partnership, all the partners share in gains
Partnership or losses, and all have unlimited liability for all
partnership debts, not just some particular share.
A business
In a limited partnership, one or more general partners
formed by two or
will run the business and have unlimited liability, but
more individuals there will be one or more limited partners who will not
actively participate in the business. A limited partner’s
or entities.
liability for business debts is limited to the amount
that partner contributes to the partnership

246
PART HÌNH THỨC TỔ CHỨC
02 DOANH NGHIỆP

Công ty cổ phần là hình thức tổ chức kinh doanh quan trọng nhất
(xét theo uy mô)
Công ty cổ phần CTCP là một “người hợp pháp”, tách biệt và khác biệt với chủ sở
(Corporation) hữu và có quyền, nghĩa vụ và đặc quyền của một người thực sự
Một doanh nghiệp CTCP có thể đi vay và có tài sản riêng, có thể đi kiện và bị kiện,
được thành lập như và có thể ký kết hợp đồng. CTCP có thể là một đối tác chung
một thực thể pháp lý hoặc một đối tác hạn chế trong công ty hợp danh và có thể sở
riêng biệt bao gồm hữu cổ phiếu của CTCP khác.
một hoặc nhiều cá Thành lập CTCP bao gồm đưa ra các điều lệ và nội quy. Điều lệ
nhân hoặc tổ chức. của công ty phải có các điều về tên CTCP, vòng đời dự định (có
thể mãi mãi), mục tiêu kinh doanh, số lượng cổ phiếu phát
hành. Nội quy là các quy tắc mô tả cách tập đoàn điều chỉnh sự
tồn tại của nó.

PART
FORMS OF BUSINESS
02 ORGANIZATION
The corporation is the most important form (in terms of
size) of business organization.
A corporation is a legal “person” separate and distinct
from its owners and it has many of the rights, duties, and
Corporation privileges of an actual person.
A business created Corporations can borrow money and own property, can
as a distinct legal sue and be sued, and can enter into contracts. A
entity composed of corporation can even be a general partner or a limited
one or more partner in a partnership, and a corporation can own
individuals or stock in another corporation.
entities. Forming a corporation involves preparing articles of
incorporation (or a charter) and a set of bylaws. The
articles of incorporation must contain a number of things,
including the corporation’s name, its intended life (which
can be forever), its business purpose, and the number of
shares that can be issued. The bylaws are rules
describing how the corporation regulates its existence.

247
PART HÌNH THỨC TỔ CHỨC
02 DOANH NGHIỆP
THUẬN LỢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Trong CTCP lớn, các cổ đông và các nhà quản lý thường là các nhóm riêng biệt. Các
cổ đông bầu ra ban giám đốc, sau đó chọn ra giám đốc. Các nhà quản lý được giao
nhiệm vụ điều hành hoạt động của công ty vì lợi ích cho các cổ đông. Về nguyên tắc,
các cổ đông kiểm soát CTCP vì chính họ bầu ra giám đốc.
Do sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quản lý, hình thức công ty có một số lợi thế.
Quyền sở hữu (đại diện bằng cổ phần) có thể dễ dàng chuyển nhượng và do đó, vòng
đời công ty không bị giới hạn. Công ty vay tiền bằng tên riêng của mình. Do đó, các cổ
đông có trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty. Phần lớn có thể bị
mất đi là phần đầu tư của họ.
Việc chuyển quyền sở hữu khá dễ dàng, trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và
vòng đời không giới hạn là các lý do khiến hình thức CTCP có tính vượt trội để gia
tăng tiền mặt. Nếu một công ty cần vốn cổ phần mới, nó có thể bán cổ phiếu mới và
thu hút các nhà đầu tư mới.

PART
FORMS OF BUSINESS
02 ORGANIZATION
CORPORATION ADVANTAGES
In a large corporation, the stockholders and the managers are usually
separate groups. The stockholders elect the board of directors, who then
select the managers. Managers are charged with running the corporation’s
affairs in the stockholders’ interests. In principle, stockholders control the
corporation because they elect the directors.
As a result of the separation of ownership and management, the corporate
form has several advantages. Ownership (represented by shares of stock)
can be readily transferred, and the life of the corporation is therefore not
limited. The corporation borrows money in its own name. As a result, the
stockholders in a corporation have limited liability for corporate debts.
The most they can lose is what they have invested.
The relative ease of transferring ownership, the limited liability for business
debts, and the unlimited life of the business are why the corporate form is
superior for raising cash. If a corporation needs new equity, for example, it
can sell new shares of stock and attract new investors.

248
PART HÌNH THỨC TỔ CHỨC
02 DOANH NGHIỆP

THUẬN LỢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Số lượng chủ sở hữu có thể rất lớn; các CTCP lớn có hàng ngàn hoặc thậm chí hàng
triệu cổ đông. Quyền sở hữu có thể thay đổi liên tục nhưng tính liên tục của hoạt động
kinh doanh không bị ảnh hưởng
Apple là một ví dụ.
Apple là công ty tiên phong kinh doanh máy tính cá nhân. Khi nhu cầu về
các sản phẩm của họ bùng nổ, Apple đã phải chuyển đổi sang hình thức tổ
chức CTCP để huy động vốn cần thiết để tài trợ cho tăng trưởng và phát
triển sản phẩm mới.

Vào năm 2008, General Electric Corporation có khoảng 4 triệu cổ đông và


khoảng 10 tỷ cổ phiếu đang lưu hành.

PART
FORMS OF BUSINESS
02 ORGANIZATION
CORPORATION ADVANTAGES
The number of owners can be huge; larger corporations have many
thousands or even millions of stockholders. In such cases, ownership can
change continuously without affecting the continuity of the business.
Apple is an example.
Apple was a pioneer in the personal computer business. As
demand for its products exploded, Apple had to convert to the
corporate form of organization to raise the capital needed to fund
growth and new product development.

In 2008, General Electric Corporation had about 4 million


stockholders and about 10 billion shares outstanding.

249
PART HÌNH THỨC TỔ CHỨC
02 DOANH NGHIỆP

Lợi nhuận bị đánh thuế hai lần (Double taxation): ở cấp độ công ty
BẤT LỢI CỦA khi công ty kiếm được và một lần nữa ở cấp độ cá nhân khi lợi
CÔNG TY CỔ nhuận được trả cho các cổ đông.
PHẦN Do công ty là một pháp nhân, nó phải nộp thuế.
Hơn nữa, tiền trả cho các cổ đông dưới dạng cổ tức bị đánh thuế
một lần nữa dưới dạng thu nhập thuộc về các cổ đông.

Hình thức tổ chức của công ty có nhiều biến thể trên thế giới.
CTCP
Joint stock companies
(CORPORATION)
Public limited companies
VỚI CÁC TÊN GỌI
Limited liability companies
KHÁC...

PART
FORMS OF BUSINESS
02 ORGANIZATION

Double taxation: Corporate profits are taxed twice: at the


CORPORATION corporate level when they are earned and again at the
DISADVANTAGES personal level when they are paid out.
Because a corporation is a legal person, it must pay taxes.
Moreover, money paid out to stockholders in the form of
dividends is taxed again as income to those stockholders.

The corporate form of organization has many variations


A
around the world.
CORPORATION
Joint stock companies
BY ANOTHER
Public limited companies
NAME . . .
Limited liability companies

250
Giữa các quốc gia, các luật lệ và quy định có sự khác nhau, nhưng các
đặc điểm cơ bản về sở hữu công cộng và trách nhiệm hữu hạn khá tương đồng.

Công ty Xuất xứ Theo ngôn ngữ gốc Phiên dịch

Bayerishche Motorenwerke
Germany Aktiengesellschaft Corporation
(BMW) AG

Beschraenkter Haftung
Dornier GmBH Germany Limited liability company
Public limited company

Rolls-Royce PLC
United Kingdom Gesellschaft mit Public limited company

Shell UK Ltd. Linited


United Kingdom Corporation

Unilever NV Naamioze vennootschap


Netherlands Joint stock company

Societa per Azioni


Flat SpA Italy Joint stock company

Aktiebolag
Volvo AB Sweden Joint stock company

Societe Anonyme
Peugeot SA France Joint stock company

The exact laws and regulations differ from country to country, of


course, but the essential features of public ownership and limited
liability remain.

Company Country of Origin In Original Language Translated

Bayerishche Motorenwerke
Germany Aktiengesellschaft Corporation
(BMW) AG

Beschraenkter Haftung
Dornier GmBH Germany Limited liability company
Public limited company

Rolls-Royce PLC
United Kingdom Gesellschaft mit Public limited company

Shell UK Ltd. Linited


United Kingdom Corporation

Unilever NV Naamioze vennootschap


Netherlands Joint stock company

Societa per Azioni


Flat SpA Italy Joint stock company

Aktiebolag
Volvo AB Sweden Joint stock company

Societe Anonyme
Peugeot SA France Joint stock company

251
PART
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
03
• Tồn tại.
• Tránh gặp khó khăn tài chính và phá sản.
• Đánh bại các đối thủ cạnh tranh.
MỤC TIÊU
• Tối đa hóa doanh số hoặc thị phần.
• Tối thiểu hóa chi phí.
• Tối đa hóa lợi nhuận.
• Duy trì tăng trưởng thu nhập ổn định.
Các mục tiêu này là khác nhau, nhưng có thể phân làm 2 nhóm.
- Các mục tiêu liên quan đến lợi nhuận. Các mục tiêu về bán hàng, thị phần và kiểm soát
chi phí đều là các cách thức khác nhau để tìm kiếm và tăng lợi nhuận
- Các mục tiêu về tránh bị phá sản, ổn định và an toàn, liên quan đến các cách thức khác
nhau nhằm kiểm soát rủi ro.
Hai loại mục tiêu này có phần mâu thuẫn.
Việc theo đuổi lợi nhuận thường có mối quan hệ với rủi ro, do đó việc đạt được đồng thời
cả hai mục tiêu an toàn và lợi nhuận là không thể thực sự xảy ra.
Câu hỏi: Mục tiêu hàm chức cả hai yếu tố trên là gì?

PART
THE GOAL OF FINANCIAL
03 MANAGEMENT
• Survive.
• Avoid financial distress and bankruptcy.
• Beat the competition.
POSSIBLE GOALS • Maximize sales or market share.
• Minimize costs.
• Maximize profits.
• Maintain steady earnings growth.
Each of these possibilities presents problems as a goal for the financial manager.
These goals are all di erent, but they tend to fall into two classes.
The rst of these relates to pro tability. The goals involving sales, market share,
and cost control all relate, at least potentially, to di erent ways of earning or
increasing pro ts.
The goals in the second group, involving bankruptcy avoidance, stability, and
safety, relate in some way to controlling risk.
These two types of goals are somewhat contradictory.
The pursuit of pro t normally involves some element of risk, so it isn’t really
possible to maximize both safety and pro t.
Question: What is a goal that encompasses both factors?

252
PART
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
03

Theo của các cổ đông, mục tiêu của QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH: tối đa hóa giá trị
hiện tại của mỗi cổ phần.
Mục tiêu tối đa hóa giá trị của cổ phiếu sẽ tránh được các vấn đề liên quan đến các
mục tiêu khác nhau được liệt kê trước đó.
Vì mục tiêu của quản trị tài chính là tối đa hóa giá trị của cổ phiếu, chúng ta cần học
cách xác định các khoản đầu tư và các dàn xếp tài chính có tác động tích cực đến giá
trị cổ phiếu. Trên thực tế, chúng ta có thể định nghĩa tài chính doanh nghiệp là việc
nghiên cứu về mối quan hệ giữa các quyết định kinh doanh và giá trị của cổ phiếu
trong doanh nghiệp.
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT HƠN
Mục tiêu thích hợp khi công ty không có cổ phiếu giao dịch là gì?
Tối đa hóa giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu

PART
THE GOAL OF FINANCIAL
03 MANAGEMENT

From the stockholders’ point of view, THE GOAL OF FINANCIAL


MANAGEMENT: to maximize the current value per share of the existing
stock.
The goal of maximizing the value of the stock avoids the problems associated
with the di erent goals listed earlier.
Because the goal of financial management is to maximize the value of the
stock, we need to learn how to identify investments and financing
arrangements that favorably impact the value of the stock. In fact, we could
have defined corporate finance as the study of the relationship between
business decisions and the value of the stock in the business.
A MORE GENERAL GOAL
What is the appropriate goal when the firm has no traded stock?
Maximize the market value of the existing owners’ equity.

253
PART
VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT
04 CÔNG TY CỔ PHẦN

Vấn đề đại diện: Khả năng xảy ra xung đột lợi ích giữa cổ đông và người quản lý của
công ty.
Thuật ngữ chi phí đại diện đề cập đến chi phí bởi xung đột lợi ích giữa các cổ đông và
quản lý.
Những chi phí này có thể là gián tiếp hoặc trực tiếp.
Chi phí đại diện gián tiếp là cơ hội bị mất đi.
Chi phí đại diện trực tiếp có hai hình thức.
- Các khoản chi mang lại lợi ích cho quản lý nhưng tốn kém đối với các cổ đông (mua
máy bay công ty sang và không cần thiết)
- Chi phí phát sinh từ nhu cầu giám sát các hoạt động quản lý (Trả tiền cho kiểm toán
viên bên ngoài để đánh giá tính chính xác thông tin trên báo cáo tài chính).

PART
THE AGENCY PROBLEM AND
04 CONTROL OF THE CORPORATION

Agency problem: The possibility of conflict of interest between the


stockholders and management of a firm.
The term agency costs refers to the costs of the conflict of interest between
stockholders and management.
These costs can be indirect or direct.
An indirect agency cost is a lost opportunity .
Direct agency costs come in two forms.
The first type is a corporate expenditure that benefits management but costs
the stockholders (the purchase of a luxurious and unneeded corporate jet)
The second type of direct agency cost is an expense that arises from the
need to monitor management actions (Paying outside auditors to assess the
accuracy of financial statement information).

254
PART
VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT
04 CÔNG TY CỔ PHẦN
Một ví dụ về chi phí đại lý
Công ty đang xem xét một khoản đầu tư mới.
Đầu tư mới dự kiến có tác động tích cực đến giá trị cổ phiếu, nhưng nó cũng khá
rủi ro.
Các chủ sở hữu của công ty sẽ muốn đầu tư (vì giá trị cổ phiếu sẽ tăng), nhưng
người quản lý không muốn vì có khả năng mọi thứ sẽ trở nên xấu đi và bị mất việc.
Nếu ban quản lý không thực hiện đầu tư, các cổ đông có thể mất cơ hội đáng giá

PART
THE AGENCY PROBLEM AND
04 CONTROL OF THE CORPORATION
One example of an agency cost
The firm is considering a new investment.
The new investment is expected to favorably impact the share value, but
it is also a relatively risky venture.
The owners of the firm will wish to take the investment (because the
stock value will rise), but management may not because there is the
possibility that things will turn out badly and management jobs will be
lost.
If management does not take the investment, then the stockholders may
lose a valuable opportunity

255
PART
CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG
04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG?

Việc nhà quản lý có hành động vì lợi ích tốt nhất của các cổ đông phụ
thuộc vào hai yếu tố.
- Làm thế nào gắn chặt mục tiêu quản trị phù hợp với mục tiêu cổ
đông?
Câu hỏi này, ít nhất là một phần, liên quan đến cách các nhà quản lý
được đãi ngộ
- Người quản lý có thể bị thay thế nếu họ không theo đuổi mục tiêu
của cổ đông?
Vấn đề này liên quan đến kiểm soát công ty.
Bù đắp quản lý Kiểm soát công ty

PART
DO MANAGERS ACT IN THE
04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS?

Managers will act in the best interests of stockholders depends on two


factors.
First, how closely are management goals aligned with stockholder
goals?
This question relates, at least in part, to the way managers are
compensated
Second, can managers be replaced if they do not pursue stockholder
goals?
This issue relates to control of the firm.

Managerial
Control of the Firm
Compensation

256
PART
CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG
04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG?

Nhà quản lý có động lực kinh tế đáng kể để làm tăng giá trị
Chế độ đãi ngộ cổ phiếu vì hai lý do.
• Chế độ đãi ngộ (managerial compensation)
• Triển vọng nghề nghiệp

V dụ: V dụ:
Năm 2007, Google tuyên bố phát hành Giám đốc điều hành được trả lương cao nhất
quyền chọn cổ phiếu mới cho tất cả năm 2007 là Lawrence Ellison, CEO của
16.000 nhân viên của mình, cung cấp Oracle. Anh kiếm được khoảng 193 triệu đô
cho lực lượng lao động quyền lợi đáng la.
kể trong giá cổ phiếu và gắn lợi ích của Trong giai đoạn 2003-2007, CEO Steve Jobs
nhân viên và cổ đông của Apple là người điều hành được trả lương
cao nhất, kiếm được khoảng 661 triệu đô la

PART
DO MANAGERS ACT IN THE
04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS?
Managers will act in the best interests of stockholders depends on two factors.
First, how closely are management goals aligned with stockholder goals?
This question relates, at least in part, to the way managers are compensated
Second, can managers be replaced if they do not pursue stockholder goals?
This issue relates to control of the rm.
Management will frequently have a signi cant
Managerial economic incentive to increase share value for two
Compensation reasons.
• Managerial compensation
• Job prospects
For example: For example:
In 2007, Google announced that it was The best-paid executive in 2007 was
issuing new stock options to all of its Lawrence Ellison, the CEO of Oracle.
16,000 employees, thereby giving its He made about $193 million.
workforce a significant stake in its Over the period 2003–2007, Apple CEO
stock price and better aligning Steve Jobs was the highest-paid
employee and shareholder interests. executive, earning about $661 million

257
PART
CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG
04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG?

Kiểm soát công ty Kiểm soát công ty suy cho cùng thuộc về các cổ đông. Họ
bầu ra ban giám đốc, những người lần lượt được thuê và bị
sa thải.

Steven Jobs tại Apple.


Mặc dù ông là người sáng lập của tập đoàn và chịu trách nhiệm phần lớn cho các sản
phẩm thành công nhất, đã đến lúc các cổ đông, thông qua bầu giám đốc, quyết định
rằng Apple sẽ tốt hơn nếu không có ông, vì vậy ông đã ra đi. Tất nhiên, sau đó ông đã
phục hồi và giúp Apple với sản phẩm mới tuyệt vời như iPod và iPhone.

PART
DO MANAGERS ACT IN THE
04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS?

Control of Control of the firm ultimately rests with stockholders.


the Firm They elect the board of directors, who in turn hire and fire
managers.

Steven Jobs at Apple.


Even though he was a founder of the corporation and was largely
responsible for its most successful products, there came a time when
shareholders, through their elected directors, decided that Apple would be
better off without him, so out he went. Of course, he was later rehired and
helped turn Apple around with great new products such as the iPod and
iPhone.

258
PART
CÁC NHÀ QUẢN LÝ CÓ HÀNH ĐỘNG
04 VÌ LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG?
Kiểm soát công ty
Cuộc chiến ủy nhiệm (proxy fight) Tiếp quản
Một cơ chế quan trọng mà các cổ đông Việc tránh nhận sự tiếp quản của một
không hài lòng có thể hành động để thay thế công ty khác mang lại cho ban lãnh đạo
quản lý hiện có. một động lực khác để hành động vì lợi ích
Họ có quyền bỏ phiếu cho người khác. của các cổ đông.
Hewlett tại HP
Đầu năm 2002, đề xuất hợp nhất giữa Hewlett-Packard Yahoo vs Microsoft
(HP) và Compaq đã kích hoạt một trong những cuộc tranh Vào mùa xuân năm 2008, cổng thông tin Web
cãi gay gắt nhất và cuộc chiến ủy nhiệm đắt đắt đỏ trong Yahoo! đã chiến đấu với giá thầu mua lại không
lịch sử, với mức giá ước tính hơn 100 triệu đô la. Một mong muốn 42 tỷ đô la từ gã khổng lồ phần mềm
nhóm cổ đông, bao gồm Walter B. Hewlett (thành viên hội Microsoft. Ban quản lý của Yahoo cho rằng giá thầu
đồng quản trị và là người thừa kế của người đồng sáng lập đã đánh giá thấp công ty, mặc dù nó cao hơn 62% so
HP), đã phản đối việc sáp nhập và đưa ra một cuộc chiến với giá cổ phiếu hiện tại. Trong nỗ lực ngăn chặn nỗ
ủy nhiệm để kiểm soát HP. Một nhóm khác, dẫn đầu bởi lực tiếp quản của Microsoft, Yahoo! đã ký một thỏa
Giám đốc điều hành HP Carly Fiorina, đã hỗ trợ cho việc thuận quảng cáo với đối thủ công cụ tìm kiếm
sáp nhập. Trong một cuộc bỏ phiếu rất gần, bà Fiorina đã Internet của Google và nó bắt đầu thảo luận với các
thắng thế, việc sáp nhập đã được thông qua và ông Hewlett công ty khác như AOL về khả năng sáp nhập.
đã từ chức khỏi hội đồng quản trị

PART
DO MANAGERS ACT IN THE
04 STOCKHOLDERS’ INTERESTS?
Control of the Firm
A proxy ght Takeover
An important mechanism by which Avoiding a takeover by another firm
unhappy stockholders can act to gives management another incentive
replace existing management. to act in the stockholders’ interests.
The authority to vote someone else’s
stock.
Hewlett at HP Yahoo vs Microsoft
In early 2002, the proposed merger between In the spring of 2008, Web portal Yahoo! was
Hewlett-Packard (HP) and Compaq triggered one battling a $42 billion unsolicited takeover bid
of the most widely followed, bitterly contested, and from software giant Microsoft. Yahoo!’s
expensive proxy fights in history, with an estimated management argued that the bid significantly
price tag of well over $100 million. One group of undervalued the company, even though it was
shareholders, which included Walter B. Hewlett (a 62 percent higher than the then current stock
board member and heir to a cofounder of HP), price. In an effort to thwart Microsoft’s
opposed the merger and launched a proxy fight for takeover attempt, Yahoo! entered into an
control of HP. Another group, led by HP CEO Carly advertising agreement with Internet search
Fiorina, supported the merger. In a very close vote, engine rival Google, and it began discussions
Ms. Fiorina prevailed, the merger went through, and with other companies such as AOL about a
Mr. Hewlett resigned from the board. possible merger.

259
PART
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ
05 CÔNG TY CỔ PHẦN

Dòng tiền giữa doanh nghiệp và thị trường tài chính

Ưu điểm chính của CTCP là quyền sở hữu có thể được chuyển nhượng nhanh chóng và
dễ dàng hơn so với các hình thức DN khác và tiền có thể được huy động dễ dàng hơn. Cả
hai lợi thế này đều được tăng cường đáng kể bởi sự tồn tại của thị trường tài chính và thị
trường tài chính đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với tài chính doanh nghiệp.

PART
FINANCIAL MARKETS AND
05 THE CORPORATION

Cash Flows between the Firm and the Financial Markets

The primary advantages of the corporate form of organization are that


ownership can be transferred more quickly and easily than with other forms
and that money can be raised more readily. Both of these advantages are
significantly enhanced by the existence of financial markets, and financial
markets play an extremely important role in corporate finance.

260
PART
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ
05 CÔNG TY CỔ PHẦN
Tổng giá trị của công ty
cho các nhà đầu tư trên
Tổng giá trị tài thị trường tài chính
sản của công ty

B. DN đầu tư A. DN phát hành chứng khoán Thị trường tài


vào tài sản chính
TSLĐ E. Dòng tiền tăng cường Nợ ngắn hạn
TSCĐ F. Cổ tức và thanh Nợ dài hạn
toán nợ Vốn cổ phần
C. Dòng tiền từ tài sản v
của công ty

D. Chính quyền
Các bên liên quan
khác

A. DN phát hành chứng khoán E. Dòng tiền tái đầu tư được đưa trở lại vào
B. DN đầu tư vào tài sản. công ty.
C. Hoạt động của công ty tạo ra dòng tiền. F. Tiền mặt được sử dụng để trả cho các nhà
D. Tiền mặt được trả cho chính phủ dưới dạng thuế. đầu tư dưới dạng tiền lãi và cổ tức.
Các bên liên quan khác có thể nhận được tiền mặt

PART
FINANCIAL MARKETS AND
05 THE CORPORATION
Total value of the
Total value of rm to investors in
firm’s assets the nancial markets

B. Film A. Firm issues securities Financial


invests in markets
assets
E. Reinversted cash flows Short-term debt
Current F. Dividends and Long-term debt
assets debt payments Equity shares
Fixed assets C. Cash ow from v
rm’s assets

D. Govermment
Other stakeholders

A. Firm issues securities. E. Reinvested cash ows are plowed


B. Film invests in assets. back into rm.
C. Firm’s operations generate cash ow. F. Cash is paid out to investors in the
D. Cash is paid to government as taxes. form of interest and dividends.
Other stakeholders may receive cash.

261
PART
ÔN TẬP CÁC KHÁI NIỆM VÀ
05 CÁC CÂU HỎI TƯ DUY PHẢN BIỆN

• Quy trình ra quyết định quản trị tài chính [LO1] Ba quyết định quản trị tài chính là
gì? Đối với mỗi quyết định, hãy đưa ra một ví dụ về giao dịch kinh doanh có liên
quan.
• DNTN và công ty hợp danh [LO2] Bốn nhược điểm chính là gì? Các thuận lợi so
với loại hình CTCP?
• CTCP [LO2] Nhược điểm chính là gì? Nêu ít nhất hai lợi thế của nó?

PART
CONCEPTS REVIEW AND
05 CRITICAL THINKING QUESTIONS

• The Financial Management Decision Process [LO1] What are the three
types of nancial management decisions? For each type of decision, give
an example of a business transaction that would be relevant.

• Sole Proprietorships and Partnerships [LO2] What are the four primary
disadvantages of the sole proprietorship and partnership forms of business
organization? What benefits are there to these types of business
organization as opposed to the corporate form?
• Corporations [LO2] What is the primary disadvantage of the corporate
form of organization? Name at least two advantages of corporate
organization.

262
PART ÔN TẬP CÁC KHÁI NIỆM VÀ
05 CÁC CÂU HỎI TƯ DUY PHẢN BIỆN
• Loại hình CTCP [LO2] Trong CTCP lớn, hai nhóm riêng biệt báo cáo
cho giám đốc tài chính là ai? Nhóm nào là trung tâm của tài chính
doanh nghiệp?
• Mục tiêu của quản trị tài chính [LO3] Mục tiêu nào luôn thúc đẩy
động cơ của người nhà quản lý tài chính DN?
• Vấn đề đại điện [LO4] Ai là người sở hữu CTCP? Mô tả quy trình mà
các chủ sở hữu kiểm soát việc quản lý DN. Lý do chính của sự tồn tại
mối quan hệ đại diện trong CTCP là gì? Trong bối cảnh như vậy, các
vấn đề có thể phát sinh?

PART
CONCEPTS REVIEW AND
05 CRITICAL THINKING QUESTIONS
• Corporate Finance Organization [ LO2] In a large corporation, what are
the two distinct groups that report to the chief financial officer? Which
group is the focus of corporate finance?

• Goal of Financial Management [LO3] What goal should always motivate


the actions of a rm’s nancial manager?

• Agency Problems [LO4] Who owns a corporation? Describe the process


whereby the owners control the fi rm’s management. What is the main
reason that an agency relationship exists in the corporate form of
organization? In this context, what kinds of problems can arise?

263
WORK THE WEB

• Go to finance.yahoo.com, find and present the current


stock price for a listed company.

• Go to cafef.vn, find and present the current stock price for


a listed company.
➢ Find and present the chief executive o cer compensation
for a company.

264
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 10

TÀI CHÍNH CÔNG

FINANCE - MONETARY DEPARTMENT


CHAPTER 10

PUBLIC FINANCE

265
CHUẨN ĐẦU RA
1. Giải thích được tài chính công

2. Giải thích được cơ sở kinh tế cho hoạt động của chính phủ: hàng h a công, tư

3. Giải thích được chi tiêu chính phủ: chi chuy n giao, chi tiêu d ng

4. Giải thích được cách thức tài trợ chi tiêu chính phủ: thuế và các tác động của thuế

5. Giải thích được ngân sách cân bằng và nợ chính phủ: vay nợ và tác động vi c vay

nợ. Th ng dư, thâm h t ngân sách

6. Giải thích được chính sách tài kh a: Tài kh a mở rộng, siết ch t
3

LEARNING OUTCOMES

1. Be able to explain the public nance

2. Be able to explain the economic basis for government activity

3. Be able to explain the government expenditures

4. Be able to explain the nancing of government expenditures

5. Be able to explain the budget balance and government debt

6. Be able to explain the scal policies

266
PART

01 TÀI CHÍNH CÔNG

Tài chính công là lĩnh vực kinh tế học nghiên cứu các hoạt động của chính phủ và các
phương thức tài trợ cho chi tiêu của chính phủ. Tài chính công hiện đại nhấn mạnh
mối quan h giữa người dân và chính phủ.
Tài chính công cung cấp các nguyên tắc cho sự hiểu biết về:
- Cơ sở kinh tế cho các hoạt động của chính phủ trong nền kinh tế
- Chi tiêu chính phủ và tổ chức nhà nước.
- Tài trợ chi tiêu chính phủ
- Lý thuyết và cấu trúc của thuế
- Tác động của chính phủ việc sử dụng nguồn lực và phúc lợi của công dân.

PART

01 PUBLIC FINANCE

Public nance is the eld of economics that studies government activities


and the alternative means of nancing government expenditures. Modern
public nance emphasizes the relationships between citizens and
governments

Public finance provides principles for understanding:

• The economic basic of the government activities in the economy


• Government expenditures and policy
• Financing Government expenditures
• Taxation’s theory and structure
• Government’s impact on resource use and the well-being of citizens.

267
PART CƠ SỞ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG
02 CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ

Chính phủ là tổ chức được thành lập để thực thi quyền lực đối với hành vi
của những người sống cùng nhau trong xã hội và cung cấp, tài trợ các dịch vụ thiết yếu.
Thể chế chính trị gồm các quy tắc và thủ tục được chấp nhận chung trong một cộng
đồng, xác định chính phủ cần làm gì và chi tiêu của chính phủ được tài trợ như thế nào.
Hàng và dịch vụ tư: là những mặt hàng, như thực phẩm và quần áo, thường được sản
xuất và bán trên thị trường.
Hàng và dịch vụ công: như đường xá, trường học và phòng cháy chữa cháy, thường
không được trao đổi mua bán ở thị trường.
Hàng và dịch vụ công, được phân phối rộng rãi cho các nhóm cá nhân theo hình thức
phân phối phi thị trường.
Tức là:
• Không phụ thuộc vào mức độ sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng
• Việc tiêu dùng không phụ thuộc vào giá cả hàng hóa dịch vụ.
• Trong một số trường hợp, các dịch vụ có sẵn cho tất cả mọi người, không tính phí
trực tiếp và không yêu cầu điều kiện.

PART THE ECONOMIC BASIC OF THE GOVERNMENT


02 ACTIVITIES IN THE ECONOMY

Governments are organizations formed to exercise authority over the actions


of people who live together in a society and to provide and nance essential
services.
Political institutions constitute the rules and generally accepted procedures
that evolve in a community for determining what government does and how
government outlays are nanced.
Private goods and services are those items, such as food and clothing, that
are usually made available for sale in markets.
Government goods and services, such as roads, schooling, and fire
protection, usually are not sold in markets.
Government goods and services are, by and large, distributed to groups of
individuals through the use of nonmarket rationing. This means that
government goods and services are not made available to persons according
to their willingness to pay and their use is not rationed by prices. In some
cases, the services are available to all, with no direct charge and no eligibility
requirements.

268
PART CƠ SỞ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG
02 CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ

Trong nền kinh tế thị trường thuần túy, Một nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế trong
hầu hết tất cả hàng hóa và dịch vụ sẽ được đó chính phủ cung cấp một lượng đáng kể
cung cấp bởi các công ty tư nhân đ kiếm hàng hóa và dịch vụ và điều chỉnh hoạt động
lợi nhuận và tất cả các trao đổi hàng hóa và kinh tế tư nhân.
dịch vụ sẽ diễn ra thông qua thị trường, với
giá cả được xác định bởi sự tương tác Trong nền kinh tế hỗn hợp, việc cung cấp một
giữa cung và cầu lượng đáng kể hàng hóa và dịch vụ diễn ra
thông qua các th chế chính trị. Điều này liên
quan đến sự tương tác giữa tất cả các cá nhân
Trong nền kinh tế thị trường thuần túy, các trong cộng đồng, thay vì chỉ người mua và
cá nhân mua hàng hóa và dịch vụ một cách người bán - như trường hợp hàng hóa và dịch
tự do, theo thị hiếu và năng lực kinh tế vụ được cung cấp bởi thị trường thuần túy
(thu nhập và tài sản), với giá cả được thị
trường xác định. Các quyết định chính trị thường bắt buộc
công dân tài trợ cho các chương trình và dịch
Một thị trường, người mua không bị buộc vụ của chính phủ, bất kể sở thích cá nhân của
phải mua những gì mà họ không muốn. họ là gì.

PART THE ECONOMIC BASIC OF THE GOVERNMENT


02 ACTIVITIES IN THE ECONOMY
A mixed economy is one in which
In a pure market economy, virtually
all goods and services would be government supplies a considerable
supplied by private rms for pro t amount of goods and services and
and all exchanges of goods and regulates private economic activity.
services would take place through In mixed economies, provision of a
markets, with prices determined bysigni cant amount of goods and
free interplay of supply and services takes place through political
demand. institutions. This involves interaction
In a pure market economy, among all individuals of the
individuals would be able to purchase
community, rather than just buyers
goods and services freely, according
and sellers-as is the case when
to their tastes and economic goods and services are provided by
capacity (their income and wealth),
markets.
given the market-determined prices.Political decisions often compel
A market, buyers are not compelled citizens to finance government
to purchase something they do not services and programs, regardless of
want. their personal preferences.

269
PART CƠ SỞ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG
02 CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ

Chính phủ cung cấp các dịch v khác nhau cho công dân mà không dễ dàng được
cung cấp trên thị trường.

Ví dụ: Hàng hóa và dịch vụ công cộng:


• Quốc phòng
• Bảo hiểm xã hội, trợ cấp hưu trí
• Bảo hiểm thất nghiệp
• Bảo hiểm y tế do chính phủ tài trợ cho người già và người nghèo
• Quốc phòng cũng là một dịch vụ mà chúng ta không thể mua cho bản thân trên thị
trường, chiếm nhiều tỷ USD trong chi tiêu của chính phủ liên bang

PART THE ECONOMIC BASIC OF THE GOVERNMENT


02 ACTIVITIES IN THE ECONOMY

Governments provide various services that are not easily make


available in markets to its citizens.

Example: Public goods and services:


• National defense
• Social Security old-age pensions
• Unemployment insurance
• Government-financed health insurance to the aged and the poor
• National defense is also a service that we cannot purchase for ourselves in
markets and has accounted for many billions of dollars in federal
government outlays.

270
PART CƠ SỞ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG
02 CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ

Chính phủ tái phân phối thu nhập và cơ hội kinh tế của công dân

VD: Chính phủ sử dụng các khoản thu thuế để cung cấp hỗ trợ thu nhập cho người già,
người thất nghiệp và người nghèo.

Chính phủ ổn định biến động kinh tế để ngăn chặn sự lãng phí liên quan đến trợ cấp thất
nghiệp, các nguồn lực sản xuất không được sử dụng và hậu quả không mong muốn của
lạm phát.

Chính phủ điều tiết sản xuất và tiêu d ng để đạt được các mục tiêu cải thiện sức
khỏe và loại bỏ sự ki m soát giá cả độc quyền quá mức.

PART THE ECONOMIC BASIC OF THE GOVERNMENT


02 ACTIVITIES IN THE ECONOMY

Governments redistribute income and economic opportunity among


citizens
Example: Governments use tax revenues to provide income support for
elderly, unemployed, and poor citizens.

Governments stabilize economic uctuations to prevent the waste


associated with unemployment of productive resources and the
undesirable consequences of in ation

Governments regulate production and consumption to achieve such goals


as improved health and the elimination of excessive monopolistic control
over prices

271
PART CƠ SỞ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG
02 CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KINH TẾ

GIÀ H A DÂN S
Thế giới đang già đi. Sự già hóa của dân số khác nhau giữa các quốc gia với những
ảnh hưởng rõ rệt nhất ở các quốc gia phát triển hơn.

Lão hóa dân số có tác động sâu sắc đến tài chính công và ngân sách chính phủ.

Những người dưới 65 tuổi trong lực lượng lao động và thu nhập của họ tạo ra thuế để
trả cho các chương trình của chính phủ (bao gồm trợ cấp bảo hiểm xã hội). Lực lượng
lao động này phải tạo ra đủ doanh thu thuế đ trả cho tất cả các chương trình

VÀ TÀI CHÍNH CÔNG


của chính phủ bao gồm trợ cấp bảo hiểm xã hội để tránh thâm hụt của chính phủ.

Chi tiêu Bảo hiểm xã hội và chăm sóc y tế sẽ tăng lên.


Chính phủ sẽ phải cắt giảm lương hưu, tăng thuế suất hoặc vay để tài trợ thâm hụt.

Gánh nặng tài chính đó có thể làm cho lãi suất tăng vọt và giảm đầu tư tư nhân, ảnh
hưởng xấu đến tăng trưởng kinh tế.

PART THE ECONOMIC BASIC OF THE GOVERNMENT


02 ACTIVITIES IN THE ECONOMY

The world is getting older. The aging of populations varies among nations
AGING POPULATIONS AND PUBLIC FINANCE

with the effects being most pronounced in the more developed nations
Aging of the population has a profound impact on public finance and
government budgets.
Younger people under the age of 65 are in the labor force and their income
generates taxes to pay for government programs (including Social Security
pensions). This working population must generate enough tax revenue
to pay for all government programs including Social Security pensions to
avoid government deficits.
Social Security and Medicare outlays will rise.
Government will either have to cut pensions, increase tax rates, or borrow
nance the de cit.
Such a burden of nance could result in soaring interest rates and
declines in private investment that would adversely a ect economic
growth

272
PART
CHI TIÊU CHÍNH PHỦ

Chính phủ sử dụng dịch vụ sản


xuất từ các hộ gia đình và mua
các sản phẩm đầu ra của các
công ty kinh doanh. Các giao
dịch mua hàng hóa dịch vụ trên
được tài trợ bằng thuế, phí và lệ
phí đánh vào người và công ty,
và các yếu tố đầu vào đó được sử
dụng để chinh phủ cung cấp dịch
vụ và chuyển giao.

PART

03 GOVERNMENT EXPENDITURES

Governments purchase
productive services from
households and outputs
of business rms. These
purchases are nanced
with taxes, fees, and
charges levied on persons
and rms, and the inputs
acquired are used to
provide government
services and transfers.

273
PART
CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
03
Chi tiêu chính phủ có thể được chia thành hai loại cơ bản:
chi mua hàng hóa dịch vụ và chi chuyển giao/tài phân phối

Chi tiêu của chính phủ phân phối lại sức mua giữa các công dân được gọi là chi chuy n
giao của chính phủ (government transfer payments)

Các khoản thanh toán chuyển giao này là nguồn hỗ trợ thu nhập cho những người nhận
không bắt buộc phải cung cấp bất kỳ dịch vụ nào để đổi lấy thu nhập nhận được. Chi
chuyển giao khác với tiền lãi ở chỗ chúng không phải là các khoản thanh toán được thực
hiện để đổi lấy các dịch vụ sản xuất.

Chi chuyển giao của chính phủ cho cá nhân bao gồm: trợ cấp hưu trí bảo hiểm xã hội,
trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp và chi tiền mặt cho các gia đình có thu nhập thấp.

PART

03 GOVERNMENT EXPENDITURES

Government spending can be divided into two basic categories:


purchases and transfers
Government expenditures that redistribute purchasing power among citizens
are called government transfer payments.
These transfer payments constitute a source of income support to recipients
who are not required to provide any service in return for the income
received. Transfer payments di er from earnings in that they are not
payments made in exchange for productive services.
Included in government transfer payments to individuals are Social Security
pension benefits, unemployment insurance benefit payments, and cash
payments to low-income families.

274
PART CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
03
Chi tiêu chính phủ có thể được chia thành hai loại cơ bản:
chi mua HH DV và chi chuyển giao

Chi mua HH DV của chính phủ là những sản phẩm đòi hỏi nguồn lực sản xuất (đất đai,
lao động và vốn) phải được chuyển hướng từ sử dụng tư nhân bởi các cá nhân và DN để
chính phủ có thể sử dụng các nguồn lực đó.

Phần lớn chi mua HH DV của chính phủ là chi tiêu dùng sử dụng các nguồn lực để đáp
ứng nhu cầu hiện tại.

Chi đầu tư là các khoản chi vốn mới cho đường xá, thiết bị, công trình.

PART

03 GOVERNMENT EXPENDITURES

Government spending can be divided into two basic categories:


purchases and transfers

Government purchases are those that require productive resources (land,


labor, and capital) to be diverted from private use by individuals and
corporations so that such resources can be used by the government.

The bulk of government purchases are consumption expenditures that use


resources to satisfy current needs.

Gross investment by government is expenditure for new capital such as roads,


equipment, and structures.

275
PART

03 CHI TIÊU CHÍNH PHỦ

Federal Government Expenditure by Category, 2008 Calendar Year

PART

03 GOVERNMENT EXPENDITURES

Federal Government Expenditure by Category, 2008 Calendar Year

276
PART
TÀI TRỢ CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
04
Thuế, hình thức chủ yếu tài trợ cho chi tiêu chính phủ, là các khoản thanh toán bắt
buộc, không nhất thiết phải gắn với bất kỳ mối quan h lợi ích trực tiếp, hưởng lợi
gián tiếp thông qua sử dụng HH và DV Công.

Ví Dụ: Lợi ích gián tiếp từ đóng thuế chính là hưởng lợi từ dịch vụ quốc phòng mang lai
hoặc từ việc sử dụng đường giao thông công cộng. Lợi ích nhận được không so sánh
tương ứng với số tiền thuế đã nộp.
Một công dân nộp thuế 10.000 USD/năm so với cá nhân nộp ít hoặc không có thuế được
bảo vệ như nhau và không có quyền sử dụng đường giao thông nhiều hơn.

Việc xác định các phương thức tài trợ nhằm thực hiện các chức năng của chính phủ là
một lựa chọn công cần căn cứ vào các vấn đề quan trọng.
- Tính bắt buộc của thuế.
- Gánh nặng thuế.
- Những ý kiến khác nhau của công dân.

PART FINANCING GOVERNMENT


04 EXPENDITURE

Taxes, the principal means of financing government expenditures, are


compulsory payments that do not necessarily bear any direct relationship
to the benefits from government goods and services received.
Example: the right to receive the benefits of national defense services or to
use public roads is not contingent on payment of taxes. A citizen who pays
$10,000 a year in taxes is defended equally and has no more right to use
public roads than the individual who pays little or no taxes.
Determining the means of nancing government functions is a public
choice that is likely to be based on a number of important considerations.
• The compulsory characteristic of taxes.
• The burden of taxes
• The di er ideas of citizens.

277
PART

04 TÀI TRỢ CHI TIÊU CHÍNH PHỦ

Thuế gây tác động đến động lực kinh tế để sản xuất và tiêu thụ, sử
dụng các nguồn lực sản xuất theo cách có lợi nhất.
• Thuế cao đối với tiền lãi tiết kiệm làm giảm động lực tiết kiệm.
• Khi một phần lợi nhuận giao dịch phải nộp cho chính phủ, sự sẵn sàng
tham gia vào hoạt động đó sẽ giảm một cách tự nhiên.
• Thuế đánh vào các mặt hàng tiêu dùng làm giảm số lượng hàng hóa
tiêu thụ.
• Thuế đánh vào thu nhập lao động cũng làm giảm động lực làm việc.

PART FINANCING GOVERNMENT


04 EXPENDITURE

Taxes affect economic incentives to produce and consume or to use


productive resources in the most gainful way.
• High taxes on interest from savings tend to reduce the incentive to save.
• When part of the gain from a transaction has to be surrendered to the
government, the willingness to engage in that activity is naturally
reduced.
• Taxes on various consumer goods tend to reduce the amounts of these
goods that will be consumed.
• Taxes on labor earnings can also reduce the incentive to work.

278
PART

04 TÀI TRỢ CHI TIÊU CHÍNH PHỦ

Khi đánh giá các hình thức tài trợ chi tiêu chính phủ, mong muốn về sự
công bằng trong việc đánh thuế phải được cân bằng với các tác động
tiêu cực của thuế đến động lực sản xuất, tiêu thụ và đầu tư.

Ở cực điểm, mức thuế cao đối với những người có thu nhập cao và thuế
thấp đối với những người có thu nhập thấp sẽ thúc đẩy bình đẳng thu
nhập. Tuy nhiên, mục tiêu này có thể đạt được tại mức chi phí cắt giảm
các ưu đãi cho các nhà sản xuất sử dụng các nguồn lực trong các hoạt
động mà lợi nhuận xã hội mang lại cho sản xuất là cao nhất.

PART FINANCING GOVERNMENT


04 EXPENDITURE

In evaluating alternative means of nancing government, desires for


fairness in taxation must be balanced with the possible harmful e ects of
taxes on incentives to produce, consume, and invest.

At the extreme, very high taxes on those with high earnings and low taxes on
those with low earnings can promote economic equality of income. However,
this goal is likely to be achieved at the cost of reduction in incentives for
producers to use their resources in activities for which the social returns to
production are the highest.

279
PART
CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN
05
Thâm hụt hoặc thặng dư ngân sách phản ánh sự mất cân đối giữa THU VÀ CHI.

Thâm h t ngân sách là mức chi tiêu vượt quá của chính phủ so với các khoản thu từ
thuế, phí và lệ phí.
Th ng dư ngân sách là mức các khoản thu vượt quá các khoản chi của chính phủ.
Gánh n ng của nợ chính phủ có thể được định nghĩa là sự giảm sút phúc lợi của
những công dân bị đánh thuế để trả tiền gốc và lãi cho khoản nợ của Chính Phủ trong
quá khứ.
Những thay đổi chưa được điều chỉnh trong th ng dư ho c thâm h t (tính bằng
%GDP) là thước đo đáng tin cậy về tác động của ngân sách chính phủ đến hiệu quả
hoạt động của nền kinh tế.

Sự gia tăng thâm hụt ngụ ý sự gia tăng tỷ lệ phần trăm GDP mà Chính phủ vay
Ngược lại, việc giảm thâm hụt hoặc tăng thặng dư ngân sách có thể thấy được thông
qua giảm tỷ lệ phần trăm GDP mà Chính phủ vay.

PART
KEY TERMS
05
A budget de cit or surplus re ects an imbalance between expenditures and
revenues.
A budget deficit is the excess of government outlays over receipts taken in
from taxes, fees, and charges levied by government authorities.
A budget surplus is the excess of government receipts over government
outlays.
The burden of the government debt can be defined as the decrease in
well-being of citizens who are taxed to pay off the principal and interest on
past debt.
The unadjusted changes in the surplus or deficit as a percent of GDP
provide a reliable measure of the impact of the government budget on the
performance of the economy.
An increase in the deficit implies an increase in the share of GDP that is
borrowed by the Government while a decrease in the deficit or an increase
in the surplus signals a decrease in the share of GDP that is borrowed by
the government.

280
PART
THÂM HỤT VÀ CÂN BẰNG CHÍNH TRỊ
05
Vay đ tài trợ chi tiêu công ảnh hưởng đến sự sẵn lòng của cử tri.

Bằng cách đi vay thay vì sử dụng thuế để tài trợ cho các hoạt động của chính phủ, các
chính trị gia có thể ảnh hưởng đến sự sẵn sàng bỏ phiếu của cử tri bởi tăng chi tiêu
tăng lên. Nói cách khác, số lượng cân bằng chính trị của chi tiêu chính phủ có thể bị ảnh
hưởng khi sử dụng thâm hụt đối lập với tài trợ bởi thuế.

Thâm h t c th ảnh hưởng đến phân bổ nguồn lực (do ảnh hưởng đến các loại chi
tiêu của chính phủ) và quy mô tổng th của khu vực chính phủ trong nền kinh tế.

• Vay để tài trợ thâm hụt chính phủ (deficit finance) có thể giữ mức thuế thấp hơn mà
vẫn được hưởng một số lượng nhất định các dịch vụ đa dạng của chính phủ.

• Tuy nhiên, nó cho phép chính phủ chi tiêu nhiều hơn cho chi chuyển nhượng hoặc
mua hàng hóa và dịch vụ mà không tăng thuế.

PART A DEFICIT AND POLITICAL


05 EQUILIBRIUM

Borrowing to finance public expenditures influence the willingness of


voter.
By borrowing rather than using taxes to nance government activities,
politicians can in uence the willingness of voters to vote for increased
spending. In other words, the political equilibrium quantity of government
spending can be a ected when we use de cit as opposed to tax nance.
Deficits can affect both resource allocation (by influencing the types of
government spending) and the overall size of the government sector in
the economy.
• By using de cit nance, we can keep taxes lower than they otherwise
would be and still enjoy a given quantity and mix of government services.
• However, de cit nance also can allow higher government spending
either for transfers or for purchases of goods and services without raising
taxes.

281
PART
THÂM HỤT VÀ CÂN BẰNG CHÍNH TRỊ
05
Vay đ tài trợ thâm h t giúp chuy n gánh n ng thuế đến tương lai, người thụ hưởng
những lợi ích tạo ra từ đầu tư của Chính phủ ngay từ hiện tại.

Điều này rất hiệu quả vì sau đó thuế được phân phối qua các thế h tương lai, những
người chia sẻ lợi ích của các khoản đầu tư của chính phủ như đường sá, công trình,
mạng lưới giao thông và truyền thông, và bảo vệ môi trường

Th ng dư cũng ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng chính trị

• Thặng dư được sử dụng để tài trợ cho các khoản chi tiêu mới của chính phủ hoặc giảm
thuế suất
• Thặng dư có thể được duy trì trong thời gian dài chỉ khi nó không làm phát sinh lực
lượng chính trị để chi tiêu.

PART A DEFICIT AND POLITICAL


05 EQUILIBRIUM

Because borrowing to nance de cits postpones the burden of taxation to


the future, it makes sense to use de cits to nance government
investments that will provide a stream of future bene ts.
This is e cient because taxes will then be distributed among future
generations who will share the bene ts of such government investments as
roads, structures, transportation and communication networks, and
environmental protection

A surplus also affects political equilibrium


• Surpluses can be used to finance new government spending or tax
rate reductions.
• Surplus can be maintained over the long term only if it does not
give rise to political forces to spend it.

282
PART
TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN
05 SÁCH ĐẾN THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG
Thâm h t cũng ảnh hưởng đến giá cả, lãi suất, tiết ki m quốc gia và đầu tư, do đ
ảnh hưởng đến phân phối thu nhập.
Ảnh hưởng của thâm hụt đối với các biến số kinh tế này phụ thuộc vào mức thâm hụt tác
động đến cung và cầu vốn vay trên thị trường tín dụng.

Thâm hụt làm nợ chính phủ, lãi suất thị trường và lạm phát gia tăng. Do đó, thâm
hụt bóp nghẹt đầu tư tư nhân, làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế thực.

• Lãi suất cao làm cho người tiêu dùng đi vay khó khăn hơn để mua nhà và các hàng hóa lâu bền khác.

• Lãi suất cao gây tổn hại cho người lao động do nó làm giảm số lượng các dự án đầu tư hàng năm. Điều này, đến
lượt nó, làm giảm cơ hội việc làm.
• Đầu tư tư nhân giảm góp phần làm giảm năng suất của người lao động, dẫn đến mức lương thấp hơn

• Lãi suất cao hơn làm tăng nhu cầu nội tệ của người nước ngoài tìm cách đầu tư tiền nội địa kiếm được từ ngoại
thương. Điều này làm tăng giá của đồng nội tệ so với các loại tiền khác và làm cho hàng hóa trong nước kém cạnh
tranh hơn trên thị trường quốc tế.

PART EFFECT OF A DEFICIT


05 ON CREDIT MARKETS
Deficits also can influence prices, interest rates, national savings, and
investment, thereby affecting the distribution on income.
The influence of a deficit on these economic variables is contingent on how
the federal deficit influences the demand and supply of loanable funds in
credit markets.
Deficits increase the government debt and also can contribute to higher
market interest rates and increased inflation. By doing so, the deficit can
choke off private investment, thereby slowing the real rate of economic
growth for the nation.
• High interest rates hurt consumers by making it more di cult to borrow funds to purchase homes
and other durable goods.
• High interest rates harm workers by decreasing the quantity of annual investment. This, in turn,
decreases job opportunities.
• Reduced private investment also contributes to lagging worker productivity, resulting in lower
wages than otherwise would be the case.
• Higher interest rates also increase the demand for domestic currency by foreigners who seek to
invest domestic currency earned from foreign trade. This bids up the price of domestic currency
compared with other currencies and makes domestic goods less competitive in international
markets.

283
PART
TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN SÁCH ĐẾN
05 THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG
Nhu cầu của chính phủ đối với các khoản vay và lãi suất thị trường

Nhu cầu đi vay của chính phủ


nhằm bù đắp thâm hụt ngân
sách làm đường cầu dịch
chuyển từ D1 sang D1+ΔDG,
làm cho mức lãi suất thị trường
cân bằng tăng từ i1 đến i2. Lãi
suất cao hơn làm tăng quỹ cho
vay cung cấp cho thị trường,
nhưng nó cũng không cho phép
tư nhân đi vay. Khi nhu cầu quỹ
đầu tư tư nhân giảm, các quỹ
này được phân bổ lại để tài trợ
cho thâm hụt.

PART EFFECT OF A DEFICIT


05 ON CREDIT MARKETS

Government Demand for Loanable Funds and the Market Rate of Interest

An increase in government demand for


loanable funds to cover budget deficits
shifts the demand curve from D1 to D1
DG. This increases the equilibrium
market rate of interest from i1 to i2. The
higher interest rate increases the
quantity of loanable funds supplied to
the market but also “crowds out” some
private borrowing that would have
otherwise occurred. As the quantity of
funds demanded for private investment
falls, these funds are reallocated to
finance the deficit.

284
PART
TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN SÁCH
05 ĐẾN THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG

Bội chi ngân sách có thể được biểu thị bằng khoảng cách BE, đó là sự khác biệt giữa
tiền vay tư nhân, L và tổng tiền vay L2 sau khi chính phủ tài trợ thâm hụt.
Một phần thâm hụt ngân sách được tài trợ bởi sự gia tăng quỹ cho vay được cung cấp
cho thị trường được biểu thị bằng khoảng cách L1L2.

Phần còn lại của thâm hụt ngân sách được tài trợ bằng việc giảm vay cho đầu tư tư nhân
được biểu thị bằng khoảng cách L1L2. Đây là mức sụt giảm quỹ cho vay được yêu cầu
tài trợ cho đầu tư tư nhân, kết quả từ việc lãi suất cân bằng thị trường tăng từ i1 đến i2.

Những quỹ này sau đó được phân bổ lại để mua chứng khoán chính phủ tài trợ cho thâm
hụt.

PART EFFECT OF A DEFICIT


05 ON CREDIT MARKETS
The budget de cit can be represented by the distance BE’, which is the
di erence between private borrowing, L, and total borrowing L2 after the
government nances its de cit.
Part of the budget de cit is nanced by an increase in the quantity of
loanable funds supplied to the markets represented by the distance L1L2.

The remainder of the budget deficit is financed by a reduction in borrowing


for private investment represented by the distance L1L2. This is a reduction
in the quantity of loanable funds demanded to finance private investment
that results from the increase in the market equilibrium interest rate from i1
to i2.

These funds are then reallocated to buy government securities that nance
the de cit.

285
PART TÁC ĐỘNG CỦA THÂM HỤT NGÂN SÁCH ĐẾN
05 THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG

Ghi chú
Quan điểm thâm hụt ngân sách làm tăng lãi suất và bóp nghẹt đầu tư
nhân không được tất cả các nhà kinh tế chấp nhận.

David Ricardo, nhà kinh tế học cổ điển nổi tiếng người Anh (1772-
1832).
Robert Barro của Đại học Harvard.

PART EFFECT OF A DEFICIT


05 ON CREDIT MARKETS

Remarks
The idea that the federal de cit can increase interest rates and choke
o investment is not accepted by all economists.
David Ricardo, the famous English classical economist (1772–1832)
Robert Barro of Harvard Universit

286
PART TÁC ĐỘNG CỦA THẶNG DƯ NGÂN SÁCH
05 ĐẾN THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG
Khi chính phủ điều hành ngân
sách thặng dư, nó gây tác động
đến việc cung cấp các khoản
vay cho đầu tư tư nhân trên thị
trường tín dụng.
Sự gia tăng nguồn cung quỹ
cho vay là do chính phủ sử
dụng thặng dư để trả cho các
khoản nợ hiện hành của chính
phủ. Bằng cách trả nợ, chính
phủ bổ sung vào quỹ cho vay
trên thị trường tín dụng.
Sự gia tăng nguồn cung làm
giảm lãi suất thị trường và
khuyến khích đầu tư nhiều hơn.

PART EFFECT OF A BUDGET


05 SURPLUS ON CREDIT MARKETS

When the government runs a


surpus, it can affect the supply of
loanable funds available for
private investment in the credit
markets.
An increase in supply of loanable
funds results from using a surplus
to repay existing government
debt. By repaying the debt, the
government adds loanable funds
to the credit markets.
The increase in supply lowers
market interest rates and
encourages more investment.

287
PART TÁC ĐỘNG CỦA THẶNG DƯ NGÂN SÁCH
05 ĐẾN THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG

Nếu ngân sách cân bằng, không có thặng dư hay thâm hụt, thì nhu cầu tín dụng sẽ là D
và nhu cầu đó sẽ bằng với nhu cầu tín dụng tư nhân. Lãi suất cân bằng trên thị trường
là i1.
Nếu ngân sách thặng dư và sử dụng khoản thặng dư đó để trả hết nợ, thì nguồn cung tín
dụng sẽ tăng từ S1 đến S trong đó S bằng S1 L và L là số nợ chính phủ đã trả.

Bằng cách trả hết nợ, chính phủ đổi trái phiếu với tiền mặt, làm tăng cung quỹ cho vay.
Nếu các yếu tố khác không đổi, khi cung quỹ cho vay tăng làm cho lãi suất cân bằng
trên thị trường giảm từ i1 xuống i2.
Lãi suất thấp hơn làm tăng cầu quỹ cho vay để đầu tư và các khoản đi vay khác của tư
nhân từ L1 đến L2.
Đầu tư tăng lên góp phần tăng năng suất lao động trong tương lai, làm tăng thu nhập và
mức sống trong tương lai.

PART EFFECT OF A BUDGET


05 SURPLUS ON CREDIT MARKETS

If the budget is balanced so that there is neither a surplus nor a deficit, the
demand for credit will be D and that demand will be equal to private
demand for credit. The market equilibrium interest will be i1.
If the government runs a surplus and uses that surplus to retire existing
debt, then the supply of credit will increase from S1 to S where S is equal to
S1 L and L is the amount of government debt that is retired.
By retiring the debt, the government exchanges bonds for cash, thereby
increasing the supply of loanable funds. Other things being equal, this
increased supply of loanable funds causes the market equilibrium interest
rate to decline from i1 to i2.
The lower interest rate increases the quantity of loanable funds demanded
for investment and other private borrowing from L1 to L2.
The increased investment contributes to increases in future worker
productivity and can increase future income and living standards.

288
PART TÁC ĐỘNG CỦA THẶNG DƯ NGÂN SÁCH
05 ĐẾN THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG

Nếu th ng dư không được sử dụng để trả nợ mà được sử dụng như một nguồn tài chính
công, cho phép giảm thuế, thì các tác động sẽ khác.

• Nếu thặng dư được sử dụng để giảm thuế, thì nó cung cấp vốn cho người tiêu dùng và
các nhà đầu tư.
• Nếu các hộ gia đình quyết định sử dụng số quỹ thặng dư mà họ có được do cắt
giảm thuế để tiêu dùng thay vì tiết kiệm, thì cung quỹ cho vay không tăng và
không làm giảm lãi suất thực.
Ghi chú
Có những yếu tố khác cân bằng sự gia tăng tiềm năng của cung quỹ vay do sử dụng thặng
dư để trả nợ.
Ngân hàng trung ương cân bằng các hiệu ứng trên thị trường tín dụng bằng chính sách tiền
tệ thắt chặt.
Có khả năng tỷ lệ tiết kiệm cao hơn của chính phủ cân bằng với tỷ lệ tiết kiệm thấp hơn của
các hộ gia đình (mặc dù không thấp hơn nhiều), doanh nghiệp và người nước ngoài.

PART EFFECT OF A BUDGET


05 SURPLUS ON CREDIT MARKETS
If instead of being dedicated to retiring existing debt, the surplus is used as a
source of public nance and therefore allows taxes to be reduced, the e ects
are likely to be di erent.
• If the surplus is used for tax reductions, then it supplies funds to
consumers as well as investors.
• If households decide to use the extra funds they receive from tax cuts
for consumption instead of saving, then there will be no increase in
the supply of loanable funds and no decline in real interest rates.
Remarks
Of course other things can offset the potential increase in supply of loanable
funds resulting from use of surpluses to retire debt.
The Central bank could offset the effects in credit markets with restrictive
monetary policy.
It is also possible that higher savings rates by government could be offset by
lower savings rates by households (although this cannot get much lower),
businesses, and foreigners.

289
PART
CÂN BẰNG NGÂN SÁCH, TIẾT KIỆM
05 QU C GIA VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Th ng dư ngân sách làm tăng tiết ki m quốc gia, giảm lãi suất và tăng đầu tư.

Tiết ki m quốc gia là tổng tiết kiệm cá nhân của các hộ gia đình, tiết kiệm kinh doanh
và tiết kiệm của khu vực chính phủ
Khu vực chính phủ góp phần làm tăng tiết kiệm quốc gia khi chi tiêu ít hơn số thu vào.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mở rộng tiềm năng sản xuất hàng hóa và dịch
vụ, phụ thuộc vào đầu tư.
Đầu tư đòi hỏi phải hy sinh tiêu dùng hiện tại để các nguồn lực được sử dụng cho sản
xuất hàng hóa ngày nay có thể được phân bổ lại cho sản xuất hàng hóa vốn.

Khi chúng ta tiết kiệm nhiều hơn, chúng ta có thể phân bổ nhiều nguồn lực hơn cho việc
phát triển công nghệ mới, sản xuất máy móc mới và đầu tư vào con người thông qua giáo
dục.
Hôm nay tiết kiệm càng nhiều, tốc độ tăng trưởng sản lượng trong tương lai càng lớn.
Ngược lại, tiết kiệm càng ít, tiềm năng phát triển trong tương lai càng nhỏ.

PART
BUDGET BALANCE, NATIONAL
05 SAVING, AND ECONOMIC GROWTH
A budget surplus adds to national savings and can lower interest rates
and increase investments.
National saving is the sum of personal saving by households, business
saving, and saving by the government sector
The government sector contributes to an increase in national saving when it
spends less than it takes in.
A nation’s rate of economic growth, the expansion of its potential to produce
goods and services, depends on investment.
Investment requires a sacrifice of current consumption so that the resources
used to produce goods for today can be reallocated to the production of
capital goods.
When we save more, we can allocate more resources to the development of
new technology, production of new machinery, and investment in people
through education.
The more we save today, the greater our future rate of growth of output.
Conversely, the less we save, the smaller our future potential to grow.

290
PART T M TẮT: TÁC ĐỘNG CỦA
05 TÀI TRỢ BẰNG VAY
Tài trợ bằng vay làm tăng lãi suất thực, giảm tiết ki m và đầu tư quốc gia, làm chậm
quá trình hình thành vốn và tăng trưởng kinh tế.
Điều này, đến lượt nó, ngụ ý rằng tốc độ tăng trưởng thu nhập sẽ chậm lại trong tương
lai, người nộp thuế tương lai (người trẻ tuổi) sẽ có thu nhập tương lai thấp hơn.
Những người trẻ tuổi không may cũng sẽ phải chịu thuế cao hơn và phần lớn tiền nộp
thuế của họ được sử dụng để trả chi phí lãi vay cho các khoản nợ ngày càng nhiều của
chính phủ.
Do đó, Tài trợ bằng vay làm phân phối lại gánh n ng tài trợ chi tiêu chính phủ từ thế
hệ hiện tại sang thế hệ người nộp thuế tương lai. Nếu những người nộp thuế này có thu
nhập trung bình thấp hơn thế hệ hiện tại, một phần, do những tác động không mong muốn
của thuế đối với tăng trưởng kinh tế, thì tác động này có th thoái lui.

PART SUMMARY: THE INCIDENCE


05 OF DEFICIT FINANCE

De cit nance bids up real interest rates and contributes to both a


reduction in national saving and a reduction in national investment, then
de cit nance contributes to a slowdown in capital formation and
economic growth.
This, in turn, implies that the rate of growth of income will be slower in the
future so that future taxpayers (younger people) will have lower future
incomes than otherwise would be possible.
Unfortunately, these young people also will be subject to higher taxes and
greater portions of their tax payments being used to nance interest costs of
growing government debt.
Thus, de cit nance is likely to redistribute the burden of nancing
government outlays from the current generation to future generations of
taxpayers. If, on average, these taxpayers have lower income than the current
generation, in part, because of the undesirable e ects of taxes on economic
growth, then this incidence could be regressive.

291
PART T M TẮT: TÁC ĐỘNG CỦA TÀI TRỢ
05 THÂM HỤT BẰNG VAY NỢ

Hi u ứng bù đắp của Tài trợ thâm h t bằng vay nợ

Nếu thế h người nộp thuế hi n tại nhận ra rằng Tài trợ vay thâm hụt bằng vay nợ hàm
ý tiền thuế cao hơn cho bản thân và hậu duệ, nên sẽ tăng tiết ki m hi n tại. Sự gia tăng
tiết kiệm này làm cung quỹ cho vay tăng trên thị trường tín dụng, bù đắp tiết kiệm âm
của thâm hụt và sự lấn át của đầu tư tư nhân.

Tài trợ thâm hụt bằng vay nợ cho phép thay đổi trạng thái cân bằng chính trị để chi tiêu
chính phủ được phân bổ nhiều hơn cho đầu tư vào cơ sở hạ tầng và chi tiêu khác,
mang lại một luồng lợi ích cho thế hệ tương lai. Trong những trường hợp này, ngay cả
khi đầu tư tư nhân bị lấn át do lãi suất cao, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong tương lai
không giảm miễn là đầu tư của chính phủ đạt hiệu quả tối thiểu như đầu tư tư nhân mà
nó thay thế.

PART SUMMARY: THE INCIDENCE


05 OF DEFICIT FINANCE

Possible offsetting effects of deficit finance’s incidence

If the current generation of taxpayers realizes that de cit nance implies


higher taxes for themselves and their descendants, they could increase their
current saving. This increase in saving increases the supply of loanable
funds in credit markets and could o set both the negative saving of the
de cit itself and any possible crowding out of private investment.

De cit nance permits a change in political equilibrium so that more


government spending is allocated to investment in infrastructure and
other spending that will yield a stream of bene ts to future generations.
Under these circumstances, even if private investment is crowded out as a
result of higher interest rates, future economic growth rates need not decline
as long as the government investment is at least as productive as the private
investment that it displaces.

292
PART T M TẮT: TÁC ĐỘNG CỦA TÀI TRỢ
05 THÂM HỤT BẰNG VAY NỢ

Possible offsetting effects of deficit finance’s incidence

Thâm hụt của chính phủ tăng chi mua HH DV của chính phủ, tránh cho nền kinh tế
không bị suy thoái nghiêm trọng, giữ cho tăng trưởng kinh tế ổn định gần mức tiềm
năng. Trong trường hợp như vậy hợp, thâm hụt làm tăng đầu tư tư nhân bằng cách góp
phần ổn định kinh tế. Khi nền kinh tế ổn định, ít suy thoái nghiêm trọng không chỉ
khuyến khích đầu tư của các nhà sản xuất trong nước mà còn khuyến khích dòng vốn tiết
kiệm và đầu tư nước ngoài.

PART SUMMARY: THE INCIDENCE


05 OF DEFICIT FINANCE

Possible o setting e ects of de cit nance’s incidence

Government de cits also can contribute to increased government


purchases that keep the economy from having severe recessions and help
keep it on a steady path of economic growth near its potential. If this is the
case, the de cit can actually increase private investment by contributing to
economic stability. A stable economy with few severe downturns not only
encourages investment by domestic producers but also can encourage in ow
of foreign saving and investment.

293
PART

05 NỢ CHÍNH PHỦ

Vay vốn là một nguồn tài chính chủ yếu của chính phủ bất chấp những tranh cãi xung
quanh việc sử dụng nó

Tài trợ bằng vay nợ có thể thực hiện qua phương thức trong đó Chính phủ phát hành và
bán trái phiếu, có cam kết trả lãi trong một số năm nhất định và trả gốc vào cuối
khoảng thời gian nhất định.
Chính phủ cạnh tranh với những người đi vay khác trên thị trường cho các khoản tiền
vay.
• Chính phủ vay với mức lãi suất thị trường có điều chỉnh theo đặc điểm rủi ro và kỳ
hạn của các trái phiếu phát hành.
• Chính phủ bán nhiều loại trái phiếu có thời hạn khác nhau (ví dụ: trái phiếu tiết kiệm
hoặc tín phiếu Kho bạc Hoa Kỳ) cạnh tranh với nhiều loại chứng khoán tư nhân, như
tiền gửi tiết kiệm ngân hàng thương mại, cổ phiếu cho vay (loan share/loan stock),
chấp nhận của ngân hàng và trái phiếu doanh nghiệp.

PART
GOVERNMENT DEBT
05
Borrowing has been a major source of government nance despite the
controversy that surrounds its use
Debt financing implies the sale of a security that bears the promise to pay
interest over a given number of years and to return the principal loaned at
the end of the given time period.
Governments compete with other borrowers in the market for loanable
funds.
• The government pays the going market rate of interest, adjusted for risk
and maturity characteristics of the obligation that it issues.
• Governments sell securities of various types and maturities (for example,
savings bonds or U.S. Treasury bills) that compete with various private
securities, such as commercial-bank savings deposits, savings and loan
shares, bank acceptances, and corporate bonds.

294
PART
GÁNH NẶNG NỢ VÀ TÁI
05 PHÂN PH I THU NHẬP

Gánh n ng nợ là hiệu ứng phân phối lại của việc vay nợ để tài trợ cho thâm hụt.

Khi chính phủ tài trợ cho chi tiêu công bằng cách phát hành chứng khoán nợ, không c
sự bắt buộc nào liên quan, không giống như tài trợ bằng thuế.

Các cá nhân mua trái phiếu Chính phủ hy sinh cơ hội tiêu d ng ở hi n tại cho cơ hội
tiêu d ng trong tương lai. Họ bổ sung trái phiếu chính phủ vào danh mục đầu tư của
họ thay thế cho chứng khoán tư nhân.

Đồng thời, do tài trợ thâm hụt bằng vay nợ nên không cần thiết phải tăng thuế hi n
tại, do đó tránh được việc phải buộc công dân cắt giảm tiêu dùng hiện tại và tiết kiệm.

PART
BURDEN OF THE DEBT AND INCOME
05 REDISTRIBUTION

The burden of the debt is the redistributive effect of debt financing.


When governments obtain funds to finance public expenditures by issuing
debt, no compulsion is involved, unlike tax financing.
The individuals who purchase such securities surrender present
consumption opportunities for future consumption opportunities, or they
substitute public debt for private securities in their portfolio.
At the same time, debt financing makes it unnecessary to increase current
taxes, thereby avoiding the need to force citizens to curtail current
consumption and saving.

295
PART
GÁNH NẶNG NỢ VÀ TÁI
05 PHÂN PH I THU NHẬP

• Đ trả lãi và trả gốc, chính phủ thường tăng thuế. Trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi, người nộp thuế trong tương lai phải giảm tiêu dùng hoặc tiết kiệm. Các
khoản thu thuế tăng để trả lãi cho khoản nợ, do đó có sự phân phối lại thu nhập từ
người nộp thuế cho người cho vay (ví d : trái chủ của các trái phiếu chính phủ).

• Bằng cách tài trợ nợ, đầu tư tư nhân đã bị “bóp nghẹt”. Khi cầu tín dụng tăng do
chính phủ gia tăng vay nợ, mức lãi suất chung tăng.
• So với tài trợ thâm hụt bằng thuế, tài trợ thâm hụt bằng vay nợ cho phép thế h hi n
tại c nhiều cơ hội tiêu d ng cá nhân hơn

PART BURDEN OF THE DEBT AND INCOME


05 REDISTRIBUTION
• To pay interest on the debt and return the principal, the government
usually increases taxes. If so, other things being equal, taxpayers in the
future undergo reductions in consumption or saving. The increased tax
revenues necessary to pay interest on the debt redistribute income from
the taxpayers to the holders of public debt.
• Under debt financing, private investment is “choked off” only to the
extent to which increased government borrowing causes, by increasing
the demand for credit, the general level of interest rates to rise. Thus,
compared with tax financing, debt financing allows the current
generation more private consumption opportunities over its lifetime
than could be enjoyed if taxes were used.

296
PART
TÁC ĐỘNG CỦA VAY NỢ
05 ĐẾN THẾ HỆ TƯƠNG LAI

Vay đ tài trợ cho chi tiêu công trì hoãn gánh n ng thuế cho tương lai.

Từ quan điểm tài chính công, vay nợ nhằm tài trợ cho chi tiêu của chính phủ ngụ ý thuế
không tăng trong năm thâm h t, nhưng phần lớn doanh thu thuế trong tương lai
được sử dụng để trả lãi thay vì sử dụng để cung cấp dịch vụ của chính phủ.

Nếu thâm hụt ngân sách kéo dài trong nhiều năm, thế hệ người nộp thuế hiện tại sẽ
chuyển gánh nặng thuế (thu để tài trợ cho hàng hóa và dịch vụ Công mà thế hệ hiện tại
đang thụ hưởng) sang cho thế hệ người nộp thuế trong tương lai.

Thâm hụt có thể làm giảm mức sống của các thế hệ tương lai do đầu tư giảm và tăng
trưởng kinh tế thấp hơn.

Gánh n ng nợ nần đối với các thế h tương lai c th được b đắp nếu người nộp
thuế hiện tại tăng tiết kiệm để nộp thuế được dự đoán trong tương lai do thâm hụt

PART
IMPACT OF DEBT ON FUTURE
05 GENERATIONS

Borrowing to nance public expenditures postpones the tax burden to


the future.
From a public finance point of view, using borrowing to finance
government expenditures implies lower current taxes for citizens in the
year deficits are incurred, but that greater portions of future tax revenue
be used to pay interest on debt instead of being used to provide
government services.
If budget de cits persist for many years, current generations of taxpayers
will shift the burden of taxation for government goods and services they
enjoy to future generations of taxpayers.
The deficits also can reduce living standards of future generations by
contributing to reduced industrial investment and lower economic growth.
The burden of the debt on future generations can be o set if current
taxpayers increase saving to pay taxes anticipated in the future as a result
of the de cit.

297
PART
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
06

Chính sách tài khóa liên quan đến các quyết định về chi tiêu và thuế
của chính phủ.

Chính sách tài khóa mở rộng


Giả sử một nền kinh tế đang trải qua thời kỳ suy thoái, chi tiêu tư nhân
trong nền kinh tế giảm.
Chính phủ nỗ lực sử dụng các chính sách tài khóa mở rộng. Bao gồm:
• Giảm thuế và / hoặc
• Tăng chi tiêu chính phủ

PART
FISCAL POLICIES
06

Fiscal policy involves decisions about government spending and taxation.

Expansionary scal policies


Assume an economy is experiencing a recessionary, where private spending
in the economy has fallen.
The government can attempt to use expansionary scal policies. These
include:
• A reduction in taxes, and / or
• An increase in government spending

298
PART
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
06

Chính sách tài kh a siết ch t/thu hẹp


Giả sử nền kinh tế đang trải qua lạm phát. Lạm phát cao hơn mong đợi và sản lượng
vượt quá mức việc làm đầy đủ.
Chính phủ có thể làm giảm tổng cầu bằng cách sử dụng chính sách tài khóa thu hẹp:
• Tăng thuế đối với hộ gia đình và công ty, hoặc
• Giảm chi tiêu chính phủ.

PART
FISCAL POLICIES
06

Contractionary fiscal policies


Assume the economy is experiencing an inflation. Inflation is higher than
desired and output is beyond the full employment level.
The government can bring aggregate demand down by using
contractionary fiscal policy:
• An increase in taxes on households and firms, or
• A decrease in government expenditures.

299
71

300

You might also like