You are on page 1of 52

DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.

182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

NHÀ THUỐC CƯỜNG PHÚC


Địa chỉ :số 2 .hẻm 15/20 Ngõ Gốc Đề .Phố Minh Khai .
Quận Hoàng Mai. Hà Nội

QUYỂN SÁCH 1

GIÁO TRÌNH
DẠY HỌC DƯỢC ONLINE
Địa chỉ :số 2 .hẻm 15/20 Ngõ Gốc Đề .Phố Minh Khai .
Quận Hoàng Mai. Hà Nội

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : VƯƠNG THỊ PHƯỢNG


SỐ ĐIỆN THOẠI : 0912.064.182

GIÁO TRÌNH

1
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

DẠY HỌC DƯỢC Online


LƯU HÀNH NỘI BỘ

TỔNG QUÁT
TỔNG QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN DẠY HỌC DƯỢC Online...................2
HƯỚNG DẪN HỌC QUA MẠNG VÀ TẠI QUẦY.......................................................................................4
NỘI DUNG BÀI HỌC.....................................................................................................................................5
NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC TẠI NHÀ THUỐC – QUẦY THUỐC...............................................................7
CÔNG VIỆC THƯỜNG NGÀY NHÂN VIÊN TẠI QUẦY THUỐC.............................................................9
NHÓM BỆNH...............................................................................................................................................10
1-2. BỆNH LÝ GIẢM ĐAU - HẠ SỐT......................................................................................................10
3 .BỆNH DỊ ỨNG.........................................................................................................................................11
4 .BỆNH TIỂU ĐƯỜNG...............................................................................................................................12
5.TĂNG MỠ MÁU, LIPIT TĂNG TRONG MÁU.......................................................................................13
6 .CÁC BỆNH VỀ KHỚP..............................................................................................................................14
7 .BỆNH MÃN DỤC NAM...........................................................................................................................16
8 .CÁC BỆNH PHỤ NỮ VÀ SINH ĐẺ.........................................................................................................17
9.BỆNH THIẾU MÁU...................................................................................................................................21
10 :KHÁNG SINH........................................................................................................................................23
11.CÁC BỆNH LÝ VỀ GAN.........................................................................................................................29
12 .CÁC BỆNH VỀ MẮT..............................................................................................................................31
13 . BỆNH HUYẾT ÁP.................................................................................................................................33
14. BỆNH TAI MŨI HỌNG..........................................................................................................................34
15 và 16 .BỆNH LÝ VỀ HO-HEN...............................................................................................................36
17.BỆNH LOÃNG XƯƠNG.........................................................................................................................38
18. TƯ VẤN BÁN HÀNG.............................................................................................................................39
19 .CÁC BỆNH LÝ ĐƯỜNG TIÊU HÓA....................................................................................................44
20 .BỆNH THẦN KINH...............................................................................................................................47
21.CÁC BỆNH NGOÀI DA THƯỜNG GẶP................................................................................................49

2
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

TỔ NG QUÁ T VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀ NH VÀ PHÁ T TRIỂ N DẠ Y HỌ C


DƯỢ C Online
Lời mở đầu :
Qua 4 năm hoạt động cách học bán thuốc tại quầy thuốc và giờ đây chương trình
học qua mạng đã mở ra lớp nhằm đáp ứng nhu cầu đông đảo các bạn muốn tham
gia học.
DẠY HỌC DƯỢC Online
Mở khóa học bắt đầu từ ngày 15 tháng 4 năm 2015
Đào tạo các bạn theo học dược muốn có kinh nghiệm bán hàng thuốc và sử dụng
thuốc an toàn và hiệu quả .
Địa chỉ quầy; CƯỜNG PHÚC
Địa điểm : Số 2 hẻm 15/20 Ngõ Gốc Đề .Phố Minh Khai .Quận Hoàng Mai .Hà Nội.
Giáo viên hướng dẫn học : Vương Thị Phượng
Số điện thoại liên hệ : 0912.064.182’
Chương trình đào tạo: gồm 2 phần chính lớn
+ Lý thuyết
+ Thực hành ôn tâp

DẠY HỌC DƯỢC QUA MẠNG Online

Hướng dẫn cách học :

-Học trên mạng zalo

- Có bản ghi âm và hình ảnh đi kèm xem các thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc
giúp học sinh dễ hiểu nội dung .

3
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

-Trao đổi trực tiếp với người dạy học trong quá trình học bài .

- Được học theo giáo trình Dược sĩ Đại Học đã soạn để cho các bạn theo học có tài
liệu ôn tập gửi qua email.

-Tài liệu gửi qua email gồm các thông tin về các bệnh lý ,biểu hiện triệu chứng
chung của bệnh lý để giúp các học sinh nhận biết bệnh lý nhanh .

- Thời gian học kéo dài : Trong 2tháng hoặc 3 tháng

+ Học theo giáo trình đã soạn và hoàn thành

+ Học 4buổi trong 1tuần

+ Học 2tiếng trong 1buổi

+ Các bạn được trọn thời gian tham gia khóa học online,

Hiện có ca chiều : từ 14h đến 15h 30p

Hiện có ca tối : từ 20h 30 đến 22h 30

Học vào thứ 2 , thứ 4 thứ 6 hàng tuần .( nghỉ, thứ 7, chủ nhật )
+ DẠY HỌC DƯỢC Online có các tài liệu nếu bạn muốn nhận xin đăng ký gửi
email về nhóm HỌC DƯỢC ONLINE trên facebook mục sau đây :

Mục 1. TÀI LIỆU DẠY DƯỢC LÂM SÀNG phần 1 dành cho học sinh theo
học bổ sung kiến thức bạn nào muốn nhận sách thì đăng ký .( tài liệu này gửi qua
bưu điện có thu phí in và gửi )

Mục 2. Tương tác thuốc – lựa chọn thuốc kết hợp với tực phẩm

4
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Mục 3 . Tư liệu DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU của bộ y tế . , gửi qua
email( miễn phí ) .

Mục 4. Tư liệu NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG SINH năm 2015
gửi qua email( miễn phí ).

Các mục tài liệu em tìm theo trong nhóm HỌC DƯỢC ONLINE . những tài liệu
này chỉ có các học sinh đã tham gia nhóm mới được có mặt trong nhóm .

HƯỚ NG DẪ N HỌ C QUA MẠ NG VÀ TẠ I QUẦ Y .


- Trong buổi học các em hạn chế ghi chép ,tập trung nghe giảng .Bài học được lưu lại

cuối buổi học các em ghi lại vào vở .Mỗi đoạn ghi âm là 1ý tiện ghi chép tránh viết
vào vở lộn xộn

Em cần có 3quyển vở để ghi chép.

Quyển 1. Vở ghi các phần phân tích ( vở dầy )

Quyển 2. Ghi vở chữa bài trong giáo trình gửi email.

Quyển 3. Tổ hợp nhóm thuốc liều dùng ,chỉ định chung ,tương tác,

- Tập trung vào bài học với nội dung nêu trước buổi , tránh hỏi các yếu tố không liên
quan làm lộn xộn kiến thức ,mất tập trung cả nhóm.

- Các em cố gắng tra cứu THUỐC VÀ BIỆT DƯỢC để mở rộng kiến thức học tập .

- Khi đã xác định được mục tiêu học tập tốt để bán hàng thuốc và tư vấn giỏi cần có

quá trình không ngừng nghỉ , học phải theo các buổi đầy đủ .Tinh thần tự giác rất

quan trọng hàng ngày phải hoàn thành mục tiêu đã nêu sau các buổi học . Học không

lên vội vàng và nhớ kiến thức không chính xác hay nhớ mang máng . Chính vì vậy

để nhớ kiến thức được phải hàng ngày đọc nội dung phân tích và các biểu hiện bệnh

5
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

nhân tối thiểu 2 lần / ngày . Tránh dùng phương pháp học thuộc bài , không linh động

áp dụng tình huống vì trong quá trình làm việc các tình huống giải quyết nhiều .

-Qúa trình ôn tập sau khi đã học hết giáo trình sẽ thể hiện và khẳng định kiến thức

của các em học .( quá trình này không yêu cầu bắt buộc ).Vì quá trình này

được thực hiện khi các em đã hoàn thành các nội dung trong khóa học

-Các em thực hiện hướng dẫn học tốt đã được coi hoàn thành khóa học .

-Hoàn thành các nội dung trong giáo trình là tổng kết các em đã hoàn thành khóa
học trong thời gian 2 đến 3 tháng như nêu trên .

CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG TRONG QUÁ TRÌNH KHẲNG ĐỊNH


CHÍNH MÌNH .

NỘ I DUNG BÀ I HỌ C
1. TAI MŨI HỌNG
2. MẮT
3. HO
4. HEN
5. NGOÀI DA
6. HẠ SỐT GIẢM ĐAU
7. HUYẾT ÁP
8. TIÊU HÓA
9. TIỂU ĐƯỜNG
10. LOÃNG XƯƠNG
11. KHỚP
12. THIẾU MÁU
13. GAN MẬT
14. TĂNG MỠ MÁU
15. PHỤ NỮ SINH ĐẺ
16. THẦN KINH
17. MÃN DỤC NAM
18. DỊ ỨNG
19. KHÁNG SINH
20. TƯ VẤN BÁN HÀNG

6
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

CÁC BÀI HỌC TRÊN KÉO DÀI TRONG 3 THÁNG KÈM THEO CÁC BUỔI
ÔN TẬP .TRONG CÁC BÀI HỌC CÔ DẠY CÁC EM TƯ VẤN BÁN HÀNG ,
KẾT HỢP THUỐC ĐỂ ĐIỀU TRỊ .

NGUYÊ N TẮ C LÀ M VIỆ C TẠ I NHÀ THUỐ C – QUẦ Y THUỐ C


Điều 1: Nguyên tắc chung khi làm việc, thực tập tại nhà thuốc

- Nhân viên: ăn mặc gọn gàng và đi làm đúng giờ quy định ( yêu cầu đến
trước 15 phút trước khi mở cửa hàng để chuẩn bị việc bán hàng)
- Mở cửa hàng đúng giờ quy định bắt đầu từ 8h sáng và kết thúc vào 22h .
Khi hết giờ vẫn còn khách hàng nhân viên sẽ bán thuốc xong cho khách rồi
đóng cửa hàng
- Dọn dẹp cửa hàng vào đầu giờ sáng và xung quanh cửa hàng sạch sẽ

7
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

- Sắp xếp các loại thuốc theo đúng quy định các khu vực thuốc được chia
khoa học và ngăn nắp
- Đối với nhân viên thưc tập luôn có sổ ghi chép tài liệu để học và ghi chép
thêm trong quá trình được thực tập .
- Tác phong nhanh nhẹn và luôn hướng mặt ra ngoài cửa hàng đón tiếp khách
hàng

Điều 2: Nguyên tắc giao tiếp tại nhà thuốc

- Luôn chuẩn bị tư thế sẵn sàng đón tiếp khách hàng.


- Luôn chào đón khách , mỉm cười với khách.
- Nhìn thẳng vào khách hỏi khách bị bệnh gì, cần loại thuốc gì một cách thân
tình
- Lắng nghe khách hàng chia sẻ bệnh và nắm bắt nhanh bệnh mà khách hàng
đang mắc phải để kê đơn bán thuốc
- Trả lời mọi câu hỏi liên quan đến bệnh mà khách hàng mắc phải một cách
chính xác và phù hợp .
- Giải quyết từng khách hàng khi đến mua thuốc tại cửa hàng, khéo léo yêu
cầu khách hàng chờ đến lượt mình

Điều 3: Nguyên tắc bán hàng kê đơn thuốc cho khách

- Điều 2
- Nắm rõ am hiểu tất cả các loại thuốc về thông tin thành phần cách chữa
bệnh và lưu ý khi dùng thuốc .
- Hiểu rõ thông tin bệnh của người bệnh
+ Mua thuốc cho ai ?
+ Người bệnh có đang điều trị bệnh gì không, có sử dụng loại thuốc gì khác
không ( khi yếu tố tương tác được nâng cao , hay loại thuốc cần phải theo
dõi chặt chẽ về tính chất hóa học , dược lý ).
+ Người bệnh bị các triệu chứng như thế nào để xác định đúng bệnh
+ Trước đây đã dùng thuốc nào hiệu quả hay không hiệu quả
VD: Bệnh nhân có thường xuyên sử dụng kháng sinh nhiều không => để
xác định một số dòng kháng sinh không còn hiệu quả đối với điều trị bệnh

8
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Lưu ý:. Bệnh nhân là trẻ sơ sinh , nhũ nhi, người già chia liều thuốc theo
cân nặng , tình trạng sức khỏe.
. Bệnh nhân là phụ nữ có thai , cho con bú . Nếu không chắc chắn
chưa hiểu hết rõ bệnh nên khuyên người bệnh đi khám tại cơ sở y tế.
- Sau khi hiểu rõ bệnh của khách hàng nhân viên kê đơn thuốc đúng loại
thuốc phù hợp , đủ liều dùng và ghi chép liều, cách sử dụng thuốc trực tiếp
trên sản phẩm cho người bênh. Nếu cần kiêng trong đời sống sinh hoạt ăn
uống thì nhân viên khuyên người bệnh .
- Bán thuốc đúng giá đúng liều dùng cho khách hàng ( nghiêm cấm việc nhớ
sai giá , bán nhầm giá , sai liều dùng ,thừa liều dùng không cần thiết).
Thanh toán cho khách hàng : đọc rõ tên các loại thuốc , tác dụng thuốc và
tổng số tiền thanh toán cho khách , tiền thừa trả lại khách .
- Khi có thắc mắc khiếu nại về giá thuốc , loại thuốc của khách hàng , nhân
viên sẽ lắng nghe toàn bộ sự thắc mắc của khách và giải quyết trong phạm
vi cho phép . Nếu thấy không giải quyết được liên hệ dược sĩ ngay và cùng
giải quyết .
- Lời khuyên khác cho người bệnh:
+ Dùng thuốc đúng bệnh đúng liều , đúng thời gian điều trị theo kê đơn

+ Nếu dùng thuốc không thấy cải thiện đối khuyên người bệnh đến cơ sở y

tế khám chữa bệnh.


+ Khuyên người bênh không nên dùng đơn thuốc cũ hoặc đơn thuốc chữa
bênh của người khác khi thấy các bệnh tương đương biểu hiện giống nhau .
Mỗi người sẽ có cách chữa bệnh khác nhau tùy cơ thể và bệnh lý của mỗi
người và mỗi giai đoạn

CÔ NG VIỆ C THƯỜ NG NGÀ Y NHÂ N VIÊ N TẠ I QUẦ Y THUỐ C

- Lau dọn , sắp xếp thuốc ngăn nắp, dễ tìm dễ thấy , dễ lấy, dễ kiểm tra ,
trưng bày hộp thuốc.

9
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

- Tìm hiểu thông tin về thuốc, tên thuốc , hoạt chất chỉ định, chống chỉ định,
liều dùng, cách dùng, ngày sản xuất. Hạn sử dụng thuốc.
- Ghi sổ nhiệt độ, độ ẩm.
- Hỗ trợ dược sĩ bán hàng, kiểm tra thuốc cùng dược sĩ, số lượng bán ra và
lấy thuốc chính xác theo đơn, theo nhu cầu.
- Ghi mặt hàng đã bán vào sổ
- Lưu đơn vào sổ
- Lập bảng dự trù
- Nhập hàng hóa lưu đơn hàng vào sổ
- Quy trình kiểm tra hạn sản phẩm cuối tháng
- Kiểm tra, phân biệt thuốc kê đơn, không kê đơn, dụng cụ y tế, mỹ phẩm ,
thuốc dùng ngoài, thuốc đông y, biết trong nhóm nào để cắt giữ.
- Tiếp nhận khiếu nại của khách hàng để giúp Dược sĩ giải quyết.
- Tìm hiểu biệt dược mới và ghi nhớ thuộc nhóm thuốc .
- Quy cách đóng gói sản phẩm dạng viên, mùi vị.
- Viết giá trên từng sản phẩm, vỉ thuốc hoặc viết giầy kèm theo thuốc.
- Sản phẩm bán theo vỉ , viên , lọ , hộp
- Quy trình thao tác theo tiêu chuẩn GPP
- Thuốc không kê đơn là thuốc OTC
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thiết yếu
- Tiếp xúc nhiều mặt thuốc, cách phối hợp thuốc.
- Sau 2 tháng cần quen mặt thuốc và cách bán theo đơn bệnh lý và loại thuốc
không kê đơn

NHÓ M BỆ NH

1-2. BỆNH LÝ GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :

10
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 1: BN sốt nhẹ 38o C, ngạt mùi ,kèm ho, đau họng nhẹ, đau đầu, sổ mũi nhẹ ,
đau người, đau cơ => Cảm cúm nhiễm vi rút

Câu 2: BN đo nhiệt độ cơ thể 38,5oC – 39, 40oC, đau đầu mệt mỏi => Sốt

Câu 3: Chảy nước mũi, ngạt mũi, khó thở đường mũi, sốt nhẹ 38,5oC, tụt huyết
áp, người mệt mỏi, đau đầu choáng váng => Cảm thông thường.

Câu 4: Môi trường thay đổi, đau đầu nhiều. Chóng mặt, sốt, nóng trong, ngoài da
lạnh, đi ngoài, buồn nôn => Cảm lạnh

Mục tiêu sau bài học :

Học sinh biết kê đơn cho bệnh nhân bị sốt ,bị cảm và ví dụ cụ thể các trường
hợp đối tượng như ; trẻ em , sơ sinh ,người già ,người bệnh có tiền sử .phụ nữ có
thai cho con bú.

Tổng hợp được nhóm;

1.Cách chia liều dùng thuốc hạ sốt cho mọi đối tượng

2. Cách phân biệt được dạng cảm và các thuốc thường dùng cho bệnh cảm ,cảm
cúm

3.Cách chăm sóc cho bệnh nhân và lời khuyên trong bán hàng .

4. Nêu cách điều trị các bệnh thường gặp như sốt virus.sốt xuất huyết .sốt phát ban
,sốt mọc răng ….

3 .BỆ NH DỊ Ứ NG

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1.Bệnh nhân bị mẩn ngứa ,mảng đỏ trên da ,ngứa ,sau khi đi ra ngoài trời
về .Hiện tượng ngứa trên da tăng nhanh sau khi ngãi và chà xát ,vùng da mẩn ngứa
lan nhanh => Dị ứng ngoài da

11
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 2. Bệnh nhân sau khi đi xe máy một quãng đường xa không đeo kính ,mắt cảm
giác ngứa ,chảy nước mắt .Mắt đỏ nhẹ ,xung huyết khi gió thổi vào mắt nhiều gây
kích mắt => Dị ứng mắt .

Câu 3. Bệnh nhân bị ngứa nhiều trên da , buồn nôn nhẹ ,đau đầu nhẹ,đi ngoài nhẹ
2lần >3lần /ngày sau khi ăn tôm 15phút.=>Dị ứng thức ăn .

Câu 4. Bệnh nhân sau khi hít phải hơi than hoặc các chất kích thích ,ho liên
tục ,không đau họng ,khó thở nhẹ =>Dị ứng hô hấp .

Câu 5. Bn 40tuoi có tiền sử viêm gan ,than phiền nóng trong người.bị dí ứng ,mẩn
ngứa,mề đay,.nước mũi màu xanh ,vàng.đã nhỏ nước muối natricloid không đỡ ngạt
mũi ,sổ mũi.

Mục tiêu sau bài học :

Học sinh biết kê đơn cho bệnh nhân bị dị ứng và ví dụ cụ thể các trường hợp đối
tượng như ; trẻ em , sơ sinh , người lớn ,người già ,người bệnh có tiền sử .phụ nữ có
thai cho con bú.

Tổng hợp được nhóm:

1.Thuốc dị ứng không gây ngủ

2. Thuốc dị ứng có gây ngủ

3.Thuốc bôi dị ứng

4.Thuốc nhóm chống xung huyết

4 .BỆ NH TIỂ U ĐƯỜ NG

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1: BN sụt cân không rõ nguyên nhân . Tăng số lần đi tiểu. Tăng số lượng
nước tiểu trong mỗi lần đi tiểu, uống nước nhiều và BN có thai => Bệnh tiểu
đường do thai nghén . Sau khi sinh đi kiểm tra

12
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 2: Tiền sử gia đình bị tiểu đường


- Cao huyết áp
- Suy thận
- Vết thương không lành
- Thừa cân
- Cholesterol cao
- Uống nhiều nước
- Đi tiểu nhiều, nước tiểu chức nhiều đường
 Nguy cơ tiểu đường cấp 1, 2 đi kiểm tra

*Mục tiêu sau bài học :

1. Học sinh hiểu được nhóm thuốc này ,không khuyên bệnh nhân tự ý dùng thuốc
nhóm này .
2. Học sinh nhận biết được các dấu hiệu bệnh tiểu đường phải đi khách hàng đi
khám .
3.Tổ hợp được thuốc nhóm tiểu đường

5.TĂ NG MỠ MÁ U, LIPIT TĂ NG TRONG MÁ U

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1: Những vấn đề gia tăng lipit:

- Cholesterol cú trú ở màng tế bào là thành phần cấu tạo nên hormon steroid.

13
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

- Triglyceride góp phần cho sự vận chuyển năng lượng từ thức ăn vào tế bào
cơ thể.
- Liporotein phân loại theo tỉ trọng:
+ Tỷ trọng lớn, kích thước nhỏ => Tốt ( cholesterol tốt)

+ Tỷ trọng nhỏ, kích thước lớn => Ảnh hưởng đến vấn đề sức khỏe
cholesterol cao.

Câu 2: BN có gia đình có tiền sử cholesterol cao phải kiểm tra công thức máu từ
năm 20 tuổi. Trilyceride cũng cao => Rối loạn lipit máu.

Câu 3: Thừa cân, lười hoạt động thể dục, tiểu đường, nghiện rượu, cao huyết áp,
hút thuốc, suy thận, gan mãn, suy tuyến giáp, mang thai => Yếu tố:

- Cholesterol
- Triglyceride
- Lipoprotein
bất thường trong máu => Rối loan lipit( là nồng độ chất béo)

*Mục tiêu sau bài học :

1. Học sinh hiểu được nhóm thuốc này ,không khuyên bệnh nhân tự ý dùng thuốc
nhóm này .
2. Học sinh nhận biết được các dấu hiệu bệnh tăng mỡ máu phải đi khách hàng
đi khám .
3.Tổ hợp được thuốc nhóm tăng mỡ máu.

6 .CÁ C BỆ NH VỀ KHỚ P

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :

14
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 1: Bệnh nhân trên 40 tuổi có tiền sử chấn thương, béo phì, đau khớp khi vận
động hay cứng khớp vào buổi sáng. Cơn đau giảm khi nghỉ ngơi. Cứng khớp trong
vòng 30 phút do ít vận động. => Viêm xương khớp
Câu 2: Bênh nhân có tiền sử gia đình viêm khớp . Đau và khớp lần đầu cấp tính
vào ban đêm, lần sau đau 2-3 ngày cơn đau giảm 7-10 ngày, cơn đau rơ ở ngón tay
hay khớp chân. = > Viêm khớp do bệnh gout, do tích tụ aciduric.
Câu 3: BN cứng khớp vào buổi sáng, viêm nhiều khớp, có thể đối xứng sưng
khớp, cơn đau dịu đi do nghỉ ngơi nhiều, có tiền sử hệ miễn dịch kém bị nhiễm
khí lạnh nhiều => Viêm khớp dạng thấp.
Câu 4: BN bị khớp nóng đỏ, sốt, đau ở khớp, sưng, cứng khớp, người mệt mỏi =>
Viêm khớp nhiễm trùng
Câu 5: Bệnh nhân đau thắt lưng, tổn thương vùng lưng do va đập, ngã, mất kiểm
soát bàng quang, tê buốt chân tay => Chấn thương cột sống.
Câu 6: Người bệnh đau lưng, cơn đau nặng khi vác nặng, luyện tập quá tích cực.
Bị hạn chế làm cử động khó. Đau lan xuống chân, bắp đùi => Thoát vị đĩa đệm
Câu 7: Người bệnh đau thắt lưng do sai tư thế hoặc vác nặng , đau thắt lưng do cơ
do dây chằng => đau thắt lưng
Câu 8: Bệnh nhân đau lưng ,co cứng mãn tính ,hạn chế việc cử động thông
thường, phát triển qua nhiều năm tháng. Người từ 20- 45 tuổi đã có thể bị trường
hợp này => Thoái hóa đốt sống thắt lưng.
Câu 9: Bệnh nhân đau lưng kèm theo cơn đau ở giữa bả vai, mỏi cơ cổ, cứng cơ.
Thường gặp người trên 45 tuổi , đau hơn khi thay đổi thời tiết bê nặng, có thể ảnh
hưởng thiếu máu lên não gây chóng mặt ,đau đầu nhẹ => Thoái hóa đốt sống
cổ
Câu 10: Đau, yếu chi, giảm cân nhanh nằm liệt giường trong vài ngày, đau nhiều
về đêm, mệt mỏi => Khám kiểm tra
Mục tiêu sau bài học :

Học sinh biết kê đơn cho bệnh nhân bị bệnh khớp ,thoái hóa khớp , và ví dụ cụ
thể các trường hợp đối tượng như ; người lớn ,người già ,người bệnh có tiền
sử .phụ nữ có thai cho con bú.

15
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Tổng hợp được nhóm:

1. Thuốc nhóm kháng viêm không steroid

2. Thuốc nhóm kháng viêm có steroid

3 Thuốc giãn cơ

4. Thuốc bổ khớp

5.Cách chăm sóc cho bệnh nhân bệnh khớp

7 .BỆ NH MÃ N DỤ C NAM
Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :
Câu 1: BN bắt đầu có triệu chứng từ 30 tuổi ở nam giới, nồng độ nội tiết tố nam
androgen giảm( cholesterol)

- Giảm ham muốn tình dục


- Cơ giảm, khối cơ và lực cơ giảm
- Lượng mỡ thừa tăng như phần ở bụng.

16
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

- Xương yếu đi, hay bị đau lưng


- Xương quá yếu, dễ gảy
- Giảm chiều cao
=> Kiểm tra, khám

Câu 2: BN nam giảm ham muốn, giảm khối lượng cơ thể và lực cơ, lượng mỡ
thừa tăng thay đổi dễ nhận thấy về cảm xúc sinh lý cơ thể, trong cách cư xử cáu
kỉnh.

Câu 3: BN nam nhiễm virut quay bị, lupus ban đỏ, đái tháo đường, phẩu thuật
vừa trải qua, giảm ham muốn, hóa trị liệu => Bị mãn dục nam cấp hay suy tinh
hoàn.

Câu 4: BN trên 30 tuổi

- Giảm nồng độ Androgen dần


- Giảm sinh hoạt tình dục dần
- Yếu cơ, lực cơ giảm
=> Mãn dục nam

Độ tuổi 60-70 tình trạng trên là phổ biến

*Mục tiêu sau bài học :

1. Học sinh hiểu được nhóm thuốc này ,không khuyên bệnh nhân tự ý dùng thuốc
nhóm này .
2. Học sinh nhận biết được các dấu hiệu bệnh mãn dục nam phải khuyên đi
khách hàng đi khám .
3.Tổ hợp được thuốc nhóm bệnh mãn dục nam

8 .CÁ C BỆ NH PHỤ NỮ VÀ SINH ĐẺ

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1: BN mang thai buồn nôn, ói , đau tức vú, mệt mỏi, táo bón, đau lưng, chân
phù nhẹ . Buồn nôn xảy ra suốt ngày từ tuần 2 trở đi => Ốm nghén đến tuần 14

17
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 2: BN mang thai mệt mỏi trong tuần 12- tuần 15 da xanh xao,mệt mỏi, hay
hoa mắt chóng mặt => Bn thiếu máu khi mang thai
Câu 3: BN bị chảy máu số lượng ít ở vùng âm đạo ,máu hơi nâu, đau vùng bụng
dưới thường 1 bên=> tăng triệu chứng đau vừng xương chậu, choáng váng chóng
mặt, buồn nôn => BN có thể bị có thai ngoài tử cung (tron vùng vòi trứng).
Câu 4: BN mang thai thời kỳ cuối tháng 8 hoặc 9, có ra khí hư, huyết màu trắng
đục, vàng nhạt .=> BN bị viêm đạo thời kỳ mang thai.
Câu 5: BN có biểu hiện kinh nguyệt bất thường , các kỳ kinh nguyệt cách nhau 3
tuần, kỳ kinh kéo dài trên 10 ngày. Có vết máu ra giữa các kỳ kinh nguyệt. BN có
độ tuổi 30 hay 40 hoặc 50 .-> Có cơn bốc hỏa thay đổi tính khí, rối loạn giấc ngủ,
đau đầu, mệt mỏi => BN có biểu hiện đầu thời kỳ mãn kinh.
Câu 6: BN mang thai vừa sinh con xong kinh nguyệt không thấy (có thể 2 tháng
hoặc khi ngừng cho con bú mới có kinh trở lại) => Kinh nguyệt không bắt đầu sau
khi sinh . đặc biệt cho con bú.
Câu 7: BN có tiền sử cắt bỏ cổ tử cung
+ Đái tháo đường.
+ Rối loạn sinh lý
+ Bệnh tuyến giáp
+ Không thấy kinh nguyệt ổn định
 Mãn kinh sớm hoăc do biến cố bất thường của buồng trứng.
Câu 8: BN bị kích ứng như ngứa vùng sinh dục ngoài , dịch âm đạo có màu sắc
thay đổi, mùi hôi, cơ thể mệt mỏi, triệu chứng thấy rõ ở trước và sau chu kỳ kinh
nguyệt => Bệnh khí hư vùng âm đạo
Câu 9: Bn bị đỏ, ngứa vùng ngoài sinh dục, đang sử dụng xà phòng thơm, các mỹ
phẩm khác ở vùng sinh dục => Kích ứng vùng da sinh dục
Câu 10: BN có ra huyết trắng bất thường ở vùng âm đạo, gần đây tiếp xúc như
băng vệ sinh, hóa chất, xà phòng. Có huyết trắng có mủ , hôi => Viêm âm đạo do
kích thích.
Câu 11: BN có huyết trắng, đang ở giai đoạn mãn kinh hậu sản => Viêm âm đạo
do nội tiết, do giảm nồng độ estrogen

18
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 12: BN bị ngứa và có huyết trắng đặc quánh ở vùng âm đạo, thường xuyên
xuất hiện trước kỳ kinh bệnh tái đi ,tái lại nhiều lần => Nhiễm nấm candida
Câu 13: Phụ nữ có triệu chứng thay đổi về cảm xúc và thể chất , xuất hiện triệu
chứng này trước 1- 2 tuần trước kỳ kinh, sau 1-2 ngày trong kỳ kinh.
+ Đau nhức vú
+ Tăng kg nhẹ, do giữ nước gây đau vú, phù
+ Đau bụng
 Biểu hiện bất ổn trước kỳ kinh
Câu 14: Phụ nữ đau vùng bụng dưới, đôi khi lan ra sau lưng và xuống đùi có kèm
chảy máu nhẹ vùng âm đạo, xảy ra sau 1 cơn đau quặn => Đau có thể do dụng cụ
ngừa thai trong tử cung
Câu 15: BN trên 30 tuổi . Lượng máu chảy nhiều hơn bình thường gấp đôi lượng
máu so với các chu kỳ khác
+ Mệt mỏi
+ Đau lung
+ Đau bụng
+ Mất nước
 Rối loạn kinh do mất cân bằng tiết tố
Câu 16: Đau bụng kinh còn gọi là thống kinh
+ Thống kinh thứ phát: gây ra như viêm nội mạc tử cung, u xơ tử cung, u nang tử
cung -> gây đau do mô niêm mạc tử cung di chuyển ra ngoài tử cung đến vòi
trứng.
+ Thống kinh nguyên phát : thường độ tuổi 15-25 xảy ra trong 3 năm bắt đầu của
thời kỳ kinh nguyệt nhưng năm sau giảm dần.
Câu 17: Phụ nư vì không muốn có thai nữa trong tương lai => Đặt vòng
Trường hợp không muốn có thai => phương pháp thắt vòi trứng
Phương pháp tránh thai hàng ngày :

19
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

+ Dạng uống
+ Dạng tiêm
+ Miếng dán
+ Dùng BCS của nam
+ Thuốc diệt tinh trùng
Dạng viên tránh thai dùng cho phụ nữ đang cho con bú
Câu 18: Phụ nữ giao hợp không dùng bao cao , hoặc bị cưỡng bức => Không
muốn có con , ảnh hưởng dùng thuốc tránh thai khẩn câp
Câu 19: Bn có thể dùng thuốc tránh thai khi mắc một số bệnh lý:
+ Ung thư vú trong 5 năm
+ Bệnh gan, rối loạn chức năng gan
+ Đột quỵ, hay mắc bệnh tim mạch
+ Đái tháo đường
+ Rối loạn về máu
+ Bệnh thận
+ Bệnh nhân không mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục
 Dùng phương pháp tránh thai mới thích hợp như dạng uống tiêm . Nên có
sự tư vấn của Bác sỹ trước khi sử dụng để đạt hiệu quả an toàn.

Mục tiêu sau bài học :

Học sinh biết kê đơn các bệnh mà phụ nữ hay mắc phải và ví dụ cụ thể các trường
hợp đối tượng như ; người lớn ,người già ,người bệnh có tiền sử ,phụ nữ có
thai .cho con bú.

Tổng hợp được nhóm:

1.Thuốc đặt phụ khoa ., thuốc bôi phụ khoa.


2.Thuốc tránh thai. Thuốc bổ sung nội tiết tố

20
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

3.Thuốc diệt nấm phụ khoa cho phụ nữ.


4. Thuốc bổ cho phụ nữ mang thai ,cho con bú

9.BỆ NH THIẾ U MÁ U

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1:

+ Da tái nhợt
+ Kém hồng hào ở miệng, nướu răng, móng tay, lòng bàn tay.
+ Mệt mỏi, yếu

21
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

+ Chóng mặt, choáng váng.


+ Nhịp tim nhanh không đều
+ Ớn lạnh, thở nông.
+ Bệnh nhân ăn chế độ thiếu dinh dưỡng, sự thiếu hụt sắt trong chế độ ăn làm
giảm hemoglobin.
 Dẫn đến thiếu máu.
Câu 2: Bệnh nhân đang mang thai, cho con bú . Phụ nữ kinh nguyệt ra quá nhiều .
Trẻ vị thành niên tăng trưởng quá nhanh. Có vấn đề đường tiêu hóa đại tràng
 Thiếu máu do thiếu sắt
Câu 3: Bệnh nhân mệt mỏi, chán ăn, sút cân, lưỡi đỏ, giảm trí nhớ, tê chân tay ,
yếu cơ, chóng măt, mất thăng bằngm nhịp tim nhanh không đều.
Gia đình có tiền sử mắc bệnh thiếu máu, chế độ thiếu dinh dưỡng, vừa trải qua
phẫu thuật => Thiếu máu ác tính
Câu 4: Bệnh nhân nghiện rượu
+ Dùng thuốc chống động kinh
+ Kém hấp thụ, dinh dưỡng trong khẩu phần ăn không đủ
+ Hồng cầu kích thước to bất thường nhưng số lượng hồng cầu giảm.
+ Hemoglobin là thành phần thiết yếu của tế bào hồng cầu và giúp chuyên chở
oxy từ phổi đến các mô. Hemoglobin giảm là sự thiếu hụt sắt.
 Thiếu máu do thiếu acid folic.
Câu 5: Bệnh nhân đang hóa trị, xạ trị
+ Thấp khớp , lugus ban đỏ
+ Mắc bệnh truyền nhiễm
+ Mang thai
+ Dùng kháng sinh như choloramphenicol quá nhiều

22
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

+ Giảm khả năng của tủy xương trong việc sản xuất cả 3 dòng tế bào máu ( Hồng
cầu, Bạch cầu, tiểu cầu).
 Thiếu máu bất sản nguy hiểm.

Mục tiêu sau bài học :

Học sinh biết kê đơn cho bệnh nhân bị thiếu máu và ví dụ cụ thể các trường hợp
đối tượng như ; trẻ em , sơ sinh ,người già ,người bệnh có tiền sử .phụ nữ có thai
cho con bú.

Tìm hiểu đối tượng nào có nguy cơ thiếu máu ,cách chăm sóc cho bệnh nhân thiếu
máu .

Tổng hợp được nhóm:

1. Thuốc bổ máu

10 :KHÁ NG SINH
CHƯƠNG 1: NHÓM BETA-LACTAMIN

PHÂN NHÓM :PENICILLIN

Gồm có :

1.Penicillin G có

2.Penicillin M gồm có

a.Methicilin

b.*Oxacilin dạng uống

23
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

c.*Cloxacilin dạng uống

3.Penicillin A gồm có

a.*Ampicilin dạng uống

b.*Amoxilin dạng uống

4.Penicillin phổ tác dụng rộng

a.piperacillin dạng tiêm

b.ticarcillin dạng tiêm

PHÂN NHÓM :CEPHALOSPORIN

A, Thế hệ 1 gồm có:

1.*cefadroxil, dạng uống

2.*cefalexin. dạng uống và tiêm

3.cefalotin, dạng tiêm

4.cefaloridine. dạng tiêm

5. cefapirin. dạng tiêm

6.cefatrizine . dạng uống

7 cefazolin dạng tiêm,

8.cefradine dạng uống và tiêm

B, Thế hệ 2. gồm có:

1*cefaclor dạng uống

2. cefamandole . dạng tiêm

3. cefmettazol dạng tiêm

4.cefminox dạng tiêm

24
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

5. cefonicid dạng tiêm

6.cefotiam. dạng uống và. dạng tiêm

7. cefoxitin dạng tiêm

8. cefprozil dạng uống và . dạng tiêm

9.*cefuroxim dạng uống và . dạng tiêm

C .Thế hệ 3 gồm có:

1*cefdinir dạng uống

2 cefditoren dạng uống

3*cefixim dạng uống

4 cefoperazone dạng tiêm

5 cefotaxim dạng tiêm

6*cefpodoxim dạng uống

7 ceftazidime dạng tiêm

8* ceftibuten dạng uống

9. ceftizoxime dạng tiêm

10. ceftriaxone dạng tiêm

11. latamoxef dạng tiêm

12. cefetamet dạng tiêm

D. Thế hệ 4 gồm có

1 .Cefepime dạng tiêm

2.cefpirome dạng tiêm

25
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

3.flomoef dạng tiêm

CHƯƠNG 2: NHÓM AMINOSID

1 amikacin

2.* tobramycin

3.* gentamycin

4* neomycin

5.sisomicin

6. streptomycin

CHƯƠNG 3 :NHÓM LINCOSAMID

1*Clidamycin dạng uống

2*Lincomycin dạng uống

CHƯƠNG 4: NHÓM MACROLID


1.*azithromycin dạng uống

2.*clarithromycin dạng uống

3.*erythromycin dạng uống

4.*roxithromycin dạng uống

5.*spiramycin dạng uống

26
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

CHƯƠNG 5:NHÓM CYCLIN

1 .*Tetracyclin dạng uống

2.Oxytetracyclin dạng tiêm

3. *Doxycyclin dạng uống

CHƯƠNG 6 :NHÓM PHENICOL


1. *Cloramphenicol dạng uống

2. Thiamphenicol dạng uống

CHƯƠNG 7:NHÓM QUINOLON

A. Thế hệ 1

* Acid nalidixic dạng uống

B. Thế hệ 2 :

1. Rosoxacin dạng uống

2.*Pefloxacin dạng uống

3.* Ofloxacin dạng uống

4. *Ciprofloxacin dạng uống

5.Norfloxacin dạng uống

6 .*Levofloxacin dạng uống

CHƯƠNG 8 .NHÓM KHÁNG SINH , KHÁNG KHUẨN POLYMYXIN

27
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

1 .bacitracin

2. colistin

3. gramicidin

4. polymycin M

5 .tyrothricin

6. polymycin B

CHƯƠNG 9. NHÓM KHÁNG SINH DẪN CHẤT NITRO-5-IMIDAZOL

1.*methronidazol dạng uống

2. ornidazol. dạng uống

3. sernidazol dạng uống

4.*tinidazol dạng uống

CHƯƠNG 10 . NHÓM KHÁNG SINH SULFAMID

Biệt dược Co-trimoxazol :

Thành phần (Sulfamethoxazol+ Trimethoprim) dạng uống

CHƯƠNG 11.CÁC KHÁNG SINH- KHÁNG KHUẨN KHÁC

1 .fosfomycin

2.novobiocin

3.vancomycin

4.dihydronovobiocin

28
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

5.teicoplanin

CHƯƠNG 12 . NHÓM KHÁNG SINH-KHÁNG KHUẨN TRỊ LAO

1.ethambutol dạng uống

2.pyrazinamid dạng uống

3.rifamycin dạng uống

4.isoniazid dạng uống

Mục tiêu bài học :

1. Nhận biết được các hoạt chất kháng sinh nằm theo nhóm

2. Cách chia liều dùng kháng sinh theo cân nặng độ tuổi và thể trạng bệnh nhân
và yếu tố tiền sử

3.Lựa trọn kháng sinh phù hợp chữa theo nhóm bệnh

4.Hiểu được vì sao phải sử dụng kháng sinh đúng liều ,đủ liều ,đúng thời gian .

HẾT

11.CÁ C BỆ NH LÝ VỀ GAN

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1: Vàng da, ăn không ngon. Buồn nôn nhẹ , đau bụng kèm theo mệt mỏi, sốt
nhẹ , uống rượu mãn tính => Viêm gan do rượu
Câu 2: Vàng da, chán ăn, người mệt mỏi . Vừa điều trị một số bệnh như : sốt kéo
dài, lao phổi, .. ảnh hưởng tới tổn thương gan => Viêm gan do thuốc
Câu 3: BN chán ăn, mệt mỏi, nóng trong người, vàng da nhẹ, ăn uống không vệ
sinh => Viêm gan do vi rút A, B,C,D,E. Gan B tổn thương cao nhất.
Câu 4: BN có một số yếu tố sau:

29
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

+ Thừa kg
+ Tăng cholesterol
+ Tăng Triglyceride trong máu
+ Suy dinh dưỡng , ăn nghèo đạm.
+ Sử dụng rượu và một số thuốc khác
+ Ngộ độc vitamin A
+ Trên 30 tuổi
+ Mang thai
 Gan nhiễm mỡ
Câu 5: BN có một số yếu tố :
+ Sụt cân
+ Teo cơ
+ Phù , ứ dịch
+ Thâm , xuất huyết nhiều
+ Tắng vòng bụng
+ Rối loạn cương dương ở nam
+ Vú to chảy xệ
+ Thường ở người có tiền sử viêm gan B, C
 BN bị xơ gan
Câu 6: Do thói qun ăn uống, uống nước bị nhiễm virus viêm gan A ( HAV) =>
Viêm gan A
Câu 7: Do thói quen sinh hoạt lây truyền, do quan hệ tình dục với người bị viêm
gan. Viêm gan B nặng hơn các dạng khác có thể truyền sang con nếu bà mẹ nhiễm
vi rút gan => Viêm gan B
Câu 8: Viêm gan C truyền qua đường máu , khi cho máu, sử dụng chung kim
tiêm. Kim tiêm đã nhiễm vi rút . Dùng chung dao cạo, bàn chải đánh rang, đồ cắt

30
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

móng tay => Nhiễm viêm gan C kéo dài suốt đời, không tự khỏi => Nặng dẫn đến
xơ gan, ung thư gan
Mục tiêu sau bài học :

Học sinh biết kê đơn cho bệnh nhân bị bệnh về gan và ví dụ cụ thể các trường
hợp đối tượng như ;người lớn ,người già ,người bệnh có tiền sử .phụ nữ có thai
cho con bú.

Tổng hợp được nhóm:

1. Thuốc bổ gan

2. Cách chăm sóc cho người mắc bệnh gan

3. Nêu cách điều trị ở bệnh nhân tăng men gan ,

4. Điều trị được một số bệnh nhân nóng trong người gây lên các bệnh như:
Mụn nhọt . Nhiệt miệng do nóng

12 .CÁ C BỆ NH VỀ MẮ T

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1: Bệnh nhân (BN) mắt có dấu hiệu đỏ và xung huyết khó chịu. Mắt tiếp xúc
các chất như hóa chất, nước hoa
 Kích ứng mắt.
Câu 2: BN bị sưng mí mắt , bị chảy rỉ ghèn kéo dài trong vòng 5-7 ngày mắt
ngứa và xung huyết đỏ => Bệnh mắt do virus lây lan.

Câu 3: BN bị sưng mắt ở mí mắt, , có nổi cục u nhỏ có thể ở mí trên hay dưới =>
Bị lẹo ở mắt
Câu 4: BN bị dị vật trong mắt, cộm, chảy nước mắt hoặc do kính áp tròng, bụi…
Dị vật gây trầy giác mạc nhiễm vi khuẩn=> Nếu bị nặng sẽ bị loét giác mạc do
nhiễm khuẩn => Viêm mắt dị vật trong mắt

31
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 5: BN có nhạy cảm bất thường ánh sáng, nhìn mờ, đau mắt, đồng tử mắt
của bệnh nhân có màu trắng , thường gặp ở đối tượng người già => BN có nguy
cơ đái tháo đường .
Câu 6: BN có đồng tử nhân màu trắng . Bệnh nhân trên 60 tuổi mắt nhìn mờ khó
nhìn => Đục thủy tinh thể
Câu 7: BN đỏ và ngứa mắt, tổn thương mắt, tụ máu, tím quầng mắt => Kiếm tra
khám
Câu 8: Mắt BN bị ghèn đặc, cảm giác có sạn trong mắt, cộm , ghèn rỉ có màu
xanh, vàng => Bn bị viêm kết mạc do vi khuẩn
Câu 9. Bệnh nhân đau mắt 4 ngày sau khi điều trị kháng sinh nhỏ mắt mà không
đỡ , dịch mắt màu xanh vàng , ngứa , nhức , mắt đỏ , ngứa bờ mi ..=> Bệnh nhân
viêm mắt nhiễm khuẩn
Câu 10: BN mắt ngứa, sưng đỏ mí, nhức mắt, nhìn mờ đột ngột =>Đi khám bệnh
Câu 11: Bỏng mắt, rát trong mắt, chảy nước nhiều, kết mạc đỏ do hóa chất, sức
nóng => Trường hợp nặng mắt đỏ rát , mí phồng rộp, chảy nước mắt nhiều
 Bỏng mắt kiểm tra khám
Câu 12: Mắt BN đau âm ỉ, mắt đỏ thẫm , nhìn mờ dần, bờ đồng tử nhỏ. Đồng tử
co nhỏ -> do nhiễm trùng trong cơ thể => Viêm mống mắt
Câu 13: Có mộng ở gốc mắt, có 3 cấp độ nhẹ -> nếu nặng sẽ dẫn đến nhìn mờ
 Mộng mắt
Câu 14: Phần bờ mi bị biến chứng , giác mạc do cọ sát của lông mi, quặm do tuổi
già, quặm do bẩm sinh, quặm do sẹo , do lông mọc lệch => Viêm do quặm
Mục tiêu sau bài học : điều trị các bệnh về mắt cho mọi đối tượng như ; trẻ em ,
sơ sinh ,người già ,người bệnh có tiền sử .phụ nữ có thai cho con bú.

Tổ hợp được nhóm :

1.Thuốc kháng sinh dạng uống ,dạng nhỏ mắt và dạng mỡ mắt .
2.Hoạt chất chống viêm dành cho bệnh mắt.
3. Thuốc bổ mắt ,
4. Thuốc sát khuẩn mắt

32
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

5.Các bệnh mắt thường gặp nêu cách điều trị như: đau mắt đỏ ,viêm bờ mi

13 . BỆ NH HUYẾ T Á P

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1: Bệnh huyết áp ( HA)
Tùy theo độ tuổi để xác định chuẩn chỉ số huyết áp vì nguy cơ bệnh tăng từ giai
đoạn trung niên . Trung bình HA ≤ 120/80 mmHg.
Bệnh nhân bị chóng mặt đau đầu buồn nôn, đau đầu do biến chứng của HA tăng
lên 180/110 mmHg => Kiểm tra đi khám
Câu 2: Bệnh nhân có thai , phù, tăng cân nhanh đột ngột sẽ dẫn đến tăng HA =>
Kiểm tra khám nguy cơ ảnh hưởng thai.
Câu 3: Bệnh nhân có chỉ sổ HA 120/80 – 139/89 mmHg -> tiền cao HA, có kèm
bị bệnh thận hay đái tháo đường. => Khám kiểm tra
Câu 4:
+ Người hút thuốc , béo phì, rối loạn lipit mỡ . Đái tháo đường.

33
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

+ Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch .Tuổi 55-65.


+ HA 140/90 –159/99 mmHg
=> Tăng HA độ 1
Câu 5: Bệnh nhân hút thuốc , lối sống sinh hoạt không tốt, ngủ ít, rối loạn lipid
máu, béo phì tuổi 55-65 (nam, nữ). Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch HA
>160/100 mmHG => Tăng HA độ 2 , biến chứng cao nguy cơ đột quỵ
Câu 6: Yếu tố bệnh nhân đang dùng thuốc hay đang điều trị bệnh lý nào đó . HA
thay đổi lên cao bất thường 130/100 mmHg => Tăng HA do thuốc
*Mục tiêu sau bài học :

1. Học sinh hiểu được nhóm thuốc này ,không khuyên bệnh nhân tự ý dùng thuốc
nhóm này .
2. Học sinh nhận biết được các dấu hiệu tăng huyết áp phải đi khách hàng đi
khám .
3.Tổ hợp được thuốc nhóm huyết áp tim mạch .

14. BỆ NH TAI MŨ I HỌ NG
Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :
Câu 1: BN khó chịu ở họng, khó nuốt. Amidan to, xung huyết, họng ,sốt, nổi hạch
ở cổ, ở cằm => Viêm họng nhiễm khuẩn

Câu 2: BN sốt, đau họng, Amidan sưng to, người mệt mỏi sốt 38,5oC->40oC =>
Viêm Amidan

Câu 3: Đau tai, chảy rỉ nước màu xanh hoặc vàng trong tai ra, ngứa, đau khi cử
động chạm vào tai, soi trong tai có hiện tượng viêm đỏ thành ống tai => Viêm tai
giữa

Câu 4: BN đau tai, thành ống tai sưng tấy, ù tai, sốt nhẹ => Viêm tai ngoài

34
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 5: BN chảy mủ, chảy máu trong tai , sốt, nhức đầu, đau nhiều vùng tai =>
Thủng màng nhĩ

Câu 6: Ngứa tai, ù tai, không nghe rõ, ráy tai nhiều => Nút ráy tai

Câu 7: Đột ngột thấy ù tai, đau khó chịu nghe như tiếng vo ve trong tai => Có dị
vật trong tai

Câu 8: BN có đang dùng thuốc lợi tiểu:

- Thuốc giảm stress


- Chống xung huyết mũi
- Thuốc ngừa thai
- BN than phiền ngạt mũi, sổ mũi nhiều
 Có thể do thuốc đang sử dụng ảnh hưởng đến xung huyết mũi

Mục tiêu sau bài học :

Điều trị được bệnh lý đường hô hấp trên và ví dụ cụ thể các trường hợp ở nhiều
đối tượng như ; trẻ em , sơ sinh ,người già ,người bệnh có tiền sử .phụ nữ có thai
cho con bú.

Tổ hợp các thuốc nhóm này như ;

1.Kháng sinh chuyên điều trị hô hấp trên .

2.Thuốc giảm đau ,

3 Nêu cách điều trị các bệnh thường gặp đường hô hấp như: viêm mũi dị ứng .dị
ứng hô hấp ,viêm thanh quản .viêm họng hạt,viêm xoang .viêm tuyết nước bọt
( quai bị)

35
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

15 và 16 .BỆ NH LÝ VỀ HO-HEN

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1 :Bệnh nhân 4 tuổi , có sốt, sổ mũi và dịch mũi trắng , đau họng và
ho có đờm nhẹ => Viêm họng ho có đờm

Câu 2: Bệnh nhân 20 tuổi có sốt cao , dịch mũi xanh vàng , ho không đờm
tập trung ho chủ yếu vào sáng sớm và đêm. Tiền sử viêm họng => Viêm
họng ho khan.
Câu 3: BN ho không có đờm, kích ứng ngứa họng, ho kéo dài trên 1 tuần thở
nông khi ho,hết 1 tuần điều trị rồi vẫn có sốt, thở khò khè => Nhiễm trùng hô
hấp do vi khuẩn hoặc virus ho khan( viêm họng kèm ho )

Câu4: BN có đang điều trị bệnh lý nào không, ho nhẹ nhưng kéo dài, sử dụng
thuốc giảm ho không đỡ => Ho do dùng thuốc

36
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 5: BN ho có đờm, kéo dài hơn 5 ngày, khó thở, khò khè, đau tức ngực, sốt
đau họng, sụt cân, ớn lạnh => Ho có đờm viêm nhiễm trùng hô hấp do vi khuẩn
hoặc vi rút( viêm phổi)

Câu 6: Ho, khò khè sang và đêm nhiều , sốt ,giảm triệu chứng khi dùng thuốc hen,
tệ hơn khi tiếp xúc với không khí lạnh. Ho có đờm hoặc không, thở đòi hỏi nhiều
sức lực => Bệnh suyễn( viêm phế quản)

Câu 7: Thở khò khè, tiếng rít mạnh trong khi thở. Từng cơn một cách tự nhiên.
Tình trạng nặng hơn khi tiếp xúc với không khí lạnh, tập thể thao, trào ngược, bụi
bẩn, khói thuốc => Hen phế quản

Câu 8: Ho, thở nông dai dẳng. Rất khó thở, mặt và miệng tái xanh , kích động, lú
lẫn, mệt nặng, cơn hen liên tục diễn ra =>Hen nặng

Mục tiêu sau bài học :

Học sinh biết kê đơn cho bệnh nhân ho có đờm ,ho khan ,viêm phế quản và ví dụ
cụ thể các trường hợp đối tượng như ; trẻ em , sơ sinh ,người già ,người bệnh có
tiền sử .phụ nữ có thai cho con bú.

Tổng hợp được nhóm ;

1.Thuốc ho long đờm và ho khan

2. Thuốc Ho hen . thuốc xịt , thuốc khí dung

3.Kháng sinh điều trị bệnh ho

4. Nêu cách điều trị các bệnh thường gặp đường hô hấp như : viêm phế quản .viêm
phổi ,viêm họng ho có đờm , viêm họng ho khan ,

37
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

17.BỆ NH LOÃ NG XƯƠNG

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1: BN đau lưng, giảm chiều cao. Dễ gãy, rạn nứt xương. Vùng mạc mắt có
màu tía hay xám. Gia đình có tiền sử mắc bệnh về xương => Bệnh tạo xương bất
hoàn do rối loạn gen

Câu 2: BN viêm khớp dạng thấp thời thiếu niên

- Đái tháo đường


- Bất thường hormon
- Kém hấp thụ
- Thận yếu
- Đau mỏi lưng
- Xương yếu
 Loãng xương thứ phát

Câu 3: BN đau lưng mỏi gối , mỏi chân tay và hông , mật độ xương giảm dần theo
độ tuổi => Loãng xương nguyên phát

38
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Mục tiêu sau bài học :

Học sinh biết kê đơn cho bệnh nhân bị loãng xương ,bị thiếu canxi , và ví dụ cụ
thể các trường hợp đối tượng như ; trẻ em , sơ sinh ,người già ,người bệnh có tiền
sử .phụ nữ có thai cho con bú.

Tìm hiểu :Đối tượng nào có nguy cơ loãng xương,thiếu canxi và cần bổ sung bao
nhiêu thời gian .

Tổng hợp được nhóm :

1. Thuốc Vitamin D ,thuốc canxi,thực phẩm bổ sung canxi

2. Chế độ chăm sóc cho người bệnh loãng xương

18. TƯ VẤ N BÁ N HÀ NG

NỘI DUNG ÔN BÀI TƯ VẤN BÁN HÀNG THUỐC..


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN HIỆU QUẢ
CÁC YẾU TỐ DƯỚI ĐÂY ĐÒI HỎI KỸ NĂNG CỦA NHÂN VIÊN.

CHƯƠNG 1-KỸ NĂNG GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI BỆNH


Tạo lập mối quan hệ gần gũi như qua giọng nói , nét mặt cởi mở ,thái độ tận tình đón
tiếp,lắng nghe chia sẻ của người bệnh về những triệu chứng của bệnh lý đó .Để điều
trị tốt bệnh lý đó không thể không có sự hợp tác của bệnh nhân .
CHƯƠNG 2.KỸ NĂNG THU THẬP THÔNG TIN
Chúng ta cần tìm hieu các thông tin theo bệnh lý khi khách hàng hỏi mua thuốc ??
các em
ví dụ bệnh nhân bị cảm cúm hỏi mua thuôc ?

1. quá trình ( thời gian bị bệnh)


2. mua thuốc cho ai ( đối tượng sử dụng)
3. biểu hiện triệu chứng đã nêu còn kèm biểu hiện gì khác không ?
4. đã sử dụng thuốc gì roi ?

39
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

5. có tiền sử gì không?
bệnh nào khi chúng ta kê đơn cùng cần thông tin tối thiểu này các em sẽ linh động
tren từng bệnh hơn nhất là bệnh liên quan đường hô hấp vì nhieu biểu hiện đi kèm.
Các em ở nhà hàng ngày tự rèn luyện ý hỏi này trước mỗi câu trong giáo trình.
Đó là khái quát thông tin trước khi chúng ta kê đơn
chúng ta cần nắm bắt thêm thông tin NỮA là;
1.-Độ tuổi , giới tính. thói quen nghề nghiệp ...cân nặng chiều cao-
2.Qúa trình khám bệnh trước kia ra sao ,quá trình thiết lập chế độ điều trị
3.Yếu tố xuất hiện tình huống mới liên quan đến bệnh (kể bệnh cảm cúm tăng
bị ho)
4.Có bệnh nào khác không ? có cần thiet phải hỏi bệnh nhân , cô thấy nhiều
bạn không hỏi ý này

CHƯƠNG 3 .KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN .


a. Do tác dụng phụ của thuốc
b, Lựa trọn thuốc chất lượng chưa tốt
c, Điều trị cũng có thể do phác đồ không còn phù hợp do bệnh nhân tiến triển
bệnh nặng.( nhất là đối tượng cao tuổi do tuổi tác ngày càng cao mắc một số
bệnh lý khác
d, Thất bại một số bệnh mãn tính do bệnh nhân có nối sống sinh hoạt không
phù hơp gây ảnh hưởng tới bệnh
e Do môi trường sinh hoạt người bệnh không đủ an toàn vệ sinh ,không
khí ,độ ẩm
f . Cách chăm sóc không đúng y lệnh .

CHƯƠNG 4. KỸ NĂNG TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN

a, hướng dẫn dùng thuốc ,sử dụng thuốc ?


b, theo dõi điều trị ( giải thích tỉ mỉ cách thực hiện y lệnh có thể truyền đạt
qua lời nói ,ghi lại ra giấy ,ghi trên nhãn ,cách phân chia thuốc uống cụ thể rõ
dàng
c. kiểm tra được nhận thức khách hàng có hiểu không ,có thể hỏi bệnh nhân
lại thông tin vừa truyền đạt( nhất bệnh nhân hướng tâm thần , trẻ nhỏ đi mua
thuốc )

40
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

A.NHỮNG CÂU HỎI QUAN TRỌNG ĐẦU TIÊN CẦN HỎI KHÁCH HÀNG(
BỆNH NHÂN)
Trước khi hỏi về triệu chứng và những rối loạn ,cần phải hỏi bệnh nhân rằng
* Họ mua thuốc cho chính họ hay mua cho ai khác không ?
* Họ có đang điều trị và đang uống với loại thuốc nào khác hay không ?
* Đang có bệnh tiền sử nào không?
* Bệnh nhân còn triệu chứng nào khác không ?
* *Một số bệnh mãn tính cần hỏi chi tiết quá trình bệnh lý ,thời gian bị bệnh ,đã sử
dụng thuốc nào hiệu quả và thuốc nào không hiệu quả
B.KHUYÊN BỆNH NHÂN ĐI KHÁM BÁC SĨ
Bệnh nhân đang điều trị và đang dùng thuốc trong nhóm thuốc kê đơn , và bị thêm
một bệnh khác cần mua .thuốc,trường hợp này chỉ có Bác sĩ mới kết luận có thể xảy
ra tương tác thuốc hay không
Bệnh nhân phụ nữ có thai cho con bú cần cân nhắc kỹ trước khi dùng thuốc
Cảm thấy không chắc chắn nên bán cho bệnh nhân thuốc gi
Một số bệnh có yếu tố lây nhiễm cao cần khuyên đi khám
Bệnh nhân là trẻ sơ sinh ,nhũ nhi ,người già yếu.

C.Lưu ý khi nào không sử dụng thuoc đường uống mà dùg đường tiêm
a. Bệnh nhân nôn trớ thường xuyên, không thể đưa thuốc vào đường tiêu hóa được.
b. Bệnh nhân nhiễm khuẩn quá nặng (nhiễm khuẩn máu có choáng váng chẳng hạn)
có rối loạn hấp thu tại đường tiêu hóa.
C.Thuoc dạng uong sẽ có tác dụng chữa bệnh y hệt như đường tiêm, nhưng tránh
được đau đớn cho bệnh nhân (nhất là đối với trẻ em), ít có tác dụng phụ và tai biến
hơn tiêm, dễ dùng, có thể hướng dẫn tự điều trị nên tránh được nhập viện không cần
thiết, và giá thành bao giờ cũng rẻ hơn dùng thuốc tiêm.
̉
Cần yếu tố nào để dược sĩ hướng dẫn điều trị tốt đòi hỏi kỹ năng bán hàng quan
trọng
-các em có biết 1 chủ quầy giữ nhân viên lại và làm việc lâu dài vì yếu tố chính gi ko
?
Đó là tăng doanh thu đều cho cửa hàng , khách phản hồi khen tận tình , nhiệt
tình ,uống thuốc cô ấy kê nhanh khỏi bệnh , nói chuyện tư vấn chuẩn . khéo léo tư
vấn thêm thuốc để tăng doanh thu cho cửa hàng.

41
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Chương 8 . Một số khó khăn trong quá trình bán hàng và tư vấn của nhân viên bán
hàng tại quầy
1.Đối tượng nhân viên học việc
* Chưa nhớ được hoạt chất thuốc và vào hiệu thuốc thấy nhiều biệt dược và lúng
túng đọc tên thuốc nếu khách hàng ra đọc tên vỉ thuốc đã mua uống từ trước . Để
khắc phục điều này thì hàng ngày vào các buổi sáng sớm các em sắp xếp thuốc lại
ngăn nắp cả các thuốc theo “ dễ tìm , dễ thấy , dễ lấy ”. để chuẩn bị bán hàng công
việc này cần làm nhanh trong buổi sáng để ta chuẩn bị đón khách . Lau rọn nhà thuốc
sạch sẽ vì nhà thuốc là nơi phải thực hiện tuân thủ vệ sinh an toàn cao theo tiêu chuẩn
.

Chương 9
Tình huống ứng xử hay xử lý trong nhà thuốc , các em hãy nêu cách giải quyết , trả
lời bài trong quá trình học
TƯ VẤN
1. Tình huống bệnh nhân bị đau họng , khó chịu họng biểu hiện ngày thứ 1
khi nhận biết triệu chứng của 1 bệnh nhân mà em xét thấy chưa cần thiết phải
khuyên họ dùng thuốc như kháng sinh , chống viêm , giảm đau mà chỉ cần chăm
sóc em sẽ nói chuyện ra sao để khách cảm thấy an toàn và hợp lý ?

tình huống 2. Giải thích với BỆNH NHÂN khi mắc một số bệnh mãn tính như bệnh
tiền đình biểu hiện , khó ngủ , chóng mặt choáng váng thì việc bổ sung các thuốc
vitamin tổng hợp ( VITAMIN A. B1 , B2, B6, B12, SẮT , CALCI, ….)nhằm mục
đích quan trọng gì ? Khi BỆNH NHÂN cảm thấy thuốc đó không cần thiết .

tình huống 3. NHÂN VIÊN bán hàng thuốc giải quyết một số thắc mắc khi BỆNH
NHÂN 30 tuổi có biểu hiện ngứa họng , sốt , khó chịu họng , có tiền sử viêm họng ,
biểu hiện bệnh ngày thứ 3 . Đến mua thuốc mà không đi khám , không có đơn , uống
thuốc 3 hôm mà bệnh chỉ thuyên giảm không khỏi. ví dụ như bệnh viêm họng đã sử
dụng ( kháng sinh amoxicillin + chống viêm alphachoay + giảm đau hạ sốt
paracetamol + xúc miệng nước muối ) .Nhân viên sẽ giải quyết trường hợp này thế
nào ?

42
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

tình huống 4. Khách hàng mua thuốc cho em bé 5 tuoi ,sau khi mua thuốc kháng
sinh dạng siro 1 lọ , 10 gói men tiêu hóa , 1 lọ thuốc nhỏ mũi . uống thuốc sau 1 hôm
đến than phiền với Dược sĩ con tôi uong thuốc không đỡ đau họng ĐÒI mang đổi
thuốc , các em sử lý sao trường hop này ?

tình huống 5. Bệnh nhân than phiền mua thuốc nhà em bán đắt hơn nhà đầu ngõ hai
nghìn sản phẩm efferalgan dạng gói hàm lượng 80mg , mà hàng này em mới nhập từ
công ty , qua chương trình khuyến mãi 5 % len giá nhập lô hàng này đắt hơn lô hàng
trước , em sẽ giải thích khách sao để họ hài lòng về chất lượng cũng như giá cả mà
cửa hàng em bán ?

tình huống 6. Đối tượng nào phải hướng dẫn liều dùng một cách rõ ràng va chi tiết ?

tình huống 7. Liều dùng cho tre em ghi rất khó để chia liều ,khi em bán hàng cho
bệnh nhân là tre em , em có hướng dẫn cần chú ý gì cho người mua thuốc

Trường hơp 8. BN( bệnh nhân ) than phiền sau 10 phút khi uống thuốc hoạt chất
paracetamol chỉ bị các triệu chứng như : bị nôn thuốc ra , rồi thấy đau đầu nhiều
hơn , mệt mỏi .Đến nhà thuốc và nói là tôi bị dị ứng thuốc , dù viên thuốc không mùi
, viên nhỏ rất dễ uống .Vậy bệnh nhân có phải bị dị ứng thuốc không ?
Trường hợp 9. Bệnh nhân nhờ người nhà của họ đi mua thuốc cảm cúm . Người
khách hàng này đến nhà thuốc đọc tên thuốc muốn mua là BIỆT DƯỢC Bổ phế
( thuốc ho) vì cứ nghĩ đó là thuốc cảm cúm , nhân viên bán thuốc cứ bán hàng theo
lời hỏi mua của vị khách này .Bệnh nhân sau khi uống thuốc Bổ phế ( thuốc ho)
của người nhà họ mua hộ mới phát hiện ra đây không phải thuốc chữa cảm cúm .Vậy
trường hợp này người Dược sĩ bán thuốc sai hay người đi mua thuốc sai và nêu
cách giải quyết của em ?
Trường hợp 10 .phụ nữ mang thai 6 tháng bị cảm cúm, ho, sổ mũi đã 3 ngày , uống
thuôc ho thảo dược kèm thuốc cảm cúm đông y ,mà chưa khỏi , nêu cách giải quyết ?
Trường hơp 11 . học sinh xin vào thực tập tại nhà thuốc có được kê liều điều trị
kháng sinh cho bệnh nhân không ?
Trường hơp 12 .khi tham gia học việc va được đứng tại quầy thuốc , muốn trở thành
1 nhân viên bán thuốc cần chuẩn bị những gì để học tại quầy tốt ?

43
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Trường hơp 13 . bệnh nhân khá băn khoăn thuốc mua quầy của em rat nhiều thuốc
viên giời chia lẻ , họ bảo sao ko bán thuốc dạng vỉ cho tôi . em giải thích sao với
khách hàng ?
Trường hơp 14 . trách nhiệm của một nhân viên , là hoàn thành tot nhiệm vụ được ,
vậy nếu sai sót trong quá trình làm việc sẽ trừ lương , ngày nghỉ và thưởng roi lương
ko rõ ràng vậy em có kí hợp đồng lâu dài với họ hay không ?

19 .CÁ C BỆ NH LÝ ĐƯỜ NG TIÊ U HÓ A

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1: Bệnh nhân (BN)thỉnh thoảng có biểu hiện đau bụng, tiêu chảy nhẹ, phân
lỏng, chướng bụng, táo bón.Cảm giác mót rặn sau khi đi tiêu( đi ỉa). Chất nhầy có
trong phân và BN có nhiều việc căng thẳng ,các triệu chứng đôi khi tự hết .BN ăn
uống không đều độ, đúng giờ hay phải nhìn đi tiểu, ăn đồ lạnh, chất kích thích,
đầy trướng bụng gây tiêu chảy nhẹ có thể đang dùng thuốc như nhóm steroid,
kháng sinh, huyết áp => Hội chứng kích thích đường tiêu hóa có thể do stress,
thuốc

Câu 2: Đau bụng, buồn nôn, trướng bụng, mau no, đầy hơi => Chứng khó tiêu.

44
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 3: BN đau bụng giữa, bụng trên, kéo dài 4 tuần, đầy hơi, ợ, có buồn nôn, nôn,
đỡ đau sau khi nôn ,dùng thuốc giảm acid đơn thuần không đỡ => Bệnh trào
ngược dạ dày thực quản.

Câu 4 : BN đau bụng nhiều , đầy hơi, trướng bụng, cơn đau giảm khi ăn, khi giảm
căng thẳng ,tiền sử rối loạn đường tiêu hóa dùng thuốc giảm acid đơn thuần không
đỡ => Bệnh viêm tổn thương dạ dầy, tá tràng.

Câu 5: BN bị tiêu chảy, nôn ói, khó thở, yếu lả, mệt, táo bón. Số lượng đi tiêu
chảy 5-10 lần\ 6 giờ. Sốt nhẹ ->: BN đau bụng, sốt, tiêu chảy 5 lần/ ngày, ăn thức
ăn thịt heo, gia cầm không chín kỹ, sữa tiệt trùng, thịt nguội => Ngộ độc thức ăn
có khuẩn

Trường hợp nặng: BN yếu lả mệt, mất nước , nôn , buồn nôn ,đau bụng nhiều =>
BN bị ngộ độc thức ăn

Câu 6: BN ói, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy nước, sốt nhẹ 3 lần/ ngày => Viêm
dạ dày nhẹ

Câu 7: BN đau bụng vùng bên phải hay do ăn thức ăn nhiều dầu mỡ -> Cơn đau
sẽ nặng hơn, đau theo cơn => Sỏi mật, viêm túi mật

Câu 8: BN đau cơn ngắn ở vùng thượng vị, buồn nôn, chán ăn, ợ chua, trướng
căng bụng => Tăng axit dịch vị

Câu 9: Đi tiêu khó, sụt cân nhẹ , ăn ít chất xơ, phải rặn, phân lẫn máu, cảm giác đi
tiêu chưa hết, đi tiêu phải rặn , đi tiểu dưới 3 lần/ tuần => Táo bón, nhu động bình
thường

Câu 10: Cảm giác đi phân không hết, thấy ứ nghẽn phải dùng tay đẩy phân ra =>
Rối loạn hậu môn trực tràng

Câu 11: BN đang trong thời kỳ mang thai, cho con bú => Yếu tố thay đổi nội tiết,
bổ sung sắt, tâm lý. BN dùng thuốc nhuận tràng thường xuyên cũng => góp phần
tăng táo bón

Câu 12: BN bị đi phân lỏng 3-5 lần/24h, khát nước, da khô, mệt mỏi, choáng
váng, nước tiểu sậm, khát nước => Tiêu chảy mất nước

45
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 13: Tiêu chảy nhẹ , sốt, đau bụng, buồn nôn, phân màu xám có thể lẫn máu,
khối lượng phân mỗi lần đi ít ,đau từng cơn,phân có chất nhầy => Bệnh kiết lỵ do
amip

Câu 14: Tiêu chảy do dùng thuốc 2 lần/24h thuốc chứa acid, Mg, kháng sinh,
huyết áp => Tiêu chảy do thuốc

Câu 15: Trẻ đang dùng thuốc điều trị bệnh như: Kháng sinh, dị ứng dẫn đến chán
ăn, đầy bụng hay Trẻ chán ăn dưới độ tuổi ( 2 tuổi) do mọc răng, tiêm phòng =>
Chán ăn

Mục tiêu sau bài học :

Học sinh biết kê đơn cho bệnh nhân bị các bệnh liên quan dạ dày hành tá tràng ,
tiêu chảy ,táo bón và ví dụ cụ thể các trường hợp đối tượng như ; trẻ em , sơ sinh
người lớn,người già ,người bệnh có tiền sử .phụ nữ có thai cho con bú.

Tổng hợp được nhóm :

1. Thuốc men tiêu hóa , thuốc bao niêm mạc dạ dày , thuốc chống tăng acid ,
thuốc tiêu chảy , thuốc giảm đau co thắt cơ trơn ,

2. Kháng sinh dành cho bệnh đường tiêu hóa.

3.Cách chăm bệnh nhân khi mắc bệnh đường tiêu hóa.

46
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

20 .BỆ NH THẦ N KINH

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1: BN cảm thấy đau đầu lảo đảo như phòng đang xoay, di chuyển, đau đầu,
vù tai, đánh trống ngực, xanh xao => Tuần hoàn thiếu máu gây giảm cung cấp oxy
đến các cơ quan,

Câu 2: BN chóng mặt, mệt mỏi, khó thở, có đang điều trị và dùng thuốc như trong
nhóm : chống loạn thần kinh, kháng sinh, chống động kinh => Do tác dụng phụ
thuốc gây ra.

Câu 3: BN chóng mặt đột ngột kèm nôn ói hoặc mất thăng bằng, đau đầu , khó cử
động mắt, không thể phối hợp cử động cơ => Viêm thần kinh tiền đình cấp.

47
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 4: BN chóng mặt từng cơn đợt ngắn liên quan đến thay đổi tư thế đầu, nặng
đầu, người mệt mỏi , => Chóng mặt tử thế kịch phát

Câu 5: BN chóng mặt từng cơn kèm ù tai, tiếng ồn trong tai kéo dài nhiều ngày,
nhiều giờ hoặc có cảm giác thấy đầy nghẽn trong tai => Bệnh Meniere( Hội chứng
tiền đình)

Câu 6: Nhức đầu, nôn ói, tê cóng, động kinh, cổ cứng, cử động các chi yếu. BN bị
liệt cơ mặt và khó cử động, sụp mi, tăng tiết lệ quá mức, sụp khóe miệng => Chấn
thương thần kinh mặt.

Câu 7: BN bị mờ mắt, khó ngủ, mỏi mắt, nhức mắt, cảm giác mắt giật, người ốm
yếu mệt mỏi => Viêm dây thần kinh thị giác

Câu 8: Đau nhức ở vai, đau dai dẳng, giữ dội, khó cử động, vai đau nặng hơn khi
cử động nặng, có thể đau sau chấn thương, hay phẩu thuật ở vai => Viêm dây thần
kinh cánh tay

Câu 9: Mệt mỏi, lo âu, suy giảm, chức năng thần kinh, chán ăn, đau đầu, đầu óc
quay cuồng, nứt miệng lưỡi, nướu lợi yếu. => BN thiếu vitamin nhóm B

Câu 10: BN bị đau 1 bên hay 2 bên đầu, cảm giác đè nén bó chặt, mệt mỏi . Khi
gắng sức làm trầm trọng hơn triêu chứng này kèm theo mỏi cổ và cơ => Đau đầu
do căng thẳng

Câu 11: Đau 1 bên đầu,hoặc vùng đỉnh đầu , cường độ trung bình kéo dài 4 -72
giờ. Có cảm giác giật giật ở da đầu, nặng đầu =>Cơn đau nữa đầu.

Câu 12: BN chậm, khó nhớ về ngày tháng năm, nhưng do BN đang sử dụng 1 số
thuốc nào đó như nhóm barbitierade, benzodia zepine gây ảnh hưởng trí nhớ =>
Giảm trí nhớ do dùng thuốc

Câu 13: BN đã trên 60 -70 tuổi hay quên, thực hiện công việc hàng ngày vẫn bình
thường, diễn ra cứ lớn dần cùng tuổi tác => Suy giảm trí nhớ do tuổi tác
Mục tiêu sau bài học :

48
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Học sinh biết kê đơn cho bệnh nhân bị bệnh thần kinh , và ví dụ cụ thể các trường
hợp đối tượng như ; người lớn ,người già ,người bệnh có tiền sử .phụ nữ có thai cho
con bú.

Tổng hợp được nhóm:

1. Thuốc bổ thần kinh ,bổ não

2. Thuốc trị đau nửa đầu

3. Thuốc giảm đau .

21.CÁ C BỆ NH NGOÀ I DA THƯỜ NG GẶ P

Dưới đây là biểu hiện triệu chứng bệnh :


Câu 1: Da đỏ một vầng ,tổn thương do sây xát, biểu hiệu ngay sau khi tiếp xúc
chất kích thích, hoặc ..côn trùng cắn, bỏng => Viêm da kích thích dị ứng

Câu 2: Bệnh nhân bị nở những mảng trắng trên da đầu , trên mặt hay vùng vai
vùng nhiều tuyến bã nhờn => Viêm da tiết bã

Câu 3: Bênh nhận sưng đỏ ở vùng da gây đau từng cụm xung quanh chân lông
hay lỗ chân lông =>Viêm nang lông hoặc nhiễm trùng nang lông.

Câu 4: Sưng ở lỗ chân lông nổi mụn có bọc, mụn nhọt làm đỏ ra và lan rộng =>
Viêm mụn bọc.

49
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 5: bệnh nhân nổi mụn nước thành đám , chấm đỏ li ti , mụn đỏ lan rộng
nhanh theo dây thần kinh , có ngứa nhẹ và rát vùng da bị viêm => bệnh virus
zona

Câu 6: Vùng da nổi mụn sưng đỏ kèm theo mụn nhỏ đầu trắng hay có ngòi
đen ,có nhân . thường nằm ở mặt, ngực, lưng =>Mụn trứng cá .

Câu 7: Bệnh nhân ngứa trên da từng mảng,có ban dạng vẩy hoặc không, nhưng
lan ra rộng nhanh . => Nhiễm nấm

: Bệnh viêm móng lớp móng tách dần với vùng da mà móng bao phủ, sẽ bị ngứa
viêm quanh mỏng. Nếu vệ sinh sạch sẽ không cải thiện , nấm móng lan sang cả
bàn => Nấm móng

Bênh nhân bị tổn thương vùng da bẹn , vùng da đỏ , có vẩy , vẩy bong . Nếu bị
nặng ảnh hưởng vào vùng sinh dục => Nấm bẹn

Câu 8: Bệnh nhân nổi mụn nước nhỏ li ti . Cấu hình tròn khu trú ở vùng da ẩm,
vùng da đỏ ngứa, mụn nước vỡ lan => Bệnh hắc nào

Câu 9:
+ Người bị ứng đỏ da và đau , tiếp xúc trực tiếp điện cao thế => Phỏng điện
+ Người tiếp xúc với hóa chất ăn mòn => Phỏng hóa chất
+ Người bị ửng đỏ ở lớp da ngoài, đau khi chạm => Phỏng độ 1
+ Người đỏ da rất nhiều phổng rộp, sung vùng bị phỏng , đau dữ dội diện tích 5-
10cm , cấp cứu =>Phỏng độ 2
+ Người bị đỏ da, sưng diện rộng cấp cứu => Phỏng độ 3
Câu 10: Bệnh nhân có vết đốm trên má , quanh vùng mắt, mặt do sau khi sinh
con, do nội tiết hoặc yếu tố da suy giảm => Bệnh tàn nhang
Câu 11 . Biểu hiện mụn nhỏ bọng nước tren da , mụn đỏ viêm nốt to như hạt đậu
xanh , có kèm sốt hoặc không .diễn biến bệnh chậm, nổi mụn nhỏ dải rác khắp người
=> Thủy đậu

50
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

Câu 12 . Do côn trùng độc gây bệnh ,Làm viêm da , ngứa rát nhiều , có lan khi mụn
nước vỡ ra , biểu hiện mề đay mụn rộp nhỏ li ti tập trung vầng đỏ trên da = > Kiến
ba khoang

Câu 13.Biểu hiện nốt đỏ mụn nhỏ li ti ở vùng gam bàn tay , bàn chân , vùng
miệng .Chán ăn mệt mỏi , kèm sốt hoặc sốt nhẹ . thường gặp ở trẻ em dưới 5
tuoi .Cần nhập viện khi bệnh nhân có biểu hiện ,ngủ li bì , quấy khóc , sốt cao =>
Bệnh chân tay miệng

Câu 14. Biểu hiện Sốt ,đau nhức , sưng quai hàm vùng mang tai có thể bị 1 bên hoặc
sưng cả hai bên tập trung chủ yếu đối tượng trẻ em = > Quai bị

câu 15. Mẩn đỏ li ti từng mảng tập trung ở trẻ em và người lớn , rôm sảy có chủ yếu
ở da đầu, cổ, vai, ngực và lưng nhưng cũng có thể có thêm ở kẽ nách, háng = >Rôm
sảy

Mục tiêu sau bài học :

Học sinh biết kê đơn cho bệnh nhân và ví dụ cụ thể các trường hợp đối tượng như
; trẻ em , người lớn ,người già ,người bệnh có tiền sử .phụ nữ có thai cho con bú.

Tổng hợp được ;


1. Thuốc diệt nấm, Thuốc chống sẹo .Thuốc vitamin về da
2.Kháng sinh và kháng viêm điều trị bệnh ngoài da
3.Thuốc nhóm chữa bỏng
4. Tìm hiểu điều trị các bệnh như , zola thần kinh , côn trùng cắn , lang ben , thủy đậu
,quai bị …

HẾT

51
DẠY HỌC DƯỢC Online – GIẢNG DẠY HƯỚNG DẪN HỌC – CÔ PHƯỢNG : ĐT 0912.064.182
Học sinh LÊ THỊ THU , hà tĩnh , 0933885216 tham gia hoc 14 /6/2021

52

You might also like