You are on page 1of 19

CÂY CHUỒN CHUỐN

(SAO NHÁI)
(Cosmos bipinnatus Cav)
Thuộc họ Cúc - ASTERACEAE

1. Dạng sống
Cây thân cỏ, mọc đứng, tiết diện đa giác, màu xanh, mặt ngoài có lông thưa màu trắng, tủy xốp.
2. Lá
Lá đơn xẻ thùy sâu 2-3 lần theo chiều lông chim (trông giống như lá kép). Lá mọc đối, phiến lá màu
xanh lá, đậm ở mặt trên, gân hình lông chim rõ ở mặt dưới, cuống lá hình lòng máng, màu ……. , ít
lông, kích thước 2-3cm.
3. Cụm hoa
Đầu dị giao, mọc riêng lẽ trên 1 trục dài 12-15cm , hình trụ, có cạnh, màu xanh, trên lá có lông thưa.
Cụm hoa mọc ở nách lá hay ngọn cành. Tổng bao lá bắc gồm 8 phiến gần đều, rời, hình tam giác, hẹp,
màu xanh, đậm, có gân giữa (Lá bắc của hoa bìa có 8 phiến nhỏ, phía dưới màu vàng xanh, đầu phiến
màu nâu đỏ).
Hoa bìa gồm 8-16 hoa hình lưỡi xếp trên 1 hay 2 vòng, rất nhiều hoa hình ống ở giữa.
Hoa bìa Hoa giữa
(Hoa hình lưỡi) (Hoa hình ống)
 Hoa đơn tính cái, không đều.  Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5. Lá bắc của
 Đài hoa tiêu biến hoàn toàn. hoa dạng vẩy hình thuôn hẹp, đình nhọn, màu
 Các cánh hoa không đều dính nhau tạo thành xanh vàng, hơi cong.
ống tràng ngắn màu trắng, phía trên xòe thành 1  Đài tiêu giàm, chỉ còn 2 sợi nhỏ 2 bên có
phiến duy nhất hình lưỡi, hướng về phía lá bắc, màu …….
1
màu vàng, đỉnh phiến thường có 3 răng, đôi khi  5 cánh hoa đều dính nhau thành 1 ống,
4, mặt dưới có 3 gân. màu vàng nhạt, thon ở phía dưới và loe rộng ở
 Bộ nhụy: phía trên. Đỉnh chia thành 5 phiến hình tam giác
 Cấu tạo bởi 2 lá noãn vị trí trước sau tọa màu vàng đậm, tiền khai van.
thành bầu dưới 1 ô nhưng không có noãn, vòi +  Bộ nhị:
đầu nhụy. Đôi khi bầu noãn cũng tiêu biến hoàn  5 nhị đều, rời ở chỉ nhị dính nhau ở bao
toàn. phấn tạo thành 1 ống bao xung quanh vòi nhụy. 5
 Hoa thức: nhị đính nhau ở đáy ống tràng, xếp xen kẽ cánh
 Hoa đồ: hoa.
 Bao phấn thuôn dài, màu nâu, 2 ô, nứt
dọc, hướng trong. Đỉnh bao phấn có phụ bộ màu
trắng, rời, hình phiến tam giác.
 Hạt phấn rời, hình cầu gai, màu vàng.
 Bộ nhụy:
 Bầu noãn: tiết diện …… , màu ….., 1 vòi
nhụy đính ở đỉnh bầu, dạng sợi, màu ….. Hai đầu
nhụy dạng sợi, màu……
 2 lá noãn dính nhau tạo thành bầu dưới 1
ô chứa 1 noãn, ĐN đáy, vòi nhụy có 2 đầu màu
vàng.
 Hoa thức:
 Hoa đồ:

 Họ thực vật
Trang 1 → A → 1b → 2b → (trang 4) → B → 1b → 2a → 3b → (trang 10) → B → 1b → 2b →
3a  ASTERACEAE ( Họ cúc).

2
BÀI 6.1: CÂY CÁT ĐẰNG
1. Dạng sống: (thân cỏ), dây leo, leo bằng thân quấn, rỗng ở lóng, đặc ở
mắt, tiết diện đa giác, màu xanh, mắt màu nâu tím, nhiều lông mịn, thân già
có nốt sần vết tích của hoa, lá rụng.
2. Lá: đơn, mọc đối, hình tim bìa lá chia làm 5 thuỳ cạn kiểu chân vịt, dài
khoảng 3-7cm, màu xanh đậm hơn ở mặt trên, 5 gân lá chân vịt. Cuống dài
2-3cm, hình lòng máng, hơi bị vặn, màu xanh nhưng gốc màu nâu tía, k có
lá kèm
3. Cụm hoa: xim 1 ngã hình bọ cạp, co lại tụ thành chùm ở ngọn (xim co mọc ở nách lá)
4. Hoa
4.1 Đặc tính đại cương: k đều, lưỡng tính, mẫu 5; cuống hoa dài 5-6cm, hình trụ, gốc nhỏ to dần về
phía ngọn, có nhiều lông tơ mịn. Lá bắc chung dạng vẩy nhỏ màu xanh, 2 lá bắc con to hình bầu dục hơi
khum, bao kín lấy nụ hoa, có nhiều lông mịn, có chấm đen, dễ rụng
4.2 Đài hoa: 5 lá đài tiêu giảm còn lại 1 gờ tròn bao quanh đáy ống tràng, nằm phía ngoài cánh hoa, cao
1-2mm, màu xanh nhạt có chấm đen, có lông mịn, nhỏ
4.3 Tràng hoa: k đều, 5 cánh dính ở đáy tạo thành ống, thắt lại cách đáy
ống khoảng 5mm, phía trên loe dần, lỏm ở mặt trước có ~ sọc rõ, tiền khai
vặn cùng chiều KĐH
4.4 Bộ nhị: 4 nhị rời (1phía sau bị truỵ), ko đều, 2nhị trước dài, 2nhị sau
ngắn (bộ nhi 2 trội) đính ở phần eo thắt của tràng hoa, xen kẽ cánh hoa. Chỉ
nhị ngắn, hình phiến dẹp, gốc to, thuôn dần ở trên, xếp nếp. Bao phấn hình
BD thuôn dài, màu trắng, 2 ô, đính đáy, nứt dọc, hướng trong, 2 bao phấn
phía trc có 2lằn lông dọc theo đường khai, đáy có 2 cựa, 2bao phấn phía sau
có 1 lằn lông, đáy có 1cựa. Hạt phấn màu trắng, rời, hình cầu, có nhiều rãnh xoắn
4.5 Bộ nhuỵ: 2 lá noãn trước sau dính nhau tạo thành bầu trên 2 ô, mỗi ô 2 noãn đính noãn trung trụ,
hình tháp màu xanh, có 2 rãnh, 1 vòi nhuỵ, đi từ đỉnh bầu, hình trụ, hơi cong màu trắng, đầu nhuỵ hình phễu
chia làm 2 môi. Đĩa mật rất dày hình khoen, màu trắng ngà hoặc vàng nhạt, bao quanh đáy bầu.
5. Hoa thức-hoa đồ

Tr 1/A/1b/2b® Tr 4\B\1b\2a\3b®Tr10\A\1b\2d\3b\4b\5b\6c\7b
BL: Nếu có cán phôi cứng Þ 8a\Acanthaceace
Nếu ko // Þ 8b\Scrophularieace
 Hoa thức:
3
 Hoa đồ:

CÂY NGUYỆT QUỚI


(Murraya paniculata (L.) Jack)
Thuộc họ Cam - Rutaceae

1.Dạng sống
Cây gỗ nhỏ mọc đứng, tiết diện tròn, thân non màu xanh, thân già màu nâu xám và có nốt sần, ….,
hoa có mùi thơm, lông?.
2.Lá
Lá kép lông chim một lần, lẻ, 5-7 lá chét, đôi khi gặp 3 hoặc 8. Thường mọc cách, đôi khi mọc đối.
Phiến lá chét hình bầu dục, đầu nhọn, kích thước: rộng 1-3cm, dài 2-4cm, bìa phiến nguyên, hơi gợn
sóng, màu xanh lục đậm ở mặt trên, nhạt ở mặt dưới. Gân lá hình lông chim, nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá
chính hình trụ màu xanh lục, dài 1-3cm. Cuống lá chét ngắn, hình trụ, màu xanh lục, ngắn. Trên phiến lá
có những đốm trắng mờ.
3.Cụm hoa
Xim (1 ngã, 2 ngã), cụm hoa mọc ở nách lá hoặc ngọn cành.
4. Hoa
4.1. Đặc tính đại cương
Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5, đôi khi gặp mẫu 6. Cuống hoa hình trụ, tiết diện ….. , kích thước 2-
3mm, màu xanh lục, lông ? lá bắc? lá bắc con?
4.2. Đài hoa
Năm lá đài đều, rời, dạng vẩy nhỏ hình tam giác, màu xanh lục, mặt ngoài sần sùi.

4
4.3. Tràng hoa
Năm cánh hoa đều, rời, hình bầu dục thon, màu trắng, trên cánh hoa có gân, những đốm trong mờ.
Tiền khai lợp 5 điểm.
4.4. Bộ nhị
10 nhị không đều, rời, dính nhau ở đế hoa, 2 vòng, 5 nhị ngắn ở vòng ngoài đứng trước cánh hoa, 5
nhị dài ở vòng trong xen kẽ cánh hoa (Bộ nhị đảo lưỡng nhị: vòng nhị ngoài đối diện cánh hoa, vòng nhị
trong xen kẽ cánh hoa). Gốc chỉ nhị to hơn, thon dần về phía trên, chỉ nhị nhẵn, màu trắng. Bao phấn
hình hạt đậu, màu vàng nhạt, 2 ô, nứt dọc, hướng trong.
Bao phấn hoa nở (hình dạng, màu sắc, …).
4.5. Bộ nhụy

- Cắt ngang và cắt dọc bầu noãn:


Bầu noãn 2 ô (cắt ngang), 2 lá noãn dính nhau tạo thành bầu trên 2 ô, mỗi ô 2 noãn, đính noãn trung
trụ.
- Mô tả hình dạng của cơ quan cái:
Bầu noãn hơi hẹp, màu vàng, 1 vòi nhụy hình trụ, dài 1cm, đính ở đỉnh bầu, màu xanh vàng, 1 đầu
nhụy, màu vàng, chia 2 thùy. Đĩa mật dạng khoen, màu xanh, bao quanh gốc bầu.
5. Kết luận
 Hoa thức:
 Hoa đồ:

CÂY ỚT
(Capsium frutescens L)
Thuộc họ Cà - SOLANACEAE

5
1.Dạng sống
Cây gỗ nhỏ mọc đứng, thân non tiết diện đa giác, màu xanh có lông, thân già tròn dần có màu xám.
2.Lá
Lá đơn, mọc cách, phiến lá hình trứng, hai đầu nhọn, dài 3-6 cm, rộng 2-4 cm, bìa nguyên hơi dợn
sóng, màu xanh lá, đậm ở mặt trên. Gân lá hình lông chim, rõ ở mặt dưới, đáy lá bị lệch không đối xứng.
Cuống lá 1-1.5 cm, hình lòng máng, thị lá men dần xuống cuống, có lông. Hiện tượng lôi cuốn lá xảy ra
ở những đoạn mang hoa .
3.Cụm hoa
Hoa riêng lẽ mọc ở kẽ lá phía ngọn cành.
4.Hoa
4.1.Đặc tính đại cương
Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5. Cuống hoa tiết diện đa giác, màu xanh lá, dài ….. , có lông mịn ở trên.
Lá bắc là lá thường.
4.2. Đài hoa
Năm lá đài đều dính nhau tạo thành một ống đài thuôn nhỏ ở dưới, bên trên loe ra chia thành 5 răng
(phiến nhỏ hình tam giác), mặt ngoài có lông, giữa 5 lá đài có gân, tiền khai van, đài đồng trưởng.
4.3. Tràng hoa
Năm cánh hoa đều, dính nhau phía dưới thành ống ngắn, phía trên chia thành 5 phiến (hoặc 5 thùy),
hình bầu dục, đầu nhọn, màu trắng, có gân dọc, tiền khai van.
4.4. Bộ nhị
Năm nhị đều rời, đính ở đáy ống tràng thành 1 vòng xen kẽ cánh hoa, chỉ nhị ngắn màu trắng. bao
phấn hình bầu dục, màu tím, 2 ô nứt dọc hướng trong, đính đáy. Hạt phấn màu trắng hơi vàng, hình bầu
dục, có rãnh dọc.
4.5. Bộ nhụy

- Cắt ngang và cắt dọc bầu noãn:


Hai lá noãn dính nhau tạo thành bầu trên 2 ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ, hai lá noãn đặt
xéo so với mặt phẳng trước sau.
6
- Mô tả hình dạng của cơ quan cái:
Bầu noãn hình tháp, màu xanh, 1 vòi nhụy, dài 1 cm, màu trắng, đính ở …….. Đầu nhị hình khối,
màu xanh, chia 2 thùy, quả mộng mang đài đồng trưởng.
5.Kết luận
 Hoa thức:
 Hoa đồ:

 Họ thực vật
A → 1b → 2b → (trang 4) → B → 1b → 2a → 3b → (trang 10) → A → 1b → 2d → 3b → 4a →
5b → 6b → 7b → 8b  SOLANACEAE ( Họ cà)

CÂY TIGON
(Antigonon Leptopus hook ét and)
Thuộc họ Rau răm - POLYGONACEAE

1.Dạng sống
Dây leo, cây leo bằng tua cuốn, phân nhánh mọc ở ngọn của 1 cụm hoa. Tiết diện …., màu ….. , mùi
…..
2.Lá
Đôi khi không đối xứng 2 bên, lá đơn mọc so le. Phiến lá hình tim và xanh lục, mặt trên sậm hơn
mặt dưới. Bìa lá hoặc gợn sóng hoặc có răng cưa cạn. Gân lá hình lông chim, gân phụ hợp nhau như
hình mạng lưới. Kích thước ….. Cuống lá màu xanh lục hoặc đỏ tía …..
3.Cụm hoa
Các xim co tụ thành gié, các gié hợp thành chùm ở ngọn cành.

7
4.Hoa
4.1.Đặc tính đại cương
Hoa không đều mẫu 5. Cuống hoa hình sợi, màu hồng, dài 5mm, phía trên là ống đài. Lá bắc của hoa
là những sợi nhỏ, ngắn khoảng 1mm, tụ hợp dưới gốc xim co.
4.2.Đài hoa
Năm lá đài không đều, màu hồng, dính. Hai phiến nhỏ (nằm ở trong) thuôn hình bầu dục, đầu nhọn
(biết vị trí để vẽ hoa đồ), 3 phiến lớn hình tim, dính nhau bên dưới thành ống. Ống đài nhỏ, phía dưới
hẹp, phía trên loe ra. Trên phiến rời có lông, gân, tiền khai 5 điểm.
4.3.Tràng hoa
Hoa vô cánh.
4.4.Bộ nhị
Nhị không đều dính nhau ở gốc chỉ nhị tạo thành 1 ống, nhị xếp trên 1 vòng, giữa 2 nhị kế tiếp có 1
sợi nhỏ, ống chỉ nhị màu hồng.
Bao phấn màu vàng, 2 ô, nứt dọc, hướng trong.
4.5.Bộ nhụy
- Cắt ngang và cắt dọc bầu noãn:
Ba lá noãn dính nhau thành bầu trên, 1 ô, đính noãn đáy (gốc).
- Mô tả hình dạng của cơ quan cái:
Bầu noãn màu xanh lục, hình tháp, tiết diện tam giác, trên đỉnh bầu có 3 vòi nhụy bằng nhau. Mỗi
đầu nhụy hình thận hoặc hạt đậu, màu vàng.
5.Kết luận
 Hoa thức:
 Hoa đồ:

 Họ thực vật
A → 1b → 2b → (trang 4) → B → 1b → 2b (trang 11) → B → 1b → 2a  POLYGONACEAE.

HOA NỞ NGÀY
(Gomphrena globosa L.)

8
Họ Rau giền - AMARANTHACEAE

1.Dạng sống
Cây thân cỏ, mọc đứng, tiết diện …… , màu xanh lá.
2.Lá
Đơn, mọc đối.
3.Cụm hoa
Đầu, mọc ở nách lá phía ngọn cành.
4.Hoa
4.1.Đặc tính đại cương
Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5. Trục hoa dài, hình trụ, có lông. Tổng bao lá bắc gồm 2-3 lá bắc, hình
dạng giống lá thường nhưng kích thước nhỏ hơn. Lá bắc là vẩy hình tam giác, khô xác, màu trắng đỉnh
hơi tím. Hai lá bắc con màu tím, to, khô xác, bao trọn lấy hoa.
4.2.Đài hoa
5 lá đài đều, rời, mỗi lá đài có dạng dải hẹp, màu trắng ở dưới, đỉnh màu tím, trên LĐ phủ đầy lông
màu trắng, tiền khai 5 điểm.
4.3.Tràng hoa
Hoa vô cánh.
4.4.Bộ nhị
5 nhị đều dính nhau ở chỉ nhị thành 1 ống màu trắng, miệng ống chỉ nhị chia thành 5 thùy lớn, mỗi
thùy lớn chia thành 2 thùy nhỏ, bao phấn đính giữa 2 thùy nhỏ. Nhị đính trên đế hoa, trước mặt LĐ.
Bao phấn thuôn dài, màu vàng, 2 ô, nứt dọc, hướng trong, đính ở đáy.
4.5.Bộ nhụy
- Cắt ngang và cắt dọc bầu noãn:
Hai lá noãn dính nhau tạo thành bầu trên 1 ô, chứa 1 noãn, đính đáy.
- Mô tả hình dạng của cơ quan cái:
1 vòi nhụy màu xanh, đính ở đỉnh bầu, 2 đầu nhụy hình kim, màu trắng.
9
5.Kết luận
 Hoa thức:
 Hoa đồ:

 Họ thực vật
Hoa vô cánh → T11 → B → 1a → 3b → 4b → 5b → 6b → 7b → 8b → 9a
AMARANTHACEAE.

CÂY BỤP
(Hibiscus rosa-sinensis L.)
Thuộc họ Bông - Malvaceae
6. Dạng sống
Cây gỗ nhỏ mọc đứng, tiết diện tròn, thân non màu xanh hay nâu đỏ, thân già màu
xám hay nâu đỏ, không mùi, thân non có ít lông ngắn và nhám, thân già có nốt sần,
không gai, không nhựa mủ, có chất nhầy.
7. Lá
Đơn mọc cách. Phiến lá hình trứng, đầu nhọn, dài: 6-11 cm, rộng: 4-8 cm, bìa phiến
có răng cưa ở 2/3 phía trên, màu xanh lục, mặt trên sậm hơn mặt dưới, gân lá hình chân
vịt với 5 gân chính, không mùi, có lông ở mặt dưới tập trung ở gân lá. Cuống lá hình trụ,
tiết diện tròn, kích thước 5cm, có lông nhiều hơn phiến lá và có đặc điểm tương tự như ở
phiến lá. Lá kèm là 02 phiến nhỏ hình sợi rời nhau, dài khoảng 5mm, màu xanh lục, lá
kèm rụng sớm.
8. Cụm hoa
Hoa riêng lẻ mọc ở nách lá phía ngọn cành.
9. Hoa
4.1. Đặc tính đại cương

10
Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5. Cuống hoa hình trụ, dài 8-10cm, tiết diện tròn, màu xanh
lục, có lông thưa đặc điểm tương tự ở thân, gần ngọn có một đốt cuống hoa nở to ra một
ít, cuối cuống có một đốt.
Lá bắc là lá thường, không có lá bắc con.
4.2. Đài hoa
Năm lá đài đều dính nhau, ống đài hình trụ, hơi loe rộng ở phía trên, năm phiến ở trên
hình tam giác màu xanh lục, có lông, giữa mổi lá đài có một gân dọc, tiển khai van (đài
hoa). Đài phụ gồm 7-10 phiến, hình sợi (hình dải hẹp), màu xanh lục, rời nhau, dài ngắn
khác nhau một ít, có lông thưa.
4.3. Tràng hoa
Năm cánh hoa đều, rời, gốc cánh hoa dính với gốc của ông chỉ nhị, cánh hẹp bên dưới,
nở rộng bên trên, đầu của phiến mở rộng có răng cưa (hoa hình cánh quạt), nhiều gân nổi
rõ. Cánh hoa mặt trong màu đỏ, mặt ngoài một bên dọc màu đỏ nhạt. Tiền khai vặn cùng
chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
4.4. Bộ nhị
Nhiều nhị, kích thước không đều, đính trên đế hoa, xếp trên một vòng (do đính xung
quanh ống), dính ở chỉ nhị thành một bó (bộ nhị đơn thể). Ống chỉ nhị màu đỏ, dài 5-
6cm, phần rời hình sợi màu đỏ dài 0.5cm, nhẵn. Bao phấn hình hạt đậu, màu vàng, 1 ô,
mở dọc, hướng ngoài, bao phấn đính giữa.
Đầu nhụy

Vòi nhụy

Bao phấn

Chỉ nhị

Chỉ nhị

11
Bao phấn hoa nở (lấy trên hoa nở - nếu lấy hoa chưa nở trên hoa có nhiều hạt phấn
dính nhau, do có chất nhầy) hình cầu gai, màu vàng, rời. Gốc cánh hoa dính với gốc ống
chỉ nhị.
4.5. Bộ nhụy
- Cắt ngang và cắt dọc bầu noãn:
Năm lá noãn dính nhau thành bầu 5 ô, mỗi ô nhiều noãn xếp thành 2 hàng dọc đính
noãn trung trụ.
- Mô tả hình dạng của cơ quan cái:
Bầu trên, hình tháp, màu vàng, không có cuống, một vòi nhụy hình sợi chỉ màu trắng,
dài bằng ống chỉ nhị, phía trên đầu chia thành năm nhánh ngắn có màu đỏ vươn ra khỏi
ống chỉ nhị, (vòi nhụy) xuất phát từ đỉnh bầu, 5 đầu nhụy hình cầu, màu đỏ đen, (không
có đĩa mật).
10.Kết luận
 Hoa thức:
 Hoa đồ:

 Họ thực vật
A → 1b → 2b → (trang 4) → B → 1b → 2a → 3a → (trang 5) → B → 1c → 2a →
3b → 4b → 5b → 6a → 7a  MALVACEAE (Họ bông).

CÂY DỪA CẠN


(Catharanthus roseus (L) G. Don)
Thuộc Họ trúc đào – Apocynaceae
11.Dạng sống

12
Cây cỏ nhưng hóa gỗ ở gốc, mọc đứng, khí sinh, tiết diện tròn, thân non màu lục nhạt
hay tím hồng, thân già màu nâu tím, không mùi, trên thân có nhiều lông ngắn, có nhựa
mủ trắng đục.
12.Lá
Đơn mọc đối hình chữ thập. Phiến lá hình bầu dục, dài 3-8cm, rộng 1-2.5cm, trên hai
mặt lá đều có lông ngắn, gân lá kiểu lông chim nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá dài 1-2cm,
phần trên lõm, phần dưới hơi tròn, màu xanh lục nhạt, có đầy lông ngắn, không có lá
kèm, (có chồi).
13.Cụm hoa
Xim co, hai hoa mọc ở nách lá phía ngọn cành.
14.Hoa
4.1. Đặc tính đại cương
Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5. Cuống hoa hình trụ, dài 2-3mm, tiết diện tròn, màu xanh
lục. Lá bắc là lá thường, không có lá bắc con. Hoa cánh dính.
4.2. Đài hoa
Năm lá đài đều, rời, hình dải hẹp đầu nhọn màu xanh lục, trên lá đài có lông, tiến khai
van, không có đài phụ, đầu lá đài hơi uốn cong ra ngoài.
4.3. Tràng hoa
Năm cánh hoa đều, dính nhau bên dưới thành ống, bên trên chia thành 5 phiến. Ống
hình trụ hẹp thẳng đứng dài 0.5cm, phía trên phình ra thắt lại ở miệng, trên phần phình
của ống tràn có 5 nốt nhỏ. Phiến phía dưới hẹp, phía trên phình ra, đầu có mũi nhọn, mặt
trên màu hồng tím, gốc phiến màu sậm hơn, mặt dưới màu trắng. Tiền khai vặn cùng
chiều kim đồng hồ.
4.4. Bộ nhị
5 nhị đều, rời gắn vào phần phình của ống tràng và nằm ở bên trong phần phình, 5 nhị
xen kẽ cánh hoa, chỉ nhị rất ngắn. Bao phấn hình mũi mác, vàng nhạt, 2 ô, hướng trong,
nứt dọc, đính đáy. Hạt phấn rời, màu trắng, hình bầu dục, 2 đầu cắt cụt, trên bề mặt hạt
phấn có rãnh dọc.
4.5. Bộ nhụy

13
- Cắt ngang và cắt dọc bầu noãn:
Hai lá noãn rời ở bầu, dính ở vòi nhụy và đầu nhụy. Mỗi một lá noãn tạo thành bầu 1
ô. Nhiều noãn xếp thành 2 hàng dọc, đính noãn mép.
Nhiều tác giả chia đính noãn đính vào mép lá noãn thành 2 loại:
 1 lá noãn → Đính noãn mép
 2 lá noãn → Đính noãn bên (trắc mô).
- Mô tả hình dạng của cơ quan cái:
Bầu noãn hình tháp, một vòi nhụy hình hình sợi màu trắng đính ở đỉnh bầu, dài gấn
bắng ống tràng, một đầu nhụy hình trụ. Tuyến mật là 2 gai, màu vàng xanh, xếp xen kẽ 2
bầu.
15.Kết luận
 Hoa thức:
 Hoa đồ:

 Họ thực vật
A → 1b → 2b → (trang 4) → B → 1b → 2a → 3b → (trang 10) → A → 1b → 2d →
3b → 4a → 5a → 6b → 7a  APOCYNACEAE (Họ trúc đào).

 HỌ THẦU DẦU (Euphorbiaceae)


- Hoa tự chén (Cyathium) chỉ dành cho họ thầu dầu.
- Họ thầu dầu luôn luôn đơn tính (có thể cùng gốc hay khác gốc).
 HOA HỒNG KÍCH (Xương rồng kiểng)
- Hoa trần: 1 hoa đực chỉ có 1 nhị. Một hoa cái nhưng có nhiều hoa đực.
 CÂY DƯƠNG XỈ
- Cơ quan sinh sản: Bào tử nang, chứa bào tử (hạt) bên trong → nằm ở mặt dưới lá.
- Bào tử nằm trong bào tử nang.
14
PHÂN TÍCH CÂY CỎ MẦN TRẦU
1. Dạng sống:
Thân cỏ, khí sinh, mọc đứng, màu xanh nhạt, nhẵn bóng, chia nhiều đốt, tiết diện bầu dục.

2. Lá:
Lá đơn, mọc cách, phiến lá hình dải thuôn dài, nhỏ dần ở ngọn, đầu nhọn, dài 20-25 cm,
rộng 5-6 cm, mặt trên nhám có lông cứng rất ngắn, mặt dưới nhẵn màu xanh đậm hơn mặt
trên. Mép lá nguyên, có lông trắng dài, ít dần ở phần ngọn lá. Gân lá song song, gân chính
nổi rõ ở mặt dưới, có lông ở hai mặt. Bẹ lá mảnh, bóng, mặt ngoài màu xanh nhạt, mặt trong
màu trắng xanh, dài 6-14 cm, lưỡi nhỏ là một lằn lông.

3. Cụm hoa:
Gié hoa xếp 2 dãy so le thành 5-7 gié dài 7-9 cm đính ở đỉnh trục phát hoa ở ngọn thân,
thường có 1 gié đính ở mức thấp hơn. Các gié hoa ở ngọn gié già hơn ở gốc. Trục phát hoa
hình trụ hơi dẹp, dài 38-55 cm, màu xanh nhạt ở gốc xanh đậm ở ngọn, nhẵn bóng, có nhiều
sọc dọc màu trắng, phần đáy trục có nhiều lông. Gié hoa dài 5-6 mm có 3-5 hoa, hoa ở gốc
già hơn ở ngọn. Gié hoa có 2 dĩnh, dĩnh dưới nhỏ hơn dĩnh trên. Dĩnh trên hình mũi mác,
thuôn mềm, đầu nhọn, dài 2,5-3 mm, rộng khoảng 0,5 mm, trong suốt, có lườn, 4-7 gân màu
xanh, mặt lưng có răng cưa nhọn. Dĩnh dưới giống dĩnh trên, dài 1,5-2 mm, rộng 0,1-1,5
mm, có 1 gân màu xanh, mặt lưng có răng cưa nhọn dài hơn dĩnh trên.

4. Hoa:
Hoa dài 3-4 mm có 2 trấu. Hoa trần, lưỡng tính, mọc ở nách trấu dưới. Trấu dưới hình mũi
mác, trong suốt, thuôn nhọn, có 2-4 gân xanh, dài 2,5-3,0 mm, rộng 0,5-0,75 mm, mặt lưng
có răng cưa nhọn. Trấu trên giống trấu dưới, dài 1,5-2 mm, rộng 0,2-0,4 mm, có 1 gân.

5. Bộ nhị:

15
Bộ nhị có 2-3 nhị rời, đều, chỉ nhị hình sợi chỉ, màu trắng, dài 2,5-3 mm. Bao phấn hình
thuôn dài 0,2-0,3 mm, 2 ô, nứt dọc, hướng trong, đính giữa, màu vàng khi non và màu tím
khi già. Hạt phấn màu vàng, rời, hình cầu.

6. Bộ nhụy:
Hai lá noãn dính nhau thành bầu trên 1 ô, chứa một noãn, đính noãn đáy, bầu nhụy hình
trứng màu trắng xanh, dài 0,3-0,4 mm, rộng 0,2-0,3 mm. 2 vòi nhụy dài gần bằng nhau, màu
xanh, hình trụ, dài 0,3-0,4 mm. Đầu nhụy dài 0,7-0,8 mm có nhiều lông dài màu nâu.

7. Hoa thức:
K0C0A2-3G(2)

8. Hoa đồ:

9. Tra khóa:
Trang 1/A/1b/2a/Lớp Hành
Trang 2/C/1c/2a/3b/4b/5b/6b (Họ Poaceae)

PHÂN TÍCH CÂY CÁT ĐẰNG


1. Dạng sống:
Dây leo bằng thân quấn, tiết diện đa giác. Thân non màu xanh lục, có nhiều lông nhám và có
gân, thân già màu nâu. Thân rỗng ở lóng, đặc và hơi phù ra ở mấu. Thân già có nhiều nốt sần
là vết tích của lá đã rụng.

2. Lá:

16
Lá đơn, mọc đối, không có lá kèm, phiến lá có thùy hình chân vịt, đỉnh mỗi thùy nhọn.
Chiều dài phiến lá 6-9cm, chiều rộng 7-9cm, có màu xanh đậm ở mặt trên, nhạt hơn ở mặt
dưới, có nhiều lông nhám. Gân lá hình chân vịt với 5-7 gân chính nổi rõ ở mặt dưới. Cuống
lá dài 2-4cm, hình trụ lõm ở mặt trên, màu xanh lục, có lông nhám, riêng gốc cuống lá hơi
cong và phình, có màu nâu tía.

3. Cụm hoa:
Xim một ngả 2-3 hoa hình bọ cạp co lại, hợp thành chùm thòng ở ngọn cành. Trục phát hoa
là một đoạn màu xanh, có lông nhám, tiết diện đa giác, phù lên ở những chổ mang hoa, còn
mang những cuống chung của xim co khi hoa rụng đi.

4. Hoa:
Hoa không đều, lưỡng tính, mẫu 5. Cuống hoa hình trụ, màu xanh, dài 5-6cm, có gân dọc và
nhiều lông, hơi phình ở đỉnh cuống và có những chấm đen. Có 1 lá bắc chung cho xim co 2-
3 hoa, giống lá thường nhưng nhỏ hơn. 2 lá bắc con hình bầu dục đỉnh nhọn, phiến hơi
khum, mặt ngoài xanh nhạt, có những gân dọc, những chấm đen và nhiều lông, mặt trong
nhẵn, nhạt hơn mặt ngoài, có gân. 2 lá bắc này to, ôm trọn lấy hoa khi còn nụ, và dễ rụng khi
hoa nở.

5. Đài hoa:
Đài tiêu giảm, biến đổi thành một gờ cao chừng 1mm, màu trắng, miệng gờ gợn sóng, có
những chấm đen và có lông.

6. Tràng hoa:
5 cánh hoa không đều, dính nhau bên dưới thành 1 ống, thắt lại ở khoảng 1/3 phía dưới, loe
dần lên trên, lõm vào ở vị trí cánh hoa giữa, mặt ngoài ống tràng màu trắng ngà, có gân, mặt
trong vàng nhạt, có những đốm màu tím ở họng tràng. Phía trên là 5 phiến gần tròn chia môi
2/3, cánh hoa giữa có phần lồi lên ở họng tràng, màu tím sẫm, nổi rõ gân và có lông. Tiền
khai vặn theo chiều kim đồng hồ.

7. Bộ nhị:
4 nhị không đều, rời, đính trên ống tràng ở phần thắt lại, 2 nhị dài phía trước, 2 nhị ngắn phía
sau, 1 nhị bị trụy nằm trước cánh hoa giữa. 2 nhị trước có chỉ nhị dạng phiến, gốc ưỡn về
trước, màu trắng, bao phấn dài hẹp màu vàng nhạt 2 ô, nứt dọc, hướng trong, đính đáy, có
lông dọc theo 2 đường nứt, 2 ô phấn đều có cựa màu trắng. 2 nhị sau có chỉ nhị dạng phiến
đáy phình rộng hơn 2 nhị trước, nhăn, màu trắng, bao phấn 2 ô, nhưng chỉ có 1 ô có lông dọc
theo đường nứt và có cựa, ô còn lại thì không. Hạt phấn rời, màu trắng, hình cầu.

8. Bộ nhụy:
Hai lá noãn dính nhau thành bầu trên 2 ô, mỗi ô đựng 2 noãn, đính noãn trung trụ, bầu nhụy
hình tháp màu xanh, 1 vòi nhụy đi từ đỉnh bầu, hình trụ hơi cong, dài 3-4cm, màu trắng, đầu
nhụy loe rộng, chia làm 2 môi, đĩa mật màu vàng nhạt, bao quanh đáy bầu.

17
9. Hoa thức:
 K5C(5)A4G(2)

10. Hoa đồ:

11. Tra khóa:


Trang 1/A/1b/2b/Lớp Ngọc lan
Trang 4/B/1b/2a/3b/Hoa cánh dính
Trang 9/A/1b/2d/3b/4b/5b
- Nếu quả hạch thì 6b (Họ Verbenaceae)
- Nếu quả nang thì 7b:
+ Nếu hạt có cán phôi cứng thì 8a (Họ Acanthaceae)
+ Nếu hạt không có cán phôi cứng thì 8b (Họ Scrophulariaceae)

Người phân tích: NGUYỄN ÁI ÂN

18
Người phân tích: NGUYỄN ÁI ÂN

19

You might also like