You are on page 1of 4

ĐỀ ÔN TẬP QLDT - MENDEN ( SERI 5H SÁNG-06 )

PAGE : SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN


LIVESTREAM : 5H SÁNG NGÀY 04/11/2020
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC INBOX THẦY TƯ VẤN

Chúc Các Em Ngày Mới Ngập Tràn Năng Lượng

Câu 1: Bản chất của quy luật phân li là:

A. Tính trạng trội át chế tính trạng lặn

B. F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn

C. Sự phân li của cặp alen trong giảm phân

D. F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn

Câu 2: Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ
F2 , Menđen đã cho các cây này:

A. Lai phân tích B. Lai thuận nghịch C. Tự thụ phấn D. Tạp giao

Câu 3: Điểm giống nhau trong kết quả lai một cặp tính trạng, trong trường hợp trội hoàn toàn
và trội không hoàn toàn là?

A. Kiểu gen và kiểu hình của F1 B. Kiểu gen và kiểu hình của F2

C. Kiêu hình của F1 và F2 D. Kiểu gen của F1 và F2

Câu 4:Nếu mỗi gen quy định một tính trạng. Khi cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích
thì kiểu hình ở Fa sẽ như thế nào để kết luận hai cặp gen đó di truyền độc lập với nhau?

A. 2 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1:1

B. Đồng nhất về kiểu hình

C. 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1:1:1:1

D. 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ không bằng nhau


Câu 5: Khi tiến hành thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã phát hiện ra sự tương tác giữa
các alen của cùng một gen trong quá trình hình thành kiểu hình là?

A. Tương tác bổ sung B. Tương tác cộng gộp

C. Trội không hoàn toàn D. Trội hoàn toàn

Câu 6:Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:

1. Đưa ra giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời F 1 , F 2 , F 3

3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được các quy luật di truyền là?

A. 2 → 1 → 3 → 4 B. 1 → 2 → 3 → 4 C. 3 → 2 → 4 → 1 D. 2 → 3 → 4 → 1

Câu 7: Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là:

A. F2 có tỷ lệ phân li kiểu gen với tỷ lệ 3 trội : 1 lặn

B. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ
chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ

C. F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn

Câu 8: Ở người, cặp HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói
đầu; Phụ nữ dị hợp Hh không hói. Ở người, cả nam và nữ đều có thể bị hói đầu nhưng tính
trạng này thường gặp ở nam hơn ở nữ. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính

B. Gen quy định tính trạng nằm trên tế bào chất

C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

D. Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu 9: Các alen của một gen phải có các đặc tính là?

A. Giống nhau hoàn toàn về cấu trúc và vị trí trên NST

B. Khác lôcut, có thể khác nhau một hoặc vài cặp nuclêôtit

C. Cùng lôcut, có thể khác nhau một hoặc vài cặp nuclêôtit

D. Cùng lôcut nhưng cùng quy định một tính trạng

Câu 10: Biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau. Phép lai sau đây: P:AabbDd x AaBbDd cho F1 có số kiểu gen, số kiểu
hình là bao nhiêu?

A. 12KG– 8KH B. 9 KG – 6 KH C. 9KG– 8 KH D.


18KG– 8 KH

Câu 11: Ở đậu Hà Lan, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân
li độc lập. Nếu lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 7 cặp tính trạng tương phản,
theo lý thuyết đời F2 có?

A. 37 kiểu gen và 37 kiểu hình B. 27 kiểu gen và 37 kiểu hình

C. 27 kiểu gen và 27 kiểu hình D. 37 kiểu gen và 27 kiểu hình

Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn
so với gen a quy định hoa trắng, gen b quy định quả dài nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Khi lai
cây thuần chủng (P) hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1 , cho cây F1 tự thụ
phấn thu được F2 , kết quả tự thụ phấn F2 thu được F3 . Theo lý thuyết, trong số các cây F3 thì tỷ
lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn thu được là:
9 25 13 1
A.16 B.64 C.64 D.4

Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai: P : aaBbDdEe x AaBBDdee sẽ cho đời con có kiểu gen mang 4
alen trội chiếm tỷ lệ bao nhiêu. Biết giảm phân và thụ tinh bình thường

A. 32,13% B. 22,43% C. 23,42% D. 31,25%

Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp: alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân
ly độc lập. Cho 2 cây (P) giao phân với nhau thu được F1 gồm 746 cây thân cao, hoa đỏ: 754 cây
thân cao, hoa trắng : 252 cây thân thấp hoa đỏ : 248 cây thân thấp hoa trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F 1 là:

A. 3:3:1:1 B. 1:1:1:1:1:1:1:1 C. 1:2:1 D. 1:2:1:1:2:1


Câu 15: Ở ngô, xét 6 gen (mỗi gen có 2 alen) quy định tính trạng khác nhau nằm trên các NST
tương đồng khác nhau. Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 gen này thu được F 1 có
1 kiểu hình. Khi tạp giao F 1 với nhau, tính theo lý thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu
gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là?

A. 729 và 64 B. 243 và 32 C. 243 và 64 D. 729 và 32

Câu 16: Có hai chị em ruột mang hai nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ
ông bà ngoại họ đều có nhóm máu A . Bố và mẹ của hai chị em này có kiểu gen tương ứng là:

A.IBIO và IBIO B. IBIO và IAIO C.IOIO và IAIO D.IAIO và IAIO.

Câu 17:Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa vàng; alen a quy định hoa xanh. Cho hai cây đậu
lưỡng bội tự thụ phấn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa vàng : 5 cây hoa xanh. Biết rằng
không có đột biến xảy ra và hai cây tạo ra số lượng cá thể ở đời con như nhau. Kiểu gen của hai
cây trên là?

A. Aa và aa B. AA và aa C. Aa và Aa D. Aa và AA

Câu 18: Cho P:AaBbDd x AabbDd , biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn
hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỷ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên
là bao nhiêu?

A.15,625% B.21,875% C.14,0625% D.25%

Câu 19: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được
F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 300 hoa đỏ : 102 hoa trắng. Phương pháp
nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2 ?

A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1 B. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P

C. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ P

Câu 20: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee . Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi
gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, không có đột biến mới phát sinh. Có bao
nhiêu kết luận sau đây là đúng với phép lai trên?
1
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 128

(2) Số KH tối đa là 32
9
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 128

(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

You might also like