Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - Mau
Chuong 5 - Mau
1. Tổng thể
Tập hợp tất cả các phần tử để nghiên cứu theo 1 dấu hiệu nào đó
gọi là tổng thể.
Số lượng phần tử của tổng thể được gọi là kích thước của tổng
thể. Ký hiệu: N.
Đại lượng ngẫu nhiên đặc trưng cho dấu hiệu nghiên cứu (định
tính hoặc định lượng) gọi là ĐLNN gốc X.
2. Mẫu
Từ tổng thể lấy ngẫu nhiên ra n phần tử để nghiên cứu được gọi
là lấy 1 mẫu kích thước n.
Mẫu được chọn ngẫu nhiên một cách khách quan được gọi là
mẫu ngẫu nhiên.
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 1
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Một số khái niệm về mẫu
Tiến hành n quan sát độc lập về ĐLNN X ta được tập giá trị
𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 . Số n gọi là cỡ mẫu (kích thước mẫu).
Có thể coi mẫu ngẫu nhiên cỡ n là n ĐLNN độc lập, cùng phân
bố với ĐLNN X và 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 là giá trị cụ thể mà các ĐLNN
𝑋1 , 𝑋2 , … , 𝑋𝑛 nhận được. Việc coi như vậy để có thể áp dụng
định lý giới hạn trung tâm trong một số bài toán kiểm định, ước
lượng.
• Mẫu định tính: mẫu chỉ quan tâm đến các phần tử của nó có
tính chất A nào đó hay không.
• Mẫu định lượng: mẫu quan tâm đến các yếu tố về lượng (như
chiều cao, cân nặng…) của các phần tử có trong mẫu.
X x1 x2 … xk
Tần số ni n1 n2 … nk
k
x1 x2 xk ; ni n
i 1
1 n n
Tính chất: EX EX i EX
n i 1 n
1 n n 2 2 DX
DX 2 DX i 2
n i 1 n n n
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 7
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Các đặc trưng của mẫu
2. Phương sai mẫu
Xét mẫu ngẫu nhiên W X 1 , X 2 ,.., X n của ĐLNN X.
Phương sai của mẫu W là biến ngẫu nhiên có dạng:
n
S Xi X
ˆ 2 1 2
n i 1
n
Tính chất: S X i X
1
ˆ sˆ x x
2 2 2 mau cu the 2 2 2
n i 1
1 k k
ni xi2 x ; ni n
2
n i 1 i 1
n ˆ2
Phương sai mẫu hiệu chỉnh: S 2
S
n 1
Tính chất: E S 2 2 DX
Cho mẫu cụ thể x1 ,..., xn , phương sai mẫu hiệu chỉnh:
n 2
s
2
sˆ
n 1
sˆ sˆ 2 : độ lệch mẫu.
X1 Xn
Tỷ lệ phần tử A của mẫu là: F
n
p 1 p
Tính chất: E F p ; D F
n
1. X
N , : X N ,
2
2
X n
N 0,1
n
Chú ý: Trong trường hợp chưa biết 𝜎 2 thì:
X n
T n 1 : Phân bố Student với (n-1) bậc tự do
S
2. Mẫu cỡ lớn n 30 : X
2
N ,
X n
N 0,1
n
W2 X 21 , X 22 ,.., X 2 n2
của 2 ĐLNN gốc: X 1 N 1 , 1 , X 2 N 2 , 2
2
2
Tính chất: 1. Mọi tổ hợp tuyến tính của các ĐLNN có phân bố
chuẩn cũng tạo nên ĐLNN có phân bố chuẩn.
12 22
2. E X 1 X 2 1 2 , D X 1 X 2 n1
n2
3.
X 1
X 2 1 2
N 0,1
2
2
1
2
n1 n2
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 13
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của trung bình mẫu
4. Khi 12 22 (chưa biết):
X 1
X 2 1 2
T n1 n2 2
n1 1 S1 n2 1 S
2
1 1
2
2
n1 n2 2 n1 n2
X 1
X 2 1 2
N 0,1
n1 1 S 1
2
n2 1 S
2
1 1
2
n1 n2 2 n1 n2
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 14
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của trung bình mẫu
Ví dụ: Chiều cao X của các nam SV là ĐLNN có phân bố
chuẩn với trung bình 163cm, độ lệch chuẩn 3cm. Lấy 80 mẫu
của mẫu ngẫu nhiên 25 SV.
a. Tính kỳ vọng, phương sai của trung bình mẫu.
b. Có bao nhiêu mẫu trong số 80 mẫu lấy giá trị trung bình
trong khoảng từ 161.86cm đến 163.3cm.
c. Có bao nhiêu mẫu trong số 80 mẫu lấy giá trị trung bình nhỏ
hơn 161.4cm.
2
32
a. Ta có: E X 163 , D X 0.36
n 25
b. Ta có:
X 163 25
N 0,1
3
TS. Nguyễn Văn Quang
15
11/17/2021 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của trung bình mẫu
Do đó: P 161.86 X 163.3
163.3 163 25 161.86 163 25
0 0
3 3
0 0.5 0 1.9 0 0.5 0 1.9 0.6628
Số mẫu: 80 0.6628 53.024 53 mẫu.
161.4 163 25
c. P X 161.4 0.5 0
3
0.5 0 2.67 0.5 0 2.67 0.0038
Hay:
F p n
N 0,1
p(1 p)
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 17
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của tần suất mẫu
W1 X 11 , X 12 ,.., X 1n
Xét 2 mẫu ngẫu nhiên
1
W2 X 21 , X 22 ,.., X 2 n2
của 2 ĐLNN gốc: X 1 B p1 , X 2 B p2
p1q1 p2 q2
Tính chất: E F1 F2 p1 p2 , D F1 F2
n1 n2
Với 2 mẫu có kích thước 𝑛1 ≥ 30, 𝑛2 ≥ 30, khi đó:
p1 1 p1 p2 1 p2
F1 F2 N p1 p2 ,
n1 n 2
F1 F2 p1 p2 N 0,1
Hay:
p1 (1 p1 ) p2 (1 p2 )
n1 n2
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 18
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của tần suất mẫu
Ví dụ: Gieo 120 lần đồng xu cân đối, đồng chất.
a. Tính xác suất tỷ lệ mặt sấp xuất hiện trong khoảng từ 0.4
đến 0.6.
b. Tính xác suất tỷ lệ mặt sấp xuất hiện lớn hơn hoặc bằng 5/8.
c. 1 nhóm 500 người, mỗi người gieo 120 lần đồng xu. Có bao
nhiêu người có kết quả tỷ lệ mặt sấp xuất hiện trong khoảng từ
0.4 đến 0.6.
Giải: Mỗi lần gieo đồng xu là việc thực hiện phép thử Bernoulli
với sự thành công chính là việc xuất hiện mặt sấp. Xác suất thành
công là 0.5. Mặt sấp xuất hiện là ĐLNN X X B 0.5 .
Gieo 120 lần là lấy mẫu ngẫu nhiên kích thước 120 của ĐLNN
gốc X. Do đó tỷ lệ mặt sấp xuất hiện: F X 1 X 120 120.
TS. Nguyễn Văn Quang
19
11/17/2021 Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Phân bố xác suất của tần suất mẫu
Ta có: n 120, np nq 60 5.
Do đó:
F p n
N 0,1
p(1 p)
0.6 0.5 0.4 0.5
a. P 0.4 F 0.6 0 0
0.046 0.046
0 2.174 0 2.174 2 0 2.174 0.97
5 5 8 0.5
b. P F 0.5 0
8 0.046
0.5 0 2.72 0.0033
Suy ra: P z /2 Z z /2 1
1 0.05
0 z0.05/2 0.475 tra bang
z0.05/2 1.96
2
1
0 z0.05 0.05 0.45 tra bang
z0.05 1.65
2
Tương tự: z0.1/2 1.645 ; z0.1 1.285
z0.01/2 2.575 ; z0.01 2.325
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 22
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Bảng giá trị của hàm Φ0 𝑢
Suy ra: P t /2,n T t /2,n 1 Giá trị tới hạn của
phân bố Student
Tính chất: t ,n t1 ,n được tra trong bảng.
𝑡𝛼,𝑛
TS. Nguyễn Văn Quang
11/17/2021 24
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Giá trị tới hạn 𝑡𝛼,𝑛 của phân bố Student
Ví dụ: 𝑡0.1,9 = 1.383