You are on page 1of 41

Bé x©y dùng

Trêng ®¹i häc kiÕn tróc hµ néi


Khoa Kü THUËT H¹ TÇNG & MT §¤ THÞ
---***---

§å ¸n tæng hîp
Ngành Cấp Thoát Nước

§Ò tµi

thiÕt kÕ hÖ thèng cÊp tho¸t níc


cho chung c 32 tÇng

GI¸O VI£N Híng dÉn: ts. TrÇn thanh s¬n


Sinh viªn thùc hiÖn : nguyÔn nam cêng
Líp : 2010n2

Hµ Néi - 2014
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

MỤC LỤC
...............................................................................................................................1
MỤC LỤC.............................................................................................................1
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG


CHƯƠNG 1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ.
- Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho một căn nhà chung cư 32
tầng với các số liệu tính toán như sau:
Tổng diện tích khu nhà là : 3804 m 2 gồm 32 tầng, 1 tầng hầm cao 3,6 m là
khu vực để xe và phòng kỹ thuật, tầng 1 cao 4,5 m là khu vực thương mại
dịch vụ gồm 31 khu Wc, các tầng khác cao 3,3m có chức năng làm nhà ở mỗi
tầng có 46 khu Wc.
-Tầng 1
+) 6 xÝ bÖt.
+) 6 lavab«.
+)4 tiểu nam

- Tầng 2,3,..........30,31,32 mỗi tầng có:


+) 52 xÝ bÖt.
+) 52 lavab«.
+) 52 vòi hoa sen.
+) 25 m¸y giÆt
+) 25 chËu bÕp
+) 25 b×nh nãng l¹nh

-Nước sử dụng cho công trình gồm nước phục vụ cho các nhu cầu sinh
hoạt của người trong khu chung cư,những người làm việc tại công
trình (SH) và lượng nước cho cứu hỏa (CH)
-Mật độ dân cư
 Gồm 31 tầng mỗi tầng 25 căn hộ.Mỗi căn hộ có 6 người
 N1= 25x31x4 =3100 (người)
 Số người phục vụ cho công trình lấy 5% dân số của tòa nhà
 N2= 3100x0,05 = 155 (người)
 N=N1+N2 = 3100+155 = 3255 (người)
+ Cao độ sàn nhà :
 cốt tầng hầm :-3,6 (m)

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 1
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

 cốt tầng 1: 0,00(m)


 cốt tầng 2 : 4,50 (m)
 từ tầng 2-32 mỗi tầng cách nhau 3,3m
- Vị trí đường ống cấp nước thành phố
• Áp lực, lưu lượng hoàn toàn không đảm bảo thường xuyên.
• Cốt mặt đất tại vị trí đặt ống -0,75 (m)
• Độ sâu chôn ống: 1,2 (m)
• Đường ống cấp nước ngoài nhà φ200.
• Vật liệu ống:Ống gang dẻo
- Vị trí đường ống thoát nước thành phố
• Cốt mặt đất tại vị trí đặt ống -0,75 (m)
• Độ sâu chôn ống: 3,0 (m)
• Vật liệu ống: Bê tông cốt thép
• Đường ống thoát nước ngoài nhà φ 300:
• Hệ thống thoát nước bên ngoài công trình là HTCN chung.
- Các tiêu chuẩn dùng trong tính toán lấy trong TCVN 4513 - 1988,
TCVN 4474 - 1984, TCVN 323 – 2008.

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC


2.1.Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước trong nhà
- Đường ống cấp nước tiểu khu phía trước công trình, có D = 50 mm, đặt sâu
cách mặt 1,2 m, cách công trình 1,5m. Áp lực, lưu lượng hoàn toàn không
đảm bảo thường xuyên
- Mạng lưới cấp nước bên trong nhà dùng để đưa nước tới mọi thiết bị vệ sinh
bên trong nhà.

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

- Đường ống cấp nước bên trong nhà là ống thép tráng kẽm dài 4- 8 m, đường
kính 10 ÷70 mm, đảm bảo vận tốc kinh tế 0,5 ÷1 m/s, trong trường hợp tối
đa là 1,5 m/s. Trường hợp chữa cháy vận tốc tối đa có thể cho phép tới 2,5
m/s.
- Dựa vào sơ đồ không gian ta thấy rằng: Các tầng từ tầng 2 đến tầng 32 (tầng
điển hình) đều có số lượng và bố trí thiết bị vệ sinh như nhau. Nên ta chỉ
cần tính toán thuỷ lực cho 1 tầng rồi suy ra các tầng còn lại. Các căn hộ
gồm có các thiết bị sau:
+ 46 xÝ bÖt.
+ 46 lavab«.
+ 46 vòi hương sen.
+ 25 m¸y giÆt
+ 25 chËu bÕp
+ 25 b×nh nãng l¹nh

- Từ các số liệu đã xác định được, cần phải thiết kế hệ thống cấp nước đảm
bảo lưu lượng và áp lực cho công trình, vừa có tính chất mỹ quan và kinh
tế.
- Trước tiên ta có thể tính sơ bộ được áp lực cần thiết của ngôi nhà 32 tầng
là:
- Hctnhà=134 m, trong khi đó áp lực ngoài đường phố chỉ khoảng 6m, do vậy
để đảm bảo cấp nước an toàn cho ngôi nhà ta lựa chọn phương án cấp
nước theo sơ đồ bể chứa- trạm bơm- két nước trên mái.
2.2.Vạch tuyến mạng lưới cấp nước
- Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng
và các nhánh dẫn tới các thiết bị vệ sinh.
- Các yêu cầu khi vạch tuyến:
+Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 3
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

+Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.


+Đường ống dễ thi công và quản lí sửa chữa và bảo dưỡng.
+Mỗi ống nhánh không nên phục vụ quá 5 đơn vị dùng nước
+Kết hợp tốt giữa đường ống dẫn nước với nút đồng hồ đo nước.giữa mạng
lưới và két nước…
- Trên cơ sở đó ta tiến hành vạch tuyến như sau:
+Đặt đồng hồ đo nước trên đường ống cấp nước từ mạng lưới cấp nước bên
ngoài vào trong công trình.
+Bể chứa đặt trong tầng hầm, có nắp mở.
+Máy bơm đặt cạnh bể chứa.
+Két nước đặt trên mái.
2.3.Vẽ sơ đồ không gian hệ thống cấp nước
- Dựa vào vạch tuyến ống cấp nước trên mặt bằng,dựng sơ đồ không
gian trên hình chiếu trục đo.
- Chọn tuyến ống bất lợi nhất (tuyến dài nhất,dẫn nước đến thiết bị vệ
sinh xa nhất cao nhất tính từ điểm lấy nước.
- Lập sơ đồ tính:đánh số các đoạn tính toán theo tuyến bất lợi nhất mà từ
đó có sự thay đổi về lưu lượng
2.4.Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống và tính thủy lực cho
mạng lưới
2.4.1.Tính toán lưu lượng nước cấp.

Lưu lượng tính toán được xác định theo công thức sau:

Qtt = 0,2.a N + KN (l / s)

Trong đó: Trong đó:


- α: Hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước.Với q=150 (l/ng.ngđ) thì
α = 2,15
- N: Tổng số đương lượng các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán.
- K: Hệ số phụ thuộc vào đương lượng.Tra bảng 1.5 giáo trình cấp thoát
nước trong nhà.
Bảng thống kê đương lượng:

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 4
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

tầng loại thiết bị vệ số Tổng N cộng


N Ntb tổng N
nhà sinh lượng dồn
xí bệt 33 0.5 16.5
lavarbo 33 0.33 10.89
tầng 1 27.73 27.73
Âu tiểu nam 2 0.17 0.34

xí bệt 46 0.5 23
lavarbo 46 0.33 15.18
sen tắm 46 0.67 30.82
171.73
tầng 2 chậu bếp 25 1 25 144
vòi nước máy
25 1 25
giặt
nong lanh 25 1 25
tầng 3 giống tầng 2 144 315.73
tầng 4 giống tầng 2 144 459.73
tầng 5 giống tầng 2 144 603.73
tầng 6 giống tầng 2 144 747.73
tầng 7 giống tầng 2 144 891.73
tầng 8 giống tầng 2 144 1035.73
tầng 9 giống tầng 2 144 1179.73
tầng 10 giống tầng 2 144 1323.73
tầng 11 giống tầng 2 144 1467.73
tầng 12 giống tầng 2 144 1611.73
tầng 13 giống tầng 2 144 1755.73
tầng 14 giống tầng 2 144 1899.73
tầng 15 giống tầng 2 144 2043.73
tầng 16 giống tầng 2 144 2187.73
tầng 17 giống tầng 2 144 2331.73
tầng 18 giống tầng 2 144 2475.73
tầng 19 giống tầng 2 144 2619.73
tầng 20 giống tầng 2 144 2763.73
tầng 21 giống tầng 2 144 2907.73
tầng 22 giống tầng 2 144 3051.73
tầng 23 giống tầng 2 144 3195.73
tầng 24 giống tầng 2 144 3339.73
tầng 25 giống tầng 2 144 3483.73
tầng 26 giống tầng 2 144 3627.73
tầng 27 giống tầng 2 144 3771.73
tầng 28 giống tầng 2 144 3915.73
tầng 29 giống tầng 2 144 4059.73
tầng 30 giống tầng 2 144 4203.73
tầng 31 giống tầng 2 144 4347.73

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 5
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

tầng 32 giống tầng 2 144 4491.73

Ta có:
Qtt = 0,2.2,15 4491,73 + 0,006.3915,73 = 31,29 (l / s)

2.4.2.Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh


- Dựa vào vận tốc kinh tế v=0,5÷ 1,5 (m/s) và vận tốc tối đa cho phép là 2,5
(m/s) để xác định đường kính thích hợp của từng đoạn ống,tổn thất từng
đoạn ống và toàn bộ mạng lưới.Với nhà cao tầng ta cần khử áp lực dư ở
các tầng dưới, điều này có thể đạt được bằng cách giảm dần kích thước
đường ống (đồng nghĩa với việc tăng tổn thất áp lực trong đường ống và
khử được áp lực dư đồng thời giảm giá thành xây dựng). Từ đó xác định
Hyc để chọn bơm, bể chứa, két mái thích hợp.
- Tổn thất từng đoạn ống được xác định theo công thức
h= i x l (m)
Trong đó:
+ i: Tổn thất đơn vị. (mm)
+ l: Chiều dài đoạn ống tính toán. (m)
- Khi tính toán ta tính cho đường ống bất lợi nhất cuối cùng tổng cộng vào
từng vùng của mạng lưới còn các tuyến ống còn lại tính chọn theo kinh
nghiệm theo tổng số đương lượng ở từng đoạn tính toán.
- Sơ đồ không gian và kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước lạnh đi
kèm với thuyết minh.
- Chọn vật liệu là nhựa PPR. Các giá trị đường kính và tổn thất đơn vị:
Nhận xét ở tất cả các tầng từ tầng 2 đến tầng 12 đều bố trí giống nhau
do đó ta tính lưu lượng các đoạn ống nhánh ở 1 tầng rồi suy ra các tầng còn
lại, riêng tầng 1 có 2 khu vệ sinh cần tính riêng:

a.tính toán thủy lực các tuyến nhánh:

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 6
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

- Khu WC1 tầng 1

B¶ng tÝnh to¸n thñy lùc WC 1

§o¹n Sè thiÕt bÞ vÖ sinh


èng tÝnh N q (l/s) D V 1000i L (m) h=i*L
to¸n (mm) (m/s) (m)
tiểu xi
lavabo
nam bệt
5'-4' 1 0.17 0.088 20 0.440 24.52 0.79 0.02
4'-3' 2 0.34 0.121 20 0.620 46.52 0.76 0.04
6'-3' 1 0.50 0.145 20 0.720 59.36 0.50 0.03
0.91
20 89.63 6.98 0.63
3'-2' 2 1 0.84 0.185 0
9'-8' 1 0.50 0.145 20 0.720 59.36 1.01 0.06
8'-7' 2 1.00 0.201 20 0.990 108.10 3.59 0.39
10'-7' 1 0.50 0.145 20 0.720 59.36 3.63 0.22
1.18
20 150.50 1.40 0.21
7'-2' 3 1.50 0.243 0
2'-1' 1 2 3 2.17 0.28893 25 0.91 69.60 0.91 0.06
12'-11' 1 0.33 0.120 20 0.620 46.52 0.80 0.04
0.81
20 72.73
11'-1' 2 0.66 0.166 0 4.13 1.68
1'-1 3 2 3 3.89 0.380 25 1.050 87.40 24.41 2.13

- Căn hộ A1

b¶ng tÝnh to¸n thñy lùc c¨n hé A1


Sè thiÕt bÞ vÖ sinh D V
§o¹n èng q L h=i*L
tÝnh to¸n L XB NL ST CB MG N (l/s) (mm (m/s 1000i (m) (m)
V ) )
M14-M13 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 1.10 0.063

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 7
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

M15-M13 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.20 0.015


M13-M12 1 1 1.1 20 1.09 112.10 0.54 0.061
7 0.215
M16-M12 1 1.00 0.200 20 0.99 108.10 1.80 0.195
M12-M11 1 1 1 2.1 25 0.86 60.30 0.61 0.037
7 0.287
M11-M3 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 0.53 0.037
M7-M6 1 0.33 0.119 20 0.6 43.66 0.53 0.023
M10-M6 1 1.00 0.200 20 0.99 108.1 1.8 0.195
1.3 0.061
M6-M5 1 1 3 0.228 20 1.13 130.2 0.47
M9-M5 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.2 0.015
M5-M4 1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.3 0.28 0.017
M8-M4 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 0.3 0.017
M4-M3 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.6 0.5 0.035
M3-M2 2 2 2 2 5.00 0.423 25 1.30 125.6 6.04 0.759
M17-M2 1 1.00 0.200 20 0.99 108.1 3.97 0.429
M2-M1 2 2 2 2 1 6.00 0.460 32 0.83 43.2 2.39 0.103
M18-M1 1 1.00 0.200 20 1.09 112.1 2.6 0.291
M1-M 2 2 2 2 1 1 7.00 0.495 32 0.90 50.2 41.1 2.065

- Căn hộ B1

b¶ng tÝnh to¸n thñy lùc c¨n hé B1


§o¹n Sè thiÕt bÞ vÖ sinh D V
èng tÝnh N q (mm (m/s 1000i L h=i*L
to¸n LV XB NL ST CB MG (l/s) ) ) (m) (m)

L14-L13 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.20 0.015

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 8
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

L13-L11 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.43 0.031


L12-L11 1 1.00 0.200 20 0.99 108.10 1.80 0.195
L11-L9 1 1 1.6 20 1.24 160.50 1.19 0.191
7 0.254
L10-L9 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 0.30 0.017
L9-L7 1 1 1 2.1 25 0.86 60.30 1.84 0.111
7 0.287
L8-L7 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 0.30 0.017
L7-L5 2 1 1 2.67 0.316 25 0.99 75.6 1.51 0.114
L6-L5 1 1.00 0.200 20 0.99 108.1 1.8 0.195
L5-L3 2 2 1 3.67 0.366 25 1.17 96.4 0.73 0.070
L4-L3 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.2 0.015
L3-L2 2 2 2 4.34 0.396 25 1.22 115.9 3.18 0.369
L15-L2 2 0.66 0.165 20 0.82 72.7 4.65 0.338
L2-L1 2 2 2 2 5.00 0.423 25 1.30 125.6 4.3 0.54
L16-L17 1 1.00 0.200 20 0.99 108.1 3.78 0.409
L18-L17 1 1.00 0.200 20 0.99 108.1 2.3 0.249
L17-L1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.3 4 0.237
L1-L 2 2 2 2 1 1 7.00 0.495 32 0.90 50.2 35.4 1.775

- Căn hộ C1
b¶ng tÝnh to¸n thñy lùc c¨n hé C1
§o¹n èng Sè thiÕt bÞ vÖ sinh N q D V 1000i L h=i*L

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 9
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

tÝnh to¸n LV XB NL ST CB MG (l/s) (mm (m/s (m) (m)


) )
A16-A14 1 0.33 0.119 20 0.60 43.66 0.58 0.025
A15-A14 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.20 0.015
A14-A12 1 1 1.00 0.200 20 0.99 108.10 0.54 0.058
A13-A12 1 1.00 0.200 20 0.99 108.10 1.80 0.195
A12-A10 1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 1.79 0.106
A11-A10 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 0.30 0.017
A10-A2 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 5.42 0.377
A9-A7 1 0.33 0.119 20 0.60 43.66 2.21 0.096
A8-A7 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.2 0.015
A7-A5 1 1 1.00 0.200 20 0.99 108.1 0.79 0.085
A6-A5 1 1.00 0.200 20 0.99 108.1 1.8 0.195
A5-A3 1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.3 1.93 0.114
A4-A3 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 0.3 0.017
A3-A2 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.6 8.54 0.594
A2-A1 2 2 2 2 5.00 0.423 25 1.30 125.6 2.88 0.362
A19-A17 1 1.00 0.200 20 0.99 108.1 4.21 0.455
A18-A17 1 1.00 0.200 20 0.99 108.1 2.3 0.249
A17-A1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.3 1.14 0.068
A1-A 2 2 2 2 1 1 7.00 0.495 32 0.90 50.2 15.2 0.765

- Căn hộ D1

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 10
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

b¶ng tÝnh to¸n thñy lùc c¨n hé D1


§o¹n Sè thiÕt bÞ vÖ sinh D V
èng tÝnh N q (mm (m/s 1000i L h=i*L
to¸n LV XB NL ST CB MG (l/s) ) ) (m) (m)

I9-I10 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 1.96 0.112


I11-I10 1 1.00 0.200 20 0.99 108.10 1.80 0.195
I10-I12 1 1 1.50 0.242 20 1.20 140.21 0.43 0.060
I13-I12 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.20 0.015
I12-I14 1 1 1 2.1 25 0.86 60.30 0.57 0.034
7 0.287
I14-I1 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 6.50 0.452
I8-I6 1 0.33 0.119 20 0.60 43.66 1.10 0.048
1.00 0.200 108.1 0.195
I7-I6 1 20 0.99 1.8
0
1.3 130.2 0.169
I6-I4 1 1 3 0.228 20 1.13 1.3
0
I5-I4 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.2 0.015
I4-I2 1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 0.68 0.040
I3-I2 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 0.3 0.017
I2-I1 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 5.67 0.395
1.00 0.200 108.1 0.603
I17-I15 1 20 0.99 5.58
0
1.00 0.200 108.1 0.249
I16-I15 1 20 0.99 2.3
0
I15-I1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 1.77 0.105
I1-I 2 2 2 2 1 1 7.00 0.495 32 0.90 50.20 29.8 1.494

- Căn hộ E2

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 11
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

B¶ng tÝnh to¸n thñy lùc c¨n hé E2


§o¹n Sè thiÕt bÞ vÖ sinh D V
èng tÝnh N q (mm (m/s 1000i L h=i*L
to¸n LV XB NL ST CB MG (l/s) ) ) (m) (m)

H8-H6 1 0.33 0.119 20 0.60 43.66 0.53 0.023


H7-H6 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.20 0.015
H6-H4 1 1 1.00 0.200 20 0.99 108.10 0.74 0.080
H5-H4 1 1.00 0.200 20 0.99 108.10 1.80 0.195
H4-H2 1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 1.95 0.116
H3-H2 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 0.30 0.017
H2-H1 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 5.16 0.359
1.00 0.200 108.1 0.772
H11-H9 1 20 0.99 7.14
0
1.00 0.200 108.1 0.351
H10-H9 1 20 0.99 3.25
0
H9-H1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 0.78 0.046
H1-H 1 1 1 1 1 1 4.50 0.403 32 0.75 37.10 33.4 1.240

- Căn hộ F

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 12
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

b¶ng tÝnh to¸n thñy lùc c¨n hé F


§o¹n Sè thiÕt bÞ vÖ sinh D V
èng tÝnh N q (mm (m/s 1000i L h=i*L
to¸n LV XB NL ST CB MG (l/s) ) ) (m) (m)

P15-P13 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 1.52 0.087


P14-P13 1 1.00 0.200 20 0.99 108.20 1.80 0.195
P13-P11 1 1 1.50 0.242 20 1.20 140.21 0.78 0.109
P12-P11 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.20 0.015
P11-P10 1 1 1 2.1 25 0.86 60.30 0.80 0.048
7 0.287
P10-P2 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 3.22 0.224
P9-P7 1 0.33 0.119 20 0.6 43.66 0.68 0.030
P8-P7 1 0.67 0.166 20 0.82 72.74 0.2 0.015
1.00 0.200 108.1 0.074
P7-P5 1 1 20 0.99 0.68
0
1.00 0.200 108.1 0.195
P6-P5 1 20 0.99 1.8
0
P5-P3 1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 1.64 0.097
P3-P4 1 0.50 0.145 20 0.71 57.39 0.3 0.017
P3-P2 1 1 1 1 2.50 0.306 25 0.92 69.60 4.83 0.336
P2-P1 2 2 2 2 5.00 0.423 25 1.30 125.60 6.33 0.795
1.00 0.200 108.1 0.349
P17-P16 1 20 0.99 3.23
0
P16-P1 1 1 2.00 0.276 25 0.85 59.30 3.7 0.219
P1-P 2 2 2 2 1 1 7.00 0.495 32 0.90 50.20 31.5 1.582

b.tính toán thủy lực trục C1


Bảng tính toán thủy lực trục C1
đoạn N Q D V 1000i L h
1-2 2.8 0.327 25 1.01 80.10 4.2 0.336

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 13
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

2-3 86.3 1.677 50 1.27 50.30 3.3 0.166


3-4 169.8 2.349 63 1.13 32.01 3.3 0.106
4-5 253.3 2.878 75 0.97 19.60 3.3 0.065
5-6 336.8 3.333 75 1.13 26.90 3.3 0.089
6-K1 420.3 3.741 75 1.27 32.30 86.9 2.807

c.tính toán thủy lực trục C2


Bảng tính toán thủy lực trục C2
đoạn N Q D V 1000i L h
7-8 83.5 1.650 50 1.25 46.30 3.3 0.153
8-9 167.0 2.329 63 1.12 31.20 3.3 0.103
9-10 250.5 2.861 75 0.96 18.60 3.3 0.061
10-11 334.0 3.318 75 1.10 24.30 3.3 0.080
11-12 417.5 3.728 75 1.25 30.80 3.3 0.102
12-K2 501.0 4.105 90 0.96 15.70 67.1 1.053

d.tính toán thủy lực trục C3


Bảng tính toán thủy lực trục C3
đoạn N Q D V 1000i L h
13-14 83.5 1.650 50 1.25 46.30 3.3 0.153
14-15 167.0 2.329 63 1.12 31.20 3.3 0.103
15-16 250.5 2.861 75 0.96 18.60 3.3 0.061
16-17 334.0 3.318 75 1.10 24.30 3.3 0.080
17-18 417.5 3.728 75 1.25 30.80 3.3 0.102
18-K3 501.0 4.105 90 0.96 15.70 47.2 0.741

e.tính toán thủy lực trục C4


Bảng tính toán thủy lực trục C4
đoạn N Q D V 1000i L h
19-20 83.5 1.650 50 1.25 46.30 3.3 0.153
20-21 167.0 2.329 63 1.12 31.20 3.3 0.103

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 14
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

21-22 250.5 2.861 75 0.96 18.60 3.3 0.061


22-23 334.0 3.318 75 1.10 24.30 3.3 0.080
23-24 417.5 3.728 75 1.25 30.80 3.3 0.102
24-K4 501.0 4.105 90 0.96 15.70 27.4 0.430

f.tính toán thủy lực trục C5


Bảng tính toán thủy lực trục C5
đoạn N Q D V 1000i L h
25-26 83.5 1.650 50 1.25 46.30 3.3 0.153
26-27 167.0 2.329 63 1.12 31.20 3.3 0.103
27-28 250.5 2.861 75 0.96 18.60 3.3 0.061
28-29 334.0 3.318 75 1.10 24.30 3.3 0.080
29-30 417.5 3.728 75 1.25 30.80 3.3 0.102
30-K5 501.0 4.105 90 0.96 15.70 7.6 0.119

g.tính toán thủy lực trục C6


Bảng tính toán thủy lực trục C6
đoạn N Q D V 1000i L h
31-32 84 1.650 50 1.18 44.30 3.3 0.146
32-K6 167 2.329 75 0.80 14.10 4.4 0.062

h.tính toán thủy lực ống chính trên mái


Bảng tính toán thủy lực trục chính trên mái
đoạn N Q D V 1000i L h
K1-K2 420.30 4.582 75 1.42 39.500 0.2 0.008
K2-K3 921.30 7.646 110 1.20 18.200 0.2 0.004
K3-K4 1422.30 12.827 140 1.24 14.300 0.2 0.003
K4-K5 1923.30 16.242 140 1.58 22.000 0.2 0.004
K5-K6 2424.00 19.549 160 1.45 16.100 0.2 0.003
K6-K7 2591.00 20.634 160 1.54 17.900 4.3 0.077
i.tính toán thủy lực cụm đồng hồ
Bảng tính toán thủy lực cụm đồng hồ
đoạn N Q D V 1000i L h
A-B 7.00 0.501 32 0.93 52.2 0.1 0.00522
B-C 14.00 0.697 32 1.30 94.7 0.1 0.00947
C-D 21.00 0.845 40 1.02 47.1 0.1 0.00471

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 15
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

D-E 28.00 0.970 40 1.17 59.3 0.1 0.00593


E-F 35.00 1.080 40 1.29 68.3 0.1 0.00683
F-G 39.50 1.145 50 0.89 27.6 0.1 0.00276
G-H 44.00 1.207 50 0.93 30.4 0.1 0.00304
H-I 48.50 1.265 50 0.96 32.2 0.1 0.00322
I-K 55.50 1.351 50 1.04 36.2 0.1 0.00362
K-L 62.50 1.431 50 1.11 41.6 0.1 0.00416
L-M 69.50 1.508 50 1.15 44.1 0.1 0.00441
M-N 76.50 1.580 50 1.20 47.3 0.1 0.00473
N-32 83.5 1.650 50 1.26 52.1 0.3 0.01563

k.tính toán thủy lực tuyến bất lợi nhất


- Dựa vào mặt bằng vạch tuyến và sơ đồ nguyên lý và sơ đồ không gian cấp
nước sinh hoạt ta chọn tuyến ông bất lợi nhất là M14-M13-M12-M11-M3-
M2-M1-M-N-32-K6-K7

B¶ng tÝnh to¸n thñy lùc tuyÕn èng bÊt lîi nhÊt
§o¹n Sè thiÕt bÞ vÖ sinh D V
èng tÝnh N q (l/s) (mm (m/s 1000i L h=i*L
to¸n LV XB NL ST CB MG ) ) (m) (m)

M14- 1 0.50 20 0.71 57.39 1.10 0.063


M13 0.145
M13- 1 1 1.17 20 1.09 112.10 0.54 0.061
M12 0.215
M12- 1 1 1 2.17 0.287 25 0.86 60.30 0.61 0.037

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 16
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

M11
M11- 1 1 1 1 2.50 25 0.92 69.60 0.53 0.037
M3 0.306
M3-M2 2 2 2 2 5.00 0.423 25 1.30 125.60 6.04 0.759
M2-M1 2 2 2 2 1 6.00 0.460 32 0.83 43.20 2.39 0.103
7.00 41.1 2.065
M1-M 2 2 2 2 1 1 0.495 32 0.9 50.20
4
M-N 21 21 21 21 12 12 76.50 1.580 50 1.20 47.3 0.1 0.005
N-32 23 23 23 23 13 13 83.50 1.650 50 1.26 52.1 0.3 0.016
32-K6 167.00 2.329 75 0.80 14.1 4.4 0.062
2234.83 20.63 0.077
K6-K7 160 1.54 17.9 4.3
4
Tổng 3.284

- => Vậy hdd =3.284 (m)

2.5.Chọn đồng hồ đo nước cho ngôi nhà


- Chọn đồng hồ đo nước dựa trên cơ sở thoả mãn hai điều kiện:
+ Lưu lượng tính toán.
+ Tổn thất áp lực.
- Theo tính toán ở trên lưu lượng cho toàn khu nhà là:
qtt = 31,29 (l/s)
- Theo quy phạm bảng 1.1 (trang 19- Giáo trình cấp thoát nước trong nhà ) ta
chọn đồng hồ loại cánh quạt BK cỡ đồng hồ 50 có các đặc tính sau:
+ qmax =6 (l/s)
+ qmin = 0,9 (l/s)
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
Hđh = S ×q2 (m)
Trong đó:
+ S: Là sức kháng của đồng hồ lấy tuỳ thuộc vào từng loại đồng hồ. Với đồng
hồ BK50 tra bảng 1.2 (trang 20-Giáo trình cấp thoát nước trong nhà) thì:
S = 0,0000375

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 17
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

+ q: Là lưu lượng nước tính toán, (l/s).


Hđh = 0.0000375× 31,29 2 = 0,37 (m) < 1-1,5 (m)
=> Tổn thất áp lực qua đồng hồ thoả mãn điều kiện về tiêu chuẩn về
tổn thất áp lực.
- Như vậy việc chọn đồng hồ là hợp lý.
-Chọn đồng hồ đo nước cho các căn hộ
-Theo tính toán lưu lượng cho 1 căn hộ là:
-tổng đương lượng cho 1 căn hộ là:N=7
qtt = 0,52
- Theo quy phạm bảng 1.1 (trang 19- Giáo trình cấp thoát nước trong nhà ) ta
chọn đồng hồ loại cánh quạt BK cỡ đồng hồ 30 có các đặc tính sau:
+ qmax =1,4 (l/s)
+ qmin = 0,07 (l/s)
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
Hđh = S ×q2 (m)
Trong đó:
+ S: Là sức kháng của đồng hồ lấy tuỳ thuộc vào từng loại đồng hồ. Với đồng
hồ BK30 tra bảng 1.2 (trang 19- Giáo trình cấp thoát nước trong nhà ) thì:
S = 1,3
+ q: Là lưu lượng nước tính toán, (l/s).
Hđh = 1,3× 0,52 2 = 0,35 (m) < 2,5 (m)
=> Tổn thất áp lực qua đồng hồ thoả mãn điều kiện về tiêu chuẩn về tổn thất
áp lực.
- Như vậy việc chọn đồng hồ là hợp lý.
2.6. Tính toán bể chứa nước ngầm
 Bể chứa nước sạch được xây dựng nhằm điều hòa nước cấp cho sinh hoạt
và dự trữ một phần cho chữa cháy trong công trình.

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 18
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

-Dung tích bể chứa được xác định theo công thức:


Wbc =Wđh + Wcc , ( m3 )
+ Wđh : dung tích phần điều hòa của bể tính theo cấu tạo:

Wđh = (0,5 ÷ 2) Qng .đ


tt


tt
Qng .đ :nhu cầu dùng nước sinh hoạt trong ngày của công trình

.đ =Q1 + Q2 (m )
tt 3
Qng

Trong đó:
 Q1: nước sinh hoạt cho tầng 1 thương mại
2200 × 5
Q1= = 11 (m3)
1000
Diện tích sàn dịch vụ ở tầng 1 là 2200 m2
Tiêu chuẩn dung nước cho 1 m2 sàn dịch vụ lấy Q1=5(l/m2).
 Q2 : nước sinh hoạt cho 11 tầng căn hộ:
3255 × 150
Q2 = = 488 (m3)
1000
Số người sử dụng nước trong nhà là 3255 người
Tiêu chuẩn dùng nước hàng ngày của một người (l/ng.ngđ).Với nhà
chung cư ta lấy Q0 = 150 (l/ng.ngđ)

+ Vậy. Qngđ= 488+11= 499 ( m3/ngđ)

=> Wđh = 1 × Qngđ = 499 (m3)

+ Wcc :Dung tích dự trữ nước chữa cháy trong 3h cho 2 vòi chữa chãy có lưu
lượng 1 vòi là 5 (l/s) và dung tích chữa cháy tính cho hệ thống chữa cháy
tự động sprinkler trong 1h

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 19
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

• Dung tích bể phòng cháy chữa được tính toán theo nguyên tắc cộng
dồn các khối tích chữa cháy:

• Khối tích cho hệ chữa cháy tự động:

Hệ thống chữa cháy Sprinkler tự động (theo TCVN 7336-2003) với

nguy cơ cháy trung bình nhóm I .Ta có:



Cường độ phun tại tầng hầm: 0,12 l/s/m2

Diện tích phun tính giả định toán: 240m2

Diện tích bảo vệ của 01 đầu phun: 12m2

Khoảng cách tối đa giữa các đầu phun: 4m

Lưu lượng yêu cầu = 0,12 x 240 = 28,8 l/s

WSprinkler = 28,8 x3,6 = 104 m3 (chữa cháy 1 giờ)

 Khối tích cho hệ chữa cháy họng nước vách tường:

WHNVT = 5x2 x 3,6x3 = 216 m3 (chữa cháy 3 giờ)

+ Dung tích bể phòng cháy.

Wcc = WSprinkler + WHNVT = 104+216 = 320 m3

- Vậy dung tích bể chứa là :

Wbc = 499 +320 = 819 (m3)

- Xây dựng bể 819 m3 hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, gạch với các
kích thước sau:LxBxH = 20x10x4,1 (m).
2.7. Tính toán két nước.
2.7.1. Thiết kế két nước.
- Két nước được xây dựng bằng bê tông cốt thép, có đường ống lên xuống
và có bố trí van khoá, van phao.

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 20
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

- Vị trí đặt két nước lợi dụng kết cấu ngôi nhà, két nước đặt trên tầng
tum,đường ống cấp nước lên két riêng với đường ống cấp nước xuống các
khu vệ sinh.
- Két nước có chống thấm và được che đậy kỹ .
2.7.2. Xác định dung tích két.
- Dung tích của két nước được tính toán theo công thức sau :
W k = K × (Wdh + W cc )

- Trong đó :
+ K: là hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và chiều cao phần cặn
lắng ở đáy kétnằm trong khoảng ( 1,2 ÷ 1,3 ).Ta chọn K =1,2
+ Wđh:Dung tích điiều hòa két nước ,do công trình có lắp đặt trạm bơm và
két nước (Trạm bơm tự động)
Qb
Wđh = (m3)
4× n

• Qb: là công suất máy bơm:


Qb = qtt × 3,6 = 31,29 × 3,6 =112,64 (m3).
• N: Số lần mở máy bơm trong 1 giờ (N = 2÷4). Chọn N = 2.Vậy ta

112,64
có: Wđh = = 14 (m3).
4× 2

+ Wcc :Thể tích nước chữa cháy cho 10 phút đầu cho 2 vòi chưa cháy với
lưu lượng 1 vòi là 5 (l/s) và hệ thống chữa cháy tự động sprinkler với
lưu lượng là 28,8 (l/s)
10 × 60 × (5 × 2 + 28,8)
Wcc = =23,3 (m3)
1000
- Thể tích xây dựng của két nước:
Wk = 1,3 × (14 +23,3) = 48,5 (m3).
Xây dựng 2 két nước mỗi két 25 m3 có kích thước: L × B × H = 5 × 3 × 1,7 (m)

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 21
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

2.8.Chọn máy bơm


2.8.1.chọn máy bơm sinh hoạt:
a.chọn bơm làm việc:
Chọn máy bơm cấp nước trong nhà dựa vào 2 tiêu chí cơ bản Qb và Hb
- Qb:Công suất của máy bơm bằng lưu lượng nước tính toán của ngôi nhà
- Tính cho 1 đơn nguyên:
31,29
Qb = = 15,65 (l/s)
2
- Hb: Cột nước của máy bơm
Ở đây ta bơm nước từ bể chứa nên ta có
Hb = hhh+ htd+ ∑ h + hcb (m)
Trong đó :
hhh:độ chênh cao hình học giữa mực nước cao nhất trong két nước và

mực nước thấp nhất trong bể chứa.
Cao độ của đáy bể chứa hbc = -4,10 => cốt của mực nước sinh hoạt
thấp nhất trong bể là -2,5(m) (2,5 là chiều cao lớp nước sinh hoạt ).
=>hhh=106,8+0,5+1,7-(-2,5) = 111,5 (m).

• ∑ h : tổng tổn thất áp lực trên ống từ bơm đến két, ta có qtt = 15,65(l/s)
chọn ống cấp nước bằng thép từ bơm lên két D140,tra bảng tính toán
thủy lực ta có: v = 1,56 (m/s), 1000i = 21,4( m).Chiều dài đoạn ống là:
111,5(m).

∑h = 111,5x0,0214=2,38 (m).

hcb: tổn thất cục bộ, lấy bằng 25% ∑ h


hcb = 25% x 2,38= 0,6(m).


htd: áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd = 2 (m).

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 22
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

Vậy ta có:

H b = 111,5 + 2,0 + 2,38 + 0,6 =116,48 (m)

H Bom =116,48 (m), QBom = 15,65 (l/s) = 56.34 ( m3/h).

Dựa vào phần mềm Catalog Bips của hãng Bombas Iideal ta chọn 2 bơm:
VG-122/9 (1 bơm làm việc 1 bơm dự phòng)
b.chọn bơm tăng áp:
- (Chọn bơm tăng áp cho 5 tầng 32+31)
- Lưu lượng tiêu thụ lớn nhất cho 2 tầng áp mái là qmax= 3,36 l/s =12,1 m3/h
( tính với tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh 2 tầng 32 +31 là
N=288)
- Cột áp của bơm tăng áp
Hb = htd+ ∑ h + hcb - hhh (m)
hhh:độ chênh cao hình học giữa mực nước thấp nhất trong két nước và

cao độ thiết bị vệ sinh bất lợi nhất
+ Cao độ của mực nước thấp nhất trong két bằng 107,5m
+ Cao độ thiết bị vệ sinh bất lợi nhất bằng 103,7m
=>hhh= 107,5-103,7 = 3,8 (m).

• ∑ h : tổng tổn thất áp lực trên ống từ két đến thiết bị vệ sinh bất lợi nhất

∑h =3,284 (m).

hcb: tổn thất cục bộ, lấy bằng 25% ∑ h


hcb = 25% x 3,284= 0,821 (m).


htd: áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd = 2 (m).

Vậy Hb = 2+ 3,284 + 0.821 – 3,8 = 2,3 (m)

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 23
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

Q=20,6 l/s .Dựa vào phần mềm Catalog Bips của hãng Bombas Iideal ta chọn
2 bơm: HYDRO 1XN – 65/2-2 (1 bơm làm việc 1 bơm dự phòng)
c.tính toán bình khí nén
qb
- Dung tích nước điều hòa cần thiết: Vn=
4Z
P2 − P1
- Hệ số điều áp: f = P2

Trong đó :
• P1: áp lực tuyệt đối min trong bình P1=2,0 bar
• P2: áp lực tuyệt đối max trong bình P1=3,0 bar
• Z: số lần đóng mở bơm trong 1 giờ.chọn Z=8 lần
Vậy f=0,33 ;Vn=0,378 m3
- Thể tích bình điều áp
Vn 0.378
V= 4 f = 4 × 0,33 =0,286 m3

Chọn bình khí nén có dung tích 0,5 (m3)


2.8.2.chọn máy bơm chữa cháy:

- Áp lực máy bơm chữa cháy được tính theo công thức:

H mb = H tt + H ct + H b + H cb + H dl + H v

Trong đó:

+ H ct: chiều cao tính từ cao trình bệ bơm đến điểm họng chữa cháy cao
nhất và xa nhất: (Cao trình): 108 m

+ H b : chiều cao ống hút máy bơm = 4m

+ H tt : Σ= Ai × qi2 × Li (Tổn thất trên đường ống đẩy)

+ H dl : 20m (Đầu lăng)

+ H v : 1,5m (Vòi)

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 24
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

+ H cb: 10% × H tt

• Tính toán Htt


Tổn thất áp lực trên đường ống đẩy phụ thuộc vào đường kính ống.
Đường ống đẩy chia ra làm nhiều đoạn khác nhau.

Hệ số tổn thất Ghi chú


Lưu H tổn
Đoạn ống Chiều dài Ai tính theo
Stt lượng thất i
(m) Li (m) TCVN 4513-
Qi (l/s) (m)
1988
1 D150 61.5 48,8 0,00003395 4,97 Tầng hầm
2 D100 127,8 20,0 0,000267 13,56 Các tầng
Tổng 18,53

• Tính toán Hcb = 10%Htt = 3,31 × 10% = 1,853

• Từ đó ta có : Hmb = 18.53+ 108+ 4 + 1,853 + 20 + 1,5 = 153,88 (m)

• Qua kết quả tính toán thực tế ở trên, để đảm bảo lưu lượng và cột áp của
máy bơm theo đúng quy định, tiêu chuẩn ta xác định được các thông số kỹ
thuật của máy bơm cho hệ thống Sprinkler và họng nước vách tường của
công trình như sau:

QB max ≥ 48,8 l/s; HB max ≥ 153,88 m

- Dựa vào phần mềm Catalog Bips của hãng Bombas Iideal ta chọn 2 bơm

RNI 80-32H (1 bơm chính và1 bơm dự phòng ):

Q>48,8 l/s; H > 153,88 m

- 01 Máy bơm bù áp lực trục đứng: HYDRO 1NLX-33/7-2

- Q > 10 l/s; H > 153,88 m


GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 25
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

- Bố trí 1 bình khí ép 0,5m3 kết hợp với bơm tăng áp

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC


3.1Lựa chọn sơ đồ hệ thống thoát nước trong nhà
- Hệ thống thoát nước bên ngoài là hệ thống thoát nước chung nên mọi nước
thải đều được đổ vào hệ thống này.
- Theo xu hướng ngày nay, ta cho nước thải của nhà ở vào hết bể tự hoại phần
nước sau khi lắng hết cặn sẽ ra ngoài còn phần cặn sẽ được giữ lại nhờ vi
khuẩn yếm khí phân hủy.
- Ở đây ta thiết kế hệ thống thoát nước chung cho công trình.Có nghĩa là thiết
kế mỗi khu vệ sinh một ống đứng để thoát toàn bộ nước thải sinh hoạt và
nước nhà xí.Nước từ chậu rửa vs từ bệ xí được dẫn vào một ống .Tất cả nước
thải được đưa tới bể tự hoại sau đó đổ ra mạng lưới thoát nước đường phố.
- Nước mưa được dẫn bằng một hệ thống ống riêng sau đó đổ chung vào hố
ga thoát nước ngoài nhà và ra hệ thống thoát nước thành phố.
- Sơ đồ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt trong nhà được thể hiện trong bản
vẽ.
Các ống nhánh có bố trí các phễu thu, xi phông, lưới thu, các ống
nhánh được đặt dưới trần nhà phòng vệ sinh, phía dưới có trần nhựa che kín.
Trên hệ thống ống tháo sàn nhà tại các nơi đổi hướng giao nhau đều có
xây hố ga và nắp bảo vệ.
3.2. Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước.
Lưu lượng nước thải tính toán cho hệ thống thoát nước trong nhà được
áp dụng theo công thức:
qth = qc + qdcmax
Trong đó:

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 26
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

+ qdcmax: Là lưu lượng nước thoát của mỗi dụng cụ vệ sinh có lưu lượng
thải lớn nhất nằm trên đoạn ống tính toán.
+qc: Lưu lượng nước cấp tính toán được xác định.
qc = 0, 2 × a N + K × N (l/s)

Để đảm bảo không lắng cặn bẩn tốc độ nước chảy trong ống V > 0,7 m/s
3.3. Xác định lưu lượng nước thải cho trong đoạn ống.
3.3.1.Tính toán các ống đứng thoát nước
Từ mặt bằng vạch tuyến,sơ đồ nguyên lý và sơ đồ không gian ta thấy
-Ống đứng thoát nước các trục T1;T2;T3;T6;T7;T8;T9;T10,T11,T14,T15,
T16,T17,T21,T22,T23,T24,T25,giống nhau nên ta chỉ cần tính 1 trục rồi suy
ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước các trục
T4;T5;T12;T13;T18;T19;T20,T26,T27,T28,giống nhau nên ta chỉ cần tính 1
trục rồi suy ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước các trục TN1;TN2 giống nhau nên ta chỉ cần tính 1
trục rồi suy ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước rửa bếp và máy giặt các trục TB1-TB25 giống nhau
nên ta chỉ cần tính 1 trục rồi suy ra các trục còn lại
+Trục T1
-Trục T1 thoát nước cho 62 xí,62 Lavabor,62 sen tắm với N=93 ; q c = 1,74
max
l/s; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 1,74 + 1,6 = 3,34 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
D = 125 mm; h/D = 0,32; i=0,03 ; v = 0,99 (m/s).
=> các trục T2;T3;T6;T7;T8;T9;T10,T11,T14,T15,
T16,T17,T21,T22,T23,T24,T25 đều lấy D=125 mm
+Trục T4

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 27
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
max
-Trục T4 có 31 xí,31 Lavabor,31 phễu sàn với N=46,5 ; q c = 1,24 l/s; qdc =
1,6 l/s,
⇒ q th = 1,24 + 1,6 = 2,84 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
D = 110 mm; h/D = 0,40; i=0,03 ; v = 0,98 m/s.
=> trục T5;T12;T13;T18;T19;T20,T26,T27,T28 lấy D=110 mm
+Trục TB1
-Trục TB1 có 31 chậu bếp và 31 máy giặt với N=62 ; ; qc = 1,43 l/s;
max
qdc = 1,0 l/s,
⇒ q th = 1,43 + 1,0 = 2,43 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
D = 110 mm; h/D = 0,40; i=0,03 ; v = 0,97 m/s.
=> các trục TB2-TB25 đều lấy D=110 mm
+Trục TN1
Trục TN1 có 3 xí bệt, 3 lavabo, 2 âu tiểu với N=2,83 ; qc= 0,33 l/s
qdcmax= 1,6 l/s
⇒ q th = 1,6 + 0,33 = 1,93 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
D = 110 mm; h/D = 0,35; i=0,03 ; v = 0,89 m/s.
=> trục TN2 lấy D=110 mm
3.3.2.Tính toán thủy lực các đoạn ống ngang gom nước ống đứng về ống
thu nước chung
+đoạn X1-X2
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T5 và TB5
max
Ta có N= 108,5 =>qc = 1,88 l/s ; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 1,88 + 1,6 = 3,48 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 28
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 0,98 m/s.


+đoạn X2-X3
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T5;TB5;T6
max
Ta có N= 201,5 =>qc = 2,56; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 2,56 + 1,6 = 4,16(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có : D =
125 mm; h/D = 0,36; i=0,03 ; v = 1,06 m/s.
+đoạn X3-X4
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T5;TB5;T6;T14
max
Ta có N= 294,5 =>qc = 3,4 l/s; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 3,4 + 1,6 = 5,00 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,39; i=0,03 ; v = 1,08 m/s.
+đoạn X4-X5
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T13;TB13
max
Ta có N= 108,5 =>qc = 1,88 l/s ; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 1,88 + 1,6 = 3,48 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 0,98 m/s.
+đoạn X4-X6
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T5;TB5;T6;T14; T13;TB13
max
Ta có N= 403 =>qc = 4,47 l/s; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 4,47 + 1,6 = 6,07 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có : D =
125 mm; h/D = 0,43; i=0,03 ; v = 1,15 m/s.

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 29
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

+đoạn X6-X7
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T12;T4
max
Ta có N= 93 =>qc = 1.74 l/s; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 1,74 + 1,6 = 3,34 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 0,98 m/s.

+đoạn X6-X8
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống T5;TB5;T6;T14; T13;TB13; T12;T4
max
Ta có N= 496 =>qc = 5,07; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 5,07 + 1,6 = 6,64 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,46; i=0,03 ; v = 1,21 m/s.
+đoạn X8-X9
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống T5;TB5;T6;T14; T13;TB13; T12;T4;
TB9.
max
Ta có N= 558 =>qc = 6,02; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 6,02 + 1,6 = 7,62 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,5; i=0,03 ; v = 1,24 m/s.
+đoạn X12-X11
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống T11;TB12
max
Ta có N= 62+93=155 =>qc = 2,24; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 2,24 + 1,6 = 3,84 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 1,02 m/s.

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 30
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

+đoạn X13-X11
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB11;TB10
max
Ta có N= 62+62=124 =>qc = 1,88; qdc = 1l/s,
⇒ q th = 1,88 + 1= 2,88 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,29; i=0,03 ; v = 0,95 m/s.
+đoạn X11-X10
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB11;TB10; T11;TB12
max
Ta có N= 279 =>qc = 3,02; qdc = 1,6l/s,
⇒ q th = 3,02+ 1,6= 4,62(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 1,08 m/s.
+đoạn X10-X9
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB11;TB10; T11;TB12;T10
max
Ta có N= 372 =>qc = 4,25; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 4,25+ 1,6= 5,85(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,43; i=0,03 ; v = 1,15 m/s.
+đoạn X9-X14
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB11;TB10; T11;TB12;T10;
T5;TB5;T6;T14; T13;TB13; T12;T4;TB9.
max
Ta có N= 930 =>qc = 9,45 ; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 9,45+ 1,6= 11,05(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 150 mm; h/D = 0,47; i=0,03 ; v = 1,35 m/s.

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 31
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

+đoạn X14-X15
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB11;TB10; T11;TB12;T10;
T5;TB5;T6;T14; T13;TB13; T12;T4;TB9;T9
max
Ta có N= 1023 =>qc = 10,14 ; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 10,14+ 1,6= 12(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 150 mm; h/D = 0,49; i=0,03 ; v = 1,38 m/s.

+đoạn Y1-Y2
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống T3;TB4
max
Ta có N= 62+93=155 =>qc = 2,24; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 2,24 + 1,6 = 3,84 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 1,02 m/s.
+đoạn Y3-Y2
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3
max
Ta có N= 62+62=124 =>qc = 1,88; qdc = 1l/s,
⇒ q th = 1,88 + 1= 2,88 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,29; i=0,03 ; v = 0,95 m/s.
+đoạn Y2-Y4
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4
max
Ta có N= 279 =>qc = 3,02; qdc = 1,6l/s,
⇒ q th = 3,02+ 1,6= 4,62(l/s)

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 32
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 1,08 m/s.

+đoạn Y4-Y5
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2
max
Ta có N= 372 =>qc = 4,25; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 4,25+ 1,6= 5,85(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,43; i=0,03 ; v = 1,15 m/s.
+đoạn Y5-Y6
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2
max
Ta có N=465 =>qc = 4,88; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 4,88+ 1,6= 6,48(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,45; i=0,03 ; v = 1,19 m/s
+đoạn Y6-Y7
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2;TB1
max
Ta có N=527 =>qc = 5,79; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 5,79+ 1,6= 7,39(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,48; i=0,03 ; v = 1,20m/s
+đoạn Y7-Y8
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2;TB1;TB7
max
Ta có N=589 =>qc = 6,24; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 6,24+ 1,6= 7,84(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 33
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

D = 150 mm; h/D = 0,38; i=0,03 ; v = 1,20m/s


+đoạn Y9-Y8
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống T7;T8
max
Ta có N= 186 =>qc = 2,46 l/s; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 2,46+ 1,6 = 3,06 (l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,30; i=0,03 ; v = 0,96 m/s.
+đoạn Y8-Y10
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2;TB1;TB7;
T7;T8
max
Ta có N=775 =>qc = 7,51; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 7,51+ 1,6= 9,11(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 150 mm; h/D = 0,42; i=0,03 ; v = 1,29 m/s
+đoạn Y10-Y11
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2;TB1;TB7;
T7;T8;TB8
max
Ta có N=837 =>qc = 8,76; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 8,76+ 1,6= 10,36(l/s)

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 150 mm; h/D = 0,45; i=0,03 ; v = 1,34 m/s
+đoạn ống xả ra bể tự hoại
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng TB2;TB3; T3;TB4;T2;TB1;TB7;
T7;T8;TB8; TN1
max
Ta có N= 839,8 =>qc = 8,78; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 8,78 + 1,6 = 10,38(l/s)

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 34
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 150 mm; h/D = 0,46; i=0,03 ; v = 1,35 m/s.
Với ống xả để đảm bảo ta chọn tăng thêm 1 cấp ống.Vậy ta lấy D200

3.3.2.Tính toán thủy lực các đoạn ống nhánh thu gom nước về ống đứng

3.4. Tính toán hệ thống thoát nước mưa mái


3.4.1.Tính toán ống đứng thoát nước mưa.
Nước mưa được thu trên mái bằng hệ thống rãnh xung quanh mái và thu về
1 ống đứng dẫn nước xuống đổ vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
Chọn đường kính ống đứng thoát nước mưa là D125
Áp dụng công thức:
20 × d 2 × V p
Fmax
=
ϕ × h5max
gh

Trong đó:
Fghmax : Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của một ống đứng,
(m2)
D: Đường kính ống đứng (cm), D=125mm=12,5cm
Vp: Tốc độ phá hoại của ống, Vp=2 m/s
Ψ : Hệ số dòng chảy trên mái lấy bằng 1.
h5max : Lớp nước mưa tính toán tương ứng thời gian mưa 5 phút
Ở Hà Nội lấy h5max = 15,9 cm
20 × 12,52 × 2
Fghmax = = 393 m2
1 × 15,9
Diện tích mái xác định trên mặt bằng mái Fmái=1985m2
Vậy ta chọn số ống thoát nước mưa D125 là 2135/393=5,6
Dựa vào mặt bằng mái và tính toán ở trên và để đảm bảo thoát nước nhanh ta
chọn 12 ống đứng thoát mái D125.Cầu thu nước mưa D125

3.4.2. Tính máng dẫn nước xênô:

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 35
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

- Kích thước máng dẫn xác định dựa trên cơ sở lượng nước mưa thực tế chảy
trên máng dẫn đến phễu thu và phải xác định dựa trên cơ sở tính toán thực tế.
- Lượng nước mưa lớn nhất chảy đến phễu thu được xác định theo công thức:
ψ × F × h 5max
q max
ml = (l/s).
300
Trong đó:
F: Diện tích mái thực tế trên mặt bằng mà một phễu phục vụ (m2)
1 × 141 × 15,9
q max
ml = =7,28 (l/s).
300
-Chọn máng dẫn chữ nhật bằng bê tông trát vữa, tra biểu đồ tính toán thuỷ
lực(Hình 24.10_trang308_Giáo trình Cấp hoát nước) được các thông số kỹ
thuật sau:

Các thông số cơ bản của máng dẫn nước (XêNô)


Máng hình chữ nhật trát vữa
Chiều rộng máng: b = 40 (cm)
Độ sâu đầu tiên của máng: hđ = 5(cm)
Độ dốc lòng máng: i = 0,0015
Vận tốc nước chảy trong máng: V = 0,35(m/s)
Độ sâu máng ở phễu thu: hc = hđ + i × l

Với l là chiều dài đoạn mương từ điểm thu mưa xa nhất đến phễu thu
nước mưa,dựa vào việc bố trí các ống đứng thu mưa có l = 13 m
Do đó : hc = hđ + i × l = 5+0,005.13 = 9,5 cm
3.5.tính toán bể tự hoại
- Thiết kế tính toán cho bể 3 ngăn: 1 ngăn chứa, 2 ngăn lắng.
- Dung tích toàn phần của bể:
W = Wn + Wc

+Wn: Thể tích toàn phần của bể, lấy bằng 1,5 lần Qtbngđ ; Qtbngđ lấy bằng Qcap

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 36
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

Vậy Wn =499 x1,5 = 748 (m3)


+Wc: Thể tích toàn phần cặn của bể được tính theo công thức:
a.T .(100 − W ).b.c
1
Wc = (100 − W ).1000 .N
2

Trong đó:
• a: Lượng cặn trung bình một người thải ra trong một ngày, chọn a = 0,5
(l/ng.ngđ)
• T: Thời gian giữa 2 lần lấy cặn, T = 180 ngày (6 tháng).
• b: Hệ số kể đến giảm thể tích cặn khi lên men (giảm 30%), lấy b = 0,7.
• c: Hệ số kể đến việc để lại 1 phần cặn đã lên men khi hút cặn để giữ lại
Vi sinh vật giúp cho quá trình lên men cặn được nhanh chóng, dễ dàng,
để lại 20%, lấy c = 1,2.
• W1, W2: Độ ẩm cặn tươi vào bể, và của cặn khi lên men, tương ứng là
95% và 90%.
• N: Số người mà bể phục vụ, N = 3255 người.
0,5.180.(100 − 95).0,7.1,2
Suy ra: Wc = 3255 = 123 m3.
(100 − 90).1000

Vậy, Dung tích toàn phần của bể là: W = 123 + 748 = 871 m 3 Chọn 4 bể có
thể tích công tác là 220 m3.
Chọn độ sâu mực nước công tác H = 2,3m Diện tích bể:
Vậy ta thiết kế bể với kích thước như sau:
Chiều rộng bể: B = 6 (m)
Chiều dài bể: L = L1 + L2 + L3 = 8 + 4 + 4 = 16 (m).
3.6. Tính toán mạng lưới thoát nước sân nhà:
3.6.1. Hệ thống thoát nước thải
- Mạng lưới thoát nước sân nhà được bố trí như trong bản vẽ.
- Việc tính toán mạng lưới thoát nước sân nhà sau khi đã thiết kế tuyến ống là
tính toán lưu lượng, chọn đường kính ống thoát, độ đầy, độ sâu chôn cống sân
nhà.

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 37
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

Lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống được tính theo công thức:
q th = q o + q dcmax

Trong đó:
 qth: Lưu lượng nước thải tính toán (l/s).
 qo: Lưu lượng nước cấp tính theo công thức nước cấp trong nhà (l/s)
 q dcmax : Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải

lớn nhất của đoạn ống tính toán (l/s), q dcmax = 1,6 (l/s)

Tính toán lưu lượng tuyến cống thoát nước sân nhà

Đương Chiều
qmaxdc
Đoạn ống lượng qo(l/s) qth(l/s) dài
(l/s)
N L(m)
G1 - G2 839,8 8,78 1,6 10,32 16,6
G2 - G3 1862,8 17,81 1,6 19,41 11,9
G3 - G4 2702,6 24,10 1,6 25,70 16,6
G4 – G 4491,73 31,29 1,6 32,89 1,0

Bảng tính toán thủy lực tuyến cống thoát nước sân nhà (G1-G)

3.6.1. Hệ thống thoát nước mưa


Mỗi ống đứng phục vụ với lưu lượng 7,28 l/s. Ta có bảng tính toán thủy lực
sau:

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 38
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG

GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN


SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 39

You might also like