Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 10.2. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ ĐỐI GIAO CẢM
CHƯƠNG 10.2. THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ ĐỐI GIAO CẢM
TỔNG QUAN
Hệ thần kinh thực vật là gì?
• Chịu trách nhiệm kiểm soát các hoạt động ngoài ý muốn
của các cơ quan trong cơ thể:
- Vai trò quan trọng trong cơ thể khi phản ứng với stress
hạch
hành tủy
Bile: mật
• Gồm 2 hệ thống
• Synapse
• Chất trung gian hóa học ở tận cùng sợi hậu hạch của hệ giao
cảm là Nor-adrenalin (NorA).
• Chất trung gian hóa học ở tận cùng sợi hậu hạch của hệ đối
giao cảm là Acetylcholin (Ach).
Chất trung gian hóa học
• Dưới tác động của xung động thần kinh, được phóng
thích, kết hợp receptor gây đáp ứng.
- Vị trí: sau synap trên màng sợi cơ vân, ở tất cả các hạch
tự trị.
Nhóm ethylen
Acetylcholin
• Amoni bậc 4: tan tốt trong nước, nhưng kém hấp thu qua
màng phospholipid.
• Nhóm acyloxy
- Tạo dẫn chất mới: thay thế nhóm đề kháng thủy giải;
- Hạn chế: hấp thu thất thường, tác dụng nicotinic đáng
kể.
O
CH3
• Nhóm ethylen:
- Giữa N và H tận cùng không nên quá 5 nguyên tử: muscarinic
tối đa.
- Đưa nhóm methyl vào C vị trí : acetyl--methyl cholin
(Methacholin).
• Methacholin
O
CH3
- Điện tích dương trên N: mới tác dụng Muscarinic đáng kể.
- 3 nhóm methyl thể bằng alkyl lớn khác: không hoạt tính chủ
vận cholinergic.
Tính chất:
• Bột kết tinh màu trắng, mùi đặc trưng, vị đắng mặn.
• Tan trong nước, ethanol; hầu như không tan trong ether.
• Dễ bị hỏng do nhiệt, kiềm, nhất là dung dịch.
Tác dụng:
• Giải phóng acetylcholin, gây tác dụng đối giao cảm.
Chỉ định:
• Tạo co đồng tử, giảm nhãn áp sau phẫu thuật mắt.
• Cách dùng: Dùng ống dẫn đưa trực tiếp acetylcholin vào
sâu trong mắt, 0,5-2 ml dung dịch 1% (mới pha)/lần.
2. THUỐC KHÁNG ACETYLCHOLINESTERASE
• Tác dụng:
• Có 2 nhóm:
• Có 2 phân nhóm:
- Chất nền: phản ứng với AChE tạo ezym acyl hóa (bền
hơn enzym acetyl hóa) nhưng vẫn thủy giải được để tái
tạo enzym.
• Hoa mắt, cồn cào đau bụng, rối loạn đại-tiểu tiện.
• Quá liều physostigmin và lân hữu cơ gây hội chứng TKTW: Mất điều
hòa phản xạ, lẫn lộn, có thể hôn mê; vặn cơ, rung cơ...
• Hen, viêm loét dạ dày, tắc đường tiết niệu, bệnh tim-mạch,
• Động kinh, parkinson, rối loạn thị giác, mẫn cảm thuốc.
• Không dùng thuốc lân hữu cơ cho phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh.
2.1. Thuốc kháng AChE thuận nghịch
Physostigmin Neostigmin
Pyridostigmin
2.1. Thuốc kháng AChE thuận nghịch
- Khi các aryl carbamat kết hợp vị trí xúc tác của AChE, gây
ra sự carbamyl hóa.
Tính chất:
• Thủy phân trong KOH phenol (II) cho phẩm màu đỏ cam (III)
với acid p-diazobenzensulfonic (I)
• Kém hiệu lực: Đồng tử, tim, huyết áp và tuyến ngoại tiết.
• Thời hạn tác dụng 2-6 h, tuỳ theo uống hay tiêm.
• Trẻ em uống 7,5-15 mg/lần; tăng liều nếu cần. Viên 15 mg.
1.2. Các chất kháng AChE thuận nghịch khác:
Tarcrin Donepezil
Điều trị Alzheimer Điều trị Alzheimer, mất trí
Hạn chế do độc gan
2. Các chất kháng AChE không thuận nghịch
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, mùi nhẹ, hút ẩm.
• Tan trong nước (1 g/1 ml), methanol; ethanol.
Tác dụng: Thuốc lân hữu cơ phong bế cholinesterase.
• Co đồng tử và cơ mi 3-7 ngày. Thuốc khó thâm nhập não.
Chỉ định: Chỉ dùng trong nhãn khoa khi cần tác dụng kéo dài.
• Glaucom góc mở khởi phát.
• Phòng glaucom sau phẫu thuật thủy tinh thể.
• Thuốc tra mắt 0,03-0,25%: tra 1-2 giọt/lần; 2 lần/24 h.
Thuốc tái hoạt hóa cholinesterase
Chỉ định:
Giải độc thuốc ức chế cholinesterase: phospho hữu cơ..
Pralidoxim clorid
• Tính chất: Bột kết tinh màu trắng-vàng nhạt, không mùi. Tan trong
nước.
• Tác dụng:
- Phần ammonium tấn công liên kết ion;
- Nhóm oxim phá vỡ liên kết "Thuốc-enzym“
enzym cholinesterase được giải phóng và hoạt động trở lại.
Pralidoxim clorid
• Phòng nhiễm độc lân hữu cơ (kể cả thuốc trừ sâu), sau khi đã
tiếp xúc với thuốc, chưa có triệu chứng ngộ độc: Người lớn
uống 1-3 g; nhắc lại sau 3 h.
3. THUỐC ĐỐI VẬN ACETYLCHOLIN
- Đối kháng tương tranh thuận nghịch với Ach, tác dụng
dược lý trái ngược với chủ vận muscarinic.
3. THUỐC ĐỐI VẬN ACETYLCHOLIN
Tác dụng:
• Giãn cơ trơn: Giảm nhu động ruột; giãn mật và ống dẫn mật;
• Giảm tiết (nước bọt, dịch dạ dày, chất nhày niêm mạc ruột).
• Giãn đồng tử, giãn phế quản; giảm điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
Cơ chế tác dụng: Tranh chấp trên các thụ thể muscarinic (3 kiểu).
• - Thuốc tác dụng chọn lọc: Chỉ tranh chấp trên 1- 2 kiểu thụ thể.
Nhóm 2. Thuốc tổng hợp toàn phần:
- Ammonium IV: Clidinium bromid, glycopyrrolat, isopropamid,
hexocyclium, mepenzolat bromid, methanthelin bromide.
Amanita
• Tác dụng: Antimuscarinic đa tác dụng (Thuốc điển hình).
• Chỉ định: Cho tất cả các mục đích dùng thuốc đối kháng M:
- Giãn đồng tử khám mắt, phẫu thuật mắt (homatropin tốt hơn atropin).
Atropin sulfat
Tác dụng KMM:
- Sốt cao, nôn, mất định hướng, ảo giác, mẩn đỏ không dị ứng.
• Trẻ em nhạy cảm hơn: mất đàn hồi co-giãn cơ, liệt não.
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi; biến màu do KK, AS.
• Tan trong nước, Et-OH; khó tan trong dung môi hữu cơ.
Scopolamin hydrobromid
• ức chế vỏ não, đặc biệt vùng vận động (gây ngủ gật, quên).
Say tàu xe: Người lớn uống 0,25-0,8 mg trước lúc xe chạy 30 phút.
Nhãn khoa (giãn đồng tử): Dung dịch 0,25-3%, tra 1 giọt/lần.
Tác dụng KMM: Tương tự atropin; gây ngủ gật, hay quên.
3.1.2. Chất đối vận cholinergic tổng hợp
• n = 2-4 nguyên tử C.
X=-COO-:
Nhóm ester amino alcol kháng cholinergic
• Công thức chung R-COO-R’.
Itratropium
Flavoxate Clidinium
X không có:
Nhóm amino alcol kháng cholinergic
• Công thức chung R-CH2-CH2-R’.
Procyclidin, Trihexylphenidyl
Procyclidin Trihexylphenidyl
X = O:
Nhóm eter amino kháng cholinergic
• CT: R-O-R’
• Benztropin, Orphenadrin
Orphenadrin
Benztropin
3.2. CHẤT ĐỐI VẬN NICOTINIC
- Đối kháng tương tranh thuận nghịch với Ach, tác dụng
dược lý trái ngược với chủ vận nicotinic.
Phản ứng phụ (đa số, không phải tất cả): tụt huyết áp, co
thắt phế quản, rối loạn nhịp tim,...
• Tác nhân ức chế thần kinh cơ khử cực
Decamethonium bromid
Succinylcholin
• Tác nhân ức chế thần kinh cơ không khử cực
d-turbocurarin Metocurin
• Tác nhân ức chế thần kinh cơ steroid
- Pancuronium bromid
- Vecuronium bromid
- Pipecuronium bromid
- Rocuronium bromid
• Tác nhân ức chế thần kinh cơ dẫn chất tetrahydroisoquinolin
- Atracurium besylat
• Tác nhân ức chế thần kinh cơ dẫn chất tetrahydroisoquinolin
- Mivacurium clorid