You are on page 1of 9

Sinh Lý Bệnh

1. Bicacbonat tỉ số là bao nhiêu ? ( 1/20 )


2. Tắc huyết mạch ở đâu diễn ra chậm nhất ? ( Động mạch )
3. Hematocrit ở đâu là thấp nhất ? ( Mao mạch )
4. Tất cả các Đái Tháo Đường do ngưỡng đường của thận ? ( Sai )
5. Tăng glucose máu gây bệnh tiểu đường gì ? ( Typ1 và Typ 2 )
6. Vòng xoắn bệnh lý ? ( Xảy ra cả ở bệnh cấp tính lẫn bệnh mạn tính )
- Mật độ mao mạch : 1000-2000mm2
- Dùng thuốc trong sốt nào ? ( Sốt đứng )
- Dòng máu đong đưa xảy ra ở đâu ? ( Sung huyết tĩnh mạch )
- Dùng thuốc vào giai đoạn nào của viêm ? ( Ứ trệ máu )
- Đặc điểm của hội chứng đông máu lan tỏa là gì ? ( Tiểu cầu giảm )
- Thứ tự các thời kì của một bệnh là gì ? ( Thời kì : Ủ bệnh – khởi phát –
toàn phát – kết thúc )
- Vai trò của G6P là gì ? ( Giảm bớt năng lượng cung cấp cho tế bào )
- Béo phì gây tiểu đường gì ? ( Đái tháo đường typs 2 )
- Đặc điểm của áp suất thủy tĩnh ? ( Đẩy nước từ lòng mạch ra gian bào )
- Ý nghĩa của pH máu là gì ? ( Để các phản ứng sinh hóa trong cơ thể được
xảy ra )
- Nhiễm acid hơi bệnh lý ở các bệnh nào ? ( Hôn mê sâu , ngộ độc thuốc
mê , thuốc ngủ , ứ máu tĩnh mạch chung , suy tim toàn bộ , suy tim phải ,
tứ chứng fallot , xơ phổi , viêm phổi thùy , viêm phế quản ở trẻ em )
- Bạch cầu xuyên mạch trong viêm là thụ động hay chủ động ( Chủ động )
- Đặc điểm của sốt lui là gì ? ( Giảm sản nhiệt , Tăng thải nhiệt )
- Yếu tố ảnh hưởng tới sốt ? ( Vỏ não , tuổi , nội tiết )
- Tác dụng của viêm là gì ? ( Bảo vệ cơ thể , Tăng sức đề kháng , tăng thực
bào và ẩm bào , tăng mọi phản ứng của cơ thể )
- Độ nhớt của máu ở đâu là thấp nhất ? ( Mao mạch )
7. Dùng thuốc vào giai đoạn nào của sốt ? ( Sốt đứng )
8. Sốt đứng nên dùng thuốc vào lúc nào ? ( mạch ngoại biên giãn , hô hấp
tăng , da khô )
- Can thiệp viêm khi nào ? ( ở giai đoạn mạn tính )
- AB , BB , EB là gì ? ( AB : Bicacbonat thực , BB : Kiềm đệm , EB : kiềm
dư )
- Xung huyết gặp ở đâu ? ( Viêm )
- Trong viêm không nên làm gì ? ( Làm giảm phản ứng viêm bằng
corticoid )
- Biểu hiện của sốt lui ? ( Giảm sản nhiệt , tăng thải nhiệt , dãn mạch ngoại
vi , tăng thiểu niệu vã mồ hôi )
- Khái niệm về BỆNH SINH : Bệnh sinh là môn học nghiên cứu về quá
trình xảy ra của một bệnh từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc
- Khái niệm về BỆNH NGUYÊN : Bệnh nguyên là môn học nghiên cứu về
nguyên nhân gây bệnh , bản chất của chúng
- Chức năng của Aldorterol ? ( Điều hòa natri qua đó điều hòa Áp lực thủy
tĩnh )
- Chức năng của ADH ? (Tái hấp thu nước ở ống lượn xa )
- Natri ( Na+ ) được đào thải ở đâu và bù như thế nào ? ( ion Na+ được đào
thải ở thận và được tái hấp thu ở ống lượn xa hoặc ngành lên của quai
Henle )
- Áp suất keo của động mạch tận ( 30 mmHG )
- Hormon làm tăng glucose ? ( Thyroxin , Glucagon , Andrenalin ,
Glucocorticoid )
- Đặc điểm xung huyết tĩnh mạch ? ( ổ viêm bớt nóng , màu tím sẫm , độ
căng giảm , đau giảm )
- Đặc điểm của xung huyết động mạch ? (Sưng , nóng , đỏ , đau )
- Nhiễm acid cố định rõ nhất ở trường hợp nào ? ( Tiêu chảy )
- Nơi sản xuất hormone ADH ? ( được sản xuất ở vùng dưới đồi nhưng dự
trữ ở thùy sau tuyến yên )
- Nơi sản xuất hormone Aldosterol ? ( Tuyến vỏ thượng thận )
- Hormon làm giảm glucose máu ? ( Insulin )
- Dòng máu đong đưa xuất hiện ở giai đoạn nào ? ( Xung huyết tĩnh mạch )
- Aldosterol là gì ? ( một hormon do vỏ thượng thận tiết có chức năng điều
hòa natri và điều hòa áp lực thủy tĩnh )
- Tác dụng của thuốc vào giai đoạn nào của ổ viêm ? ( Sung huyết động
mạch )
- Sốt giai đoạn nào thì dùng thuốc ? ( Sốt đứng )
- Biểu hiện của sốt lui ? ( Giảm sản nhiệt , tăng sinh nhiệt , dãn mạch ngoại
vi , vã mồ hôi , tăng tiết niệu )
- Biểu hiện của sốt đứng ? ( Sản nhiệt = Thải nhiệt , Da tái đỏ , nóng nhưng
khô )
- Biểu hiện của sốt tăng ? ( Sản nhiệt tăng , Thải nhiệt giảm , sởn gai ốc ,
tăng chuyển hóa , tăng hô hấp tuần hoàn , … )
- Hậu quả nghiệm trọng nhất khi tăng nồng độ glucose máu là gì ? ( Hôn
mê )
- Nhiễm acid hơi còn gọi là ? ( Nhiễm acid hô hấp tuần hoàn )
- Mạch khởi đầu vi tuần hoàn là gì ? ( Mạch đến – Tiểu động mạch )
- Trong hệ vi tuần hoàn lượng máu lớn được dự trữ ở đâu ? ( Mao mạch )
- Số lượng tiểu động mạch nhiều hơn tiểu tĩnh mạch Đ/S ( Đúng )
- Khi nào dùng thuốc trong điều trị viêm ? ( Sung huyết động mạch )
- Đặc điểm của vòng xoắn bệnh lý ? ( Phức tạp , thường diễn biến theo
nhiều khâu , khâu sau là tiền đề của khâu trước , các khâu liên quan chặt
chẽ đến nhau )
- Thành phần của dịch rỉ viêm gồm ? ( Thành phần hòa tan : Nước,
muối ,Albumin , Globulin , Fibrinogen , histamin , bradykinin ,
serotonin , … Thành phần hữu hình : Hồng cầu , bạch cầu và tiểu cầu )
- Rối loạn vi tuần hoàn cục bộ gồm ? ( Co mạch chớp nhoáng , Sung huyết
động mạch , Sung huyết tĩnh mạch , Ứ trệ máu ,Thiếu máu tại chỗ ,Huyết
khối , Tắc mạch và Nhồi máu )
- Sốt có làm tăng huyết áp Đ/S ( Sai )
- Hypocrite cao nhất ở đâu ?
- Nhiễm acid hơi ? ( Nguyên nhân chủ yếu là do phổi kém đào thải )
- Nhiễm acid cố định ? ( do chuyển hóa tạo ra hoặc từ ngoài vào , thận kém
đào thải , mất nhiều kiềm )
- Nhiễm base hơi ? ( Tăng thông khí mất nhiều CO2 )
- Nhiễm base cố định ? ( Mất quá nhiều H+ trong máu hoặc huyết tương )
- Phù do suy dinh dưỡng gặp trong cơ chế gây phù nào ? ( Giảm áp suất
keo huyết tương )
- Cân bằng xuất nhập nước ? ( Lượng nước trung bình là 2.5l )
- Chỉ số EB có ý nghĩa gì ? ( Trung hòa acid để cơ thể trở về trạng thái cân
bằng )
- Biểu hiện lâm sàng nhiễm toan cố định ? ( Tiểu đường do tụy , bệnh
thận , addision , lỗ tụy dò , lỗ mật dò , … )
- Tác dụng của insulin ? ( Hạ đường huyết trong máu )
- Khái niệm của Huyết Khối ? ( Là sự hình thành cục máu đông trong lòng
mạch , dần dần làm hẹp rồi tắc mạch )
- Giai đoạn trong sốt dùng thuốc ? ( Sốt đứng )
- Khi nào nên can thiệp vào ổ viêm ? ( Sung huyết động mạch )
- Nhồi máu gây hậu quả gì ? (cơ quan nhồi máu bị hoại tử )
- Nên hạ sốt vào thời điểm nào ? ( Sốt đứng )
- Hematocrit giảm thì ? ( dẫn đến thiếu máu , mất máu )
- Biểu hiện đầu tiên của sung huyết động mạch ? ( Sưng , nóng , đỏ , đau )
- pH giảm trong , trừ : cân bằng acid base
- Tốc độ máu nhỏ nhất ở đâu ? ( Mao mạch )
- Định nghĩa nào của bệnh nói lên vai trò của con người với xã hội ?
( Quan điểm bệnh hiện nay )
- Ỉa chảy là mất nước gì ? ( Mất nước đằng trương )
- Hậu quả của mất nước ưu trương ( Người bệnh khát nước dữ dội )
- Ở trẻ em sốt cao phải hạ sốt ngay Đ/S ? ( Đúng )
- Tốc độ máu ở đâu thấp nhất ? ( Động mạch tận )
- Trong nhiễm acid bay hơi thì ( pH trong máu giảm )
- Tiểu đường typs 2 là do ? ( Do kháng insullin và thiếu hụt insullin tương
đối )
- Khái niệm Phù ? ( LÀ tình trạng tích nước quá mức bình thường trong
gian bào )
- Khái niệm Thũng là gì ? ( Là khi có nước trong các hốc tự nhiên )
- Để duy trì pH của cơ thể là 7,4 thì hệ đệm h2c03/nac03 = ? ( 1/20 )
- Nhiễm acid mất bù ? (Hệ đệm không còn khà năng bù , pH máu giảm ,
Bệnh lý )
- Vi tuần hoàn , tốc độ máu chảy chậm nhất ở đâu? ( Mao mạch )
- Sử dụng thuốc giai đoạn SUNG HUYẾT ĐỘNG MẠCH trong viêm vì ?
( sử dụng thuốc còn để chống lại những tác dụng bất lợi của các chất trung gian sinh ra trong pư viêm)
- Rối loạn lưu biến gồm ? ( Kết tụ cổ điển , kết tụ xuaát hiện khi truyền
dextran phân tử lớn , kết tụ không định hình )
- Sự phát triển cao nhất của kết tụ hồng cầu ? ( Hội chứng bùn máu )
- Áp lực thẩm thấu (Là sự chuyển dịch của dung môi từ nơi có nồng độ
thấp sang nơi có nồng độ cao qua màng )
- Áp suất keo huyết tương ? ( 80% albumin chủ yếu , có tác dụng kéo nước
từ gian bào vào lòng mạch )
- Dùng thuốc trong giai đoạn nào của ổ viêm ? ( sung huyết động mạch )
- Vi tuần hoàn máu chảy chậm nhất ở ? ( Mao mạch )
- Hậu quả của huyết khối trừ ? ( Tăng tuần hoàn tại chỗ )
- Mức độ cao nhất của kết hồng cầu ? ( Hội chứng bùn máu )
- Thành phần của dịch rủ viểm trừ : ( thành phần thuốc đưa vào cơ thể )
- Hệ đệm quan trọng nhất trong huyết tương là ? ( bicacbonat )
- Hệ đệm quan trọng nhất của tế bào là ? ( photpho và protein )
- Hệ đệm quan trọng nahát của hồng cầu là ? ( hemoglobin )
- Cơ chế của dịch rỉ viêm ? ( Tăng áp lực thủy tĩnh đẩy nước từ lòng mạch
ra gian bảo tạo dịch rỉ viêm )
- Các loại sốt ảnh hưởng đến vi tuần hoàn như thế nào ? Đó là
+ Sốt tăng : Tăng sản nhiệt giảm thải nhiệt => Mạch máu co lại
+ Sốt đứng : Sản nhiệt bằng thải nhiệt => Mạch máu trở về bình thường
+ Sốt lui : Sản nhiệt giảm , Tăng thải nhiệt => Mạch máu giãn rộng
- Vòng xoắn bệnh lý gặp ở đâu ? ( Cả bệnh cấp tính và bệnh mạn tính )
- Vai trò của insulin ? ( Chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ ở gan )
- Cơ chế dịch rỉ viêm ? ( Tắc mạch => tăng áp lực thủy tĩnh đẩy nước từ
lòng mạch ra gian bào tạo thành dịch rỉ viêm )
- Cơ chế ứ đọng máu ? do :
+ Thần kinh vận mạch huyết quản bị tê liệt
+ Dòng bạch cầu bám dính thành mạch , cản trở sự lưu thông máu
+ Tế bào nội mô hoạt hóa bị phì đại , xuất hiện nhiều phân tử bám dinh
làm cho vận chuyển máu khó khăn
+ Chèn ép thành mạch do dịch rỉ viêm
- Cơ chế gây thiếu máu tại chỗ ? Đó là :
+ Do đóng phần lớn mao mạch , những mao mạch còn lại rất nghèo hồng
cầu khiên mô nhợt nhạt , trắng bệch , giảm thể tích , giảm nhiệt độ .
- Thái độ xử trí ổ viêm là gì ? ( Tôn trọng phản ứng viêm , không làm giảm
phản ứng viêm bằng corticoid , để viêm diễn biến và kết thúc tự nhiên ,
có chế độ ăn hợp lý )
- Tiểu động mạch là khởi đầu của Hệ tuần hoàn Đ/S ( Sai ) ( Vi tuần hoàn
là Đúng )
- Tiểu động mạch : Đường kính 30-120 ( Muycromet )
- Tiểu tĩnh mạch : Đường kính lớn hơn so với động mạch cùng cấp vài
trăm Muycromet
- Tiểu tĩnh mạch : số lượng chỉ bằng 40-60% sô tiểu động mạch nhưng sức
chứa thì gấp 4-5 lần
- Tiểu đường type 1 : Do tụy không sản xuất insulin
- Tiểu đường type 2 : Do kháng insulin
- Tác phong và đức tính của người thầy thuốc trong thực nghiệm là gì ?
( Trung Thực , Chính Xác , Tỉ Mỉ )
- Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khu vực nội bào ? ( 50% )
- Sụn và xương chiếm bao nhiêu phần nước ? ( <40% )
- Nhiễm acid thường gặp là gì ? (Trong giấc ngủ hoặc lao động nặng)
- Tốc độ máu chậm nhất của vi tuần hoàn là ? ( Mao mạch )
- Tính chất môn học Sinh Lý Bệnh là gì ? ( Là môn tiền lầm sàng , giúp
sinh viên nắm được căn bản về bệnh từ đó làm cơ sở cho môn học lâm
sàng )
- Mối quan hệ giữa nguyên nhân và điều kiện của bệnh nguyên là gì ?
( sách trang 4 )
- Nước chiếm 20% khu vực gian bào Đ/S ( Sai ) ( 15% là Đúng )
- Vai trò của điện giải ? ( Dẫn truyền thần kinh , vận chuyển c02 , tạo acid
dịch vị , tạo áp thẩm thấu , tham gia vào hệ thống đệm cơ thể )
- Điều hòa nội tiết khối lượng nước và áp lực thẩm thấu ( ADH và
aldosterol
- Nhiệt độ tăng 1 độ C thì nhịp tim tăng lên bao nhiêu ? ( 8-10 nhịp mỗi
phút )
- Mất 5% klg nước dẫn đến tình trạng bệnh lý Đ/S ( Sai )
- Mất nước ưu trương bù dung dịch Ưu trương Đ/S ( sai ) ( Nhược trương )
- Mất nước đẳng trương bù dung dịch Đẳng trương Đ/S ( Đúng )
- Tiểu chảy cấp dẫn đến bệnh gì ? ( vòng xoắn bệnh lý , rối loạn chuyển
hóa
- Yếu tố đầu tiên tham gia vào điều hòa pH máu là gì ? (Hệ thống đệm nội
bào )
- Phần chiếm vai trò chủ chốt trong quá trình đệm là gì ? ( Dung lượng
đệm
- Hoạt động của hệ thống đệm là gì ? ( Khi cơ thể nhiễm acid hệ thống đệm
sẽ trung hòa bằng muối kiềm – mẫu số . Khi cơ thể nhiễm base hệ thống
đệm sẽ trung hòa bằng các acid – tử số )
- EB là kí hiệu của ? ( Kiềm dư )
- Những rối loạn cơ bản của vi tuần hoàn là ? ( Rối loạn trong mạch , rối
loạn vách mạch và rối loạn quanh mạch )
- Vai trò của hematocrit là gì ? ( Tính được công thức máu và xem được
tình trạng của bệnh nhân rồi tìm ra nguyên nhân )
- Hậu quả của huyết khối ? ( Hình thành tuần hoàn bàng hệ , loạn dưỡng ,
hoại tử , tai biến )
- Vai trò sung huyết tĩnh mạch là gì ? ( dọn sạch ổ viêm , chuẩn bị cho giai
đoạn cô lập và sửa chữa ổ viêm , ngăn chặn tác nhân gây viêm )
- Đặc điểm thích nghi chống nóng ? ( Bài tiết mồ hôi , tăng thông khí , giãn
mạch da , giảm sinh nhiệt )
- Nước ở tế bào chiếm bao nhiêu % ( 50% )
- Nguyên nhân gây phù ? ( Tăng áp lực thủy tĩnh , Giảm áp suất keo huyết
tương , Tăng tính thấm thành mạch , Tăng áp lực thẩm thấu , Tắc bạch
huyết )
- Nguyên nhân gây phù trong viêm thận ? ( Tăng áp lực thẩm thấu gian bào
- Giảm acid hơi quan trọng nhất nhờ ? ( Phổi )
- 4 Nhiều của tiểu đường ? ( Tiểu nhiều , ăn nhiều , uống nhiều , gầy nhiều
- pH máu cao hơn nước tiểu Đ/S ( Đúng )
- Định nghĩa bệnh ? ( Là tình trạng tổn thương hoặc rối loạn về cầu trúc và
chức năng dẫn tới sự mất cân bằng nội môi và giảm khả năng thích nghi
với ngoại cảnh )
- Chất kháng insullin nhất ? ( Glucagon , corticoid )
- Hệ đệm quan trọng nhất của huyết tương ? ( Bicacbonat )
- Cơ chế gây phù chủ yếu là ? ( Tăng áp lực thủy tĩnh )
- Các giai đoạn của chết ? ( Tiền hấp hối , hấp hối , chết lâm sàng , chết
sinh học )
- Tỷ lệ nước trong cơ thể của người trưởng thành ( 70-75% )
- Mất nước độ III là ( 6-8 lít tương đương với 15-20% )
- Tổng lượng kiềm là gì ? ( BB )
- pH máu thay đổi thành phần nào tham gia cân bằng đầu tiên ? ( Hệ đệm
nội bào )
- Môn sinh lý bệnh có tình chất thích hợp Đ/S ( Sai )
- Aldosterol : Hormon điều hòa Na+ lớn nhất của vỏ thượng thận Đ/S
( Đúng )
- Nước trong gian bào là 20% Đ/S ( Sai )
- Mất nước hay gặp nhất ? ( Mất nước ngoại bào )
- Mất nước ngoại bào gặp trong ? ( Không bù đủ nước trong sốt , giảm
chức năng thận , ưu năng thượng thận , … )
- Giảm áp lực thẩm thấu keo huyết tương gặp trong suy dinh dưỡng Đ/S
( Đúng )
- Hệ đệm huyết tương có tỉ lệ ( 1/20 )
- Tăng dự trữ kiềm trong tuần hoàn tại ( Thận )
- Tăng hematocrit do gì ? ( Mao mạch vi tuần hoàn để thoát nhiều nước
hoặc huyết tương => máu cô )
- Hậu quả tăng hematocrit là gì ? ( Hồng cầu tích đọng và ứ trệ ở tiều tĩnh
mạch )
- Giảm hematocrit do gì ? ( Thiếu máu , tan máu , tích nước phù )
- Hậu quả giảm hematocrit ? ( Tan hồng cầu tại chỗ )
- Biểu hiện bệnh sinh của thoát huyết tương là gì ? ( Hematocrit tăng ,
protein Huyết tương giảm , huyết áp giảm )
- Biểu hiện bệnh sinh của sốc ? ( Bùn máu , đông máu , tích đọng máu ,
thoát huyết tương )
- Chọn đáp án đúng về sốc : Do từ một rối loạn vi tuần hoàn phát triển lên .
- Sung huyết tĩnh mạch : Ổ viêm bớt nóng , giãn mạch , …
- Biểu hiện của giảm glucose máu ? ( chóng mặt , buồn nôn , bủn rủn chân
tay , vã mồ hôi )
- Hậu quả của giảm glucose máu ? ( Hôn mê , trụy tim , … )
- Đặc điểm của tiểu đường type I ( Khởi phát nhanh , cấp tính )
- Yếu tố gây đau trong sung huyết tĩnh mạch là gì ? ( Dịch phù chèn ép gây
đau )
- Aldosterol có tác dụng tái hấp thu ion Na+ ở ống thận Đ/S ( Đúng )
- Không nên sử dụng thuốc can thiệp vào giai đoạn nào của quá trình
viêm ? ( Sung huyết tĩnh mạch )
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của bạch cầu xuyên mạch và bám
mạch ? ( yếu tổ của bổ thể c3a, c5 , … và leukotrient c4 )
- Tác nhân chính gây xơ vữa động mạch là gì ? ( rối loạn chuyển hóa
lipoprotein )
- Bệnh nguyên nghiên cứu về vấn đề sau , TRỪ ? ( Quy luật phát triển
bệnh)
- pH máu bao nhiêu là cao ? ( vượt quá ngưỡng 7,4 ( +-) 0,5 )
- AB có ý nghĩa gì ? ( xác định được lượng kiềm thực trong cơ thể người
bệnh )
- Co2 tăng khi nào ? ( Ngạt )
- Hematocrit cao ở đâu ? ( tĩnh mạch )
- Sung huyết tĩnh mạch có đặc điểm gì ? ( bớt nóng , màu tím sẫm , độ
căng giảm ,đau giảm )
- Sốt lui KHÔNG có đặc điểm nào ? ( Giảm thải nhiệt ,da nóng đỏ nhưng
khô )
- Đối kháng với insulin không có chất nào trong các chất sau đây ?
( Thyroxin , andrenalin , glucocorticoid )
- Dịch rỉ viêm KHÔNG có thành phần nào ? ( thuốc đưa vào cơ thể )
- Lượng nước nhập bằng lượng nước xuất là bao nhiêu? ( 2.5l )
- Tăng áp lực thẩm thấu keo huyết tương chủ yếu là do ( Suy dinh dưỡng )
- Chọn đáp án đúng về hệ đệm là : Acid tử số , bazơ mẫu số
- Các giai đoạn trong sốt ? ( Sốt tăng , sốt đứng , sốt lui )
- Bệnh béo phì dễ dẫn tới ? ( Tiểu đường type II )
- Biểu hiện của sốt lui Tăng thải nhiệt giảm sản nhiệt Đ/S ( Đúng )
- Biểu hiện tổn thương nội mạc vi tuần hoàn là gì ? ( phồng tế bào nội mạc
gây hẹp lòng vi mạch , máu di chuyển chậm . Thoái hóa hoặc tổn thương
khiến bạch cầu và tiểu cầu bám vào . Bong , hủy làm cho ranh giới giữa
máu và gian bào không còn )
- Sốt tăng có biểu hiện như nhiễm nóng Đ/S ( Sai )
- Khi viêm lúc nào cũng xảy ra rồi loạn chuyển hóa Glucid , Lipid , Protid
Đ/S ( Sai )
- Trong viêm , yếu tố chính gây đau là gì ? ( Dịch phù )
- Sốt có làm ảnh hưởng đến bệnh nhân Tiểu Đường Đ/S (
- Nước ở ngoại bài chiếm (15% )
- Nước ở lòng mạch chiếm ( 5%)
- Khi bị tiểu đường thì Glucose sẽ ( Lưu thông trong máu không được
chuyển hóa )
- Tính chất sốt là ( Là trạng thái chủ động tăng thân nhiệt do trung tâm điều
hòa nhiệt bị tác động )
- Các chất gây sốt là gì ? ( Chất ngoại sinh và nội sinh )
- Hậu quả của sốt ? ( chọn đáp án liên quan đến Gan )
-
- Can thiệp sốt khi nào ? ( Sốt từ 38 độ trở lên )
- Hoocmone bài tiết NA+ là gì ? ( Aldosterol )
- Do đâu mà người Đái Tháo Đường đi tiểu nhiều ? ( Lượng đường trong
mạch cao => tăng áp lực thẩm thấu hút nước từ tế bào vào . Tế bào kích
thích khát => uống nước nhưng vẫn khát => thận lọc nhiều => tiểu
nhiều )
- Ứ trệ máu gặp trong trường hợp nào ? ( Viêm )
- Ap lực thẩm thấu là cơ chế dẫn tới bệnh gì chủ yếu ? (Viêm cầu thận ,
suy thận mạn , hội chứng Con ruột )
- Vài trò của nước là gì ? Đó là :
+ Duy trì tuần hoàn , duy trì huyết áp
+ Tham gia vào một số phản ứng hóa học trong cơ thể
+ Làm dung môi cho mọi chất dinh dưỡng
+ Làm mà sát giữa các màng
+ Tham gia điều nhiệt
- Cơ chế gây thận nhiễm mỡ là gì ? ( Giảm áp suất keo huyết tương )
- Trong viêm luôn phải có dịch rỉ viêm Đ/S ( Đúng )
- Cơ chế chính trong xơ gan là gì ? ( Giảm áp keo huyết tương )
- Đánh giá rối loạn acid 3zơ thông qua yếu tố chính nào ? ( hệ đệm )
- Đặc điểm của áp lực thẩm thấu là gì ? ( Chất dung môi đi từ nơi có nồng
độ thấp ra nơi có nồng độ cao )
- Máu được chứa nhiều ở đâu ? ( mao mạch )
- Các chất kích thích bạch cầu hóa ứng động là gì ? ( Bổ thể : c5a , c3a ,…
histamin , bradykinin , leukotrient , …. )

You might also like