You are on page 1of 1

Lung lay Đặc điểm tổn thương Đặc điểm CLS Điều trị Minh họa

Không cần điều trị


Răng
Đau khi gõ
Tổn thương cấu trúc Nẹp răng để Bn thoải mái hoặc tổn thương
chấn
(-) Thử nghiệm tủy (+)
nâng đỡ nhiều răng
động Xquang BT
Theo dõi tủy

Tổn thương cấu trúc Không cần điều trị


Trật
Đau khi gõ
(+) nhưng không nâng đỡ Nẹp răng để Bn thoải mái hoặc tổn thương
khớp
Thử nghiệm tủy (+)
thay đổi vị trí Chảy máu khe nướu nhiều răng
nhẹ Xquang BT
(tổn thương DCNC) Theo dõi tủy

Bỡ vụn, đưỡng gãy


Trật
Điều chỉnh răng về vị trí tối ưu.
(+++) bản xương ổ phía Âm thanh đanh sắc
khớp
Nẹp răng trong quá trình lành thương. (nẹp
Lệch tâm ngoài Xquang: lệch tâm
sang bên mềm)
Chảy máu nướu (+/-)

Phần gãy phía thân


Đáp ứng tủy (-) ĐIỀU TRỊ
(+++) trồi khỏi ổ
Chảy máu khe nướu Nắn chỉnh nhẹ nhàng răng trồi vào trong trật khớp
Trồi răng
răng 1 phần (đứt DCNC + dây TK)
Xquang: răng sau
hốc ổ răng sau đó nẹp lại Điều trị khẩn cấp, nắn chỉnh lại
chỗ, chóp trống Phần gãy phía chóp
đoạn gãy phía thân cho đúng vị
thường nguyên vẹn
trí và nẹp lại nếu có xô lệch
Răng chóp mở: không tổn thương
Nếu nhẹ: không cần điều trị (răng mọc thu
Gõ âm sắc (Đặc
động và trở về vị trí ban đầu) (<16 tuổi)
trưng) Nhạy
Ống tủy trên

(+++) Răng bị
Bể vụn hay gãy Nếu nặng: Chỉnh nha kéo răng ra nhanh
Cơ chế Độ lung lay Đường gãy
Thử nghiệm tủy (-) cảm tủy phim
Lún răng đẩy vòa trong,
xương ổ chóng trước khi răng bị cứng khớp Gãy chân răng

Xquang: không
kẹt trong xương Chảy máu nướu Răng chóp đóng: Khi ngà được hình thành từ

thấy khoáng DCNC trong xương ổ


Phẫu thuật hoặc chỉnh nha càng sớm càng Tạo sẹo
NBN và Cement được hình

BT BT Hơi rõ Nguyên vẹn


tốt. calci thành từ mô nha chu xâm

Điều trị nội nha với Ca(OH)2 lấn nối khe nứt
Ổ răng trống hoàn Liên quan đến men
ngà tủy Tạo mô
Rõ đáng

toàn, cục máu TB DCNC xâm lấn Tăng BT Phá hủy


Răng chấn
Trật khớp nhẹ Trật khớp sang
Lún răng Răng dài ra và thường LK kể
ĐIỀU TRỊ đông lấp đầy Trồi răng
động bên bị đẩy vào trong
Răng rơi
Tạo

Có sự phát triển xương mới




Tùy tình huống sẽ Có sự đổi màu thoáng xương

có cách xử lý khác khỏi hốc


qua (nâu hoặc đỏ)
Khi có sự nhiễm trùng tủy Tăng
Tiêu xương

Tạo mô

nhau (6 kịch bản) răng hạt


(hoại tử) => hình thành mô nhiều, trồi
(-) Tăng ngang

hạt răng đường gãy


Tủy và DCNC

thiếu máu cục

bộ ĐIỀU TRỊ
Trật khớp
Giống đường gãy thân Giảm đau => Cố định đoạn gãy phần thân
Gãy thân -
răng phức tạp và đơn giản Bảo vệ tủy => Hàn kín ống ngà bị bộc lộ
Gãy Chân răng
chân răng Viêm dây chằng nha chu Phục hồi răng
kế đường gãy => Mục đích chính: Tạo tình trạng phục hồi
được răng sau khi lấy bỏ phần gãy ở thân răng

CHẤN THƯƠNG RĂNG


Phân loại Chảy máu nhẹ
chỗ lộ tủy. ĐIỀU TRỊ
Nhạy cảm với Điều trị tủy bảo
nhiệt độ, áp lực, tồn: Che tủy, lấy
hơi gió tủy buồng 1
phần, lấy tủy
Gãy mào xương ổ Gãy thân răng Lộ tủy buồng toàn bộ Che tủy bằng MTA

==> Đối với răng hoặc Hydroxyde

chưa đóng chóp Calcium


Lấy tủy toàn bộ +
Phản ứng đầu tiên trám bít tủy bằng
là chảy máu và viêm gutta percha
Chưa lộ Tủy tại chỗ ==> Đối với răng đã
Tủy phản ứng trong đóng chóp
Gõ: Âm thanh đục Tổn thương mào xương ổ 24h (tăng sinh)
Nướu: Vết rách Đường gãy có chứa một

hay nhiều răng bị di động

Nứt men (Gãy


Gãy men Gãy men ngà
trụ men)

Nắn chỉnh răng về đúng vị



Mất chất Xquang Điều trị

trí và cố định đoạn gãy


Không cần nhưng nên
Nứt
Không

răng - xương đã bị dời chỗ Không thử tủy


răng thấy
=> Đánh giá
Theo dõi độ sóng của tủy
Nẹp đoạn gãy với nẹp bán
Mài nhẵn tránh chấn
thương môi lưỡi
cứng
Gãy
Nếu thẩm mỹ chấm
Có Thấy
men nhận được thì giữ
nguyên không cần
trám bằng composite

Bảo vệ tủy, phục hồi


chức năng, thẩm mỹ
Gãy
Trám composite nếu
men
Có Thấy không chấn thương
ngà nha chu
Trám bằng GIC nếu có
tổn thương trật khớp

You might also like