You are on page 1of 49

CHUYÊN ĐỀ

TOÁN CHO VẬT LÍ THPT

1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI


2
Ta có phương trình: y  f ( x)  ax  bx  c  0
2
Giải tìm:   b  4ac
b
2 x
+ Nếu  = 0 thì phương trình : y  f ( x)  ax  bx  c  0 có nghiệm kép 2a .

b 
x1, 2 
+ Nếu   0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt 2a .
+ Nếu  < 0 thì phương trình vô nghiệm.
 4ac  b 2 b

* Cực trị của tam thức bậc hai: + a > 0 thì ymin = 4a 4a khi x= 2a
 4ac  b 2 b

+ a < 0 thì ymax = 4a 4a khi x= 2a
+ Đồ thị : y
y
ymax

a<0
a>0
ymin

x x
0 -b/2a 0 -b/2a

2
* Định lí Viet: Nếu phương bậc hai ax  bx  c  0 có hai nghiệm x1 và x2 phân biệt thì
b c
x1  x 2  x1 .x 2 
a và a.

2. BẤT ĐẲNG THỨC


* Bất đẳng thức Côsi:
+ Cho hai số dương a và b ta có:
(a  b) min  a.b

( a.b )  a  b
a + b  2. a.b  
max
2 dấu “=” xảy ra khi a = b.
+ Áp dụng cho n số hạng (ai > 0)
1
a1  a 2  ...  a n n
 a1 .a 2 ...a n
n dấu “=” xảy ra khi a1 = a2 = … = an.
* Bất đẳng thức Bunhiacôpski
a1b2  a 2 b2 2  a12  a 22 b12  b22 
a1 b1

Dấu bằng xảy ra khi a 2 b2

Cho 2n số thực (n  2): a1; a2;…an và b1; b2…bn ta có:
a1b1  a2 b2  ...  an bn 2  a12  a22  ...  an2 b12  b22  ...  bnn 
a1 a 2 a
  ...  n
Dấu “=” xảy ra khi: b1 b2 bn .

 BÀI TẬP ÁP DỤNG PHẦN PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VÀ BẤT ĐẲNG THỨC:

Bài 1: Một con bọ dừa đậu ở đầu B của một thanh cứng mảnh AB
có chiều dài L đang dựng đứng cạnh một bức tường thẳng đứng A
như hình vẽ. Vào thời điểm mà đầu B của thanh bắt đầu chuyển
động sang phải theo sàn ngang với vận tốc không đổi v thì con bọ
bắt đầu bò dọc theo thanh với vận tốc không đổi u đối với thanh. Con bọ dừa
Trong quá trình bò trên thanh, con bọ đạt được độ cao cực đại là B

bao nhiêu đối với sàn. Cho đầu A của thanh luôn tỳ lên tường
thẳng đứng.
L L
) (t  ) A
Giải: Xét (0 < t < u và v
Khi B di chuyển 1 đoạn S = v.t h B
α
Thì con bọ đi được l = u.t
L2  v 2t 2
sin  
Độ cao mà con bọ đạt được: h  l sin   ut sin  với L

u 22 2 4 u
h L t  v .t  y
L L
2 2
Với y = L t  v .t Đặt X = t2  y  v X  L. X
2 2 2 4

Nhận xét: hmax  ymax . y là tam thức bậc hai có a = - v2 < 0  ymax tại đỉnh Parabol
2 L4 L4
 ymax    ymax   
4a 4( v 2 ) 4v 2

2
L4 b L2
 ymax  X   
4v 2 tại 2a 2v 2

u u.L
hmax  ymax 
Vây độ cao mà con kiến đạt được là : L 2v .

Bài 2: Một vận động viên xuất phát từ điểm A trên đường quốc lộ để trong một thời gian
ngắn nhất phải đến điểm B trên cánh đồng. Khoảng cách từ B đến đường là l. Vận tốc của
vận động viên trên đường là v1, trên cánh đồng là v2. Hỏi vận động viên phải chạy theo quỹ
đạo như thế nào( đi thẳng từ A tới B hay đi một đoạn trên đường rồi mới đi tới B)? Cho
v1
n
v2 . A C D

Giải: Đặt AD = d; CD = x. l
d  x n. l 2  x 2 n. l 2  x 2  x  l
t  
v1 v1 v1 B
Thời gian đi từ A đến B:
2 2
Thời gian sẽ nhỏ nhất khi đại lượng y  n. l  x  .x đạt giá trị nhỏ nhất.
Để xác định x cho y đạt giá trị nhỏ nhất, ta có phương trình bậc 2: 
A v1 C D
n
2 2
 2 2 2
 1 x  2 y.x  n l  y  0


r v
   n y  (n  1)n l để bài toán có nghĩa thì   0 .
2 2 2 2 2
2 l

l
x B
 y  l. n 2  1  y min  l. n 2  1 thế vào phương trình trên ta tìm được n2 1

* Biện luận: Ta thấy x không phụ thuộc d (vị trí của A)


Nếu x > d thì sẽ có lợi hơn khi đi thẳng vào cánh đồng tại A.
* Cách khác: Cũng như ánh sánh, người đó phải đi từ A đến B với thời gian ngắn nhất,
nghĩa là tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng.
n1 v2
n1 sin 900  n2 sinr  sin r  
n2 v1

l l lv2
CD  l tan r   
1 / sin r  v / v2  1 v12  v22
2 2
1
Từ hình vẽ: 1

Cần chú ý rằng kết quả bài toán chỉ có nghĩa khi v1  v2 . Nếu v1  v2 thì trên thực tế ôtô sẽ
chạy thẳng từ A đến B sẽ mất thời gian ngắn nhất.

Bài 3: Một người đứng ở độ cao h so với mặt đất ném một hòn đá theo phương hợp với
phương ngang một góc α. Tìm α để tầm xa trên mặt đất là lớn nhất.
Giải: + Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ. Gốc ở mặt đất. y

3
h α
o

+ Chuyển động của vật chia làm 2 thành phần


- Theo Ox: x = v0t. cosa (1)
2
gt
- Theo Oy: y = h0 + v0t . sina - 2 (2)
L Max
* Khi chạm đất thì x = LMax lúc đó t = v0 cos
gL
2 2
0
Thay t vào (2) ta được y = h + L.tga - 2v 0 cos 
0
1
2
1  tg2 
mà cos  .
gL2
2  gL2 
.tg   L.tg    2  h 0 0
2v20  2v0 
 (*);
Phương trình phải có nghiệm với tgα.
4gL2  gL2  g 2 L2 2gh 0
  h 0  0  1   2 0
2v20  2v20  v 4
v0
  = L2 - 0

v0 v0
L v 02  2 gh L max  v 02  2 gh
g => g . Phương trình (*) có nghiệm kép.
v0
v20  2gh thì tầm xa cực đại.
Vậy tgα =
Bài 4(O 30/4 -2013): Một ô tô chuyển động từ A đến B dài L = 800m . Khởi hành từ A, ô
tô chuyển động nhanh dần đều, sau đó ô tô chuyển động chậm dần đều và dừng lại ở B.
Biết độ lớn gia tốc của xe không vượt quá a0 = 2m/s2. Hãy tính thời gian ngắn nhất mà ô tô
chạy từ A đến B.
Giải: Gọi a1, a2 là độ lớn gia tốc của ô tô trong hai giai đoạn
v
v 2
 2as t t
Áp dụng: t và a .
2
Ta có: v max  2a1s1  2a 2s 2
s1 a 2 a2
   s1  s1  s2   a 2l
s 2 a1 a1  a 2 a1  a 2

2a1a 2l
v max 
a1  a 2

Thay vào trên ta được:

4
v max v max 2l  a 2 a1 
t  t1  t 2   t   
a1 a2 a 1  a 2  a 1 a 2 
Ta có: =>

Áp dụng bất đẳng thức côsi:


a2 a1 2l l
 2 
a1 a2 a1  a 2 a0
và chú ý rằng
l
t min  2
a 1  a 2  a 0 => a0

Suy ra t cực tiểu khi:

v1
v2  ;   300
Bài 5: Hai xe chuyển động trên AO và BO cùng hướng về O với 3 . Khi

khoảng cách giữa hai xe cực tiểu là dmin thì khoảng cách từ xe một đến O là d1  30 3 (m) .
Hãy tính khoảng cách từ xe hai đến O.
Giải:
Cách 1: Gọi d1, d2 lần lượt là khoảng cách từ xe 1 và xe 2 đến O lúc đầu ta xét (t = 0 ).
Áp dụng định lý hàm sin ta có:
d d d d d  v t d  v2t
 1  2   1 1  2
sin  sin  sin  sin  sin  sin  A

v1
v2 
Vì 3 nên ta có:
d d1’
d d vt 3d 2  v1t
 1 1  B
sin 30 0
sin  3 sin  . O
d 2

Áp dụng tính chất của phân thức ta có:


d1  v1t 3d 2  v1t ( 3d 2  v1t )  (d1  v1t ) 3d 2  d1
  
sin  3 sin  3 sin   sin  3 sin   sin 

d 3d 2  d1
 0

sin 30 3 sin   sin 

Mặt khác, tacó:


sin   sin(1800   )  sin(   )  sin(300   )
3 3
 cos   sin 
 3 sin   3 sin(300   )  3(sin 30 0 cos   cos 30 0 sin  ) 2 2

5

d

3d 2  d1
d 
 
3d 2  d1 sin 30 0

3d 2  d1
sin 30 0 3 3 3 1 3 cos   sin 
cos   sin   sin  cos   sin 
2 2 2 2
3d 2  d1 3d 2  d1
d 
Vậy 3 cos   sin  y .
2
Khoảng cách giữa hai xe dmin  ymax với y = ( 3 cos   sin  )
Áp dụng bất đẳng thức Bunhia Côpski:

( 3 cos   sin  ) 2  (( 3) 2  12 ).(cos 2   sin 2  )  2

3 cos 
   cot g  3    300 0
=> ymax = 2 1 sin  và   120
d1' d2' ' sin1200 '
0
 0
 d 2  0
.d1  3d1'  90(m)
Lúc đó: sin 30 sin120 sin 30

Vậy, khoảng cách từ vật hai đến O lúc này là: d2’ = 90(m)
Cách 2: Chọn hệ trục tọa độ Oxy trùng với phương chiều chuyển động của hai xe.

Ta có: x  v2t  d 2

y  v1t  d1

Khoảng cách giữa hai xe ở thời điểm t: d 2  x 2  y 2  2xy cos 30 0

Thế x và y vào ta được:


d 2  v12  v 22  v1v 2 .t 2   
3d1v 2  3d 2 v1  2d1v1  2d 2 v 2 .t  d12  d 22  3d1 d 2

b 3d1  d 2
t 
Vế phải là tam thức bậc 2 có cực tiểu khi: 2a 2v 2

Khi đó khoảng cách từ xe một đến O là:


3d1  d 2
30 3  3v 2 .  d1  d1  3d 2  60 3
2v 2

3d1  d 2
x  v2 .  d 2  90( m)
Khoảng cách từ xe hai đến O là: 2v 2

Bài 6 : Một vật có khối lượng m, được kéo đi với vận tốc không đổi bởi một lực F trên
mặt phẳng nghiêng góc α với mặt ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là
 
K. Xác định góc β giữa lực F với mặt phẳng nghiêng để cho lực F nhỏ nhất. Khi đó lực F
có độ lớn bằng bao nhiêu?

   
Giải: Vật trượt đều nên: P  F f  N  0 m

6
 mg.cosα  F.sinβ  N  0 (1)

 mg.sinα  F.cosβ  KN  0 (2)

(sinα  K.cos )mg


F
cosβ  K.sinβ (3)

Giá trị của F cực tiểu khi giá trị mẫu số của (3) cực đại:

y  cosβ  K.sinβ (*)

Áp dụng bất đẳng thức Bunhia Côpski:

y cos β sin β 1  K   1  K 


2 2 2 2
y max  1  K 
2
tgβ  K => β  arctgK
=> khi
(sinα  K . cos  ) mg
Fmin 
Thay vào (3) ta có: 1 K2 (5)

1
cosβ 
Chú ý: 1 K2

Hoặc: Fmin  mg.sin α  β  (6)

Biện luận:
π
αβ   
Nếu 2 tức lực F hướng thẳng đứng lên trên suy ra: F = mg, lực F giữ cho vật lơ

lửng.
π
αβ  
Nếu 2 tức lực F sẽ nghiêng sang trái so với phương thẳng đứng và không thể kéo

vật lên trên được.


π
α β 
Vậy điều kiện để bài toán có nghĩa là: 2

Bài 7: Hệ cơ như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa hai vật m và M là K 1, giữa M và sàn ngang la

K2. Tác dụng vào M một lực F hợp với phương ngang một góc α . Khi α thay đổi

(0  α  900 ) . Tìm F nhỏ nhất để M trượt khỏi vật m. Tìm α lúc này.

Giải:

Vật m: ma1  K1mg  a1  K1g (1)

7
Vật M: Ma 2  F.cosα  K1 N1  K 2 N 2

N 2  M  m g  Fsinα
F . cosα  K 2 Fsinα  K1mg  K 2 M  m g
 a2 
M (2)

Điều kiện để M thoát khỏi m: a2 > a1

F
K1  K 2 M  m g
Từ (1) và (2) suy ra: cosα  K 2sinα (3)

Giá trị của F cực tiểu khi giá trị mẫu số của (3) cực đại:

y  cosβ  K.sinβ (*)

Áp dụng bất đẳng thức Bunhia Côpski:

y cos 2
  sin 2  1  K 22   1  K  2
2 y max  1  K 
2
2 tg   K 2 =>   arctgK 2
=> khi

Fmin 
K1  K 2 M  m g
1  K 22
Thay vào (3) ta có:
Fmin ứng với trạng thái giới hạn để M trượt nhanh hơn m
Gợi ý: Có thể dùng phương pháp giải tích để khảo sát hàm y có giá trị cực đại
y '  sinα  K 2cosα  0  tgα  K 2

sinβ cosα . cosβ  sinα . sinβ cosα  β 


K 2  tgβ  y 
Hoặc: Đặt cosβ thì mẫu số trở thành cosβ cosβ .

Mẫu số cực đại khi: α  β  tgα  K 2 , α  arcK 2


3. SƠ YẾU VỀ ĐẠI SỐ VECTƠ
* Trong vật lí có 2 loại đại lượng:
+ Đại lượng vô hướng: Xác định một đại lượng vô hướng nghĩa là xác định giá trị của nó.
Những đại lượng vô hướng không âm như: khối lượng, thể tích, thời gian, … cũng có
những đại lượng vô hướng mà giá trị của nó ó thể âm hay dương như: điện tích điện thế,…
Tính toán các đại lượng vô hướng tuân theo các qui tắc đại số thông thường.
+ Đại lượng hữu hướng (véctơ): Xác định một đại lượng hữu hướng nghĩa là xác định:
điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của vec tơ đặc trưng cho đại lượng đó. Những đại lượng
   
hữu hướng trong vật lí như: lực F , vận tốc V , gia tốc a , động lượng p , … Tính toán các
đại lượng hữu hướng tuân theo các qui tắc của tính véctơ. B

3.1. Định nghĩa véctơ:


A
8
Véctơ là một đoạn thẳng có định hướng. Véctơ có A là gốc, B là ngọn.

AB  AB
+ Độ dài (hay độ lớn, hay mô đun) của bằng độ dài của đoạn thẳng AB: .

+ Phương của là phương của đường thẳng AB, đường thẳng AB còn gọi là giá của

+ Chiều của là chiều từ gốc A đến ngọn B.


3.2. Hai Véctơ bằng nhau:
* Theo toán học: Hai véctơ bằng nhau là hai véctơ song song, cùng chiều (cùng hướng) và

cùng độ dài. Nếu , AB = CD và chiều như hình


B
vẽ.
D
* Đối với đại lượng véctơ trong vật lí, không phải bao giờ cũng
A
có thể thay một véctơ bằng một véctơ khác bằng nó. C
 
VD: Hai lực F1 và F2 song song, cùng chiều và cùng độ lớn đặt
lên hai điểm khác nhau của một vật rắn thì có thể có tác dụng khác B
nhau. C
* Hai véctơ là đối đẳng nếu chúng song song, ngược chiều và cùng độ dài. A

AB  CD B A C D D

* Hai véctơ đối đẳng có cùng giá là hai véc tơ trực đối: AB  CD
* Véctơ đồng phẳng là những véctơ nằm trong cùng mặt phẳng. Hai véctơ song song là
đồng phẳng.
* Véctơ đồng qui là véc tơ có giá đồng qui ở một điểm.
* Véctơ tự do: có thể thay đổi gốc tùy ý; phương, chiều và độ dài không đổi. Vd: Véc tơ
độ dời của một điểm thuộc vật chuyển động tịnh tiến thẳng đều.
* Véctơ trượt: có thể dời gốc trên giá, giữ nguyên chiều và độ dài. Vd: lực tác dụng lên
một vật rắn.
* Véctơ buộc: có phương, chiều, độ dài và gốc nhất định. Vd: lực tác dụng lên một chất
điểm.
3.3. Các phép tính véctơ:
 
a  OA ; b  OB B B’
* Cộng Vectơ: Cho hai véc tơ
  
Véc tơ tổng s  a  b được xác định theo qui tắc sau:
O
A
9
 
a
+ Từ điểm ngọn của véc tơ vẽ một véc tơ A B   OB  b
  
+ Ta sẽ có: OA  AB   OB  hay  b  s
a
   
a b
Véc tơ tổng của và là đường chéo O B  của hình bình hành có hai cạnh là và .a b
  
Gọi a là góc hợp bởi hai véc tơ a và b ta có : |‌s ‌|2 = | a |2 + | b |2 +2| a || b |cosa
 
Suy ra:‌ +‌Nếu , b cùng phương, chiều thì:
a |‌s ‌| = | a | + | b |
 
+ Nếu , b cùng phương ngược chiều thì:
a |‌s ‌| = || a | - | b ||

+ Nếu , b vuông góc thì:
a |‌s ‌|2 = | a |2 + | b |2
* Hiệu véc tơ:
  B
Cho hai véc tơ a  OA ; b  OB ,
  
Véc tơ hiệu s  a  (  b ) , ta vẫn dùng qui tắc cộng véc tơ. A
O
* Nhân véc tơ với một số:
  
+ Cho a là một véc tơ, n là một ẩn số: Véc tơ c  na :
  B’
- c cùng hướng với a và có độ lớn c = n.a nếu n > 0.
 
- c ngược hướng với a và có độ lớn c = ‫׀‬n‫׀‬.a nếu n < 0.

(n>0) (n<0)

Ví Dụ :
  
+ Vec tơ lực F  m . a , trong đó m là khối lượng (đại lượng vô hướng, luôn dương), a là
 
vec tơ gia tốc, vì m luôn dương nên F  a .

+ Lực tĩnh điện F tác dụng lên một điện tích điểm q đặt trong một điện trường đều có
      
cường độ điện trường E là: F  q . E , khi q > 0 thì F  E , khi q < 0 thì F  E
3.4. Các thành phần của vectơ:
   
a ax , a y
Cho véc tơ trong hệ tọa độ Oxy ta có là hình chiếu của a lên trục Ox và Oy. Đó

là các thành phần của a theo phương Ox, Oy.
   y
a  ax  a y

a x  a. cos  ; a y  a. sin 
Ta có:
ay
2 2 tan   O x
a a a ax .
x y
và

10
VD: Một vật có trọng lượng P được đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với mặt phẳng

ngang, ta có thể phân tích trọng lực P thành hai thành phần như sau:
- Pt = Psinα có tác dụng kéo vật trượt xuống mp nghiêng.
- Pn = Pcosα có tác dụng ép vật vào mp nghiêng.

* Vec tơ đơn vị là vectơ có độ lớn đúng bằng 1 hướng theo một hướng cụ thể nào đó.
   
i
Nếu là vectơ đơn vị trên trục Ox thì: a x  a x i trong đó ax là độ dài đại số của vectơ a x .
    
a  a x .i  a y . j
Ta có thể viết: với , j là vectơ đơn vị trên trục Ox và Oy.
i

* Cộng vec tơ bằng các thành phần:


        
s  a  b s  a  b s y  a y  by
Ta xét : có x x x và .
3.5. Tích vô hướng các vec tơ:
  
* Định nghĩa: Tích vô hướng của hai vectơ a , b là một số, kí hiệu là a.b được xác định
   
bởi:
 
a.b  a . b .cos a, b

VD: Công thực hiện bởi một lực là đại lượng đo bằng tích vô hướng của lực và độ dời của
 
điểm đặt của lực: A  F . s  F . s .  
cos F, s  F . s . cosα
 
+ Nếu  = 00: F cùng phương, cùng chiều s thì A = F.s.
 
+ Nếu  = 1800: F cùng phương, ngược chiều s thì A = -F.s.
 
+ Nếu  = 900: F vuông góc với s thì A = 0: lực không thực hiện công.
+ Nếu 00   < 900: cos  > 0 thì A > 0 và gọi là công phát động.
+ Nếu 900 <   1800: cos  < 0 thì A < 0 và gọi là công cản.
  
+ Công suất tức thời: P  F . v  F . v . cos F 
,v
  
* Hệ quả: Điều kiện vuông góc của hai vectơ:  b  a.b  0
a
  
* Tính chất: Với mọi , b , c và số thực m:
a
 
- .b  b.a;
a
  
- ( m.a ).b  m ( a.b);
    
- .(b  c)  a.b  a.c;
a

* Biểu thức tọa độ tích vô hướng của hai vectơ:


 
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ a ( x1 ; y )
1 , b ( x2 ; y2 ) .

11

Khi đó .b  x1.x2  y1 . y2
a

 a.b x1.x2  y1. y2
 cos(a, b)    
a x12  y12 a.b x12  y12 . x2 2  y2 2
Hệ quả: =
3.6. Tích hữu hướng hai vectơ:
 
Tích hữu hướng của hai vectơ , b là một vectơ có phương vuông góc với mặt phẳng tạo
a
 
a
bởi hai vectơ và . b
        
Ta có c  a  b  a  b  a , b  
với c  a.b. sin a ,b  
    
VD: Lực Lorentz L F  q v 
 B có L F  q.v. B .  
sin v ,B
 
  
Mômen lực: M  r  F có M  r.F . sin r , F  
  
Mômen động lượng: L  r  P
           
i , j   k ;  j , k   i ;
  k , i   j [a, b]   [b, a ]
* Tính chất:
          
[a, b]  a; [ a , b]  b a, b cùng phương  [a, b]  0

     
* Điều kiện đồng phẳng của ba vectơ: a , b và đồng phẳng Û , b].c  0
c [ a
 
* Trong không gian Oxyz, cho hai véc tơ a  (a1 , a2 , a3 ) b  (b1 , b2 , b3 ), , tích có hướng của

hai véc tơ , b là một véc tơ được xác định như sau:
a

  
i j k
    
a  b  a1 a2 a 3  a 2 b3  a3 b2 i  a 3 b1  a1b3  j  a1b2  a 2 b1 k
b1 b2 b3

3.7. MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG VECTƠ TRONG VẬT LÍ


3.7.1. Vectơ độ dời
Xét một chất điểm chuyển động theo một quĩ đạo bất kì. Tại thời điểm t1, chất điểm ở vị
trí M1. Tại thời điểm t2, chất điểm ở vị trí M2. Trong khoảng thời gian Δt = t2 – t1, chất

điểm đã dời vị trí từ điểm M1 đến điểm M2, vectơ M 1 M 2 gọi là vectơ độ dời của chất điểm
M2
trong khoảng thời gian trên.
M2
3.7.2. Vectơ vận tốc MM
M1 1 2
M1M2  M
a) Vectơ vận tốc trung bình: Vectơ vận tốc trung bình v tb của1 chất điểm trong khoảng
Vectơ độ dời trong chuyển động thẳng Vectơ độ dời trong chuyển động cong
thời gian từ t1 đến t2 là thương số của vectơ độ dời M 1 M 2 và khoảng thời gian Δt = t2 – t1.

12
 M M
vtb  1 2
t

Vectơ vận tốc trung bình có phương và chiều trùng với vectơ độ dời M 1 M 2 .

b) Vectơ vận tốc tức thời: Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t, kí hiệu là v , là thương

số của vectơ độ dời M 1 M 2 và khoảng thời gian t rất nhỏ thực hiện độ dời đó.

 M M
v 1 2
t ( t rất nhỏ)

Vectơ vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của
chuyển động tại thời điểm đó.
c) Công thức cộng vận tốc: Gọi vận tốc của vật đối với hệ qui chiếu đứng yên là vận tốc
tuyệt đối, vận tốc của vật trong hệ qui chiếu chuyển động là vận tốc tương đối và vận tốc
của hệ qui chiếu chuyển động đối với hệ qui chiếu đứng yên là vận tốc kéo theo ta có:
  
v  v  v
tuyet đoi tuong đoi keo theo

  
v13  v12  v 23
Hay:
3.7.3. Gia tốc: Gia tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho độ biến đổi nhanh chậm của vận
tốc.
 
a) Gia tốc trung bình: Gọi v1 và v2 là các vectơ vận tốc của một chất điểm chuyển động
trên đường thẳng tại các thời điểm t1 và t2. Gia tốc trung bình bằng thương số của độ biến
  
đổi vận tốc v  v 2  v1 và khoảng thời gian Δt = t2 – t1.
  
 v v 2  v1
a tb  
t t 2  t1
  
 v v 2  v1
 a 
b) Gia tốc tức thời: kí hiệu là a : t t 2  t1 ( t rất nhỏ)
3.7.4. Lực
a) Khái niệm: Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà
kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.

- Lực F được biểu diễn bằng một vectơ
+ Gốc của vectơ là điểm đặt của lực
+ Phương và chiều của vectơ là phương và chiều của lực
+ Độ dài của vectơ biểu thị độ lớn của lực

13

O
b) Tổng hợp lực:
  
Muốn tìm hợp lực F của hai lực đồng qui F1 và F2 ta áp dụng qui
  
tắc hình bình hành.Về mặt toán học ta viết:  F1  F2
F

* Điều kiện cân bằng: Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp
lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không. y
    
Về mặt toán học ta viết: F  F1  F2  F3  ..........  0
x
c) Phân tích lực: O

Bất kì một lực nào cũng có thể được phân tích thành hai lực thành phần vuông góc với
nhau.
d) Ba định luật Niu-ton:
* Định luật I: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các
lực có hợp lực bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động
sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
* Định luật II: Gia tốc của vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ
lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng.

 F
a  
Biểu Thức: m hoặc F  m.a

Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì F là hợp lực của các lực đó
   
F  F1  F2  F3  .....

* Định luật III: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B
 
F
cùng tác dụng lên vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: AB   FBA .

3.7.5. Mômen lực:


Mômen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và
được xác định bằng biều thức:
  
M r F
 
Về độ lớn: M  r . F . sin  
r ,F

* Nhận xét:
 
- Vectơ r và vectơ F cùng phương (lực có giá cắt trục quay) thì M = 0.
  
- Vec tơ M có phương vuông góc với măt phẳng tạo bởi hai vec tơ r và F , có chiều tuân
theo qui tắc bàn tay phải.

14
3.7.6. Động lượng
 
- Động lượng p được định nghĩa là tích số của khối lượng m và vận tốc v của vật:
 
p  m.v

- Động lượng là đại lượng vec tơ cùng phương cùng chiều với vec tơ vận tốc v .
 p
 F  t
* Định luật II Niu-ton dưới dạng tổng quát:
* Định luật bảo toàn động lượng:
Vectơ động lượng toàn phần của hệ kín được bảo toàn.
     
p1  p 2  ...  p n  p'1  p' 2 ...  p' n

3.7.7. Momen động lượng


a). Momen lượng động đối với tâm O của một chất điểm có khối lượng m chuyển động

với vận tốc v được xác định bằng biểu thức:
  
L  r  mv

Trong đó r là bán kính vectơ của chất điểm đối với tâm O.
b). Momen động lượng của một vật rắn đối với một trục quay cố định được xác định bằng
 
biểu thức L  I
4. SƠ YẾU VỀ LƯỢNG GIÁC
4.1. Định lí hàm số cosin và sin trong tam giác
* Định lý hàm số cosin:
Trong tam giác ABC có các cạnh a, b, c như hình vẽ, ta luôn có:
B
+ a2 = b2 + c2 - 2b.c.cos A
c a
+ b = a + c - 2a.c.cos B
2 2 2

+ c2 = a2 + b2 - 2a.b.cos C A
b C
a b c
 
* Định lý hàm số sin: sin A sin B sin C B
4.2. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
AB AC
sin   cos  
BC BC C α
A
AB AC
tan   cot an 
AC AB
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, đường cao AH = h, BC = b, AC = b, AB = c,
CH = b’, BH = c’, ta có các hệ thức sau:

15
1 1 1
2 2 2
b 2  ab '; c 2  ac '; h 2  b 'c '; b.c  a.h; 2
 2 2
a b c ; h b c

4.3. Các hằng đẳng thức lượng giác


sin  cos 
tan   cot an 
2
cos   sin   1 ;2
cos  ; sin  ; tan  . cot an  1

1 1
cos 2   sin 2  
1  tg 2 ; 1  cot g 2

4.4. Công thức biến đổi


* Công thức cộng
sin a  b   sin a cosb   sin b cosa  tan  a   tan b 
tan(a  b)  ;
1 tan  a  .tan b 
cosa  b   cosa cosb  sin b sin a 

*Công thức nhân đôi, nhân ba


sin 3a   3sin  a   4sin 3  a  ;
sin  2a   2sin  a  cos  a  ;
cos 3a   4 cos3  a   3cos  a  ;
cos  2a   cos 2  a   sin 2  a   2 cos 2  a   1  1  2sin 2  a  ;

1  cos  2a  1  cos  2a 
cos 2  a   ; sin 2  a  
*Công thức hạ bậc: 2 2

*Công thức biến đổi tổng thành tích


 ab  a b   ab  a b 
sin  a   sin b   2sin   cos   ; cos  a   cos b   2 cos   cos  
 2   2   2   2 
 a b   a b   a b   a b 
sin  a   sin b   2 cos   sin   ; cos  a   cos b   2sin   sin  
 2   2   2   2 

4.5. Công thức nghiệm của phương trình cơ bản


  a  k 2
  sin a  
sin     a  k 2 cos   cos a     a  k 2
4.6. Hàm số lượng giác của các cung liên kết

Hàm số cosβ sinβ tgβ cotgβ


β
β = -α cosα -sinα -tgα -cotgα
β=π-α -cosα sinα -tgα -cotgα
β = π/2 - α sinα cosα cotgα tgα
β = π/2 + α -sinα cosα -cotgα -tgα

 BÀI TẬP ÁP DỤNG PHẦN VEC TƠ VÀ LƯỢNG GIÁC


A
16
2
1
B C

ˆ 0 ˆ 0
Bài 1: Tam giác ABC có B  90 , C  60 . Hai xe đồng thời xuất phát từ
A, cùng chuyển động đều. Xe 1 đi theo đường ABC, tốc độ ở đoạn AB là
v1, ở đoạn BC là v2. Xe 2 đi thẳng trên đoạn AC với tốc độ không đổi
v0 = 10m/s. Đường thẳng nối hai xe luôn vuông góc với AC. Tính v1 và v2.
ˆ 0
Giải: Xe 1 đi ở AB: S 2  S1 . cos A  v0 t  v1t cos 30  v1  11,55m / s
ˆ 0
Xe 1 đi ở BC: S 2  S1 . cos C  v0 t  v2 t cos 60  v1  20m / s
Bài 2: Một ôtô chuyển động với vận tốc v ra xa một bức tường rất dài, theo phương hợp
với tường một góc  . Ở thời điểm xe cách tường một khoảng L thì người lái xe bấm còi.
Biết tốc độ truyền âm trong không khí là c. Sau bao lâu thì người lái xe nghe thấy tiếng còi
vọng lại (sau khi phản xạ âm trên tường)?
Giải: Âm thanh truyền từ ô tô đến tường rồi phản xạ giống như phản xạ trên gương rồi
truyền tiếp và gặp lại ô tô tại điểm C.
Ta có: AC = v.t; AA’ = 2L; A’C = c.t C

Sử dụng hàm số cosin trong tam giác AA’C: I


V
AC  AA  AC  2 AA. AC. cos( AAC )
2 2 2
A’ A
L L
Hay: c.t  2
 4 L  vt   4 L.v.t. cos(90   )
2 2 0

Từ đây ta thu được phương trình bậc hai đối với t:
c 2

 v 2 .t 2  4 L.v.t. sin   4 L2  0

Giải phương trình này ta được:


t 2
2L
c v 2

v. sin   c 2  v 2 cos 2  
Bài 3: Một người đứng cách một con đường thẳng một đoạn h = 50m. Trên đường một
ôtô đang tiến lại với vận tốc v1 = 10m/s. Khi thấy ôtô cách mình một đoạn AB = 200m thì
người ấy bắt đầu chạy ra đường để đón ôtô.
1) Nếu vận tốc chạy là v2 = 3m/s thì người ấy phải chạy B
theo hướng nào để gặp được ôtô.
h
2) Tính vận tốc tối thiểu mà người ấy cần chạy để vừa
kịp gặp xe. Xác định hướng của vận tốc này?
A
Giải : 1) D là vị trí mà người gặp xe:

AD BD BD v1
t2   t1   
Ta có: v2 v1 AD v 2 (1)

17
Theo định lí hàm sin trong tam giác ABD ta có:
BD sin A a
  sin A B D’ H D
AD sin B h (2)
h.v1 5 h
sin A    56 0 30  A  1230 30 a
Từ (1) và (2) suy ra: a.v 2 6

h.v1 h.v1
sin A   v2 
2) Ta có a a. sin A A
 h.v
A  v 2 min  1  2,5m / s
Để v2 cực tiểu thì sinA = 1 2 a

Bài 4: Hai tàu A và B ban đầu cách nhau một khoảng l. Chúng chuyển động cùng một lúc
với các vận tốc có độ lớn lần lượt là v1, v2. Tàu A chuyển động theo hướng AC tạo với AB
góc  (hình vẽ). A

a) Hỏi tàu B phải đi theo hướng nào để có thể gặp tàu A. Sau
bao lâu kể từ lúc chúng ở các vị trí A và B thì hai tàu gặp nhau? B
H

b) Muốn hai tàu gặp nhau ở H (BH vuông góc với v1 ) thì các
độ lớn vận tốc v1, v2 phải thỏa mản điều kiện gì? C

Giải: a) Tàu B chuyển động với vận tốc v2 hợp với BA góc  .
A
- Hai tàu gặp nhau tại M. Ta có AM = v1.t, BM = v2.t.
- Trong tam giác ABM:
B
v1 H
AM BM v1t vt
  2 sin 
+ sin  sin   sin  sin   sin  = v2 (1)

- Tàu B phải chạy theo hướng hợp với BA một góc  thỏa mản (1)
M
- Cos  = cos[1800 – (    ) ] = - cos(    ) = sin  . sin   cos  . cos 

- Gọi vận tốc của tàu B đối với tàu A là v21 . Tại thời điểm ban đầu v21 cùng phương chiều

với BA . Theo công thức cộng vận tốc:


v21  v23  v13  v2  v1 => v21
2
 v22  v12  2v2 v1 cos 
2 2 2 2 2 2 2
=> v 21  v2 (sin   cos  )  v1 (sin   cos  )  2v1v 2 (sin  . sin   cos  . cos  )
2 2 2 2 2 2 2 2
=( sin  .v2  2 sin  sin  .v1v2  sin  .v1 )+ ( cos  .v2  2 cos  cos  .v1v2  cos  .v1 )

2 2 2
= ( sin  .v2  sin  .v1 ) +( cos  .v 2  cos  .v1 ) = 0 + ( cos  .v2  cos  .v1 ) ( theo (1) )

18
v1. cos   v2 cos 
=> v21 =
Vậy thời gian để tàu B chuyển động đến gặp tàu A là:
AB l

v 21 v1 cos   v 2 cos 
t=
* Cách khác: Từ M ta hạ đường cao MD xuống AB cắt AB tại D, ta có:
AB  AD  DB  AM cos   BM cos   v1 .t. cos   v 2 .t. cos 
AB l
t  
v1 cos   v 2 cos  v1 cos   v 2 cos 
0 0 0
b) Để 2 tàu gặp nhau ở H thì     90    90    sin   sin( 90   )  cos 
v1 v
cos   sin   tan   2
Theo (1) ta có: v2 v1 .

Bài 5: Hai xe chuyển động thẳng đều từ A và B cùng hướng về điểm O với cùng vận tốc
0
v. Biết AO = 20km; BO = 30km; Góc   60 . Hãy xác định khoảng cách ngắn nhất giữa
chúng trong quá chuyển động?
Giải: Cách 1: Xét tại thời điểm t : Vật A ở A’; Vật B ở B’.
Khoảng cách d = A’B’
d AO  vt BO  vt
 
Ta có: sin  sin  sin 
O
A’
d BO  AO 10 A
  
sin  sin   sin  sin   sin 
d 10
 
sin  2 cos     
.sin 0
2 2 với     120 B’

10sin 600 5 3 B
d  d 
   
2 cos 600.sin sin
2 2
 
(sin ) 1
Nhận xét: dmin  2  d min  5 3 km 

* Cách 2: Ta có: x  vt  20
y  vt  30

Khoảng cách giữa hai xe ở thời điểm t:


d 2  x 2  y 2  2 xy cos 60 0  x 2  y 2  xy  v 2 t 2  50vt  700 y

Vế phải là tam thức bậc 2 có cực tiểu khi:
A x
O

19

C
B

b 50v 25
t  2 
2 a 2v v
 4.v 2 .700  50 2 v 2
2
d min    75  d min  5 3 km 
Và: 4a 4v 2

* Cách 3: Hệ qui chiếu B đứng yên:


  
v12  v1  v 2

Vì v1 = v2 = v và  = 600 nên OAC là tam giác đều.


Suy ra: BC = BO – AO = 10km.
 d min  BH  BC. sin   10. sin 60 0  5 3 km 

Bài 6: Cùng một lúc, từ cùng một điểm O ở độ cao h so với mặt đất, hai vật được ném
ngang theo hai hướng ngược nhau với vận tốc đầu lần lượt là v 01 = 30 m/s và v02 = 40

m/s . Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Cho biết ngay trước
khi chạm đất, vectơ vận tốc của hai vật có phương vuông góc với nhau. Xác định độ cao so
với mặt đất của điểm O.
Giải: Sau thời gian t vectơ vận tốc hai vật là:
  
v1  v 01  g.t
  
v 2  v 02  g .t
   
Do v1  v 2 nên ta có: v1 .v 2  0
   
 v 01  g.t v02  g .t   0  g 2 t 2  v01v02  0

v 01v 02 2h v 01v 02 v01v 02


t   h  60m
g g g 2g

2h
t
* Cách khác: Thời gian rơi của hai vật là: g .

gt v
tan   , cot g  o 2
Vận tốc của mỗi vật theo phương Oy là vy=gt. Từ hình vẽ ta có: v o1 gt .

v o1v o 2
tan   cot g  vo1v o 2  ( gt ) 2  2 gh  h   60m
Do +=90o nên 2g

v
Bài 7: Ném một vật với vận tốc 0 ban đầu lập với phương ngang góc  . Xác định thời

v
gian để vận tốc của vật có phương hợp với phương của vận tốc ban đầu 0 góc  .
  
Giải: Sau thời gian t vectơ vận tốc vật là:  v 0  g.t
v

20
    
v 0  v  v 0  v 0  g .t 
 
 v0 .v. sin   v0  g .t
 v0 .v. sin   v0 .g.t. cos 
v. sin 
t 
Xét : g . cos 

v 0 . sin 
t
2 2 2 2
Mặc khác: v  v  g t thế vào phương trình trên ta được:
0 g cos 2   sin 2 

Câu 8: Cùng một lúc, từ cùng một điểm O ở độ cao h so với mặt đất, hai vật được ném đi
 
v v
với vận tốc đầu là 01 và 02 lần lượt hợp với phương ngang các góc là  1 và  2 . Bỏ qua
sức cản của không khí. Xác định thời gian để vận tốc của hai vật song song với nhau.
Giải: Sau thời gian t vectơ vận tốc hai vật là:
  
v1  v 01  g.t
  
v 2  v 02  g .t
    
Do v 1 // v 2 nên ta có: 1  v 2  0
v
    
 v 01  g .t   v 02  g.t   0
      
 v 01  v 02  v01  g .t  g .t  v 02  0
 v 01 .v 02 sin  2   1   v 01 .g .t. cos  1  v02 .g .t. cos  2  0

v 01.v 02 sin  2   1 
t 
v02 .g . cos  2  v 01 .g. cos  1

Bài 9: Một bánh xe bán kính R và tâm C lăn không trượt trên trục Ox trong khi khi vẫn
nằm trong mặt phẳng (Oxy). M là một điểm gắn cố định với bánh xe, ở thời điểm t = 0, M
trùng với gốc tọa độ O, vận tốc của bánh xe (tâm C) là không đổi và bằng v. Xác định quĩ
đạo chuyển động của điểm M đối với hệ tọa độ Oxy đứng yên. y

Giải: Ta có x I  v.t  R .


OM  OC  CM ; x  x I  R sin  ; y  R  R cos 
C
v v   v  α
x  R t  sin t ; y  R1  cos t  M
R R   R  x
O I
=> Quỹ đạo là một xycloit.
Bài 10: Một quả cầu nhỏ nhảy qua lại trong một bán cầu như hình vẽ. Nó va chạm với mặt
trong tại hai điểm cùng nằm trên một mặt nằm ngang. Khoảng thời gian quả cầu chuyển
động từ phải sang trái là T1, từ trái sang phải là T2 với T1  T2. Tìm bán kính quả cầu.
Giải:

21
- Tầm xa của quả cầu ném xuyên với vận tốc đầu là v0, góc ném là  so với phương ngang
v02 sin 2
S .
là : g

- Do hai điểm va chạm cùng nằm trên một đường nằm ngang nên độ lớn vận tốc đầu của
chuyển động từ trái sang phải và phải sang trái là như nhau.
v02 sin 2 1 v 02 sin 2 2
S .
- Vậy tầm xa ứng với hai góc ném  1 ,  2 là bằng nhau: g g

   2
 sin 2 1  sin 2 2   1
2 1    2 2

- Mà T1  T2 nên  1   2 vậy  1   2  90
0

- Do va chạm đàn hồi nên phương của vận tốc trước và sau va chạm đối xứng nhau qua
pháp tuyến OA tại điểm va chạm. Vậy góc giữa OA với phương ngang là:
1   2 1   2 O
  2    45 0
2 2 .
R
S S
R  .
- Vậy bán kính của quả cầu: 2 cos  2
A B
S
2v sin  1 2v sin  2 2v 0 cos  1
T1  0 T2  0 
- Mặt khác ta có: g và g g

2v02 sin 2 1 2 S gT T gT T
 T1T2   S 1 2 R 1 2.
g g 2 2 2
Bài 11: Có hai vật: vật m1 ban đầu đứng yên còn m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc v0.
 
F v
Đặt lên mỗi vật lực giống nhau, cùng phương với 0 . Tìm F để sau thời gian t hai vật có
cùng độ lớn và hướng vận tốc.
   
 F  F  F  F 
a1  a2  v1  t v2  t  v0
Giải: Ta có m1 ; m2 do đó m1 ; m2

 1  
  1   m1 m2 v 0
v1  v 2  F   t  v 0  F 
 m1 m2  m2  m1 t
Theo đề
   m1 m2 v0
 F  v : m  m  F 

0 2 1
m2  m1 t
 
 F  v : m  m  F  m1 m2 v0

Vậy 
0 2 1
m1  m2 t
Bài 12: Một thanh nặng đồng chất AB, khối lượng phân bố đều, hai đầu tựa trên vòng tròn
không nhẵn, bán kính R. Mặt phẳng vòng tròn thẳng đứng, hệ số ma sát trượt giữa thanh

22
AB và vòng tròn là k, khoảng cách từ tâm O của vòng tròn đến AB là OC = b. Xác định
góc nghiêng của OC với đường kính thẳng đứng OD của vòng tròn.
Giải:
b
 sin  
+ Đặt AB = 2l, góc OAC = góc OBC =  R , góc COD = 

 M F / O  0 F1 N1 O


 M F / A  0 A C N2

+ Điều kiện cân bằng của AB:  F / B
 M 0 P
(1) B
D F2
+ Từ (1) đặt Fms1 = F1, Fms2 = F2.

+ Pb sin   F1 R  F2 R  ( F1  F2 ) R (1a)

+ Pl cos   2 F2 l cos   2 N 2 l sin   P cos   2 F2 cos   2 N 2 sin  (1b)

+ Pl cos   2 F1l cos   2 N 1l sin   P cos   2 F1 cos   2 N 1 sin  (1c)


F1  kN1

+ Khi AB cân bằng: F2  kN 2 (2)


 kP cos 
 F 
2sin   k cos  
1


F  kP cos 
2sin   k cos  
2

+ Từ (1b, 1c, 2) ta có:  (3)
 kP cos  kP cos  
Pb sin      R
Thay (3) vào (1a):  2sin   k cos   2sin   k cos   

kRP sin  cos   tg   kR sin 


Pb sin   2 2
sin   k cos  b(sin  (1  k 2 )  k 2 )
2

b  tg   kR 2
Với
sin  
R 
b 1  k 2  R2k 2 . 
Bài 13 : Một quả cầu nhẵn có khối lượng M và bán kính R trên mặt phẳng nằm ngang
nhẵn. Từ đỉnh quả cầu trượt tự do một vật nhỏ có khối lượng m. Với tỉ số m/M bằng bao
nhiêu thì vật nhỏ rời mặt cầu ở độ cao 7R/4 so với mặt bàn.
Giải :
 
+ Khi m bắt đầu rời khỏi M : M có vận tốc v 2 v
đối với mặt đất, m có vận tốc 1 đối với M.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng theo phương ngang ta có :
mv1 sin  R
Mv 2  mv 2  v1 sin    0  v 2  . v2 v1
mM
O

23
  2
Mv 22 mv1  v 2 
mgR1  sin    
+ Áp dụng ĐLBTCN : 2 2

 
 2mgR1  sin    m  M v 22  mv12  2mv1v 2 cos   
2 

m 2 sin 2  2 2m 2 sin 2 2
 2mgR1  sin    2
v1  mv1  v1
mM mM
mM
 v12  2 gR1  sin  
M  m cos 2  . (1)
+ Khi m bắt đầu rời khỏi M thì gia tốc của vật M bằng 0 và phản lực M lên m bằng 0.
+ Áp dụng định luật II Newton cho m trong HQC gắn với M :
v12
mg sin   m  v12  gR sin 
R (2)
mM
 sin   21  sin  
+ Từ (1) và (2) ta có : M  m cos 2 

m 3 sin   2 3 sin   2
  2
 3
M 2  2 sin   sin  cos  sin   3 sin   2
7R / 4  R 3 m 16
sin      .
+ Với R 4 M 11

5. ĐẠO HÀM VÀ Ý NGHĨA VẬT LÍ


Trong vật lí, hóa học, … có nhiều bài toán đưa về việc tìm giới hạn dạng:
f ( x)  f ( x0 )
lim x  x0
x  x0
, Trong đó y = f(x) là một hàm số đã cho, giới hạn trên dẫn đến khái
niệm quan trọng trong toán học đó là khái niệm đạo hàm.
Ta xét bài toán vật lí sau: Một chất điểm chuyển động trên trục s’Os. Quãng đường
của chuyển động là hàm số của thời gian s = s(t). Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại
thời điểm t0. s’ s(t0) s(t) s
O

Trong khoảng thời gian t - t0 chất điểm đi được quãng đường: s(t) - s(t0)
Nếu chất điểm chuyển động không đều thì vận tốc trung bình của chất điểm trong
st   s t 0 
vtb 
khoảng thời gian t - t0 là: t  t 0 . Khi t càng gần t thì thì v càng gần v(t ).
0 tb 0

st   st 0 
vt 0   lim
Vậy vận tốc tức thời tại t0 là: t t 0 t  t0

5.1. Định nghĩa đạo hàm tại một điểm

24
y  f x  a ; b  và x0   a ; b 
a). Định nghĩa : Cho hàm số xác định trên khoảng , đạo
f  x   f  x0 
f '  x0   lim
hàm của hàm số tại điểm x0 là : x  x0 x  x0 .
* Chú ý :
x  x  x0 ; y  f  x0  x   f  x0 
 Nếu kí hiệu thì :
f  x0  x   f  x0  y
f '  x0   lim  lim
x  x0 x  x0 x  0 x
.
y  f x
 Nếu hàm số có đạo hàm tại x0 thì nó liên tục tại điểm đó.

b). Ý nghĩa của đạo hàm


y  f  x C 
* Ý nghĩa hình học: Cho hàm số có đồ thị
f '  x0  C  của hàm số y  f x
 là hệ số góc của tiếp tuyến đồ thị tại
M 0  x0 , y0   C 
.

MH y
tan   
Ta có: M 0 H x

y  f x M 0  x0 , y0   C 
 Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm là :

y  f '  x0    x  x0   y0

* Ý nghĩa vật lí :
 Vận tốc tức thời tại thời điểm t của chuyển động thẳng là đạo hàm của hàm
s  s t 
quãng đường là: vt   s t  .
 Gia tốc là đạo hàm theo thời gian của vận tốc, hoặc đạo hàm bậc hai của quãng

đường: a(t )  v t   s t .

25
 Cường độ dòng điện tức thời tại thời điểm t là đạo hàm của hàm điện lượng
Q  Q t 
là : i t   Q t .

 Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín: e c t    NΦ t  , (trong đó:

N là số vòng dây, Φ là từ thông xuyên qua mạch kín).

 Suất điện động tự cảm: e tc t    L . i t  , (trong đó: L là độ tự cảm (H), i là cường


độ dòng điện chạy trong mạch).


5.2. Qui tắc tính đạo hàm và công thức tính đạo hàm
u  u  x ; v  v x ; C :
a). Các quy tắc : Cho là hằng số .

 u  v  '  u ' v '

u.v  '  u '.v  v '.u  C.u   C.u


 u  u '.v  v '.u  C  C.u


   2
,  v  0      2
 v v u u

y  f u  , u  u  x   yx  yu .ux


 Nếu .
b). Các công thức :

 C   0 ;  x   1

 x   n.x
n n 1 
 u n   n.u n 1 .u 

 x   2 1 x ,  x  0   u   2uu , u  0 

 sin x   cos x  sin u   u. cos u

 cos x    sin x   cos u   u .sin u

1 u
 tan x     tan u  
 cos 2 x cos 2 u

1 u
cot x    2
  cot u    2
 sin x sin u .

 e   e
x x 
 e u   e u .u 

 a   a
x x
. ln a

 a u   a u . ln a.u 

 u
ln x   1  ln u  
 x u

26
6. TÍCH PHÂN
Ta xét bài toán vật lí sau: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m gắn vào đầu
của một lò xo có độ cứng k và có khối lượng không đáng kể, đầu kia của lò xo được giữ cố
định. Vật m có thể trượt trên một mặt phẳng nằm ngang không có ma sát. Từ vị trí cân
bằng O kéo lò xo giãn một đoạn nhỏ A rồi buông nhẹ, ta thấy vật m dao động quanh vị trí
cân bằng O. Xác định công của lực đàn hồi khi vật đi từ vị trí x1 đến vị trí x2.
Chọn trục Ox trùng với phương chuyển động của hệ, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng (vị
trí của vật khi lò xo không biến dạng).
Tọa độ x của vật bằng giá trị đại số của độ biến
dạng của lò xo, tức là vừa xác định độ lớn, vừa cho
biết chiều biến dạng. x

Lực đàn hồi xuất hiện khi lò xo bị biến dạng,


ngược chiều với độ biến dạng và có độ lớn tỉ lệ
O x1 Δx x2 x
thuận với độ biến dạng:
F = -kx
Vì lực đàn hồi thay đổi theo độ biến dạng x, nên ta chia nhỏ độ biến dạng toàn phần
thành n đoạn biến dạng vô cùng nhỏ Δx sao cho tương ứng với độ biến dạng này lực đàn
hồi được coi là không đổi.
Công nguyên tố do lực đàn hồi thực hiện trên một đoạn biến dạng Δx có giá trị:
ΔA = F. Δx = -kx. Δx
Công toàn phần bằng tổng tất cả các công nguyên tố. Trên đồ thị biểu diễn mối liên hệ
giữa độ lớn lực đàn hồi và độ biến dạng x thì công nguyên tố bằng diện tích hình chữ nhật
có hai cạnh là kx và Δx. Cộng tất cả các diện tích nguyên tố trong phạm vi giới hạn trên
trục x từ giá trị x1 đến x2, ta được công toàn phần A.
n n
A   ΔA i   F . Δ xi
i 1 i 1

Nếu n càng lớn thì xi càng nhỏ và độ chính xác càng lớn:
n
A  lim  ΔA i
n  i 1

Giới hạn phía phải được kí hiệu là:


n x2

lim  ΔA i   F x .dx
n  i 1 x1

Δx

27
6. 1. Nguyên hàm

Cho hàm số f ( x) xác định trên K (K là đoạn, khoảng, nửa khoảng). Hàm số F ( x)

được gọi là nguyên hàm của hàm số f ( x) trên K, nếu F '( x)  f ( x) , với mọi x  K .
6.2. Tích phân
Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a;b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên
đọan [a;b]. Hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b (hay gọi là tích phân xác
b

 f ( x)dx
định trên đoạn [a;b] của hàm số f(x)). Kí hiệu là: a

 f x dx  F x   F b   F a 
b
a
Vậy: a

6.3. Tính chất tích phân

Cho các hàm số f ( x), g ( x) liên tục trên K và a, b, c là ba số thuộc K.


a

 f x dx  0
a

b a

 f x dx    f x dx
a b

b c b

 f x dx   f x dx   f x dx


a a c

b a

 n. f x dx  n. f x dx


a b (n là hằng số)
b b b

  f x   g x dx   f x dx   g x dx


a a a

6.4. Bảng tích phân


CÔNG THỨC CƠ BẢN CÔNG THỨC MỞ RỘNG
 dx  x  C  du  u  C
x  1 u  1
 x dx    1  C  u du    1  C
 

dx 1 1
 x  ln x  C  (ax  b) dx  a ln ax  b  C
1 ax  b 
n 1
1 1
 (ax  b) dx  a n  1  C  u n dx   u dx   (n  1).u n  1  C
n n

e
x
dx  e x  C 1
e
ax  b
dx  e ax  b  C
ax a
 a dx 
x
C
ln a

28
 cos x.dx  sin x  C ;
au
 a du  ln u  C
u

1
 cos(nx).dx  n sin nx  C 1
 sin( ax  b)dx   a cos( ax  b)  C
 sin x.dx   cos x  C ; 1
1  cos( ax  b)dx  a sin( ax  b)  C
 sin nx.dx   n cos nx  C u' du
1  u dx   u
 ln u  C
;
 cos 2
x
dx   (1  tg 2 x)  tgx  C
u'
1  dx  2 u  C
 sin 2 x dx   (1  cot gx)   cot gx  C
2
u ;
dx x u' 1
 a 2  x 2  arcsin a  C  u 2 dx   u  C
dx 1 ax
dx 1 x
 a 2  x 2  a arctan a  C  a 2  x 2  2a ln a  x  C
dx
 x 2  a  ln x  x  a  C
2

6.5. Ứng dụng vật lí


Quãng đường S mà vật đi được với vận tốc biến thiên v(t) trong khoảng thời gian từ
t1 đến t2 được xác định bằng tích phân xác định:
t2

S   vt dt
t1

Công A của lực thay đổi cho bởi hàm số F = F(x) và có hướng dọc theo trục Ox khi
điểm đặt của lực di chuyển từ a đến b được xác định bằng tích phân xác định:
b
A   Fx dx
a

 BÀI TẬP ÁP DỤNG PHẦN ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN


Bài 1: Một hạt chuyển động chậm dần trên đường thẳng với gia tốc a mà độ lớn phụ thuộc

vận tốc theo quy luật |a| = k v , trong đó k là hằng số dương. Tại thời điểm ban đầu vận
tốc của hạt bằng v0. Tìm quãng đường hạt đi được cho đến khi dừng lại và thời gian đi hết
quãng đường ấy.
Giải:
dv
k v =-
+ Ta có a = dt  -kdt = v-1/2dv
2
 kt 
 v0 - 
+ Lấy tích phân ta có v =  2

29
2 v0
+ Thời gian chuyển động cho đến khi dừng hẳn t = k

2   k  2
2
 kt   v 0 - k v0 t +   t  dt
 v0 - 2   2  
+ Quãng đường đi được dS = vdt =   dt = 
2 v0 / k
  k  2
2

  v0 - k v0 t +   t  dt
 2  
+ Vậy quãng đường đi được đến khi dừng hẳn S = 0 

2v3/2
0

+ Kết quả là S = 3k .
Bài 2: Một chất điểm chuyển động chậm dần trên bán kính R. sao cho tại mỗi điểm gia tốc
tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến luôn có độ lớn bằng nhau. Tại thời điểm ban đầu t = 0, vận

tốc của chất điểm đó là v0 . Hãy xác định:


a.Vận tốc của chất điểm theo thời gian và theo quãng đường đi được.
b.Gia tốc toàn phần theo vận tốc và quãng đường đi được.
Giải:
dv v 2 dv dt
at  a n     
a. Theo đề bài ta có: dt R v2 R (1)

v t
v0
dv dt 1 1 t v
v  v 2  0 R  v  v 0  R 1 0 t
- Lấy tích phân 2 vế ta có: 0 v R

dv ds
 
- Từ (1) v R (2) (ds = vdt )
v S
dv ds v s
    ln 
v 0 R v0 R
- Lấy tích phân 2 vế phương trình (2): v0

S

 v  v0 . e R .
2 2
a  at  a n  at 2  a n 2
b. Gia tốc toàn phần:
v2
2
- Gia tốc toàn phần theo vận tốc: a  R
2s
2 
v 0 .e R
2
- Gia tốc toàn phần theo quãng đường đi được: a  R .

30
Bài 3: Bốn con rùa đứng ở bốn đỉnh của hình vuông cạnh a, chúng bắt đầu chuyển động
không đổi với vận tốc có độ lớn v, sao cho mỗi con rùa trong khi bò luôn hướng về con
bên cạnh theo chiều kim đồng hồ. Xem mỗi con rùa là một chất điểm.
a. Các con rùa sẽ gặp nhau ở đâu, sao bao lâu?
b. Quĩ đạo chuyển động của mỗi con rùa có dạng thế nào?
Giải:

a. Xét một con rùa trong hệ tọa độ cực, tại thời điểm t: xác định r ,  .

- Ta có: x  r cos  ; y  r sin  .


dr d y
vx  cos   r sin 
dt dt
dr d
vy  sin   r cos 
dt dt
O x
2 2
2  dr   d 
2 2 2 2
v  v  v     r
x   v r  v
y
 dt   dt 
dr
vr 
- Trong đó: dt vận tốc xuyên tâm;

d
 r
v  r
dt vận tốc phương vị.
 
- Vì r , v luôn tạo với nhau góc 450 ( r qua tâm của hình vuông).
2 2
v r  v cos 45 0  v  const v  v sin 45 0  v  const
- Do 2 ; 2 .
a 2 a
t  .
2 vr v
- Bốn con rùa gặp nhau lúc chúng tiến đến tâm với thời gian

b. Phương trình quĩ đạo: r  r   ; (  có chiều + là chiều kim đồng hồ).


dr 2 d 2  dr  1.
vr   v v  r v
- Từ dt 2 ; dt 2 rd

a 2 
r ;   .
- Với t = 0 thì 2 4

r a 2  a 2 4
ln    ln  c e .
- Suy ra: c 2c 4 2
 
a    
4
r e 

- Vậy: 2 đây là phương trình quĩ đạo của con rùa 1.


- Các con rùa 2, 3, .4 có quĩ đạo lần lượt là:

31
 3   5   7 
a    
4  a    
4  a    
4 
r2  e 
r3  e 
r4  e 

2 ; 2 ; 2 .
Bài 4: Viết phương trình chuyển động của một vật rơi tự do theo thời gian nếu kể đến lực
 
cản của không khí Fc   kv , k là một hằng số dương.
Giải:
  
- Áp dụng định luật II Newton cho vật: ma  p  Fc

- Chiếu phương trình trên lên phương chuyển động, chiều dương hướng xuống ta có:
dv dv dt
ma  mg  kv  m  mg  kv  
dt mg  kv m
k
mg  t
v  C1e m
- Lấy tích phân ta được: k

- C1 là hằng số tích phân được xác định từ điều kiện đầu, v(0) = 0.
mg mg
v 0   0   C1  C1 
k k
k
mg  t
v (1  e m )
- Do đó: k .
k k
dx mg  t mg  t
v  (1  e m )  dx  (1  e m )dt
- Mặt khác ta lại có: dt k k
k
mg m2 g  t
x t  2 e m  C2
- Lấy tích phân hai vế ta được: k k

- C2 là hằng số tích phân được xác định từ điều kiện đầu, x(0) = 0.
m2 g m2 g
x0   0   C 2  C 2  
k2 k2
k
mg m2 g  t
x t  2 (1  e m )
- Phương trình chuyển động của vật là: k k

* Bài toán này ta có thể giải bằng định lí biến thiên động năng như sau:
- Trong chuyển động của vật vì kể đến lực cản của không khí nên cơ năng của vật biến
thiên. Lực cản sinh công âm cản trở chuyển động rơi của vật. Giả thiết sau thời gian t vật
đi được quãng đường x và đạt vận tốc v.

- Công nguyên tố của ngoại lực dA  dAC  dAP trong đó:


- Công của lực cản: dAC = - FCdx.
- Công của trọng lực: dAP = mgdx.

32
1 2
Wđ  mv
- Động năng của vật: 2

- Áp dụng định lí biến thiên động năng dạng đạo hàm:


dWđ dA dv dx dv dt
  mv  mg  kv   
dt dt dt dt mg  kv m .

- Các bước còn lại giải giống như phần đầu.


Bài 5: Một chất điểm có khối lượng m chịu tác dụng của một lực theo phương ngang x là
F = psinkt, trong p, k là những hằng số đã biết. Tìm chuyển động của chất diểm biết rằng
lúc ban đầu t = 0, thì chất điểm ở vị trí x0, và có vận tốc v0.
Giải:
- Áp dụng định luật II Newton cho chuyển động của vật:
dv
m  p sin kt  mdv  p sin kt.dt
dt
p
v cos kt  C1
- Tích phân phương trình trên ta được: km

dx dx p p
v   cos kt  C1  dx  (  cos kt  C1 )dt
- Mặt khác ta có: dt dt mk mk

p
x sin kt  C1t  C 2
- Lấy tích phân hai vế ta được : mk 2

- Sử dụng các điều kiện đầu ta tính được các hằng số tích phân C1, C2:
 p  p
v  C1   v0 C1  v 0 
t 0 km  km
 x  C 2  x0 C 2  x 0

 p  p
x  x0   v0  t  2 sin kt
- Phương trình chuyển động của vật sẽ là:  km  k m .
- Ta nhận thấy chất điểm tham gia hai chuyển động:
 p 
x1  x 0   v0  t
- Chuyển động đều:  km 

p
x2   2
sin kt.
- Dao động điều hòa: k m

Bài 6: Một viên đạn xuyên qua tấm ván có chiều dày là h, có vận tốc giảm từ v0 đến v.
Tìm thời gian chuyển động của đạn trong tấm ván, biết rằng lực của tấm ván tỉ lệ với bình
phương vận tốc của viên đạn.
Giải:

33
- Xét trong khoảng thời gian rất nhỏ dt khi đản trong tấm ván ta có phương trình định luật
 
II Newton: F  ma
dv
 kv 2  m
- Hay: dt (1)
 kvds  mdv (2)

 k dv
 m dt  v 2 (3)
- Từ (1) ta suy ra:
h v
k dv m v
  ds    h   ln
m0 v k v0
- Lấy tích phân (2): v0
(4)
t v
k dv k 1 1

m0 dt  
v
 t
m

v0 v
- Lấy tích phân (3): v0
(5)
hv  v0 
t
- Từ (4) và (5) ta suy ra: v.v 0 ln v  ln v 0 

Bài 7: Một quả đạn rốc-két ban đầu đứng yên, sau đó tự phóng thẳng đứng từ dưới lên trên
bởi khối lượng khí phụt ra phía sau với vận tốc không đổi u (so với rốc-két). Coi gia tốc
trọng trường là không đổi bằng g. Hãy tìm biểu thức phụ thuộc thời gian của gia tốc và
vận tốc của rốc-két.
Giải:
+ Do chuyển động là thẳng nên chọn trục x trùng với đường thẳng chuyển động, chiều
mdv udm
  mg
dương là chiều chuyển động, phương trình chuyển động là dt dt (*)
+ Do dm/dt = hằng số và m = m0, dv/dt = 0 tại t = 0 nên phương trình trên cho
dm mg
 0
dt u .

gt
+ Lấy tích phân phương trình trên ta có m = m0(1 - u )

gt dv m0 g 2t dv g 2t
+ Thay vào (*) ta có m0(1 - u ) dt = (m0 – m)g = u Hay a = dt = u  gt
g 2t
+ Vận tốc ở thời điểm  là dv = u  gt dt
gt u

dt
+ Hay v = 0 g u  gt => v = -g  + uln u  g .
Chú ý:  trong biểu thức vận tốc v chính là t trong biểu thức gia tốc a.

34
Bài 8: Một vật nhỏ đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, lúc t  0 vật đó chịu tá

dụng của một lực phụ thuộc thời gian F  t (  là hằng số). Lực hợp với mặt nghang góc
không đổi  .
a. Tính vận tốc của vật lúc rời mặt phẳng ngang.
b. Quảng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
Giải:
   
a. Xét các lực tác dụng vào vật:  p  N  ma
F

- Chiếu lên 0x: F cos   ma (1)

- Chiếu lên 0y: N  F sin   p  0 (2)


 N  p  F sin   mg  t.sin 

- Vật rời khỏi mặt ngang khi : N  0

- Hay mg   t. sin   0
mg
t0 
- Thời gian để nó rời khỏi mặt phẳng ngang:  sin 

- Từ (1): F cos   ma
v t0
dv  cos   cos   t 2 cos 
 t. cos   m   dv  .t.dt   dv   m tdt  v  0
- Hay: dt m 0 0 2m .

1 mg 2 . cos 
. 2
=> v  2  . sin 
1  cos  2
v . .t
b. Phương trình vận tốc : 2 m
t0
 cos  2 t 03 cos 
S   ds   t dt 
2m 6m
- Quảng đường vật đi được từ 0  t 0 : 0

m 2 g 3 cos 
S .
6  2 sin 3 

Bài 9: Một chất khí có khối lượng mol là  , có áp suất p, giữa hai bản nằm ngang giống
hệt nhau. Nhiệt độ của khí tăng đều từ T1 ở bản dưới đến T2 ở bản trên. Thể tích khí giữa
hai bản là V. Hãy tìm khối lượng khí.
Giải:
- Ta có khối lượng dm trong thể tích dV giới hạn bởi hai mặt phẳng ngang N và N’ với NN’

= dy: dm  dV  Sdy .

35
p
 .
- Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng ta có: RT

p p V
dm  Sdy  dy y
Vậy RT RT l
T2
- Mặt khác ta có: N’
l
dy
N
T2  T2 T1
T y  T1 o
2
pV dy
dm 
R T2  T1   lT1 
 y  
 T  T1 
- Cuối cùng ta được: 2

m
pV l dy
 dm  
RT2  T1  0  lT1  pV ln T2 / T1 
0
 y    m 
- Lấy tích phân ta được:  T2  T1  R T2  T1 

Bài 10: Một hình trụ ngang một đầu kín, quay với vận tốc góc không đổi  xung quanh
một trục thẳng đứng đi qua đầu hở của hình trụ. Áp suất của không khí xung quanh là p 0,
nhiệt dộ là T, khối lượng mol của không khí là  . Hãy tìm áp suất không khí theo khoảng
cách r tính từ trục quay. Coi khối lượng mol không phụ thuộc vào r.
Giải:
+ Hình trụ quay đều với vận tốc góc  là hệ qui chiếu không quán tính nên các phân tử khí
2
trong hình trụ chịu tác dụng của lực quán tính li tâm F  mr .
+ Áp suất của khối khí có thể tích dV cách trục quay một khoảng r là:
dp   2 rdr
p

+ Mặt khác từ phương trình trạng thái khí lí tưởng ta có: RT

p 2
dp   rdr
+ Vậy: RT
 2 r 2

+ Thực hiện tích phân ta được:


p  p0 e 2 RT

Bài 11: Trong một xilanh nằm ngang kín cả hai đầu có một pit tông nhẹ. Ban đầu pit tông
chia xilanh thành hai ngăn bằng nhau, mỗi ngăn có thể tích là V0 và chứa khí lí tưởng có
cùng nhiệt độ và cùng áp suất p0. Tính công cần thiết để cho pit tông chuyển động chậm,
làm cho thể tích một ngăn lớn hơn thể tích ngăn kia n lần. Quá trình là đẳng nhiệt, bỏ qua
ma sát.
Giải:

36
p 0V0  p 0 hS  pt S h  x   p p S h  x 
- Ta có:
h h
 pt  p0 pp  p0 h dx
hx và hx .
pt pp
- Lực tổng hợp tác dụng lên pit tông là:
x
 1 1  p 0 Sh 2 x
F   pt  p p S  p 0 Sh   2 2
h x h x h  x
- Ta có công cần thực hiện:
x x
p Sh 2 x h2
A   F dx   20 2

dx   p 0 Sh ln h 2  x 2  x
 p 0V0 ln 2 .
0 0 h  x
0
h  x2

Vt

h  x S  n  x  n  1h .
V p (h  x) S n 1
- Mặt khác theo đề ta có: Thế vào trên ta được:

A  p 0V0 ln
n  1
2

4n .
Bài 12: Một sợi dây có dạng một cung tròn mảnh, bán kính R, góc ở tâm 2α, sợi dây tích

điện đều là q  0 đặt trong không khí. Xắc định cường độ điện trường và điện thế tại tâm
của cung tròn.
Giải:
R
- Mật độ điện tích dài trên cung tròn mảnh là:

q
 q
2 .R
φ -α
X
- Chia cung tròn thành nhiều phần tử nhỏ chiều
φ
α O
dài d , với d  Rd .
- Điện tích trên mỗi phần tử nhỏ d là
dq  d  Rd

* Tính cường độ điện trường tại O.

- Xét cường độ điện trường do phần tử dq gây ra tại M là d E1 có phương chiều như hình
kdq k .d
dE1  
vẽ, độ lớn R2 R

- Chọn hệ trục toạ độ như HV.

- Do ta luôn tìm được hai phần tử dq trên cung tròn đối xứng nhau qua trục OX, mỗi phần
tử này gây ra tại O một cường độ điện trường có thành phần điện trường vuông góc với

37
trục OX triệt tiêu lẫn nhau từng đôi một do đó cường độ điện trường tại O có phương trùng

k kq sin 
E   dE1 . cos   .  cos  .d 
R   .R 2
với trục OX, độ lớn:
* Tính điện thế tại O.
kdq
dV   k .d
- Xét phần tử nhỏ dq bất kì. Phần tử này gây ra tại O một điện thế: R
 
kq
V   dV   kd  2 .k . 
 cả cung tròn gây ra tại O một điện thế là  
R

Nhận xét:

+ Véc tơ E do cung tròn tích điện đều gây ra tại tâm của nó có phương nằm trên trục đối
xứng của cung tròn (trục đối xứng này nằm trong mặt phẳng chứa cung tròn).
+ Nếu 2  2 ứng với cả vòng tròn  E  0 phù hợp với kết quả vòng tròn tích điện đều
ứng với z  0 .
3 3 2 2kq
2  E
+ Nếu 2 ứng với 4 vòng tròn 3 .R 2
2kq
E
+ Nếu 2   ứng với nửa vòng tròn  .R 2

 1 2 2kq
2  E
+ Nếu 2 ứng với 4 vòng tròn  .R 2
kq
V 
+ R điện thế do cung tròn tích điện đều gây ra tại tâm của nó không phụ thuộc vào  .

+ Nếu q  0 ta cũng thu được các kết quả tương tự nhưng chiều của E ngược lại.
Bài 13: Cho mạch điện như hình vẽ. Ban đầu khóa K ở vị trí 1, 1 2
tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế bằng E. Sau đó, chuyển K
khóa K sang vị trí 2. Khảo sát sự biến thiên cường độ dòng điện E C
R
trong mạch. Bỏ qua điện trở dây nối, khóa K.
Giải:
- Khi khóa K ở vị trí 1, điện tích trên tụ Q0 = E.C.
- Khi khóa K ở vị trí 2, ta có: q +
C R

38
q dq q dq
 i.R i   i.R   .R
C dt C dt
q t
dq 1 dq 1 q 1
  .dt   . dt  ln  .t
q R.C Q0
q R.C 0
Q0 R.C
t

 q  Q0 .e R .C

t

Vậy điện tích biến thiên theo phương trình: q  Q0 .e


R .C

- Đồ thị biểu diễn sự theo thời gian


- Phương trình cường độ dòng điện trong mạch
dq 1 R.Ct E R.Ct
i    Q0 . .e  .e
dt R.C R
- Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện tích trên tụ và cường độ dòng điện trong mạch
với thời gian:
q i

Q0 E/R

O t O t

Bài 14: Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây có hệ số tự cảm L=100 mH và điện trở
R = 5 Ω. Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r=0. Ban đầu K mở. Hỏi sau bao
lâu kể từ khi K đóng, thì cường độ dòng điện qua cuộn dây sẽ bằng nửa dòng điện ổn định.
Giải: L, R

- Trước khi đóng K thì i = 0.


K
E
I
- Khi dòng điện ổn định thì R

- Khi đóng K, trong mạch có hiện tượng tự cảm, suất điện động tự cảm E, r

di
etc   L
dt
di
E  iR  L 0
- Áp dụng định luật Kiếc sốp có: dt

di dt
 
Ri  E L
R
L E  t
i (  a.e L )
Lấy tích phân hai vế ta được: R L trong đó a là một hằng số.

39
- Khi đóng K thì dòng điện bắt đầu tăng từ 0 đến giá trị ổn định. Tức i=0 khi t= 0, hay:
R
L E  .0 E
0 (  a.e L )  a 
R L L
- Tại thời điểm t, dòng điện qua cuộn dây bằng nửa dòng ổn định, có:
R R
E  t 1 E  t 1
(1  e )  .  e L 
L
R 2 R 2
R 1 L
 t  ln  t  ln 2
L 2 R
Cho một cuộn dây có lõi sắt hình vẽ. Đóng K cường độ dòng điện trong mạch tăng
Bài 15:
theo đồ thị bên. Điện trở trong của nguồn và dây nối bằng không. Điện trở suất của cuộn
dây là  . Đường kính lõi sắt là D, tiết diện của dây dẫn là S.
a. Cho biết ý nghĩa của các diện tích S1, S2 .
b. Xác định độ lớn của cảm ứng từ trong lõi sắt dựa vào các đại lượng đã cho.Error:
Reference source not found
i
D

S1
S2
E K
0 t0 t
Giải
a. S1 là điện lượng bị cản lại không được chuyển qua cuộn dây do có sự xuất hiện suất điện
động tự cảm.
S2 Điện lượng chuyển qua cuộn dây lúc đóng K trong thời gian từ t = 0 đến t = t0
* Cách 1:
Gọi q1 là điện lượng dịch chuyển trong mạch do hiện tượng tự cảm .
dq 1   d d
  tc  dq 1   tc  dt  dq 1  dt 
dt R R dt  R R
D2
n dB q1 B
d 4 DSdB DS DSB 4S1
dq1      dq 1   dB  q 1  S1  B
R nD 4 4 0 4 DS
 0
S
* Cách 2: Gọi R là điện trở của mạch, ta có:

40
di  L
  Ri  L  dt  idt  di
dt R R
I
 L L I0 L L 
R  dt   idt   di  I 0  dt  S 2   di  S 2  I 0  S 2 
R0 R 0 R RR

L  L 
I 0  dt   
Vì = S1 + S2  S1 +S2 = S2 + R R S1= R R (1)
di d
L  N  LI 0  N 0
* Mặt khác dt dt . (Coi gần đúng L không đổi)
 D 2 4L 4L 
 NBS  NB B 2

LR 4 RD = D 2 R . (2)
D
4S1 ..
 S1 R 4L S1 R s  4S1
   
Từ (1) R L thay vào (2) ta có : B = D 2 L D 2
Ds

4S1
B
Vậy DS .

Bài 16: Một khung dây kín hình vuông cạnh a, có điện trở

R nằm trong từ trường có B vuông góc với mặt phẳng của
khung. Mặt phẳng của khung song song với mặt phẳng

v
Oxy. Khung được truyền vận tốc ban đầu 0 hướng dọc
theo chiều dương trục Ox. Biết từ trường chỉ biến thiên
dB
k
theo trục Ox theo quy luật dx . Tìm vận tốc của khung sau thời gian t từ khi khung bắt
đầu chuyển động.
dB
 k  B  kx  B0
Giải: Vì dx
Tại thời điểm t thì cạnh AB có tọa độ là x còn cạnh CD có tọa độ là x  a .
Suất điện động xuất hiện trên 2 cạnh AB và CD là:
eAB  BAB .v.a  (kx  B0 )v.a

eCD  BCD .v.a  k ( x  a )  B0  v.a

eCD  eAB ka 2v
eAB , eCD i 
mắc xung đối  Biểu thức dòng điện trong khung là: R R

 mv 2  2
d   i Rdt
2 
Theo định lý động năng: 

41
k 2 a 4v 2 dv k 2a 4v 2
mvdv   dt   dt
R v mR
k 2a4
ln v   t C
Lấy tích phân 2 vế ta được: mR

k 2 a4
 t

Tại t =0 thì v = 0  C  ln v0
 v  v0 .e mR

Bài 17: Hình vẽ là sơ đồ của mẫu động cơ điện đơn giản.


D
Một vòng dây dẫn hình tròn tâm C bán kính  nằm ngang cố
A
 C
định trong một từ trường đều B . Một thanh kim loại CD
chiều dài  , khối lượng m có thể quay quanh trục thẳng R

đứng đi qua C, đầu kia của thanh kim loại trượt có ma sát E
trên vòng tròn. Một nguồn có suất điện động E nối vào tâm
C và điểm A trên vòng tròn qua điện trở R. Chọn t = 0 là lúc vừa nối nguồn. Biết lực ma
2
sát tác dụng lên thanh kim loại có momen cản là    với  là hằng số. Viết biểu thức
tốc độ góc  của thanh theo thời gian.
Giải
d 2 B
eC   
Khi thanh CD quay với tốc độ góc thì trên nó có suất điện động dt 2

E  eC E 2 B
i  
Theo định luật Ôm: R R 2R (1)
Momen từ tác dụng lên đoạn dây có tọa độ x chiều dài là dx:
dM  iBx.dx
Momen từ tác dụng lên cả thanh CD là:

iB2
M   iBxdx 
0
2

Phương trình chuyển động quay của thanh CD:


m2 d  iB2
 M FC  M   2 
3 dt 2 (2)
Thay (1) vào (2) ta được:
m2 d   B 2 4  BE 2
    2  
3 dt  4R  2R
(3)
 B 2 4  BE2  2 B 24 
x     2     dx       d
 4R  2R  4R 
Đặt:

42
 B 2 2 
3     dt
dx  4R 

Khi đó (3) được viết lại: x m

BE2 m2 d  B 2 4  BE2


    2  
  2 R 3 dt  4R  2R
Khi lấy cận từ 0 đến thì x lấy cận từ đến
 B 2 4  BE2  B 2 2 
   2    3  
4 R 
t

 4 R  2 R 

2
e m
BE
Tích phân 2 vế ta được: 2R

 
3  
B 2 2  
t
4 R 
2 BE   
 2 2 1  e m

B   4 R  
 
 
Bài 18: Hai thanh ray kim loại đủ dài nằm trên mặt phẳng ngang, song song với nhau cách
nhau một đoạn d, hai đầu thanh nối với điện trở thuần R. Một thanh kim loại MN khối
lượng m, đặt vuông góc và có thể trượt trên hai thanh ray. Hệ được đặt trong một từ trường

B
đều 0 hướng thẳng đứng từ dưới lên (Hình vẽ). Ban đầu thanh MN cách điện trở một

v0
khoảng l. Truyền cho thanh MN một vận tốc ban đầu nằm ngang hướng sang phải
vuông góc với MN. Điện trở của hai thanh ray và thanh MN không đáng kể. Tìm khoảng
cách lớn nhất giữa thanh MN và R. Biết hệ số ma sát giữa thanh MN và hai thanh ray là .
M

R
d

l N
Giải
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trên thanh MN là: E = B0vd (1)
E B0vd
i 
Suy ra cường độ dòng điện chạy trong mạch có độ lớn: R R (2)
Áp dụng quy tắc bàn tay phải xác định chiều của i chạy từ M đến N và áp dụng quy tắc

bàn tay trái xác định được chiều của lực từ có chiều ngược với chiều của v .
Phương trình định luật 2 Newton chiếu lên Ox:
dv B 2 d 2v mdv dv B 2d 2
 B0id   mg  m  0   mg     0 dt
dt R dt mgR mR
v 2 2
B0 d (3)
Lấy tích phân hai vế:
43
2 2
v t
dv B02 d 2  mgR   BmR 0d
t  mgR
v mgR  0 mR dt  v   v0  B02 d 2  e  B02 d 2
0 v
B02 d 2 (4)
mR  mgR
v  0  t  t0   2 2
ln
Thanh ngừng chuyển động: B0 d  mgR  v0 B02 d 2 (5)
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 NĂM 2015
VẬT LÝ - Khối : 10 CHUYÊN BẾN TRE
Câu 1:
1
S  .a.T 2
-Quãng đường vật phải đi: 2 (1).
-Gọi n: số lần chất điểm chuyển động với thời gian T2
1   1  
S   aT12  aT1T2    aT12  aTT
1 1   2aT1T2  
2   2  

 1 2  
 2 aT1  2aT1T1   3aT1T2   ... 
+   

 1 2  
 2 aT1  (n  1)aT1T1   naT1T2 
+   

+ (2)

-Kết hợp (1) và (2) ta được:


n1  7,548
 5n 2  n  200  0  
n2  7,9

-Sau 7 lần chất điểm chuyển động đều với thời gian T2, quãng đường vật đi được là:
 1 2.7.7 1 (7  1)7  259 2
T 2 .a.    .T .a
S=  2.100 2 150 2  600

-Quãng đường còn lại là:


1 259 2 41 2
S  .T 2 .a  .T .a  .T .a
2 600 600 .
-Quãng đường vật đi được trong thời gian T1 lần thứ 8
 1 T2 T2  3 2
S1   a  7.a.   a.T  S
 2 100 100  40
.
-Vậy chất điểm đi hết quãng đường trải qua 7 lần chuyển động thẳng đều.
Câu 2:

44
-Lấy hệ quy chiếu xOy gắn với tấm ván .
Vật đứng yên trên tấm ván, áp dụng định luật I Niu Tơn:

y
x
-Theo trục Ox :
O
Fms - mgsin - ma.cos = 0 .
→ Fms = mgsin + ma.cos.
-Theo trục Oy :
N + masin - mg.cos = 0.
→ N = m(gcos - a.sin)
-Vật còn nằm trên ván thì:
N  0  a  g cotg 
.
-Điều kiện vật không trượt trên ván là: Fms ≤ N.
Hay : gsin + a.cos ≤  ( gcos - a.sin )
g cos   sin 
cos    sin 
a≤
g cos   sin 
cos    sin 
-Ta thấy: amax =
Câu 3:
-Chọn hệ qui chiếu gắn với hình cầu, các lực tác dụng lên viên bi như hình vẽ
Fqt  man  m 2 r  m 2 R sin 
-Ta có: .
   
P  N  Fqt  0 (1)
-Quả cầu cân bằng:
R
-Chiếu (1) lên phương tiếp tuyến ta được: O

P sin   Fqt cos   0


r
 mg sin   m 2 R sin  cos   0
sin   0   0
  
cos   g2   arccos g2
  R   R

-Như vậy, với mọi  ta luôn có một vị trí cân bằng ứng với   0 (vật ở đáy hình cầu),
g g g
1 2  cos   2
2
khi  R R (để cos  có nghĩa) ta có vị trí cân bằng thứ hai với  R.

* Biện luận:

45
- Khi   0 ta đưa viên bi ra khỏi vị trí cân bằng 1 đoạn nhỏ, vì  nhỏ nên
2
sin    ; cos   1 . Hợp lực tác dụng lên viên bi sẽ là Ft  m ( g   R)

g
  Ft  0
+ Nếu R : Vậy Ft có chiều hướng về vị trí cân bằng nên sẽ kéo hòn bi
trở về vị trí cân bằng: Cân bằng bền.
g
  Ft  0
+ Nếu R : Vậy Ft có chiều hướng ra xa vị trí cân bằng nên sẽ kéo hòn
bi rời xa vị trí cân bằng: Cân bằng không bền.
g g
cos    
- Khi 2R R ta đưa viên bi lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ
2
+ Nếu đưa viên bi lên cao thì  tăng thì Ft  m( g   R cos  ) sin   0 viên bi bị
kéo xuống trở về vị trí cân bằng: Cân bằng bền
2
+ Nếu đưa viên bi xuống thấp thì  giảm thì Ft  m( g   R cos  ) sin   0 viên bi bị kéo
lên cao trở lại vị trí cân bằng: Cân bằng bền.
CÂU 4:
+ Định luật bảo toàn năng lượng:
1 1 1
2 m 0 = 2 m 1 + 2 M v2 + Ams .
2 2 2
v v

1
2
A
với 2 m v0 = mgh và ms =  mg L
2 2
 80 = v1 + 4 v2 (1)

+ Định luật bảo toàn động lượng:


mv0 = mv1 + Mv2  1 = v1 + 4v2 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) và điều kiện v1 > v2

 v1 = 2 + 4 3 (m/s) và v2 = 2 - 4 3 (m/s)

CÂU 5:
+ Khi xi lanh trượt xuống mặt phẳng nghiêng thì gia tốc của xi lanh là:
a  g sin   kg cos (1).

+ Phương trình động lực học cho pittong là: A B


(pB – pA)S + Mgsinα = Ma (2)
Hình a
+ Thay (1) vào (2) ta được: (pB – pA)S = - kMgcosα (3)
B
46 A

α
+ Phương trình trạng thái cho ngăn A và B.
p0V0 = pAVA (4)
2p0V0 = pBVB (5)
+ Mặt khác: VA + VB = 3V0
3V0 3V x
VA  VB  0
Đặt x = VB/VA => 1  x và 1 x .

+ Kết hợp với phương trình (3), (4), (5) ta được:


3kMg cos
x2  (  1) x  2  0
p0 S (6)

+ Giải phương trình (6) ta được:

3kMg cos 3kMg cos


(  1)  (  1) 2  8
VB p0 S p0 S
x
VA 2

CÂU 6:
* Quá trình (1-2) : p = aV với a là hằng số

* Quá trình (3-4) : p = bV với b là hằng số

47
* Công của khí trong các quá trình :

*Công khí thực hiện trong chu trình:

KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 NĂM 2015


VẬT LÝ - Khối : 11 CHUYÊN BẾN TRE
Câu 1:

-Gọi : u là vận tốc của vật so với máng.

V là vận tốc của máng so với mặt đất.
  
Vận tốc của vật so với đất là :  u  V .
v

-Áp dụng định luật bảo toàn mômen động lượng đối với hệ máng – vật:
I .  m(u cos   R ) R  0 (1)
48
với ω là vận tốc góc của máng
-Vận tốc của vật đối với đất theo phương ngang và phương thẳng đứng là:
vn = ucos + Rω và vđ = usin
2
-Ta có :
v 2
  u cos   R   u 2
sin 2

-Theo định luật bảo toàn cơ năng:


1 2 1
I   mv 2  mgh
2 2
2
I . 2  m u cos   R   u 2 sin 2    2mgh
  (2)

2u

-Từ (1) với I = mR2, ta được: 4 R (3)

49

You might also like