Professional Documents
Culture Documents
NEU- NLKT 12 - Mô hình Quan hệ lao động Ts. Bùi Quốc Anh
NEU- NLKT 12 - Mô hình Quan hệ lao động Ts. Bùi Quốc Anh
Chương 2
1
NỘI DUNG TRAO ĐỔI
01 Mô hình hệ 03 Mô hình
thống QHLĐ QHLĐ Việt Nam
02 Mô hình
QHLĐ một số 04 Nội dung pháp
nước luật chú ý
Q&A
MỘT SỐ
TRAO ĐỔI
MỤC TIÊU CHƯƠNG
3
MÔ HÌNH QHLĐ DUNLOP (1958) TIẾP CẬN HỆ THỐNG
Bối cảnh Các hành động Quy trình Kết quả đạt được
Thương lượng
Chủ thể: Yếu tố quản lý
Kinh tế Nội dung QHLĐ
NSDLĐ Hòa giải
Chính trị - Tiền lương
NLĐ Trọng tài
Xã hội - Thời giờ
Nhà nước
làm việc
- Điều kiện
làm việc
- Lợi ích quyền lợi và nghĩa vụ
4
Yếu tố cấu thành trong mô hình quan hệ lao động
Mô hình quan hệ lao động theo cách tiếp cận hệ thống của
Dunlop gồm 03 cấu phần:
5
Yếu tố cấu thành trong mô hình quan hệ lao động
❖Thứ nhất, các chủ thể quan hệ lao động, gồm 03 chủ thể là nhà nước
(hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương), tổ chức đại
diện người lao động (công đoàn), người sử dụng lao động.
❖Thứ hai, các thể thức tương tác giữa 03 chủ thể nói trên trong quan hệ
lao động.
❖Thứ ba, môi trường của hệ thống quan hệ lao động đặt trong đó, gồm:
(i) các yếu tố kinh tế vĩ mô; (ii) Yếu tố văn hóa - xã hội như lịch sự
đất nước, dân tộc, vùng miền, tập tục, văn hóa, ứng xử, đặc trưng xã
hội; (iii) Yếu tố về chính trị, nhà nước, pháp luật; (iv) Các yếu tố khác
ảnh hưởng hệ thống quan hệ lao động.
6
Nhận xét
➢ Mô hình hệ thống quan hệ lao động của quốc gia là hệ thống bao
gồm 3 chủ thể, 05 thể thức tương tác giữa 3 chủ thể.
➢ Xây dựng mô hình quan hệ lao động ở cấp độ quốc gia và cấp doanh
nghiệp, nhóm doanh nghiệp, ngành xoay quanh việc xây dựng hành
lang pháp lý cho nhóm chủ thể và phương thức tương tác trên.
7
Các thiết chế cơ bản
8
Các thiết chế cơ bản
Là tổ chức đại diện cho người lao động (công đoàn hoặc tổ chức khác) và đại diện cho
người sử dụng lao động. Hai tiêu chí xác định là tính đại diện và bảo vệ (có danh mà không
có hai tính chất trên thì không bảo đảm là tổ chức dại diện). (không nhất thiết có tổ chức đại
diện người lao động thì phải có tổ chức đại diện của người sử dụng lao động).
9
Các thiết chế cơ bản
➢ Hoạt động trung gian hòa giải trong quan hệ lao động nhằm giải quyết hòa bình xung
đột hay hàn gắn đổ vỡ mối quan hệ nào đó.
➢ Quan hệ lao động là quan hệ được hình thành bởi hai chủ thể có sự khác biệt về lợi
ích. Hòa giải không chỉ cần khi xảy ra xung đột mà cần cả khi chưa phát sinh xung
đột, khi hai bên đối thoại và thương lượng.
➢ Hòa giải: can thiệp khi hai bên còn bình tĩnh đối thoại thương lượng gọi là trung gian
(mediation), còn khi xảy ra tranh chấp, khiếu kiện thì gọi là hòa giải (conciliation).
Hòa giải viên lao động mang cả hai nhiệm vụ trung gian (hỗ trợ phát triển quan hệ lao
động) và hòa giải (tranh chấp lao động).
10
Các thiết chế cơ bản
➢ Khi xảy ra tranh chấp, hai bên không thể tự giải quyết được
thông qua tự hòa giải hoặc hòa giải với sự tham gia của bên thứ
ba thì vụ việc sẽ được đưa ra cơ quan trọng tài.
➢ Cơ quan trọng tài lao động ở các nước thường có chức năng
bán tư pháp. Đây là chức năng rất đặc biệt của cơ quan trọng
tài lao động trong hệ thống các thiết chế về quan hệ lao động.
11
Các thiết chế cơ bản
➢ Thiết chế tòa án trong lĩnh vực quan hệ lao động tại một số quốc gia
có thể được tách biệt hoặc có nằm trong chức năng của tòa án chung
(tại Việt Nam Tòa án nhân dân xét xử chung các nội dung trong lĩnh
vực quan hệ lao động).
➢ Như Singapore Tòa án trọng tài lao động là một thiết chế bao gồm cơ
quan trọng tài và toàn án quan hệ lao động. Một số nước thì tách biệt
thành tòa án lao động (tập trung xét xử vi phạm pháp luật về tiêu
chuẩn lao động và quan hệ lao động) và tòa án quan hệ lao động (xét
xử các vấn đề liên quan đến quan hệ lao động).
12
Các thiết chế cơ bản
➢ Các thiết chế tham vấn trong quan hệ lao động gồm thiết chế tham
vấn ba bên và thiết chế tham vấn hai bên. Thiết chế tham vấn ba bên
gồm tổ chức, cơ quan tham vấn ba bên và hoạt động tham vấn ba bên.
Đối với thiết chế tham vấn hai bên thường không phổ biến do hiếm
khi hình thành thiết chế tham vấn, mà chỉ phổ biến hoạt động tham
vấn hai bên.
➢ Việt Nam trong giai đoạn trước đây đã từng áp dụng mô hình thiết chế
tham vấn hai bên là hội đồng hòa giải cơ sở như mô hình của Đức có
Hội đồng lao động tại doanh nghiệp.
13
Các thiết chế cơ bản
❖ (6) Thiết chế quản lý nhà nước (hay cơ quan quản lý nhà nước)
Thiết chế quản lý nhà nước ở mỗi quốc gia là khác nhau phụ thuộc đường
lối chính trị, kinh tế, xã hội. Nhìn chung, thiết chế quản lý nhà nước
thường tập trung vào quản lý quan hệ lao động ở các nội dung sau:
14
Các yếu tố ảnh hưởng hình thành
hệ thống Quan hệ lao động
4. Mức độ phát triển triển, trình độ tổ chức của các chủ thể trong QHLĐ
6. Yếu tố lịch sử
15
Các yếu tố ảnh hưởng hình thành hệ thống QHLĐ
Mức độ tổ chức, trình độ phát triển của các chủ thể ảnh hưởng đến
trình độ phát triển của của QHLĐ
6. Yếu tố lịch sử
Quan hệ lao động gắn với quá trình công nghiệp và có lịch sử tương
đồng trong từng giai đoạn phát triển
17
Tiêu chuẩn lao động
18
Tiêu chuẩn lao động
1. Pháp luật lao động quốc tế bao gồm hệ thống tiêu chuẩn lao động được thông qua ở
cấp quốc tế.
Có 22 nhóm tiêu chuẩn được công nhận rộng rãi (1) Gắn với quyền của người lao động (2)
làm nền tảng thực thi tiêu chuẩn khác (3) Nhóm mọi quốc gia thành viên phải tuân thủ.
19
FTAs TÁC ĐỘNG LAO ĐỘNG, CÔNG ĐOÀN
Thế hệ 1: Thương
mại
Thế hệ 2: + Đầu tư
- Thông qua công ước
- Nội luật hóa
Thế hệ 3: + Sở hữu
+ Luật lao động
trí tuệ + Luật công đoàn
+ Văn bản hướng dẫn
Thế hệ 4:+ Minh Thực tiễn thực hiện:
FTAs bạch hóa, doanh
FTAs - Nội luật hóa
Cam kết - Hướng dẫn
nghiệp, lao động
thông qua
và môi trường
và duy trì
CPTPP,
EVFTA, CSR: trách
UKVFTA… nhiệm xã hội
Đặt ra:
doanh nghiệp
8 (chia làm 4 - Lao động
cặp) + 2 công - Công đoàn
ước cơ bản
20
I. FTA CÓ YẾU TỐ LAO ĐỘNG
Nội dung đàm phán trong các hiệp định thương mại ban đầu chỉ thuần
túy là thương mại (thế hệ 1), sau đó có thêm vấn đề đầu tư (thế hệ 2), tiếp
đến có thêm vấn đề sở hữu trí tuệ (thế hệ 3), thế hệ mới nhất (thế hệ 4) có
thêm vấn đề doanh nghiệp, minh bạch hóa, môi trường, lao động, v.v.
Nhiều FTA song phương và đa phương, các thỏa thuận hội nhập kinh
tế khu vực, có bao gồm các điều khoản về xã hội và lao động liên quan đến
quyền của NLĐ. Các FTAs tăng cường đề cập tới Tuyên bố về các Nguyên
tắc và Quyền Cơ bản trong Lao động (1998) của ILO, trong đó bao trùm cả
8 Công ước cơ bản.
Kể từ năm 2013, 80% các FTAs đã có hiệu lực có bao gồm những
điều khoản như vậy. Đây cũng là trường hợp của CPTPP và EVFTA mà
Việt Nam tham gia.
I. FTA CÓ YẾU TỐ LAO ĐỘNG
CPTPP là FTA theo mô hình của Hoa kỳ, theo đó có thể áp dụng trừng phạt
thương mại nếu các bên vi phạm cam kết; EVFTA tại thời điểm thông qua
không áp dụng trừng phạt thương mại nếu các bên vi phạm mà sử dụng sức ép
của xã hội dân sự và các cơ chế khác để bảo đảm việc thực thi. Hiện nay các
hiệp định mới với EU có tính đến trừng phạt thương mại
II. QUY ĐỊNH EVFTA TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
Nội dung được cho là cốt lõi của cam kết lao động được đề cập trong
CPTPP, EVFTA, là việc thực hiện bốn tiêu chuẩn lao động cơ bản trong Tuyên
bố năm về Quyền và Nguyên tắc cơ bản tại nơi làm việc và những hành động
tiếp theo (1998), bao gồm:
- Quyền tự do liên kết và công nhận một cách thực chất quyền thương
lượng tập thể (Công ước 87 và 98).
- Chấm dứt mọi hình thức lao động cưỡng bức hoặc ép buộc (Công ước 29
và 105).
- Loại bỏ một cách hiệu quả lao động trẻ em (Công ước 138 và 182).
- Chấm dứt phân biệt đối xử về việc làm và nghề nghiệp (Công ước 100 và
111).
Quyền tự do liên kết và công nhận một cách thực chất quyền thương lượng
tập thể là nội dung quan trọng nhất về quan hệ lao động được quy định trong
Hiệp định CPTPP, EVFTA và UKVFTA.
Ở cấp doanh nghiệp, đó là việc tuân thủ các bộ tiêu chuẩn về trách nhiệm
xã hội doanh nghiệp (CSR) của các nhà nhập khẩu hàng hóa, trong đó có các
tiêu chuẩn về quan hệ lao động cần phải tuân thủ theo thông lệ quốc tế.
2. Thúc đẩy phê chuẩn các Công ước ILO
• Cam kết trong EVFTA: nỗ lực liên tục và bền bỉ phê chuẩn
các công ước cơ bản và các công ước khác.
• 190 Công ước
• Việt Nam đã phê chuẩn 9/10 Công ước cơ bản và 3/4 Công
ước ưu tiên và 11/176 công ước kỹ thuật
24
2. THÚC ĐẨY PHÊ CHUẨN Các công ước
• 9/10 Công ước cơ bản
• 3/4 Công ước ưu tiên: CƯ81 về Thanh tra
lao động; CƯ122 về chính sách việc làm; CƯ 88 (dịch vụ việc làm);
CƯ 144 về tham khảo ý kiến ba bên (Còn
CƯ 129: Thanh tra LĐ trong NN) CƯ 116 (sửa đổi điều khoản cuối);
• 11/176 công ước kỹ thuật: CƯ 120 (vệ sinh lĩnh vực văn phòng và
CƯ 6 (làm việc ban đêm của LĐ trẻ ngành thương mại);
công nghiệp);
CƯ 14 (Nghỉ hàng tuần trong ngành công CƯ 124 (khám sức khỏe với người làm việc
nghiệp); dưới hầm lò);
CƯ 27 (trọng lượng vận chuyển bằng tàu
thủy); CƯ 159 (tái thích ứng nghề nghiệp và việc
CƯ 45 (làm việc ban đêm đối với LĐ nữ); làm người khuyết tật);
CƯ 80 (sửa đổi điều khoản cuối); CƯ MLC, 2006 về lao động ngành hàng hải
Còn rất nhiều công ước chưa phê chuẩn: 167 Công ước
25
MỘT SỐ MÔ HÌNH QHLĐ
1. MỸ
- Đa công đoàn
- Công đoàn cạnh tranh quyết liệt
- Thương lượng tập thể ở cấp dưới (doanh nghiệp) mạnh mẽ hơn là quy
định chính phủ.
- Cho phép NSDLĐ, NLĐ phản đối thành lập công đoàn. Doanh không có
công đoàn thì chịu sự điều chỉnh riêng của Luật về quan hệ lao động.
26
MỘT SỐ MÔ HÌNH QHLĐ
2. Na Uy (châu Âu)
27
MỘT SỐ MÔ HÌNH QHLĐ
3. ÚC
- Giải quyết tranh chấp lao động dựa trên hòa giải trọng tài.
- Cơ quan giải quyết tranh chấp lao động độc lập, nhà nước tài
trợ
- Cơ chế giải quyết tranh chấp lao động có tính bắt buộc.
28
MỘT SỐ MÔ HÌNH QHLĐ
4. Trung Quốc
- Khuôn khổ pháp luật rất sớm (khoảng năm 2000 hoàn thiện: Luật
lao động và quan hệ lao động 2000, luật hợp đồng lao động
2007….).
- Thúc đẩy thương lượng tập thể.
- Thẻ chế hóa hệ thống tham khảo ý kiến ba bên.
29
MỘT SỐ MÔ HÌNH QHLĐ
5. Singapore
- Bộ ba: luật việc làm, Luật về quan hệ lao động và Luật công đoàn.
- Các thiết chế về quan hệ lao động 3 bên vừa quy định cứng vừa
mềm hóa.
30
MỘT SỐ MÔ HÌNH QHLĐ
6. Malaysia
- Cơ quan tài phán của Malaysia có cơ quan trọng tài quan hệ lao động với phán
quyết mang tính bắt buộc thực hiện.
31
MÔ HÌNH QUAN HỆ LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Thông qua kiến thức cơ bản về mô
hình quan hệ lao động
32
MÔ HÌNH QUAN HỆ LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Yếu tố Hệ thống QHLĐ Đầu ra
Bối cảnh Các hành động Quy trình Kết quả đạt được
Thương lượng
Chủ thể: Yếu tố quản lý
Kinh tế Nội dung QHLĐ
NSDLĐ Hòa giải
Chính trị - Tiền lương
NLĐ Trọng tài
Xã hội - Thời giờ
Nhà nước
làm việc
- Điều kiện
làm việc
- Lợi ích quyền lợi và nghĩa vụ
33
Chủ thể trong QHLĐ
- Người sử dụng lao động/ tổ
chức người lao động. Việt Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)
Nam (VCCI, đóng vai trò quan trọng đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp
- Người lao động/ tổ chức đại (tư nhân, nhà nước và các công ty nước ngoài) và là thành
diện người lao động viên của Tổ chức Quốc tế của Người sử dụng Lao động (IOE).
- Nhà nước Liên minh Hợp tác xã Việt Nam (VCA) là một tổ chức của
người sử dụng lao động khác trong đó có tới 17.000 thành
viên hợp tác xã và doanh nghiệp nhỏ trên toàn quốc.
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (LĐLĐVN) được giao
nhiệm vụ đại diện cho các lợi lợi ích của người lao động là
một tổ chức công đoàn duy nhất và thống nhất tại Việt Nam
được tạo thành từ 18 Công đoàn Quốc gia và Liên đoàn Lao
động tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Số thành viên của
Tổng LĐLĐVN đến nay là hơn 6 triệu người.
34
MÔ HÌNH QUAN HỆ LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Việt Nam đã tham gia một số điều ước quốc tế khác có liên quan
đến quyền con người của lao động nước ngoài, trong đó có 25
trong tổng số 190 Công ước của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO)
và 7/8 Công ước cơ bản.
35
Chia sẻ một số nội dung thực tế
về quan hệ lao động trong doanh nghiệp
36
VIII. Chương XIII – Tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở
• 1. Bộ luật Lao động 2012 gồm 06 điều: từ Điều 188 và Điều 193 (tên chương là “Công
đoàn”).
• 2. Bộ luật Lao động 2019 gồm 9 điều: từ Điều 170 đến Điều 178 (đổi tên chương).
• 3. Nội dung sửa đổi:
Thế chế hóa Nghị quyết TW 06-NQ/TW: Quy định về tổ chức của NLĐ không thuộc hệ
thống Tổng LĐLĐVN
• Bộ luật Lao động chỉ quy định nguyên tắc về 3 vấn đề cốt lõi nhất:
(1) Quyền thành lập, gia nhập tổ chức đại diện của NLĐ; Tổ chức của NLĐ chỉ được công
nhận và hoạt động hợp pháp sau khi đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(2) Điều kiện đối với ban lãnh đạo tổ chức: phải là NLĐ Việt Nam đang làm việc tại
doanh nghiệp và được NLĐ bầu, không phạm một số tội hình sự.
(3) Điều kiện về tôn chỉ, mục đích: chỉ đại diện bảo vệ NLĐ trong phạm vi quan hệ lao
động tại cơ sở một cách lành mạnh; không được có mục đích chính trị.
• Các vấn đề cụ thể và những nội dung khác: Bộ luật giao Chính phủ quy định chi tiết cho
phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế.
37
TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN NLĐ TẠI NƠI LÀM VIỆC
Thế chế hóa Nghị quyết TW 06-NQ/TW: Quy định về tổ chức của NLĐ
không thuộc hệ thống Tổng LĐLĐVN
BLLĐ 2019
BLLĐ 2012 -Có thể có nhiều tổ chức đại diện người lao
Chỉ có 01 tổ chức đại diện tập thể người động tại cơ sở
lao động tại cơ sở là: Công đoàn cơ sở; -Tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở gồm:
hoặc Công đoàn cấp trên trực tiếp Công + Công đoàn cơ sở
đoàn cơ sở (trong trường hợp chưa có + Tổ chức của NLĐ tại doanh nghiệp
Công đoàn) (Điều 3, Chương XIII)
(Điều 3, Chương XIII)
38
NỘI DUNG SỬA ĐỔI
• Sửa đổi, bổ sung làm rõ các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm
02 nhóm hành vi:
(i) Phân biệt đối xử đối với người lao động, thành viên
ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ
sở vì lý do thành lập, gia nhập hoặc hoạt động tổ chức đại
diện người lao động;
(ii) Can thiệp, thao túng quá trình thành lập, bầu cử, xây
dựng kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện các hoạt
động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
39
NỘI DUNG SỬA ĐỔI
• 03 bảo đảm: tiếp cận; thời gian làm việc; việc làm
(i) Tiếp cận người lao động tại nơi làm việc trong quá trình thực hiện các
nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
(ii) Tiếp cận người sử dụng lao động để thực hiện các nhiệm vụ đại diện của tổ
chức
(iii) Được sử dụng thời gian làm việc để thực hiện công việc của tổ chức đại
diện người lao động tại cơ sở mà vẫn được người sử dụng lao động trả
lương.
Bộ luật giao Chính phủ quy định chi tiết về thời gian tối thiểu mà người sử dụng
lao động dành cho toàn bộ thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người
lao động tại cơ sở để thực hiện nhiệm vụ của tổ chức đại diện trên cơ sở số lượng
thành viên của tổ chức
40
IX. Chương V
Đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập thể,
thỏa ước lao động tập thể
• Kết cấu/Bố cục
(1) BLLĐ 2012: gồm 5 mục 24 điều; phần TLTT gồm 4 mục 21 điều
• + Mục I: Đối thoại tại nơi làm việc
• + Mục II: Thương lượng tập thể
• + Mục III: Thỏa ước LĐ tập thể
• + Mục IV: Thỏa ước LĐ TT Doanh nghiệp
• + Mục V: Thỏa ước LĐ TT ngành
(2) BLLĐ 2019: Gồm 3 mục 27 điều; phần TLTT gồm 2 mục với 24 điều
+ Mục I; Đối thoại tại nơi làm việc
+ Mục II: Thương lượng tập thể
+ Mục III: Thỏa ước LĐ tập thể
Trong đó: Sửa đổi, bổ sung 18 điều; cơ bản giữ 6 điều về: Gửi Thỏa ước LĐTT; TULĐ TT vô
hiệu; Xử lý TULĐ TT vô hiệu; Chi Phí, ký kết TULĐ TT (Điều 77, 86, 87, 88,89, 66)
41
Đối thoại tại nơi làm việc
Hoàn thiện quy định về đối thoại tại nơi làm việc
• Quy định về quyền tham gia đối thoại giữa các tổ chức đại diện NLĐ
với NSDLĐ với một cách bình đẳng trong 3 trường hợp:
– Định kỳ 1 năm 1 lần
– Khi có yêu cầu của một hoặc các bên
– Theo vụ việc cụ thể theo quy định của Bộ luật
• Nội dung đối thoại
– Bắt buộc
– Do các bên lựa chọn
Bộ luật giao Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện đối thoại và quy
chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
42
TỔ CHỨC ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC
43
Thương lượng tập thể
44
NỘI DUNG SỬA ĐỔI
49
NỘI DUNG SỬA ĐỔI
Trọng tài
Hết thời hạn mà
không thành
“Mở rộng cơ lập/không ra quyết
hội và quyền TC cá nhân Hoà giải định hoặc 1 trong
các bên không thi
của các bên hành quyết định
trong việc lựa
chọn cơ chế giải 5 ngày Toà án
quyết mà họ
cho là phù hợp
làm
và hiệu quả việc
Hết thời hạn mà
nhất”
không tiến
hành/ hoà giải
không thành
Trọng tài
52
TCLĐTT về Lợi ích
53
Giải quyết tranh chấp lao động về lợi ích tại DN
HOẶC
Tranh chấp lao động tập
thể về lợi ích
Hoà giải thành công, các Hoà giải không thành/ Hoà giải
bên tuân thủ thoả thuận không diễn ra/ Hòa giải thành
hoà giải thành nhưng hai bên không thực hiện
HOẶC
Hai bên thoả thuận gửi yêu cầu giải quyết
tranh chấp đến Hội đồng Trọng tài lao động
HOẶC
54
3. Đình công
Đình công chỉ được thực hiện
do có tranh chấp lao động về lợi
ích, khi:
HOẶC
Ban trọng tài không
được thành lập/thành
lập nhưng không ra
Hòa giải không
quyết định giải
thành/không tiến
quyết/ NSDLĐ
hành hòa giải
không thực hiện
quyết định của Ban
trọng tài
Chủ thể nào có Tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng
quyền lãnh đạo tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể có quyền
đình công??? lãnh đạo đình công
55
Trình tự đình công
Ra quyết định
Lấy ý kiến về đình công và Tiến hành
đình công thông báo đình công
đình công
56
Phòng ngừa tranh chấp lao động, đình công
Thực hiện đúng các quy định cửa pháp luật lao động
Xây dựng mô hình quan hệ lao động, quản trị nhân sự phù
hợp
Tổ chức đối thoại chất lượng; Thực hiện các hình thức dân
chủ ở cơ sở khác
57
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
Email: quocanh.molisa@gmail.com
Mobile: 0984 806 069
58