You are on page 1of 2

BÀI 7: NGOẠI LỰC

I. KHÁI NIỆM
- Là lực sinh ra trên bề mặt TĐ.
- Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực: bức xạ MT.
- Tác nhân: khí hậu (gió, mưa, nhiệt độ…), các dạng nước (nước chảy, sóng biển, băng…), sinh vật và con người.
- Tác động của ngoại lực:
+ Địa hình bị biến đổi.
+ San bằng địa hình do nội lực tạo nên, hình thành những dạng địa hình mới.
II. TÁC ĐỘNG: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
1. Quá trình phong hoá
- Là quá trình phá hủy đá, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, oxy, khí cacbonic, các
loại axit có trong thiên nhiên và sinh vật.
- Xảy ra mạnh nhất trên bề mặt và độ sâu không lớn trong vỏ TĐ.
Khái niệm Nguyên nhân
- Quá trình phá huỷ đá, khoáng vật thành mảnh vụn bởi - Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.
tác nhân vật lí. - Sự đóng băng của nước.
Phong hoá
- Không làm thay đổi thành phần hoá học của chúng. - Sự kết tinh của muối.
lí học
VD: Ca-li-phoóc-ni-a (Hoa Kỳ). - Sự va đập của gió, sóng, biển.
- Hoạt động sản xuất của con người.
- Quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần hoá học của - Nước, các chất hòa tan trong nước (oxy, carbonic, axit
Phong hoá đá, khoáng vật. hữu cơ, axit vô cơ, ...) và sinh vật.
hoá học VD: Sự hoà tan đá vôi của nước tạo nên thạch nhũ, cột đá - Xảy ra ở vùng khí hậu nóng ẩm có các loại đá dễ hoà
(động Phong Nha); Tạo nên địa hình cac-xto. tan (đá vôi, thạch cao).
- Quá trình phá huỷ đá, khoáng vật dưới tác động của sinh - Sự sinh trưởng của sinh vật (rễ cây làm đá nứt vỡ).
Phong hoá
vật (thực vật, nấm, vi khuẩn). - Sự đào bới tìm kiếm thức ăn, nơi cư ngụ của ĐV (các
sinh học
- Làm thay đổi cả mặt lí học và hoá học. loài gặm nhấm, bò sát, nhóm hầu hà ven biển).

2. Quá trình bóc mòn


- Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, gió thổi, sóng biển, băng hà) làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí
ban đầu của nó.
a. Xâm thực:
- Do nước chảy  Các khe rãnh, mương xói, thung lũng sông suối…
- Do băng hà  Cao nguyên băng hà, vịnh hẹp băng hà (phi-o), đá lưng cừu…
b. Mài mòn: do sóng biển  Các hàm ếch, nền mài mòn, vách biển…
c. Thổi mòn (khoét mòn): do gió cuốn theo các hạt cát đập mạnh vào bề mặt đá  Nấm đá, cột đá, tháp đá, rãnh thổi mòn, hoang mạc
đá…
3. Quá trình vận chuyển
- Là quá trình di chuyển các vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
- Nguyên nhân: mưa lớn kéo dài, nước chảy, gió thổi, băng hà.
- 2 hình thức vận chuyển:
+ Hoà tan, trôi theo dòng nước (nhỏ, nhẹ). VD: Sông ngòi vận chuyển phù sa.
+ Lăn trên bề mặt dốc (lớn, nặng). VD: Hiện tượng lở đá ở sườn dốc.
4. Quá trình bồi tụ
- Là quá trình tích tụ các vật liệu bị phá hủy.
- 4 hình thức bồi tụ:
+ Do băng hà: các đồi băng tích, cánh đồng băng tích…
+ Do nước: các bãi bồi ở ven sông, các đồng bằng châu thổ.
+ Do gió: các đồi cát, cồn cát, cao nguyên hoàng thổ…
+ Do sóng hoặc dòng biển: bãi biển, cồn cát ngầm, doi cát ven bờ biển…

You might also like