You are on page 1of 53

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC UEH



BÁO CÁO DỰ ÁN KẾT THÚC HỌC PHẦN

ẢNH HƯỞNG TỪ CÁI MÁC “MỸ PHẨM THUẦN CHAY”


ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM TỚI TỪ THƯƠNG
HIỆU COCOON CỦA SINH VIÊN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH”.

Sinh viên thực hiện : Nhóm Tổ Đội Đa Cấp


Lớp : MR003
Tên HP : Nghiên cứu marketing

(MAR503017)
Mã LHP : 22D1MAR50301715
GVHD : ThS. Đỗ Thị Hải Ninh

TP. HCM, tháng 3/ 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC UEH



BÁO CÁO DỰ ÁN KẾT THÚC HỌC PHẦN


Đề tài nghiên cứu: Ảnh hưởng từ cái mác “mỹ phẩm thuần chay” đến quyết
định mua sản phẩm từ thương hiệu Cocoon của sinh viên tại TP. Hồ Chí Minh”.

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM “TỔ ĐỘI ĐA CẤP”

Họ và tên MSSV Thông tin liên lạc


Phạm Thành Đức 31201027274 Sđt: 0825810740
(Nhóm trưởng) Email:
ducpham.31201027274@st.ueh.edu.vn

Nguyễn Thị Minh Anh 31201021581 Sđt: 0906470566


Email:
anhnguyen.31201021581@st.ueh.edu.vn
Nguyễn Thị Hồng Anh 31201023344 Sđt: 0337304701
Email:
anhnguyen.31201023344@st.ueh.edu.vn
Nguyễn Trần Anh Thư 31201026928 Sđt: 0365170067
Email:
thunguyen.31201026928@st.ueh.edu.vn
Hoàng Thị Kim Nga 31201025660 Sđt: 0968614590
Email:
ngahoang.31201025660@st.ueh.edu.vn
Bùi Phạm Ngọc Hân 31201025706 Sđt: 0922589565
Email:
hanbui.31201025706@st.ueh.edu.vn
TP. HCM, tháng 3/ 2022

LỜI CÁM ƠN

Đầu tiên, nhóm Tổ Đội Đa Cấp xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng
viên chính của môn học là Ths. Đỗ Thị Hải Ninh đã trực tiếp giảng dạy, truyền
đạt kiến thức môn học cho chúng em một cách tận tâm và chu đáo, tạo điều kiện
cho chúng em được tiếp thu những kiến thức tốt nhất trong quá trình học tập.
Bên cạnh đó cô còn dành nhiều thời gian, tâm huyết tận tình hướng dẫn cụ thể,
thường xuyên quan tâm, khích lệ, đề xuất nhiều ý kiến giúp nhóm chúng em 
giải quyết những vướng mắc trong suốt quá trình định hướng, nghiên cứu và
hoàn thành cách tốt nhất dự án môn Nghiên cứu Marketing này.

Xin chân thành cám ơn 409 bạn đáp viên đã nhiệt tình hỗ trợ nhóm chúng mình
trong quá trình thực hiện khảo sát.

Bên cạnh đó, xin cám ơn tập thể nhóm Tổ Đội Đa Cấp đã cùng nhau chia sẻ
kiến thức, kinh nghiệm, luôn hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu.

Trong quá trình thực hiện, mặc dù nhóm Tổ Đội Đa Cấp chúng em  đã cố gắng
tập trung nghiên cứu nhưng do kiến thức, kinh nghiệm hạn chế, thời gian thực
hiện nghiên cứu có phần giới hạn. Vì vậy, luận văn này không thể tránh khỏi
những sai sót. Nhóm chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, sự
chỉ bảo từ Cô để có thể hoàn thiện hơn bài nghiên cứu của mình cũng như có
thêm kinh nghiệm để làm tốt hơn trong những môn học khác.
Xin chân thành cảm ơn.

Nhóm Tổ Đội Đa Cấp.


MỤC LỤC
TÓM TẮT............................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ..............................................................................................................3
CHƯƠNG 1:........................................................................................................................................4
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU.............................................................................................................4
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu...................................................................................................4
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................4
1.2.1. Mục tiêu chung:.................................................................................................................4
Đánh giá yếu tố cái mác “ Mỹ phẩm thuần chay” có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm
từ thương hiệu Cocoon của sinh viên.............................................................................................4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:.................................................................................................................4
1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................................5
1.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................5
1.5. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................5
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................................................................................6
2.1. Các lý thuyết liên quan.............................................................................................................6
2.1.1. Khái niệm mỹ phẩm..........................................................................................................6
2.1.2. Các loại mỹ phẩm..............................................................................................................6
2.1.3. Tác dụng của mỹ phẩm.....................................................................................................8
2.1.4. Mỹ phẩm thuần chay.........................................................................................................8
2.2. Các bài nghiên cứu liên quan...................................................................................................9
2.2.1. Nghiên cứu của Isa Kokoi (2011)......................................................................................9
2.2.2. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Lê Đặng Như Quỳnh (2020).............................10
CHƯƠNG 3........................................................................................................................................11
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU...............................................................................................................11
3.1. Quy trình nghiên cứu.............................................................................................................11
3.2. Nghiên cứu định tính..............................................................................................................11
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính.........................................................................................11
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính.........................................................................................11
3.3. Thiết kế nghiên cứu định lượng.............................................................................................12
3.4. Tính toán số mẫu....................................................................................................................13
3.5. Kỹ thuật chọn mẫu.................................................................................................................13
3.6. Phương pháp tiếp cận mẫu....................................................................................................14
3.7. Bảng câu hỏi định lượng có nguồn và loại thang đo.............................................................14
3.7.1. Thang đo yếu tố mỹ phẩm thuần chay tới quyết định mua hàng của khách hàng......14
3.7.2. Thang đo xúc tiến bán hàng của thương hiệu Cocoon:.................................................15
3.7.3. Thang đo mức độ tác động của các nhóm đối tượng:....................................................15
3.7.4. Thang đo mức độ quan tâm về các yếu tố khác của Cocoon:.......................................16
3.7.5. Thang đo sự đồng tình về quyết định mua Cocoon:......................................................16
CHƯƠNG 4........................................................................................................................................17
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG.....................................................................................17
4.1. Thống kê mô tả mẫu...............................................................................................................17
4.2. Biểu đồ.....................................................................................................................................19
4.3. Thống kê mô tả các biến quan sát của từng yếu tố...............................................................22
4.3.1. Yếu tố nhận thức người tiêu dùng..................................................................................22
4.3.2. Yếu tố nhóm tham khảo..................................................................................................23
4.3.3. Yếu tố Mức độ quan tâm tới yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các sản phẩm từ
Cocoon........................................................................................................................................24
4.3.4. Yếu tố quyết định lựa chọn Cocoon................................................................................25
4.3.5. Yếu tố tác động của quảng cáo Cocoon..........................................................................27
4.3.6. Yếu tố quyết định lựa chọn Cocoon..........................................................................28
CHƯƠNG 5........................................................................................................................................30
KẾT LUẬN & ĐỀ XUẤT.................................................................................................................30
5.1. Kết luận chung........................................................................................................................30
5.2. Đề xuất.....................................................................................................................................30
5.3. Ý nghĩa nghiên cứu.................................................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................32
PHỤ LỤC 01......................................................................................................................................33
PHỤ LỤC 02......................................................................................................................................35
PHỤ LỤC 03......................................................................................................................................36
PHỤ LỤC 04......................................................................................................................................42
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ.........................................................48
CỦA TỪNG THÀNH VIÊN.............................................................................................................48
TÓM TẮT

Luận văn “Ảnh hưởng từ cái mác “mỹ phẩm thuần chay” đến quyết định mua
sản phẩm từ thương hiệu Cocoon của sinh viên tại TP. Hồ Chí Minh.” được
thực hiện nhằm đánh giá các mức độ tác động của cụm từ “Mỹ phẩm thuần
chay” đến quyết định mua sản phẩm từ thương hiệu Cocoon của sinh viên tại
TP. Hồ Chí Minh. Dựa trên cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng kết hợp với
nghiên cứu định tính, nhóm Tổ Đội Đa Cấp đã xác định gồm 5 biến độc lập bao
gồm: (1) yếu tố mỹ phẩm thuần chay tới quyết định mua hàng của khách hàng;
(2) xúc tiến bán hàng của thương hiệu Cocoon; (3) mức độ tác động của các
nhóm đối tượng; (4) mức độ quan tâm về các yếu tố khác của Cocoon; (5) sự
đồng tình về quyết định mua Cocoon và 01 biến phụ thuộc là Quyết định mua
sản phẩm từ thương hiệu Cocoon.
Từ kết quả nghiên cứu, nhóm Tổ Đội Đa Cấp đã đưa ra một số hàm ý giúp nhà
quản trị thúc đẩy quyết định mua mỹ phẩm thuần chay từ thương hiệu Cocoon
của sinh viên tại TP. Hồ Chí Minh thông qua 5 yếu tố tác động đã đưa ra. Ngoài
ra nghiên cứu cũng đưa ra các hạn chế và đề xuất hướng phát triển tiếp theo cho
doanh nghiệp trong tương lai.

1
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng Tên bảng Trang


3.7.1. Thang đo yếu tố mỹ phẩm thuần chay tới quyết định mua hàng

của khách hàng................................................................................... 13

3.7.2. Thang đo xúc tiến bán hàng của thương hiệu Cocoon....................... 13

3.7.3. Thang đo mức độ tác động của các nhóm đối tượng.......................... 14

3.7.4. Thang đo mức độ quan tâm về các yếu tố khác của Cocoon............. 14

3.7.5. Thang đo sự đồng tình về quyết định mua Cocoon............................ 15

4.1. Thống kê mô tả đặc điểm nhân khẩu học........................................... 16

4.3.1. Bảng Yếu tố nhận thức người tiêu dùng............................................. 21

4.3.2. Bảng Yếu tố nhóm tham khảo............................................................ 22

4.3.3. Bảng Yếu tố Mức độ quan tâm tới yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

mua các sản phẩm từ Cocoon............................................................. 23

4.3.4. Bảng Yếu tố quyết định lựa chọn Cocoon.......................................... 24

4.3.5. Bảng Yếu tố tác động của quảng cáo Cocoon.................................... 25

2
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ Tên biểu đồ Trang


.Biểu đồ 4.1: Thống kê mô tả về mức độ ưu tiên khi chọn mua
. mỹ phẩm của sinh viên............................................................... 19
.Biểu đồ 4.2: Thống kê mô tả tín đồ của mỹ phẩm thuần chay....................... 19
.Biểu đồ 4.3: Thống kê mô tả về mức độ nhận biết mỹ phẩm Cocoon
. đối với sinh viên......................................................................... 20
.Biểu đồ 4.4: Thống kê mô tả về mức độ nhận biết mỹ phẩm Cocoon
. đối với sinh viên......................................................................... 20
.Biểu đồ 4.5: Thống kê mô tả về mức độ nhận biết mỹ phẩm Cocoon
. đối với sinh viên......................................................................... 21
.Biểu đồ 4.6: Mô tả giá trị trung bình yếu tố Nhận thức người tiêu dùng....... 22
.Biểu đồ 4.7: Mô tả giá trị trung bình yếu tố Nhóm tham khảo....................... 23
.Biều đồ 4.8: Mô tả giá trị trung bình yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
. mua các sản phẩm từ Cocoon..................................................... 25
.Biểu đồ 4.9: Mô tả giá trị trung bình yếu tố quyết định lựa chọn
. mỹ phẩm Cocoon....................................................................... 26
.Biểu đồ 4.10: Mô tả giá trị trung bình yếu tố tác động của quảng cáo
. Cocoon....................................................................................... 27
.Biểu đồ 4.11: Mô tả giá trị trung bình yếu tố quyết định lựa chọn mỹ phẩm
. Cocoon....................................................................................... 28
.Biểu đồ 4.12: Thống kê mô tả mức độ sẵn sàng giới thiệu Cocoon cho bạn bè,
. người thân khi họ có nhu cầu tìm mua mỹ phẩm thuần chay.... 28

3
CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu


Làm đẹp được coi là một trong những nhu cầu cơ bản và tự nhiên của con
người, là một yếu tố vô cùng quan trọng, có thể coi đây là thứ gia vị giúp con
người sống giàu hơn và đẹp hơn. Một trong những phương tiện hiệu quả cho
nhu cầu làm đẹp đó chính là các loại mỹ phẩm. Song song với việc sử dụng mỹ
phẩm làm đẹp yêu cầu về sức khỏe, bảo vệ môi trường cũng là yếu tố được
người tiêu dùng lựa chọn.

Để chủ động có một lối sống lành mạnh, hạn chế tiếp xúc, hấp thụ những thành
phần nguy hại trong mỹ phẩm sẽ giúp chúng ta phòng ngừa những bệnh tật
nguy hiểm nên mỹ phẩm thuần chay đã dần là sự lựa chọn thay thế cho các
loại mỹ phẩm thông thường.

Mỹ phẩm thuần chay đến từ thương hiệu Cocoon là một trong những thương
hiệu mà người tiêu dùng biết đến và tin cậy. Vậy xem xét cụm từ “mỹ phẩm
thuần chay” từ thương hiệu Cocoon có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của
sinh viên hay không là việc rất cần thiết.  Thông qua hoạt động nghiên cứu có
thể hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm thuần
chay đến từ thương hiệu Cocoon nhằm đáp ứng nhu cầu làm đẹp và bảo vệ sức
khỏe người tiêu dùng khi sử dụng mỹ phẩm.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu


1.2.1. Mục tiêu chung:
Đánh giá yếu tố cái mác “ Mỹ phẩm thuần chay” có ảnh hưởng đến quyết định
sử dụng sản phẩm từ thương hiệu Cocoon của sinh viên.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể:


 Xác định yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng mỹ phẩm thuần chay từ
thương hiệu Cocoon.
 Xác định mức độ tác động của từng yếu tố đến quyết định mua mỹ phẩm
thuần chay từ thương hiệu Cocoon.

4
 Thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng mỹ
phẩm thuần chay từ thương hiệu Cocoon.

1.3. Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Cái mác ‘mỹ phẩm thuần chay’ của Cocoon.

Đối tượng khảo sát: Sinh viên đang sinh sống và làm việc tại TP. Hồ Chí Minh.

1.4. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp phân tích: xem xét từng yếu tố tác động để đánh giá mức độ ảnh
hưởng.

Phương pháp hệ thống đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố và xem xét
các yếu tố từ nhiều phía về quyết định mua hàng của người tiêu dùng.

Phương pháp phỏng vấn nhóm (Phương pháp nghiên cứu định tính).

Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi nhằm tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định mua hàng mỹ phẩm thuần chay của người tiêu dùng. (Phương
pháp nghiên cứu định lượng)

Phương pháp thu thập thông tin gồm 02 loại thứ cấp và sơ cấp. Thông tin thứ
cấp dựa trên kết quả, báo cáo thu được từ tạp chí, sách báo, báo cáo khoa học,
tài liệu giáo trình, internet. Thông tin sơ cấp là điều tra trực tiếp thông qua khảo
sát, phỏng vấn để thu thập số liệu.

1.5. Phạm vi nghiên cứu


Thời gian hoàn thành nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ tháng 01 năm 2022
đến tháng 03 năm 2022.

Đề tài nghiên cứu trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh.

5
CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Các lý thuyết liên quan
2.1.1. Khái niệm mỹ phẩm
Trong cuộc sống hiện đại như ngày nay, mỹ phẩm đã trở thành một thứ sản
phẩm vô cùng thiết yếu cho cuộc sống. Hằng ngày, các sản phẩm mà chúng ta
đang dùng như: sữa rửa mặt để rửa mặt, kem đánh răng để chải răng, kem chống
nắng bảo vệ da, dầu gội đầu và dầu xả để làm mềm mượt tóc, sữa tắm để loại bỏ
vi khuẩn và bụi bám trên da...chúng đều là mỹ phẩm.

Theo Blakiston’s (1972) ̣[1] :“Mỹ phẩm là những sản phẩm nhằm mục đích làm
sạch cơ thể, làm tăng vẻ đẹp, làm tăng sự hấp dẫn, làm thay đổi diện mạo bên
ngoài, bảo vệ, nuôi dưỡng các mô cấu tạo bên ngoài cơ thể.”

Theo Bộ Y tế [2]: “Mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp
xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, lông tóc, móng tay,
móng chân, môi...) hoặc răng, niêm mạc miệng với mục đích làm sạch, làm
thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc
giữ cơ thể trong điều kiện tốt.”

Quy định EC của EU [3] về mỹ phẩm: “Mỹ phẩm là bất kỳ chất hoặc hỗn hợp
nào được sử dụng để tiếp xúc với các bộ phận bên ngoài của cơ thể con người
(biểu bì, hệ thống tóc, móng tay, môi và bộ phận sinh dục ngoài các cơ quan)
hoặc với răng và màng nhầy của khoang miệng được dành riêng hoặc chủ yếu
để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, bảo vệ, giữ chúng trong tình trạng tốt
hoặc điều chỉnh mùi cơ thể.”

Như vậy, mặc dù dưới nhiều các khái niệm được diễn đạt theo nhiều cách khác
nhau nhưng đều chung một ý nghĩa. Mỹ phẩm là những chất hoặc sản phẩm
được dùng để trang điểm hay làm thay đổi diện mạo, mùi hương trên cơ thể.

2.1.2. Các loại mỹ phẩm


Căn cứ vào tiêu chí phân loại mỹ phẩm được phân thành nhiều loại khác nhau
như sau:

6
2.1.2.1. Phân loại theo giới tính

Nữ: kem dưỡng da, serum dưỡng da, nước hoa hồng, tinh chất dưỡng ẩm, mặt
nạ, thạch dưỡng ẩm…

Nam: kem dưỡng dành cho nam giới, dầu gội, sữa tắm, kem cạo râu, dưỡng da
sau khi cạo râu, sản phẩm tạo kiểu tóc...

2.1.2.2. Phân loại theo công dụng

Dành cho mặt: sữa rửa mặt, phấn trang điểm, son, serum, nước hoa hồng, sản
phẩm trị mụn, nám…

Dành cho cơ thể: lăn khử mùi, sữa tắm, sữa dưỡng thể, nước hoa,...

Dành cho móng: sơn móng tay, chân, dung dịch rửa tay khô, sữa rửa tay…

Dành cho tóc: thuốc nhuộm, dầu gội, dầu xả, gel xịt tóc, kem dưỡng tóc...

2.1.2.3. Phân loại theo độ tuổi

Cho trẻ sơ sinh: dầu tắm, phấn rôm, muối tắm, bơ dưỡng thể…

Cho người lớn: sản phẩm chăm sóc da, sản phẩm tái tạo, sản phẩm chống lão
hóa...

2.1.2.4. Phân loại theo cách làm

Mỹphẩm handmade: những sản phẩm được làm bằng tay sản xuất theo số lượng
nhỏ lẻ.

Mỹ phẩm công nghiệp: được sản xuất bằng máy móc hiện đại, sản xuất hàng
loạt.

2.1.2.5. Phân loại theo thành phần

Mỹ phẩm thuần chay: thành phần hoàn toàn từ thực vật, không bao gồm dẫn
xuất hay thành phần từ động vật.

Mỹ phẩm không thuần chay: thành phần từ cồn, dầu khoáng, etylen, axetin,
chất tạo mùi, chiết xuất từ các bộ phận da, lông, móng của động vật.

7
2.1.3. Tác dụng của mỹ phẩm
Mỹ phẩm giúp người sử dụng tăng vẻ đẹp, tăng sự hấp dẫn, làm thay đổi
diện mạo bên ngoài, giúp bảo vệ, nuôi dưỡng các mô cấu tạo bên ngoài cơ thể.
Tuy nhiên nếu lạm dụng mỹ phẩm có chứa hóa chất trong thời gian dài sẽ gây ra
một số tác hại cho cơ thể như: mẩn ngứa, dị ứng da, rụng tóc hoặc một số biến
chứng nguy hiểm khác.

2.1.4. Mỹ phẩm thuần chay


2.1.4.1. Khái niệm

Mỹ phẩm thuần chay có thành phần hoàn toàn từ thực vật, không bao gồm dẫn
xuất hay thành phần từ động vật như như trứng, sữa, chiết xuất từ ốc, chiết xuất
từ ong bao gồm mật ong, sáp ong, hoặc bất kỳ sản phẩm động vật nào khác.
Đồng thời, mỹ phẩm thuần chay không qua quá trình sản xuất và thử nghiệm
trên động vật. [4] [5]

Từ năm 1990 [6] , mỹ phẩm được xác nhận là thuần chay khi đủ điều kiện phê
duyệt với con dấu Vegan của các tổ chức chứng nhận như Vegan Action, The
Vegan Society.

The Vegan Society [6] được thành lập năm 1944 tại Anh do ông Donald
Watson. Và Vegan không phải là một thuật ngữ xa lạ với người ăn chay. Khái
niệm này chỉ những người theo chủ nghĩa thuần chay, không sử dụng bất cứ sản
phẩm nào có nguồn gốc từ giết mổ hay liên quan tới giết mổ động vật.

2.1.4.2. Các loại mỹ phẩm thuần chay

Cũng như mỹ phẩm thông thường mỹ phẩm thuần chay củng được phân loại
theo công dụng, giới tính, độ tuổi, cách làm.

2.1.4.3. Lợi ích của mỹ phẩm thuần chay

Mỹ phẩm thuần chay không chỉ an toàn cho người sử dụng, thân thiện với môi
trường mà còn mang ý nghĩa nhân đạo rất lớn đối với các loài động vật.

 An toàn, lành tính

Với chiết xuất hoàn toàn từ thực vật, nguồn vitamin tự nhiên nuôi dưỡng da
khỏe mạnh từ sâu bên trong, không gây tác dụng phụ và các bệnh ngoài da. Mỹ

8
phẩm thuần chay thật sự an toàn lành tính đối với những làn da nhạy cảm nhất
như da trẻ sơ sinh, da mẹ bầu.
 Bảo vệ sức khỏe

Thành phần thiên nhiên không gây khô da, không gây tắc nghẽn lỗ chân lông,
không gây kích ứng.
Không chứa dẫn xuất, chì, phthalates và sodium laureth sulfate (các hóa chất
gây ra các vấn đề sức khỏe như ung thư và kích ứng da).
Ngoài tác dụng làm đẹp, cây cỏ thiên nhiên còn có tác dụng trị bệnh, giảm
stress, kích thích các dây thần kinh...
 Bảo vệ môi trường

Không sử dụng thành phần chiết xuất từ động vật sẽ hạn chế được việc chăn
nuôi đánh bắt nhằm tiết kiệm nước, giảm bớt nguyên nhân biến đổi khí hậu, hạn
chế xả thải gây ô nhiễm môi trường.

 Đề cao giá trị nhân đạo

Nói không với săn bắt, giết hại động vật để cung cấp nguyên liệu như những
dòng mỹ phẩm thông thường
Không gây tổn hại đến môi trường sống của động vật.
Công nhân trong nhà máy hạn chế được việc tiếp xúc với hóa chất độc hại.
2.2. Các bài nghiên cứu liên quan
2.2.1. Nghiên cứu của Isa Kokoi (2011)
[7] về “Hành vi mua các sản phẩm chăm sóc da mặt của phụ nữ”. Theo như
nghiên cứu thì hành vi mua mỹ phẩm của phụ nữ bị tác động bởi nhiều yếu tố
bên ngoài lẫn bên trong.

 Yếu tố bên ngoài gồm văn hóa, xã hội ảnh hưởng đến quyết định mua của
người tiêu dùng cũng như công tác marketing của doanh nghiệp: sản
phẩm, giá cả, hoạt động phân phối, khuyến mãi, tiếp thị truyền thông.
 Yếu tố bên trong gồm cá nhân và tâm lý đã gây ảnh hưởng đến quyết
định mua của người tiêu dùng. Thái độ của những người bên ngoài và các

9
yếu tố tình huống bất ngờ cũng gây ảnh hưởng đến quyết định mua của
người tiêu dùng.

Nói chung, hành vi người tiêu dùng là một quá trình phức tạp bị ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố. Hành vi người tiêu dùng không phải luôn luôn chính xác theo
cùng một khuôn mẫu, nó thay đổi rất nhiều tùy vào người tiêu dùng.

2.2.2. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Lê Đặng Như Quỳnh
(2020)

[8]: “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm mỹ phẩm organic của người
tiêu dùng Thành phố Hồ Chí Minh”. Đã khám phá và phân tích ra các nhân tố
ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm organic của người tiêu dùng Thành phố Hồ
Chí Minh.

Với 05 yếu tố quyết định: (1) Nhận thức về môi trường, (2) Nhận thức về sức
khỏe, (3) Nhận thức về giá trị an toàn, (4) Chuẩn chủ quan, (5) Nhận thức về
chất lượng.

10
CHƯƠNG 3

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU


3.1. Quy trình nghiên cứu
Bước 01: Nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn

Bước 02: Thiết lập mô hình nghiên cứu

Bước 03: Xây dựng thang đo, bảng hỏi cho nghiên cứu

Bước 04: Điều tra, thu thập số liệu

Bước 05: Phân tích, xử lý số liệu

Bước 06: Tổng hợp kết quả nghiên cứu

Bước 07: Đề xuất hàm ý quản trị

3.2. Nghiên cứu định tính


3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính
Mục đích của nghiên cứu định tính là: Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng mỹ phẩm; Xem xét thang đo có phù hợp với nghiên cứu mỹ
phẩm; Đồng thời tổng hợp được các yếu tố định tính sử dụng cho bảng định
lượng. 

 Số lượng đáp viên tham gia phỏng vấn: 04. 


 Đối tượng: Cả nam và nữ, đã từng mua sản phẩm đến từ thương hiệu
Cocoon.
 Phạm vi thực hiện nghiên cứu: Sinh viên đang học tập tại TP. Hồ Chí
Minh.
 Hình thức phỏng vấn: Phỏng vấn online qua Google Meet, có bật camera.
 Thời gian phỏng vấn: 20 phút.

3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính


Sau khi tiến hành phỏng vấn về sự ảnh hưởng từ mác “mỹ phẩm thuần chay”
đến quyết định mua sản phẩm của các đáp viên, chúng em đã thu nhập các dữ
liệu và tổng hợp dưới đây.

11
Dưới đây là 11 yếu tố được rút ra từ nghiên cứu định tính và sẽ được sử dụng
cho bảng khảo sát định lượng:

 Đối tượng được khảo sát toàn bộ đều là sinh viên trẻ tuổi nằm trong thế hệ
gen Z, có thói quen tiếp cận thông tin qua mạng xã hội, luôn thích trải
nghiệm những thứ mới mẻ.
 Đều có mối quan tâm lớn về bảo vệ môi trường,bảo vệ động vật và mong
muốn khẳng định phong cách sống lành mạnh của mình nên sẽ ưu tiên các
sản phẩm có cả hai yếu tố này hơn.
 Mong muốn thương hiệu Việt có thể vươn tầm quốc tế và sẵn sàng ủng hộ
cho các thương hiệu mới ở trong nước.
 Mác “Mỹ phẩm thuần chay” của Cocoon đã gây được sự tò mò mong muốn
được trải nghiệm sản phẩm.
 “Mỹ phẩm thuần chay” hiện đang là một xu hướng mới của giới trẻ. 
 Nhờ mác “Mỹ phẩm thuần chay” nên các đáp viên biết đến Cocoon.
 Các đánh giá về Cocoon trên mạng xã hội cũng là yếu tố lớn khiến đáp viên
mua sản phẩm.
 “Mỹ phẩm thuần chay” là một trong những yếu tố khiến đáp viên mua sản
phẩm từ Cocoon nhưng không hẳn là yếu tố kiên quyết.
 Đa phần đáp viên đều đánh giá cao chất lượng của các sản phẩm Cocoon sau
khi trải nghiệm.
 Đáp viên cảm thấy Cocoon đã nghiêm túc thực hiện các cam kết của thương
hiệu về các sản phẩm mang mác “Mỹ phẩm thuần chay”.
 Mong muốn Cocoon có thể tiếp tục phát triển theo hướng “Mỹ phẩm thuần
chay” trong tương lai.

3.3. Thiết kế nghiên cứu định lượng


Phương pháp nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên
cứu định lượng. Sau quá trình phỏng vấn các đáp viên, câu hỏi hoàn chỉnh sẽ
được đưa vào khảo sát với bảng câu hỏi chi tiết, được thiết kế theo thang điểm
Likert từ 1 đến 5 ( 1 - Rất không đồng tình, 2 - Không đồng tình, 3 - Không có ý
kiến, 4 - Đồng tình, 5 - Rất đồng tình). Nghiên cứu này kiểm tra mô hình giả
thuyết và các giả thuyết được xây dựng từ cơ sở lý thuyết. Dữ liệu thu nhập
12
được sẽ loại bỏ những bảng trả lời không đủ tiêu chuẩn trước khi đưa vào phân
tích thống kê.

Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng khảo sát 400 người tiêu dùng. Dữ
liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS thông qua kiểm định độ tin cậy
của thang đo.

3.4. Tính toán số mẫu


Sử dụng công thức tính số mẫu khi biết quy mô tổng thể:
N
                                            n= 2
1+ N × e

Trong đó: 

 n: kích thước mẫu cần xác định.

 N: quy mô tổng thể.

 e: sai số cho phép. (mức phổ biến nhất là 0.05)

Tại TP. HCM, tính đến tháng 3/2022 có đến khoảng 600.000 sinh viên đang
theo học tại các trường đại học trong thành phố => N = 600.000

Lấy e=5%, theo công thức ta có được n = 400 mẫu.

Nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát với 400 phiếu khảo sát.

3.5. Kỹ thuật chọn mẫu


Vì không có sẵn danh sách đầy đủ các đơn vị trong tổng thể cần nghiên cứu nên
nhóm nghiên cứu quyết định chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm.

Chọn mẫu ngẫu nhiên theo cụm là phương pháp chọn mẫu khi chia nhỏ tổng
thể thành từng cụm để đại diện cho tổng thể. (Cụm là một tập hợp con không
đồng nhất của quần thể). Sau đó, một mẫu ngẫu nhiên đơn giản của các cụm
được lấy. Các cụm được chia dựa trên thông số nhân khẩu học như tuổi tác, giới
tính, địa chỉ, trường học,... Tất cả các thành viên của các cụm được chọn cùng
nhau tạo thành mẫu. Nhóm nghiên cứu lựa chọn một số cụm đã chia và tiến
hành nghiên cứu/khảo sát trên các cụm đã chọn đó.

13
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành chia nhỏ tổng thể 600.000 sinh viên thành từng
cụm sinh viên theo trường đại học để đại diện cho tổng thể. Cụm được chọn để
tiến hành khảo sát nghiên cứu là: Đại học UEH và Trường ĐH Ngoại Thương.

3.6. Phương pháp tiếp cận mẫu


Nhóm đã tiến hành tiếp cận mẫu thông qua cả hai hình thức là tiếp cận định
lượng và tiếp cận định tính. 

Về tiếp cận định lượng, nhóm nghiên cứu sẽ hướng vào việc thiết kế các
phương pháp có thể thu thập được dữ liệu định lượng, như điều tra bằng bảng
câu hỏi. Với tiếp cận định tính, nhóm nghiên cứu hướng vào việc lựa chọn các
phương pháp thu thập dữ liệu định tính, như nghiên cứu trường hợp và quan sát
có tham gia, phỏng vấn nhóm.

3.7. Bảng câu hỏi định lượng có nguồn và loại thang đo


Thang đo ảnh hưởng từ mác “mỹ phẩm thuần chay” được xây dựng hoàn toàn
từ nhóm nghiên cứu và không tham khảo các thang đo nào khác, sau đó được
điều chỉnh cho phù hợp với nghiên cứu tại TP. HCM thông qua nghiên cứu định
tính bằng phương pháp thảo luận nhóm.

3.7.1. Thang đo yếu tố mỹ phẩm thuần chay tới quyết định mua hàng của
khách hàng
Thang đo sự đồng tình dựa trên yếu tố mỹ phẩm thuần chay tới quyết định mua
hàng của khách hàng gồm 04 biến quan sát.

Biến quan sát Nguồn


Mỹ phẩm thuần chay luôn là lựa chọn ưu tiên của Nhóm nghiên cứu
tôi khi mua mỹ phẩm.
Mỹ phẩm thuần chay luôn an toàn hơn mỹ phẩm
thông thường nên tôi thích mua mỹ phẩm thuần
chay hơn.
Mỹ phẩm thuần chay bảo vệ cho môi trường nên
tôi mua mỹ phẩm thuần chay.
Mỹ phẩm thuần chay không thử nghiệm trên động
vật khiến cho tôi mua mỹ phẩm thuần chay.

14
3.7.2. Thang đo xúc tiến bán hàng của thương hiệu Cocoon:
Thang đo “Xúc tiến bán hàng của Cocoon” gồm 06 biến quan sát.

Biến quan sát Nguồn


Sau khi coi quảng cáo, tôi muốn mua luôn sản phẩm. Nhóm nghiên cứu
Quảng cáo giúp tôi rõ hơn về mỹ phẩm thuần chay
Quảng cáo giúp tôi rõ hơn về thương hiệu Cocoon
Quảng cáo chỉ giúp tôi rõ hơn về thương hiệu
Cocoon chứ không rõ hơn về mỹ phẩm thuần chay
Quảng cáo chỉ giúp tôi rõ hơn về mỹ phẩm thuần
chay chứ không rõ hơn về thương hiệu Cocoon
Quảng cáo giúp tôi có ý thức bảo vệ môi trường hơn
thông qua việc sử dụng mỹ phẩm

3.7.3. Thang đo mức độ tác động của các nhóm đối tượng:
Thang đo “Mức độ tác động của các nhóm đối tượng đến quyết định mua hàng”
dựa trên thang đo của Isa Kokoi (2011), gồm 4 biến quan sát:

Biến quan sát Nguồn


Gia đình Nhóm nghiên cứu
Bạn bè
Xu hướng
Reviewer/Influencer/KOLs

15
3.7.4. Thang đo mức độ quan tâm về các yếu tố khác của Cocoon:
Thang đo “mức độ quan tâm về các yếu tố khác ngoài mỹ phẩm thuần chay”
gồm 7 biến quan sát.

Biến quan sát Nguồn


Giá sản phẩm Nhóm nghiên cứu
Thiết kế bao bì sản phẩm
Thương hiệu & dịch vụ của website
Được phân phối rộng khắp(cửa hàng trực tiếp, sàn
thương mại điện tử..v.v)
Đánh giá của người mua trước
Xu hướng thời đại
Chương trình khuyến mãi, giảm giá

3.7.5. Thang đo sự đồng tình về quyết định mua Cocoon:


Thang đo sự đồng tình “yếu tố mỹ phẩm thuần chay tác động đến quyết định
mua Cocoon” gồm 10 biến quan sát.

Biến quan sát Nguồn


Vì Cocoon bán sản phẩm thuần chay nên tôi mới Nhóm nghiên cứu
mua sản phẩm đến từ Cocoon.
Giữa các nhãn hàng thuần chay, tôi chỉ tin tưởng sản
phẩm đến từ Cocoon.
Tôi mua Cocoon để ủng hộ mỹ phẩm thuần chay.
Tôi không thật sự thích sản phẩm đến từ Cocoon mà
chỉ mua vì nó mang danh thuần chay.
Vì sản phẩm đến từ thương hiệu Cocoon mang thông
điệp bảo vệ môi trường nên tôi mua
Tôi lựa chọn Cocoon vì là thương hiệu cam kết
không thử nghiệm trên động vật.
Tôi sử dụng các sản phẩm thương hiệu Cocoon nhờ
review trên các group mỹ phẩm về tính “thuần chay”
của sản phẩm

16
Tôi chọn mua Cocoon vì muốn ỦNG HỘ phát triển
dòng mỹ phẩm thuần chay đầu tiên đến từ Việt Nam
Tôi quyết định mua sản phẩm Cocoon vì tôi muốn
TRẢI NGHIỆM thử dòng “ Mỹ phẩm thuần chay”
mà lại là hàng Việt Nam.
Tôi chọn Cocoon vì đây là thương hiệu mỹ phẩm
thuần chay đang hot trend, số lượt đánh giá 5 sao,
lượt mua khủng trên sàn thương mại điện tử

CHƯƠNG 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG


4.1. Thống kê mô tả mẫu
Với 404 phiếu khảo sát được phát ra, thu về 376 phiếu, loại 28 phiếu không đạt
yêu cầu. Phiếu khảo sát giấy được gửi trực tuyến cho người tiêu dùng ở TP. Hồ
Chí Minh. Phân loại 376 người tham gia trả lời theo tuổi, giới tính, trình độ học
vấn, thu nhập khi đưa vào xử lý.
Bảng 4.1. Thống kê mô tả đặc điểm nhân khẩu học

Số lượng đáp
Đặc điểm Tỷ lệ (%)
viên

Nam 106 28.2

Giới tính Nữ 270 71.8

Tổng 376 100

Năm 1 59 15.7

Năm 2 252 67.0

Năm 3 35 9.3
Sinh viên năm
Năm 4 20 5.3

Trên 5 năm 10 2.7

Tổng 376 100

Thu nhập Dưới 5 triệu 246 65.4

Từ 5 - 7 triệu 107 28.4


17
Từ 7 đến 10
13 3.5
triệu

Trên 10 triệu
10 2.7

Tổng 376 100

Độc thân 255 67.8

Đang hẹn hò 117 31.1

Mối quan hệ Đã kết hôn 0 0.0

Đã ly hôn 4 1.1

Tổng 376 100

Qua khảo sát về giới tính: qua khảo sát cho thấy, đa phần người tiêu dụng có
quan tâm đến mỹ phẩm Cocoon là nữ giới (71,6%). Điều này là điều hoàn toàn
có thể dự đoạn trước, vì mỹ phẩm luôn được biết tới là một sản phẩm gần như
không thể thiếu trong tủ đồ của nữ giới. 

Qua khảo sát về năm học của các bạn đáp viên: Qua khảo sát cho thấy, sinh
viên có trình độ học vấn năm thứ hai chiếm số lượng nhiều nhất (66,8%), kế đến
là sinh viên năm nhất (15,6%), theo sau đó là năm ba (9,3%) và năm bốn
(5,3%), chiếm số lượng nhỏ nhất là sinh viên có học vấn trên 5 năm (2,7%). 

Qua khảo sát về thu nhập trung bình: Qua khảo sát cho thấy, đa phần các bạn
sinh viên có thu nhập TB ở mức dưới 5 triệu (65,3%), kế đến là từ 5 - 7 triệu
(28,4%), còn lại là thu nhập từ 7 - 10 triệu (3,4%) và trên 10 triệu (2,7%).

Qua khảo sát về mối quan hệ: Qua khảo sát cho thấy, phần lớn các bạn đáp
viên là sinh viên đều đang ở tình trạng độc thân (67,6%), theo sau đó là đang
trong mối quan hệ hẹn hò (31%).

18
4.2. Biểu đồ
Biểu đồ 4.1: Thống kê mô tả về mức độ ưu tiên khi chọn mua mỹ phẩm của
sinh viên

(Thang điểm từ 1 - 4 xếp hạng từ ít ưu tiên nhất - ưu tiên nhất)

Qua khảo sát về mức độ ưu tiên của các bạn sinh viên khi chọn mua mỹ phẩm:
Qua khảo sát cho thấy, đa phần người tiêu dùng đặt yếu tố chất lượng của mỹ
phẩm khi chọn mua lên hàng đầu (3,55). Kế đến, người tiêu dùng phần lớn cũng
quan tâm đến giá thành của sản phẩm (2,84). Xếp ở hai vị trí cuối cùng lần lượt
là yếu tố thương hiệu (2,0) và độ thuận tiện (1,6).

Biểu đồ 4.2: Thống kê mô tả tín đồ của mỹ phẩm thuần chay

Qua khảo sát về thống kê mô tả về tín đồ của mỹ phẩm thuần chay: Qua khảo
sát cho thấy, người tiêu dùng hầu như đều tin dùng việc sử dụng mỹ phẩm thuần

19
chay (58,5%) và số ít hơn thừa nhận rằng mình không phải tín độ của các loại
mỹ phẩm thuần chay (41,5%).

Biểu đồ 4.3: Thống kê mô tả về mức độ nhận biết mỹ phẩm Cocoon đối với
sinh viên

Qua khảo sát trên cho thấy, đa phần các bạn đáp viên được biết đến Cocoon
thông qua các hoạt động Marketing truyền miệng tới từ những người nổi tiếng,
KOL, Beauty blogger,... (55,58%), và được người thân, bạn bè giới thiệu
(51,58%). Ngoài ra, các nỗ lực trong các hoạt động quảng cáo của Cocoon cũng
đã phần nào đó tiếp cận rất lớn tới các bạn sinh viên (49,73%). Tuy nhiên, với
những “điểm chạm” offline thì Cocoon lại làm chưa tốt để tiếp cận hơn với tệp
khách hàng sinh viên của mình. Bằng chứng là chỉ có vỏn vẹn (10,1%) các bạn
đáp viên biết tới thương hiệu Cocoon nhờ các của hàng trực tiếp.

Biểu đồ 4.4: Thống kê mô tả về mức độ nhận biết mỹ phẩm Cocoon đối với
sinh viên

20
Qua khảo sát trên cho thấy, khi được nhắc đến mỹ phẩm Cocoon, phần lớn các
bạn sinh viên đều nghĩ đến 2 điều đầu tiên đó là: Cocoon là mỹ phẩm Organic,
thuần chay (43,4%) và Cocoon là thương hiệu Việt Nam (41,5%). Ngoài ra, số
ít người tiêu dùng cũng biết đến Cocoon là các sản phẩm có công dụng tốt
(9,3%) và là mỹ phẩm có giá bình dân (5,9%).

Biểu đồ 4.5: Thống kê mô tả về mức độ nhận biết mỹ phẩm Cocoon đối với
sinh viên

Qua khảo sát khi được hỏi “Bạn thường thấy Cocoon trên những trang mạng xã
hội nào” cho thấy, phần lớn các bạn sinh viên TP.HCM đều biết đến Cocoon
thông qua nền tảng Facebook (71,27%), kế đến là hai nền tảng cực mạnh mẽ về
Youtube (52,92%) và Tiktok (52,39%). Xếp sau cùng là nền tảng Zalo (1,065)

21
và (5,31%) các đáp viên biết đến Cocoon nhưng không phải nhờ nhìn thấy các
quảng cáo tới từ thương hiệu này.

4.3. Thống kê mô tả các biến quan sát của từng yếu tố


4.3.1. Yếu tố nhận thức người tiêu dùng
Giá trị khoảng cách = ( Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất)/n = (4-1)/4 = 0,75

Từ đó ta sẽ xác định được các giá trị khoảng trong thang đo likert tương ứng với
các mức độ

1 - 1,75 : Không đồng tình; 1,76 - 2,5 : Trung lập; 2,51 – 3,25 : Đồng tình;

3,26 – 4 : Hoàn toàn đồng tình

Yếu tố Nhận thức người tiêu dùng có giá trị trung bình của các biến dao động từ
2,91 đến 3,13 đều thuộc mức đồng tình.

Mã hóa Biến quan sát

NT1 Mỹ phẩm thuần chay luôn là lựa chọn ưu tiên của tôi khi
mua mỹ phẩm.

NT2 Mỹ phẩm thuần chay luôn an toàn hơn mỹ phẩm thông


thường nên tôi thích mua mỹ phẩm thuần chay hơn.

NT3 Mỹ phẩm thuần chay bảo vệ cho môi trường nên tôi mua mỹ
phẩm thuần chay.

NT4 Mỹ phẩm thuần chay không thử nghiệm trên động vật khiến
cho tôi mua mỹ phẩm thuần chay.

22
Biểu đồ 4.6: Mô tả giá trị trung bình yếu tố Nhận thức người tiêu dùng

4.3.2. Yếu tố nhóm tham khảo


Giá trị khoảng cách = ( Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất)/n = (5-1)/5 = 0,8

Từ đó ta sẽ xác định được các giá trị khoảng trong thang đo likert tương ứng với
các mức độ

1 - 1,8 : Không ảnh hưởng; 1,81 - 2,6 : Ít ảnh hưởng; 2,61 – 3,4 : Bình thuờng;
3,41 – 4,2 : Có ảnh hưởng; 4,21 – 5 : Cực kỳ ảnh hưởng

Yếu tố Nhóm tham khảo có giá trị trung bình của các biến dao động từ 3,07 đến
3,13. Chỉ có biến TK2 (Bạn bè cho rằng mỹ phẩm thuần chay là một lựa chọn
tốt) và TK4 (Review từ những KOLs, Beauty blogger,...) được đánh giá có ảnh
hưởng, còn lại ở mức bình thường.

Mã hóa Biến quan sát

TK1 Gia đình tác động đến quyết định mua sản phẩm thuần chay của bạn

TK2 Bạn bè cho rằng quyết định mua mỹ phẩm thuần chay là một ý kiến
tốt

TK3 Xu hướng thời đại ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm thuần
chay của bạn

TK4 Review của các KOLs/Influencer ảnh hưởng đến quyết định mua
mỹ phẩm thuần chay của bạn

23
Biểu đồ 4.7: Mô tả giá trị trung bình yếu tố Nhóm tham khảo

4
.
3
.
3
.

Yếu tố Mức độ quan tâm tới yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua các sản
phẩm từ Cocoon
Giá trị khoảng cách = ( Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất)/n = (5-1)/5 = 0,8

Từ đó ta sẽ xác định được các giá trị khoảng trong thang đo likert tương ứng với
các mức độ

1 - 1,8 : Không quan tâm; 1,81 - 2,6: Ít quan tâm ; 2,61 – 3,4 : Bình thuờng;
3,41 – 4,2 : Quan tâm; 4,21 – 5 : Cực kỳ quan tâm
Yếu tố Mức độ quan tâm có giá trị trung bình của các biến dao động từ 3,45 đến
4,3. Chỉ có biến QT1 (Giá sản phẩm); QT5 (Đánh giá của những người mua
trước) và QT7 (Những chương trình khuyến mãi) được đánh giá cực kỳ quan
tâm, còn lại ở mức quan tâm.

Mã hóa Biến quan sát

QT1 Giá sản phẩm

QT2 Thiết kế bao bì sản phẩm

QT3 Thương hiệu & dịch vụ của website

QT4 Được phân phối rộng khắp(cửa hàng trực tiếp, sàn thương
mại điện tử..v.v)

24
QT5 Đánh giá của người mua trước

QT6 Xu hướng thời đại

QT7 Chương trình khuyến mãi, giảm giá

Biều đồ 4.8: Mô tả giá trị trung bình yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
các sản phẩm từ Cocoon

4.3.4. Yếu tố quyết định lựa chọn Cocoon


Giá trị khoảng cách = ( Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất)/n = (5-1)/5 = 0,8

Từ đó ta sẽ xác định được các giá trị khoảng trong thang đo likert tương ứng với
các mức độ

1 - 1,8 : Không đồng tình; 1,81 - 2,6: Ít đồng tình; 2,61 – 3,4 : Bình thuờng;

3,41 – 4,2 : Đồng tình; 4,21 – 5 : Cực kỳ đồng tình

Yếu tố quyết định lựa chọn Cocoon có giá trị trung bình của các biến dao động
từ 3,07 đến 3,94 đều thuộc mức đồng tình. Chỉ có biến số QD4 (Tôi không thật
sự thích sản phẩm đến từ Cocoon mà chỉ mua vì nó mang danh thuần chay)
được đánh giá ở mức độ bình thường.

25
Mã hóa Biến quan sát

QD1 Tôi lựa chọn Cocoon vì nó là mỹ phẩm thuần chay

QD2 Giữa các nhãn hàng thuần chay, tôi chỉ tin tưởng sản phẩm đến từ Cocoon

QD3 Tôi lựa chọn Cocoon vì muốn ủng hộ mỹ phẩm thuần chay

Tôi không thật sự thích sản phẩm đến từ Cocoon mà chỉ mua vì nó mang
QD4
danh thuần chay.

Tôi lựa chọn Cocoon vì sản phẩm của nó mang thông điệp bảo vệ môi
QD5
trường

Tôi lựa chọn Cocoon vì là thương hiệu cam kết không thử nghiệm trên động
QD6
vật.

Tôi sử dụng các sản phẩm thương hiệu Cocoon nhờ review trên các group
QD7
mỹ phẩm về tính “thuần chay” của sản phẩm

Tôi chọn mua Cocoon vì muốn ỦNG HỘ và phát triển dòng mỹ phẩm thuần
QD8
chay đầu tiên đến từ Việt Nam

Tôi quyết định mua sản phẩm Cocoon vì tôi muốn TRẢI NGHIỆM thử dòng
QD9
“ Mỹ phẩm thuần chay” mà lại là hàng Việt Nam.

Tôi chọn Cocoon vì đây là thương hiệu mỹ phẩm thuần chay đang hot trend,
QD10
số lượt đánh giá 5 sao, lượt mua khủng trên sàn thương mại điện tử

26
Biểu đồ 4.9: Mô tả giá trị trung bình yếu tố quyết định lựa chọn mỹ phẩm
Cocoon

4.3.5. Yếu tố tác động của quảng cáo Cocoon


Giá trị khoảng cách = ( Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất)/n = (4-1)/4 = 0,75
Từ đó ta sẽ xác định được các giá trị khoảng trong thang đo likert tương ứng với
các mức độ
1 - 1,75 : Không tác động; 1,76 - 2,5 : Tác động yếu; 2,51 – 3,25 : Bình thường;
3,26 – 4 : Tác động mạnh 

Mã hóa Biến quan sát

QC1 Sau khi coi quảng cáo, tôi muốn mua luôn sản phẩm.

QC2 Quảng cáo giúp tôi rõ hơn về mỹ phẩm thuần chay

QC3 Quảng cáo giúp tôi rõ hơn về thương hiệu Cocoon

QC4 Quảng cáo chỉ giúp tôi rõ hơn về thương hiệu Cocoon chứ không
rõ hơn về mỹ phẩm thuần chay

QC5 Quảng cáo chỉ giúp tôi rõ hơn về mỹ phẩm thuần chay chứ không
rõ hơn về thương hiệu Cocoon

QC6 Quảng cáo giúp tôi có ý thức bảo vệ môi trường hơn thông qua
việc sử dụng mỹ phẩm

27
Biểu đồ 4.10: Mô tả giá trị trung bình yếu tố tác động của quảng cáo
Cocoon

4.3.6. Yếu tố quyết định lựa chọn Cocoon

Giá trị khoảng cách = ( Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất)/n = (5-1)/5 = 0,8
Từ đó ta sẽ xác định được các giá trị khoảng trong thang đo likert tương ứng với
các mức độ

1 - 1,8 : Không đồng tình; 1,81 - 2,6: Ít đồng tình; 2,61 – 3,4 : Bình thuờng;
3,41 – 4,2 : Đồng tình; 4,21 – 5 : Cực kỳ đồng tình 

Yếu tố quyết định lựa chọn Cocoon có giá trị trung bình của các biến dao động
từ 3,07 đến 3,94 đều thuộc mức đồng tình. Chỉ có biến số QD4 (Tôi không thật
sự thích sản phẩm đến từ Cocoon mà chỉ mua vì nó mang danh thuần chay)
được đánh giá ở mức độ bình thường

Biểu đồ 4.11: Mô tả giá trị trung bình yếu tố quyết định lựa chọn mỹ phẩm
Cocoon

28
Biểu đồ 4.12: Thống kê mô tả mức độ sẵn sàng giới thiệu Cocoon cho bạn
bè, người thân khi họ có nhu cầu tìm mua mỹ phẩm thuần chay 

Qua bảng khảo sát trên cho thấy, người tiêu dùng sau khi đã được sử dụng và
trải nghiệm mỹ phẩm đến từ thương hiệu Cocoon. Đại đa số (361/376) các đáp
viên trả lời rằng họ sẵn sàng giới thiệu Cocoon đến với bạn bè, người thân khi
họ có nhu cầu tìm mua mỹ phẩm thuần chay. 

29
CHƯƠNG 5

KẾT LUẬN & ĐỀ XUẤT

5.1. Kết luận chung


Cụm từ ‘mỹ phẩm thuần chay’ mới xuất hiện ở những năm gần đây nhưng đã
gây ra cơn sốt đối với giới trẻ, tạo ra xu hướng sử dụng mỹ phẩm mới.

Mỹ phẩm thuần chay là sản phẩm còn mới đối với người tiêu dùng. Mác “mỹ
phẩm thuần chay” của Cocoon gây được sự tò mò đối với người tiêu dùng, tạo
nên mong muốn sử dụng sản phẩm.

Tuy nhiên, chất lượng sản phẩm mới là yếu tố tiên quyết của người tiêu dùng
khi chọn mua mỹ phẩm của Cocoon.Phần lớn đối tượng mua mỹ phẩm thuần
chay từ Cocoon đều có mối quan tâm lớn về bảo vệ môi trường,bảo vệ động vật
và mong muốn khẳng định phong cách sống lành mạnh của mình. Yếu tố đánh
giá của người mua trước cũng là yếu tố có ảnh hưởng lớn đối với việc chọn mua
mỹ phẩm thuần chay đến từ Cocoon.

5.2. Đề xuất
Để tăng Quyết định mua mỹ phẩm thuần chay thông qua những yếu tố này
nhóm có đề xuất như sau: 

1. Đa dạng hóa sản phẩm đi đôi với đảm bảo và nâng cao chất lượng. Đầu tư
nghiêm túc cho hình thức sản phẩm, không ngừng cải tiến hoàn thiện các sản
phẩm.

2. Chú trọng đến nghiên cứu thị trường, người tiêu dùng, tiến hành các đợt điều
tra, lắng nghe ý kiến người tiêu dùng để có những chiến lược về nâng cấp
sản phẩm cũng như xây dựng chính sách giá cả hợp lý, hướng tới đón đầu xu
hướng tiêu dùng của khách hàng.

3. Sử dụng sự uy tín của những doanh nhân thành đạt, những người nổi tiếng
có sức ảnh hưởng quảng cáo để người tiêu dùng cảm nhận được mối liên hệ
giữa việc sử dụng mỹ phẩm thuần chay với việc bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi
trường, giá trị nhân đạo, hay chất lượng của mỹ phẩm thuần chay so với mỹ
phẩm thông thường khác.

30
4. Thông qua các buổi họp báo, sự kiện, doanh nghiệp có thể tổ chức phát sản
phẩm dùng thử hoặc các trò chơi trên các trang mạng xã hội nhằm tạo hiệu
ứng lan truyền từ những người ưa chuộng dòng mỹ phẩm thân thiện với môi
trường và sức khỏe đến những người chưa có cơ hội tìm hiểu sâu.

5. Tăng cường chiến lược tiếp thị truyền miệng: cập nhật thông tin mới, hấp
dẫn và thú vị để thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng, mang những cảm
xúc tâm lý về câu chuyện, tình cảm ngọt ngào để tạo hiệu quả thuận lợi hơn,
sử dụng tín nhiệm của người nổi tiếng và nhóm khách hàng thân thiết nhằm
gia tăng niềm tin trong khách hàng.

6. Nâng cao nhận thức người tiêu dùng trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ
động vật.

5.3. Ý nghĩa nghiên cứu


Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các nhà quản trị phát triển dòng mỹ phẩm thuần
chay, đưa dòng mỹ phẩm thuần chay từng bước phát triển mạnh trên thị trường
mỹ phẩm.

Việc xác định các yếu tố tác động đến quyết định mua mỹ phẩm thuần chay sẽ
giúp nhà quản trị có những thay đổi phù hợp về sản phẩm đảm bảo thích nghi
được thị hiếu người tiêu dùng.

31
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Blakiston's (1972), Gould Medical Dictionary - Third Edition, New York

2. Bộ Y tế, 2011, Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm, số: 06/2011

3. Nghị viện và Hội đồng Châu Âu, Quy định (EC) số 1223/2009 về các sản
phẩm mỹ phẩm.

4. Chrissy Callahan (2019), What is vegan skin care and is it better for you?,
Today, Sep 2020, from https://www.today.com/style/what-vegan-skin-care-
it-better-you-t151466

5. Schiffman, L. G., et al, (2005), Consumer behavior, USA: Perrson – 79


Prentice Hall.

6. Elliott, Rose (14 January 2006). "Donald Watson - The first vegan, who
outlived his many critics". Obituary. London: The Guardian.

7. Isa Kokoi 2011, Female Buying Behavior Related to facial Skin Care
Products, Master Thesis

8. Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Lê Đặng Như Quỳnh (2020), Các nhân tố ảnh
hưởng đến ý định mua sắm mỹ phẩm organic của người tiêu dùng trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn, chuyên ngành Quản trị kinh doanh,
trường Đại Học Ngoại Thương.

32
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH CHO CHUYÊN GIA

VÀ PHỎNG VẤN NHÓM

1. Phần giới thiệu

Xin chào các Anh/Chị!

Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng từ cái mác “mỹ phẩm
thuần chay” đến quyết định mua sản phẩm tới từ thương hiệu Cocoon của
sinh viên tại TP. Hồ Chí Minh”.

Sự tham gia của các Anh/Chị trong buổi thảo luận này là hoàn toàn tự nguyện,
không có bất kỳ sự tác động nào đối với việc trả lời và đóng góp ý kiến của các
Anh/Chị. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự tham gia tích cực và những ý kiến
đóng góp, thẳng thắn cho đề tài. Tất cả những chia sẻ trung thực của các
Anh/Chị có ý nghĩa quan trọng cho sự thành công của đề tài này. Một lần nữa,
tôi xin chân thành cám ơn tất cả các Anh/Chị.

2. Nội dung chính

Câu hỏi 1: Vì sao có nhiều hãng mỹ phẩm khác nhưng bạn lại lựa chọn
Cocoon?

……………………………………………………………………………………

Câu hỏi 2: Cụm từ “mỹ phẩm thuần chay” ảnh hưởng tới bạn như thế nào?

……………………………………………………………………………………

Câu hỏi 3: Tại sao mác “mỹ phẩm thuần chay” của Cocoon lại khiến bạn mua
sản phẩm?

……………………………………………………………………………………

Câu hỏi 4: Nếu như Cocoon không mang mác “mỹ phẩm thuần chay” thì bạn
có mua sản phẩm không? Tại sao?

……………………………………………………………………………………

33
Câu hỏi 5: Khi nhắc đến Cocoon mà không nói gì thêm, bạn sẽ nghĩ đến điều
gì? Tại sao?

……………………………………………………………………………………

Câu hỏi 6: Bạn cảm thấy các sản phẩm mỹ phẩm thuần chay của Cocoon có
đem lại hiệu quả sử dụng như mong muốn không?

……………………………………………………………………………………

34
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH ĐÁP VIÊN ĐỊNH TÍNH

1. Lưu Thị Thúy Hường, nữ, sinh viên Đại học UEH.
2. Đặng Quang Đức, nam, sinh viên Trường Đại học Ngoại Thương.
3. Lê Thị Thúy Nga, nữ, sinh viên Đại học UEH.
4. Bùi Gia Hân, nữ, sinh viên Đại học UEH.

35
PHỤ LỤC 03
BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC DÙNG ĐỂ KHẢO SÁT

Chào Anh/Chị !

Chúng tôi là nhóm sinh viên Đại học UEH thuộc khoa Kinh doanh quốc
tế - Marketing. Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu về việc ảnh hưởng của cái
mác “mỹ phẩm thuần chay” đến quyết định mua sản phẩm tới từ thương hiệu
Cocoon của sinh viên. Mục đích cuộc nghiên cứu là xác định xem cái mác “mỹ
phẩm thuần chay” của thương hiệu Cocoon có thực sự ảnh hưởng đến quyết
định mua hàng của sinh viên hay không?. Do đó, chúng tôi cần một số thông tin
của Anh/Chị để hoàn thành cuộc nghiên cứu này. Mọi thông tin Anh/Chị cung
cấp sẽ được bảo mật tuyệt đối và thông tin chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu.

Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị.

Phần 1: Câu hỏi gạn lọc

Bạn có đang/đã hoặc có ý định sẽ mua mỹ phẩm đến từ thương hiệu Cocoon
không?

 Có 
 Không

Phần 2: Khởi động

Đâu là điều bạn ưu tiên nhất khi chọn mua một mỹ phẩm? (xếp hạng theo thang
điểm từ 1-4)

 Chất lượng
 Giá cả
 Thuận tiện
 Thương hiệu

Bạn có phải là tín đồ sử dụng mỹ phẩm thuần chay hay không?

 Có
 Không

36
Khi nhắc đến mỹ phẩm thuần chay bạn sẽ nghĩ đến thương hiệu mỹ phẩm nào
sau đây? (Chọn nhiều đáp án) 

 Cocoon 
 The Body Shop
 Klairs
 Cosrx

Bạn biết đến mỹ phẩm Cocoon qua đâu? (Chọn nhiều đáp án) 

 Qua các hoạt động quảng cáo của Cocoon. 


 Qua bạn bè, người thân giới thiệu. 
 Qua review của những người nổi tiếng/KOL/Beauty Blogger,..
 Biết đến khi mua trực tiếp tại các cửa hàng.

Nhắc đến Cocoon, bạn sẽ nghĩ tới điều gì đầu tiên? (chọn 1 đáp án)

 Mỹ phẩm organic, thuần chay.


 Thương hiệu Việt Nam.
 Mỹ phẩm giá bình dân.
 Các sản phẩm có công dụng tốt.

Bạn đã biết đến những sản phẩm nào của thương hiệu Cocoon? (Chọn nhiều đáp
án) 

 Gel rửa mặt bí đao Cocoon.


 Nước hoa hồng Cocoon.
 Tinh chất bí đao Cocoon.
 Thạch hoa hồng dưỡng ẩm Cocoon.
 Dung dịch chấm mụn bí đao Cocoon.
 Tẩy tế bào chết BODY Cocoon café.
 Khác

37
Phần 3: Câu hỏi chính

1. 2. 3. 4.
Rất Không Bình Đồng
Phát biểu không đồng thường tình
đồng tình
tình

Mỹ phẩm thuần chay luôn là lựa chọn ưu


tiên của tôi khi mua mỹ phẩm.
Mỹ phẩm thuần chay luôn an toàn hơn mỹ
phẩm thông thường nên tôi thích mua mỹ
phẩm thuần chay hơn.
Mỹ phẩm thuần chay bảo vệ cho môi
trường nên tôi mua mỹ phẩm thuần chay.
Mỹ phẩm thuần chay không thử nghiệm
trên động vật khiến cho tôi mua mỹ phẩm
thuần chay.

1. 2. 3. 4.
Phát biểu về mức độ quan tâm tới yếu tố Rất Không Bình Quan
ảnh hưởng đến quyết định mua các sản không quan thườn tâm
phẩm từ Cocoon quan tâm g
tâm

Giá sản phẩm


Thiết kế bao bì sản phẩm
Thương hiệu & dịch vụ của website
Được phân phối rộng khắp(cửa hàng trực
tiếp, sàn thương mại điện tử..v.v)
Đánh giá của người mua trước
Xu hướng thời đại
Chương trình khuyến mãi, giảm giá

38
1. 2. 3. 4.
Phát biểu về mức độ tác động của các Rất Không Bình Ảnh
nhóm đối tượng đến quyết định mua không ảnh thường hưởng
hàng ảnh hưởng
hưởng

Gia đình
Bạn bè
Xu hướng
Reviewer/Influencer/KOLs

1. 2. 3. 4.
Rất Không Bình Đồng
Phát biểu không đồng thường tình
đồng tình
tình

Vì Cocoon bán sản phẩm thuần chay nên


tôi mới mua sản phẩm đến từ Cocoon.
Giữa các nhãn hàng thuần chay, tôi chỉ tin
tưởng sản phẩm đến từ Cocoon.
Tôi mua Cocoon để ủng hộ mỹ phẩm
thuần chay.
Tôi không thật sự thích sản phẩm đến từ
Cocoon mà chỉ mua vì nó mang danh
thuần chay.
Vì sản phẩm đến từ thương hiệu Cocoon
mang thông điệp bảo vệ môi trường nên
tôi mua
Tôi lựa chọn Cocoon vì là thương hiệu
cam kết không thử nghiệm trên động vật.
Tôi sử dụng các sản phẩm thương hiệu
Cocoon nhờ review trên các group mỹ
phẩm về tính “thuần chay” của sản phẩm
Tôi chọn mua Cocoon vì muốn ỦNG HỘ
phát triển dòng mỹ phẩm thuần chay đầu
tiên đến từ Việt Nam
Tôi quyết định mua sản phẩm Cocoon vì

39
tôi muốn TRẢI NGHIỆM thử dòng “ Mỹ
phẩm thuần chay” mà lại là hàng Việt
Nam.
Tôi chọn Cocoon vì đây là thương hiệu
mỹ phẩm thuần chay đang hot trend, số
lượt đánh giá 5 sao, lượt mua khủng trên
sàn thương mại điện tử

1. 2. 3. 4.
Phát biểu về mức độ tác động của quảng Không Tác Bình Tác
cáo Cocoon tác động thường động
động yếu mạnh

Sau khi coi quảng cáo, tôi muốn mua luôn


sản phẩm.
Quảng cáo giúp tôi rõ hơn về mỹ phẩm
thuần chay
Quảng cáo giúp tôi rõ hơn về thương hiệu
Cocoon
Quảng cáo chỉ giúp tôi rõ hơn về thương
hiệu Cocoon chứ không rõ hơn về mỹ
phẩm thuần chay
Quảng cáo chỉ giúp tôi rõ hơn về mỹ phẩm
thuần chay chứ không rõ hơn về thương
hiệu Cocoon
Quảng cáo giúp tôi có ý thức bảo vệ môi
trường hơn thông qua việc sử dụng mỹ
phẩm

Bạn thường thấy quảng cáo đến từ Cocoon ở đâu? (Chọn nhiều đáp án) 

 Các trang MXH (facebook, instagram, youtube...)


 Review từ các hot tiktoker, youtuber, blogger, KOLs,...
 Banner quảng cáo trên đường, các TTTM,... 
 Các trang báo, tạp chí,..

Bạn thường thấy quảng cáo đến từ Cocoon xuất hiện trên các trang mạng xã hội
nào?

 Youtube
 Facebook

40
 Tiktok
 Instagram
 Zalo
 Không thấy

Bạn có sẵn sàng giới thiệu sản phẩm của Cocoon khi bạn bè hoặc đồng nghiệp
tìm kiếm các sản phẩm thuần chay không?

 Sẵn sàng
 Không sẵn sàng

Phần 4: Câu hỏi phụ

Giới tính của bạn là gì?

 Nam 
 Nữ

Bạn là sinh viên năm mấy?

 Năm 1
 Năm 2
 Năm 3
 Năm 4
 Trên 5 năm

Thu nhập trung bình mỗi tháng của bạn là bao nhiêu? (tính cả trợ cấp từ gia
đình)
 Dưới 5 triệu
 Từ 5 - 7 triệu
 Từ 7 - 10 triệu
 Trên 10 triệu
Trình trạng mối quan hệ của bạn?
 Độc thân
 Đang hẹn hò
 Đã lập gia đình

41
PHỤ LỤC 04
CÁC BẢNG SỐ LIỆU PHÂN TÍCH SPSS

Kết quả thống kê về giới tính

GIOI_TINH

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Nam 106 28,2 28,2 28,2

Valid Nữ 270 71,8 71,8 100,0

Total 376 100,0 100,0

Kết quả thống kê về năm học

NAM_HOC

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Năm 1 59 15,7 15,7 15,7

Năm 2 252 67,0 67,0 82,7

Valid Năm 3 35 9,3 9,3 92,0

Năm 4 20 5,3 5,3 97,3

Trên 5 năm 10 2,7 2,7 100,0

Total 376 100,0 100,0

Kết quả thống kê về thu nhập trung bình

THU_NHAP_TRUNG_BINH

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Dưới 5 triệu 246 65,4 65,4 65,4

5 – 7 triệu 107 28,4 28,4 93,8

Valid 7 – 10 triệu 13 3,5 3,5 97,3

Trên 10 triệu 10 2,7 2,7 100,0

Total 376 100,0 100,0

42
Kết quả thống kê về mối quan hệ

MOI_QUAN_HE

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Độc thân 255 67,8 67,8 67,8

Đang hẹn hò 117 31,1 31,1 98,9

Valid Đã kết hôn 0 0,0 0,0 98,9

Đã ly hôn 4 1,1 1,1 100,0

Total 376 100,0 100,0

Kết quả thống kê về sự sẵn sàng giới thiệu Cocoon

SAN_SANG

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Sẵn sàng 361 96,0 96,0 96,0

Valid Không sẵn sàng 15 4,0 4,0 100,0

Total 376 100,0 100,0

Kết quả thống kê về tín đồ mỹ phẩm thuần chay

TIN_DO

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Có 220 58,5 58,5 58,5

Valid Không 156 41,5 41,5 100,0

Total 376 100,0 100,0

43
Kết quả thống kê về điều nghĩ tới đầu tiên khi nhắc đến Cocoon

NHAC_DEN_COCOON

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Mỹ phẩm
Organic, thuần 163 43,3 43,3 43,3
chay

Thương hiệu
156 41,5 41,5 84,8
Việt Nam

Mỹ phẩm giá
Valid 22 5,9 5,9 90,7
bình dân

Các sản phẩm có


35 9,3 9,3 100,0
công dụng tốt

Total 376 100,0 100,0

Kết quả thống kê về việc ưu tiên gì nhất khi chọn mua mỹ phẩm

UU_TIEN

Std.
N Minimum Maximum Mean
Deviation

Bạn ưu tiên gì nhất khi chọn mua mỹ phẩm


376 1 4 3,55 890
(Chất lượng)

Bạn ưu tiên gì nhất khi chọn mua mỹ phẩm 376 1 4 2,84 722
(Giá cả)

Bạn ưu tiên gì nhất khi chọn mua mỹ phẩm 376 1 4 1,60 698
(Thuận tiện)

Bạn ưu tiên gì nhất khi chọn mua mỹ phẩm 376 1 4 2,01 962
(Thương hiệu)

Valid N (listwise) 376

44
Kết quả thống kê mức độ đồng ý về yếu tố mỹ phẩm thuần chay tới quyết
định mua hàng

MUC_DO_DONG_TINH

Std.
N Minimum Maximum Mean
Deviation

Mỹ phẩm thuần chay luôn là lựa chọn ưu tiên


376 1 4 2,91 931
của tôi khi mua mỹ phẩm.

Mỹ phẩm thuần chay luôn an toàn hơn mỹ


phẩm thông thường nên tôi thích mua mỹ 376 1 4 3,01 844
phẩm thuần chay hơn.

Mỹ phẩm thuần chay bảo vệ cho môi trường


376 1 4 3,13 772
nên tôi mua mỹ phẩm thuần chay.

Mỹ phẩm thuần chay không thử nghiệm trên


động vật khiến cho tôi mua mỹ phẩm thuần 376 1 4 3,03 946
chay.

Valid N (listwise) 376

Kết quả thống kê về mức độ quan tâm tới yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua các sản phẩm từ Cocoon

MUC_DO_QUAN_TAM

Std.
N Minimum Maximum Mean
Deviation

Giá sản phẩm 376 1 5 4.30 818

Thiết kế bao bì sản phẩm 376 1 5 3.45 987

Thương hiệu & dịch vụ của website 376 1 5 3.75 856

Được phân phối rộng khắp(cửa hàng trực tiếp,


376 1 5 3.73 1.023
sàn thương mại điện tử..v.v)

Đánh giá của người mua trước 376 2 5 4.40 756

Xu hướng thời đại 376 1 5 3.50 912

Chương trình khuyến mãi, giảm giá 376 1 5 4.15 917

Valid N (listwise) 376

45
Kết quả thống kê về mức độ tác động của các nhóm đối tượng đến quyết
định mua hàng

MUC_DO_TAC_DONG

Std.
N Minimum Maximum Mean
Deviation

Gia đình 376 1 5 3.07 1.348

Bạn bè 376 1 5 3.57 1.001

Xu hướng 376 1 5 3.21 1.120

Reviewer/Influencer/KOLs 376 1 5 3.52 1.186

Valid N (listwise) 376

Kết quả thống kê về mức độ đồng tình về yếu tố của Cocoon ảnh hưởng
đến quyết định mua hàng

MUC_DO_DONG_TINH

Std.
N Minimum Maximum Mean
Deviation

Vì Cocoon bán sản phẩm thuần chay nên tôi


376 1 5 3.81 1.030
mới mua sản phẩm đến từ Cocoon.

Giữa các nhãn hàng thuần chay, tôi chỉ tin


376 1 5 3.47 1.126
tưởng sản phẩm đến từ Cocoon.

Tôi mua Cocoon để ủng hộ mỹ phẩm thuần


376 1 5 3.76 897
chay.

Tôi không thật sự thích sản phẩm đến từ


Cocoon mà chỉ mua vì nó mang danh thuần 376 1 5 3.07 1.140
chay.

Vì sản phẩm đến từ thương hiệu Cocoon mang


376 1 5 3.68 1.054
thông điệp bảo vệ môi trường nên tôi mua

Tôi lựa chọn Cocoon vì là thương hiệu cam


376 1 5 3.89 947
kết không thử nghiệm trên động vật.

Tôi sử dụng các sản phẩm thương hiệu


Cocoon nhờ review trên các group mỹ phẩm 376 1 5 3.77 832
về tính “thuần chay” của sản phẩm

Tôi chọn mua Cocoon vì muốn ỦNG HỘ phát


triển dòng mỹ phẩm thuần chay đầu tiên đến 376 1 5 3.87 878
từ Việt Nam

46
Tôi quyết định mua sản phẩm Cocoon vì tôi
muốn TRẢI NGHIỆM thử dòng “ Mỹ phẩm 376 2 5 3.94 742
thuần chay” mà lại là hàng Việt Nam.

Tôi chọn Cocoon vì đây là thương hiệu mỹ


phẩm thuần chay đang hot trend, số lượt đánh
376 1 5 3.71 946
giá 5 sao, lượt mua khủng trên sàn thương mại
điện tử

Valid N (listwise) 376

Kết quả thống kê về tác động của quảng cáo Cocoon đến với khách hàng

MUC_DO_TAC_DONG

Std.
N Minimum Maximum Mean
Deviation

Sau khi coi quảng cáo, tôi muốn mua luôn sản
376 1 4 2.92 860
phẩm.

Quảng cáo giúp tôi rõ hơn về mỹ phẩm thuần


376 1 4 3.25 715
chay

Quảng cáo giúp tôi rõ hơn về thương hiệu


376 1 4 3.24 711
Cocoon

Quảng cáo chỉ giúp tôi rõ hơn về thương hiệu


Cocoon chứ không rõ hơn về mỹ phẩm thuần 376 1 4 3.05 813
chay

Quảng cáo chỉ giúp tôi rõ hơn về mỹ phẩm


thuần chay chứ không rõ hơn về thương hiệu 376 1 4 2.76 871
Cocoon

Quảng cáo giúp tôi có ý thức bảo vệ môi


376 1 4 3.27 776
trường hơn thông qua việc sử dụng mỹ phẩm

Valid N (listwise) 376

47
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ

CỦA TỪNG THÀNH VIÊN

Bài báo cáo


Họ và tên BT1 BT2 BT3 BT4
tổng hợp

Nguyễn Thị Hồng Anh 100% 100% 100% 100% 100%

Nguyễn Thị Minh Anh 100% 100% 100% 100% 100%

Phạm Thành Đức 100% 100% 100% 100% 100%

Bùi Phạm Ngọc Hân 100% 100% 100% 100% 100%

Hoàng Thị Kim Nga 100% 100% 100% 100% 100%

Nguyễn Trần Anh Thư 100% 100% 100% 100% 100%

48

You might also like