2. Tắc huyết mạch ở đâu diễn ra chậm nhất ? ( Động mạch ) 3. Hematocrit ở đâu là thấp nhất ? ( Mao mạch ) 4. Tất cả các Đái Tháo Đường do ngưỡng đường của thận ? ( Sai ) 5. Tăng glucose máu gây bệnh tiểu đường gì ? ( Typ1 và Typ 2 ) 6. Vòng xoắn bệnh lý ? ( Xảy ra cả ở bệnh cấp tính lẫn bệnh mạn tính ) - Mật độ mao mạch : 1000-2000mm2 - Dùng thuốc trong sốt nào ? ( Sốt đứng ) - Dòng máu đong đưa xảy ra ở đâu ? ( Sung huyết tĩnh mạch ) - Dùng thuốc vào giai đoạn nào của viêm ? ( Ứ trệ máu ) - Đặc điểm của hội chứng đông máu lan tỏa là gì ? ( Tiểu cầu giảm ) - Thứ tự các thời kì của một bệnh là gì ? ( Thời kì : Ủ bệnh – khởi phát – toàn phát – kết thúc ) - Vai trò của G6P là gì ? ( Giảm bớt năng lượng cung cấp cho tế bào ) - Béo phì gây tiểu đường gì ? ( Đái tháo đường typs 2 ) - Đặc điểm của áp suất thủy tĩnh ? ( Đẩy nước từ lòng mạch ra gian bào ) - Ý nghĩa của pH máu là gì ? ( Để các phản ứng sinh hóa trong cơ thể được xảy ra ) - Nhiễm acid hơi bệnh lý ở các bệnh nào ? ( Hôn mê sâu , ngộ độc thuốc mê , thuốc ngủ , ứ máu tĩnh mạch chung , suy tim toàn bộ , suy tim phải , tứ chứng fallot , xơ phổi , viêm phổi thùy , viêm phế quản ở trẻ em ) - Bạch cầu xuyên mạch trong viêm là thụ động hay chủ động ( Chủ động ) - Đặc điểm của sốt lui là gì ? ( Giảm sản nhiệt , Tăng thải nhiệt ) - Yếu tố ảnh hưởng tới sốt ? ( Vỏ não , tuổi , nội tiết ) - Tác dụng của viêm là gì ? ( Bảo vệ cơ thể , Tăng sức đề kháng , tăng thực bào và ẩm bào , tăng mọi phản ứng của cơ thể ) - Độ nhớt của máu ở đâu là thấp nhất ? ( Mao mạch ) 7. Dùng thuốc vào giai đoạn nào của sốt ? ( Sốt đứng ) 8. Sốt đứng nên dùng thuốc vào lúc nào ? ( mạch ngoại biên giãn , hô hấp tăng , da khô ) - Can thiệp viêm khi nào ? ( ở giai đoạn mạn tính ) - AB , BB , EB là gì ? ( AB : Bicacbonat thực , BB : Kiềm đệm , EB : kiềm dư ) - Xung huyết gặp ở đâu ? ( Viêm ) - Trong viêm không nên làm gì ? ( Làm giảm phản ứng viêm bằng corticoid ) - Biểu hiện của sốt lui ? ( Giảm sản nhiệt , tăng thải nhiệt , dãn mạch ngoại vi , tăng thiểu niệu vã mồ hôi ) - Khái niệm về BỆNH SINH : Bệnh sinh là môn học nghiên cứu về quá trình xảy ra của một bệnh từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc - Khái niệm về BỆNH NGUYÊN : Bệnh nguyên là môn học nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh , bản chất của chúng - Chức năng của Aldorterol ? ( Điều hòa natri qua đó điều hòa Áp lực thủy tĩnh ) - Chức năng của ADH ? (Tái hấp thu nước ở ống lượn xa ) - Natri ( Na+ ) được đào thải ở đâu và bù như thế nào ? ( ion Na+ được đào thải ở thận và được tái hấp thu ở ống lượn xa hoặc ngành lên của quai Henle ) - Áp suất keo của động mạch tận ( 30 mmHG ) - Hormon làm tăng glucose ? ( Thyroxin , Glucagon , Andrenalin , Glucocorticoid ) - Đặc điểm xung huyết tĩnh mạch ? ( ổ viêm bớt nóng , màu tím sẫm , độ căng giảm , đau giảm ) - Đặc điểm của xung huyết động mạch ? (Sưng , nóng , đỏ , đau ) - Nhiễm acid cố định rõ nhất ở trường hợp nào ? ( Tiêu chảy ) - Nơi sản xuất hormone ADH ? ( được sản xuất ở vùng dưới đồi nhưng dự trữ ở thùy sau tuyến yên ) - Nơi sản xuất hormone Aldosterol ? ( Tuyến vỏ thượng thận ) - Hormon làm giảm glucose máu ? ( Insulin ) - Dòng máu đong đưa xuất hiện ở giai đoạn nào ? ( Xung huyết tĩnh mạch ) - Aldosterol là gì ? ( một hormon do vỏ thượng thận tiết có chức năng điều hòa natri và điều hòa áp lực thủy tĩnh ) - Tác dụng của thuốc vào giai đoạn nào của ổ viêm ? ( Sung huyết động mạch ) - Sốt giai đoạn nào thì dùng thuốc ? ( Sốt đứng ) - Biểu hiện của sốt lui ? ( Giảm sản nhiệt , tăng sinh nhiệt , dãn mạch ngoại vi , vã mồ hôi , tăng tiết niệu ) - Biểu hiện của sốt đứng ? ( Sản nhiệt = Thải nhiệt , Da tái đỏ , nóng nhưng khô ) - Biểu hiện của sốt tăng ? ( Sản nhiệt tăng , Thải nhiệt giảm , sởn gai ốc , tăng chuyển hóa , tăng hô hấp tuần hoàn , … ) - Hậu quả nghiệm trọng nhất khi tăng nồng độ glucose máu là gì ? ( Hôn mê ) - Nhiễm acid hơi còn gọi là ? ( Nhiễm acid hô hấp tuần hoàn ) - Mạch khởi đầu vi tuần hoàn là gì ? ( Mạch đến – Tiểu động mạch ) - Trong hệ vi tuần hoàn lượng máu lớn được dự trữ ở đâu ? ( Mao mạch ) - Số lượng tiểu động mạch nhiều hơn tiểu tĩnh mạch Đ/S ( Đúng ) - Khi nào dùng thuốc trong điều trị viêm ? ( Sung huyết động mạch ) - Đặc điểm của vòng xoắn bệnh lý ? ( Phức tạp , thường diễn biến theo nhiều khâu , khâu sau là tiền đề của khâu trước , các khâu liên quan chặt chẽ đến nhau ) - Thành phần của dịch rỉ viêm gồm ? ( Thành phần hòa tan : Nước, muối ,Albumin , Globulin , Fibrinogen , histamin , bradykinin , serotonin , … Thành phần hữu hình : Hồng cầu , bạch cầu và tiểu cầu ) - Rối loạn vi tuần hoàn cục bộ gồm ? ( Co mạch chớp nhoáng , Sung huyết động mạch , Sung huyết tĩnh mạch , Ứ trệ máu ,Thiếu máu tại chỗ ,Huyết khối , Tắc mạch và Nhồi máu ) - Sốt có làm tăng huyết áp Đ/S ( Sai ) - Hypocrite cao nhất ở đâu ? - Nhiễm acid hơi ? ( Nguyên nhân chủ yếu là do phổi kém đào thải ) - Nhiễm acid cố định ? ( do chuyển hóa tạo ra hoặc từ ngoài vào , thận kém đào thải , mất nhiều kiềm ) - Nhiễm base hơi ? ( Tăng thông khí mất nhiều CO2 ) - Nhiễm base cố định ? ( Mất quá nhiều H+ trong máu hoặc huyết tương ) - Phù do suy dinh dưỡng gặp trong cơ chế gây phù nào ? ( Giảm áp suất keo huyết tương ) - Cân bằng xuất nhập nước ? ( Lượng nước trung bình là 2.5l ) - Chỉ số EB có ý nghĩa gì ? ( Trung hòa acid để cơ thể trở về trạng thái cân bằng ) - Biểu hiện lâm sàng nhiễm toan cố định ? ( Tiểu đường do tụy , bệnh thận , addision , lỗ tụy dò , lỗ mật dò , … ) - Tác dụng của insulin ? ( Hạ đường huyết trong máu ) - Khái niệm của Huyết Khối ? ( Là sự hình thành cục máu đông trong lòng mạch , dần dần làm hẹp rồi tắc mạch ) - Giai đoạn trong sốt dùng thuốc ? ( Sốt đứng ) - Khi nào nên can thiệp vào ổ viêm ? ( Sung huyết động mạch ) - Nhồi máu gây hậu quả gì ? (cơ quan nhồi máu bị hoại tử ) - Nên hạ sốt vào thời điểm nào ? ( Sốt đứng ) - Hematocrit giảm thì ? ( dẫn đến thiếu máu , mất máu ) - Biểu hiện đầu tiên của sung huyết động mạch ? ( Sưng , nóng , đỏ , đau ) - pH giảm trong , trừ : cân bằng acid base - Tốc độ máu nhỏ nhất ở đâu ? ( Mao mạch ) - Định nghĩa nào của bệnh nói lên vai trò của con người với xã hội ? ( Quan điểm bệnh hiện nay ) - Ỉa chảy là mất nước gì ? ( Mất nước đằng trương ) - Hậu quả của mất nước ưu trương ( Người bệnh khát nước dữ dội ) - Ở trẻ em sốt cao phải hạ sốt ngay Đ/S ? ( Đúng ) - Tốc độ máu ở đâu thấp nhất ? ( Động mạch tận ) - Trong nhiễm acid bay hơi thì ( pH trong máu giảm ) - Tiểu đường typs 2 là do ? ( Do kháng insullin và thiếu hụt insullin tương đối ) - Khái niệm Phù ? ( LÀ tình trạng tích nước quá mức bình thường trong gian bào ) - Khái niệm Thũng là gì ? ( Là khi có nước trong các hốc tự nhiên ) - Để duy trì pH của cơ thể là 7,4 thì hệ đệm h2c03/nac03 = ? ( 1/20 ) - Nhiễm acid mất bù ? (Hệ đệm không còn khà năng bù , pH máu giảm , Bệnh lý ) - Vi tuần hoàn , tốc độ máu chảy chậm nhất ở đâu? ( Mao mạch ) - Sử dụng thuốc giai đoạn SUNG HUYẾT ĐỘNG MẠCH trong viêm vì ? ( sử dụng thuốc còn để chống lại những tác dụng bất lợi của các chất trung gian sinh ra trong pư viêm) - Rối loạn lưu biến gồm ? ( Kết tụ cổ điển , kết tụ xuaát hiện khi truyền dextran phân tử lớn , kết tụ không định hình ) - Sự phát triển cao nhất của kết tụ hồng cầu ? ( Hội chứng bùn máu ) - Áp lực thẩm thấu (Là sự chuyển dịch của dung môi từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao qua màng ) - Áp suất keo huyết tương ? ( 80% albumin chủ yếu , có tác dụng kéo nước từ gian bào vào lòng mạch ) - Dùng thuốc trong giai đoạn nào của ổ viêm ? ( sung huyết động mạch ) - Vi tuần hoàn máu chảy chậm nhất ở ? ( Mao mạch ) - Hậu quả của huyết khối trừ ? ( Tăng tuần hoàn tại chỗ ) - Mức độ cao nhất của kết hồng cầu ? ( Hội chứng bùn máu ) - Thành phần của dịch rủ viểm trừ : ( thành phần thuốc đưa vào cơ thể ) - Hệ đệm quan trọng nhất trong huyết tương là ? ( bicacbonat ) - Hệ đệm quan trọng nhất của tế bào là ? ( photpho và protein ) - Hệ đệm quan trọng nahát của hồng cầu là ? ( hemoglobin ) - Cơ chế của dịch rỉ viêm ? ( Tăng áp lực thủy tĩnh đẩy nước từ lòng mạch ra gian bảo tạo dịch rỉ viêm ) - Các loại sốt ảnh hưởng đến vi tuần hoàn như thế nào ? Đó là + Sốt tăng : Tăng sản nhiệt giảm thải nhiệt => Mạch máu co lại + Sốt đứng : Sản nhiệt bằng thải nhiệt => Mạch máu trở về bình thường + Sốt lui : Sản nhiệt giảm , Tăng thải nhiệt => Mạch máu giãn rộng - Vòng xoắn bệnh lý gặp ở đâu ? ( Cả bệnh cấp tính và bệnh mạn tính ) - Vai trò của insulin ? ( Chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ ở gan ) - Cơ chế dịch rỉ viêm ? ( Tắc mạch => tăng áp lực thủy tĩnh đẩy nước từ lòng mạch ra gian bào tạo thành dịch rỉ viêm ) - Cơ chế ứ đọng máu ? do : + Thần kinh vận mạch huyết quản bị tê liệt + Dòng bạch cầu bám dính thành mạch , cản trở sự lưu thông máu + Tế bào nội mô hoạt hóa bị phì đại , xuất hiện nhiều phân tử bám dinh làm cho vận chuyển máu khó khăn + Chèn ép thành mạch do dịch rỉ viêm - Cơ chế gây thiếu máu tại chỗ ? Đó là : + Do đóng phần lớn mao mạch , những mao mạch còn lại rất nghèo hồng cầu khiên mô nhợt nhạt , trắng bệch , giảm thể tích , giảm nhiệt độ . - Thái độ xử trí ổ viêm là gì ? ( Tôn trọng phản ứng viêm , không làm giảm phản ứng viêm bằng corticoid , để viêm diễn biến và kết thúc tự nhiên , có chế độ ăn hợp lý ) - Tiểu động mạch là khởi đầu của Hệ tuần hoàn Đ/S ( Sai ) ( Vi tuần hoàn là Đúng ) - Tiểu động mạch : Đường kính 30-120 ( Muycromet ) - Tiểu tĩnh mạch : Đường kính lớn hơn so với động mạch cùng cấp vài trăm Muycromet - Tiểu tĩnh mạch : số lượng chỉ bằng 40-60% sô tiểu động mạch nhưng sức chứa thì gấp 4-5 lần - Tiểu đường type 1 : Do tụy không sản xuất insulin - Tiểu đường type 2 : Do kháng insulin - Tác phong và đức tính của người thầy thuốc trong thực nghiệm là gì ? ( Trung Thực , Chính Xác , Tỉ Mỉ ) - Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khu vực nội bào ? ( 50% ) - Sụn và xương chiếm bao nhiêu phần nước ? ( <40% ) - Nhiễm acid thường gặp là gì ? (Trong giấc ngủ hoặc lao động nặng) - Tốc độ máu chậm nhất của vi tuần hoàn là ? ( Mao mạch ) - Tính chất môn học Sinh Lý Bệnh là gì ? ( Là môn tiền lầm sàng , giúp sinh viên nắm được căn bản về bệnh từ đó làm cơ sở cho môn học lâm sàng ) - Mối quan hệ giữa nguyên nhân và điều kiện của bệnh nguyên là gì ? ( sách trang 4 ) - Nước chiếm 20% khu vực gian bào Đ/S ( Sai ) ( 15% là Đúng ) - Vai trò của điện giải ? ( Dẫn truyền thần kinh , vận chuyển c02 , tạo acid dịch vị , tạo áp thẩm thấu , tham gia vào hệ thống đệm cơ thể ) - Điều hòa nội tiết khối lượng nước và áp lực thẩm thấu ( ADH và aldosterol - Nhiệt độ tăng 1 độ C thì nhịp tim tăng lên bao nhiêu ? ( 8-10 nhịp mỗi phút ) - Mất 5% klg nước dẫn đến tình trạng bệnh lý Đ/S ( Sai ) - Mất nước ưu trương bù dung dịch Ưu trương Đ/S ( sai ) ( Nhược trương ) - Mất nước đẳng trương bù dung dịch Đẳng trương Đ/S ( Đúng ) - Tiểu chảy cấp dẫn đến bệnh gì ? ( vòng xoắn bệnh lý , rối loạn chuyển hóa - Yếu tố đầu tiên tham gia vào điều hòa pH máu là gì ? (Hệ thống đệm nội bào ) - Phần chiếm vai trò chủ chốt trong quá trình đệm là gì ? ( Dung lượng đệm - Hoạt động của hệ thống đệm là gì ? ( Khi cơ thể nhiễm acid hệ thống đệm sẽ trung hòa bằng muối kiềm – mẫu số . Khi cơ thể nhiễm base hệ thống đệm sẽ trung hòa bằng các acid – tử số ) - EB là kí hiệu của ? ( Kiềm dư ) - Những rối loạn cơ bản của vi tuần hoàn là ? ( Rối loạn trong mạch , rối loạn vách mạch và rối loạn quanh mạch ) - Vai trò của hematocrit là gì ? ( Tính được công thức máu và xem được tình trạng của bệnh nhân rồi tìm ra nguyên nhân ) - Hậu quả của huyết khối ? ( Hình thành tuần hoàn bàng hệ , loạn dưỡng , hoại tử , tai biến ) - Vai trò sung huyết tĩnh mạch là gì ? ( dọn sạch ổ viêm , chuẩn bị cho giai đoạn cô lập và sửa chữa ổ viêm , ngăn chặn tác nhân gây viêm ) - Đặc điểm thích nghi chống nóng ? ( Bài tiết mồ hôi , tăng thông khí , giãn mạch da , giảm sinh nhiệt ) - Nước ở tế bào chiếm bao nhiêu % ( 50% ) - Nguyên nhân gây phù ? ( Tăng áp lực thủy tĩnh , Giảm áp suất keo huyết tương , Tăng tính thấm thành mạch , Tăng áp lực thẩm thấu , Tắc bạch huyết ) - Nguyên nhân gây phù trong viêm thận ? ( Tăng áp lực thẩm thấu gian bào - Giảm acid hơi quan trọng nhất nhờ ? ( Phổi ) - 4 Nhiều của tiểu đường ? ( Tiểu nhiều , ăn nhiều , uống nhiều , gầy nhiều - pH máu cao hơn nước tiểu Đ/S ( Đúng ) - Định nghĩa bệnh ? ( Là tình trạng tổn thương hoặc rối loạn về cầu trúc và chức năng dẫn tới sự mất cân bằng nội môi và giảm khả năng thích nghi với ngoại cảnh ) - Chất kháng insullin nhất ? ( Glucagon , corticoid ) - Hệ đệm quan trọng nhất của huyết tương ? ( Bicacbonat ) - Cơ chế gây phù chủ yếu là ? ( Tăng áp lực thủy tĩnh ) - Các giai đoạn của chết ? ( Tiền hấp hối , hấp hối , chết lâm sàng , chết sinh học ) - Tỷ lệ nước trong cơ thể của người trưởng thành ( 70-75% ) - Mất nước độ III là ( 6-8 lít tương đương với 15-20% ) - Tổng lượng kiềm là gì ? ( BB ) - pH máu thay đổi thành phần nào tham gia cân bằng đầu tiên ? ( Hệ đệm nội bào ) - Môn sinh lý bệnh có tình chất thích hợp Đ/S ( Sai ) - Aldosterol : Hormon điều hòa Na+ lớn nhất của vỏ thượng thận Đ/S ( Đúng ) - Nước trong gian bào là 20% Đ/S ( Sai ) - Mất nước hay gặp nhất ? ( Mất nước ngoại bào ) - Mất nước ngoại bào gặp trong ? ( Không bù đủ nước trong sốt , giảm chức năng thận , ưu năng thượng thận , … ) - Giảm áp lực thẩm thấu keo huyết tương gặp trong suy dinh dưỡng Đ/S ( Đúng ) - Hệ đệm huyết tương có tỉ lệ ( 1/20 ) - Tăng dự trữ kiềm trong tuần hoàn tại ( Thận ) - Tăng hematocrit do gì ? ( Mao mạch vi tuần hoàn để thoát nhiều nước hoặc huyết tương => máu cô ) - Hậu quả tăng hematocrit là gì ? ( Hồng cầu tích đọng và ứ trệ ở tiều tĩnh mạch ) - Giảm hematocrit do gì ? ( Thiếu máu , tan máu , tích nước phù ) - Hậu quả giảm hematocrit ? ( Tan hồng cầu tại chỗ ) - Biểu hiện bệnh sinh của thoát huyết tương là gì ? ( Hematocrit tăng , protein Huyết tương giảm , huyết áp giảm ) - Biểu hiện bệnh sinh của sốc ? ( Bùn máu , đông máu , tích đọng máu , thoát huyết tương ) - Chọn đáp án đúng về sốc : Do từ một rối loạn vi tuần hoàn phát triển lên . - Sung huyết tĩnh mạch : Ổ viêm bớt nóng , giãn mạch , … - Biểu hiện của giảm glucose máu ? ( chóng mặt , buồn nôn , bủn rủn chân tay , vã mồ hôi ) - Hậu quả của giảm glucose máu ? ( Hôn mê , trụy tim , … ) - Đặc điểm của tiểu đường type I ( Khởi phát nhanh , cấp tính ) - Yếu tố gây đau trong sung huyết tĩnh mạch là gì ? ( Dịch phù chèn ép gây đau ) - Aldosterol có tác dụng tái hấp thu ion Na+ ở ống thận Đ/S ( Đúng ) - Không nên sử dụng thuốc can thiệp vào giai đoạn nào của quá trình viêm ? ( Sung huyết tĩnh mạch ) - Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của bạch cầu xuyên mạch và bám mạch ? ( yếu tổ của bổ thể c3a, c5 , … và leukotrient c4 ) - Tác nhân chính gây xơ vữa động mạch là gì ? ( rối loạn chuyển hóa lipoprotein ) - Bệnh nguyên nghiên cứu về vấn đề sau , TRỪ ? ( Quy luật phát triển bệnh) - pH máu bao nhiêu là cao ? ( vượt quá ngưỡng 7,4 ( +-) 0,5 ) - AB có ý nghĩa gì ? ( xác định được lượng kiềm thực trong cơ thể người bệnh ) - Co2 tăng khi nào ? ( Ngạt ) - Hematocrit cao ở đâu ? ( tĩnh mạch ) - Sung huyết tĩnh mạch có đặc điểm gì ? ( bớt nóng , màu tím sẫm , độ căng giảm ,đau giảm ) - Sốt lui KHÔNG có đặc điểm nào ? ( Giảm thải nhiệt ,da nóng đỏ nhưng khô ) - Đối kháng với insulin không có chất nào trong các chất sau đây ? ( Thyroxin , andrenalin , glucocorticoid ) - Dịch rỉ viêm KHÔNG có thành phần nào ? ( thuốc đưa vào cơ thể ) - Lượng nước nhập bằng lượng nước xuất là bao nhiêu? ( 2.5l ) - Tăng áp lực thẩm thấu keo huyết tương chủ yếu là do ( Suy dinh dưỡng ) - Chọn đáp án đúng về hệ đệm là : Acid tử số , bazơ mẫu số - Các giai đoạn trong sốt ? ( Sốt tăng , sốt đứng , sốt lui ) - Bệnh béo phì dễ dẫn tới ? ( Tiểu đường type II ) - Biểu hiện của sốt lui Tăng thải nhiệt giảm sản nhiệt Đ/S ( Đúng ) - Biểu hiện tổn thương nội mạc vi tuần hoàn là gì ? ( phồng tế bào nội mạc gây hẹp lòng vi mạch , máu di chuyển chậm . Thoái hóa hoặc tổn thương khiến bạch cầu và tiểu cầu bám vào . Bong , hủy làm cho ranh giới giữa máu và gian bào không còn ) - Sốt tăng có biểu hiện như nhiễm nóng Đ/S ( Sai ) - Khi viêm lúc nào cũng xảy ra rồi loạn chuyển hóa Glucid , Lipid , Protid Đ/S ( Sai ) - Trong viêm , yếu tố chính gây đau là gì ? ( Dịch phù ) - Sốt có làm ảnh hưởng đến bệnh nhân Tiểu Đường Đ/S ( - Nước ở ngoại bài chiếm (15% ) - Nước ở lòng mạch chiếm ( 5%) - Khi bị tiểu đường thì Glucose sẽ ( Lưu thông trong máu không được chuyển hóa ) - Tính chất sốt là ( Là trạng thái chủ động tăng thân nhiệt do trung tâm điều hòa nhiệt bị tác động ) - Các chất gây sốt là gì ? ( Chất ngoại sinh và nội sinh ) - Hậu quả của sốt ? ( chọn đáp án liên quan đến Gan ) - - Can thiệp sốt khi nào ? ( Sốt từ 38 độ trở lên ) - Hoocmone bài tiết NA+ là gì ? ( Aldosterol ) - Do đâu mà người Đái Tháo Đường đi tiểu nhiều ? ( Lượng đường trong mạch cao => tăng áp lực thẩm thấu hút nước từ tế bào vào . Tế bào kích thích khát => uống nước nhưng vẫn khát => thận lọc nhiều => tiểu nhiều ) - Ứ trệ máu gặp trong trường hợp nào ? ( Viêm ) - Ap lực thẩm thấu là cơ chế dẫn tới bệnh gì chủ yếu ? (Viêm cầu thận , suy thận mạn , hội chứng Con ruột ) - Vài trò của nước là gì ? Đó là : + Duy trì tuần hoàn , duy trì huyết áp + Tham gia vào một số phản ứng hóa học trong cơ thể + Làm dung môi cho mọi chất dinh dưỡng + Làm mà sát giữa các màng + Tham gia điều nhiệt - Cơ chế gây thận nhiễm mỡ là gì ? ( Giảm áp suất keo huyết tương ) - Trong viêm luôn phải có dịch rỉ viêm Đ/S ( Đúng ) - Cơ chế chính trong xơ gan là gì ? ( Giảm áp keo huyết tương ) - Đánh giá rối loạn acid 3zơ thông qua yếu tố chính nào ? ( hệ đệm ) - Đặc điểm của áp lực thẩm thấu là gì ? ( Chất dung môi đi từ nơi có nồng độ thấp ra nơi có nồng độ cao ) - Máu được chứa nhiều ở đâu ? ( mao mạch ) - Các chất kích thích bạch cầu hóa ứng động là gì ? ( Bổ thể : c5a , c3a ,… histamin , bradykinin , leukotrient , …. )