You are on page 1of 51

Lesson 9: Industrial Relations

Tài liệu 1: Chương 11, 12


https://lientran.vn/ 2
Lesson 9:
Industrial Relations

Readings:
[1] Chapter 11, 12
Bài 9:
Quan hệ lao động

Tài liệu:
[1] Chương 11, 12
Learning Outcomes
After studying this lesson, the student should be able to:
1. Understand the nature of industrial relations

2. Know different approaches to industrial relations

3. Understand the relationship between industrial relations


and human resources management.

4. Present the basic features of the major labour laws in


Vietnam

https://lientran.vn/ 5
Mục tiêu bài học
Sau khi hoàn thành bài này, người học có thể:

1. Hiểu rõ bản chất của quan hệ lao động (IR)

2. Biết các phương pháp tiếp cận IR khác nhau

3. Hiểu được mối quan hệ giữa quan hệ lao động và quản trị nguồn nhân lực

4. Trình bày được những điểm cơ bản của pháp luật lao động tại Việt Nam

https://lientran.vn/ 6
Câu hỏi thảo luận
• Bạn thích làm việc cho khu vực nhà nước hay tư nhân?
Tại sao? Bạn qua tâm đến những khía cạnh nào khi chọn
việc ở đó?
• Làm gì để nhân viên cống hiến hết mình cho doanh
nghiệp?
• Có phải mục tiêu duy nhất đi làm là vì tiền?
• Ký hợp đồng lao động có ý nghĩa gì?

https://lientran.vn/ 7
Opening case
• Tom là giám đốc điều hành Công ty cung ứng các dịch vụ cho các chuyến bay vào
khu vực nội địa. Công việc của Tom khá tốt và Công ty đã tiếp nhận một số lượng lớn công
nhân. Số này được tuyển chọn khá kỹ vì mức độ tin cậy của họ được coi là chìa khoá thành
công của Công ty. Mức lương mà Công ty trả cho nhân viên được coi là cao so với mặt bằng
chung của ngành hàng không, tuy nhiên cường độ làm việc lại cao hơn mặt bằng chung cả
về thời gian cũng như năng suất lao động.
• Gần đây, Tom được một nhóm công nhân yêu cầu gặp gỡ, đối thoại với anh về các
vấn đề lao động trong Công ty, họ cho rằng với cường độ lao động như vậy thì phải trả mức
lương cao hơn. Nhóm công nhân họp bàn với nhau đưa ra yêu sách khi gặp giới chủ của
mình. Họ biết rằng bây giờ là thời điểm của mùa du lịch và khối lượng công việc của Công
ty là rất lớn, họ đưa ra yêu sách tăng 15% lương, đồng thời cũng nêu hai vấn đề khác, đó là
làm việc quá giờ và đi lại khi công việc đòi hỏi phải làm việc tới khuya.

https://lientran.vn/ 8
Opening case
• Trước tình hình đó, Tom đã gặp đại diện công nhân. Tuy
thoạt đầu việc đối thoại tỏ ra thân mật nhưng không khí
trong phòng dần dần căng thẳng bởi các bên bắt đầu to tiếng.
Công nhân cho biết họ sẽ đình công 7 ngày nếu thoả thuận
của họ không được thoả mãn.

• 1. Giám đốc Công ty đang gặp phải vấn đề trở ngại gì


trong việc quản lý, điều hành Công ty?
• 2. Nếu là giám đốc công ty, bạn sẽ giải quyết vấn đề trên
như thế nào?

https://lientran.vn/ 9
Content
• 9.1. Introduction of industrial relations (IR)

• 9.2. Compliance and dialogues in IR

• 9.3. Approaches to IR

• 9.4. IR & HRM

• 9.5. IR regulations in Vietnam

https://lientran.vn/ 10
Nội dung chính
• 9.1. Giới thiệu quan hệ lao động (IR)

• 9.2. Tuân thủ và đối thoại trong quan hệ lao động

• 9.3. Các cách tiếp cận về quan hệ lao động

• 9.4. Quan hệ lao động và quản trị nguồn nhân lực

• 9.5. Pháp luật về quan hệ lao động tại Việt Nam

https://lientran.vn/ 11
9.1. Introduction of industrial relations (IR)
• Industrial relations are “the Employees
relations of the state with
employers, workers, and
other organizations.
Employer
Employers
associations
• The subject includes
– individual relations and joint
consultation between
IR
employers and workers at
their places of work,
– collective relations between
employers and trade unions; Trade
State
unions
– and the part played by the
State in regulating these
relations”.
https://lientran.vn/ 12
9.1. Giới thiệu về quan hệ lao động (IR)
• Quan hệ lao động là những mối Người lao
động
quan hệ của nhà nước với người
sử dụng lao động, người lao
động và các tổ chức khác Hiệp hội
Người sử
người sử
dụng lao
dụng lao
động
• Đối tượng bao gồm
– những mối quan hệ cá nhân và tham
động
IR
vấn chung giữa người sử dụng lao
động và người lao động tại địa điểm
làm việc,
Nghiệp
– mối quan hệ tập thể giữa người sử đoàn
Nhà nước
dụng lao động và nghiệp đoàn;
– vai trò của Nhà nước trong điều tiết
những mối quan hệ này. https://lientran.vn/ 13
9.1. Introduction of industrial relations (IR)

Trade unions Employers’ associations Government

• Trade unions came up to fight • Employers’ organizations • All national governments have
for the rights of the industrial (EOs) are “entities that formulated legislations and
workers who sensed loss of promote the collective policies that deeply
control over time and labor interests of business, across impact how the other two
while being engaged in the sectors, irrespective of actors in IR—employers and
production process in the enterprise size employees
wake of Industrial Revolution
• To influence the government,
• Since the 1960s, the percentage on behalf of the business
of union membership (density) community
has, however, shown
southward dip

https://lientran.vn/ 14
9.1. Giới thiệu về quan hệ lao động (IR)
Hiệp hội của người sử dụng
Nghiệp đoàn Chính phủ
lao động

• Các nghiệp đoàn đấu tranh • Các tổ chức của người sử • Tất cả các chính phủ quốc
cho quyền của các công nhân dụng lao động (EO) là “các gia đã xây dựng luật pháp
công nghiệp, những người thực thể thúc đẩy lợi ích tập và chính sách có tác động
cảm thấy mất kiểm soát thời thể của doanh nghiệp, trong sâu sắc đến phương thức hai
gian và lao động trong khi các lĩnh vực, không phân người chơi khác trong IR –
tham gia vào quy trình sản biệt quy mô doanh nghiệp người sử dụng lao động và
xuất trong Cách mạng công người lao động
nghiệp. • Thay mặt cho cộng đồng
doanh nghiệp tác động tới
• Kể từ những năm 1960, tỷ lệ chính phủ
thành viên nghiệp đoàn (mật
độ) đã có xu hướng giảm sút

https://lientran.vn/ 15
9.1. Introduction of industrial relations (IR)
IR Context: Decent work 1. People
are
gainfully
employed
1. People are gainfully employed (and there exist
adequate income and employment opportunities);

2. Social protection system (Labour protection and


social security) is fully developed and accessible to
all; 3. Rights Decent 2. Social
protection
at work workplace system
3. Social dialogue and tri-partism are promoted and
encouraged; and

4. Rights at work, as specified in ILO Declaration on


Fundamental principles and Rights at Work and
Core ILO Conventions, are practiced, promoted and 3. Social
respected. dialogue
and tri-
partism
(Decent Work, a term first used by ILO in 1999).
https://lientran.vn/ 16
9.1. Giới thiệu về quan hệ lao động (IR)
Bối cảnh: Việc làm bền vững 1. Việc làm
có trả công
1. Mọi người được thuê làm việc có trả công (và có cơ hội
việc làm cũng như thu nhập đầy đủ).

2. Hệ thống bảo trợ xã hội (bảo hộ lao động và bảo hiểm xã


hội) được phát triển đầy đủ và dễ tiếp cận cho tất cả mọi Việc
3. Các
người quyền tại
2. Hệ
nơi làm làm bền thống bảo
trợ xã hội
3. Đối thoại xã hội và hợp tác ba bên (công ty, nghiệp đoàn, việc
chính phủ) được đẩy mạnh và khuyến khích. vững

4. Các quyền tại nơi làm việc, như được quy định trong
Tuyên bố ILO về Nguyên tắc và Quyền cơ bản tại nơi làm 3. Đối
việc và các Công ước cốt lõi của ILO, được thực thi, đẩy thoại xã
mạnh và tôn trọng. hội và hợp
tác ba bên

(Thuật ngữ việc làm bền vững được ILO sử dụng từ năm 1999). https://lientran.vn/ 17
9.1. Introduction of industrial relations (IR)
Objectives of IR
Harmonious relationships between employees and employers

1.No. of Strikes & lockouts and their intensity


• - man days / man-hours lost & production loss during last five years.

Productivity improvement
• initiatives and result achieved.

Employee retention rate


• during the last 5 years

https://lientran.vn/ 18
9.1. Giới thiệu về quan hệ lao động (IR)
Mục tiêu của IR
Mối quan hệ hài hòa giữa người lao động và người sử dụng lao động

1.Số lượng các cuộc đình công và bế xưởng và mức độ nghiêm trọng
• - Số lượng ngày người/ giờ người bị mất, sản xuất bị suy giảm trong 5 năm gần đây

Sự cải thiện năng suất


• Các sáng kiến và kết quả đạt được

Tỷ lệ giữ chân nhân viên


• Trong 5 năm gần đây

https://lientran.vn/ 19
9.2. Compliance and dialogues in IR
• Comply to laws and regulations

• Comply to agreements

• Dispute settlement by dialogues

https://lientran.vn/ 20
9.2. Tuân thủ và đối thoại trong quan hệ lao động

• Tuân thủ luật và các quy định

• Tuân thủ các thỏa thuận

• Giải quyết bất đồng thông qua đối thoại

https://lientran.vn/ 21
9.2. Compliance and dialogues in IR
• Social dialogue: All types of negotiation, consultation or exchange
of information between or amongst representatives of governments,
employers and workers on issues of common interest relating to
economic and social policy.

- “Management by agreement is preferable to management by Diktat.”

- Negotiation is more democratic than unilateral imposition.

ILO Working Paper No 11. 2010


https://lientran.vn/ 22
9.2. Tuân thủ và đối thoại trong quan hệ lao động

Đối thoại xã hội:


bao gồm tất cả các loại hình đàm phán, tham vấn hoặc trao đổi thông tin giữa các đại diện của chính
phủ, người sử dụng lao động và người lao động về các vấn đề quan tâm chung liên quan đến chính
sách kinh tế và xã hội.

• Nguyên tác cơ bản của đối thoại xã hội:

- “Quản lý bằng thỏa thuận tốt hơn quản trị bằng mệnh lệnh

- Đàm phán mang tính dân chủ hơn đơn phương áp đặt

ILO Working Paper No 11. 2010


https://lientran.vn/ 23
9.3. Approaches to IR
Marxist approach

• The power relationship between capital and labor

• The power struggle to consolidate and strengthen their own positions with an aim to
exerting greater influence on each other.

• The capitalist’s ownership of the enterprise places him in an advantageous position to


pay the minimum price possible for maximizing his profit.

https://lientran.vn/ 24
9.3. Các cách tiếp cận về quan hệ lao động

Phương pháp tiếp cận theo chủ nghĩa Mác

• Mối quan hệ quyền lực giữa tư bản và lao động

• Sự đấu tranh quyền lực của họ để củng cố và tăng cường vị thế của mình
với mục tiêu tạo ra sức ảnh hưởng lớn hơn đối với bên còn lại.

• Quyền sở hữu của nhà tư bản của doanh nghiệp đặt người đó vào một vị trí
thuận lợi để trả mức giá tối thiểu để tối đa hóa lợi nhuận của mình.

https://lientran.vn/ 25
9.3. Approaches to IR
Pluralist approach

• Organization is seen as a coalition of strong and divergent subgroups (including


management and trade unions)

• Each having its own legitimate loyalties and respective set of objectives and
leaders.

• The effectiveness of management role would demand more of persuasion and


coordination than of control, and thus conflicts would need to be resolved through
collective bargaining with trade unions who are legitimate representatives of
employees.

https://lientran.vn/ 26
9.3. Các cách tiếp cận về quan hệ lao động
Phương pháp tiếp cận theo chủ nghĩa đa nguyên

• Tổ chức được coi là một liên minh gồm các nhóm mạnh và khác nhau (bao
gồm ban giám đốc và nghiệp đoàn)

• Mỗi nhóm lại có những người trung thành hợp pháp của riêng mình và một
tập hợp tương ứng các mục tiêu và các lãnh đạo.

• Vai trò quản trị hiệu quả sẽ đòi hỏi sự thuyết phục và phối hợp nhiều hơn
kiểm soát, và do đó các xung đột sẽ cần được giải quyết thông qua thương
lượng tập thể với nghiệp đoàn, tổ chức đại diện hợp pháp của nhân viên.
https://lientran.vn/ 27
9.3. Approaches to IR
The role of government in industrial relations
Role Task
An employer in its own right Set the standards of responsible employment practice
Control prices and wages, either through direct intervention or in
A regulator of incomes and prices
its management of the economy
Formulate Macro-economic policies of the State which affect
An economic manager
labour market demand, employment and manpower utilization
Establishes and monitors minimum standards through its
A protector of standards
agencies

Enacting legislation to create auxiliary, restrictive and regulatory


A rule-maker and legislator
rules that affect the other parties in employment relations.

A promoter of social citizenship The extension of political citizenship rights to the workplace
guidelines through legislation and policy.
Hyman, R. ‘The State in industrial relations’, https://lientran.vn/ 28
9.3. Các cách tiếp cận về quan hệ lao động
Vai trò của chính phủ trong quan hệ lao động
Role Task
Người sử dụng lao động đúng nghĩa Đặt ra tiêu chuẩn cho hoạt động sử dụng lao động có trách nhiệm

Kiểm soát giá cả và tiền lương thông qua can thiệp trực tiếp hoặc qua chức
Người điều tiết thu nhập và giá cả
năng quản lý nền kinh tế của nhà nước
Xây dựng các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước, có ảnh hưởng tới nhu
Người quản lý kinh tế
cầu thị trường lao động, việc làm và sử dụng nguồn nhân lực

Người bảo vệ các tiêu chuẩn Thiết lập và theo dõi các tiêu chuẩn tối thiểu thông qua các cơ quan

Ban hành pháp luật để tạo ra các quy tắc bổ trợ, hạn chế và điều chỉnh có tác
Người đặt ra quy tắc và lập pháp
động tới các bên khác trong quan hệ việc làm

Người sáng lập các hướng dẫn trách Mở rộng quyền công dân chính trị cho nơi làm việc thông qua pháp luật và
nhiệm công dân xã hội chính sách
Hyman, R. ‘The State in industrial relations’, https://lientran.vn/ 29
9.4. IR & HRM

IR HRM

a tripartite process
a bipartite process, eliminating the role of the State
involving three principal actors

The
activities of IR have often been targeted at collective outcomes at national
and/or sector/industry levels, HRM is solely meant for the enterprise
which are then brought down to each enterprise

The change from the focus on industrial peace and harmony


to productivity and commitment to organizational objectives
https://lientran.vn/ 30
9.4. Quan hệ lao động và quản trị nguồn nhân lực

IR HRM
Một quy trình ba bên liên quan đến ba Một quá trình song phương, loại bỏ vai
người chơi chính trò của Nhà nước

Thường được nhằm mục tiêu vào kết quả tập thể
ở cấp quốc gia và/ hoặc lĩnh vực/ ngành, mà sau Chỉ dành cho doanh nghiệp
đó được đưa xuống từng doanh nghiệp

Sự thay đổi từ tập trung vào hòa bình và hòa hợp lao động

năng suất và cam kết với các mục tiêu của tổ chức.
https://lientran.vn/ 31
9.4. IR & HRM
• Innovative HRM practices pose a threat to trade unions

• Performance feedback, promotion, and reward systems helped both


union and management in maintaining a cordial relationship

• The lingering role for IR could be in brokering peace in collective


industrial conflicts and in finding ways and means to avoid conflicts

https://lientran.vn/ 32
9.4. Quan hệ lao động và quản trị nguồn nhân lực

• Các hoạt động QTNNL đổi mới gây ra mối đe dọa cho các nghiệp
đoàn

• Phản hồi về thành tích, thăng chức, và hệ thống khen thưởng đã


giúp cả nghiệp đoàn và ban giám đốc trong việc duy trì mối quan hệ
mật thiết

• Vai trò còn sót lại của IR có thể là trung gian hòa bình trong các cuộc
xung đột lao động tập thể và trong việc tìm cách thức cũng như
phương tiện để tránh xung đột.
https://lientran.vn/ 33
9.4. IR & HRM
Kinds of union- HRM interface existing in different organizations.
•captures the traditional combative relations over common workplace

Track 1 issues;

•describes participation of the individual employees in such workplace

Track 2 decision making activities.

•there is a direct union involvement in a number of issues

Track 3 •compels the union to adopt joint responsibility for quality and
partnership
•its adversarial role gets seriously undermined.

https://lientran.vn/ 34
9.4. Quan hệ lao động và quản trị nguồn nhân lực
• Các loại giao diện nghiệp đoàn – QTNNL hiện đang tồn tại trong các tổ chức
khác nhau.

•nắm bắt các mối quan hệ đối đầu truyền thống trên các vấn đề phổ biến tại nơi

Con đường số 1 làm việc;

•sự tham gia của từng nhân viên trong các hoạt động ra quyết định tại nơi làm

Con đường số 2 việc;

•sự tham gia trực tiếp của nghiệp đoàn vào một số vấn đề,

Con đường số 3 •nghiệp đoàn phải chịu trách nhiệm chung về chất lượng và quan hệ đối tác
•vai trò đối nghịch của nó bị làm suy giảm nghiêm trọng

https://lientran.vn/ 35
9.5. IR regulations in Vietnam
• Labor Code

• Social Insurance Law

• Health Insurance Law

• Trade Union Law

https://lientran.vn/ 36
9.5. Pháp luật về quan hệ lao động tại Việt Nam

• Bộ luật lao động

• Luật bảo hiểm xã hội

• Luật bảo hiểm y tế

• Luật Công đoàn

https://lientran.vn/ 37
9.5. IR regulations in Vietnam
The Labor Code 2019 - Effective Jan 01, 2021
Article 7. Development of labor relations

• 1. Labor relations are established through dialogue and negotiation on principles of


voluntariness, good faith, equality, cooperation and mutual respect of each other’s the lawful
rights and interests.

• 2. Employers, employer representative organizations, employees and representative


organizations of employees shall develop progressive, harmonious and stable labor relations
with the assistance of competent authorities.

• 3. The trade union shall cooperate with competent authorities in assisting the development
of progressive, harmonious and stable labor relations; supervising implementation of labor
laws; protecting the legitimate rights and interests of employees.

• 4. Vietnam Chamber of Commerce and Industry, Vietnam Cooperative Association and


other employer representative organizations that are lawfully established shall represent,
protect the lawful rights and interests of employers, and participate in development of
progressive, harmonious and stable labor relations.
https://lientran.vn/ 38
9.5. Pháp luật về quan hệ lao động tại Việt Nam
Bộ luật Lao động 2019 – Có hiệu lực ngày 1/1/2021
Điều 7. Xây dựng quan hệ lao động

•1. Quan hệ lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện,
thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.

•2. Người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và người lao động, tổ chức đại diện
người lao động xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định với sự hỗ trợ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.

•3. Công đoàn tham gia cùng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ xây dựng quan hệ lao động tiến
bộ, hài hòa và ổn định; giám sát việc thi hành quy định của pháp luật về lao động; bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp, chính đáng của người lao động.

•4. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các tổ chức đại diện
của người sử dụng lao động khác được thành lập theo quy định của pháp luật có vai trò đại diện, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tham gia xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài
hòa và ổn định.
https://lientran.vn/ 39
9.5. IR regulations in Vietnam
Vietnam Labor Code 2019 – Effective 1/1/2021

• General provisions • Occupational safety and health


• Employments, recruitment and • Exclusive provisions on junior
employee management employees and certain types of
• Employment contract employees (women, foreigners,
• Occupational training overseas Vietnamese, people with
HIV…)
• Collective bargaining, collective
bargaining agreements • Social insurance, health insurance,
unemployment insurance
• Salaries
• Settlement of labor disputes
• Working hours, rest periods
• State administration of labor
• Labor discipline and material
responsibilities • Labor inspection and actions
against violations of labor laws
https://lientran.vn/ 40
9.5. Pháp luật về quan hệ lao động tại Việt Nam
Bộ luật Lao động 2019 – Có hiệu lực vào tháng 1/2021

• Điều khoản chung • An toàn, vệ sinh lao động


• Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao • Những quy định riêng đối với lao
động động nữ và đảm bảo bình đẳng giới
• Hợp đồng lao động • Lao động chưa thành viên và lao động
• Giáo dục nghền ghiệp và phát triển kỹ khác
năng nghề nghiệp • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
• Đối thoại nơi làm việc, thương lượng hiểm thất nghiệp
tập thể, thỏa ước lao động tập thể • Tổ chức đại diện người lao động tại cơ
• Tiền lương sở Giải quyết tranh chấp lao động
• Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi • Quản lý nhà nước về lao động
• Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất • Thanh tra lao động, xử lý vi phạm
pháp luật về lao động
https://lientran.vn/ 41
9.5. Pháp luật về quan hệ lao động tại Việt Nam
Luật bảo hiểm xã hội (2014)
• Quyền, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao
động, tổ chức bảo hiểm xã hội
• BHXH bắt buộc
• BHXH tự nguyện
• Bảo hiểm thất nghiệp
• Quỹ BHXH
• Tổ chức BHXH
• Thủ tục thực hiện BHXH
• Khiếu nại, tố cáo về BHXH
• Khen thưởng và xử lý vi phạm
• Điều khoản thi hành
https://lientran.vn/ 42
9.5. Pháp luật về quan hệ lao động tại Việt Nam
Luật bảo hiểm y tế (2008 sửa đổi năm 2014)

• Đối tượng, mức đóng, trách nhiệm và phương thức đóng Bảo hiểm y tế
• Thẻ BHYT
• Phạm vi được hưởng BHYT
• Tổ chức khám chữa bệnh cho người tham gia BHYT
• Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT
• Quỹ BHYT
• Quyền và trách nhiệm của các bên liên quan đến BHYT
• Thanh tra, khiếu nại, tố cáo, giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm về BHYT

https://lientran.vn/ 43
9.5. Pháp luật về quan hệ lao động tại Việt Nam
Luật Công đoàn 2012

• Quyền, trách nhiệm của công đoàn và đoàn viên công đoàn

• Trách nhiệm của nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với công
đoàn

• Những bảo đảm hoạt động của công đoàn

• Giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về công đoàn

https://lientran.vn/ 44
Conclusion
• IR involves employees, employers and governments

• IR is changing due to the development of innovative


human resources management

• In Vietnam, there is a system of regulations on IR

https://lientran.vn/ 45
Kết luận
• Quan hệ lao động liên quan tới người lao động, người sử
dụng lao động và nhà nước

• Quan hệ lao động đang thay đổi do sự phát triển của


quản trị nguồn nhân lực có tính đổi mới

• Tại Việt Nam có một hệ thống quy định pháp lý điều


chỉnh quan hệ lao động
https://lientran.vn/ 46
Bài tập tình huống
• Ông Cơ, tổ trưởng tổ KCS của nhà máy lắp ráp điện tử Satronics là
một người có năng lực, nhiệt tình làm việc nhưng tính tình hơi gàn
và hay chế giễu ông Lợi, Phó giám đốc kỹ thuật, kiêm phụ trách
KCS của toàn nhà máy. Ông Cơ làm việc cho nhà máy từ lúc nhà
máy mới thành lập, đến nay đã được 12 năm. Ông Lợi không thích
ông cơ, còn các công nhân trong tổ lại tỏ ra rta61t thú vị mỗi khi ông
Cơ châm chọc, chế giễu ông Lợi.
• Một lần ông Lợi nhận được điện thoại của giám đốc kinh doanh
thông báo: Một khách hàng phàn nàn về việc chiếc TV ông ta vừa
mua của nhà máy, mới cấm điện lên đã bị cháy. Người khách hàng
này tỏ ra tức giận và dọa sẽ kiện nhà máy lên hội bảo vệ những
người tiêu dùng. Qua kiểm tra ông Lợi phát hiện ra rằng chính ông
Cơ là người đã kiểm chiệc TV trước khi xuất xưởng.

https://lientran.vn/ 47
Bài tập tình huống
• Ông Lợi cho gọi ông Cơ đến phòng làm việc của mình và
buộc tôi ông Cơ bằng những lời lẽ gây gắt, rất khó chịu.
Ông Cơ phản ứng lại lời buộc tội của ông Lợi rất quyết
liệt và cũng dùng những lời lẽ hô bạo để cải lại ông Lợi.
Ông Cơ nói chính ông Lợi cũng phải chịu trách nhiệm
một phần về việc chiếc TV bị cháy. Ông Lợi bực quá hét
lên “Ông đi ra khởi đây mau. Tôi không còn muốn nhìn
thấy mặt ông nữa!”. Sau đó ông Cơ về chổ làm việc, ông
Lợi đến gặp giám đốc.

https://lientran.vn/ 48
Bài tập tình huống
• Ngày hôm sau, ông Cơ nhận được quyết định buộc thôi việc. Ông
Cơ cất dụng cụ, về nhà, gọi điện thoại, thắc mắc với đại diện công
Đoàn và viết đơn khiếu nại. Mấy ngày hôm sau, các công nhân
trong tổ KCS đã thảo luận, bàn bạc rất nhiều về quyết định buộc
thôi việc của ông Cơ và hàng loạt các vấn đề mà họ không hài lòng
về điều kiện làm việc trong nhà máy. Đơn khiếu nại của ông Cơ
được gửi đến nhiều nơi. Giám đốc nhà máy giải thích với lãnh đạo
công Đoàn rằng ông Cơ bị buộc thôi việc là hoàn toàn hợp lý do
không hoàn thành nhiệm vụ và có các hành vi xấu đối xử với cán bộ
lãnh đao. Theo giám đốc, lẽ ra phải cho ông Cơ nghỉ việc từ lâu rồi.
Đại diện công đoàn nhà máy lại cho rằng việc buộc thôi việc ông Cơ
là hình thức kỷ luật quá nặng, công nhân trong tổ cùng làm việc với
ông Cơ cũng kiến nghị không nên buộc ông Cơ thôi việc.

https://lientran.vn/ 49
Bài tập tình huống
• Câu hỏi:
• 1) Theo anh /chị ông Lợi nên làm gì với những công nhân
như ông Cơ từ lúc chưa xảy ra chuyện khách hàng phàn
nàn?
• 2) Theo anh/ chị ông Lợi nên giải quyết vấn đề khách
hàng phàn nàn với ông Cơ như thế nào?
• 3) Nếu anh/ chị là ông Cơ, anh / chị sẽ đưa ra những lý
do gì trong đơn khiếu nại của mình?

https://lientran.vn/ 50

You might also like