Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Thiet-Ke-He-Thong-Cap-Thoat-Nuoc-Cho-Chung-Cu-32-Tang-Kem-File-Autocad-Yuyun
(123doc) - Thiet-Ke-He-Thong-Cap-Thoat-Nuoc-Cho-Chung-Cu-32-Tang-Kem-File-Autocad-Yuyun
§å ¸n tæng hîp
Ngành Cấp Thoát Nước
§Ò tµi
Hµ Néi - 2014
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
MỤC LỤC
...............................................................................................................................1
MỤC LỤC.............................................................................................................1
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
-Nước sử dụng cho công trình gồm nước phục vụ cho các nhu cầu sinh
hoạt của người trong khu chung cư,những người làm việc tại công
trình (SH) và lượng nước cho cứu hỏa (CH)
-Mật độ dân cư
Gồm 31 tầng mỗi tầng 25 căn hộ.Mỗi căn hộ có 6 người
N1= 25x31x4 =3100 (người)
Số người phục vụ cho công trình lấy 5% dân số của tòa nhà
N2= 3100x0,05 = 155 (người)
N=N1+N2 = 3100+155 = 3255 (người)
+ Cao độ sàn nhà :
cốt tầng hầm :-3,6 (m)
- Đường ống cấp nước bên trong nhà là ống thép tráng kẽm dài 4- 8 m, đường
kính 10 ÷70 mm, đảm bảo vận tốc kinh tế 0,5 ÷1 m/s, trong trường hợp tối
đa là 1,5 m/s. Trường hợp chữa cháy vận tốc tối đa có thể cho phép tới 2,5
m/s.
- Dựa vào sơ đồ không gian ta thấy rằng: Các tầng từ tầng 2 đến tầng 32 (tầng
điển hình) đều có số lượng và bố trí thiết bị vệ sinh như nhau. Nên ta chỉ
cần tính toán thuỷ lực cho 1 tầng rồi suy ra các tầng còn lại. Các căn hộ
gồm có các thiết bị sau:
+ 46 xÝ bÖt.
+ 46 lavab«.
+ 46 vòi hương sen.
+ 25 m¸y giÆt
+ 25 chËu bÕp
+ 25 b×nh nãng l¹nh
- Từ các số liệu đã xác định được, cần phải thiết kế hệ thống cấp nước đảm
bảo lưu lượng và áp lực cho công trình, vừa có tính chất mỹ quan và kinh
tế.
- Trước tiên ta có thể tính sơ bộ được áp lực cần thiết của ngôi nhà 32 tầng
là:
- Hctnhà=134 m, trong khi đó áp lực ngoài đường phố chỉ khoảng 6m, do vậy
để đảm bảo cấp nước an toàn cho ngôi nhà ta lựa chọn phương án cấp
nước theo sơ đồ bể chứa- trạm bơm- két nước trên mái.
2.2.Vạch tuyến mạng lưới cấp nước
- Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng
và các nhánh dẫn tới các thiết bị vệ sinh.
- Các yêu cầu khi vạch tuyến:
+Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.
Lưu lượng tính toán được xác định theo công thức sau:
Qtt = 0,2.a N + KN (l / s)
xí bệt 46 0.5 23
lavarbo 46 0.33 15.18
sen tắm 46 0.67 30.82
171.73
tầng 2 chậu bếp 25 1 25 144
vòi nước máy
25 1 25
giặt
nong lanh 25 1 25
tầng 3 giống tầng 2 144 315.73
tầng 4 giống tầng 2 144 459.73
tầng 5 giống tầng 2 144 603.73
tầng 6 giống tầng 2 144 747.73
tầng 7 giống tầng 2 144 891.73
tầng 8 giống tầng 2 144 1035.73
tầng 9 giống tầng 2 144 1179.73
tầng 10 giống tầng 2 144 1323.73
tầng 11 giống tầng 2 144 1467.73
tầng 12 giống tầng 2 144 1611.73
tầng 13 giống tầng 2 144 1755.73
tầng 14 giống tầng 2 144 1899.73
tầng 15 giống tầng 2 144 2043.73
tầng 16 giống tầng 2 144 2187.73
tầng 17 giống tầng 2 144 2331.73
tầng 18 giống tầng 2 144 2475.73
tầng 19 giống tầng 2 144 2619.73
tầng 20 giống tầng 2 144 2763.73
tầng 21 giống tầng 2 144 2907.73
tầng 22 giống tầng 2 144 3051.73
tầng 23 giống tầng 2 144 3195.73
tầng 24 giống tầng 2 144 3339.73
tầng 25 giống tầng 2 144 3483.73
tầng 26 giống tầng 2 144 3627.73
tầng 27 giống tầng 2 144 3771.73
tầng 28 giống tầng 2 144 3915.73
tầng 29 giống tầng 2 144 4059.73
tầng 30 giống tầng 2 144 4203.73
tầng 31 giống tầng 2 144 4347.73
Ta có:
Qtt = 0,2.2,15 4491,73 + 0,006.3915,73 = 31,29 (l / s)
- Căn hộ A1
- Căn hộ B1
- Căn hộ C1
b¶ng tÝnh to¸n thñy lùc c¨n hé C1
§o¹n èng Sè thiÕt bÞ vÖ sinh N q D V 1000i L h=i*L
- Căn hộ D1
- Căn hộ E2
- Căn hộ F
B¶ng tÝnh to¸n thñy lùc tuyÕn èng bÊt lîi nhÊt
§o¹n Sè thiÕt bÞ vÖ sinh D V
èng tÝnh N q (l/s) (mm (m/s 1000i L h=i*L
to¸n LV XB NL ST CB MG ) ) (m) (m)
M11
M11- 1 1 1 1 2.50 25 0.92 69.60 0.53 0.037
M3 0.306
M3-M2 2 2 2 2 5.00 0.423 25 1.30 125.60 6.04 0.759
M2-M1 2 2 2 2 1 6.00 0.460 32 0.83 43.20 2.39 0.103
7.00 41.1 2.065
M1-M 2 2 2 2 1 1 0.495 32 0.9 50.20
4
M-N 21 21 21 21 12 12 76.50 1.580 50 1.20 47.3 0.1 0.005
N-32 23 23 23 23 13 13 83.50 1.650 50 1.26 52.1 0.3 0.016
32-K6 167.00 2.329 75 0.80 14.1 4.4 0.062
2234.83 20.63 0.077
K6-K7 160 1.54 17.9 4.3
4
Tổng 3.284
•
tt
Qng .đ :nhu cầu dùng nước sinh hoạt trong ngày của công trình
.đ =Q1 + Q2 (m )
tt 3
Qng
Trong đó:
Q1: nước sinh hoạt cho tầng 1 thương mại
2200 × 5
Q1= = 11 (m3)
1000
Diện tích sàn dịch vụ ở tầng 1 là 2200 m2
Tiêu chuẩn dung nước cho 1 m2 sàn dịch vụ lấy Q1=5(l/m2).
Q2 : nước sinh hoạt cho 11 tầng căn hộ:
3255 × 150
Q2 = = 488 (m3)
1000
Số người sử dụng nước trong nhà là 3255 người
Tiêu chuẩn dùng nước hàng ngày của một người (l/ng.ngđ).Với nhà
chung cư ta lấy Q0 = 150 (l/ng.ngđ)
+ Wcc :Dung tích dự trữ nước chữa cháy trong 3h cho 2 vòi chữa chãy có lưu
lượng 1 vòi là 5 (l/s) và dung tích chữa cháy tính cho hệ thống chữa cháy
tự động sprinkler trong 1h
• Dung tích bể phòng cháy chữa được tính toán theo nguyên tắc cộng
dồn các khối tích chữa cháy:
- Xây dựng bể 819 m3 hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, gạch với các
kích thước sau:LxBxH = 20x10x4,1 (m).
2.7. Tính toán két nước.
2.7.1. Thiết kế két nước.
- Két nước được xây dựng bằng bê tông cốt thép, có đường ống lên xuống
và có bố trí van khoá, van phao.
- Vị trí đặt két nước lợi dụng kết cấu ngôi nhà, két nước đặt trên tầng
tum,đường ống cấp nước lên két riêng với đường ống cấp nước xuống các
khu vệ sinh.
- Két nước có chống thấm và được che đậy kỹ .
2.7.2. Xác định dung tích két.
- Dung tích của két nước được tính toán theo công thức sau :
W k = K × (Wdh + W cc )
- Trong đó :
+ K: là hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và chiều cao phần cặn
lắng ở đáy kétnằm trong khoảng ( 1,2 ÷ 1,3 ).Ta chọn K =1,2
+ Wđh:Dung tích điiều hòa két nước ,do công trình có lắp đặt trạm bơm và
két nước (Trạm bơm tự động)
Qb
Wđh = (m3)
4× n
112,64
có: Wđh = = 14 (m3).
4× 2
+ Wcc :Thể tích nước chữa cháy cho 10 phút đầu cho 2 vòi chưa cháy với
lưu lượng 1 vòi là 5 (l/s) và hệ thống chữa cháy tự động sprinkler với
lưu lượng là 28,8 (l/s)
10 × 60 × (5 × 2 + 28,8)
Wcc = =23,3 (m3)
1000
- Thể tích xây dựng của két nước:
Wk = 1,3 × (14 +23,3) = 48,5 (m3).
Xây dựng 2 két nước mỗi két 25 m3 có kích thước: L × B × H = 5 × 3 × 1,7 (m)
• ∑ h : tổng tổn thất áp lực trên ống từ bơm đến két, ta có qtt = 15,65(l/s)
chọn ống cấp nước bằng thép từ bơm lên két D140,tra bảng tính toán
thủy lực ta có: v = 1,56 (m/s), 1000i = 21,4( m).Chiều dài đoạn ống là:
111,5(m).
∑h = 111,5x0,0214=2,38 (m).
Vậy ta có:
•
H b = 111,5 + 2,0 + 2,38 + 0,6 =116,48 (m)
Dựa vào phần mềm Catalog Bips của hãng Bombas Iideal ta chọn 2 bơm:
VG-122/9 (1 bơm làm việc 1 bơm dự phòng)
b.chọn bơm tăng áp:
- (Chọn bơm tăng áp cho 5 tầng 32+31)
- Lưu lượng tiêu thụ lớn nhất cho 2 tầng áp mái là qmax= 3,36 l/s =12,1 m3/h
( tính với tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh 2 tầng 32 +31 là
N=288)
- Cột áp của bơm tăng áp
Hb = htd+ ∑ h + hcb - hhh (m)
hhh:độ chênh cao hình học giữa mực nước thấp nhất trong két nước và
•
cao độ thiết bị vệ sinh bất lợi nhất
+ Cao độ của mực nước thấp nhất trong két bằng 107,5m
+ Cao độ thiết bị vệ sinh bất lợi nhất bằng 103,7m
=>hhh= 107,5-103,7 = 3,8 (m).
• ∑ h : tổng tổn thất áp lực trên ống từ két đến thiết bị vệ sinh bất lợi nhất
∑h =3,284 (m).
Q=20,6 l/s .Dựa vào phần mềm Catalog Bips của hãng Bombas Iideal ta chọn
2 bơm: HYDRO 1XN – 65/2-2 (1 bơm làm việc 1 bơm dự phòng)
c.tính toán bình khí nén
qb
- Dung tích nước điều hòa cần thiết: Vn=
4Z
P2 − P1
- Hệ số điều áp: f = P2
Trong đó :
• P1: áp lực tuyệt đối min trong bình P1=2,0 bar
• P2: áp lực tuyệt đối max trong bình P1=3,0 bar
• Z: số lần đóng mở bơm trong 1 giờ.chọn Z=8 lần
Vậy f=0,33 ;Vn=0,378 m3
- Thể tích bình điều áp
Vn 0.378
V= 4 f = 4 × 0,33 =0,286 m3
- Áp lực máy bơm chữa cháy được tính theo công thức:
H mb = H tt + H ct + H b + H cb + H dl + H v
Trong đó:
+ H ct: chiều cao tính từ cao trình bệ bơm đến điểm họng chữa cháy cao
nhất và xa nhất: (Cao trình): 108 m
+ H v : 1,5m (Vòi)
+ H cb: 10% × H tt
• Qua kết quả tính toán thực tế ở trên, để đảm bảo lưu lượng và cột áp của
máy bơm theo đúng quy định, tiêu chuẩn ta xác định được các thông số kỹ
thuật của máy bơm cho hệ thống Sprinkler và họng nước vách tường của
công trình như sau:
- Dựa vào phần mềm Catalog Bips của hãng Bombas Iideal ta chọn 2 bơm
+ qdcmax: Là lưu lượng nước thoát của mỗi dụng cụ vệ sinh có lưu lượng
thải lớn nhất nằm trên đoạn ống tính toán.
+qc: Lưu lượng nước cấp tính toán được xác định.
qc = 0, 2 × a N + K × N (l/s)
Để đảm bảo không lắng cặn bẩn tốc độ nước chảy trong ống V > 0,7 m/s
3.3. Xác định lưu lượng nước thải cho trong đoạn ống.
3.3.1.Tính toán các ống đứng thoát nước
Từ mặt bằng vạch tuyến,sơ đồ nguyên lý và sơ đồ không gian ta thấy
-Ống đứng thoát nước các trục T1;T2;T3;T6;T7;T8;T9;T10,T11,T14,T15,
T16,T17,T21,T22,T23,T24,T25,giống nhau nên ta chỉ cần tính 1 trục rồi suy
ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước các trục
T4;T5;T12;T13;T18;T19;T20,T26,T27,T28,giống nhau nên ta chỉ cần tính 1
trục rồi suy ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước các trục TN1;TN2 giống nhau nên ta chỉ cần tính 1
trục rồi suy ra các trục còn lại
-Ống đứng thoát nước rửa bếp và máy giặt các trục TB1-TB25 giống nhau
nên ta chỉ cần tính 1 trục rồi suy ra các trục còn lại
+Trục T1
-Trục T1 thoát nước cho 62 xí,62 Lavabor,62 sen tắm với N=93 ; q c = 1,74
max
l/s; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 1,74 + 1,6 = 3,34 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
D = 125 mm; h/D = 0,32; i=0,03 ; v = 0,99 (m/s).
=> các trục T2;T3;T6;T7;T8;T9;T10,T11,T14,T15,
T16,T17,T21,T22,T23,T24,T25 đều lấy D=125 mm
+Trục T4
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
D = 110 mm; h/D = 0,40; i=0,03 ; v = 0,98 m/s.
=> trục T5;T12;T13;T18;T19;T20,T26,T27,T28 lấy D=110 mm
+Trục TB1
-Trục TB1 có 31 chậu bếp và 31 máy giặt với N=62 ; ; qc = 1,43 l/s;
max
qdc = 1,0 l/s,
⇒ q th = 1,43 + 1,0 = 2,43 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
D = 110 mm; h/D = 0,40; i=0,03 ; v = 0,97 m/s.
=> các trục TB2-TB25 đều lấy D=110 mm
+Trục TN1
Trục TN1 có 3 xí bệt, 3 lavabo, 2 âu tiểu với N=2,83 ; qc= 0,33 l/s
qdcmax= 1,6 l/s
⇒ q th = 1,6 + 0,33 = 1,93 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
D = 110 mm; h/D = 0,35; i=0,03 ; v = 0,89 m/s.
=> trục TN2 lấy D=110 mm
3.3.2.Tính toán thủy lực các đoạn ống ngang gom nước ống đứng về ống
thu nước chung
+đoạn X1-X2
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T5 và TB5
max
Ta có N= 108,5 =>qc = 1,88 l/s ; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 1,88 + 1,6 = 3,48 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN NAM CƯỜNG 28
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CÔNG TRÌNH 32 TẦNG
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có : D =
125 mm; h/D = 0,36; i=0,03 ; v = 1,06 m/s.
+đoạn X3-X4
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T5;TB5;T6;T14
max
Ta có N= 294,5 =>qc = 3,4 l/s; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 3,4 + 1,6 = 5,00 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,39; i=0,03 ; v = 1,08 m/s.
+đoạn X4-X5
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T13;TB13
max
Ta có N= 108,5 =>qc = 1,88 l/s ; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 1,88 + 1,6 = 3,48 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống đứng :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 0,98 m/s.
+đoạn X4-X6
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T5;TB5;T6;T14; T13;TB13
max
Ta có N= 403 =>qc = 4,47 l/s; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 4,47 + 1,6 = 6,07 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có : D =
125 mm; h/D = 0,43; i=0,03 ; v = 1,15 m/s.
+đoạn X6-X7
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng T12;T4
max
Ta có N= 93 =>qc = 1.74 l/s; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 1,74 + 1,6 = 3,34 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 0,98 m/s.
+đoạn X6-X8
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống T5;TB5;T6;T14; T13;TB13; T12;T4
max
Ta có N= 496 =>qc = 5,07; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 5,07 + 1,6 = 6,64 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,46; i=0,03 ; v = 1,21 m/s.
+đoạn X8-X9
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống T5;TB5;T6;T14; T13;TB13; T12;T4;
TB9.
max
Ta có N= 558 =>qc = 6,02; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 6,02 + 1,6 = 7,62 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,5; i=0,03 ; v = 1,24 m/s.
+đoạn X12-X11
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống T11;TB12
max
Ta có N= 62+93=155 =>qc = 2,24; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 2,24 + 1,6 = 3,84 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 1,02 m/s.
+đoạn X13-X11
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB11;TB10
max
Ta có N= 62+62=124 =>qc = 1,88; qdc = 1l/s,
⇒ q th = 1,88 + 1= 2,88 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,29; i=0,03 ; v = 0,95 m/s.
+đoạn X11-X10
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB11;TB10; T11;TB12
max
Ta có N= 279 =>qc = 3,02; qdc = 1,6l/s,
⇒ q th = 3,02+ 1,6= 4,62(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 1,08 m/s.
+đoạn X10-X9
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB11;TB10; T11;TB12;T10
max
Ta có N= 372 =>qc = 4,25; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 4,25+ 1,6= 5,85(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,43; i=0,03 ; v = 1,15 m/s.
+đoạn X9-X14
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB11;TB10; T11;TB12;T10;
T5;TB5;T6;T14; T13;TB13; T12;T4;TB9.
max
Ta có N= 930 =>qc = 9,45 ; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 9,45+ 1,6= 11,05(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 150 mm; h/D = 0,47; i=0,03 ; v = 1,35 m/s.
+đoạn X14-X15
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB11;TB10; T11;TB12;T10;
T5;TB5;T6;T14; T13;TB13; T12;T4;TB9;T9
max
Ta có N= 1023 =>qc = 10,14 ; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 10,14+ 1,6= 12(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 150 mm; h/D = 0,49; i=0,03 ; v = 1,38 m/s.
+đoạn Y1-Y2
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống T3;TB4
max
Ta có N= 62+93=155 =>qc = 2,24; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 2,24 + 1,6 = 3,84 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 1,02 m/s.
+đoạn Y3-Y2
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3
max
Ta có N= 62+62=124 =>qc = 1,88; qdc = 1l/s,
⇒ q th = 1,88 + 1= 2,88 (l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,29; i=0,03 ; v = 0,95 m/s.
+đoạn Y2-Y4
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4
max
Ta có N= 279 =>qc = 3,02; qdc = 1,6l/s,
⇒ q th = 3,02+ 1,6= 4,62(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,33; i=0,03 ; v = 1,08 m/s.
+đoạn Y4-Y5
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2
max
Ta có N= 372 =>qc = 4,25; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 4,25+ 1,6= 5,85(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,43; i=0,03 ; v = 1,15 m/s.
+đoạn Y5-Y6
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2
max
Ta có N=465 =>qc = 4,88; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 4,88+ 1,6= 6,48(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,45; i=0,03 ; v = 1,19 m/s
+đoạn Y6-Y7
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2;TB1
max
Ta có N=527 =>qc = 5,79; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 5,79+ 1,6= 7,39(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,48; i=0,03 ; v = 1,20m/s
+đoạn Y7-Y8
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2;TB1;TB7
max
Ta có N=589 =>qc = 6,24; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 6,24+ 1,6= 7,84(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 125 mm; h/D = 0,30; i=0,03 ; v = 0,96 m/s.
+đoạn Y8-Y10
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2;TB1;TB7;
T7;T8
max
Ta có N=775 =>qc = 7,51; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 7,51+ 1,6= 9,11(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 150 mm; h/D = 0,42; i=0,03 ; v = 1,29 m/s
+đoạn Y10-Y11
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống TB2;TB3; T3;TB4;T2;TB1;TB7;
T7;T8;TB8
max
Ta có N=837 =>qc = 8,76; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 8,76+ 1,6= 10,36(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 150 mm; h/D = 0,45; i=0,03 ; v = 1,34 m/s
+đoạn ống xả ra bể tự hoại
Đường ống này nhận lưu lượng từ ống đứng TB2;TB3; T3;TB4;T2;TB1;TB7;
T7;T8;TB8; TN1
max
Ta có N= 839,8 =>qc = 8,78; qdc = 1,6 l/s,
⇒ q th = 8,78 + 1,6 = 10,38(l/s)
Dựa vào bảng tra thuỷ lực ống thoát nước và cataloge ta chọn ống có :
D = 150 mm; h/D = 0,46; i=0,03 ; v = 1,35 m/s.
Với ống xả để đảm bảo ta chọn tăng thêm 1 cấp ống.Vậy ta lấy D200
3.3.2.Tính toán thủy lực các đoạn ống nhánh thu gom nước về ống đứng
Trong đó:
Fghmax : Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của một ống đứng,
(m2)
D: Đường kính ống đứng (cm), D=125mm=12,5cm
Vp: Tốc độ phá hoại của ống, Vp=2 m/s
Ψ : Hệ số dòng chảy trên mái lấy bằng 1.
h5max : Lớp nước mưa tính toán tương ứng thời gian mưa 5 phút
Ở Hà Nội lấy h5max = 15,9 cm
20 × 12,52 × 2
Fghmax = = 393 m2
1 × 15,9
Diện tích mái xác định trên mặt bằng mái Fmái=1985m2
Vậy ta chọn số ống thoát nước mưa D125 là 2135/393=5,6
Dựa vào mặt bằng mái và tính toán ở trên và để đảm bảo thoát nước nhanh ta
chọn 12 ống đứng thoát mái D125.Cầu thu nước mưa D125
- Kích thước máng dẫn xác định dựa trên cơ sở lượng nước mưa thực tế chảy
trên máng dẫn đến phễu thu và phải xác định dựa trên cơ sở tính toán thực tế.
- Lượng nước mưa lớn nhất chảy đến phễu thu được xác định theo công thức:
ψ × F × h 5max
q max
ml = (l/s).
300
Trong đó:
F: Diện tích mái thực tế trên mặt bằng mà một phễu phục vụ (m2)
1 × 141 × 15,9
q max
ml = =7,28 (l/s).
300
-Chọn máng dẫn chữ nhật bằng bê tông trát vữa, tra biểu đồ tính toán thuỷ
lực(Hình 24.10_trang308_Giáo trình Cấp hoát nước) được các thông số kỹ
thuật sau:
Với l là chiều dài đoạn mương từ điểm thu mưa xa nhất đến phễu thu
nước mưa,dựa vào việc bố trí các ống đứng thu mưa có l = 13 m
Do đó : hc = hđ + i × l = 5+0,005.13 = 9,5 cm
3.5.tính toán bể tự hoại
- Thiết kế tính toán cho bể 3 ngăn: 1 ngăn chứa, 2 ngăn lắng.
- Dung tích toàn phần của bể:
W = Wn + Wc
gđ
+Wn: Thể tích toàn phần của bể, lấy bằng 1,5 lần Qtbngđ ; Qtbngđ lấy bằng Qcap
Trong đó:
• a: Lượng cặn trung bình một người thải ra trong một ngày, chọn a = 0,5
(l/ng.ngđ)
• T: Thời gian giữa 2 lần lấy cặn, T = 180 ngày (6 tháng).
• b: Hệ số kể đến giảm thể tích cặn khi lên men (giảm 30%), lấy b = 0,7.
• c: Hệ số kể đến việc để lại 1 phần cặn đã lên men khi hút cặn để giữ lại
Vi sinh vật giúp cho quá trình lên men cặn được nhanh chóng, dễ dàng,
để lại 20%, lấy c = 1,2.
• W1, W2: Độ ẩm cặn tươi vào bể, và của cặn khi lên men, tương ứng là
95% và 90%.
• N: Số người mà bể phục vụ, N = 3255 người.
0,5.180.(100 − 95).0,7.1,2
Suy ra: Wc = 3255 = 123 m3.
(100 − 90).1000
Vậy, Dung tích toàn phần của bể là: W = 123 + 748 = 871 m 3 Chọn 4 bể có
thể tích công tác là 220 m3.
Chọn độ sâu mực nước công tác H = 2,3m Diện tích bể:
Vậy ta thiết kế bể với kích thước như sau:
Chiều rộng bể: B = 6 (m)
Chiều dài bể: L = L1 + L2 + L3 = 8 + 4 + 4 = 16 (m).
3.6. Tính toán mạng lưới thoát nước sân nhà:
3.6.1. Hệ thống thoát nước thải
- Mạng lưới thoát nước sân nhà được bố trí như trong bản vẽ.
- Việc tính toán mạng lưới thoát nước sân nhà sau khi đã thiết kế tuyến ống là
tính toán lưu lượng, chọn đường kính ống thoát, độ đầy, độ sâu chôn cống sân
nhà.
Lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống được tính theo công thức:
q th = q o + q dcmax
Trong đó:
qth: Lưu lượng nước thải tính toán (l/s).
qo: Lưu lượng nước cấp tính theo công thức nước cấp trong nhà (l/s)
q dcmax : Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải
lớn nhất của đoạn ống tính toán (l/s), q dcmax = 1,6 (l/s)
Tính toán lưu lượng tuyến cống thoát nước sân nhà
Đương Chiều
qmaxdc
Đoạn ống lượng qo(l/s) qth(l/s) dài
(l/s)
N L(m)
G1 - G2 839,8 8,78 1,6 10,32 16,6
G2 - G3 1862,8 17,81 1,6 19,41 11,9
G3 - G4 2702,6 24,10 1,6 25,70 16,6
G4 – G 4491,73 31,29 1,6 32,89 1,0
Bảng tính toán thủy lực tuyến cống thoát nước sân nhà (G1-G)