Professional Documents
Culture Documents
Chuong - 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC
Chuong - 1 - KHAI LUAN VE TRIET HOC
TRIẾT HỌC
(Trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
cho các ngành
khoa học tự nhiên – công nghệ)
1
TRIẾT HỌC
Chương I : KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC
2
Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Giáo trình triết học
(Dùng cho khối không
chuyên ngành triết học
trình độ đào tạo thạc sĩ,
tiến sĩ các ngành khoa
học tự nhiên, công nghệ),
NXB. Chính trị Quốc gia,
Hà Nội, 2015.
3
Chương I : KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC
I. Triết học là gì.
Thuật ngữ.
哲
02 nguồn gốc ra đời của triết học
Khái niệm
Triết học là hệ thống tri thức lý luận phổ quát nhất của
con người về thế giới, về vị thế và khả năng của con người
trong thế giới ấy.
5
2. Đối tượng của triết học
TH tự nhiên bao gồm tất cả những tri thức mà con người có
Thời kỳ Hy
được, trước hết là các tri thức thuộc khoa học tự nhiên sau này
Lạp Cổ đại
như toán học, vật lý học, thiên văn học...
Thời kỳ phục TH tách ra thành các môn khoa học như cơ học, toán học, vật lý
hưng, cận đại học, thiên văn học, hóa học, sinh học, xã hội học, tâm lý học,
văn hóa học...
Triết học cổ
“Triết học là khoa học của mọi khoa học”.
điển Đức
Triết học Mác Những quy luật chung nhất của TN, XH và TD.
Đối tượng của triết học
7
3. Vấn đề cơ bản của triết học
8
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt
Mặt thứ nhất: giữa vật chất (VC) và ý thức (YT) cái
nào có trước, cái nào quyết định cái nào?
9
4. Chủ nghĩa duy vật (CNDV) và chủ nghĩa duy tâm (CNDT).
Vật chất > ý thức Vật chất < ý thức Vật chất = ý thức
Ba hình thức
biểu hiện Các phong trào tiến bộ
Nguồn gốc
nhận thức Hiểu biết không đầy đủ về các giai
đoạn nhận thức
CNDT
YT → VC
Tuyệt đối hóa vai trò của lao động trí
Nguồn gốc
óc
xã hội
Hai trường phái
CNDTCQ CNDTKQ
Đặc quyền của giai cấp thống trị
Cảmgiác Ý niệm
Béccơly Plato- Hêghen
5. Khả tri và bất khả tri
Trả lời mặt thứ 2: con người có khả năng
nhận thức được thế giới hay không?
Có Không
KHẢ TRI LUẬN BẤT KHẢ TRI LUẬN
- Phép BCDV với tính cách là học thuyết về mối liên hệ
phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất.
- Phép BCDV tạo được sự thống nhất giữa CNDV với
phép BC trong lịch sử phát triển triết học nhân loại, làm
cho phép BC trở thành phép BCDV và CNDV trở thành
CNDVBC.
- Phép BCDV là công cụ để nhận thức và cải tạo TG.
15
II. Triết học phương Đông
16
1.1. Điều kiện ra đời triết học Ấn Độ cổ đại
17
1.1. Điều kiện ra đời triết học Ấn Độ cổ đại
(Tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa )
- Bán đảo lớn ở miền Nam châu Á, điều kiện tự nhiên phức tạp: núi
non - Himalaya, sông ngòi - Ấn, Hằng, biển - Ấn Độ dương, đồng
bằng - Pendjab, cao nguyên Deccan khô, sa mạc Thar nóng, ...
- Kết cấu kinh tế – xã hội: “công xã nông thôn”, phân chia giai cấp,
tầng lớp ngặt nghèo.
- Thiên văn: nhật thực, nguyệt thực, làm lịch.. . Toán học: số thập
phân, trị số Π, đại số, lượng giác, phép khai căn, giải phương trình
bậc 2, 3 . . . Y học: Chữa bệnh bằng châm cứu, thảo mộc . ..
18
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
của triết học tôn giáo Ấn Độ cổ, trung đại
Thời kỳ xâm
Thời kỳ nhập của
Bàlamôn – Hồi Giáo
Thời kỳ Vêđa Phật Giáo (TK VII –
(TK XV – VIII (TK VI tr.CN XVIII)
Văn minh tr.CN) – VI)
sông Ấn
(TK XXV –
XV tr.CN)
19
1.3. Những trường phái triết học cơ bản
Sàmkhya, Mimànsà,
Lokàyata, Phật giáo,
Vêdànta, Yoga, Nyàya
đạo Jaina.
- Vaisesika
20
VÍ DỤ MINH HỌA
21
Phật giáo VÍ DỤ MINH HỌA
23
Về nhân sinh quan: Mục đích cuối cùng là giải thoát
TỨ DIỆU ĐẾ:
26
2.1. Nho gia 2.3. Mặc gia
27
2.1. Nho gia
31
III. Tư tưởng triết học Việt Nam
32
3.1. Nho giáo ở Việt Nam
33
Đặc điểm tiếp thu Nho giáo ở Việt Nam
• Tiếp thu những yếu tố cần thiết (chính trị - đạo đức)
phù hợp với thực tiễn “lược bỏ những cái tuế toái”
(Trần Đình Hượu).
• Cách hiểu, lý giải và vận dụng những phạm trù cơ bản
của Nho giáo theo cách riêng, phù hợp nhu cầu thời đại
và hoàn cảnh lịch sử.
34
Nội dung của Nho giáo ở Việt Nam
• Triết học: Bản thể luận (Âm, dương, khí, lý, Thái cực).
• Chính trị - xã hội: đường lối trị nước trên đức trị, đức trị kết hợp
pháp trị (trị nước, quốc thế, an dân, nhân nghĩa).
• Đạo đức: đạo hiếu nhân văn, không cực đoan, trung quân, ái
quốc có điều kiện, trọng dân.
• Chịu ảnh hưởng của cả Phật giáo và Đạo giáo (quan hệ tam
giáo).
35
3.2. Phật giáo ở Việt Nam
• Tk II – VI: truyền bá Phật giáo nguyên thủy, sau đó là dòng Thiền từ
Trung Quốc (tâm tông). Phật tại tâm.
• Phái Tì Ni Đa Lưu Chi, tư tưởng vô trụ, 19 đời.
• Phái Vô Ngôn Thông, tâm truyền tâm, đốn ngộ, 15 đời.
• Phái Thảo Đường, 6 đời nhà Lý.
• Cuối tk XIII _ XIV, xuất hiện Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử mang sắc
thái thiền Việt Nam.
• Dễ dàng đi vào đời sống xã hội Việt Nam, Phật giáo được coi là quốc
giáo trong thời Lý và Trần.
36
Những nét đặc thù của Phật giáo ở Việt Nam
43
• Ra đời trong chế độ chiếm hữu nô lệ, các trường phái triết học
đều có cội nguồn từ triết học Hy Lạp cổ đại.
• Phân loại theo thời gian hoặc theo hệ vấn đề, rất phong phú, đa
dạng.
• Gắn kết chặt chẽ với khoa học.
• Đề cao chủ nghĩa duy lý.
• Chủ nghĩa nhân văn gắn với lý tưởng giải phóng con người.
44
• Là kết quả khái quát những giá trị cao quý nhất từ thần thoại, sử thi,
nghệ thuật và những hoạt động văn hóa tinh thần của xã hội cổ đại.
• Mang tính duy vật chất phát và khai sinh ra tư tưởng biện chứng chất
phát.
• Chứa đựng hầu hết các vấn đề về thế giới quan và là tiền đề cho sự
phát triển của triết học phương Tây sau này.
• Có sự đối lập rõ ràng giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
45
• Phục Hưng là làm sống lại những giá trị của nền văn hóa cổ đại
Hy Lạp, xây dựng tinh thần nhân văn và nghĩa hiệp.
• Chống phong kiến và xây dựng chủ nghĩa tư bản.
• Giải phóng con người khỏi xiềng xích tôn giáo.
• Những khám phá địa lý và khoa học phát triển.
• Chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình phát triển.
46
• Ra đời trong chế độ phong kiến phân quyền.
• Các đại biểu duy tâm: I. Cantơ; Ph. Hêghen; đại biểu duy vật: L.
Phoiơbắc. Nội dung chính: phép biện chứng duy tâm và chủ nghĩa duy
vật siêu hình.
• Lấy con người làm trung tâm nghiên cứu của triết học, đề cao sức
mạnh trí tuệ và hoạt động của con người.
• Không giải quyết được mâu thuẫn giữa tư tưởng triết học tiến bộ và lập
trường chính trị bảo thủ.
47
• Hướng về cá thể người, nhân vị.
• Triết học gắn chặt với khoa học.
• Vừa giải quyết các vấn đề hàn lâm truyền thống, vừa tìm các hướng
tiếp cận gần gũi với đời sống con người.
• Có tính đa nguyên và phi hệ thống.
• Có sự gắn kết, đan xen mạnh mẽ các khuynh hướng, các trường phái
triết học.
• Một số trường phái tiêu biểu: Chủ nghĩa hiện sinh, Phân tâm học, Chủ
nghĩa thực dụng, Hiện tượng học, Chủ nghĩa hậu hiện đại,…
48
1. Doãn Chính (Chủ biên), Đại cương Lịch sử Triết học phương Đông cổ
đại, Nxb. Giáo dục,1994.
2. Doãn Chính, Trương Văn Chung, Nguyễn Thế Nghĩa, Vũ Tình, Đại
cương Triết học Trung Quốc, Nxb. Thanh Niên, 2002.
3. Doãn Chính (Chủ biên), Lịch sử Tư tưởng Triết học Việt Nam, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2013.
4. Lưu Phóng Đồng, Giáo trình hướng tới thế kỷ XXI – Triết học phương
Tây hiện đại, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội, Lê Khánh Trường dịch,
2004.
5. Trần Văn Giàu, Thành công của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh, Nxb. Tp. Hồ Chí Minh, 1993.
49
6. Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000.
7. V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1981.
8. C.Mác – Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, 2004.
9. Lê Đức Sơn, Nguyễn Thị Minh Hương (Đồng chủ biên), Lịch sử tư tưởng
Việt Nam, Nxb. Đại học Sư Phạm TPHCM, 2016.
10. Đinh Ngọc Thạch, Triết học Hy Lạp cổ đại, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1999.
11. Nguyễn Hữu Vui, Lịch sử triết học. Nxb. Chính trị quốc gia, 2004.
12. Văn kiện các kỳ Đại hội và Nghị quyết Hội nghị Trung ương của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
50
1. Trình bày các khái niệm: Triết học, Duy vật – Duy tâm, Khả tri – Bất
khả tri, Biện chứng – Siêu hình.
2. Vấn đề cơ bản của triết học.
3. Nội dung chủ yếu của triết học Trung Quốc cổ đại, Ấn Độ cổ đại.
4. Nội dung chủ yếu của triết học Phật giáo và Phật giáo ở Việt Nam.
5. Nội dung chủ yếu của triết học Hy Lạp cổ đại
6. Nội dung chủ yếu của triết học Tây Âu thời kỳ Phục hung và Cận đại.
7. Nội dung chủ yếu của triết học cổ điển Đức.
8. Điều tâm đắc nhất của học viên khi nghiên cứu lịch sử triết học.
51
HẾT CHƯƠNG 1
CHÚC CÁC ANH/ CHỊ HỌC TỐT
52