You are on page 1of 147

Hà Nội, Tháng 11 - 2011

SEBU8467-03

Sách Hướng Dẫn


Vận Hành và Bảo
Dưỡng
Tổ Máy Phát Điện Công Nghiệp Seri 3500
Số seri
YAK
YAS

SAFETY.CAT.COM
Lời Nói Đầu SEBU8467-03

kế hoạch bảo dưỡng được tham chiếu tới các hướng dẫn

Lời nói đầu


chi tiết sau:.
Sử dụng suất tiêu hao nhiên liệu hoặc số giờ vận hành để
xác định các định kỳ bảo dưỡng. Có thể sử dụng định kỳ
bảo dưỡng theo thời gian vận hành (hàng ngày, hàng
Cấu trúc tài liệu năm v.v..) thay cho định kỳ bảo dưỡng theo đồng hồ ghi
lại thời gian vận hành được gắn trên máy nếu như nó
Tài liệu này bao gồm các thông tin an toàn, các hướng thuận tiện hơn và gần giống với chỉ số của đồng hồ.
dẫn vận hành, thông tin về bôi trơn và bảo dưỡng. Phải
Các công việc bảo dưỡng máy phải được thực hiện theo
để tài liệu này trong khoang chứa tài liêu ở trong hoặc
định kỳ đã được quy định trong bảng bảo dưỡng định kỳ.
gần khu vực vận hành động. Đọc, nghiên cứu và giữ tài
Điều kiện vận hành thực tế cũng là yếu tố quyết định định
liệu cùng với các tài liệu khác liên quan tới động cơ.
kỳ bảo dưỡng động cơ. Vì vậy, khi làm việc trong điều
Tiếng Anh là ngôn ngữ chính của tài liệu. Tiếng Anh được kiện rất khắc nghiệt, giá lạnh, nhiều bụi bẩn, ẩm ướt, phải
sử dụng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc dịch thuật và tiến hành bôi trơn và bảo dưỡng thường xuyên hơn so
lưu trữ dưới dạng file điện tử. với định kỳ bảo dưỡng đã đưa ra.
Một vài hình vẽ và ảnh trong sách minh họa các chi tiết và Các công việc trong bảng bảo dưỡng đều sẽ được tổ
các thiết bị mà có thể không giống như trên động cơ của chức thành một chường trình bảo dưỡng định kỳ. Nếu
bạn. Các tấm bảo vệ và nắp che có thể đã được tháo ra theo đúng chương trình bảo dưỡng thì các điều chỉnh
để tiện cho mục đích minh họa. Việc cải tiến không ngừng định kỳ sẽ không cần thiết. Việc thực hiện chương trình
các sản phẩm có thể đã tạo ra nhiều thay đổi cho động cơ bảo dưỡng phòng ngừa sẽ giảm đến mức tối thiểu các chi
của bạn, những thay đổi này có thể chưa được cập nhật phí vận hành nhờ tránh được những chi phí phát sinh do
trong sách này. Khi nảy sinh các vấn đề liên quan đến máy hư hỏng và ngừng hoạt động.
động cơ hoặc tài liệu này, liên hệ với đại lý CAT để có các
thông tin mới nhất. Định Kỳ Bảo Dưỡng
An toàn Thực hiện các công tác bảo dưỡng theo các định kì. Mỗi
cấp bảo dưỡng hoặc một số công việc trong một cấp bảo
Phần An toàn sẽ liệt kê các cảnh báo an toàn cơ bản. dưỡng phải được tiến hành sớm hơn hoặc muộn hơn so
Ngoài ra, phần này xác định và cảnh báo các tình huống với bảng bảo dưỡng trong tài liệu này tùy thuộc điều kiện
nguy hiểm. Đọc, hiểu các cảnh báo cơ bản được đưa ra vận hành và thực tế bảo dưỡng của bạn. Chúng tôi yêu
trong phần an toàn trước khi vận hành hoặc tiến hành bất cầu phải phô tô và dán bảng bảo dưỡng định kỳ ở khu
kỳ một công việc bôi trơn, bảo dưỡng và sửa chữa nào vực gần máy để có tác dụng như những lời nhắc nhở
với động cơ này. thực hiện bảo dưỡng đúng định kỳ. Chúng tôi cũng yêu
cầu phải thường xuyên ghi lại các công việc bảo dưỡng
Vận Hành để làm tài liệu cho biết quá trình bảo dưỡng động cơ.

Các kỹ thuật vận hành được nêu ra trong tài liệu này Xem phần "Các bản ghi quá trình bảo dưỡng " trong tài
mang tính cơ bản. Chúng phát triển các kĩ năng và kĩ liệu hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng để có chi tiết về
thuật mà người vận hành cần có để vận hành động cơ các văn bản được chấp nhận là bằng chứng cho các
hiệu quả hơn và kinh tế hơn. Kỹ năng và kỹ thuật vận công việc bảo dưỡng hoặc sửa chữa máy. Đại lý động cơ
hành sẽ tiến bộ rất nhanh khi người vận hành có các kiến của CAT có thể giúp bạn điều chỉnh lại bảng định kỳ bảo
thức về động cơ và khả năng làm việc của nó. dưỡng để phù hợp với điều kiện làm việc thực tế của
động cơ.
Phần này dành cho người vận hành tham khảo. Các ảnh
và hình vẽ minh họa sẽ giúp người vận hành hiểu được
đầy đủ, đúng đắn các quy trình kiểm tra, khởi động, vận
Đại Tu
hành và tắt động cơ. Phần này cũng bao gồm các thông Chi tiết về đại tu động cơ không được đề cập đến trong
tin chẩn đoán điện tử. tài liệu này, trừ định kỳ đại tu và các công việc bảo dưỡng
trong định kỳ đó. Các công việc đại tu, tốt nhất là để
Bảo Dưỡng những người đã được đào tạo hoặc đại lý của CAT thực
hiện. Đại lý của Caterpillar sẽ đưa ra nhiều chương trình
Phần bảo dưỡng sẽ hướng dẫn cách chăm sóc động cơ. đại tu khác nhau để bạn có thể lựa chọn. Nếu bạn gặp
Các hướng dẫn được minh họa tập hợp thành nhóm theo trường hợp động cơ bị hư hỏng đến mức cần phải đại tu,
suất tiêu hao nhiên liệu, số giờ vận hành và/hoặc định kỳ CAT có thể cung cấp cho bạn nhiều phương án đại tu sau
bảo dưỡng theo thời gian lịch. Các danh mục trong phần hư hỏng khác nhau Liên hệ với đại lý của bạn để có chi
tiết về các tuỳ chọn này.
2
SEBU8467-03 Lời Nói
Đầu

Cảnh Báo 65
Khí xả động cơ Diezel và một vài thành phần của nó có
thể gây ra bệnh ung thư, quái thai và các bệnh khác về
đường sinh sản.
Các cực ác quy và các chi tiết có liên quan đều có chì và
hợp chất chì. Rửa sạch tay sau khi làm việc với ắc
quy.

3
Phần An Toàn SEBU8467-03

Phần An Toàn
Các Nhãn Cảnh Báo An Toàn
SMCS - 1000; 7405
Có thể có một số nhãn cảnh báo an toàn đặc biệt trên động cơ của bạn. Vị trí chính xác và nội dung của các nhãn cảnh báo
được nêu trong phần này. Phải thuộc lòng các nhãn cảnh báo.
Đảm bảo rằng toàn bộ các nhãn cảnh báo rõ ràng dễ đọc. Làm sạch các nhãn cảnh báo hoặc thay thế nếu bị mờ chữ hoặc
mờ các hình ảnh minh họa. Sử dụng dẻ, nước và xà phòng để làm sạch các nhãn cảnh báo. Không sử dụng các dung môi,
xăng, hoặc các hợp chất hóa học có tính ăn mòn cao. Chúng có thể làm lỏng nhãn cảnh báo và có thể làm mất các nhãn
cảnh báo. Các nhãn cảnh báo bị lỏng có thể rơi khỏi động cơ bất cứ lúc nào.
Thay thế bất kì nhãn cảnh báo nào bị hỏng hoặc bị mất. Nếu nhãn cảnh báo được lắp với chi tiết nào của động cơ thì khi chi
tiết đó được thay thế phải lắp nhãn cảnh báo lên chi tiết mới thay. Đại lí phân phối của Cat có thể cung cấp các nhãn cảnh
báo này.

Hình chiếu cạnh bên phải của tổ máy phát điện seri 3500
hoặc 3500B Caterpillar.

4
SEBU8467-03 Phần An Toàn

Hình chiếu cạnh bên trái của tổ máy phát điện seri 3500
hoặc 3500B Caterpillar.
Điện giật 2
Cảnh báo đa năng 1

Nhãn cảnh báo này ở trên tủ điều khiển. Một nhãn cảnh
Nhãn cảnh báo này ở trên tủ điều khiển. báo có thể được gắn trên bầu làm mát dầu và một nhãn
có thể được gắn ở bên trái của động cơ.
WARNING
WARNING
Không vận hành hoặc làm việc với động cơ hoặc tổ
máy phát này trừ khi bạn đã đọc và hiểu các hướng
WARNING Nguy hiểm điện giật! Đọc và hiểu các
dẫn và cảnh báo trong tài liệu hướng dẫn vận hành và
hướng dẫn và cảnh báo trong tài liệu này. Không tuân
bảo dưỡng.
theo hoặc phớt lờ các cảnh báo có thể gây ra tai nạn
Không tuân theo các cảnh báo và hướng dẫn có thể hoặc tử vong.
dẫn tới chấn thương hoặc thậm chí tử vong. LIÊN HỆ
VỚI BẤT KÌ ĐẠI LÍ PHÂN PHỐI NÀO CỦA
CATERPILAR ĐỂ CÓ TÀI LIỆU THAY THẾ. CẨN THẬN
LÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BẠN.

5
Phần An Toàn SEBU8467-03

Rò điện 3 Tai nạn kẹp 5

Một nhãn được gắn ở phía sau hộp cực. Một nhãn được
gắn ở mỗi bên của hộp cực.

DANGER (nguy hiểm)


Không nối đầu phát với hệ thống phân phối điện đa
dụng trừ khi được cách điện. Sự hồi tiếp điện vào
trong hệ thống phân phối có thể xảy ra và gây chấn
Một nhãn được gắn ở mỗi bên của hộp cực.
thương hoặc tử vong.
Mở và cố định công tắc phân phối chính, hoặc nếu
nối vĩnh viễn, lắp công tắc khóa liên động kép để
WARNING
phòng tránh hồi tiếp điện. Một số đầu phát đặc biệt có
khả năng chạy song song với hệ thống phân phối và Nguy hiểm kẹp! Việc nâng không đúng có thể dẫn tới
có thể không yêu cầu cách điện. Luôn phải kiểm tra chấn thương hoặc tử vong. Tuân theo các hướng dẫn
với bên dịch vụ để biết các trường hợp có thể áp nâng trong tài liệu này để biết các quy trình nâng an
dụng. toàn.

Khởi động tự động 4 Bề mặt nóng 6

Một nhãn được gắn ở phía sau hộp cực. Một nhãn được
gắn ở mỗi bên của hộp cực.

WARNING
Khi động cơ ở chế độ tự động AUTOMATIC thì động
cơ có thể khởi động bất cứ lúc nào. Để tránh chấn
thương xảy ra, luôn phải giữ khoảng cách với động
Một nhãn được gắn trên bầu làm mát dầu. Một nhãn
cơ khi động cơ ở chế độ tự động.
được gắn ở bên trái của nắp các te. Mỗi bên đầu phát có
gắn một nhãn. Mỗi bên két nước có một nhãn.

6
SEBU8467-03 Phần An Toàn

WARNING 9 Hiệp hội tiêu chuẩn Canada


Các bộ phận hoặc chi tiết nóng có thể gây bỏng hoặc
chấn thương thương. Không để các chi tiết hoặc bộ
phận nóng tiếp xúc với da. Sử dụng quần áo và thiết
bị bảo hộ để bảo vệ da tránh bỏng.

Nổ do hơi dầu (bầu lọc dầu)

Nếu có áp dụng, nhãn cảnh báo này được gắn ở bên phải
của đầu phát.

WARNING
Việc sử dụng thiết bị điều khiển và bảo vệ rời phải
tuân theo phần 1 của luật về điện của Canada.
Mỗi bên bầu lọc dầu có gắn một nhãn.
10 Nâng tổ máy phát (không bao
WARNING gồm két nước)
Warning: Nổ do hơi dầu. Có thể gây chấn thương
nghiêm trọng hoặc tử vong. Đọc tài liệu hướng dẫn
vận hành và bảo dưỡng trước khi thực hiện công tác
bảo dưỡng bầu lọc dầu.

Nổ do hơi nhiên liệu 8 (bầu lọc


nhiên liệu)

Một nhãn được gắn ở mỗi bên của hộp cực.

WARNING
Trước khi nâng tổ máy, đọc phần "Nâng sản phẩm"
trong tài liệu này.
Nếu sử dụng thiết bị nâng không đúng thì có thể xảy
ra chấn thương và hư hỏng. Sử dụng các dây cáp
Mỗi bên của bầu lọc nhiên liệu có một nhãn. đúng định mức với trọng lượng cần nâng. Sử dụng
thanh gioãng cáp và lắp cáp theo thông tin trên
WARNING nhãn an toàn.

Warning: Nổ do hơi dầu. Có thể gây ra chấn thương


nghiêm trọng hoặc tử vong. Đọc tài liệu trước khi
thực hiện công tác bảo dưỡng bầu lọc nhiên liệu.

7
Phần An Toàn SEBU8467-03

11 Nâng tổ máy phát (bao gồm 13 Nâng động cơ


két nước)

Một nhãn được gắn ở mỗi bên của hộp cực.

WARNING
Trước khi nâng tổ máy, đọc phần "Nâng sản phẩm" Nhãn an toàn có thể được gắn trên móc nâng của động
trong tài liệu này.
cơ.
Nếu sử dụng thiết bị nâng không đúng thì có thể
xảy ra chấn thương và hư hỏng. Sử dụng các dây
cáp đúng định mức với trọng lượng cần nâng. Sử
WARNING
dụng thanh gioãng cáp và lắp cáp theo thông tin
trên nhãn an toàn. Trước khi nâng tổ máy, đọc phần "Nâng sản phẩm"
trong tài liệu này.

12 Chất lỏng nóng chịu áp Nếu sử dụng thiết bị nâng không đúng thì có thể xảy
ra chấn thương và hư hỏng. Sử dụng các dây cáp
đúng định mức với trọng lượng cần nâng. Sử dụng
thanh gioãng cáp và lắp cáp theo thông tin trên nhãn
an toàn.

Thông Tin Nguy Hiểm


Chung
SMCS - 1000; 4450; 7405

Một nhãn được gắn cạnh nắp cửa nạp két nước.

WARNING
Hệ thống có áp! Nước làm mát khi nóng có thể gây
bỏng nặng, tổn thương hoặc tử vong. Để mở nắp
cửa nạp hệ thống làm mát, tắt động cơ và đợi cho
tới khi các bộ phận hệ thống nguội. Nới lỏng nắp
chịu áp của hệ thống làm mát từ từ để xả áp suất.
Độc và hiểu tài liệu Hướng Dẫn Vận Hành Và Bảo
Dưỡng trước khi thực hiện công tác bảo dưỡng hệ Treo thẻ cảnh báo "Không Vận Hành" vào công tắc khởi
thống làm mát. động hoặc các cơ cấu điều khiển trước khi động cơ được
bảo dưỡng hoặc được sửa chữa. Những thẻ cảnh báo
này sẵn có tại đại lí phân phối của Caterpillar. Lắp các thẻ

8
SEBU8467-03 Phần An Toàn

cảnh báo vào động cơ và với mỗi vị trí cơ cấu điều khiển  Động cơ chết máy. Đảm bảo rằng động cơ không
vận hành. Khi phù hợp, ngắt các điều khiển khởi động. thể được khởi động.
Không để người lạ tiếp cận với động cơ hoặc đứng xung  Khóa bảo vệ và các bộ phận điều khiển ở vị trí
quanh động cơ khi động cơ đang được bảo dưỡng sửa được tác dụng.
chữa.
 Tháo cáp ắc quy khi thực hiện bảo dưỡng hoặc
Cảnh giác khi tháo các chi tiết sau. Để giúp phòng tránh khi hệ thống điện được bảo dưỡng sửa chữa.
chất lỏng chịu áp xịt vào người, hãy dùng dẻ phủ lên chi Ngắt dây mát ắc quy. Quấn băng dính lên dây
tiết đang được tháo. mát để tránh phòng tia lửa điện.
 Các nắp cửa nạp  Khi khởi động một động cơ mới hoặc một động
 Các vú mỡ cơ mà chưa được khởi động từ khi được bảo
dưỡng, làm công tác chuẩn bị để tắt động cơ nếu
 Các vòi áp suất xảy ra quá tốc. Có thể tắt động cơ bằng cách
 Các bộ thông hơi khóa đường cấp nhiên liệu và/hoặc đường cấp
không khí tới động cơ.
 Các ốc nút xả
 Không cố thực hiện sửa chữa khi chưa hiểu rõ.
Phải chú ý cảnh giác khi các tấm nắp ngoài được tháo ra. Sử dụng đúng dụng cụ. Thay thế bất kì bộ phận
Nới lỏng từ từ, nhưng không tháo hai bulông cuối hoặc nào bị hỏng hoặc sửa chữa thiết bị nếu cần
đai ốc cuối ở đầu đối diện của nắp vỏ hoặc thiết bị. Trước
khi tháo các bulông hoặc đai ốc cuối cùng, bẩy phần nắp  Chỉ khởi động động cơ từ khoang ca bin. Không
lỏng để khử áp suất đàn hồi hoặc các áp suất khác. được nối tắt các cực ắc quy với các cực của máy
khởi động. Phương pháp khởi động này có thể
làm ngắn mạch hệ thống khởi động trung gian
và/hoặc làm hỏng hệ thống điện.

Khí Nén và Nước Cao Áp


Khí nén và nước cao áp có thể sinh ra mảnh vỡ vụn
và/hoặc nước nóng bắn ra.
Khi sử dụng khí nén và/hoặc nước có áp suất cao với
mục đích làm sạch, phải đeo mặt nạ, mặc quần áo và đi
giầy bảo hộ lao động. Các thiết bị bảo vệ mắt như kính
bảo hộ hoặc mặt nạ.
Với mục đích làm sạch, áp suất lớn nhất của khí nén phải
 Đội mũ cứng, đeo kính và các thiết bị bảo hộ lao thấp hơn 205kPa (30psi). Với mục đích làm sạch, áp suất
động khác theo đúng yêu cầu của công việc. lớn nhất của nước phải thấp hơn 275kPa (40psi). Luôn
luôn sử dụng thiết bị bảo hộ khi làm sạch hệ thống làm
 Khi công việc được thực hiện xung quanh động mát.
cơ đang chạy, phải sử dụng các thiết bị bảo hộ tai
để giúp phòng tránh chấn thương thính giác. Khả Năng Đâm Xuyên của Các
 Không được đeo đồ trang sức, mặc quần áo thiếu Dung Dịch
gọn gàng, chúng có thể móc vào các cần điều
khiển hoặc các bộ phận khác của máy.
 Tất cả các tấm bảo vệ và các tấm che phải được
cố định chắc chắn ở đúng vị trí của chúng trên
động cơ.
 Không được đựng các chất lỏng bảo dưỡng trong
các bình thủy tinh. Bình chứa kính có thể bị vỡ.
 Sử dụng các phương pháp làm sạch cẩn thận.
 Báo cáo tất cả các sửa chữa cần thiết.
Trừ khi được cung cấp các hướng dẫn khác, nếu
không hãy thực hiện công tác bảo dưỡng trong các
điều kiện sau:
9
Phần An Toàn SEBU8467-03

Luôn luôn sử dụng một tấm bảng hoặc tấm bìa cattông
khi kiểm tra rò rỉ. Chất lỏng rò rỉ dưới áp suất cao có thể
Hô Hấp
thâm nhập vào tới mạch máu. Sự thâm nhập của chất
lỏng vào cơ thể có thể gây chấn thương nghiêm trọng
hoặc thậm chí tử vong. Rò rỉ qua lỗ chốt có thể gây ra
chấn thương nghiêm trọng. Nếu chất lỏng phun vào da
của bạn, bạn phải đi điều trị ngay lập tức. Gặp bác sĩ
chuyên khoa để được điều trị thích hợp.

Chứa Các Chất Lỏng Chảy Ra


Khỏi Máy

CHÚ Ý
Phải đảm bảo chứa các chất lỏng xả ra trong quá
trình thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm, điều Khí Xả
chỉnh và sửa chữa thiết bị. Chuẩn bị dụng cụ để thu
gom chất lỏng bằng các bình chứa thích hợp trước Chú Ý. Các khí xả có thể nguy hại tới sức khỏe con
khi mở bất khoang nào hoặc tháo bất kì bộ phận nào người. Nếu bạn vận hành máy trong khu vực kín gió, phải
có chứa chất lỏng. tiến hành thông gió thích hợp.
Tham khảo ấn bản NENG2500, "Catalog dụng cụ bảo Thông Tin A-Mi-Ăng
dưỡng dành cho đại lí của Caterpillar" để biết các
dụng cụ và nhà cung cấp phù hợp cho việc thu gom Các động cơ của CAT và các phụ tùng thay thế do nhà
và chứa các chất lỏng sử dụng trên các thiết bị của máy của CAT cung cấp không chứa Amiăng. Caterpillar
Caterpillar. yêu cầu chỉ sử dụng các phụ tùng thay thế chính hiệu của
Hủy toàn bộ các chất lỏng theo các quy định của địa CAT. Khi làm việc với chi tiết thay thế nào có chứa
phương. amiăng hoặc các mảnh vỡ có chứa amiăng, theo các chỉ
dẫn dưới đây.
Các Đường Ống Chú Ý. Tránh hít phải bụi sinh ra khi bạn xử lý các bộ
Không được bẻ cong các đường ống cao áp. Không lắp phận mà có chứa sợi a-mi-ăng. Hít phải các chất bụi này
các đường ống đã hỏng. có thể nguy hại tới sức khỏe con người. Các chi tiết được
lắp trong các sản phẩm của CAT có thể có chứa Amiăng
Sửa chữa các đường ống nhiên liệu, đường ống dầu, là: tấm ma sát của guốc phanh, đai phanh, đĩa ma sát ly
hoặc các ống mềm bị lỏng hoặc bị hỏng. Rò rì chất lỏng hợp và một số gioăng làm kín. Vật liệu amiăng được sử
có thể gây cháy. dụng trong các chi tiết này thường được bọc nhựa xung
Kiểm tra các đường ống một cách cẩn thận. Không sử quanh hoặc được làm kín theo một phương pháp nào đó.
dụng tay trần để kiểm tra rò rỉ. Luôn luốn sử dụng một Việc đụng chạm bình thường không nguy hiểm, chỉ nguy
tấm bảng hoặc bìa các tông để kiểm tra các bộ phận động hiểm khi bụi trong không khí có chứa amiăng.
cơ. Vặn chặt tất cả các đầu nối theo đúng lực quy định. Khi bụi chứa amiăng xuất hiện, phải tuân theo các hướng
Kiểm tra các điều kiện sau: dẫn dưới đây:

 Các đầu ống bị hỏng, rò rỉ  Không được dùng khí nén để làm sạch.

 Lớp bọc ngoài bị xước hoặc đứt.  Không được chải, nghiến các vật liệu có chứa
amiăng.
 Dây thép bị hở trong ống có lớp gia cường
 Không được nghiền các vật liệu có chứa amiăng.
 Lớp vỏ ngoài bị phồng cục bộ
 Sử dụng các biện pháp ẩm để làm sạch các vật
 Phần mềm của ống bị ép hoặc bị uốn liệu có amiăng.
 Lớp vỏ bọc thép xiên vào trong lớp vỏ ngoài  Hoặc cũng có thể sử dụng máy hút chân không
Đảm bảo rằng tất cả các chi tiết kẹp, tấm bảo vệ và tấm được trang bị bầu lọc không khí hiệu quả cao
chắn nhiệt được lắp đặt đúng. Điều chỉnh sự lắp ghép của (HEPA).
những bộ phận này sẽ giúp hạn chế những ảnh hưởng  Sử dụng các thiết bị thông gió tạm thời và lâu dài.
sau: rung động, cọ sát vào các chi tiết khác và quá nhiệt
trong quá trình vận hành

10
SEBU8467-03 Phần An Toàn

 Đeo khẩu trang đủ tiêu chuẩn nếu như không có


biện pháp nào khác để điều khiển được bụi. Phòng Tránh Bỏng
 Tuân theo các quy tắc, luật lệ đã được đề ra tại SMCS - 1000; 4450; 7405
chỗ làm việc. Tại Mỹ, buộc phải tuân theo các yêu Không được chạm vào bất kỳ một bộ phận nào của động
cầu của Hiệp hội an toàn và sức khoẻ nghề cơ khi nó đang vận hành. Để động cơ nguội trước khi tiến
nghiệp (OSHA). Các yêu cầu này có thể tìm thấy hành sửa chữa hoặc bảo dưỡng động cơ. Xả toàn bộ áp
trong "29 CFR 1910.1001". suất trong hệ thống khí, hệ thống thủy lực, hệ thống bôi
 Tuân theo các luật lệ, quy tắc môi trường về việc trơn, hệ thống nhiên liệu, hoặc trong hệ thống làm mát
hủy amiăng. trước khi tháo bất kì bộ phận, đầu nối ống nào đó.

 Tránh xa những khu vực mà các phần tử amiăng Nước Làm Mát
có thể có trong không khí.
Ở nhiệt độ vận hành, nước làm mát trong động cơ rất
Lớp Bọc Mềm nóng và có áp suất rất cao. Nước làm mát cũng chịu áp
Duy trì hệ thống thông gió phòng động cơ vận hành ở suất. Bộ tản nhiệt và tất cả các đường ống dẫn tới bộ sấy
hiệu suất tối đa. Đeo khẩu trang chuyên dụng mà được hoặc tới động cơ đều chứa nước làm mát nóng. Chạm
chấp nhận bởi Bộ lao động xã hội quốc gia. Mặc quần áo phải các đường ống này đều có thể gây bỏng nặng cho
bảo hộ phù hợp để giảm thiểu mức độ tiếp xúc trực tiếp. bạn. Để các chi tiết của hệ thống làm mát nguội đi trước
Sử dụng các biện pháp vệ sinh và rửa sạch tay sau khi khi xả dung dịch làm mát.
xử lí những vật liệu vỏ mềm. Không hút thuốc cho tới khi Kiểm tra mức nước làm mát sau khi động cơ đã tắt và
đã rửa sạch tay sau khi xử lí vật liệu vỏ mềm. Làm sạch động cơ đã nguội. Chắc chắn nắp bổ sung nước làm mát
bằng máy hút bụi hoặc bằng chổi quét ướt. Không sử đã đủ nguội trước khi mở nắp. Nắp két nước làm mát
dụng khí nén để làm sạch bụi phải đủ nguội để có thể chạm vào bằng tay không. Vặn
Các bảng dữ liệu an toàn vật liệu có thể được tìm thấy tại nắp ra từ từ để giảm áp suất. Vặn nắp ra từ từ để giảm áp
trang web bằng cách tra số phụ tùng của sản phẩm: suất.

http://dsf2ws.cat.com/msds/servlet/ Chất phụ gia cho hệ thống làm mát có chứa kiềm. Kiềm
cat.cis.ecs.msdsSearch.controller. có thể làm bạn bị thương. Không được để cho kiềm tiếp
UserIdentificationDisplayServlet xúc với da, mắt hoặc miệng.

Hủy tất cả các chất thải theo Dầu


đúng quy định Dầu và các chi tiết nóng có thể gây ra thương tích. Không
để dầu hoặc các bộ phận nóng tiếp xúc với da.
Nếu có thùng phụ trợ, tháo nắp thùng sau khi động cơ đã
tắt. Nắp cửa nạp phải đủ nguội để chạm vào bằng tay
trần.

Ắc quy
Mức chất lỏng trong ắc quy là chất điện li. Chất điện li có
thể gây chấn thương. Không được để dung dịch điện
phân tiếp xúc với da hoặc mắt.
Không hút thuốc khi kiểm tra mức dung dịch điện ly ắc
quy. Các ắc quy tạo ra các chất khí dễ cháy mà có thể
gây nổ.
Luôn phải đeo kính bảo hộ khi thao tác với ắc quy. Rửa
Huỷ các chất thải không đúng quy định sẽ ảnh hưởng đến sạch tay sau khi làm việc với ắc quy. Tốt nhất nên sử
môi trường sống. Dung dịch có hại được xả ra phải được dụng găng tay.
hủy theo đúng quy định địa phương.
Phải sử dụng các thùng chứa không rò rỉ để đựng các
chất lỏng được xả. Không được xả chất lỏng trực tiếp
xuống đất hay vào các nguồn nước.

11
Phần An Toàn SEBU8467-03

Các tấm chắn đường ống khí xả dùng để ngãn các chi tiết
Phòng Chống Cháy, Nổ của ống xả không bị dầu hoặc nhiên liệu phun vào do sự
cố của các đường ống, hoặc do làm kín không tốt. Các
SMCS - 1000; 4450; 7405
tấm bảo vệ phải được lắp theo đúng quy định.
Không hàn các đường ống hoặc thùng chứa chất lỏng dễ
cháy. Không xử lý các đường ống hoặc thùng chứa chất
lỏng dễ cháy bằng phương pháp cắt lửa. Làm sạch chúng
thật kỹ bằng các dung dịch không có khả năng cháy trước
khi hàn hay cắt chúng bằng ngọn lửa.
Dây điện phải được duy trì trong tình trạng tốt. Lắp và đi
dâyđúng cách. Kiểm tra tất cả các dây điện hàng ngày.
Sửa chữa các dây bị lỏng hoặc bị trầy xước trước khi vận
hành động cơ. Làm sạch các mối nối điện và lắp chặt các
mối nối.
Loại bỏ các dây điện dư thừa hoặc không cần thiết Không
sử dụng dây dẫn điện hoặc dây cáp nhỏ hơn thông số
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân.
yêu cầu. Không đấu tắt các cầu chì và/hoặc át tô mát.
Toàn bộ nhiên liêu, hầu hết các chất bôi trơn, và một số
Sự phóng hồ quang hoặc tia lửa điện có thể gây cháy.
hỗn hợp nước làm mát là chất có thể cháy.
Bắt chặt các mối nối điện, sử dụng dây điện theo khuyến
Luôn luôn thực hiện công tác kiểm tra một vòng quanh cáo và bảo dưỡng cáp ắc quy sẽ giúp phòng tránh phát
máy sẽ giúp bạn nhận ra nguy hiểm cháy nổ. Không vận sinh hồ quang hoặc tia lửa điện.
hành máy khi có nguy cơ cháy xảy ra. Liên hệ với đại lí
Kiểm tra tất cả các đường ống và dây dẫn xem có bị mòn
Caterpillar để được sửa chữa.
hoặc xuống cấp hay không Các đường ống phải được lắp
Chất lỏng rò rỉ hoặc tràn lên trên các bề mặt nóng hoặc theo tuyến hợp lí. Các dây dẫn và đường ống phải có các
lên các bộ phận điện có thể gây cháy. Hỏa hoạn có thể kẹp giữ phù hợp. Vặn chặt tất cả các đầu nối theo đúng
gây thiệt hại về người và của. lực quy định. Rò rì chất lỏng có thể gây cháy.
Một đám cháy nhanh có thể xảy ra nếu các nắp các te Các bầu lọc dầu và lọc nhiên liệu phải được lắp đặt đúng
được tháo ra trong vòng 15 phút sau khi tắt động cơ khẩn cách. Bộ phận vỏ bầu lọc phải được vặn chặt tới đúng giá
cấp. trị mô men.
Xác định xem động cơ có khả năng vận hành trong một
môi trường mà cho phép các khí dễ cháy được phép hút
vào trong hệ thống nạp khí hay không. Những chất khí
này có thể làm cho động cơ quá tốc. Có thể gây chấn
thương, thiệt hại về tài sản hoặc làm hỏng động cơ.
Nếu điều kiện làm việc có xuất hiện các chất khí dễ cháy,
hãy liên hệ với đại lí Caterpillar để biết thêm thông tin về
các thiết bị bảo vệ phù hợp.
Làm sạch toàn bộ các vật liệu dễ cháy như là nhiên liệu,
dầu và tạp chất khỏi động cơ. Không để chúng tích tụ trên
động cơ.
Cất giữ nhiên liệu và các chất bôi trơn trong các thùng
chứa được đánh dấu phù hợp và cách li với người lạ.
Không làm sạch dầu tràn có thể gây hỏa hoạn. Hỏa hoạn
có thể gây thiệt hại về người và của.
Lưu giữ nhiên liệu và các chất bôi trơn trong những thùng
chứa có đánh dấu đúng cách và không cho người lạ tiếp
cận. Cất giữ dẻ dính dầu và các vật liệu dễ cháy trong các Sử dụng cảnh báo khi bạn nạp nhiên liệu vào động cơ.
thùng chứa có lớp bảo vệ. Không hút thuốc trong khu vực Không hút thuốc trong khi bạn đang nạp nhiên liệu. Không
được sử dụng làm nơi chứa các vật liệu dễ cháy. nạp nhiên liệu cho động cơ ở gần các ngọn lửa hoặc tia
Không để động cơ tiếp xúc với lửa. lửa điện Luôn luôn tắt động cơ trước khi nạp nhiên liệu

12
SEBU8467-03 Phần An Toàn

Không được xịt ê te vào trong động cơ nếu máy được


trang bị bộ phận hỗ trợ khởi động nhiệt cho yêu cầu khởi
động với thời tiết giá lạnh.

Các Đường Ống


Không được bẻ cong các đường ống cao áp. Không được
đập các đường ống cao áp. Không được lắp các đường
ống đã bị cong hoặc hỏng.
Sửa chữa bất kì đường ống nào bị cà xước, lỏng hoặc bị
hỏng. Rò rì chất lỏng có thể gây cháy. Liên hệ với đại lí
Cat để được sửa chữa
Kiểm tra các đường ống, ống nối và tuy-ô cẩn thận.
Không sử dụng tay trần để kiểm tra rò rỉ. Luôn luôn sử
dụng một tấm bảng hoặc tấm bìa cattông khi kiểm tra rò
rỉ. Vặn chặt tất cả các đầu nối theo đúng lực quy định.
Thay thế các chi tiết nếu có bất kỳ dấu hiệu nào sau:
 Các đầu ống bị hỏng, rò rỉ
Khí thoát ra từ một ắc quy có thể nổ. Để lửa hoặc tia lửa
điện cách xa phần trên của ắc quy. Không được hút thuốc  Lớp bọc ngoài bị xước hoặc đứt.
trong khu vực đang nạp ắc quy.
 Các dây sắt gia cố lộ ra ngoài.
Không được kiểm tra dung lượng ắc quy bằng cách đặt
 Lớp vỏ ngoài bị phồng
một thanh kim loại ngang qua các cực. Sử dụng vôn kế
hoặc thủy kế.  Các đoạn ống bị xoắn
Việc nối cáp chuyển không đúng có thể gây nổ mà có thể  Lớp kim loại bên trong đâm ra ngoài.
gây ra chấn thương. Tham khảo tài liệu hướng dẫn để
 Đầu nối lắp không đúng.
biết các hướng dẫn cụ thể.
Đảm bảo rằng tất cả các chi tiết kẹp, tấm bảo vệ và tấm
Không nạp điện cho ắc quy đã khô. Điều này có thể gây
chắn nhiệt được lắp đặt đúng để giúp hạn chế những ảnh
nổ.
hưởng sau: rung động, cọ sát vào các chi tiết khác và quá
Các ắc quy phải được giữ sạch sẽ. Các nắp (nếu có) phải nhiệt trong quá trình vận hành
được lắp trên các khoang ắc quy. Sử dụng các loại dây
cáp, bộ phận nối, và các vỏ hộp ắc quy theo khuyến cáo
khi động cơ được vận hành.
Phòng Tránh Kẹp, Cắt
SMCS - 1000; 4450; 7405
Bình cứu hỏa Gia cố bộ phận máy hợp lí khi làm việc bên dưới bộ phận
Đảm bảo rằng bình cứu hỏa luôn sẵn sàng hoạt động. đó.
Phải thành thạo cách sử dụng bình cứu hỏa. Kiểm tra
Trừ khi được cung cấp các hướng dẫn bảo dưỡng khác,
bình cứu hỏa hàng ngày. Tuân theo các khuyến cáo trên
nếu không, không được cố điều chỉnh trong khi động cơ
tấm chỉ dẫn.
đang chạy.
Ê te Tránh xa tất cả các chi tiết quay và các chi tiết chuyển
động. Lắp các bộ phận bảo vệ đúng chỗ cho tới khi công
Ête rất độc và có khả năng cháy. tác bảo dưỡng được thực hiện. Sau khi công tác bảo
Sử dụng ê te trong khu vực thông gió tốt. Không được hút dưỡng được thực hiện, lắp các bộ phận bảo vệ lại.
thuốc khi đang thay xilanh ête hoặc khi bạn đang phun Giữ đồ vật tránh xa các cánh quạt đang quay. Cánh quạt
ête trợ giúp. sẽ va đập hoặc cắt đứt các đồ vật chạm vào nó.
Không được cất xilanh ête được thay tại nơi ở hoặc ngay Khi các đối tượng được tháo gỡ, cần đeo kính bảo hộ để
trong khoang vận hành. Không được để xilanh ê-te trực tránh chấn thương ở mắt.
tiếp dưới ánh sáng mặt trời hoặc ở khu vực có nhiệt độ
o
lớn hơn 49 C. Để xilanh ê-te ở khu vực không có lửa Mảnh vỡ có thể văng ra từ các đối tượng khi chúng được
hoặc tia lửa. gỡ ra. Trước khi gỡ các đối tượng, đảm bảo rằng không
có ai có thể bị thương do các mảnh vỡ văng ra.
Hủy xilanh ête đã hết theo đúng quy định. Không được
đục xilanh ête. Không để người lạ tiếp cận các xilanh ê te.
13
Phần An Toàn SEBU8467-03

 Mức tiếng ồn của một tổ hợp máy phát hoàn toàn


Lên và Xuống Máy đầy đủ (kể cả bộ phận tản nhiệt) là 125 dB(A) đối
với cấu hình có mức tiếng ồn lớn nhất khi áp
SMCS - 1000; 4450; 7405
dụng tiêu chuẩn "ISO 8528-10:1998(E) clause 13"
Các tổ máy phát lắp cố định vĩnh viễn có thể cần sử dụng khi động cơ hoạt động ở mức 75% công suất định
thang hoặc sàn công tác để tiếp cận với các vị trí bảo mức.
dưỡng thông thường. Chủ máy và/hoặc người sử dụng
Chú ý: Các mức tiếng ồn trước là các mức tiếng ồn mà
có trách nhiệm cung cấp lối tiếp cận theo tiêu chuẩn SAE
máy sinh ra. Các mức tiếng ồn trước không phải là các
J185 và/hoặc quy định của toà nhà.
mức tiếng ồn an toàn cần thiết. Có một sự liên hệ giữa
Kiểm tra các bậc thang, tay vịn và khu vực làm việc trước các mức tiếng ồn máy sinh ra và mức tiếng ồn con người
khi làm việc trên máy. Giữ các bộ phận sạch và trong điều tiếp xúc. Sự liên hệ giữa các mức tiếng ồn chủ động và bị
kiện tốt. động không thể được sử dụng để xác định xem có cần đề
Chỉ lên và xuống khỏi tổ máy tại các vị trí có bậc thang phòng kỹ lưỡng hơn hay không.
và/hoặc tay vịn. Không chèo lên tổ máy phát, và không Tham khảo các nhân tố sau mà có ảnh hưởng tới mức
nhảy khỏi tổ máy. tiếng ồn bị động (con người tiếp xúc):
Quay mặt vào tổ máy khi lên hoặc xuống. Duy trì tiếp xúc  Đặc tính của khu vực xung quanh máy phát
3 điểm với bậc thang và tay vịn. Sử dụng hai chân và một
tay hoặc một chân và hai tay. Không sử dụng bất kì cần  Các nguồn gây ồn khác
điều khiển nào làm tay vịn.  Số lượng máy móc và các hoạt động lân cận
Không nhảy từ sàn cao xuống đất. Không nhảy từ cầu khác
thang xuống đất.  Khoảng thời gian tiếp xúc với tiếng ồn
Không đứng trên các bộ phận mà không có khả năng đỡ Thông tin này sẽ giúp người sử dụng máy đánh giá mức
trọng lượng của bạn. Sử dụng thang phù hợp hoặc sử độ nguy hiểm.
dụng sàn công tác phù hợp. Lắp chặt thiết bị tiếp cận để
chúng không dịch chuyển.
Trước Khi Khởi Động
Không mang theo dụng cụ khi lên hoặc xuống khỏi máy
phát. Sử dụng một day kéo để đưa dụng cụ lên. Động Cơ
Thông Tin Tiếng Ồn SMCS – 1000

SMCS – 1000 CHÚ Ý


Chú ý: Thông tin về mức tiếng ồn đối với các máy được Với lần khởi động đầu tiên cho một động cơ mới
sử dụng ở các quốc gia Châu Âu và các quốc gia tuân hoặc động cơ phục hồi, và để khởi động một động
theo tiêu chuẩn của hiệp hội châu Âu. cơ đã được sửa chữa, chuẩn bị tắt động cơ nếu xảy
ra quá tốc. Điều này có thể được thực hiện bằng
cách khóa van cấp khí và/hoặc van cấp nhiên liệu
CHÚ Ý tới động cơ.
Có thể cần sử dụng thiết bị bảo hộ thính giác khi làm
việc gần tổ máy phát điện.

Các mức tiếng ồn sẽ thay đổi phụ thuộc vào cấu hình của WARNING
tổ hợp máy phát và công tác lắp đặt cuối cùng.
Khí thải động cơ có chứa các sản phẩm cháy, các sản
Tham khảo các mức tiếng ồn sau: phẩm này có thể có hại đối với sức khỏe của bạn.
 Mức tiếng ồn của một tổ hợp máy phát đầy đủ (kể Luôn luôn khởi động và vận hành động cơ trong khu
vực thông thoáng, nếu trong khu vực kín phải tiến
cả bộ phận tản nhiệt) ở khoảng cách 1 m là 111
hành thông gió.
dB(A) đối với cấu hình có mức tiếng ồn lớn nhất
khi áp dụng tiêu chuẩn "ISO 8528-10:1998(E) Kiểm tra động cơ về các mối nguy hiểm tiềm ẩn.
clause 14" khi động cơ hoạt động ở mức 75%
công suất định mức. Không khởi động động cơ hoặc di chuyển bất kì cần điều
khiển nào nếu thấy thẻ cảnh báo "Không Vận Hành" hoặc
thẻ cảnh báo tương tự đang được treo vào công tắc khởi
động hoặc các cơ cấu điều khiển.

14
SEBU8467-03 Phần An Toàn

Trước khi khởi động động cơ, đảm bảo rằng không có ai
ở trên, bên dưới hoặc gần động cơ. Đảm bảo rằng khu
Ê te
vực xung quanh không có người. Ête rất độc và có khả năng cháy.
Nếu được trang bị, đảm bảo rằng hệ thống đèn chiếu Không hít ê-te, và không để ê-te tiếp xúc với da. Nếu
sáng phù hợp với các điều kiện. Đảm bảo rằng toàn bộ không có thể bị chấn thương.
các đèn chiếu sáng hoạt động bình thường, nếu có.
Không hút thuốc trong khi nạp ê-te vào các xilanh.
Tất cả các bộ phận bảo vệ và tất cả bộ phận vỏ bảo vệ
Sử dụng ê te trong khu vực thông gió tốt.
phải được lắp đặt nếu động cơ cần phải được khởi động
để thực hiện các quy trình bảo dưỡng sửa chữa. Để giúp Sử dụng ê-te hết sức cẩn thận để tránh hỏa hoạn.
phòng tránh tai nạn xảy ra từ các bộ phận chuyển động,
Không để người lạ tiếp cận với các xilanh ê-te.
hãy cẩn thận khi làm việc xung quanh các bộ phận này.
Cất giữ các xilanh ê-te trong những khu vực kho cho
Không đấu tắt các mặt ngắt tự động. Không được vô hiệu
phép.
hóa mạch ngắt tự động. Các mạch điện được cung cấp
để giúp phòng tránh chấn thương có thể xảy ra. Các Không được để xilanh ê-te trực tiếp dưới ánh sáng mặt
o
mạch điện cũng được trang bị để giúp phòng tránh phá trời hoặc ở khu vực có nhiệt độ lớn hơn 49 C.
hủy động cơ. Hủy các xilanh ê-te ở nơi an toàn. Không đục thủng các
Xem tài liệu hướng dẫn sửa chữa để biết cách sửa chữa xilanh ê-te. Không đốt các xilanh ê-te.
và điều chỉnh.
Tắt Động Cơ
Khởi Động Động Cơ SMCS – 1000
SMCS – 1000 Để tránh quá nhiệt động cơ và tránh tăng mòn các bộ
Nếu có thẻ cảnh báo treo ở công tắc khởi động động cơ phận động cơ, hãy tắt động cơ theo các hướng dẫn trong
hoặc ở các bộ phận điều khiển thì không được khởi động phần "Tắt động cơ" của tài liệu này.
động cơ. Liên hệ với người đã trẻo thẻ cảnh báo trước khi Sử dụng Nút Tắt Khẩn Cấp (nếu có) CHỈ trong trường
khởi động động cơ. hợp khẩn cấp. KHÔNG sử dụng nút tắt khẩn cấp để tắt
Tất cả các bộ phận bảo vệ và tất cả bộ phận vỏ bảo vệ động cơ trong trường hợp bình thường. Sau khi dừng
phải được lắp đặt nếu động cơ cần phải được khởi động động cơ bằng nút tắt khẩn cấp, KHÔNG khởi động động
để thực hiện các quy trình bảo dưỡng sửa chữa. Để giúp cơ cho tới khi nguyên nhân sự cố được khắc phục.
phòng tránh tai nạn xảy ra từ các bộ phận chuyển động, Vào thời điểm khởi động lần đầu cho động cơ mới hoặc
hãy cẩn thận khi làm việc xung quanh các bộ phận này. động cơ vừa được sửa chữa, phải chuẩn bị tắt động cơ
Khởi động động cơ từ cabin vận hành hoặc từ vị trí công nếu xảy ra quá tốc. Có thể tắt động cơ bằng cách khoá
tắc khởi động. đường cấp khí và/hoặc cấp nhiên liệu tới động cơ.

Luôn luôn khởi động động cơ theo quy trình được mô tả


trong tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng, phần
Hệ Thống Điện
“Khởi động động cơ”. Nắm bắt được quy trình chuẩn sẽ SMCS - 1000; 1400
giúp phòng tránh các hư hỏng nghiêm trọng đối với các
bộ phận động cơ. Nắm bắt quy trình chuẩn còn giúp Không hủy các dây điện thuộc mạch nạp hoặc mạch ắc
phòng tránh chấn thương xảy ra. quy khi đang vận hành bộ nạp ắc quy. Tia lửa điện có thể
làm cháy các khí sinh ra từ các ắc quy.
Để đảm bảo rằng bộ sưởi áo nước (nếu có) và/hoặc bộ
sấy dầu bôi trơn (nếu có) hoạt động bình thường, hãy Khi động cơ được khởi động từ một nguồn điện phụ, tuân
kiểm tra nhiệt kế đo nhiệt độ nước và nhiệt kế dầu trong theo quy trình này: Đầu tiên, nối cáp dương "+" từ nguồn
khi vận hành bộ sấy. điện phụ với cực dương "+" của động cơ cần được hỗ trợ
khởi động. Sau đó nối cáp khởi động âm từ nguồn điện
Khí xả động cơ có chứa các sản phẩm cháy mà có thể ngoài với cực âm của mô tơ khởi động. Quy trình này
làm hại đến sức khỏe. Luôn khởi động động cơ và vận giúp phòng tránh tia lửa điện đốt cháy các khí sinh ra bởi
hành động cơ trong môi trường thông thoáng. Nếu động một số loại ắc quy.
cơ được khởi động trong một khu vực kín gió, phải thực
hiện thông gió khí xả động cơ ra ngoài. Kiểm tra các dây điện hàng ngày xem chúng có bị lỏng,
chùng hoặc bị trầy xước hay không. Căng lại các dây
chùng trước khi vận hành động cơ. Sửa chữa tất cả các
dây điện bị trầy xước trước khi khởi động động cơ.

15
Phần An Toàn SEBU8467-03

Các Phương Pháp Nối Mát 4. Khóa át tô mát mạch điện. Treo thẻ "KHÔNG
VẬN HÀNH" hoặc thẻ cảnh báo tương tự vào
Các hệ thống điện của đầu phát, động cơ và các hệ thống át tô mát mạch tương ứng. Tham khảo sơ đồ
điều khiển phải được nối mát đúng cách. Việc nối mát điện. Xác nhận rằng tất cả các vị trí có khả
đúng cách là rất cần thiết để tối ưu hóa hiệu suất và độ tin năng tồn tại dòng điện nghịch đã được khóa.
cậy. Việc nối mát không đúng sẽ gây ra các dòng điện
5. Tháo các cầu chì của biến thế của mạch sau:
không được kiểm soát và các dòng điện không xác định.
o nguồn điện
Các đường điện không được kiểm soát có thể gây hư
hỏng cho các ổ bi chính, bề mặt ngõng trục khuỷu, và các o cảm ứng
chi tiết từ nhôm. Các đường điện không được kiểm soát o điều khiển
còn có thể gây ra hoạt động điện mà có thể làm giảm hiệu
suất của các bộ phận điện tử trong máy phát. 6. Treo thẻ cảnh báo “KHÔNG VẬN HÀNH”
hoặc thẻ cảnh báo tương tự với các bộ điều
Máy phát nạp điện cho ắc quy và mô tơ khởi động phải khiển kích từ của máy phát.
được nối với cực âm ắc quy.
7. Tháo nắp hộp đậy cực máy phát.
Đối với các động cơ có một máy phát mà được nối mát
với một bộ phận của động cơ thì dây nối mát phải nối với 8. Sử dụng bộ phận kiểm tra hình ảnh/âm thanh
bộ phận mà được nối với cực âm ắc quy. Ngoài ra, bộ để xác nhận rằng máy phát đã được ngắt
phạn đó phải được cách điện với động cơ. nguồn điện. Bộ phận kiểm tra phải được cách
điện. Tuân theo tất cả các hướng dẫn để xác
Cáp nối mát của máy phát nạp điện ắc quy phải có kích định rõ là bộ phận thử hoàn toàn có thể hoạtd
cỡ phù hợp để mang toàn bộ dòng điện sinh ra từ máy động.
phát.
9. Xác định rằng máy phát điện trong tình trạng
Cách Li Máy Phát Để Bảo đã ngắt nguồn. Mắc thêm cáp nối với các cực
hoặc bộ phận dây dẫn. Trong giai đoạn vận
Dưỡng và Sửa Chữa hành, những cáp nối mát này phải vẫn được
nối với bộ phận dẫn điện và nối với các cực.
SMCS – 4450
Khi bạn bảo dưỡng hoặc sửa chữa tổ hợp máy phát điện,
hãy tuân theo quy trình dưới đây:
1. Tắt động cơ .

2. Treo thẻ “KHÔNG VẬN HÀNH” hoặc thẻ cảnh


báo tương tự vào mạch khởi động bộ mồi
động cơ. Ngắt kết nối mạch điện khởi động
động cơ. Tháo mạch khởi động.
3. Ngắt máy phát khỏi hệ thống phân phối.

16
SEBU8467-03 Phần Thông Tin Sản Phẩm

Phần Thông Tin Sản Phẩm


Hình Chiếu và Thông Số Kỹ Thuật
Các Hình Chiếu Minh Họa
SMCS - 1000; 4450
Các hình minh hoạ này thể hiện các đặc điểm tiêu biểu của các động cơ máy phát điện seri 3500. Hình minh họa không thể
hiện tất cả các bộ phận tùy chọn sẵn có.

(1) Bảng điều khiển (6) Mắt nâng


(2) Dải cực (7) Cửa nạp dầu
(3) Van lấy mẫu (8) Bộ phận xả
(4) Lọc gió (9) Hồi nhiên liệu thừa
(5) Cổng nạp khí (10) Bơm mồi nhiên liệu
17
Phần Thông Tin Sản Phẩm SEBU8467-03

(11) Lọc nhiên liệu Hệ thống làm mát bao gồm những bộ phận sau:
(12) Bầu lọc dầu  Bơm li tâm
(13) Nắp bộ tản nhiệt (két nước)  4 van hằng nhiệt giúp duy trì nhiệt độ nước làm
(14) Mô đun điều khiển điện tử (ECM) mát từ 93 đến 107 °C (200 - 225 °F)

(15) Xả nước làm mát  Bầu làm mát dầu

(16) Chỉ báo mức dầu  Két nước sử dụng hệ thống mạch sun

(17) Cửa ra nước làm mát Dầu bôi trơn động cơ được làm mát và được lọc. Dầu bôi
trơn động cơ được cung cấp bởi một bơm bánh răng.
(18) Cửa nạp nhiên liệu Nếu độ nhớt dầu cao hoặc nếu bầu làm mát dầu dần trở
(19) Xả nước làm mát nên bị tắc, các van nối tắt sẽ cho dầu tới động cơ.

(20) Màng lọc dầu Hiệu quả và hiệu suất của động cơ phụ thuộc vào việc
bạn có tuân thủ đúng các khuyến cáo về vận hành và bảo
(21) Cửa nạp nước làm mát
dưỡng hay không. Sử dụng loại nhiên liệu, dầu bôi trơn
(22) Van xả dầu và nước làm mát theo khuyến cáo. Đặc biệt chú ý tới việc
bảo dưỡng bầu lọc gió, tới hệ thống nhiên liệu, tới hệ
(23) Cửa nạp nước làm mát mạch riêng
thống bôi trơn và tới hệ thống làm mát. Tham khảo phần
(24) Cửa ra nước làm mát mạch riêng "Kế hoạch bảo dưỡng định kỳ" trong tài liệu này để có
thêm thông tin về các bộ phận bảo dưỡng.
(25) Ống phân tán hơi
(26) Mô tơ khởi động Mô tả đầu phát
(27) Xả dầu Đầu phát không chổi điện có thể được sử dụng với các tải
sau: các tải kết hợp của mô tơ và đèn chiếu sáng, thiết bị
Mô Tả Sản Phẩm được điều khiển SCR, các trung tâm máy tính, lắp đặt hệ
thống liên lạc và các điều kiện tại giàn khoan dầu khí.
SMCS - 1000; 4450
Các tổ hợp máy phát điện có thể được sử dụng để hoạt
Tổ máy phát seri 3500 gồm có một động cơ, một đầu phát động ở hai chế độ phát điện liên tục hoặc phát điện dự
và hệ thống điều khiển. phòng.
Mục Đích Sử Dụng Các đầu phát được sử dụng ở chế độ điều chỉnh và kích
từ toàn sóng 3 giai đoạn. Các đầu phát hoặc là loại 4 cực
Máy này được thiết kế để tạo ra nguồn điện.
hoặc là loại 6 cực hoặc là 12 cực. Các đầu phát có khả
Mô tả động cơ năng tạo ra nguồn điện với hai tần số dòng là 50 Hz hoặc
60 Hz.
Các động cơ tổ máy phát điện seri 3500 bao gồm một
động cơ 12 xilanh và 16 xilanh. Những động cơ này là
động cơ 4 kỳ phun nhiên liệu trực tiếp. Mỗi một mặt máy
có hai supap nạp và 2 supap xả. Trục cam sử dụng các
bầu lọc cơ khí và cần đẩy để tác động cò mổ và supap.
Các động cơ được cung cấp nhiên liệu bằng hệ thống
phun nhiên liệu trực tiếp. Một bộ điều tốc điện tử và bộ
tác động có chức năng điều khiển công suất bơm phun
nhiên liệu để duy trì tốc độ vòng tua động cơ để duy trì tốc
độ vòng quay động cơ đã được chọn bởi người vận hành.
Nhiên liệu được đo lường và được bơm tới các vòi phun
trên mỗi xilanh. Bộ phận định thời điểm tự động đưa ra
thời điểm phun nhiên liệu tốt nhất trên toàn bộ phạm vi tốc
độ động cơ.
Gió nạp được lọc bằng bầu lọc gió. Không khí được nén
bởi tuabin tăng áp trước khi đi vào các xilanh. Tuabin tăng
áp được dẫn động bởi khí xả động cơ. Động cơ tiêu
chuẩn được tăng áp và đươc làm mát sau khi tăng áp.
Nước làm mát của bộ làm mát khí sau nạp được tuần
hoàn bởi bơm nước làm mát áo nước.
18
SEBU8467-03 Phần Thông Tin Sản Phẩm

Thông số kỹ thuật
SMCS – 1000

Bảng 1

Thông số động cơ seri 3500

Động cơ Động cơ
Danh mục
3512 3516

Tốc độ định mức


900 đến 1800
(v/ph)

Tốc độ không tải Động cơ 3512


900
(v/ph)
(A) Supap nạp
Các xilanh và cách 12 xilanh, xếp 16 xilanh, xếp
bố trí chữ V 60 độ chữ V 60 độ (B) Supap xả
(C) Bánh đà
Đường kính
170 mm (6.7 in)
xilan

Hành trình
190 mm (7.5 in)
pittông

Kiểu 4 kỳ

Tỉ số nén 13:1

Kiểu hút Có tuabin tăng áp khí nạp

Phương pháp làm


Làm mát sau tăng áp bằng áo
mát khí sau tăng
nước
áp

Dung tích buồng 3 Động cơ 3516


4,3 L (263 in )
đốt mỗi xilanh
(A) Supap nạp
Tổng dung tích 51,8 L (3158 69,1 L (4210
buồng đốt
3
in )
3
in ) (B) Supap xả
(C) Bánh đà
Chiều quay (tính từ
Ngược chiều kim đồng hồ
đầu bánh đà)
Tấm Nhận Dạng Sản Phẩm
Xem phần Dung tích khoang chứa
Nhiên Liệu và Các khuyến cáo" trong tài liệu Vị Trí Tấm và Nhãn Nhận Dạng
này.
SMCS - 1000; 4450
Phương pháp phun
Vòi phun nhiên liệu cơ khí
nhiên liệu Nhận dạng động cơ
Phương pháp khởi Các đại lý Caterpillar cần thông tin từ tấm ghi số seri và từ
Mô tơ khởi động điện
động tấm thông tin để xác định các phụ tùng trong động cơ.
Điều này cho phép xác định chính xác phụ tùng thay thế.
Áp suất đẩy ngược
6.7 kPa (26.9 inches of H2O)
tối đa cho phép

Áp suất chênh khí


6.2 kPa (24.9 in of H2O)
nạp tối đa

Lọc gió Lõi đơn hoặc lõi kép

19
Phần Thông Tin Sản Phẩm SEBU8467-03

Tấm ghi số Seri Tấm nhận dạng tổ máy phát được găn ở bên phải của
đầu phát.
Khi cần sửa chữa bảo dưỡng, sẽ cần phải sử dụng thông
tin ghi trên tấm này. Tấm nhận dạng tổ máy bao gồm các
thông tin sau: số seri, số mô đen, và chế độ tổ máy phát.
Tổ hợp máy phát bao gồm một động cơ và một đầu phát.
Toàn bộ dữ liệu về đầu phát cũng được ghi trên một tấm
để cung cấp thông tin cần sử dụng để đặt hàng phụ tùng.

Tấm ghi số seri đầu phát

Tấm ghi số seri ở bên trái của thân máy gần phía sau
động cơ.
Thông tin sau được ghi trên tấm ghi số seri: số seri động
cơ, số mô đen và số cấu hình.

Tấm thông tin

Số seri của đầu phát được gắn ở bên trái phần trước đầu
phát.

Dây dẫn cực đầu ra máy phát


Tất cả thông tin về dây dẫn cực đầu ra có thể được tìm
thấy trên nhãn ở thành bên của hộp cực đầu phát. Nếu
đầu phát được trang bị một át-tô-mát, nhãn này có thể
được dán trên tấm kim loại của bảng át-tô-mát.
Hiệp Hội Châu Âu

Tấm thông tin ở mặt trên bên trái của thân máy phía trước
nắp xilanh trước.
Thông tin sau được ghi trên tấm thông tin: độ cao hoạt
động tối đa của động cơ, công suất (mã lực), tốc độ
không tải cao, tốc độ toàn tải, giá trị về nhiên liệu và các
thông tin khác.

Nhận dạng tổ máy phát

Tấm này được đặt ở mặt dưới bên trái của tấm ghi số
PIN.
Chú ý: Tấm CE ở trên các máy được chứng nhận đạt yêu
cầu của hiệp hội các nước Châu Âu đã có hiệu lực vào
thời điểm đó.
Đối với các máy theo tiêu chuẩn 2006/42/EC, thông tin
sau được ghi trên tấm CE. Để tham khảo nhanh, ghi lại
thông tin này vào phần trống được cung cấp phía dưới.

20
SEBU8467-03 Phần Thông Tin Sản Phẩm

 Công suất động cơ chính (kW)_________ Thông Tin Tham Khảo


 Công suất động cơ phụ (Nếu có)
SMCS - 1000; 4450
____________________________
Thông tin về các bộ phận sau có thể cần sử dụng để đặt
 Trọng lượng vận hành của máy phổ biến tại thị
mua phụ tùng. Xác định thông tin ứng với động cơ của
trường châu Âu
bạn. Ghi lại thông lên các khoảng trống tương ứng. Sao
(kg)____________________________
chép một bản của danh sách này. Giữ thông tin này để sử
 Năm chế tạo_______________________ dụng trong tương lai.

 Loại máy ____________________ Ghi Chép Thông Tin Để Tham Khảo


Số mã hiệu động cơ_____________________________
Số seri động cơ ____________________
Số cấu hình động cơ ____________________
Số cấu hình tổ máy __________________
Số điều chỉnh ____________________
Tốc độ vòng quay thấp ____________________
Định mức công suất động cơ ____________________
Tốc độ vòng quay toàn tải ____________________
Thông số vận hành __________________
Tấm này được đặt ở mặt dưới bên trái của tấm ghi số Mã hiệu bộ điều tốc ____________________
PIN.
Tuabin tăng áp ____________________
Chú ý: Tấm CE ở trên các máy được chứng nhận đạt yêu
cầu của hiệp hội các nước Châu Âu đã có hiệu lực vào Bầu lọc thô nhiên liệu ____________________
thời điểm đó. Lõi lọc tinh nhiên liệu____________________
Đối với các máy theo tiêu chuẩn 1998/42/EC, thông tin Lõi lọc dầu bôi trơn ____________________
sau được ghi trên tấm CE. Để tham khảo nhanh, ghi lại
Lõi lọc gió ____________________
thông tin này vào phần trống được cung cấp phía dưới.
Đai dẫn động máy phát____________________
 Công suất động cơ chính
(kW)____________________ Bộ đai dẫn động quạt ____________________
 Trọng lượng vận hành của máy phổ biến tại thị Dung tích hệ thống dầu bôi trơn ____________________
trường châu Âu
Tổng dung tích hệ thống làm mát
(kg)____________________________
____________________
 Năm chế tạo____________________
Kết Nối Cực Máy Phát
Để biết tên và địa chỉ của nhà sản xuất, quốc gia xuất sứ
máy, tham khảo tấm ghi số nhận dạng PIN. SMCS – 4450
Để biết tên, địa chỉ và quốc gia xuất xứ của nhà sản xuất, Cấu hình đấu Wye (sao) là kiểu đấu thông dụng nhất của
xem tấm ghi số PIN. đầu phát. Cấu hình nối tam giác và nối sao 12 cực là các
tuỳ chọn. Các sơ đồ đấu dây 3 pha sau minh hoạ cách
Nhãn Chứng Nhận Tiêu Chuẩn đấu đúng và nhận dạng cực đối với đấu hình sao.
Khí Thải Các cực được đánh số theo chiều kim đồng hồ từ trên
xuống và từ ngoài vào trong. Thanh nối mát của khách
SMCS - 1000; 7405 hàng có bộ phận nối mát phù hợp được cung cấp cùng
Chú ý: Thông tin này dành cho các sản phẩm tại Mỹ, hộp cực. Các sơ đồ minh hoạ việc đánh số cực cho các
Canada và Châu Âu.. đầu phát 6 cực và 12 cực.

Liên hệ với đại lý Caterpillar để biết nội dung về kiểm soát


khí thải.
Nhãn này ở trên động cơ.

21
Phần Thông Tin Sản Phẩm SEBU8467-03

Đấu hình sao 6 cực Sơ đồ nối sao 12 cực (nối tiếp)

Sơ đồ đấu hình sao

Đấu sao 6 cực

Cực đầu phát Cực điện lưới


Sơ đồ nối sao 12 cực (điện thế cao)
T1 T1
NỐI SAO 12 CỰC (ĐIỆN THẾ CAO)
T2 T2
Cực đầu phát Cực điện lưới
T3 T3
T1 T1
Nối T4, T5, và T6 Trung tính
Nối T4 và T7 -
Thông tin liên quan tới các mối nối cảm biến của bộ điều
chỉnh điện thế: T2 T2
1. Trên các đầu phát điện thế trung bình, sử Nối T5 và T8 -
dụng các bộ chuyển đổi cảm biến. Điện thế
giữa các cực lưới điện nối với một bên của bộ T3 T3
chuyển đổi cách điện cảm biến. Bộ điều chỉnh
Nối T6 và T9 -
điện thế nối với mặt khác của bộ chuyển đổi
cách li cảm biến. Nối T10, T11, và T12 Trung tính
2. Trên các đầu phát tới 600 V, các cực được
nối trực tiếp với cực lưới. Các cực của bộ Nối sao 12 cực (song song)
điều chỉnh cung cấp điện thế cảm biến cho bộ
điều chỉnh.

Sơ đồ nối sao 12 cực (điện thế thấp)

22
SEBU8467-03 Phần Thông Tin Sản Phẩm

NỐI SAO 12 CỰC (ĐIỆN THẾ THẤP) Nối tam giác 12 cực

Cực đầu phát Cực điện lưới

Nối T1 và T7 T1

Nối T2 và T8 T2

Nối T3 và T9 T3

Nối T4, T5, T6, T10, T11, và T12 Trung tính

Đấu tam giác 6 cực

Sơ đồ nối tam giác 12 cực

NỐI TAM GIÁC 12 CỰC

Cực đầu phát Cực điện lưới

Nối T1 và T12 T1

Nối T4 và T7 -

Nối T2 và T10 T2

Sơ đồ đấu tam giác 6 cực Nối T5 và T8 -

Nối T3 và T11 T3
NỐI TAM GIÁC 6 CỰC
Nối T6 và T9 Trung tính
Cực đầu phát Cực điện lưới

Nối T1 và T6 T1 Các cực dây của đầu phát (T1 tới T12) có thể được tạo từ
nhiều dây cáp. Ví dụ, 3 cực dây đầu phát có thể được
Nối T2 và T4 T2 thiết kế như T4. Nhiều cực lưới điện cho phép linh hoạt
trong đấu nối. Các cực linh hoạt giúp duy trì khả năng
Nối T3 và T5 T3 mang điện yêu cầu. Nếu các cực dây đầu phát được
đánh dấu giống nhau thì những cực này phải được nối
Các mối nối cảm biến cho bộ điều chỉnh điện thế
với nhau. Những cực này phải được xử lý như một bộ
1. Trên các đầu phát điện thế trung bình, sử phận dẫn điện. Các cực dây đầu phát có thể kết thúc theo
dụng các bộ chuyển đổi cảm biến. Điện thế các cách sau:
giữa các cực lưới điện nối với một bên của bộ
 Kết thúc tại dải cực (thanh cái)
chuyển đổi cách điện cảm biến. Bộ điều chỉnh
điện thế nối với mặt khác của bộ chuyển đổi  Bắt chặt với các cực khác
cách li cảm biến.
Để có thêm thông tin, tham khảo phần "Cực điện - Nối"
2. Trên các đầu phát tới 600 V, các cực được trong tài liệu Testing And Adjusting, KENR5284.
nối trực tiếp với cực lưới. Các cực của bộ
Phụ thuộc vào các mối nối được thực hiện giữa tải và cực
điều chỉnh cung cấp điện thế cảm biến cho bộ
dây đầu phát, các điện thế một pha và/hoặc điện thế ba
điều chỉnh.
pha.

23
Phần Thông Tin Sản Phẩm SEBU8467-03

Nối Mát Khung Máy Phát Khi thực hiện các phép đo để phòng tránh nối mát với cực
tải, có thể sử dụng nối mát dây trung tính. Đảm bảo kiểm
Trong khi lắp đặt tổ hợp máy phát, khung máy phát phải tra các mã dây quy định của địa phương.
được nối dương với cáp mát. Kết nối này là kết nối đầu
tiên cần phải thực hiện khi tiến hành lắp đặt. Kết nối này Tổ hợp nhiều máy phát
là kết nối phải thực hiện cuối cùng khi tiến hành tháo máy
Khi tất cả các mối nối trung tính được nối mát, vận hành
phát. Mối nối mát phải là mối nối mềm để tránh gãy do
song song nhiều đầu phát có thể gây ra tình trạng dòng
rung động từ vận hành sau này. Thanh nối mát của khách
tuần hoàn qua các mối nối trung gian. Để loại bỏ khả
hàng có bộ phận nối mát phù hợp được cung cấp cùng
năng phát sinh dòng điện tuần hoàn, chỉ nối mát trung dây
hộp cực.
trung hòa một máy phát. Nếu các máy phát được luân
Cáp nối mát phải có khả năng mang dòng điện ít nhất chuyển kết nối, phải lắp một công tắc trong mạch nối mát
bằng khả năng chịu tải của cực hệ thống lớn nhất kết nối trung hòa của mỗi một máy phát. Trong trường hợp này,
với cực đầu phát. Các vị trí nối của cáp phải sạch, không một trong các mạch nối mát trung gian phải vẫn được
cản trở dòng và được bảo vệ chống ôxy hóa. Các mối nối đóng kín. Đảm bảo rằng một trong các mạch nối mát
mát được lắp bulông thường bị ôxy hóa. Các mối nối là trung hòa đã đóng.
các nguồn thường xuyên gây nhiễu tần số vô tuyến. Các
mối nối được bắt bu-lông, hàn là các mối nối phát ra âm
Vận hành song song với mạng điện tiêu thụ
thanh điện. Các mối nối được bắt bu-lông, hàn có tiếng Việc nối mát cả hai mối nối trung tính của sơ đồ sao có
kêu cơ khí. thể gây ra dòng tuần hoàn qua các điều kiện trung tính khi
tồn tại cả hai điều kiện sau:
Kết nối trung hòa
 Đầu phát được đấu sao hoạt động song song với
Các đầu phát với các cấu hình được nối mát thường nối
một hệ thống lưới điện
với các mối nối trung tính khi lắp đầu phát. Tuy nhiên, có
một số trường hợp khi khi các phép đo có thể phòng tránh  Một bộ giảm thế thứ hia trong hệ thống lưới điện
lỗi ở phía có tải. Mục đích của việc nối mát mối nối trung cũng được nối sao.
tính là phòng tránh hư hỏng thiết bị ở phía có tải. Mục
Sự kết hợp của bảo vệ lỗi nối mát cần phải nghiên cứu
đích của nối mát trung tính còn phòng tránh tác hại đến
toàn bộ hệ thống. Phải thực hiện nghiên cứu bởi nhà tư
người.
vấn có trình độ và thành thạo với các hệ thống đầu phát.
Nếu dây trung tính được nối mát và một trong các cực Việc nghiên cứu sẽ quyết định phương pháp nối mát cần
pha dần bị nối mát thì dòng điện quá tải sẽ mở một át tô được sử dụng.
mát tải để cách li lỗi. Nếu át tô mát không đứt thì dòng
điện quá lớn sẽ gây sụt điện áp đầu phát. Kết quả phụ
thuộc vào các trường hợp sau: các đặc tính điện của đầu
phát cụ thể, kiểu lỗi và định mức mở át-tô-mát. Có thể cần
sử dụng một thiết bị điện áp non để tạo khả năng bảo vệ
ngắn mạch phù hợp.
Trong một số trường hợp, việc nối mát dây trung tính
không được như mong muốn. Một cực trung tính của đầu
phát được nối mát là có thể chấp nhận khi kết quả các
phép đo được lấy để phòng tránh nối mát với các cực
pha. Một ví dụ về các phép đo là các mạch bảo vệ sự cố
nối mát. Bảo vệ lỗi nối mát cần toàn bộ cụm các mạch
phân phối được xử lý như một hệ thống. Người chủ máy
phải là người có chuyên môn nếu đang phát triển một hệ
thống phân phối mới. Nếu hệ thống điện hiện có cần phải
được điều chỉnh để bảo vệ lỗi nối mát thì người chủ phải
liên hệ với chuyên gia cố vấn.
Neutral resistors and neutral reactors may be added to
the system for the following reasons: the provision of
protection during faults and the limitation of neutral
currents.

Các tổ máy đơn


Trong hệ thống 3 pha 4 dây, dây trung hòa phải được nối
mát theo các mã dây địa phương.
24
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

CHÚ Ý
Phần Vận Hành Trừ khi có chú ý gì khác, các két nước rời được
xuất xưởng không được thiết kế để nâng trong khi
đã lắp vào tổ máy. Các két nước rời được xuất
xưởng phải được lắp đặt tại công trường sau khi đã
Nâng và Lưu Kho Động Cơ lắp cụm tổ máy phát (động cơ, đầu phát và khung
đế). Các két nước được lắp đặt tại nhà máy nhưng
Nâng Động Cơ được xuất xưởng mà chưa nạp nước làm mát thì
không được phép nâng lên trong khi đã lắp trên
SMCS - 7000; 7002 cụm máy phát nếu chúng được nạp nạp nước làm
mát. Chỉ các cụm máy phát mà được xuất xưởng
với nước làm mát có thể được nâng lên trong khi đã
nạp nước làm mát. Tham khảo thành phần vận
chuyển để xác định xem có nước làm mát trong két
nước hay không trước khi nâng tổ máy phát.

Nâng toàn bộ tổ hợp máy phát


Không chỉ sử dụng các mắt nâng trên động cơ hay
trên đầu phát để nâng toàn bộ tổ máy. Quy trình nâng
tổ máy sử dụng phương pháp nâng 3 điểm. Những vị trí
nâng này là mắt nâng động cơ phía trước (4) và hai mắt
nâng (5) ở các bên của dầm hướng về phía sau của tổ
máy.

Nâng riêng động cơ


CHÚ Ý Để chỉ tháo riêng động cơ, sử dụng các mắt nâng (3) và
Không được uốn cong các bulông vòng và các giá (4) ở trên động cơ.
nâng. Các bulông vòng và giá đỡ phải ở trạng thái
chịu kéo. Nhớ rằng khả năng tải của bulông vòng nhở Nâng riêng đầu phát
hơn vì góc giữa các thành phần đỡ và đối tượng
nâng dàn dần trở nên nhỏ hơn 900. Chú ý: Sẽ phải tháo bảng điều khiển và hộp cực ra trước
thực hiện nâng đầu phát.
Khi cần tháo một bộ phận nào đó ở một góc nghiêng,
chỉ sử dụng giá liên kết mà có khả năng tải phù hợp Để tháo riêng đầu phát, sử dụng các mắt nâng (1) và (2)
ở trên đầu phát.
Sử dụng một tời để tháo các bộ phận nặng. Sử dụng một
dầm nâng cao có thể điều chỉnh để nâng toàn bộ tổ hợp Lưu Kho Máy Phát
máy phát. Sử dụng dầm nâng có thể điều chỉnh để nâng
động cơ Tất cả các thành phần chống đỡ (xích và cáp) SMCS – 7002
phải song song với nhau. Xích và dây cáp phải vuông góc Lưu kho thời gian ngắn
với đỉnh của đối tượng được nâng.
Nếu máy phát không được lắp đặt ngay, lưu kho đầu phát
Một số công tác tháo rỡ yêu cầu nâng thiết bị để đạt độ trong khu vực sạch sẽ. Khu vực này còn phải thỏa mãn
cân bằng phù hợp. Việc nâng toàn bộ thiết bị cũng giúp những điều kiện sau: độ ẩm thấp, độ ẩm ổn định và nhiệt
đảm bảo an toàn. độ ổn định. Các bộ sấy phải được kích hoạt để không để
Các mắt nâng được thiết kế và được lắp trên từng tổ hợp hiện tượng ngưng tụ trên các cuộn cảm. Tất cả các phụ
máy phát. Việc thay đổi các mắt nâng và/hoặc tổ hợp máy kiện được cung cấp cùng với thiết bị phải được lưu kho
phát khiến cho các mắt nâng và bộ phận nâng bị sai lệch. cùng máy phát. Phải che phủ toàn bộ tổ hợp máy phát
Nếu thực hiện các điều chỉnh, đảm bảo rằng sử dụng bằng vật liệu bền để chống những nhiễm bẩn sau:
đúng loại thiết bị nâng. Liên hệ với đại lý Caterpillar để có
 Bụi
thông tin liên quan tới các thiết bị nâng phù hợp.
 Đất
 Hơi ẩm

 Các tạp chất mài mòn khác lơ lửng trong không


khí

25
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Lưu kho thời gian dài  Nhiệt độ thay đổi nhanh

Lưu kho động cơ  Đóng băng

Nếu động cơ sẽ không được khởi động trong vòng một  Gặp thời tiết ẩm ướt trong thời gian lưu kho
tháng, dầu bôi trơn sẽ không nằm trên thành các xilanh và
Chú ý: Phải kiểm tra trước khi thực hiện các mối nối điện.
séc măng. Gỉ sét có thể hình thành trên bề mặt lót xilanh,
Phải thực hiện kiểm tra trước khi kết nối các bộ phận điều
làm tăng mòn động cơ dẫn tới giảm tuổi thọ động cơ.
khiển.
Để giúp phòng tránh quá mòn, sử dụng các hướng dẫn
Tham khảo phần "Bảo Dưỡng Đầu Phát" của tài liệu này
sau:
để đo các đại lượng sau:
 Hoàn thành tất cả các công tác bôi trơn động cơ
 Từ trường (Stato)
theo khuyến cáo được liệt kê trong tài liệu hướng
dẫn vận hành và bảo dưỡng, phần “Kế hoạch bảo  Phần ứng (Roto)
dưỡng định kì” .
 Trường máy phát (Rotor)
 Nếu nhiệt độ xuống tới nhiệt độ đóng băng, hãy
 Phần ứng đầu phát (Stator)
kiểm tra hệ thống làm mát về phụ gia chống đông.
Xem phần Dung tích khoang chứa và Các khuyến Để có thêm thông tin về việc lưu kho đầu phát, liên hệ với
cáo" trong tài liệu này. đại lý Caterpillar để được hỗ trợ.

Nếu không sử dụng động cơ hoặc nếu sử dụng động cơ


không theo kế hoạch, phải đặc biệt chú ý. Nếu động cơ sẽ
Lắp Đặt
được lưu kho trong thời gian lâu hơn một tháng, nên thực
hiện quy trình bảo vệ toàn diện. Lắp Đặt Tổ Hợp Máy Phát
Đại lí Caterpillar sẽ có các hướng dẫn về công tác chuẩn SMCS - 1000; 1404; 4450; 7002
bị động cơ cho lưu kho trong thời gian dài.
Kiểm tra khi nhận máy
Để có thêm thông tin về lưu kho động cơ, xem ấn bản
Nếu nhận máy phát trong điều kiện thời tiết giá lạnh, để
SEHS9031, "Quy trình lưu kho các sản phẩm Caterpillar".
máy đạt nhiệt độ phòng trước khi bạn tháo vật liệu đóng
Lưu kho đầu phát gói. Làm ấm máy phát tới nhiệt độ phòng sẽ giúp phòng
Giai đoạn lưu kho dài hơn 6 tháng phải được chuẩn bị tránh những sự cố sau:
trước:  Nước sẽ ngưng đọng trên các bề mặt lạnh
1. Lắp các túi hút ẩm ben trong nắp bộ kích từ.  Các cuộn cảm ẩm có thể gây hỏng sớm
Đối với các đầu phát sử dụng khung 1800,
lắp các tủi hút ẩm bên trong lưới chắn quạt.  Vật liệu cách điện bị ẩm có thể gây hỏng sớm

2. Làm kín đầu phát bằng lớp vỏ nhựa hoặc Mở vật liệu đóng gói máy phát
bằng các vật liệu khác được thiết kế cho mục Di chuyển đầu phát
đích này.
3. Treo thẻ cảnh báo phù hợp vào đầu phát. WARNING
Điều này sẽ đảm bảo rằng sau này nhân viên
sẽ tháo các túi hút ẩm và làm sạch mỡ bảo Cơ cấu nâng không đúng có thể làm đổ máy gây chấn
quản trước khi đưa máy phát vào làm việc. thương về người và hỏng thiết bị.

Kiểm tra ổ bi
Các ổ bi mới được bôi mỡ tại nhà sản xuất. Loại mỡ này
được thiết kế với tuoir thọ cao, nhưng mỡ có thể bị biến CHÚ Ý
chất trong một số điều kiện lưu kho nhất định.
Không sử dụng các mắt nâng để tháo cùng lúc động
Các đầu phát dùng ổ bi sử dụng mỡ tổng hợp. Loại mỡ cơ và đầu phát.
này có thể bị biến chất. Nếu đầu phát được lưu kho lâu
hơn 1 năm và các ổ bi không được quay trong vòng 1 Phải cẩn thận khi mở vật liệu đóng gói máy để tránh làm
năm thì có thể phải thay ổ bi mới. xước các bề mặt sơn. Di chuyển tổ hợp máy tới vị trí lắp
ráp. Tuân theo các hướng dẫn trong phần "Nâng máy
Đo các đại lượng điện phát". Cơ cấu tời và cáp nâng phải có cường độ chịu lực
Đo điện trở của lớp cách điện trên mỗi cuộn capr nếu đầu lớn hơn trọng lượng của máy phát.
phát tiếp xúc với những điều kiện sau: Định vị
26
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

Phải định vị máy phát thỏa mãn toàn bộ các quy định địa
phương. Vị trí của máy phát cũng phải đáp ứng tất cả các CHÚ Ý
quy định dành riêng cho ngành công nghiệp. Định vị máy Nếu không hiển thị áp suất dầu, Tắt động cơ. Động
phát trong một khu vực mà thỏa mãn các yêu cầu sau: cơ sẽ bị hỏng nếu vận hành khi áp suất dầu chưa
đủ.
 Sạch sẽ
 Khô ráo
 Thông gió tốt
Áp suất dầu động cơ - Đồng hồ này chỉ báo áp
 Dễ dàng tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng suất dầu động cơ. Áp suất này sẽ đạt mức cao nhất sau
Không cản trở các đường nạp khí Không cản trở các cửa khi động cơ lạnh được khởi động. Áp suất dầu sẽ tăng khi
xả Dòng khí phải tới được các cửa này Nếu máy phát ở động cơ nóng lên. Áp suất dầu sẽ tăng khi tốc độ vòng
trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt, máy phát có tua động cơ tăng. Áp suất dầu sẽ ổn định khi tốc độ vòng
thể được điều chỉnh tại hiện trường để lắp thêm các bầu tua động cơ ổn định. Phạm vi áp suất dầu động cơ điển
lọc và các bộ sưởi. Ngoài ra, phải thiết lập một kế hoạch hình ở tốc độ không tải thấp thường là 186 đến 344 kPa
bảo dưỡng định kỳ chặt chẽ hơn. (27 to 50 psi). Phạm vi áp suất dầu động cơ điển hình ở
tốc độ dịnh mức thường là 275 đến 600 kPa (40 to 87
Chú ý: Để có thêm thông tin về việc lắp đặt máy phát, psi).
xem tài liệu hướng dẫn Lắp đặt và Điều kiện làm việc.

Các thiết bị bảo vệ


Đầu ra tới tải của máy phát phải được bảo vệ bằng thiết Áp suất chênh tại bầu lọc dầu - Đồng hồ này
bị chống quá tải như là át-tô-mát hoặc cầu chì. Phải sử chỉ báo áp suất chênh lệch giữa phía cửa nạp và phía
dụng định mức dòng thấp nhất có thể để xác định kích cỡ cửa ra của các bầu lọc dầu động cơ. Khi các lõi lọc dầu bị
cầu chì. Tuy nhiên, định mức này phải cao hơn định mức nghẽn, áp suất chênh sẽ tăng lên. Thay thế các lõi lọc
dòng khi toàn tải. Khuyến cáo chung là 1155 dòng định dầu khi áp suất chênh đạt 105 kPa (15 psi).
mức. Xác định kích cỡ các cầu chì hoặc xác định kích cỡ
át-tô-mát theo NEMA, IEC, và quy định điện tại địa
phương.

Lưu kho Nhiệt độ nước làm mát trong áo nước -


Đồng hồ này chỉ báo nhiệt độ của nước làm mát động cơ
Nếu máy phát không được lắp đặt ngay thì tham khảo tại đầu ra của áo nước. Nhiệt độ nước làm mát trong áo
phần "Lưu kho sản phẩm" để biết các chú ý về việc lưu nước có thể thay đổi tuỳ theo tải. Nhiệt độ nước làm mát
kho thiết bị. trong áo nước không được phép vượt quá nhiệt độ sôi
của hệ thống làm mát có áp. Dải nhiệt độ vận hành của
Đồng Hồ và Chỉ Báo nước làm mát áo nước là 88 đến 100 °C. Có thể xảy ra
các nhiệt độ cao hơn trong các điều kiện nhất định.
Đồng Hồ và Chỉ Báo Động cơ phải hoạt động trong phạm vi dải nhiệt độ bình
SMCS - 7450 thường. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát áo nước phải
được ngầm chìm hoàn toàn để đo nhiệt độ chính xác.
Chú ý: Để có thông tin về tủ điều khiển, xem phần "Tủ Nếu động cơ đang làm việc ở nhiệt độ cao hơn dải nhiệt
điều khiển điện tử EMCP 3" trong tài liệu này. độ bìnht hường, thực hiện quy trình sau:
Các đồng hồ cung cấp thông tin về hiệu suất động cơ. 1. Giảm tải và giảm tốc độ động cơ.
Đảm bảo rằng các đồng hồ trong tình trạng làm việc tốt.
Xác định dải vận hành bình thường bằng cách quan sát 2. Kiểm tra hệ thống làm mát về rò rỉ.
các đồng hồ qua một thời gian. 3. Xác định xem có cần phải tắt máy ngay hay
Những thay đổi đáng kể về chỉ số các đồng hồ đo cho không hoặc xem có thể làm mát động cơ
thấy tồn tại các vấn đề trong động cơ hoặc đồng hồ. Các bằng cách giảm tải và giảm tốc độ vòng tua
sự cố còn có thể được chỉ báo bởi chỉ số đồng hồ cho dù hay không.
các chỉ số vẫn nằm trong phạm vi thông số kỹ thuật. Xác
định và khắc phục nguyên nhân gây ra các thay đổi đáng CHÚ Ý
kể về chỉ số của các đồng hồ. Liên hệ với đại lý Caterpillar Nhiệt độ khí nạp cao làm tang nguy cơ phá hỏng
để có các hướng dẫn. động cơ. Nhiệt độ khí nạp tối đa là 115 °C (235 °F).
Động cơ của bạn có thể không có các đồng hồ đo tương
tự hoặc không có tất cả các đồng hồ như mô tả dưới đây.
27
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Áp suất nhiên liệu giảm thường cho thấy rằng bầu lọc
nhiên liệu bẩn hoặc bị tắc. Khi bầu lọc nhiên liệu bị tắc, sẽ
có hiện tượng hiệu suất động cơ giảm đáng kể .
Nhiệt độ ống góp khí nạp - Đồng hồ này cho
biết nhiệt độ khí nạp tới các xilanh. Cảm biến nhiệt độ khí
nạp được gắn ở sau bộ làm mát khí sau nạp.
Duy trì bộ làm mát sau nạp trong tình trạng tốt. Đảm bảo Áp suất chênh tại bầu lọc nhiên liệu - Đồng
rằng nhiệt độ khí nạp của động cơ ở nhiệt độ vận hành hồ này chỉ báo sự chênh lệch của áp suất nhiên liệu giữa
không thay đổi qúa 4 °C (7 °F) so với nhiệt độ tối đa. phía vào và phía ra của bầu lọc. Khi lõi lọc dần bị tắc thì
áp suất chênh giữa hai phía của bầu lọc nhiên liệu tăng
lên. Bảo dưỡng bầu lọc nhiên liệu khi áp suất chênh đạt
105 kPa (15 psi).
Áp suất ống góp khí nạp - Đồng hồ này chỉ
báo áp suất không khí (áp suất tăng) trong ống góp khí
nạp phía sau bộ làm mát khí sau nạp. Áp suất này phụ
thuộc vào định mức động cơ, tải và các điều kiện vận Áp suất chênh tại bầu lọc gió - Đồng hồ này
hành của động cơ. chỉ báo sự chênh lệch áp suất khí giữa phía cửa nạp và
Bức xạ kế - Bức xạ kế chỉ báo nhiệt độ ống xả tại khuỷu phía động cơ của lõi lọc. Áp suất chênh tại bầu lọc gió từ
xả. Đối với các động cơ có hai ống xả thì nhiệt độ ở hai cửa nạp tới tuabin tăng áp. Khi lọc gió hạn chế, áp suất
ống xả có thể khác nhau chút ít. Điều này có thể là do sự chênh lệch giữ hai phía của lõi lọc gió sẽ tăng lên. Để tối
khác nhau về độ nhậy của hai khớp nối nhiệt. Nhiệt độ ưu hoá hiệu suất động cơ, làm sạch các lõi lọc hoặc thay
ống xả lớn nhát có thể thay đổi từ 480 đến 590 °C (900 to thế các lõi lọc khi áp suất chênh đạt 3.75 kPa (15 inches
1100 °F). of H2O). Áp suất chênh tối đa tại bầu lọc gió là 7.5 kPa
(30 inches of H2O).
Bức xạ kế còn cho biết nhiệt độ của khí xả từ từng xilanh.
Những nhiệt độ này được đo tại cổng xả của từng xilanh.
Nhiệt độ khí xả sẽ thay đổi nhẹ giữa các xilanh.
Ampe kế - Đồng hồ này chỉ báo lượng dòng
điện nạp hoặc xả trong mạch nạp điện ắc quy. Hoạt động
của chỉ báo phải ở bên phải của vạch "0".
Đồng hồ tốc độ động cơ - Đồng hồ này chỉ
báo tốc độ vòng tua động cơ.

CHÚ Ý Nhiệt độ dầu động cơ - Đồng hồ này chỉ báo


nhiệt độ dầu động cơ sau khi dầu đã đi qua bộ làm mát.
Để giúp phòng tránh hư hỏng động cơ, không được
vận hành quá tốc độ không tải cao. Động cơ quá tốc Bầu làm mát dầu được điều khiển kiểu van hằng nhiệt.
có thể gây ra hư hỏng nghiêm trọng cho động cơ. Nhiệt độ dầu được kiểm soát bởi van hằng nhiệt 82 °C
Động cơ có thể được vận hành ở tốc độ vòng tua cao (180 °F) luôn tiếp xúc với dầu. Nhiệt độ dầu tối đa tại tốc
mà không hư hỏng, nhưng không được phép vượt độ định mức và tải định mức là 104 °C (220 °F).
quá tốc độ vòng tua mức cao định mức.

Chú ý: Tốc độ không tải cao và tốc độ vòng toàn tải được
ghi trên tấm thông tin động cơ. Bộ đếm thời gian khởi động - Có một bộ đếm
thời gian khởi động mà có thể được sử dụng ở chế độ
tắt/khởi động tự động. Bộ đếm thời gian cho phép động
cơ khởi động trong 30 giây. Nếu động cơ không khởi
Thời gian vận hành - Đồng hồ này chỉ báo động trong vòng 30 giây thì mô đun điều khiển trạng thái
tổng số giờ mà động cơ đã hoạt động. sẽ không kích hoạt. Tình trạng này cho thấy động cơ
không thể khởi động.

Áp suất nhiên liệu - Đồng hồ này chỉ báo áp


suất nhiên liệu tới bơm phun nhiên liệu từ bầu lọc. Dải áp Áp suất nước làm mát - Đồng hồ này có thể
suất nhiên liệu bình thường là 345 kPa (50 psi) đến 520 được sử dụng để đo áp suất áo nước hoặc áp lực nước
kPa (75 psi). Áp suất nhiên liệu nhỏ nhất là 275 kPa (40 phụ trợ.
psi) tại tốc độ định mức.

28
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

Các Chức Năng và Bộ CHÚ Ý


Phận Điều Khiển Không được vặn chìa khóa mát ắc quy về vị trí tắt
OFF trong khi động cơ đang vận hành. Có thể xảy ra
hư hỏng nghiêm trọng đối với hệ thống điện.
Thiết bị cảnh báo và tắt máy
Để đảm bảo không có hư hỏng nào xảy ra với động cơ,
SMCS – 7400 xác định rằng động cơ hoàn toàn có khả năng làm việc
Phần này chứa một số thông tin chung về chức năng của trước khi khởi động. Không khởi động động cơ nếu không
các thiết bị bảo vệ động cơ điển hình. hoàn toàn có khả năng hoạt động.

Các thiết bị cảnh báo và tắt máy được điều khiển điện tử. Thực hiện quy trình sau để kiểm tra công tắc mát ắc quy
Hoạt động của tất cả các thiết bị cảnh báo và tắt máy xem có hoạt động bình thường hay không:
được kích hoạt bởi thiết bị cảm biến. Các thiết bị cảnh 1. Với công tắc ngắt mát ở vị trí bật ON, xác
báo và tắt máy được đặt ở mức nhiệt độ, áp suất, hoặc nhận rằng các bộ phận điện trong khoang vận
tốc độ tới hạn để bảo vệ động cơ tránh hư hỏng. hành đều hoạt động bình thường. Xác định
Các thiết bị cảnh báo có tác dụng cảnh báo người vận xem chỉ báo giờ vận hành có hiển thị thông tin
hành khi xảy ra điều kiện vận hành bất thường. Các thiết không. Xác định rằng động cơ sẽ khởi động.
bị tắt máy có tác dụng tắt động cơ khi xảy ra điều kiện vận 2. Vặn chìa khóa ngắt mát tới vị trí tắt OFF.
hành nguy hiểm. Thiết bị tắt máy giúp phòng tránh hư
hỏng. 3. Xác nhận những bộ phận sau không hoạt
động: các bộ phận điện trong cabin, chỉ báo
Nếu một thiết bị bảo vệ tắt động cơ, phải xác định nguyên số giờ làm việc và khả năng khởi động động
nhân gây tắt động cơ. Thực hiện các sửa chữa cần thiết cơ. Nếu có bất kì bộ phận nào vẫn tiếp tục
trước khi khởi động lại động cơ. hoạt động khi công tắc ngắt mát ắc quy đã ở
Phải nắm vững các thông tin sau: vị trí tắt OFF, liên hệ với đại lý Caterpillar.

 Các loại điều khiển thiết bị cảnh báo và thiết bị tắt


động cơ
 Vị trí các điều khiển thiết bị cảnh báo và tắt động

 Các điều kiện khiến các điều khiển hoạt động
 Cần thực hiện cài đặt lại trước khi khởi động
động cơ

Công Tắc Ngắt Mát Ắc Quy - Nếu



SMCS - 1411-B11; 1411
Công tắc ngắt mát ắc quy và công tắc khởi động động cơ
thực hiện các chức năng khác nhau. Tắt công tắc ắc quy
để vô hiệu hóa toàn bộ hệ thống điện. Ắc quy vẫn được
nối với hệ thống điện khi bạn tắt công tắc khởi động động
cơ.
Vặn công tắc ngắt mát ắc quy tới vị trí tắt OFF và rút chìa
khóa ra khi bạn bảo dưỡng hệ thống điện hoặc các bộ
phận khác của máy.
Ngoài ra, vặn công tắc ngắt mát tới vị trí tắt OFF và rút
chìa khóa ra khi không sử dụng động cơ trong thời gian
dài hơn một tháng. Điều này sẽ tránh mất điện ắc quy.

29
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Bảng Điều Khiển Điện Tử Dạng Môđun 3 (EMCP 3)


SMCS – 4490

Mô đun điều khiển điện tử (cho tổ hợp máy phát)

(1) Màn hiển thị điện AC. Thông tin "AC OVERVIEW" chứa nhiều tham số
khác nhau của dòng AC tóm tắt hoạt động điện của tổ
(2) Phím AC
hợp máy phát.
(3) Phím điều khiển động cơ
Phím engine overview (3) - Phím "ENGINE OVERVIEW"
(4) Đèn cảnh báo màu vàng sẽ di chuyển màn hiển thị tới màn hình đầu tiên chứa
(5) Đèn tắt động cơ màu đỏ thông tin về động cơ. Thông tin "ENGINE OVERVIEW"
chứa nhiều tham số khác nhau của động cơ tóm tắt hoạt
(6) Phím xác nhận cảnh báo động của tổ hợp máy phát.
(7) Phím thử đèn Phím xác nhận Acknowledge (6) - Ấn phím
(8) Phím chạy "ACKNOWLEDGE" sẽ làm cho rơ le còi tắt. Còi sẽ tắt.
Việc ấn phím này cũng sẽ làm cho các đèn nhấp nháy
(9) Phím tự động màu vàng hoặc màu đỏ tắt hoặc sáng liên tục, phụ thuộc
(10) Phím tắt máy vào trạng thái kích hoạt của các còi cảnh báo. Phím
"ACKNOWLEDGE" còn có thể được cấu hình để gửi tín
(11) Phím di chuyển lên hiệu tắt còi cảnh báo toàn cầu lên hệ thống Liên Kết Dữ
(12) Phím thoát Liệu J1939 Data Link mà sẽ tắt tất cả các còi trên dụng cụ
cảnh báo.
(13) Phím sang phải
Phím thử đèn (7) - Ấn và giữ phím thử đèn "LAMP
(14) Phím Enter
TEST" keysẽ làm cho mỗi một đèn LED và đèn điểm ảnh
(15) Phím đi xuống của màn hiển thị sáng liên tục cho tới khi nhả tay khỏi
phím.
(16) Phím sang trái
Phím chạy RUN (8) - Ấn phím "RUN" sẽ khởi động động
Các phím di chuyển trên màn hiển thị cơ.
Phím AC (2) - Phím "AC OVERVIEW" sẽ di chuyển màn Phím AUTO (9) - Ấn phím "AUTO" sẽ làm cho động cơ đi
hiển thị tới màn hình đầu tiên chứa thông tin về nguồn vào chế độ hoạt động tự động "AUTO". Động cơ sẽ khởi
30
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

động nếu mô đun điều khiển nhận được lệnh khởi động chọn. Ấn phím sang trái "LEFT" cũng sẽ làm cho dấu
từ từ xa. chọn biến mất. Nếu ô kích hoạt không có dấu, ấn phím
sang trái "LEFT" sẽ kích hoạt chức năng tương ứng. Ấn
Phím dừng STOP (10) - Ấn phím "STOP" sẽ tắt động cơ.
phím sang trái cũng sẽ làm xuất hiện dấu chọn.
Phím đi lên (11) - Phím đi lên "UP" được sử dụng để
trình duyệt các danh mục khác nhau và các màn giám sát Các bộ phận cảnh báo
khác nhau của bộ phận hiển thị. Phím đi lên "UP" còn Đèn cảnh báo màu vàng (4) - Đèn cảnh báo màu vàng
được sử dụng khi nhập giá trị cài đặt. Khi nhập dữ liệu số, cho thấy rằng có các cảnh báo đã kích hoạt nhưng chưa
sử dụng phím "UP" để thay đổi chữ số từ 0 - 9. Nếu điểm được xác nhận. Đèn màu vàng sáng liên tục cho thấy
cài đặt yêu cầu lựa chọn từ một danh sách, sử dụng phím rằng có các cảnh báo đã xác nhận đang được kích hoạt.
"UP" để di chuyển qua toàn bộ danh sách. Nếu có bất kỳ bộ phận cảnh báo nào đang kích hoạt thì
Phím thoát (12) - Phím thoát "ESCAPE" được sử dụng đèn màu vàng sẽ thay đổi từ nhấp nháy vàng sang sáng
để di chuyển qua các danh mục trong màn hiển thị. Khi liên tục sau khi phím xác nhận "ACKNOWLEDGE" được
phím được ấn, người sử dụng di chuyển về phía sau và ấn. Nếu không có các cảnh báo kích hoạt nữa thì đèn
lên trên qua toàn bộ các danh mục. Phím thoát "ESCAPE" màu vàng sẽ tắt sau khi ấn phím xác nhận
cũng được sử dụng để thoát khỏi phần nhập dữ liệu khi "ACKNOWLEDGE".
người sử dụng đang lập trình các điểm cài đặt. Nếu phím Đèn tắt máy màu đỏ (5) - Đèn màu đỏ nhấp nháy cho
"ESCAPE" được ấn trong khi người sử dụng lập trình các thấy rằng có các bộ phận yêu cầu tắt máy đang kích hoạt
giá trị mặc định thì bộ nhớ sẽ không lưu lại bất kỳ thay đổi mà chưa được xác nhận. Đèn màu đỏ sáng liên tục cho
nào đã được thực hiện trên màn hiển thị. thấy rằng có các yêu cầu tắt máy đang kích hoạt mà chưa
Phím sang phải (13) - Phím sang phải "RIGHT" được sử được xác nhận. Nếu có bất kỳ yêu cầu tắt máy nào được
dụng trong quá trình điều chỉnh điểm cài đặt. Phím sang kích hoạt thì đèn màu đỏ sẽ chuyển từ trạng thái nhấp
phải "RIGHT" được sử dụng để lựa chọn chữ cái cần nháy sang trạng thái sáng liên tục sau khi ấn phím xác
nhập. Phím sang phải "RIGHT" còn được sử dụng một số nhận "ACKNOWLEDGE". Phải khắc phục nguyên nhân
điều chỉnh giá trị cài đặt để lựa chọn hoặc bỏ chọn. Nếu ô gây tắt máy. Nếu không còn yêu cầu tắt máy nào nữa thì
chọn có một dấu có nghĩa là chức năng đó đã được kích đèn màu đỏ sẽ tắt.
hoạt. Ấn phím sang phải "RIGHT" sẽ vô hiệu hóa chức Đầu vào số
năng. Ấn phím sang phải "RIGHT" cũng sẽ làm cho dấu
tích biến mất. Nếu ô chọn không có dấu thì chức năng Chú ý: Có 8 dữ liệu đầu vào kỹ thuật số trên "EMCP 3.2"
tương ứng bị vô hiệu hóa. Ấn phím sang phải "RIGHT" sẽ và "EMCP 3.3". Có 6 dữ liện đầu vào trên "EMCP 3.1".
kích hoạt chức năng này. Ấn phím sang phải cũng sẽ làm Đầu vào số 1 - Đầu vào số 1 được sử dụng để tắt máy
xuất hiện dấu chọn. khẩn cấp. Đầu vào này phải được nối với bộ phận nối mát
Phím Enter (14) - Phím "ENTER" được sử dụng để di qua công tắc tắt máy khẩn cấp. Đầu vào số có thể được
chuyển qua các danh mục. Khi phím được ấn, người sử cài đặt để kích hoạt ở mức cáo (tiếp xúc kín thông
dụng di chuyển về trước và xuống dưới qua các danh thường) hoặc ở mức cao (tiếp xúc hở thông thường).
mục. Phím "ENTER" cũng được sử dụng để lưu những Việc kích hoạt đầu vào tắt máy khẩn cấp sẽ làm cho tổ
thay đổi trong khi cài đặt các giá trị tham số. Việc ấn phím hợp máy phát tắt ngay lập tức. Đầu vào tắt máy khẩn cấp
"ENTER" trong khi lập trình các giám trị tham số giúp lưu cũng sẽ phòng tránh máy phát khởi động. Khi đầu vào số
lại các thay đổi vào trong bộ nhớ. 1 kích hoạt, động cơ sẽ không khởi động cho tới khi tín
hiệu được xóa. Tham khảo phần "Đặt lại đầu vào số"
Phím đi xuống (15) - Phím đi xuống "DOWN" được sử
trong phần Hoạt động hệ thống (System Operation), Chẩn
dụng để di chuyển xuống dưới danh sách các danh mục
đoán sự cố (Troubleshooting), Kiểm tra và Điều chỉnh
và các màn hình. Phím đi xuống "DOWN" còn được sử
(Testing and Adjusting), RENR7902.
dụng để lập trình các giá trị tham số. Phím "DOWN" được
sử dụng để giảm đơn vị khi nhập dữ liệu dạng số. Nếu Đầu vào số 2 - Đầu vào số 2 được sử dụng để khởi động
điểm cài đặt yêu cầu lựa chọn từ một danh sách, sử dụng và tắt máy phát từ xa. Đầu vào này phải đọc nối với bộ
phím "DOWN" để di chuyển qua toàn bộ danh sách. phận nối mát qua công tắc mà có thể được kích hoạt từ
xa. Đầu vào số có thể được cài đặt để kích hoạt ở mức
Phím sang trái (16) - Phím sang phải "LEFT" được sử
cáo (tiếp xúc kín thông thường) hoặc ở mức cao (tiếp xúc
dụng trong quá trình điều chỉnh cái đặt tham số. Phím
hở thông thường). Nếu đầu vào được kích hoạt và động
sang trái "LEFT" được sử dụng để lựa chọn chữ số sẽ
cơ ở chế độ tự động AUTO thì động cơ sẽ có thể khởi
được thay đổi trong khi nhập dữ liệu dạng số. Phím sang
động. Khi đầu vào không kích hoạt thì động cơ sẽ đi vào
trái "LEFT" còn được sử dụng trong một số các điều chỉnh
chế độ nguội (nếu được lập trình) và sau đó sẽ tắt hảng.
tham số để lựa chọn ô kích hoạt. Phím này còn được sử
dụng để bỏ chọn chức năng trong ô kích hoạt. Nếu ô kích Phần còn lại của các đầu vào có thể được cấu hình. Mục
hoạt có một dấu, ấn phím sang trái "LEFT" sẽ vô hiệu hóa đích chính của các đầu vào số khác là để bổ sung khả
chức năng tương ứng. Việc ấn phím này cũng sẽ xóa dấu năng giám sát các tham số của động cơ hoặc đầu phát.
31
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Các đầu vào có thể được cấu hình bằng cách di chuyển  Sự cố khác
tới tham số "EVENT I/P FUNCTIONS" trong danh mục
Để có thông tin chi tiết về mô đun điều khiển điện tử, xem
"SETPOINTS". Tham số "DIGITAL INPUTS" chỉ có thể
phần "EMCP3" trong các tài liệu Systems Operation,
được đặt ở chế độ "ACTIVE HIGH" hoặc "ACTIVE LOW"
Troubleshooting, Testing and Adjusting, RENR7902.
để kích hoạt các tín nhắn cảnh báo ở các mức độ Cảnh
Báo Mức Cao (High Warning), Cảnh Báo Mức Thấp (Low
Warning), Tắt Máy Mức Cao (High Shutdown), Tắt Máy
Bảng điều khiển
Mức Thấp (Low Shutdown), hoặc Trạng Thái (Status).
Các đầu vào có thể được lập trình để giám sát các tham
số của các bộ phận sau. Tham khảo phần "Lập trình đầu
vào số" trong phần Hoạt động hệ thống (System
Operation), Chẩn đoán sự cố (Troubleshooting), Kiểm tra
và Điều chỉnh (Testing and Adjusting), RENR7902.
Áp suất
 Áp suất chênh lệch tại bầu lọc gió
 Áp suất dầu động cơ
 Áp suất bình cứu hỏa
 Áp suất chênh lệch tại bầu lọc nhiên liệu
Đây là hình ảnh điển hình. Hình dạng của tủ điều khiển
 Áp suất chênh lệch tại bầu lọc dầu
này sẽ khác nhau với từng điều kiện lắp đặt.
 Áp suất khí khởi động
Nhiệt độ (1) Công tắc hỗ trợ khởi động bằng tay/tự động (tùy chọn)

 Nhiệt độ môi trường (2) Công tắc đèn bảng điều khiển
 Nhiệt độ nước làm mát động cơ
(3) Nút tắt khẩn cấp
 Nhiệt độ dầu động cơ
(4) Công tắc điều chỉnh điện áp
 Nhiệt độ khí xả
 Nhiệt độ ổ bi sau (5) Núm vặn điều chỉnh tốc độ (tùy chọn)

 Nhiệt độ khí xả bên phải Chú ý: Điều kiện làm việc của bạn có thể không có tất cả
 Nhiệt độ khí xả bên trái cá bộ phận này.

Các mức chất lỏng Công tắc hỗ trợ khởi động thủ công/tự động (1) -
Công tắc này là thiết bị tùy chọn. Công tắc hỗ trợ khởi
 Mức nước làm mát động cơ động được sử dụng để phun ê-te vào trong động cơ khi
 Mức dầu động cơ bạn khởi động động cơ trong các điều kiện thời tiết giá
lạnh. Khi công tắc này ở vị trí ON, công tắc cấp điện tới
 Mức nhiên liệu van điện từ của bộ phận hỗ trợ khởi động và công tắc này
 Mức thùng nhiên liệu ngoài có tác dụng đo lượng ê-te được phun vào trong buồng
chứa. Khi nhả tay khỏi công tắc này, van điện từ sẽ điều
Khác khiển phun ê-te vào động cơ.
 Bộ giảm chấn hơi kín Công tắc đèn bảng điều khiển (2) - Công tắc này có
 ATS ở vị trí thông thường chức năng bật hoặc tắt các đèn bảng điều khiển.

 ATS ở vị trí khẩn cấp Nút tắt khẩn cấp (3) - Nút tắt khẩn cấp (ESPB) được sử
dụng để tắt động cơ trong tình huống khẩn cấp. Nếu
 Hỏng bộ xạc ắc quy được trang bị, ESPB khóa đường nhiên liệu và kích hoạt
 Át-tô-mát đầu phát đóng khóa đường cấp khí.
Công tắc điều chỉnh điện thế (4) - Công tắc này có thể
 Át-tô-mát mạch dịch vụ đóng
được sử dụng để tăng điện thế. Công tắc cũng còn có thể
 Phát hiện rò rỉ nhiên liệu được sử dụng để giảm điện thế.

32
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

Núm điều khiển tốc độ (núm ga) (5) - Núm ga là thiết bị Để kiểm tra các đèn chỉ báo hoặc kiểm tra còi cảnh báo
tùy chọn. Núm ga có thể được sử dụng cho tổ hợp máy khi bộ phận liên kết dữ liệu được kết nối hoặc được ngắt
phát có bộ điều tốc điện tử. kết nối, giữ nút "Lamp Test" ở gần phía trên của mô đun
chỉ báo.
Mô đun chỉ báo
Cấu hình
Mô đun chỉ báo có thể được cấu hình để phát tín hiệu về
nhiều điều kiện khác nhau có liên quan tới hệ thống. Mỗi
một cặp đèn LED phải được cấu hình bằng cách sử dụng
dụng cụ phù hợp. Khi dụng cụ cấu hình đã được kết nối
với mô đun giám sát, người sử dụng phải đăng nhập vào
màn hình "Configuration". Mỗi một cặp đèn LED có 4 giá
trị cấu hình: SPN, Kiểu kích hoạt, Mức độ nghiêm trọng
và Nhận dạng trạng thái hư hỏng (FMI).
Để có thông tin chi tiết về mô đun điều khiển điện tử, xem
phần "EMCP3" trong các tài liệu Systems Operation,
Troubleshooting, Testing and Adjusting, RENR7902.

Thông Tin Chung


Mô đun chỉ báo được sử dụng để báo cho người vận
hành biết các sự cố và tình trạng của các hệ thống máy.
Mô đun chỉ báo sử dụng các đèn chỉ báo và còi cảnh báo
để cung cấp tới người vận hành thông tin về trạng thái
hiện tại của hệ thống. Mô đun chỉ báo có thể được sử
dụng để báo các mã lỗi và/hoặc các tín hiệu trạng thái tới
người vận hành. Mô đun chỉ báo cho phép người vận
hành tắt còi cảnh báo. Mô đun chỉ báo còn cho phép
người vận hành xác nhận mã lỗi trong hệ thống.
Có 17 cặp đèn chỉ báo dạng LED trên bảng phía trước.
16 cặp đèn LED được sử dụng để thông báo các sự cố,
chẩn đoán và các tín hiệu sẵn sàng. Cặp đèn LED thứ 17
được sử dụng như một cặp đèn LED trạng thái mô
đun/mạng điện kết hợp. Cặp đèn LED thứ 17 có thể thông
báo cho người vận hành biết nếu có sự cố xảy ra với
mạch liên kết dữ liệu J1939.

Nguyên lý hoạt động cơ bản


Mỗi cặp đèn chỉ báo gồm có hai trong ba màu: xanh, vàng
và đỏ. Ví dụ, một cặp đèn đỏ và vàng có thể được cấu
hình để giám sát áp suất dầu động cơ. Nếu cảnh báo áp
suất dầu động cơ thấp được hiển thị trên bộ phận liên kết
dữ liệu, mô đun chỉ báo sẽ nhấp nháy đèn LED màu vàng
và còi cảnh báo sẽ kêu. Nếu có tín hiệu yêu cầu tắt máy
do áp suất dầu động cơ thấp hiển thị trên bộ phận liên kết
dữ liệu thì bộ phận chỉ báo sẽ nhấp nháy đèn LED màu
đỏ và còi cảnh báo sẽ kêu.
Để xác nhận tín hiệu yêu cầu tắt máy và các điều kiện
cảnh báo hoặc để tắt còi, ấn nút "Alarm Acknowledge"
được bố trí gần trung tâm của mô đun chỉ báo.
33
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Bảng Điều Khiển Điện Tử 4 (EMCP 4) - EMCP 4.1/4.2 nếu có


SMCS - 4490

Mô đun điều khiển điện tử (cho tổ hợp máy phát)

Bảng điều khiển EMCP 4


(1) Màn hiển thị Các phím di chuyển trên màn hiển thị
(2) Phím AC Phím AC (2) - Phím "AC OVERVIEW" sẽ di chuyển màn
hiển thị tới màn hình đầu tiên chứa thông tin về nguồn
(3) Phím điều khiển động cơ
điện AC. Thông tin "AC OVERVIEW" chứa nhiều tham số
(4) Phím danh mục chính khác nhau của dòng AC tóm tắt hoạt động điện của tổ
(5) Phím xác nhận cảnh báo hợp máy phát.

(6) Phím đặt lại Phím engine overview (3) - Phím "ENGINE OVERVIEW"
sẽ di chuyển màn hiển thị tới màn hình đầu tiên chứa
(7) Ghi chép sự cố thông tin về động cơ. Thông tin "ENGINE OVERVIEW"
(8) Phím chạy chứa nhiều tham số khác nhau của động cơ tóm tắt hoạt
động của tổ hợp máy phát.
(9) Phím tự động
Phím danh mục chính (4) - Phím "MAIN MENU" có chức
(10) Phím tắt máy năng di chuyển màn hiển thị tới danh mục chính một cách
(11) Phím thoát trực tiếp mà không phải thoát ra khỏi từng danh mục.

(12) Phím di chuyển lên Phím xác nhận Acknowledge (5) - Ấn phím
"ACKNOWLEDGE" sẽ làm cho rơ le còi tắt. Tắt rơ le còi
(13) Phím sang phải sẽ tắt còi. Ấn phím xác nhận "ACKNOWLEDGE" cũng sẽ
(14) Phím OK làm cho các đèn đỏ hoặc vàng đang nhấp nháy hoặc là
tắt hoặc là sáng liên tục. Phím xác nhận
(15) Phím đi xuống
"ACKNOWLEDGE" còn có thể được cấu hình để gửi tín
(16) Phím sang trái hiệu tắt còi toàn cầu lên hệ thống liên kết dữ liệu J1939.

34
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

Việc gửi tín hiệu tắt còi toàn cầu lên hệ thống liên kết dữ sử dụng để giảm đơn vị khi nhập dữ liệu dạng số. Nếu
liệu J1939 sẽ tắt các còi trên mô đun giám sát (chỉ báo). điểm cài đặt yêu cầu lựa chọn từ một danh sách, sử dụng
phím "DOWN" để di chuyển qua toàn bộ danh sách.
Phím đặt lại (6) - Việc ấn phím đặt lại "RESET" sẽ đặt lại
các sự kiện. Phím sang trái (16) - Phím sang phải "LEFT" được sử
dụng trong quá trình điều chỉnh cái đặt tham số. Phím
Phím lưu các sự cố (7) - Việc ấn phím "EVENT LOG" sẽ
sang trái "LEFT" được sử dụng để lựa chọn chữ số sẽ
di chuyển màn hình tới danh mục ghi chép sự cố.
được thay đổi trong khi nhập dữ liệu dạng số. Phím sang
Phím chạy RUN (8) - Ấn phím "RUN" sẽ khởi động động trái "LEFT" còn được sử dụng trong một số các điều chỉnh
cơ. tham số để lựa chọn ô kích hoạt. Phím này còn được sử
Phím AUTO (9) - Ấn phím "AUTO" sẽ làm cho động cơ đi dụng để bỏ chọn chức năng trong ô kích hoạt. Nếu ô kích
vào chế độ hoạt động tự động "AUTO". Động cơ sẽ khởi hoạt có một dấu, ấn phím sang trái "LEFT" sẽ vô hiệu hóa
động nếu mô đun điều khiển nhận được lệnh khởi động chức năng tương ứng. Việc ấn phím này cũng sẽ xóa dấu
từ từ xa. chọn. Ấn phím sang trái "LEFT" cũng sẽ làm cho dấu
chọn biến mất. Nếu ô kích hoạt không có dấu, ấn phím
Phím dừng STOP (10) - Ấn phím "STOP" sẽ tắt động cơ. sang trái "LEFT" sẽ kích hoạt chức năng tương ứng. Ấn
Phím thoát (11) - Phím thoát "ESCAPE" được sử dụng phím sang trái cũng sẽ làm xuất hiện dấu chọn.
để di chuyển qua các danh mục trong màn hiển thị. Khi Các bộ phận cảnh báo
phím được ấn, người sử dụng di chuyển về phía sau và
lên trên qua toàn bộ các danh mục. Phím thoát "ESCAPE" Đèn cảnh báo màu vàng - Có một đèn cảnh báo màu
cũng được sử dụng để thoát khỏi phần nhập dữ liệu khi vàng ở phía trên phím xác nhận "ACKNOWLEDGE". Đèn
người sử dụng đang lập trình các điểm cài đặt. Nếu phím màu vàng nhấp nháy cho thấy rằng có các cảnh báo đã
"ESCAPE" được ấn trong khi người sử dụng đang cài đặt kích hoạt nhưng chưa được xác nhận. Đèn màu vàng
các điểm giới hạn, những thay đổi trên màn hình sẽ sáng liên tục cho thấy rằng có các cảnh báo đã xác nhận
không được lưu vào bộ nhớ. đang được kích hoạt. Nếu có bất kỳ bộ phận cảnh báo
nào đang kích hoạt thì đèn màu vàng sẽ thay đổi từ nhấp
Phím đi lên (12) - Phím đi lên "UP" được sử dụng để nháy vàng sang sáng liên tục sau khi phím xác nhận
trình duyệt các danh mục khác nhau và các màn giám sát "ACKNOWLEDGE" được ấn. Nếu không có các cảnh báo
khác nhau của bộ phận hiển thị. Phím đi lên "UP" còn kích hoạt nữa thì đèn màu vàng sẽ tắt sau khi ấn phím
được sử dụng khi nhập giá trị cài đặt. Khi nhập dữ liệu số, xác nhận "ACKNOWLEDGE".
sử dụng phím "UP" để thay đổi chữ số từ 0 - 9. Nếu điểm
cài đặt yêu cầu lựa chọn từ một danh sách, sử dụng phím Đèn tắt máy màu đỏ - Đèn tắt máy màu đỏ được bố trí
"UP" để di chuyển qua toàn bộ danh sách. phía trên phím "RESET". Đèn màu đỏ nhấp nháy cho thấy
rằng có các yêu cầu tắt máy đã được kích hoạt nhưng
Phím sang phải (13) - Phím sang phải "RIGHT" được sử chưa được xác nhận. Đèn màu đỏ sáng liên tục cho thấy
dụng trong quá trình điều chỉnh điểm cài đặt. Phím sang rằng có các yêu cầu tắt máy đang kích hoạt mà chưa
phải "RIGHT" được sử dụng để lựa chọn chữ cái cần được xác nhận. Nếu có bất kỳ yêu cầu tắt máy nào được
nhập. Phím sang phải "RIGHT" còn được sử dụng một số kích hoạt thì đèn màu đỏ sẽ chuyển từ trạng thái nhấp
điều chỉnh giá trị cài đặt để lựa chọn hoặc bỏ chọn. Nếu ô nháy sang trạng thái sáng liên tục sau khi ấn phím xác
chọn có một dấu có nghĩa là chức năng đó đã được kích nhận "ACKNOWLEDGE". Phải khắc phục nguyên nhân
hoạt. Ấn phím sang phải "RIGHT" sẽ vô hiệu hóa chức gây tắt máy. Nếu không còn yêu cầu tắt máy nào nữa thì
năng. Ấn phím sang phải "RIGHT" cũng sẽ làm cho dấu đèn màu đỏ sẽ tắt.
tích biến mất. Nếu ô chọn không có dấu thì chức năng
tương ứng bị vô hiệu hóa. Ấn phím sang phải "RIGHT" sẽ Đầu vào số
kích hoạt chức năng này. Ấn phím sang phải cũng sẽ làm Có một số đầu vào số và đầu ra số trên các bảng điều
xuất hiện dấu chọn. khiển "EMCP 4.1" và "EMCP 4.2". Để có thông tin chi tiết
Phím Enter (14) - Phím "ENTER" được sử dụng để di về các đầu vào trên mô đun điều khiển điện tử này, xem
chuyển qua các danh mục. Khi phím được ấn, người sử phần "EMCP4.1/4.2" trong các tài liệu Systems Operation,
dụng di chuyển về trước và xuống dưới qua các danh Troubleshooting, Testing, and Adjusting, UENR1209.
mục. Phím "ENTER" cũng được sử dụng để lưu những
thay đổi trong khi cài đặt các giá trị tham số. Việc ấn phím
"ENTER" trong khi lập trình các giám trị tham số giúp lưu
lại các thay đổi vào trong bộ nhớ.
Phím đi xuống (15) - Phím đi xuống "DOWN" được sử
dụng để di chuyển xuống dưới danh sách các danh mục
và các màn hình. Phím đi xuống "DOWN" còn được sử
dụng để lập trình các giá trị tham số. Phím "DOWN" được

35
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Bảng điều khiển hành bơm thủ công. Ấn công tắc chạy bơm một lần để
khởi động bơm.
Công tắc tắt bơm nhiên liệu (nếu có) (9) - Công tắc tắt
bơm là một công tắc dạng nút bấm được khóa tại vị trí.
Công tắc tắt bơm sẽ dừng bơm nếu công tắc được khóa
ở vị trí tắt. Nhả tay khỏi công tắc sẽ đưa bơm trở lại chế
độ hoạt động.

Mô đun chỉ báo

(1) Công tắc hỗ trợ khởi động bằng tay/tự động (nếu có)
(2) Công tắc đèn bảng điều khiển
(3) Nút tắt khẩn cấp
(4) Công tắc điều chỉnh điện thế (nếu có)
(5) Núm điều chỉnh tốc độ (nếu có)
(6) Bộ phận kết nối của khách hàng (nếu có)
(7) Còi (nếu có)
(8) Công tắc kích hoạt bơm (nếu có)
(9) Công tắc tắt bơm (nếu có)
Công tắc hỗ trợ khởi động thủ công/tự động (1) -
Công tắc này là thiết bị tùy chọn. Công tắc hỗ trợ khởi
động được sử dụng để phun ê-te vào trong động cơ khi
bạn khởi động động cơ trong các điều kiện thời tiết giá
lạnh. Khi công tắc này ở vị trí ON, van điện từ được cấp
điện. Sau đó công tắc đo lượng ê-te xác định được phun
vào buồng chứa. Khi nhả tay khỏi công tắc này, van điện
từ sẽ điều khiển phun ê-te vào động cơ.
Công tắc đèn bảng điều khiển (2) - Công tắc này có
chức năng bật hoặc tắt các đèn bảng điều khiển.
Nút tắt khẩn cấp (3) - Nút tắt khẩn cấp (ESPB) được sử
dụng để tắt động cơ trong tình huống khẩn cấp. Nếu
được trang bị, ESPB khóa đường nhiên liệu và kích hoạt
khóa đường cấp khí.
Công tắc điều chỉnh điện thế (4) - Công tắc này có thể
được sử dụng để tăng điện thế. Công tắc cũng còn có thể
được sử dụng để giảm điện thế.
(20) Nút xác nhận cảnh báo
Núm điều khiển tốc độ (núm ga) (5) - Núm ga là thiết bị
tùy chọn. Núm ga có thể được sử dụng cho tổ hợp máy Thông Tin Chung
phát có bộ điều tốc điện tử.
Mô đun chỉ báo được sử dụng để báo cho người vận
Bộ kết nối của khách hàng (6) - Bộ kết nối này là đầu hành biết các sự cố và tình trạng của các hệ thống máy.
nối 9 chân để kết nối với phần mềm ET của Cat. Mô đun chỉ báo sử dụng các đèn chỉ báo và còi cảnh báo
Còi (7) - Còi có chức năng phát tín hiệu cảnh báo. để cung cấp tới người vận hành thông tin về trạng thái
hiện tại của hệ thống. Mô đun chỉ báo có thể được sử
Công tắc chạy bơm nhiên liệu (nếu có) (8) - Trong các dụng để báo các mã lỗi và/hoặc các tín hiệu trạng thái tới
trường hợp bình thường, quá trình bơm chuyển nhiên liệu người vận hành. Mô đun chỉ báo cho phép người vận
là tự động. Trong một số trường hợp, có thể cần phải vận
36
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

hành tắt còi cảnh báo. Mô đun chỉ báo còn cho phép biế rằng tham số đó không sẵn có "unavailable" khi tham
người vận hành xác nhận mã lỗi trong hệ thống. số được lựa chọn.
Có 17 cặp đèn chỉ báo dạng LED ở bảng điều khiển phía Bảng 1 liệt kê danh sách các tham số cấu hình điển hình.
trước của bộ phận chỉ báo. 16 cặp đèn chỉ báo LED được
sử dụng để thông báo các sự cố, các chẩn đoán và các Các tham số cấu hình tiêu biểu
dấu hiệu sẵn có. Cặp đèn thứ 17 được sử dụng như một
Tham số Khả năng lập
đèn LED trang thái kết hợp mạng/mô đun. Cặp đèn LED
trình
thứ 17 có thể thông báo cho người vận hành biết nếu có
sự cố xảy ra với mạch liên kết dữ liệu J1939. ID xe Có thể lập trình
Nguyên lý hoạt động cơ bản Số seri động cơ: Có thể lập trình
Mỗi cặp đèn chỉ báo gồm có hai trong ba màu: xanh, vàng Tham chiếu điều chỉnh tỉ số Có thể lập trình
và đỏ. Ví dụ, một cặp đèn đỏ và vàng có thể được cấu nhiên liệu
hình để giám sát áp suất dầu động cơ. Nếu có cảnh báo
áp suất dầu động cơ thấp trên hệ thống liên kết dữ liệu, Số seri ECM Không thể lập
bộ phận chỉ báo sẽ nhấp nháy đèn LED màu vàng. Còi sẽ trình
kêu. Nếu có yêu cầu tắt máy do áp suất dầu động cơ thấp
Mã hiệu mô đun cá nhân Phần mềm độc
xuất hiện trên bộ phận liên kết dữ liệu thì bộ phận chỉ báo lập
sẽ nhấp nháy đèn LED màu đỏ. Còi sẽ kêu.
Dữ liệu mô đun cá nhân Phần mềm độc
Để xác nhận các cảnh báo và yêu cầu tắt máy hoặc để tắt
lập
còi, bấm phím xác nhận "Alarm Acknowledge" (20).
Vị trí mức nhiên liệu định Có thể lập trình
Để kiểm tra các chỉ báo đèn LED hoặc còi khi hệ thống
mức
liên kết dữ liệu đã được kết nối hoặc đã được ngắt kết
nối, giữ nút kiểm tra đèn "Lamp Test". Thời gian tăng tốc trễ Có thể lập trình
Cấu hình Định mức tăng ga Có thể lập trình
Mô đun chỉ báo có thể được cấu hình để phát tín hiệu về Tốc độ vòng tua thấp Có thể lập trình
nhiều điều kiện khác nhau có liên quan tới hệ thống. Mỗi
một cặp đèn LED phải được cấu hình bằng cách sử dụng Tốc độ làm nguội Có thể lập trình
dụng cụ phù hợp. Khi dụng cụ cấu hình đã được kết nối
với mô đun giám sát, người sử dụng phải đăng nhập vào Thời gian làm nguội Có thể lập trình
màn hình "Configuration". Mỗi một cặp đèn LED có 4 giá Thời gian bôi trơn trước Có thể lập trình
trị cấu hình: SPN, Kiểu kích hoạt, Mức độ nghiêm trọng
và Nhận dạng trạng thái hư hỏng (FMI). Thời gian khởi động Có thể lập trình
Để có thông tin chi tiết về mô đun giám sát (chỉ báo), xem Số chu kỳ khởi động tối đa Có thể lập trình
phần "EMCP4.1/4.2" trong tài liệu Systems Operation,
Troubleshooting, Testing, and Adjusting, UENR1209, . Tốc độ kết thúc khởi động Có thể lập trình

Chẩn Đoán Động Cơ Chiều quay động cơ Phần mềm độc


lập

Các Tham Số Cấu Hình Tốc độ định mức động cơ Phần mềm độc
lập
SMCS - 1000; 1900; 1901; 1902
Van khoá đường khí (ON/OFF) Có thể lập trình
Các tham số cấu hình liên quan tới các bộ phận động cơ (nếu có)
khác nhau. Một vài thông số có theer tác động tới hiệu
suất của động cơ. Hầu hết các tham số có thể được lập Điều khiển Ê-te (ON/OFF) Có thể lập trình
trình bằng dụng cụ ET. Một vài tham số yêu cầu mật khẩu
Thông tin tổng hợp Không thể lập
để có thể lập trình. trình
Chú ý: Để có thêm thông tin về việc lập trình các tham
Trạng thái EMS của vỏ điều Có thể lập trình
số, sử dụng dụng cụ ET và xem phầm "Chẩn đoán sự cố" khiển (ON/OFF)
trong tài liệu hướng dẫn sửa chữa.
Ngắt Xilanh Nguội Có thể lập trình
Một vài tham số có thể không có cho tất cả các ứng dụng.
Nếu một tham số nào đó không có thì dụng cụ ET sẽ cho

37
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Đối với các động cơ máy phát có chuyển đổi bằng tủ Các màn hình của ET cung cấp hướng dẫn về việc lập
đóng cắt và đối với các động cơ máy thuỷ dự phòng thì trình. Các tuỳ chọn sau có thể được lập trình: Cảnh báo
các tham số này được lập trình tại nhà máy tới giá trị 0: "WARNING", giảm công suất "DERATE" và tắt máy
thời gian khởi động và số chu kỳ khởi động tối đa. "SHUTDOWN".
 "Thời gian khởi động" Các màn hình của ET còn cung cấp hướng dẫn về thay
đổi các giá trị ngưỡng. Để có thông tin về việc lập trình hệ
 "Số chu kỳ khởi động tối đa"
thống giám sát Caterpillar, sử dụng dụng cụ bảo dưỡng
Giá trị "0" phòng tránh ECM vào khớp mô tơ khởi động. ET và xem phần "Chẩn đoán sự cố" trong tài liệu hướng
Các giá trị phải được lập trình trước khi động cơ khởi dẫn sửa chữa.
động.
Các giá trị cài đặt mặc định đối với hệ thống
Các động cơ được trang bị tủ điều khiển máy phát không giám sát Caterpilar
cần lập trình "thời gian khởi động" và "Số chu kỳ khởi
động tối đa". Những tham số này được lập trình trong tủ Giảm công suất - Giảm về công suất động cơ tương ứng
điều khiển máy phát. với điều kiện vận hành bất thường.

Đảm bảo rằng các tham số khoá đường khí "Air Shutoff" Ngưỡng - Là giá trị cụ thể mà có thể kích hoạt các phản
và điều khiển ê te "Ether Control" ở chế độ "Enabled/ON" ứng sau: cảnh báo, giảm công suất và tắt máy. Ngưỡng
(nếu có). Nếu động cơ không có những tuỳ chọn này thì có thể là giá trị áp suất, tốc độ, nhiệt độ hoặc điện thế.
đảm bảo rằng hai tham số này ở chế độ Độ trễ - Là sự thay đổi về tín hiệu từ một cảm biến được
"DISABLED/OFF". phát ra bởi ECM. Đây là độ chênh lệch giữa ngưỡng kích
Nếu động cơ được trang bị bơm bôi trơn trước thì phải hoạt phản ứng và ngưỡng tắt phản ứng. Ví dụ, một cảnh
lập trình phần thời gian bôi trơn trước "Engine Prelube báo điện thế thấp có thể kích hoạt nếu giá trị thấp hơn 20
Duration" tới một giá trị lớn hơn "0" giây. Nếu không thì V được ECM phát hiện. Điện thế phải tăng lên 22 V để
bơm sẽ không tuần hoàn. Nếu động cơ không được trang xoá cảnh báo. Độ trễ cao hơn 2 V so với điện thế 20V.
bị bơm bôi trơn trước thì tham số phải được lập trình về Hệ thống giám sát Caterpillar được kích hoạt sau khi
"0". động cơ được khởi động. Khi tốc độ vòng tua động cơ
Không cần mật khẩu để lập trình cho ECM mới trong 100 thấp hơn tốc độ không tải thấp hơn 50 v/ph thì ECM bắt
giờ làm việc đầu tiên. Đặc điểm 100 giờ cấu hình tự do đầu kiểm tra các tham số. ECM giám sát các tham số để
này giúp khách hàng tạo các ngưỡng có thể lập trình đối xác định xem các tham số có vượt ngưỡng giới hạn hay
với các yêu cầu lắp đặt. Các ngoại lệ là các tham số sau: không.
Giới hạn nhiên liệu "Fuel Limit", Mô đun cá nhân không ECM sẽ ghi lại sự cố nếu hệ thống giám sát Caterpillar
phù hợp "Personality Module Mismatch", số giờ ECM tạo ra bất kỳ phản ứng nào. Một tham số có thể được lập
"ECM Hours" và tổng tiêu hao nhiên liệu "ECM Total Fuel trình ở "OFF": ECM sẽ ghi lại sự cố nếu ngưỡng của
Consumption". tham số bị vượt qua.
Hệ thống giám sát Caterpillar Mọi hư hỏng cảm biến sẽ gây vo hiệu hoá phần tương
Động cơ được trang bị hệ thống giám sát Caterpillar có ứng của hệ thống giám sát. Hư hỏng cảm biến sẽ tạo ra
thể lập trình. ECM giám sát các tham số vận hành của một mã lỗi kích hoạt đối với cảm biến đó.
động cơ. ECM có thể kích hoạt các phản ứng nếu một Toàn bộ mức độ giảm công suất được tích luỹ. Giảm 5%
tham số nào đó của động cơ vượt quá dải có thể chấp sau khi giảm 2% sẽ cho tổng độ giảm công suất 7%. Nếu
nhận. 3 phản ứng có thể sẵn có cho từng tham số: Cảnh các điều kiện mà gây giảm công suất không được khắc
báo "WARNING", giảm công suất "DERATE" và tắt máy phục thì sẽ tiếp tục giảm. Quá trình sẽ tiếp diễn cho tới khi
"SHUTDOWN". Một số phản ứng không được cài đặt đối động cơ đạt tốc độ không tải thấp.
với một vài tham số. Dụng cụ bảo dưỡng điện tử ET được
sử dụng để thực hiện các hoạt động sau: Điện thế:

 Lựa chọn các phản ứng sẵn có. ECM tự động cảnh báo người vận hành về điện thế hệ
thống thấp. Các giá trị điện thế mặc định được lập trình tại
 Lập trình mức độ giám sát. nhà máy được nêu trong bảng 2.
 Lập trình thời gian trễ cho mỗi một phản ứng.
Các giá trị lập trình cho các tham số được lập trình tại nhà
máy. Nếu ứng dụng yêu cầu các giá trị cài đặt đối với các
tham số được lập trình thì tham số phải được lập trình
bằng dụng cụ ET.

38
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

Giám sát điện thế

Tham số Giá trị mặc định

Ngưỡng cảnh báo 20 V

Trễ cảnh báo 10 giây

Độ trễ điện thế 2V

Mức độ an ninh Không cần mật khẩu

Nếu điện thế dưới 20V trong 10 giây thì sẽ có một cảnh
báo xảy ra. Để tắt cảnh báo, điện thế phải tăng lên cao
hơn 22V.
Ngưỡng có thể được lập trình tới giá trị giữa 20 và 22 V.

Áp suất dầu động cơ


ECM tự động thực hiện các chức năng sau đối với áp lực
dầu động cơ thấp:
 Cảnh báo (Warning)

 Tắt máy (Shutdown)


Chiến lược dựa trên sơ đồ áp suất dầu động cơ so với
tốc độ vòng tua động cơ. Xem hình 1 Các giá trị điện thế
mặc định được lập trình tại nhà máy được nêu trong bảng Sơ đồ áp lực dầu động cơ so với tốc độ vòng tua động cơ
3.
(Y) Áp lực dầu động cơ (kPa)
Áp suất dầu động cơ (X) Tốc độ vòng tua động cơ

Tham số Giá trị mặc định (1) Trễ


(2) Áp lực dầu động cơ nhỏ nhất
Độ trễ điện thế 40 kPa (5.8 psi)
Nếu áp lực dầu động cơ thấp hơn áp suất nhỏ nhất trong
Trễ tác động 10 giây 4 giây thì sẽ có một cảnh báo xảy ra. Để tắt cảnh báo thì
Mức độ an ninh Yêu cầu mật khẩu áp lực dầu động cơ phải tăng lên cao hơn mức thấp nhất
là 40 kPa.
Ngưỡng cảnh báo Sơ đồ
Nếu áp lực dầu động cơ thấp hơn mức thấp nhất trong 9
Trễ cảnh báo 4 giây giây thì sẽ xảy ra tắt máy.
Không thể lập trình sơ đồ.
Ngưỡng tắt máy Sơ đồ
Nhiệt độ nước làm mát cao
Trễ tắt máy 9 giây
ECM sẽ tự động thực hiện các chức năng sua nếu nhiệt
độ nước làm mát cao:
 Cảnh báo (Warning)
 Giảm công suất
 Tắt máy (Shutdown)
Các giá trị điện thế mặc định được lập trình tại nhà máy
được nêu trong bảng 4.

39
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Nhiệt độ nước làm mát cao Nhiệt độ nước làm mát thấp

Tham số Giá trị mặc định Tham số Giá trị mặc định

Ngưỡng cảnh báo 102 ℃ (216 ℉) Ngưỡng cảnh báo 80 ℃ (176 ℉)

Trễ cảnh báo 5 giây Trễ cảnh báo 5 giây

Ngưỡng giảm công suất 107 ℃ (225 ℉) Trễ tác động 10 phút

Trễ giảm công suất 30 giây Độ trễ điện thế 5 ℃ (9 ℉)

Thời gian giảm công suất tối đa 480 giây Mức độ an ninh Yêu cầu mật khẩu

Độ trễ điện thế 5 ℃ (9 ℉) Động cơ phải được vận hành ít nhất 10 phút để kích hoạt
hệ thống này. Nếu nhiệt độ nước làm mát thấp hơn 80 °C
Mức độ an ninh Yêu cầu mật khẩu (176 °F) trong 5 giây thì sẽ xảy ra cảnh báo. Để tắt cảnh
báo, nhiệt độ nước làm mát phải tăng cao hơn 85 °C (185
Giảm công suất tối đa 25%
°F).
Ngưỡng tắt máy 107 ℃ (225 ℉) Ngưỡng có thể được lập trình trong phạm vi từ 63 đến 85
°C (145 to 185 °F).
Trễ tắt máy 5 giây
Chú ý: Nhiệt độ nước làm mát thấp được giám sát để
Nếu nhiệt độ nước làm mát cao hơn 102 °C (216 °F) phát hiện hư hỏng các van hằng nhiệt. Đặc điểm này
trong 5 giây, một cảnh báo sẽ xảy ra. Nhiệt độ nước làm không được sử dụng để giám sát hoạt động của các
mát phải thấp hơn 97 °C (207 °F) thì mới tắt cảnh báo. bộ gia nhiệt áo nước.
Nếu nhiệt độ nước làm mát cao hơn 107 °C (225 °F) Động Cơ Quá Tốc
trong 30 giây thì sẽ giảm công suất. Mức giảm đạt 25%
trong 480 giây. Khi nhiệt độ nước làm mát thấp hơn 102° ECM sẽ tự động thực hiện các chức năng sau nếu xảy ra
C (216 °F), thì phần trăm giảm công suất sẽ giảm xuống. quá tốc:
Phần trăm giảm công suất tiếp tục giảm cho tới khi phục  Cảnh báo (Warning)
hồi khả năng cung cấp công suất tối đa. Tuy nhiên, nếu
nhiệt độ nước làm mát lại tăng lên cao hơn ngưỡng thì sẽ  Tắt máy (Shutdown)
lại giảm công suất. Các ngưỡng khác nhau dựa trên điều kiện sử dụng động
Nếu nhiệt độ nước làm mát cao hơn 107 °C (225 °F) cơ và chế độ động cơ. Các giá trị điện thế mặc định được
trong 5 giây thì sẽ xảy ra tắt máy. lập trình tại nhà máy được nêu trong bảng 6.

Chú ý: Giá trị mặc định trễ giảm công suất được lập trình Động Cơ Quá Tốc
tới giá trị tối đa 30 giây. Thời gian trễ tắt máy là 5 giây.
Những giá trị này là ngưỡng tắt máy xảy ra trước khi giảm Tham số Giá trị mặc định
công suất. Những giá trị này được lập trình bởi vì hầu hết
các khách hàng thích tắt máy khi nhiệt độ nước làm mát Ngưỡng cảnh báo 1.18 lần tốc độ định mức
cao. Các giá trị cài đặt có thể được lập trình tới các giá trị
Trễ cảnh báo 0 giây
khác nhau.
Ngưỡng có thể được lập trình trong phạm vi từ 90 tới 102 Ngưỡng tắt máy 1.18 lần tốc độ định mức
°C (194 to 215 °F). Trễ tắt máy 0 giây
Nhiệt độ nước làm mát thấp
Độ trễ điện thế 100 v/ph
ECM sẽ tự động cảnh báo người vận hành về trạng thái
nhiệt độ nước làm mát thấp. Các giá trị điện thế mặc định Mức độ an ninh Yêu cầu mật khẩu
được lập trình tại nhà máy được nêu trong bảng 5.
Nếu tốc độ động cơ vượt quá giã trị ngưỡng thì sẽ xảy ra
một cảnh báo tắt máy.
Chú ý: Các giá trị mặc định cảnh báo và tắt máy là bằng
nhau. Vì vậy, cảnh báo và tắt máy xảy ra cùng lúc. Những
giá trị này đã được lựa chọn để ghi lại cả hai tình trạng
cảnh báo và tắt máy: hơn nữa, tình trạng quá tốc xảy ra
nhanh.
40
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

Các giá trị ngưỡng có thể được lập trình tới một giá trị
Độ cao làm việc
nằm giữa 1200 và 2400 v/ph.

Áp suất tiết lưu đường nạp khí Tham số Giá trị mặc định

ECM sẽ tự động thực hiện các chức năng sau nếu áp Ngưỡng giảm công suất Thông số 2T
suất không khí chênh tại cửa nạp cao:
Mức độ an ninh Yêu cầu mật khẩu
 Cảnh báo (Warning)
Giảm ứng với độ cao tăng
 Giảm công suất 3%
305 m (1000 ft)
Chiến thuật này được áp dụng đối với bầu lọc khí bên Giảm công suất tối đa 35% công suất định mức
phải và/hoặc bầu lọc khí bên trái. Các giá trị điện thế mặc
định được lập trình tại nhà máy được nêu trong bảng 7. Nếu áp suất khí quyển thấp hơn ngưỡng thì một cảnh báo
và hoạt động giảm công suất sẽ xảy ra. Công suất tiếp tục
Áp suất tiết lưu đường nạp khí giảm theo mức 3% trên mỗi 1 kPa áp suất dưới ngưỡng.
Mức giảm tối đa là 35%.
Tham số Giá trị mặc định
Nhiệt độ khí xả
Ngưỡng cảnh báo 7 kPa (1 psi)
ECM sẽ tự động thực hiện các chức năng sau nếu nhiệt
Trễ cảnh báo 5 giây độ khí xả cao:
Ngưỡng giảm công suất 7 kPa (1 psi)  Cảnh báo (Warning)

Trễ giảm công suất 5 giây  Giảm công suất


Chiến thuật này được áp dụng với bộ góp khí xả bên phải
Mức độ an ninh Yêu cầu mật khẩu
và/hoặc bộ góp khí xả bên trái. Các giá trị điện thế mặc
Giảm trên mỗi định được lập trình tại nhà máy được nêu trong bảng 9.
2%
1 kPa (.15 psi)
Nhiệt độ khí xả
Áp suất chênh tối đa 25 kPa (3,6 psi)
Tham số Giá trị mặc định
Nếu áp suát không khí chênh cao hơn 7 kPa (1 psi) trong
5 giây thì sẽ xảy ra cả cảnh báo và giảm công suất. Mức Ngưỡng cảnh báo Thông số 2T
độ giảm công suất liên tiếp là 2% cho mỗi 1 kPa. Mức
Trễ cảnh báo 5 giây
giảm tối đa là 50% tại 25 kPa Vẫn tiếp tục giảm công suất
tại mức tối đa cho tới khi sự cố được khắc phục. Ngưỡng giảm công suất Thông số 2T
Độ cao làm việc Trễ giảm công suất 5 giây
ECM tự động bù vào hoạt động của động cơ ở các cao
Ngưỡng trễ giảm công suất 15 giây
trình cao hơn. ECM giảm nhiên liệu cung cấp theo áp suất
khí quyển. Áp suất khí quyển được cảm nhận bởi cảm Độ trễ điện thế 10 ℃ (18 ℉)
biến áp suất khí quyển. Áp suất khí quyển có ảnh hưởng
tới hiệu suất của động cơ. Việc giảm lượng nhiên liệu Mức độ an ninh Yêu cầu mật khẩu
cung cấp để duy trì nhiệt độ khí xả ở các giới hạn chấp
nhận được. % giảm công suất mỗi bước 2% mỗi bước

Động cơ bắt đầu giảm công suất ở một mức áp suất khí Nếu nhiệt độ khí xả cao hơn ngưỡng cảnh báo trong 5
quyển nhất định. Áp suất khí quyển bằng với áp suất khí giây thì cảnh báo sẽ được kích hoạt.
quyển của một cao trình. Áp suất khí quyển là một số xác
Nếu nhiệt độ khí xả cao hơn ngưỡng giảm công suất
định đối với động cơ và ứng với chế độ động cơ. Các giá
trong 5 giây thì động cơ sẽ bắt đầu giảm công suất.
trị điện thế mặc định được lập trình tại nhà máy được nêu
trong bảng 8. Chức năng này sẽ làm giảm công suất 2%. và tiếp tục
theo đó là trễ 15 giây. Nếu nhiệt độ khí xả không giảm
xuống dưới ngưỡng sau 15 giây trễ thì động cơ được
giảm xuống thêm 2% nữa.
Khi nhiệt độ khí xả được giảm tới mức thấp hơn ngưỡng,
thì công suất động cơ được phục hồi theo định kỳ 15 giây.
Điều này tiếp tục cho tới khi toàn bộ công suất được phục
41
Phần Vận Hành SEBU8467-03

hồi. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ khí xả lại tăng cao hơn
Áp suất dầu tại các te
ngưỡng thì động cơ lại tiếp tục trở lại giảm công suất.

Áp suất chênh lệch tại bầu lọc dầu Tham số Giá trị mặc định

ECM tự động cảnh báo người vận hành về áp suất chênh Ngưỡng cảnh báo 2 kPa (3 psi)
tại bầu lọc dầu. Các giá trị điện thế mặc định được lập
Trễ cảnh báo 3 giây
trình tại nhà máy được nêu trong bảng 9.
Ngưỡng giảm công suất 6 kPa (9 psi)
Áp suất chênh lệch tại bầu lọc dầu
Trễ giảm công suất 10 giây
Tham số Giá trị mặc định
Thời gian giảm công suất tối 480 giây
Ngưỡng cảnh báo 105 kPa (15 psi) đa
Trễ cảnh báo 5 giây Độ trễ điện thế 0,25 kPa (036 psi)
Độ trễ điện thế 10 kPa (1.5 psi) Mức độ an ninh Yêu cầu mật khẩu
Mức độ an ninh Không cần mật khẩu Giảm công suất tối đa 25%
Nếu áp suất chênh tại bầu lọc dầu cao hơn 105 kPa (15 Ngưỡng tắt máy 3,5 kPa (51 psi)
psi) trong 5 giây thì sẽ xảy ra cảnh báo. Để tắt cảnh báo,
áp suất chênh tại bầu lọc dầu phải thấp hơn 95 kPa (13.5 Trễ tắt máy 3 giây
psi).
Nếu áp suất các te cao hơn 2 kPa (.3 psi) trong 3 giây thì
Áp suất chênh tại bầu lọc nhiên liệu sẽ xảy ra cảnh báo. Để tắt cảnh báo, áp suất các te phải
ECM tự động cảnh báo người vận hành về áp suất chênh thấp hơn 1.75 kPa (.254 psi).
tại bầu lọc nhiên liệu đạt mức cao. Các giá trị điện thế Nếu áp suất các te cao hơn 6 kPa (.9 psi) trong 10 giây
mặc định được lập trình tại nhà máy được nêu trong bảng thì động cơ sẽ giảm công suất. Sẽ tiếp tục giảm tới khi đạt
11. 25% trong 480 giây.
Khi áp suất các te thấp hơn 5.75 kPa (.39 psi), thì % giảm
Áp suất chênh tại bầu lọc nhiên liệu
công suất được giảm xuống cho tới khi toàn bộ công suất
Tham số Giá trị mặc định được phục hồi. Tuy nhiên, nếu áp suất các te lại cao hơn
ngưỡng thì động cơ sẽ lại giảm công suất.
Ngưỡng cảnh báo 105 kPa (15 psi)
Nếu áp suất các te cao hơn 3.5 kPa (.51 psi) trong 3 giây
Trễ cảnh báo 5 giây thì động cơ sẽ tắt máy.

Độ trễ điện thế 10 kPa (1.5 psi) Chú ý: Những giá trị mặc định dẫn tới tắt máy mà xảy ra
trước khi giảm công suất. Những giá trị này đã được lựa
Mức độ an ninh Không cần mật khẩu chọn vì lý do áp suất các te có thể tăng cao lên nhanh.
Các giá trị có thể được lập trình.
Nếu áp suất chênh tại lọc nhiên liệu cao hơn 105 kPa
trong 5 giây thì sẽ xảy ra cảnh báo. Để tắt cảnh báo, áp Nhiệt độ nước làm mát khí sau tăng áp
suất chênh tại lọc nhiên liệu phải thấp hơn 95 kPa (13.8 ECM sẽ tự động thực hiện các chức năng sau khi nhiệt
psi). độ nước làm mát khí sau nạp tăng cao:
Áp suất dầu tại các te  Cảnh báo (Warning)
ECM sẽ tự động thực hiện các chức năng sau nếu áp  Giảm công suất
suất các te cao:
 Tắt máy (Shut down)
 Cảnh báo (Warning)
Các giá trị điện thế mặc định được lập trình tại nhà máy
 Giảm công suất được nêu trong bảng 13.
 Tắt máy (Shut down)
Các giá trị điện thế mặc định được lập trình tại nhà máy
được nêu trong bảng 12.

42
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

hình từ xa hoặc một tủ điều khiển. Liên kết dữ liệu Cat


Nhiệt độ nước làm mát khí sau tăng áp
thứ cấp được sử dụng cho các hệ thống sau: tủ đóng cắt,
Tham số Giá trị mặc định hệ thống điều khiển và giám sát từ xa.
Chuyển đổi giữa các liên kết dữ liệu yêu cầu sử dụng
Ngưỡng cảnh báo 102 ℃ (215 ℉)
phần mềm Cat ET. Tham khảo phần "Tủ điều khiển
Trễ cảnh báo 5 giây EMCP 3" trong tài liệu Systems Operation,
Troubleshooting, Testing and Adjusting, RENR7902, để
Ngưỡng giảm công suất 107 ℃ (225 ℉) có thêm thông tin.

Trễ giảm công suất 5 giây Hệ Thống Phun Ê-te


Thời gian giảm công suất tối đa 480 giây Chú ý: Đây là một hệ thống tuỳ chọn.
ECM tự động phun ê-te vào trong ống góp khí nạp khi
Độ trễ điện thế 3 ℃ (5,4 ℉)
thoả mãn các điều kiện sau:
Mức độ an ninh Yêu cầu mật khẩu  Tốc độ vòng tua động cơ nằm giữa 50 và 400
Giảm công suất tối đa 25% v/ph.
 Nhiệt độ áo nước nhỏ hơn 21 ℃ (70 ℉).
Ngưỡng tắt máy 107 ℃ (225 ℉)
Thời gian phun ê-te thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ
Trễ tắt máy 5 giây nước làm mát trong áo nước. Thời gian phun ê-te thay
đổi trong dải sau:
Nếu nhiệt độ nước làm mát khí sau nạp cao hơn 102 °C
(215 ℉) trong 5 giây, một cảnh báo sẽ xảy ra. Để tắt cảnh  15 ở nhiệt độ lớn nhất 21 °C (70 °F)
báo, nhiệt độ nước làm mát phải thấp hơn 99 °C (209.6  130 giây ở nhiệt độ nhỏ nhất −40 °C (−40 °F)
°F).
Thời gian phun ê-te dài nhất là 130 giây cho dù nhiệt độ
Nếu nhiệt độ nước làm mát khí sau tăng áp cao hơn 107 nước làm mát áo nước thấp hơn −40 °C (−40 °F). Một
°C (225 °F) trong 5 giây thì động cơ sẽ giảm công suất. công tắc giúp người vận hành phun ê-te thủ công. Điều
Sẽ tiếp tục giảm tới khi đạt 25% trong 480 giây. này có thể xảy ra khi các điều kiện sau được thoả mãn:
Khi nhiệt độ nước làm mát thấp hơn 104 °C (219.6 °F) thì
 Công tắc phun ê-te ở vị trí thủ công.
% giảm công suất sẽ giảm xuống cho tới khi toàn bộ công
suất được phục hồi. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ nước làm  Tốc độ vòng tua động cơ lớn hơn 50 v/ph
mát lại tăng cao hơn ngưỡng thì động cơ lại giảm công
 Nhiệt độ áo nước nhỏ hơn 21 ℃ (70 ℉).
suất.
Khoá đường khí
Nếu nhiệt độ nước làm mát cao hơn 107 °C (225 °F)
trong 5 giây thì sẽ xảy ra tắt máy. Chú ý: Đây là một hệ thống tuỳ chọn.

Liên Kết Dữ Liệu Khoá đường khí sử dụng một tấm xoay trên một trục để
khoá đường khí tới bộ làm mát sau nạp. Động cơ dừng
Liên kết dữ liệu CAT
do đường cấp khí tới buồng đốt bị đóng. Van khoá đường
Flash - Đây là một phương pháp tải thông tin xuống hoặc khí chỉ tác động trong các điều kiện sau:
lập trình thông tin điện tử.
 Nút tắt khẩn cấp được ấn.
Liên kết dữ liệu Cat cung cấp khả năng giao diện với
 Xảy ra quá tốc
phần mềm điều khiển động cơ thông qua việc sử dụng hệ
thống liên kết dữ liệu Cat. Ngắt Xilanh Nguội
Liên Kết Dữ Liệu Cat Thứ Cấp Chú ý: Đây là một hệ thống tuỳ chọn.
Liên kết dữ liệu thứ cấp cung cấp giúp có thể bố trí hệ Phương pháp ngắt xilanh nguội được sử dụng để cho
thống liên kết dữ liệu tại động cơ. Đặc điểm này còn giúp ECM có thể thực hiện các chức năng sau:
Liên kết dữ liệu Cat kết nối với các điều khiển khác của
 Giảm lượng khói trong khi khởi động nguội.
động cơ thông qua hệ thống liên kết dữ liệu chung. Điều
này giúp người vận hành giao tiếp với máy thông qua một  Tối thiểu thời gian định thời trước (chế độ nguội).
CCM đơn hoặc thông qua một đường dây điện thoại với
 Giảm việc sử dụng phun ê-te.
tất cả các động cơ trong cùng phòng máy.
ECM tự động tắt vòi phun điện tử vào một thời điểm khi
Liên kết dữ liệu CAT thứ cấp cung cấp khả năng cho tới 8
xảy ra các điều sau:
động cơ máy phát để liên lạc với nhau thông qua màn
43
Phần Vận Hành SEBU8467-03

 Khởi động nguội Dụng cụ ET có thể hiển thị các xu hướng của hiệu suất
động cơ. Thông tin có thể được sử dụng để nâng cao
 Thời gian kéo dài tại tốc độ không tải thấp
hiệu suất động cơ. Thông tin biểu đồ được lưu dưới dạng
ECM giám sát sự thay đổi thanh răng nhiên liệu để xác mà có thể được sử dụng để xây dựng các biểu đồ. Dữ
định xem xi lanh có cháy không. Nếu xilanh đang cháy thì liệu sẵn có ứng với các tham số sau:
ECM kích hoạt vòi phun điện tử. Nếu xilanh không đến kỳ
 Tốc độ vòng tua động cơ
nổ thì vòi phun vẫn chưa được kích hoạt. Điều này giảm
lượng khói trắng.  Tải động cơ
Các điều kiện sau phải được thoả mãn để kích hoạt chế  Nhiệt độ khí xả bên trái
độ ngắt xilanh nguội:
 Nhiệt độ khí xả bên phải
 Các tham số ngắt xilanh nguội được lập trình tới
Tăng số giờ của ECM
"ENABLE".
Một ECM mới được lắp trên động cơ có thể được lập
 Tốc độ vòng tua động cơ bằng hoặc nhỏ hơn tốc
trình để hiển thị chính xác tổng số giờ vận hành của động
độ không tải cao.
cơ đó. Đồng hồ chỉ có thể được tăng lên. Cần sử dụng
 Thanh răng nhiên liệu nhỏ hơn 13 mm (.5 inch). một dụng cụ ET và mật khẩu được đặt từ nhà máy.

 Nhiệt độ áo nước nhỏ hơn 63 ℃ (145 ℉). Điều chỉnh tính toán tiêu hao nhiên liệu

Chiến thuật ngắt xilanh nguội được kích hoạt ở một trong Khi động cơ được xuất xưởng, một đánh gia tiêu hao
hai điều kiện sau: nhiên liệu được lập trình vào trong ECM. Hàm tính toán
dựa trên thông số hoạt động của động cơ. Tiêu hao nhiên
 10 giây sau khi động cơ đạt tốc độ vòng không tải
liệu thực tế có thể được xác định bằng đồng hồ đo lưu
thấp
lượng nhiên liệu. Các khách ahgnf muốn tìm sự chênh
 3 giây sau khi hoàn thành phun ê-te lệch nhỏ giữa lượng tiêu hao tính toán đã theo hàm lập
trình và lượng tiêu hao thực tế. Khách hàng có thể sử
Các điều kiện sau sẽ tắt chế độ ngắt xilanh nguội:
dụng một dụng cụ ET để lập trình ECM để tính toán
 Tham số ngắt xilanh nguội được lập trình tới tắt lượng nhiên liệu tiêu hao thực tế. Không cần mật khẩu để
"DISABLED". thay đổi tham số này.

 Nhiệt độ nước làm mát áo nước lớn hơn 70 °C Để lập trình ECM tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu thực
(158 °F). tế, thay đổi hệ số làm tròn giá trị tính toán mà đã được lập
trình trong ECM. Hệ số làm tròn giá trị tính toán có thể
 Dụng cụ ET được sử dụng cho việc kiểm tra chế
được lập trình theo độ tăng 0.5% giữa ±25%.
độ ngắt xilanh nguội.
Hệ số làm tròn nhiên liệu mới phải được tính toán. Những
 Hệ thống phun ê-te được sử dụng. thay đổi sau phải được xác định để thực hiện phép tính:
 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát hỏng.  Lượng tiêu hao nhiên liệu thực tế
 Nếu tốc độ động cơ thay đổi chênh hơn 50 v/ph  Tiêu hao nhiên liệu mà đã được tính toán bởi
so với chế độ ngắt xilanh nguội, thì chế độ này sẽ ECM
tắt trong 3 giây. Tốc độ động cơ mới được thiết
lập khi chế độ ngắt xilanh nguội tái kích hoạt.  Hệ số điều chỉnh nhiên liệu mà đã được lập trình
vào trong ECM
Hệ số lỗi phải được tính toán trước. Sử dụng công thức
 Nếu động cơ được vận hành ở tốc độ thấp trong trong bảng 14.
10 giây trước khi tốc độ động cơ được giảm
xuống hơn 50 v/ph thì chế độ ngắt xilanh nguội tắt Tính toán sai lệch cho hệ số làm tròn nhiên liệu
trong 30 giây.
e = [(a − s) ÷a] × 100
 Nếu tốc độ động cơ vượt quá tốc độ không tải
cao thì chế độ ngắt xilanh nguội tắt trong 10 phút. "e" là hệ số sai lệch.
 Nếu thanh răng nhiên liệu lớn hơn 13 mm (.5
"a" là tiêu hao nhiên liệu thực tế.
inch) thì chế độ ngắt xilanh nguội tắt trong 3 giây.
(1)
"s" là tiêu hao nhiên liệu được tính toán bởi ECM.
Hiển Thị Thôn Tin Vận hành Của Động Cơ
Dạng Biểu Đồ

44
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

(1) quanh khu vực lắp đặt. Tìm kiếm các dấu hiệu như rò rỉ
Tiêu hao nhiên liệu được tính toán bởi ECM dựa trên dầu hoặc nước làm mát, các bulông lỏng hoặc rác bẩn
hệ số điều chỉnh gốc.
tích tụ. Làm sạch rác bẩn nếu có. Bố trí sửa chữa nếu
cần.
Để xác định hệ số điều chỉnh nhiên liệu, sử dụng công
thức trong bảng 15.  Phải lắp các bộ phận bảo vệ đúng chỗ. Sửa chữa
các bộ phận bảo vệ bị hỏng hoặc thay thế những
Phương trình tính hệ số điều chỉnh nhiên liệu (làm bộ phận bị mất.
tròn)
 Đảm bảo rằng khu vực xung quanh các chi tiết
N = O + [(100 + O) × e] ÷ 100 quay không có chướng ngại vật.
Hệ thống nạp khí
"N" là hệ số làm tròn mới.
 Đảm bảo rằng ống nạp khí và các bầu lọc gió đã
"O" là hệ số làm tròn ban đầu. được lắp vào vị trí.
"e" là sai lệch mà đã được tính toán bằng phương trình  Đảm bảo rằng tất cả các kẹp ống và mối nối đã
trong bảng 14. chặt.

Điều chỉnh tổng tiêu hao nhiên liệu cho ECM  Quan sát chỉ báo. Bảo dưỡng lọc gió khi thanh chỉ
báo màu vàng chuyển sang vùng màu đỏ, hoặc
Một ECM mới mà được lắp đặt trên một động cơ có thể khi pittông màu đỏ ở vị trí nhìn thấy.
được lập trình để hiển thị chính xác tổng lượng nhiên liệu
tiêu hao của động cơ đó. Tổng lượng nhiên liệu tiêu hao Hệ thống làm mát
chỉ có thể được tăng lên. Cần sử dụng một dụng cụ ET và  Kiểm tra hệ thống làm mát về rò rỉ và các mối nối
mật khẩu được đặt từ nhà máy. lỏng.

Khởi Động Động Cơ  Kiểm tra các đường ống hệ thống làm mát xem
có rạn nứt hay kẹp ống bị lỏng hay không.

Trước Khi Khởi Động Động Cơ  Kiểm tra các bơm nước về rò rỉ.

SMCS - 1000; 1400; 1450  Kiểm tra các đai dẫn động quạt về rạn nứt và hư
hỏng.
WARNING  Kiểm tra mức nước làm mát Nạp thêm nước làm
mát, nếu cần. Để có thông tin về nước làm mát
Khí thải động cơ có chứa các sản phẩm cháy, các phù hợp, xem phần "Dung tích khoang chứa và
sản phẩm này có thể có hại đối với sức khỏe của các khuyến cáo" trong tài liệu này.
bạn. Luôn luôn khởi động và vận hành động cơ
trong khu vực thông thoáng, nếu trong khu vực kín Thiết bị được dẫn động
phải tiến hành thông gió.
 Thực hiện công tác bảo dưỡng theo yêu cầu đối
Thực hiện công tác bảo dưỡng hàng ngày theo yêu cầu với thiết bị được dẫn động. Tham khảo tài liệu
và công tác bảo dưỡng định kỳ trước khi khởi động động hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng máy phát.
cơ. Kiểm tra phòng máy Công tác kiểm tra này có thể giúp  Đảm bảo rằng át tô mát mạch chính mở.
phòng tránh những hỏng hóc lớn xảy ra trong tương lai.
Xem phần "kế hoạch bảo dưỡng định kỳ" trong tài liệu Hệ Thống Điện
này để có thông tin. Kiểm tra dây dẫn về các điều kiện sau:
Kiểm tra một vòng quanh máy  Các mối nối lỏng

 Dây điện bị mòn hoặc bị trầy xước


CHÚ Ý
Kiểm tra đai dẫn động máy phát về rạn nứt hoặc hư hỏng.
Với bất kỳ loại rò rỉ nào (nước làm mát, dầu bôi trơn
hoặc nhiên liệu) cần phải làm sạch ngay. Nếu có rò Đảm bảo rằng các mối nối mát chặt chẽ.
rỉ, tìm ra nguồn và sửa chữa. Nếu có nghi ngờ rò ri,
kiểm tra mức chất lỏng thường xuyên hơn cho tới
khi phát hiện và xử lý được nguồn rò rỉ hoặc cho tới
khi xác định là không có rò rỉ.

Để tối đa tuổi thọ của động cơ, phải tiến hành kiểm tra kỹ
lưỡng trước khi khởi động. Thực hiện kiểm tra một vòng
45
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Hệ Thống Nhiên Liệu  Kiểm tra lọc thông hơi các te (CCV), nếu có. Nếu
chỉ báo áp suất chênh báo hiệu thì phải bảo
CHÚ Ý dưỡng bộ thông hơi các te ngay.

Toàn bộ các van trong đường dầu hồi nhiên liệu phải Hệ thống khởi động
mở trước khi và trong khi động cơ làm việc để giúp  Ngắt các bộ nạp ắc quy mà không được bảo vệ
phòng tránh áp suất nhiên liệu cao. Áp suất nhiên liệu
chống rò điện cường độ cao mà sinh ra khi mô tơ
cao có thể làm hỏng phin lọc hoặc các hư hỏng khác.
khởi động (nếu có) kích hoạt.
 Kiểm tra các đường ống nhiên liệu về các đầu nối  Kiểm tra các dây cáp ắc quy về tình trạng các mối
ống bị lỏng, rò rỉ. Đảm bảo rằng các đường ống nối.
nhiên liệu được kẹp chặt đúng cách.
 Kiểm tra tình trạng các đồng hồ và tủ điều khiển.
 Đảm bảo rằng nhiên liệu được cấp tới động cơ.
 Đặt lại các bộ phận cảnh báo và tắt máy.
Nếu động cơ chưa được khởi động một vài tuần, nhiên
liệu có thể không còn trong hệ thống. Không khí có thể đã Khởi Động Trong Thời Tiết Giá
thâm nhập vào vỏ bầu lọc. Ngoài ra, khi các bầu lọc nhiên
liệu đã được thay, một số khoảng trống được để lại trong Lạnh
vỏ. Trong những trường hợp này, phải tiến hành bơm mồi SMCS - 1000; 1250; 1450; 1453; 1456; 1900
hệ thống nhiên liệu. Xem phần "Hệ thống nhiên liệu -
Bơm mồi" trong tài liệu này để biết thông tin về bơm mồi Chú ý: Không khuyến cáo sử dụng các bộ sấy được đặt
nhiên liệu. ngập trong khay dầu để sấy dầu bôi trơn. Để đảm bảo
khả năng phù hợp của các bộ phận máy, chỉ sử dụng
Hệ Thống Bôi Trơn
thiết bị được khuyến cáo bởi Caterpillar.
Khả năng khởi động sẽ được cải thiện ở nhiệt độ dưới 16
℃ nếu sử dụng bộ phận hỗ trợ khởi động. Có thể cần sử
dụng bộ sưởi áo nước và/hoặc dưởi dầu các te.
Có bộ sưởi áo nước cho nhiệt độ thấp khoảng 0 °C. Bộ
sưởi áo nước có thể duy trì nhiệt độ nước làm mát xấp xỉ
32 °C (90 °F). Nước có sưởi sẽ giúp duy trì dầu trong lốc
động cơ ở nhiệt độ đủ ấm để tuần hoàn trong động cơ khi
được khởi động.
Duy trì mức dung dịch điện ly của ắc quy như yêu cầu.
Phải nạp đầy điện cho các ắc quy.
Để tối đa công suất ắc quy, sưởi khoang chứa ắc quy
Chỉ báo mức dầu hoặc cất giữ các ắc quy trong khu vực ấm. Thông
thường, các ắc quy chỉ đạt 50% công suất thực tế tại
(1) Vạch "ADD" nhiệt độ -10 ℃ (14 °F) và 27 °C (80 °F).
(2) Vạch "FULL" Có thể cần tăng cường công suất của ắc quy với điều
 Kiểm tra mức dầu các te động cơ. Duy trì mức kiện nhiệt độ quá thấp.
dầu nằm giữa hai vạch "ADD" và "FULL" trên mặt Khi sử dụng nhiên liệu đi-ê-zen No. 2, bộ sưởi nhiên liệu
"ENGINE STOPPED" của chỉ báo mức dầu. Để sẽ duy trì nhiệt độ cao hơn điểm vẩn đục. Lớp cách nhiệt
có thông tin về dầu bôi trơn phù hợp, xem phần đường ống nhiên liệu sẽ giúp duy trì nhiệt độ nhiên liệu
"Dung tích khoang chứa và các khuyến cáo" trong yêu cầu.
tài liệu này.
Liên hệ với đại lý Caterpillar để có thêm thông tin về các
 Kiểm tra các rò rỉ tại các bộ phận sau: gioăng làm hệ thống hỗ trợ khởi động sẵn có.
kín trục khuỷu, các te, bầu lọc dầu, nút xả dầu,
cảm biến và nắp supap.
 Kiểm tra các ống, cút nối chữ T, và các kẹp ống
trên các bộ thông hơi các te.

46
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

Khởi động bằng công tắc hỗ trợ Khởi Động Động Cơ.
WARNING SMCS - 1000; 1450

Có thể xảy ra chấn thương hoặc thiệt hai về tài sản từ WARNING
việc sử dụng chất lỏng hỗ trợ khởi động không đúng
cách. Khí thải động cơ có chứa các sản phẩm cháy, các
Các chất lỏng hỗ trợ khởi động là các chất dễ cháy và sản phẩm này có thể có hại đối với sức khỏe của
độc, nếu được cất giữ không đúng cách có thể gây bạn. Luôn luôn khởi động và vận hành động cơ
chấn thương và hư hỏng tài sản. trong khu vực thông thoáng, nếu trong khu vực kín
phải tiến hành thông gió.

Khởi động tự động


CHÚ Ý
WARNING
Sử dụng quá nhiều ê-te có thể làm hỏng pittông và
xéc măng. Khi động cơ ở chế độ tự động AUTOMATIC thì động
Chỉ sử dụng ê-te để hỗ trợ khởi động trong thời tiết cơ có thể khởi động bất cứ lúc nào. Để tránh chấn
giá lạnh. thương xảy ra, luôn phải giữ khoảng cách với động
cơ khi động cơ ở chế độ tự động.
Không sử dụng quá nhiều chất lỏng hỗ trợ khởi động
trong khi khởi động hoặc sau khi động cơ đã chạy.
Để kích hoạt chế độ tự động khởi động, bảng điều khiển
EMCP 3 phải ở chế độ "AUTO". Đặt bảng điều khiển ở
Hệ thống hỗ trợ khởi động bằng ê-te được bố trí trên
chế độ tự động, ấn phím "AUTO". Động cơ sẽ tự động
bảng điều khiển là hệ thống duy nhất được khuyến
khởi động khi tiếp điểm tắt/khởi động từ xa đóng.
cáo sử dụng.
Thực hiện các quy trình được mô tả trong phần "Trước Khởi động bằng tay
khi khởi động động cơ" trong tài liệu này.
1. Đặt công tắc điều khiển động cơ ở vị trí
CHÚ Ý
"MAN". Vị trí khởi động "START". Động cơ sẽ Với lần khởi động đầu tiên cho một động cơ mới
khởi động. hoặc động cơ phục hồi, và để khởi động một động
cơ đã được sửa chữa, chuẩn bị tắt động cơ nếu xảy
2. Ete sẽ được tự động phun vào động cơ nếu ra quá tốc. Điều này có thể được thực hiện bằng
thỏa mãn các điều kiện sau: cách khóa van cấp khí và/hoặc van cấp nhiên liệu
tới động cơ.
a. Công tắc hỗ trợ khởi động "STARTING
AID" ở vị trí tự động AUTOMATIC. Không khởi động động cơ hoặc di chuyển bất kì cần điều
b. Nhiệt độ áo nước thấp hơn 21 °C (70 °F). khiển nào nếu thấy thẻ cảnh báo "Không Vận Hành" hoặc
thẻ cảnh báo tương tự đang được treo vào công tắc khởi
Chú ý: Có thể cần xịt thêm ê-te để khởi động động cơ. động hoặc các cơ cấu điều khiển.
Có thể cần phải xịt thêm ê-te để động cơ đạt tốc độ không
tải thấp. Đảm bảo rằng sẽ không có ai gặp nguy hiểm khi động cơ
được khởi động.
3. Nếu cần phun thêm, gạt công tắc "STARTING
AID" tới vị trí MANUAL. Để phun thêm, nhiệt 1. Thực hiện toàn bộ các quy trình được mô tả
độ nước áo nước phải nhỏ hơn 21 °C (70 °F). trong phần "Trước khi khởi động động cơ"
của tài liệu này.
4. Công tắc "STARTING AID" là công tắc tức
thời. Để ngừng phun ê-te, nhả công tắc hỗ trợ
khởi động "STARTING AID" .
CHÚ Ý
Không bật mô tơ khởi động khi bánh đà đang quay.
Không khởi động động cơ khi đang có tải.
Nếu động cơ không khởi động trong vòng 30 giây,
nhả công tắc đề hoặc nút đề và đợi 2 phút để mô tơ
khởi động nguội trước khi khởi động lại động cơ.

47
Phần Vận Hành SEBU8467-03

2. Để khởi động động cơ bằng bảng điều khiển 3. Nối một đầu cáp thứ 2 với cực âm nguồn
EMCP 3, ấn phím "RUN". điện. Nối đầu kia với cực âm của mô tơ khởi
động.
Khởi Động Động Cơ Bằng Cáp 4. Ấn nút "RUN".
Chuyển 5. Sau khi động cơ khởi động, tháo cáp khỏi cực
SMCS - 1000; 1401; 1402; 1900 âm mô tơ khởi động. Tháo đầu còn lại của
cáp âm khỏi nguồn điện.
WARNING 6. Tháo cáp khỏi cực âm của ắc quy động cơ đã
khởi động. Tháo đầu còn lại của cáp khỏi cực
Các thao tác nối cáp chuyển không đúng có thể gây dương của nguồn.
nổ và dẫn tới chấn thương
Không để ắc quy gần tia lửa điện. Các tia lửa điện có Sau Khi Khởi Động Động Cơ
thể làm cho hơi ắc quy phát nổ. Không để đầu các
dây cáp tiếp xúc với nhau hoặc với động cơ. SMCS – 1000
Chú ý: Sau khi động cơ đã được lắp đặt và phục hồi,
Nếu không được trang bị hệ thống ắc quy dự phòng, có giám sát động cơ cẩn thận để phát hiện hiện tượng làm
thể cần phải khởi động động cơ từ nguồn hỗ trợ bên việc bất thường.
ngoài.
Làm nóng
Nhiều ắc quy được xem như đã hỏng nhưng thực tế vẫn
có thể nạp lại và tái sử dụng. Sau khi khởi động bằng cáp 1. Vận hành động cơ ở tốc độ không tải thấp hai
chuyển, máy phát có thể không nạp đầy các ắc quy. Các hoặc 3 phút. Để nhiệt độ áo nước bắt đầu
ắc quy phải được nạp điện tới đúng mức điện thế bằng bộ tăng trước khi tăng tốc độ động cơ tới tốc độ
phận nạp ắc quy chuyên dụng. Để có thông tin về việc định mức.
kiểm tra và nạp điện ắc quy, tham khảo ấn bản
Chú ý: Có thể cần thêm thời gian làm nóng khi nhiệt độ
SEHS7633, "Quy trình kiểm tra ắc quy".
môi trường thấp hơn -18 °C (0 °F).

CHÚ Ý 2. Kiểm tra toàn bộ các đồng hồ trong giai đoạn


khởi động.
Sử dụng ắc quy nguồn có cùng điện thế với mô tơ
khởi động. Chỉ sử dụng cùng điện thế để khởi động 3. Thực hiện công tác kiểm tra một vòng quanh
bằng cáp chuyển. Sử dụng điện thế cao hơn sẽ làm máy. Kiểm tra động cơ về rò rỉ chất lỏng và rò
hỏng hệ thống điện. rỉ khí.
Không đảo ngược các dây cáp ắc quy. Máy phát có Thời gian cần để động cơ đạt chế độ vận hành bình
thể bị hỏng. Nối cáp mát cuối cùng và tháo ra đầu
thường sẽ ít hơn thời gian cần để bạn kiểm tra một vòng
tiên.
quanh máy.
Khi sử dụng nguồn điện ngoài để khởi động động
cơ, vặn công tắc điều khiển tổ máy tới vị trí tắt Động cơ sẽ đạt nhiệt độ vận hành thông thường nhanh
"OFF". Tắt toàn bộ các phụ kiện dùng điện trước khi hơn khi động cơ được khởi động ở tốc độ vòng định mức
lắp cáp chuyển. và yêu cầu tải thấp. Quy trình này hiệu quả hơn là chạy
Đảm bảo rằng công tắc nguồn chính ở vị trí tắt OFF động cơ không tải thấp. Động cơ phải đạt nhiệt độ vận
trước khi lắp cáp khởi động tới động cơ cần hỗ trợ. hành bình thường trong một vài phút.

Tắt toàn bộ các nguồn phụ và các phụ kiện của động cơ. Kết nối thiết bị được dẫn động
Nếu không, những bộ phận này sẽ vận hành khi nguồn 1. Đảm bảo rằng các đồng hồ nằm trong dải tốc
điện được nối. độ vòng tua bình thường.
Trước khi lắp cáp khởi động, đảm bảo rằng công tắc điều 2. Tăng tốc độ vòng tua động cơ đến tốc độ định
khiển tổ máy ở vị trí tắt "OFF". mức. Luôn tăng tốc độ động cơ tới tốc độ
1. Thực hiện tất cả các quy trình trong phần vòng tua định mức trước khi nối tải.
"Trước khi khởi động động cơ" của tài liệu 3. Điều chỉnh điện thế và tần số nếu cần.
này.
4. Đóng át tô mát mạch chính để nối tải.
2. Nối đầu một cáp với cực dương của ắc quy
5. Tiếp tục kiểm tra các đồng hồ và thiết bị được
động cơ cần hỗ trợ. Nối đầu còn lại với cực
dẫn động.
dương "+" của nguồn điện.

48
SEBU8467-03 Phần Vận Hành


Vận Hành Động Cơ Nắm được các thành phần của các nhiên liệu
khác nhau. Chỉ sử dụng các nhiên liệu được
khuyến cáo.
Vận Hành Động Cơ
 Tránh chạy máy không cần thiết.
SMCS – 1000
Nên tắt động cơ thay vì chạy động cơ trong thời gian dài.
Việc vận hành và bảo dưỡng đúng là các yếu tố quan
 Quan sát chỉ báo bảo dưỡng thường xuyên. Giữ
trọng góp phần tối đa tuổi thọ và tối ưu tính kinh tế trong
các lọc gió sạch.
vận hành động cơ. Tuân theo các hướng dẫn trong tài
liệu này để giảm thiểu chi phí và tối đa tuổi thọ động cơ.  Đảm bảo rằng tuabin tăng áp hoạt động bình
thường để có thể duy trì tỉ số nhiên liệu/không khí
Quan sát các đồng hồ thường xuyên trong khi động cơ
theo quy định. Khí thải sạch cho biết rằng động
đang làm việc. Ghi lại những chỉ số này. So sánh dữ liệu
cơ đang hoạt động bình thường.
ghi được với các thông số ứng với điều kiện động cơ vận
hành bình thường. Việc so sánh dữ liệu sau một thời gian  Duy trì hệ thống điện trong tình trạng tốt.
vận hành sẽ giúp phát hiện những thay đổi về hiệu suất
Một khoang ắc quy bị hỏng sẽ làm quá tải máy phát. Điều
của động cơ.
này sẽ gây ra hiện tượng tiêu tốn điện và nhiên liệu.
Kiểm tra những thay đổi đáng kể về chỉ số của đồng hồ
 Đảm bảo rằng các đai dẫn động được điều chỉnh
đo. Giám sát hoạt động của động cơ và thao tác khi phát
đúng. Các đai dẫn động phải trong tình trạng tốt.
hiện sai lệch.
 Đảm bảo rằng tất cả các mối nối ống được vặn
Vận hành động cơ và thiết bị được dẫn động
chặt. Các mối nối không được rò rỉ.
Kiểm tra các đồng hồ và thiết bị được dẫn động thường
 Đảm bảo rằng thiết bị ở trong tình trạng làm việc
xuyên trong khi động cơ đang vận hành có tải. Động cơ
tốt.
có thể được vận hành toàn tải trong một khoảng thời gian.
 Các động cơ lạnh sẽ tiêu tốn nhiều nhiên liệu. Sử
Vận hành động cơ chịu tải một phần dụng nhiệt từ hệ thống áo nước và hệ thống khí
Việc vận hành kéo dài ở mức tải thấp (nhỏ hơn 30%) có xả khi có thể. Giữ các bộ phận hệ thống làm mát
thể làm tăng suất tiêu hao dầu và muội than tích tụ trong sạch và trong điều kiện tốt. Không vận hành động
các xilanh. Hoạt động kéo dài của động cơ ở mức tải thấp cơ mà không lắp van hằng nhiệt. Tất cả các bộ
cũng làm cho nhiên liệu rò rỉ qua hệ thống khí xả. Điều phận này giúp duy trì nhiệt độ vận hành phù hợp.
này có thể gây tổn thất công suất và/hoặc giảm hiệu suất
 Các giá trị cài đặt của hệ thống nhiên liệu và các
máy.
giới hạn về độ cao hoạt động được ghi trên tấm
Để duy trì động cơ hoặt động hiệu quả, nối toàn tải với thông tin động cơ. Nếu động cơ được đưa lên
động cơ theo định kỳ hàng giờ, hoặc vận hành động cơ ở cao trình lớn hơn thì các giá trị cài đặt phải được
mức tải lớn hơn 30%. Điều này sẽ đốt cháy lượng các thay đổi bởi đại lý Caterpillar. Việc thay đổi các
bon thừa trên các xilanh. giá trị cài đặt sẽ giúp phòng tránh hư hỏng xảy ra
với tuabin tăng áp. Việc thay đổi các giá trị cài đặt
Các Biện Pháp Tiết Kiệm Nhiên sẽ giúp tối đa hiệu quả động cơ. Các động cơ có
thể được vận hành an toàn ở các cao trình lớn
Liệu hơn, nhưng các động cơ sẽ có công suất thấp
SMCS - 1000; 1250 hơn. Các cài đặt liên quan tới nhiên liệu phải
được thay đổi bởi đại lý Cat để đạt công suất định
Hiệu quả động cơ có thể ảnh hưởng tới khả năng tiết
mức.
kiệm nhiên liệu. Thiết kế và công nghệ của Caterpillar tạo
được khả năng tiết kiệm nhiên liệu lớn nhất trong mọi
điều kiện làm việc. Tuân theo các quy trình khuyến cáo để
Tắt Động Cơ
đạt được hiệu suất tối ưu và tối đa tuổi thọ động cơ.
Tắt Động Cơ Khẩn Cấp
 Tránh tràn nhiên liệu.
SMCS - 1000; 7418
Nhiên liệu giãn nở khi nhiên liệu nóng lên. Nhiên liệu có
thể tràn ra khỏi thùng. Kiểm tra các đường ống nhiên liệu
về rò rỉ. Sửa chữa các đường ống nhiên liệu, nếu cần.
CHÚ Ý
Bộ phận tắt khẩn cấp chỉ sử dụng trong trường
hợp khẩn cấp. KHÔNG sử dụng thiết bị tắt khẩn
cấp để tắt động cơ trong trường hợp bình thường.

49
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Đảm bảo rằng các bộ phận ngoài hỗ trợ hoạt động động
cơ được lắp chặt sau khi động cơ đã tắt.
Quy Trình Tắt Thủ Công
SMCS - 1000; 7418
Nút tắt khẩn cấp
Sử dụng nút tắt khẩn cấp sẽ khoá đường nhiên liệu. Nếu CHÚ Ý
động cơ được trang bị các van khoá đường khí thì van
Tắt động cơ ngay sau khi máy có tải có thể gây quá
này cũng sẽ được kích hoạt.
nhiệt và tăng mòn cho các bộ phận của động cơ.
Nhiệt độ trong vỏ trung tâm tuabin tăng áp quá cao sẽ
CHÚ Ý gây chảy dầu. Nhiệt độ trong vỏ trung tâm tuabin tăng
Không khởi động động cơ cho tới khi sự cố gây tắt áp quá cao có thể làm hỏng hệ thống trục/ổ trục của
khẩn cấp được định vị và khắc phục. tuabin và làm giảm đáng kể tuổi thọ của tuabin tăng
áp.
Có thể cần đặt lại nút dừng khẩn cấp trước khi khởi động Để động cơ nguội dần trước khi tắt.
lại động cơ.
1. Mở át tô mát mạch chính để ngắt thiết bị
Nếu nút tắt khẩn cấp được sử dụng thì cả hai van khoá
được dẫn động.
đường khí phải được đặt lại trước khi động cơ có thể
được khởi động lại. 2. Sử dụng một trong các phương pháp sau để
tắt động cơ:
Nguồn điện cấp cho ECM phải được phục hồi mới có thể
khởi động động cơ. a. Đối với toàn bộ các bảng điều khiển, vặn
công tắc điều khiển tới vị trí "OFF/RESET".
Van khoá đường khí (nếu có)
Động cơ sẽ tắt ngay lập tức.
Các cơ cấu đặt lại van khoá khí trong động cơ 3500 của
b. Đối với các động cơ sử dụng tủ điều khiển
bạn có thể nhìn giống như một trong các cơ cấu sau.
EMCP II, EMCP II+ hoặc EMCP II+P thì
công tắc điều khiển động cơ có thể được
vặn tới vị trí "COOLDOWN/STOP". Nếu sử
dụng tính năng làm nguội thì động cơ sẽ
vận hành ở một khoảng thời gian đã lập
trình trước trước khi tắt hẳn máy. Nếu
không thì động cơ sẽ tắt ngay lập tức.

c. Đối với các động cơ sử dụng tủ điều


khiển chuyển đổi dạng tủ đóng cắt thì
công tắc điều khiển động cơ được vặn tới
Các van khoá khí được kích hoạt bởi áp lực dầu khi van vị trí "Service". Hệ thống giám sát
điện từ bị ngắt điện. Mỗi một van khoá khí sử dụng một Caterpillar sẽ vẫn được cấp điện. Vị trí
tấm xoay trên một trục để khoá đường khí tới bộ làm mát này của công tắc điều khiển động cơ
sau tăng áp. Động cơ dừng do đường cấp khí tới buồng được sử dụng để lập trình hệ thống giám
đốt bị đóng. Các van khoá khí sẽ tác động trong các điều sát Caterpillar.
kiện sau:
d. Đối với các động cơ sử dụng tủ điều
 Nút tắt khẩn cấp được ấn. khiển EMCP3 thì người vận hành phải ấn
nút tắt "STOP" màu đỏ trên tủ điều khiển
 Van khoá khí được kích hoạt. này. Nếu ngưỡng thời gian giai đoạn
 Xảy ra quá tốc chạy làm nguội được đặt ở một giá trị lớn
hơn 0 thì động cơ sẽ vận hành ở một thời
 Mô đun điều khiển điện tử mất điện. gian định trước trước khi tắt hẳn máy.
Nếu không thì động cơ sẽ tắt ngay lập
Để đặt lại van khoá đường khí trên các mô đen máy trước tức.
kia, vặn núm tới vị trí mở "OPEN". Để đặt lại van khoá khí
trên các mô đen máy mới hơn, vặn núm cho tới khi ở vị trí Tự động tắt máy
"OPEN".
Tự động tắt máy sẽ diễn ra khi động cơ vận hành ở chế
Đảm bảo rằng cả hai van khoá được đặt lại trước khi khởi độ tự động và tín hiệu khởi động/tắt từ xa mở tiếp điểm.
động động cơ. Đảm bảo rằng nguyên nhân tắt khẩn cấp Nếu sử dụng tính năng làm nguội thì động cơ sẽ vận
được sửa chữa trước khi khởi động động cơ. hành ở một khoảng thời gian đã lập trình trước trước khi
tắt hẳn máy. Nếu không thì động cơ sẽ tắt ngay lập tức.

50
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

Sau Khi Tắt Động Cơ  Dầu đi-ê-zen No. 1

 Dầu đi-ê-zen No. 2


SMCS – 1000
 Hỗn hợp dầu No. 1 và No. 2
 Kiểm tra mức dầu các te động cơ. Duy trì mức
dầu nằm giữa hai vạch "ADD" và "FULL" trên mặt Dầu đi-ê-zen No. 2 là loại nhiên liệu được sử dụng phổ
"ENGINE STOPPED" của chỉ báo mức dầu. Hoàn biến nhất. Dầu No. 1 hoặc hỗn hợp No. 1 và No. 2 là phù
thành tất cả các khuyến cáo về bôi trơn được liệt hợp nhất cho việc vận hành động cơ trong thời tiết giá
kê trong ấn bản SEBU6251, "Các khuyến cáo về lạnh.
chất lỏng sử dụng trên động cơ đi-ê-zen".
Lượng dầu No. 1 có giới hạn. Dầu đi-ê-zen No. 1 thường
 Nếu cần, thực hiện các điều chỉnh phụ. Sửa chữa ở trạng thái sẵn sàng sử dụng trong một vài tháng với
các rò rỉ và xiết chặt các bulông lỏng. điều kiện thời tiết mùa đông. Trong khi vận hành ở thời
tiết giá lạnh, nếu không có dầu đi-ê-zen No. 1 thì sử dụng
 Chú ý chỉ số đồng hồ đo thời gian. Thực hiện
dầu đi-ê-zen No. 2 nếu cần.
công tác bảo dưỡng trong phần "Kế hoạch bảo
dưỡng định kỳ" của tài liệu này. Có ba sự khác nhau quan trọng giữa dầu đi-ê-zen No. 1
và No. 2. Dầu đi-ê-zen No. 1 có các thành phần sau:
 Nạp nhiên liệu vào thùng để phòng tránh tích tụ
hơi ẩm trong nhiên liệu. Không nạp quá đầy thùng  Điểm vẩn đục thấp hơn
nhiên liệu.  Điểm đông đặc thấp hơn
Chú ý: Chỉ sử dụng các nước làm mát có chống đông
 Định mức trị số kiểm tổng thấp hơn trên mỗi đơn
được khuyến cáo trong ấn bản SEBU6251, "Khuyến cáo
vị thể tích nhiên liệu
về các chất lỏng sử dụng trên động cơ đi-ê-zen của
Caterpillar". Không tuân theo các khuyến cáo trong ấn Khi sử dụng dầu đi-ê-zen No. 1, có thể giảm công suất và
bản SEBU6251, "CKhuyến cáo về các chất lỏng sử dụng hiệu quả nhiên liệu đáng kể. Sẽ không gặp phải những ảh
trên động cơ đi-ê-zen của Caterpillar" có thể gây hỏng hưởng vận hành.
động cơ. Điểm vẩn đục là nhiệt độ mà tại đó bắt đầu hình thành
 Để động cơ nguội. Kiểm tra mức nước làm mát các tinh thể sáp trong nhiên liệu. Những tinh thể này có
Duy trì mức nước làm mát cách mép dưới của cổ thể làm tắc bầu lọc nhiên liệu. Điểm đông đặc là nhiệt độ
nạp khoảng 13 mm. mà tại đó dầu đi-ê-zen sẽ trở nên quánh. Dầu đi-ê-zen sẽ
tăng sức cản dòng nhiên liệu từ bơm và trong các đường
 Nếu gặp phải nhiệt độ đóng băng, kiểm tra phụ ống nhiên liệu.
gia nước làm mát. Hệ thống làm mát phải được
bảo vệ chống đông để ứng phó với điều kiện Nắm được các giá trị này khi mua nhiên liệu. Nắm bắt và
nhiệt độ môi trường thấp nhất. Xem ấn bản dự đoán nhiệt độ môi trường trung bình trong khu vực
SEBU6251, "Khuyến cáo về các chất lỏng sử vận hành. Các động cơ được nạp nhiên liệu trong một
dụng trên động cơ đi-ê-zen của Caterpillar". Nạp điều kiện thời tiết có thể không đảm bảo tốt các tính năng
bổ sung phụ gia chống đông/nước phù hợp nếu khi động cơ được đưa sang vùng khí hậu khác. Các vấn
cần. đề có thể xảy ra do thay đổi nhiệt độ.

 Thực hiện toàn bộ các công tác bảo dưỡng định Trước khi chẩn đoán nguyên nhân công suất thấp hoặc
kỳ trên đầu phát. Bảo dưỡng đầu phát được nêu hiệu suất kém trong điều kiện thời tiết mùa đông, kiểm tra
ra trong tài liệu này mà được cung cấp theo đầu loại nhiên liệu đang được sử dụng.
phát. Khi dầu đi-ê-zen No. 2 được sử dụng, những bộ phận sau
cung cấp khả năng giảm thiểu các sự cố khi vận hành
Vận Hành Trong Thời Tiết động cơ trong thời tiết giá lạnh:
 Hỗ trợ khởi động
Giá Lạnh
 Bộ sấy khay dầu động cơ
Nhiên Liệu và Ảnh Hướng Từ  Bộ sấy nước làm mát
Thời Tiết Giá Lạnh  Bộ sấy nhiên liệu
SMCS - 1000; 1250; 1280  Cách nhiệt đường ống nhiên liệu
Các nhiên liệu dưới đây là các loại sẵn có để sử dụng cho
động cơ Caterpillar:

51
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Để có thêm thông tin về việc vận hành máy trong điều Các bộ gia nhiệt nhiên liệu sau được khuyến cáo sử dụng
kiện thời tiết giá lạnh, xem ấn bản SEBU5898, "Các cho các động cơ Caterpillar:
khuyến cáo về thời tiết giá lạnh".
 Bộ sấy nhiên liệu 7C-3557
Các Bộ Phận Liên Quan Tới  Bộ sấy 7C-3558
Nhiên Liệu Trong Thời Tiết Giá Để có thêm thông tin về các bộ sấy nhiên liệu, liên hệ với
đại lý Cat.
Lạnh
Tháo bộ gia nhiệt nhiên liệu trong thời tiết ấm.
SMCS - 1000; 1250; 1280
Chú ý: Phải sử dụng các bộ sấy nhiên liệu được điều
Thùng nhiên liệu khiển bởi van hằng nhiệt hoặc các bộ sấy tự điều chỉnh
nhiệt độ cùng với động cơ này. Các bộ sấy nhiên liệu mà
Hơi nước có thể ngưng đọng trong các thùng nhiên liệu
không được điều khiển bởi van hằng nhiệt có thể gia nhiệt
chỉ được nạp một phần. Nạp thêm nhiên liệu vào thùng
cho nhiên liệu vượt quá 65°C (149°F). Có thể xảy ra tổn
chứa sau khi bạn vận hành động cơ.
thất công suất động cơ nếu nhiệt độ cấp nhiên liệu vượt
Các thùng nhiên liệu phải phải có thiết bị để xả nước và quá 37°C (100°F).
cặn bẩn từ đáy thùng. Một số thùng nhiên liệu sử dụng
Chú ý: Các bộ sấy nhiên liệu kiểu trao đổi nhiệt phải có
các ống cấp nhiên liệu có thể cho nước và cặn bẩn lắng
bộ phận đấu tắt để phòng trường hợp nhiên liệu quá nhiệt
xuống dưới đầu ống cấp nhiên liệu.
trong điều kiện thời tiết ấm.
Một số thùng nhiên liệu sử dụng các ống cấp nhiên liệu
có khả năng hút nhiên liệu trực tiếp từ đáy thùng. Nếu
động cơ được trang bị hệ thống này, việc bảo dưỡng bầu
Vận Hành Đầu Phát
lọc nhiên liệu thường xuyên là rất quan trọng.
Vận Hành Đầu Phát
Xả nước và cặn bẩn khỏi thùng chứa nhiên liệu theo các
SMCS – 4450
định kỳ sau: hàng tuần, khi thay dầu và khi nạp thêm
nhiên liệu. Điều này sẽ giúp ngăn không cho nước Nối tải vào đầu phát
và/hoặc cặn bẩn theo bơm vào thùng nhiên liệu của động
cơ. Khi đầu phát được lắp đặt hoặc được tái kết nối, đảm bảo
rằng dòng điện tổng của một pha không vượt quá định
Lọc Nhiên Liệu mức ghi trên tấm thông tin. Mỗi một pha phải mang tải
giống nhau. Điều này cho phép động cơ làm việc ở khả
Bầu lọc thô nhiên liệu có thể được lắp đặt giữa thùng
năng định mức. Nếu cường độ dòng điện một pha vượt
nhiên liệu và cửa nạp nhiên liệu động cơ. Sau khi bạn
quá cường độ ghi trên tấm thông tin thì mất cân bằng
thay bầu lọc nhiên liêu, luôn phải bơm mồi hệ thống để
điện có thể gây quá tải hoặc quá nhiệt.
loại bỏ bọt khí. Tham khảo phần bảo dưỡng trong tài liệu
này để có thêm thông tin về bơm mồi hệ thống nhiên liệu. Những kết hợp tải bất cân đối cho phép được minh họa
trong hình. Khi bạn vận hành đầu phát với tải một pha
Sử dụng đúng loại lọc và lắp đúng vị trí là yếu tố quan
đơn đáng kể, những tổ hợp tải pha đơn và tải ba pha có
trọng khi vận hành máy ở thời tiết giá lạnh. Bầu lọc thô
thể được sử dụng. Những kết hợp như thế này phải được
nhiên liệu và đường cấp nhiên liệu là các bộ phận dễ bị
điều chỉnh thấp hơn đường trên đồ thị.
tác động nhất khi nhiên liệu lạnh.

CHÚ Ý
Để tối đa tuổi thọ hệ thống nhiên liệu và phòng
tránh mòn sơm do các tạp chất trong nhiên liệu, cần
sử dụng loại bầu lọc hiệu quả cao cỡ 2 micron cho
tất cả các vòi phun Cat. Bầu lọc nhiên liệu hiệu quả
cao đáp ứng các yêu cầu này. Liên hệ với đại lý
Caterpillar để có số hiệu phụ tùng chuẩn.

Bộ Sấy Nhiên Liệu


Các bộ sấy nhiên liệu giúp phòng tránh các bầu lọc bị tắc
khi làm việc trong thời tiết giá lạnh do sáp hình thành
trong nhiên liệu. Phải lắp bộ sấy nhiên liệu trong hệ thống
trước khi nhiên liệu tới bầu lọc thô.

52
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

Hệ số công suất
Hệ số công suất đại diện cho mức độ hiệu quả của tải. Hệ
số công suất là tỉ số giữa công suất biểu kiện và công
suất tổng. Hệ số công suất được viết dưới dạng số thập
phân. Hệ số công suất đại thể hiện phần dòng điện hữu
dụng. Phần dòng điện không hữu ích được sử dụng để
duy trì từ trường trong các mô tơ hoặc các thiết bị khác.
Trong hầu hết các điều kiện làm việc, các mô tơ điện và
các bộ truyền điện quyết định hệ số công suất của hệ
thống. Các mô tơ cảm ứng thường có hệ số công suất 0,8
hoặc thấp hơn. Đèn nóng sáng cho thấy hệ số tải gần
bằng 1.
Có thể xác định hệ số công suất của một hệ thống bằng
đồng hồ đo hệ số công suất hoặc bằng cách tính toán.
Xác định yêu cầu về công suất theo đơn vị kW bằng cách
nhân hệ số công suất với kVA được cung cấp tới hệ
thống. Khi hệ số công suất tăng, cường độ dòng tổng
được cung cấp theo yêu cầu công suất không đổi sẽ tăng
lên. Ví dụ, tải 100 kW có hệ số công suất 0.8 sẽ tiêu thụ
dòng điện lớn hơn tải 100 kW có hệ số công suất 0.9. Hệ
số công suất cao sẽ gây ra hiện tượng toàn tải động cơ
nhỏ hơn cường độ dòng định mức của đầu phát. Hệ số
công suất thấp hơn làm tăng khả năng quá tải máy phát.
Chú ý: Nếu không yêu cầu cụ thể hệ số công suất nào
khác thì các đầu phát Caterpillar được thiết kế cho hệ số
công suất 0,8.

Hệ thống kích từ
Kích từ bằng nam châm vĩnh cửu
Những kết hợp tải bất cân bằng cho phép
Chú ý: Đầu phát tiêu chuẩn được thiết kế với bộ kích từ
Tải khối trong. Đầu phát PMPE là một tuỳ chọn.
Tải khối là ứng dụng tức thời của một tải tiêu thụ điện đối Các máy phát được kích từ bằng nam châm vĩnh cửu
với tổ hợp máy phát. Tải này có thể nằm trong khoảng (PMPE) nhận năng lượng từ bộ kích từ điều khiển nhiều
phần trăm tải định mức đến toàn tải định mức. hơn từ phần ứng. Bộ kích từ chủ đạo bao gồm một rô-to
Khả năng tải khối của tổ hợp máy phát phụ thuộc vào các là nam châm vĩnh cửu và một sta-to nam châm vĩnh cửu.
yếu tố sau. Bộ kích từ chủ đạo hoạt động độc lập với điện thế đầu ra
máy phát. Có thể tạo hoạt động kích từ không đổi trong
 Đường đặc tính tức thời của động cơ điều kiện tải lớn bởi vì những bất thường về điện thế đầu
 Đường đặc tính bộ điều chỉnh điện thế ra máy phát không hồi tiếp vào bộ phận kích từ. Những
bất thường như thế này có thể sinh ra bởi các điều kiện
 Loại bộ điều chỉnh điện thế tải. Hoạt động độc lập còn cho phép đầu phát chịu quá tải
 Độ cao vận hành của tổ hợp máy phát tốt hơn trong thời gian ngắn. Bộ kích từ chủ đạo còn đảm
bảo rằng đầu phát sẽ khởi động bình thường cho dù từ
 Loại tải (hệ số tải) trường xoay bị mất từ tính.
 Phần trăm tải trước khi áp dụng tải khối Các đầu phát nội kích từ
Nếu cần phải giảm tải khối, tham khảo các tiêu chuẩn ISO Đầu phát nội kích từ bao gồm hai bộ dây cuốn đặc biệt
3046 hoặc SAE J1349. Ngoài ra, tham khảo bảng dữ liệu mà được cuốn để vừa với các rãnh đã chọn trước của
động cơ LEKX4066, "Phản ứng với tải tức thời" và stato. Các cuộn dây cung cấp khả năng cách li khỏi cuộn
LEKX4067, "Tải khối và phản ứng tức thời của tổ máy". cảm chính của stato. Các cuộn dây tạo ra phần cách điện
Chú ý: ISO viết tắt của International Standards với cuộn cảm của stato. Các cuộn dây có thể chỉ phù hợp
Organization (tổ chức tiêu chuẩn quốc tế). với stato chính trong khi stato chính đang được cuốn.

53
Phần Vận Hành SEBU8467-03

Hai cuộn dây phụ được thiết kế để cung cấp điện cho bộ các công tắc về giá trị cài đặt. Công tắc lựa chọn khởi
điều chỉnh điện thế. Hai cuộn dây được mắc nối tiếp và động phải ở vị trí TỰ ĐỘNG (AUTOMATIC). Các công tắc
được nối với cực vào nguồn điện ba pha của bộ điều tắt khẩn cấp phải ở vị trí RUN.
chỉnh điện thế.
Các Tùy Chọn Đầu Phát
Một cuộn dây phụ trợ tạo ta điện thế mà tỉ lệ với điện thế
đầu ra của đầu phát. Cuộn dây còn lại hoạt động như một Các bộ sấy phòng
bộ chuyển dòng. Cuộn dây phụ còn lại tạo ra một điện thế Một khách hàng có thể lựa chọn để lắp đặt các bộ sấy
tỉ lệ với dòng điện đầu ra của đầu phát. phòng. Các bộ sấy này được lắp đặt để hoạt động trong
Các đầu ra từ hai lõi được kết hợp ở bên trong của bộ điều kiện độ ẩm cao. Để có thêm thông tin về các bộ sấy,
điều chỉnh điện thế. Các đầu ra từ hai cuộn dây cung cấp tham khảo phần "Bộ sấy phòng- Kiểm tra".
nguồn điện không đổi. Bộ phận cảm ứng nhiệt độ
Khi động cơ khởi động, vặn RFA (bộ phận từ trường Các đầu phát có sẵn các bộ phận cảm ứng nhiệt độ. Các
quay), "Rotating Field Assembly" (RFA), từ trường dư bộ cảm ứng này được lắp đặt vào trong các rãnh của lõi
trong stato kích từ (L1) và các nam châm vĩnh cửu ở phần ứng. Lõi phần ứng chính còn được gọi là Stato. Các
trong bộ kích từ tạo ra một lượng nhỏ điện thế xoay chiều bộ phận cảm ứng được sử dụng cùng với thiết bị được
sinh ra trong rô-to bộ kích từ (L2). Điện áp cảm ứng tạo ra cung cấp bởi khách hàng. Vì vậy, nhiệt độ của cuộn dây
dòng điện. Dòng điện được sinh ra bởi điện thế cảm ứng phần ứng điện có thể được đo và được giám sát. Có ba
xuất hiện trong lõi từ thông. loại bộ cảm ứng nhiệt độ. Liên hệ với đại lý Cat để có
Điện xoay chiều AC sau đó được chỉnh lưu bởi một mạch thêm thông tin.
chỉnh lưu cầu toàn sóng 3 pha. Không cần nhấp nháy từ Bộ cảm ứng nhiệt ổ bi
trường để khởi động đầu phát.
Các bộ cảm ứng nhiệt độ ổ bi là các thiết bị tùy chọn trên
Điều chỉnh tốc độ vòng tua thấp các máy phát. Các bộ phận cảm ứng nhiệt ổ bi đo nhiệt
độ trên ổ bi chính. Các bộ phận cảm ứng nhiệt ổ bi được
Các tổ hợp máy phát thường có mức tốc độ vòng tua thấp
sử dụng cùng với thiết bị được cung cấp bởi khách hàng.
cao hơn các động cơ công nghiệp. Tốc độ vòng tua thấp
Vì vậy, nhiệt độ của ổ bi có thể được đo và được giám
sẽ xấp xỉ 66% tốc độ toàn tải cho các bộ phát dòng 60 Hz.
sát. Các phép đo nhiệt độ ổ bi có thể giúp phòng tránh
Tốc độ vòng tua thấp sẽ xấp xỉ 80% tốc độ toàn tải cho
hỏng sớm ổ bi.
các bộ phát dòng 50 Hz.
Không có điểm dừng đối với vòng tua thấp trên các máy Vận Hành Song Song
phát có trang bị các bộ điều tốc điện tử. Trên các máy
SMCS – 4450
phát sử dụng bộ điều tốc cơ khí và các máy phát sử dụng
khí thiên nhiên, mức tốc độ vòng tua thấp được cài đặt tại Khởi động ban đầu
nhà máy. Chỉ đại lý Cat mới được quyền điều chỉnh tốc độ
Việc chuẩn bị đầu phát để vận hành song song yêu cầu
mức thấp.
những chú ý đặc biệt. Trước khi bạn chạy song song các
Chú ý: Việc vận hành tổ hợp máy phát ở tốc độ vòng tua tổ máy lần đầu, kiểm tra toàn bộ các tổ máy về 3 điều
thấp trong thời gian kéo dài sẽ làm tắt một số bộ điều kiện sau.
chỉnh điện thế. Tổ hợp máy phát phải được tắt hoàn toàn.
Sau đó phải được khởi động lại. Điều này sẽ cho phép bộ  Chiều quay pha giống nhau
điều chỉnh điện thế hoạt động.  Tần số dòng xen kẽ giống nhau
Tổ hợp máy phát điện dự phòng  Điều chỉnh điện thế giống nhau
Hầu hết các tổ hợp máy phát dự phòng được lắp đặt các Một số phương pháp có thể được sử dụng để chạy song
cơ cấu điều khiển có khả năng khởi động máy phát tự song các đầu phát. Phương pháp thích hợp nhất là sử
động. Những tổ máy phát dự phòng thực hiện các công dụng tủ đóng cắt mà sử dụng hệ thống hoà tự động.
việc sau mà không cần người vận hành: khởi động, lấy
Một phương pháp hoà thủ công các đầu phát mà cần có
tải, chạy máy và tắt máy.
sự hiểu biết kỹ lưỡng về quy trình được nêu ra dưới đây.
Các máy phát dự phòng không thể thay đổi điều khiển tự
1. Kiểm tra chiều quay pha.
động. Các máy phát dự phòng không thể thay đổi các giá
trị cài đặt của điện thế tự động. Tốc độ bộ điều tốc và Các tổ máy vận hành song song phải có cùng chiều quay
mức điện thế phải được cài đặt trước để máy phát dự pha. Có hai phương pháp mà có thể được sử dụng để
phòng vận hành bình thường. Mỗi khi máy phát được vận xác định xem tổ máy sắp kết hợp và tổ máy đã nối có
hành bằng tay, đảm bảo rằng tốc độ điều tốc và các mức cùng chiều quay pha hay không. Những phương pháp
điện thế phù hợp với vận hành tự động. Kiểm tra tất cả này được liệt kê dưới đây:

54
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

o Sử dụng thiết bị đo chiều quay pha c. Ngắt tải và kiểm tra tốc độ vòng tua cao.
Tốc độ vòng tua không tải cao phải cao
o Sử dụng bộ 3 bóng đèn
hơn 2 - 5% tốc độ toàn tải của các bộ điều
Sử dụng quy trình dưới đây để xác định đúng chiều quay tốc được trang bị chế độ sụt tốc (Droop).
pha bằng cách sử dụng bộ ba bóng đèn. Nếu không đạt được các tốc độ này, liên hệ
với đại lý Caterpillar.
d. Để đạt được các kết quả ổn định nhất, lặp
lại bước 2.b và 2.c cho tới khi điều kiện thứ
hai của "Khởi động ban đầu" được thỏa
mãn.
3. Điều chỉnh điện thế Bộ điều chỉnh điện thế
phải được lập trình tới các giá trị thông
thường. Tham khảo phần "Các bộ điều chỉnh
điện thế" trong tài liệu này.
Chú ý: Đảm bảo rằng độ sụt tốc giống nhau cho tất cả
các động cơ trước khi thực hiện điều chỉnh đầu phát.
a. Lập trình độ chúc phản ứng cho bộ điều
WARNING chỉnh điện thế tới gần 2%. Ban đầu lập
trình cùng một giá trị cho tất cả các đầu
Khi bảo dưỡng hoặc sửa chữa thiết bị phát điện: phát mà sẽ được hoà.
Đảm bảo rằng tổ máy đã ngắt kết nối với hệ thống b. Điện thế không tải phải đồng nhất đối với
điện và/hoặc thiết bị sử dụng điện khác), và hoặc tất cả các đầu phát đang hoạt động song
được khóa hoặc được treo thẻ cảnh báo KHÔNG song. Nối các đầu phát theo mạch song
VẬN HÀNH. Tháo toàn bộ các cầu chì.
song. Cố gắng đạt mức trao đổi điện 0 kW
bằng cách điều chỉnh tốc độ của máy phát.
a. Nối các bóng đèn với điện thế định mức
Cố gắng giảm thiểu các dòng điện tuần
vào giữa các cực đầu phát và pha tương
hoàn giữa các máy phát bằng cách thay đổi
ứng. Ví dụ, nối cực 1 với đường dây 1
giá trị cài đặt của điện thế trên một trong
ngang qua át-tô-mát hở.
các đầu phát.
b. Khởi động các tổ máy mà sẽ được vận
Chú ý: Không thay đổi giá trị điện thế cài đặt sau
hành song song. Tăng tốc các tổ máy. Khi
bước này.
các tổ máy gần đạt tốc độ giống nhau, các
bóng đèn sẽ bắt đầu nhấp nháy. c. Nối tải sẵn có. Giá trị cài đặt chỉ đúng nếu
sẵn có tải tái kích hoạt. Cân bằng kW hoặc
 Nếu các bóng đèn nhấp nháy tuần tự, một trong
chia công suất định mức của các tổ máy
các tổ máy được nối về sau. Để khắc phục sự cố,
theo tỉ lệ bằng cách thay đổi tốc độ. Thay
tắt các tổ máy. Tháo các cực đầu phát 1 và 3 tại
đổi độ chúc điện thế để cân bằng với các
at-tô-mát. Đảo các cực đầu phát. Điều này đảo
dòng điện hoặc phân chia các dòng điện.
chiều quay của pha. Cực 2 luôn phải được kết nối
với dây 2. Tới 5. Khởi động nhiều tổ máy phát
 Cả hai đầu phát có cùng chiều quay pha khi các Sử dụng quy trình khởi động tổ máy đơn để khởi động
đèn nhấp nháy đồng đều. Điều kiện đầu tiên của nhiều tổ máy. Tham khảo phần "Vận hành tổ máy phát
giai đoạn khởi động ban đầu đã được thỏa mãn. đơn".
2. Điều chỉnh tần số. Vận hành song song nhiều tổ máy
Các tổ máy mà sẽ vận hành song song phải làm việc Các tổ máy có thể được vận hành song song không tải.
cùng tốc độ. Tốc độ tỉ lệ với sự thay đổi về tần số dòng. Các tổ máy còn có thể được nối song song khi có tải. Sau
a. Để cho mỗi một tổ máy chạy có tải khoảng khi đã thỏa mãn các điều kiện khởi động ban đầu, xác
30 phút. định các yêu cầu sau:

b. Điều chỉnh bộ điều tốc để tạo ra tần số định  Các đầu phát phải có độ bù tụt điện thế hoặc bù
mức khi toàn tải. dòng điện chéo.

55
Phần Vận Hành SEBU8467-03

1. Khởi động tổ máy mà sẽ được vận hành song 2. Đảm bảo rằng dây trung hòa của một trong
song. những tổ máy còn lại được nối mát.
2. Bật các đèn bộ đồng tốc. 3. Ngắt tải khỏi tổ máy sắp tách. Xem phần
"Chia tải - Độ sụt tốc". Cường độ dòng có thể
3. Sau khi động cơ đã chạy được một vài phút,
không bao giờ về 0 do các dòng điện tuần
tăng tốc độ động cơ tới tốc độ đẳng thời. Điều
hoàn.
này có nghĩa là tần số của tổ máy sắp kết nối
sẽ cùng tần số với tổ máy đang kết nối. Các 4. Mở át-tô-mát.
đèn đồng tốc sẽ bắt đầu nhấp nháy.
5. Để động cơ nguội trong 5 phút.
Chú ý: Tần số của tổ máy sắp kết nối phải lớn hơn tần số
6. Tắt động cơ .
đường điện một chút. Điều này sẽ cho phép tổ máy sắp
kết nối giả định một số tải thay vì công vào tải hệ thống. Các dòng điện tuần hoàn
4. Bằng việc sử dụng bộ điều khiển, điều chỉnh Việc hiểu các dòng điện tuần hoàn sẽ rất quan trọng khi
tốc độ động cơ cho tới khi các đèn nhấp nháy bạn vận hành các tổ máy song song. Những dòng điện
rất chậm. tuần hoàn này lưu chuyển giữa các tổ máy phát hoạt
5. Các bóng đèn tắt khi điện thế của hai tổ máy động song song. Các dòng điện tuần hoàn được sinh ra
cùng pha. Tại điểm này, đóng át-tô-mát rất bởi sự chênh lệch điện thế giữa các đầu phát. Các dòng
nhanh trong khi các đèn tắt. điện tuần hoàn không phải là dòng hữu dụng. Lượng
dòng điện tuần hoàn có thể được xác định bằng cách lấy
6. Sử dụng bộ điều khiển để chia công suất tổng cường độ dòng đầu phát trừ đi cường độ dòng tới
(kW) giữa các động cơ. tải.
7. Nhiệt độ đầu phát sẽ ổn định trong thời gian Dòng điện tuần hoàn có thể bằng 25% cường độ dòng
xấp xỉ 1 giờ. Sau khi nhiệt độ đầu phát ổn định mức đối với các tổ máy nguội. Dòng điện như thế
định, điều chỉnh biến trở sụt điện thế của mỗi này có thể không được xem là có hại. Dòng điện tổng
một đầu phát. Điều này sẽ chia tải phản cộng của đầu phát không được vượt quá định mức
kháng và giới hạn các dòng điện tuần hoàn. cường độ dòng.
Độ sụt càng thấp càng làm tăng dòng điện
phản kháng được mang bởi đầu phát. Khi các đầu phát ấm lên, các dòng điện tuần hoàn sẽ
giảm. Chỉ số trên ampe kế sẽ giảm nhẹ, nhưng chỉ số trên
Phân Chia Tải và Sụt Tốc (nếu có) vôn kế vẫn không đổi.
Khi hai tổ máy đã kết nối song song, khả năng chia tải
(kW) được quyết định bởi giá trị cài đặt của bộ điều khiển.
Vận Hành Riêng Máy Phát
Nếu hai tổ máy có cùng công suất và cùng đặc tính có SMCS – 4450
cùng giá trị cài đặt điều khiển thì các tổ máy sẽ chia tải
bằng nhau. Tổng tải không được vượt quá khả năng của Khởi động ban đầu
các động cơ. Trước khi khởi động ban đầu, thực hiện đo điện trở trên
Để truyền nhiều tải hơn từ động cơ này sang động cơ các cuộn dây stato chính. Tham khảo phần "Làm sạch và
khác, sử dụng quy trình sau: sấy khô các đầu phát" trong tài liệu Special Instruction,
SEHS9124.
1. Tăng tốc độ của một tổ máy để tăng tải.
Khởi động
2. Giảm tốc độ của tổ máy khác để giảm tải trên
động cơ đó. 1. Thực hiện công tác kiểm tra khởi động động
cơ sơ bộ.
3. Tăng tốc độ điều khiển hoặc hạ thấp giá trị
điều khiển của cả hai tổ máy để thay đổi tần 2. Đảm bảo rằng át-tô-mát mạch chính hoặc at-
số hệ thống. tô-mát hở.

Tắt máy 3. Khởi động động cơ. Để động cơ nóng lên.

Để ngắt một bộ điều tốc khỏi mạng lưới, thực hiện quy 4. Điều chỉnh tới tốc độ động cơ toàn tải.
trình sau. 5. Đóng át-tô-mát mạch chính.
1. Kiểm tra tải. Tải phải nhỏ hơn khả năng định 6. Tác dụng tải. Không cố đặt toàn tải. Tăng dần
mức của các bộ còn lại. mức tải để duy trì tần số hệ thống ở mức
không đổi.

56
SEBU8467-03 Phần Vận Hành

7. Điều chỉnh lại bộ điều tốc ở tần số định mức. suất của thiết bị Cat DVR được cung cấp từ một đầu phát
sử dụng nam châm vĩnh cửu có tần số cao và nhiều cực
Tắt máy được lắp trên đầu trục máy phát. Thực hiện các mối nối
1. Tháo giảm dần mức tải. với Cat DVR qua 3 đầu nối. Khả năng liên lạc giữa thiết bị
Cat DVR và dụng cụ bảo dưỡng được thực hiện bằng
2. Mở át-tô-mát.
cách sử dụng giao thức CANBUS.
3. Để động cơ chạy 5 phút để làm mát.
Thiết bị Cat DVR có các đặc điểm sau:
4. Tắt động cơ .
 3 chế độ điều khiển:

Bộ Điều Chỉnh Điện Thế 1. Điều chỉnh điện thế tự động (AVR)
2. Điều chỉnh hệ số công suất (PF)
Bộ Điều Chỉnh Điện Thế 3. Điều chỉnh công suất phản kháng (VAR)
SMCS – 4467
 Các giá trị ổn định có thể lập trình
Bộ điều chỉnh điện thế kỹ thuật số của Cat D  Điều khiển khởi động mềm bằng giá trị đặt thời
(Cat DVR) gian có thể điều chỉnh trong chế độ AVR.
 Đặc tính tần số và điện thế (V/Hz)
DANGER (nguy hiểm)
 Cảm biến điện thế một pha hoặc ba pha
Bộ điều chỉnh điện thế kỹ thuật số Cat có thể gây
 Cảm biến cường độ dòng một pha
nguy hiểm điện giật. Nguy hiểm này có thể dẫn tới
chấn thương hoặc tử vong.  Cảm biến điện thế từ trường và cường độ từ
Chỉ nhân viên kinh nghiệm mới được thực hiện bảo trường
dưỡng máy.
 10 chức năng bảo vệ
Các cực và những chỗ thoát điện có nguy cơ gây
giật điện khi kết nối mạch điện và sau khi ngắt Điều chỉnh thiết bị Cat DVR
nguồn điện tới 8 phút.
Để xem và cấu hình các tham số của thiết bị Cat DVR, sử
dụng một máy tính có cài phần mềm Caterpillar DVR.
Tham khảo phần "Bộ điều chỉnh điện thế kỹ thuật Cat"
trong các tài liệu Specifications, Systems Operation,
Testing and Adjusting, RENR7941.

Các Tuỳ Chọn Bộ Điều Chỉnh


Điện Thế
SMCS – 4467

Điều Khiển Điện Thế Thủ Công


Một điều khiển điện thế thủ công là thiết bị tuỳ chọn cho
các tổ máy phát Caterpillar. Cần các thông số kỹ thuật và
các chứng nhận khác nhau khi dùng bộ điều khiển điện
thế thủ công nếu bộ điều khiển tự động hỏng. Bộ điều
khiển điện thế thủ công cho các loại đầu phát sau được
minh hoạ bên dưới:
 Một đầu phát với hệ thống nội kích từ của
Caterpillar
 Đầu phát được kích từ bằng nam châm vĩnh cửu

Thiết bị Cat DVR là một bộ điều chỉnh điện thế dựa trên
bộ vi xử lý. Nguồn điện điều khiển thiết bị Cat DVR được
cung cấp từ một nguồn điện ngoài 24 VDC. Tầng công
57
Phần Vận Hành SEBU8467-03

58
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

 Cat DEO-ULS (dầu động cơ đi-ê-zen - hàm lượng

Phần Bảo Dưỡng


lưu huỳnh rất thấp) (15W-40) (SAE 10W-30 chỉ
được cung cấp với khối lượng lớn.)
Chú ý: Các loại dầu đa cấp Cat DEO và Cat DEO-ULS là
các loại dầu phù hợp nhất cho việc sử dụng trong các
Dung tích các khoang động cơ đi-ê-zen Caterpillar
Dầu Thương Mại
chứa
CHÚ Ý
Dung tích khoang chứa và các
Caterpillar không đảm bảo chất lượng và đặc tính
khuyến cáo làm việc của các chất lỏng không phải do Caterpillar
sản xuất.
SMCS - 1348; 1395; 7560
Chú ý: Các loại dầu thương mại không do Caterpillar
CHÚ Ý cung cấp thuộc nhóm lựa chọn thứ hai. Trong nhóm dầu
này, có các mức độ làm việc khác nhau.
Mọi cố gắng được thực hiện để đảm bảo cung cấp
thông tin chính xác và cập nhật. Bằng việc sử dụng Caterpillar đã phát triển các thông số dành cho chất lỏng
tài liệu này, bạn đồng ý rằng Caterpillar không có các te động cơ (ECF) để đảm bảo khả năng làm việc hiệu
trách nhiệm về những sai xót.
suất cao cho các loại dầu động cơ. Khi dầu đi-ê-zen
thương mại hiệu suất cao được sử dụng đúng cách thì sự
sẵn có của dầu này đảm bảo tuổi thọ cho các động cơ
Cat.
CHÚ Ý
Chú ý: Nếu các loại dầu đa cấp Cat DEO hoặc DEO-ULS
Những khuyến cáo này là đối tượng có thể được thay
không được sử dụng, chỉ sử dụng các loại dầu thương
đổi mà không báo trước. Liên hệ với đại lý Cat để có
các khuyến cáo cập nhật nhất. mại mà thỏa mãn các yêu cầu về thông số sau:

 Các loại dầu thương mại đáp ứng các yêu cầu
Chú ý: Chú ý: Tham khảo ấn bản mới nhất SEBU6251, của tiêu chuẩn Cat ECF-1-a, Cat ECF-2, và/hoặc
"Caterpillar Commercial Engine Fluids Recommendations" Cat ECF-3 có thể được phép sử dụng trong các
để có thêm thông tin. Liên hệ với đại lý Caterpillar để xác động cơ đi-ê-zen của Cat mà có được nói tới
định xem bạn đã có các khuyến cáo mới nhất về các chất trong tài liệu này. Chỉ số API của các loại dầu mà
lỏng hay chưa. không thỏa mãn các yêu cầu tối thiểu Cat ECF có
Chú ý: Các hướng dẫn lắp bầu lọc được in trên mặt của thể làm giảm tuổi thọ động cơ.
mỗi bầu lọc hiệu Caterpillar Đối với các bầu lọc không
 Các loại dầu thương mại mà đáp ứng các yêu
phải do Caterpillar sản xuất, tham khảo các hướng dẫn
cầu của tài liệu Cat ECF-3 hoặc đáp ứng các yêu
lắp đặt từ nhà cung cấp bầu lọc.
cầu của chỉ tiêu API CJ-4 là các dầu thay thế phù
Hệ Thống Bôi Trơn hợp có thể được sử dụng trong các động cơ đi-ê-
zen Cat mà được nói tới trong tài liệu này.
Chú ý: Các hướng dẫn lắp bầu lọc được in trên mặt của
mỗi bầu lọc hiệu Caterpillar Đối với các bầu lọc không Các loại dầu thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn API
phải do Caterpillar sản xuất, tham khảo các hướng dẫn CJ-4 theo thông số Cat ECF-3.
lắp đặt cung cấp theo bầu lọc.
Khuyến cáo về chất bôi trơn
CHÚ Ý
Không sử dụng các loại dầu API CF cấp đơn hoặc
Do những thay đổi đáng kể về chất lượng và khả năng API CF đa cấp trong các động cơ seri 3500 của
làm việc của những loại dầu thương mại sẵn có, Caterpillar.
Caterpillar xin đưa ra các khuyến cáo sau:
 Cat DEO (dầu động cơ đi-ê-zenl) (10W-30)
 Cat DEO (dầu động cơ đi-ê-zen) (15W-40)

59
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Độ nhớt dầu động cơ thuật S·O·S. Chương trình phân tích S·O·S chia khả năng
phân tích thành 4 nhóm:
CHÚ Ý  Tốc độ mòn của các bộ phận
Trong việc lựa chọn dầu cho bất kỳ ứng dụng nào của
 Tình trạng dầu
động cơ thì cả hai tiêu chí độ nhớt dầu và khả năng
làm việc của dầu được nêu rõ bởi nhà sản xuất phải  Nhiễm bẩn dầu
được xác định và tuân thủ. Nếu chỉ sử dụng một
trong những tham số này sẽ không đủ xác định rõ  Nhận dạng dầu
loại dầu phù hợp với điều kiện sử dụng động cơ.
4 loại phân tích này được sử dụng để giám sát tình trạng
Xác định cấp độ nhớt SAE phù hợp dựa vào nhiệt độ môi của thiết bị. 4 loại phân tích này cũng sẽ giúp bạn xác
trường thấp nhất trong khi khởi động động cơ ở thời tiết định các sự cố có thể xảy ra. Sử dụng chương trình phân
giá lạnh, và nhiệt độ môi trường cao nhất khi đang vận tích mẫu dầu S.O.S đúng cách sẽ giảm chi phí sửa chữa
hành. Để xác định độ nhớt dầu yêu cầu cho khởi động và chương trình này sẽ làm giảm thời gian chết của máy.
động cơ ngâm lạnh, tham khảo phần nhiệt độ tối thiểu Chương trình phân tích mẫu dầu S·O·S sử dụng nhiều
trong bảng. Để lựa chọn độ nhớt dầu cho vận hành trong phép đo kiểm để xác định tình trạng dầu và tình trạng
điều kiện nhiệt độ môi trường cao nhất, tham khảo cột khoang được bôi trơn. Các hướng dẫn dựa trên kinh
nhiệt độ tối đa trong bảng. Sử dụng cấp độ nhớt dầu cao nghiệm và các hỏng hóc đã được thu nhận từ các cuộc
nhất sẵn có để đáp ứng yêu cầu nhiệt độ trong giai đoạn kiểm tra. Vượt vượt quá ít nhất một hướng dẫn cho thấy
khởi động. mức độ xuống cấp chất lỏng nghiêm trọng hoặc hư hỏng
bộ phận sắp xảy ra. Nhân viên kỹ thuật tại đại lý Cat sẽ
Độ nhớt dầu động cơ ứng với nhiệt độ môi trường thực hiện công tác phân tích cuối cùng.

Nhiệt độ môi trường


CHÚ Ý
Cấp độ nhớt Thấp nhất Cao nhất Luôn phải sử dụng riêng bơm lấy mẫu dầu và bơm
lấy mẫu nước làm mát. Sử dụng chung bơm để lấy
SAE 0W-20 -40 ℃ (-40 ℉) 10 ℃ (50 ℉)
mẫu nước làm mát và lấy mẫu nước làm mát có thể
làm nhiễm bẩn mẫu. Sử dụng chung bơm lấy mẫu có
SAE 0W-30 -40 ℃ (-40 ℉) 30 ℃ (86 ℉)
thể làm cho phân tích bị sai lệch và dẫn tới hiểu lầm
giữa đại lí phân phối Cat và khách hàng.
SAE 0W-40 -40 ℃ (-40 ℉) 40 ℃ (104 ℉)

SAE 5W-30 -30 ℃ (-22 ℉) 30 ℃ (86 ℉) Tham khảo ấn bản SEBU6251, "Các khuyến cáo về chất
lỏng sử dụng trong động cơ Cat" để có thêm thông tin về
SAE 5W-40 -30 ℃ (-22 ℉) 50 ℃ (122 ℉) chương trình phân tích mẫu dầu S.O.S. Bạn còn có thể
liên hệ với đại lý gần nhất để có thông tin thêm về chương
SAE 10W-30 -18 ℃ (0 ℉) 40 ℃ (104 ℉) trình phân tích mẫu dầu S·O·S.
SAE 10W-40 -18 ℃ (0 ℉) 50 ℃ (122 ℉) Dung tích bôi trơn
SAE 15W-40 -9,5 ℃ (15 ℉) 50 ℃ (122 ℉) Dung tích của hệ thống bôi trơn động cơ bao gồm dung
tích của các bầu lọc dầu được lắp đặt tại nhà máy. Các
Tham khảo phần "Các khuyến cáo về chất lỏng sử dụng hệ thống bầu lọc phụ (nếu có) sẽ cần nạp thêm dầu.
trên động cơ đi-ê-zen thương mại Caterpillar" của ấn bản Tham khảo các thông số được cung cấp bởi nhà sản xuất
SEBU6251 để biết thêm thông tin về chất bôi trớn. hệ thống lọc dầu phụ.
Phân Tích Mẫu Dầu S ·O ·S
Dung Tích Khoang Chứa Gần Đúng Của Các Hệ
Thống Bôi Trơn Động Cơ Seri 3500
CHÚ Ý
Những khuyến cáo này là đối tượng có thể được Khoang chứa hoặc Động cơ Động cơ
thay đổi mà không báo trước. Liên hệ với đại lý Cat hệ thống 3512 3516
để có các khuyến cáo cập nhật nhất.
Khoang động cơ 318 L (84 US 405 L (107 US
gal) gal)
Caterpillar đã phát triển một dụng cụ bảo dưỡng có khả
năng đánh giá sự xuống cấp dầu. Dụng cụ còn phát hiện
các dấu hiệu mòn sớm trên các bộ phận trong động cơ.
Dụng cụ Caterpillar cho phân tích dầu được gọi là phân
tích S·O·S và dụng cụ là một phần của chương trình kỹ

60
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Nhiên Liệu Hệ thống làm mát


Các khuyến cáo về nhiên liệu Các khuyến cáo về nước làm mát
Chú ý: Huỷ các chất thải sau theo các quy định hiện
hành: nước đã xả từ thùng nhiên liệu, cặn bẩn và tạp chất CHÚ Ý
khác. Không sử dụng nước làm mát/phụ gia chống đông
thương mại mà chỉ thỏa mãn tiêu chuẩn ASTM
 Sử dụng bầu lọc với định mức lọc 20 micron hoặc
"D3306". Loại nước làm mát/phụ gia này được sản
nhỏ hơn để lọc nhiên liệu vào thùng chứa lớn. xuất cho điều kiện làm việc hạng nhẹ như của ô tô.
 Hệ thống lọc liên tục của các thùng chứa lớn phải Chỉ sử dụng nước làm mát/phụ gia chống đông theo
được thiết kế đúng yêu cầu và được nối mát đúng khuyến cáo.
cách. Các lõi lọc phải có định mức lọc không quá
5 micron (c). Tham khảo các khuyến cáo từ nhà Hai loại nước làm mát sau có thể được sử dụng trong các
sản xuất bầu lọc nhiên liệu để thay bầu lọc đúng động cơ đi-ê-zen Cat:
cách. Loại phù hợp - Cat ELC (nước làm mát tuổi thọ cao)
 Lắp các bầu lọc tách nước trong các thiết bị phân hoặc nước làm mát tuổi thọ cao thỏa mãn thông số kỹ
phối nhiên liệu từ thùng chứa lớn và trong động thuật Caterpillar EC-1
cơ. Không khuyến cáo sử dụng lưới thép làm lớp Loại có thể chấp nhận - Cat DEAC (nước làm mát/phụ
giữa. gia bổ sung) hoặc nước làm mát/phụ gia hạng nặng thỏa
 Lắp bầu lọc thông hơi 4 microng và bảo dưỡng mãn tiêu chuẩn "ASTM D4985" hoặc "ASTM D6210".
các bầu lọc này đúng cách trên cả thông hơi Caterpillar khuyến cáo sử dụng hỗn hợp nước và glicôn
thùng nhiên liệu động cơ và thùng nhiên liệu lớn. theo tỉ lệ 1:1. Hỗn hợp này sẽ tạo khả năng làm việc tối
Các bầu lọc tại các vị trí thông hơi mà được sử ưu như hỗn hợp nước làm mát/phụ gia chống đông.
dụng chất hút ẩm cũng được khuyến cáo sử dụng
Chú ý: Nước làm mát Cat DEAC không yêu cầu xử lý
để loại bỏ hơi ẩm khỏi không khí đi vào động cơ.
bằng SCA tại lần nạp đầu tiên. Nước làm mát/phụ gia
Các bộ thông hơi được thay thế theo định kỳ 6
chống đông hạng nặng thương mại mà đáp ứng tiêu
tháng. Các bầu lọc thông hơi được nạp chất hút
chuẩn "ASTM D4985" hoặc "ASTM D6210" có thể yêu
ẩm thường được thay khi các bầu lọc bão hoà.
cầu xử lý bằng SCA tại lần nạp đầu tiên. Đọc nhãn hoặc
Tham khảo tài liệu đi theo bầu lọc.
các hướng dẫn được cung cấp bởi nhà sản xuất.
 Caterpillar mạnh mẽ khuyến cáo sử dụng nhiên
Trong các điều kiện động cơ cố định và điều kiện làm việc
liệu đi-ê-zen chưng cất khi đã lọc qua bầu lọc 4
của máy thủy mà không cần bảo vệ chống sôi hoặc chống
microng hoặc nhỏ hơn. Những bầu lọc này phải
đông thì có thể chấp nhận hỗn hợp SCA và nước.
được định vị trong thiết bị phân phối nhiên liệu tới
Caterpillar khuyến cáo sử dụng hỗn hợp có nồng độ
thùng nhiên liệu của động cơ và thiết bị phân phối
SCA từ 6 - 8% trong các hệ thống làm mát này. Nước
nhiên liệu tới thùng chứa lớn. Nên sử dụng các
cất và nước khử i-on là phù hợp nhất. Nước có các thành
bầu lọc mắc nối tiếp.
phần yêu cầu có thể được sử dụng. Tham khảo phần
Ở Bắc Mỹ, nhiên liệu đi-ê-zen được liệt kê dưới đây "Các khuyến cáo về chất lỏng sử dụng trên động cơ đi-ê-
thường đáp ứng các yêu cầu về thông số kỹ thuật: No. 1- zen thương mại Caterpillar" của ấn bản SEBU6251 để
D, No. 1-D S15 và No. 2-D theo tài liệu "ASTM D975" . biết thêm thông tin về nước làm mát.
Những loại nhiên liệu này được chưng cất từ dầu thô. Chú ý: Bảng 3 là danh sách các nước làm mát được
Các nhiên liệu đi-ê-zen từ các nguồn khác có thể ức chế khuyến cáo và tuổi thọ của chúng. Tuổi thọ của nước làm
các thành phần mà không xác định hoặc được kiểm soát mát còn bị hạn chế bởi quá trình sử dụng (số giờ vận
bởi thông số này. hành). Tham khảo phần "Kế hoạch bảo dưỡng định kỳ"
trong tài liệu hướng dẫn vận hành bảo dưỡng của từng
Tham khảo phần "Các khuyến cáo về chất lỏng sử dụng
động cơ. Để đạt được tuổi thọ này, các nước làm mát
trên động cơ đi-ê-zen thương mại Caterpillar" của ấn bản
phải được bảo dưỡng đúng yêu cầu. Chương trình
SEBU6251 để biết thêm thông tin về nhiên liệu đi-ê-zen.
bảo dưỡng kể cả chương trình phân tích nước làm
mát S·O·S.

61
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

phân tích nước làm mát Caterpillar S·O·S là cách tốt nhất
Tuổi thọ nước làm mát
để giám sát tình trạng nước làm mát và hệ thống làm mát
Loại nước làm mát Tuổi thọ
(1) (2) trong động cơ Cat. Đây là một chương trình dựa trên
phân tích các mẫu định kỳ.
Định kỳ 12000 giờ
Cat ELC
hoặc 6 năm
(3) Phân tích nước làm mát S·O·S (Mức 1)
Phân tích nước làm mát (Mức 1) là phân tích các thành
Nước làm mát thương mại thỏa Định kỳ 6000 giờ
mãn tiêu chuẩn Caterpillar EC-1 hoặc 6 năm
(4) phần của nước làm mát:

Định kỳ 3000 giiờ  Nồng độ glicôn để bảo vệ chống đông và chống


Cat DEAC
hoặc 3 năm sôi nước làm mát
 Khả năng bảo vệ chống xói mòn và ăn mòn
Nước làm mát/phụ gia chống đông  pH
Định kỳ 3000 giờ
hạng nặng thỏa mãn tiêu chuẩn  Khả năng dẫn nhiệt
hoặc 2 năm
"ASTM D6210"  Phân tích bằng trực quan
 Phân tích mùi
Nước làm mát/phụ gia chống đông
Định kỳ 3000 giờ
hạng nặng thỏa mãn tiêu chuẩn
hoặc 1 năm Để có thông tin về việc thực hiện chương trình bảo dưỡng
"ASTM D4985"
này, tham khảo phần "Mẫu nước làm mát (mức 1) - Lấy
(5) Định kỳ 3000 giờ mẫu". Để có thông tin về việc thực hiện chương trình bảo
Cat SCA và nước
hoặc 2 năm dưỡng này, tham khảo phần "Kế hoạch bảo dưỡng định
kỳ" trong tài liệu này.
Phụ gia chống đông nước làm mát Định kỳ 3000 giờ
(6)
thương mại và nước . hoặc 1 năm Phân tích nước làm mát S·O·S (Mức 2)
Phân tích nước làm mát (mức 2) là chương trình đánh giá
nước làm mát về mặt hóa học. Chương trình phân tích
(1)
Sử dụng định kỳ nào tới trước tiên nước làm mát S·O·S ( Mức 2) có các đặc điểm sau:
 Chương trình phân tích nước làm mát toàn diện
(2)
Tham khảo phần "Kế hoạch bảo dưỡng định kỳ" trong (Mức 1)
tài liệu này để biết đúng định kỳ thay van hằng nhiệt.
 Xác định hiện tượng ăn mòn kim loại và nhiễm
(3) bẩn
Phụ gia kéo dài tuổi thọ nước làm mát Cat ELC phải
được bổ sung ở định kỳ 6000 giờ hoặc thời điểm đạt  Xác định lượng tạp chất tích tụ gây ăn mòn
1/2 tuổi thọ nước làm mát Cat ELC.
 Xác định tạp chất tích tụ gây đóng vảy
(4)
Phải bổ sung phụ gia kéo dài tuổi thọ ở định kỳ 3000  Xác định khả năng điện ly trong hệ thống làm mát
giờ hoặc vào thời điểm 1/2 tuổi thọ nước làm mát. của động cơ
Để có thêm thông tin về chương trình lấy mẫu dầu
(5)
Nồng độ của phụ gia nước làm mát Cat SCA trong hệ Caterpillar S·O·S, hãy gặp đại lý Cat.
thống làm mát sử dụng Cat SCA và nước phải nằm
trong khoảng 6-8% thể tích. Dung Tích Nước Làm Mát
Để bảo dưỡng hệ thống nước làm mát, phải xác định
(6)
Liên hệ với nhà cung cấp về phụ gia nước làm mát bổ được dung tích tổng cộng của hệ thống. Dung tích tổng
sung thương mại SCA để có các hướng dẫn về việc cộng của hệ thống làm mát sẽ khác nhau tùy thuộc vào
sử dụng. từng lắp đặt. Dung tích tổng cộng của hệ thống làm mát
có thể bao gồm các bộ phận sau: động cơ, thùng chứa
Chú ý: Sử dụng chương trình phân tích và lấy mẫu nước tràn, bộ tản nhiệt, bộ làm mát sống tàu và đường ống.
làm mát mức 2 để xác định định kỳ thay nước làm mát.
Tham khảo các thông số được cung cấp bởi Caterpillar
Phân Tích Mẫu Nước Làm Mát S.O.S hoặc nhà sản xuất thiết bị. Ghi lại giá trị này trong bảng
phù hợp.
Việc kiểm tra nước làm mát động cơ là rất quan trọng để
đảm bảo rằng động cơ được bảo vệ chống ăn mòn và rỗ
trong. Chương trình phân tích này cũng kiểm tra khả năng
của nước làm mát về bảo vệ động cơ khỏi hiện tượng sôi
và đóng băng. Chương trình phân tích nước làm mát
S·O·S có thể được thực hiện bởi đại lý Cat. Chương trình
62
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

 Điện
Dung Tích Khoang Chứa Gần Đúng Của Các Hệ
Thống Làm Mát Động Cơ Seri 3500  nhiệt

Động Bộ tản Tổng dung  môi trường


cơ nhiệt tích hệ thống
làm mát Những ứng suất này có thể có độ lớn khác nhau. Các hệ
thống cách điện là rất dễ bị hư hỏng do các ứng suất liệt
157 L kê ở trên. Tương tác với các ứng suất này có thể rút ngắn
Động cơ 185 L (48,9 342 L (90,4 US
3512
(41,5 US
US gal) gal) tuổi thọ của hệ thống cách điện. Vì thế, tuổi thọ của một
gal) máy điện sẽ phụ thuộc chủ yếu vào khả năng bảo dưỡng
sửa chữa của hệ thống cách điện. Khuyến cáo thực hiện
233 L
Động cơ 203 L (53,6 436 L (115,1 quy trình kiểm tra và thử nghiệm. Chương trình kiểm tra
(1) (61,5 US
3516 US gal) US gal) và quy trình thử nghiệm sẽ đảm bảo rằng thiết bị được
gal)
duy trì trong tình trạng tốt. Điều này sẽ làm tăng độ tin cậy
Động cơ
233 L
247 L (65,3 480 L (126,8 của máy trên công trường.
(2) (61,5 US
3516 US gal) US gal) Chương trình bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ có thể giúp
gal)
đánh giá tình trạng hiện tại của thiết bị. Chương trình bảo
Động cơ
233 L
247 L (65,3 480 L (126,8 dưỡng định kỳ và kiểm tra định kỳ cũng giúp phát hiện
(3) (61,5 US sớm các hư hỏng trong tương lai. Tần số của chương
3516 US gal) US gal)
gal) trình bảo dưỡng này sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Động cơ
233 L
330 L (87,2 563 L (148,7  Điều kiện làm việc
(4) (61,5 US
3516 US gal) US gal)  Điều kiện môi trường
gal)
 Kinh nghiệm người vận hành

 Tâm lý người vận hành


(1)
Động cơ 50 Hz với khả năng làm mát ở nhiệt độ môi
Đặc biệt khuyến cáo khách hàng thực hiện chương trình
trường 43 °C (109 °F)
bảo dưỡng định kỳ. Chương trình này sẽ bao gồm các
(2)
bước sau:
Động cơ 50 Hz với khả năng làm mát ở nhiệt độ môi
trường 50 ℃ (122 ℉)  Tháo dỡ định kỳ
 Khám thiết bị qua quan sát
(3)
Động cơ 60 Hz với khả năng làm mát ở nhiệt độ môi
trường 43 °C (109 °F)  Điều kiện các phép kiểm tra điện
Không được thực hiện kiểm tra quá định mức Những
(4)
Động cơ 60 Hz với khả năng làm mát ở nhiệt độ môi phép đo kiểm này có thể làm hỏng khả năng cách điện.
trường 50 ℃ (122 ℉) Để có thêm thông tin, tham khảo "I.E.E.E. Tiêu chuẩn
432-1992" hoặc liên hệ với đại lý Caterpillar.

Các Khuyến Cáo Bảo Xả Áp Suất Hệ Thống


Dưỡng SMCS - 1250; 1300; 1350; 5050

Hệ thống làm mát


Thông Tin Chung Về Bảo Dương
SMCS - 4450; 7000 WARNING
Chú ý: Đọc các cảnh báo và các hướng dẫn trong phần Hệ thống có áp! Nước làm mát nóng có thể gây
an toàn của tài liệu này. Phải hiểu những cảnh báo và bỏng nặng. Để mở nắp két làm mát, hãy tắt động cơ,
hướng dẫn này trước khi bạn vận hành hoặc bảo dưỡng đợi cho tới khi bộ tản nhiệt nguội. Sau đó nới lỏng
máy. nắp từ từ để giảm áp suất.

Các máy điện xoay là các kết cấu phức tạp có thể chịu Để xả áp suất khỏi hệ thống làm mát, tắt máy. Để nắp
các dạng ứng suất sau: chịu áp nguội. Tháo nắp chịu áp của hệ thống làm mát từ
 cơ khí từ để xả áp suất.

63
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Hệ Thống Nhiên Liệu trình này phải giảm tối đa nguy cơ làm hỏng các bộ phận
điện tử.
Để xả áp suất khỏi hệ thống làm mát, tắt máy.
Đường Ống Nhiên Liệu Cao Áp (nếu có) CHÚ Ý
Không nối mát máy hàn với các bộ phận điện như là
WARNING ECM hoặc các cảm biến. Việc nối mát không đúng có
thể làm hỏng bộ phận truyền động, các ổ bi, bộ phận
Tiếp xúc với nhiên liệu cao áp có thể làm cho nhiên thủy lực, bộ phận điện và các bộ phận khác.
liệu ngấm vào cơ thể và có nguy cơ bỏng. Nhiên liệu
Không nối mát máy hàn ngang đường tâm tổ hợp
cao áp phun ra có thể gây nguy cơ hỏa hoạn. Không
phát điện. Việc nối mát không đúng có thể làm hỏng
tuân theo các công tác kiểm tra, hướng dẫn bảo
các ổ bi, trục khuỷu, trục rô-to và các bộ phận khác.
dưỡng và sửa chữa có thể gặp tai nạn và thậm chí tử
vong. Kẹp cáp nối mát từ máy hàn tới với bộ phận sẽ được
hàn. Đặt đầu kẹp dây mát càng gần mối hàn càng tốt.
Các đường ống nhiên liệu cao áp là các đường ống nhiên Điều này sẽ giúp giảm nguy cơ hỏng hóc.
liệu nằm giữa bơm cao áp và ống góp nhiên liệu cao áp,
các đường ống nhiên liệu nằm giữa ống góp và nắp quy Chú ý: Thực hiện hàn trong các khu vực không có nguy
lát. Những đường ống này khác với các đường ống nhiên hiểm nổ.
liệu trên các hệ thống nhiên liệu khác. 1. Tắt động cơ . Vặn công tắc nguồn tới vị trí tắt
Điều này là do những nguyên nhân sau: OFF.

 Các đường ống nhiên liệu cao áp được nạp nhiên 2. Tháo cáp âm ắc quy khỏi ắc quy. Nếu có
liệu cao áp liên tục. công tắc ngắt mát ắc quy, mở công tắc.

 Áp suất bên trong các đường ống nhiên liệu cao 3. Tháo đầu nối J1/P1 và J2/P2 khỏi ECM. Di
áp cao hơn các loại hệ thống nhiên liệu khác. chuyển cuộn dây tới vị trí mà sẽ không thể
tiếp xúc với các chân ECM.
Trước khi thực hiện bất kỳ công tác bảo dưỡng hoặc sửa
chữa nào đối với các đường ống nhiên liệu, thực hiện các
công việc sau:
1. Tắt động cơ .
2. Đợi 10 phút.
Không nới lỏng các đường ống nhiên liệu cao áp để xả e
cho hệ thống nhiên liệu.

Dầu Động Cơ
Để xả áp suất khỏi hệ thống bôi trơn, tắt máy.

Hàn Trên Các Động Cơ Có Điều


Khiển Điện Tử
SMCS – 1000

CHÚ Ý
Do cường độ chịu lực của khung có thể bị giảm, một Sử dụng ví dụ trên. Dòng điện từ máy hàn tới kẹp nối mát
số nhà sản xuất không hàn lên khung và dầm khung của máy hàn sẽ không gây hư hỏng các bộ phận liên đới.
máy. Liên hệ với nhà sản xuất thiết bị hoặc liên hệ với
đại lý Caterpillar để biết thông tin liên quan tới khung (1) Động cơ
máy.
(2) Cức hàn
Cần thực hiện đúng các quy trình hàn để tránh làm hỏng (3) Chìa khóa ở vị trí tắt OFF
ECM của động cơ, cảm biến, và các bộ phận liên quan.
(4) Công tắc mát ắc quy ở vị trí mở
Khi có thể, tháo bộ phận khỏi thiết bị và sau đó hàn bộ
phận đó. Nếu không thể tháo riêng bộ phận cần hàn, phải (5) Cáp ắc quy đã tháo
tuân theo quy trình sau khi bạn hàn thiết bị có trang bị
(6) Ắc quy
động cơ điện tử của Caterpillar. Quy trình sau được xem
là quy trình an toàn nhất để hàn một bộ phận nào đó. Quy (7) Bộ phận điện/điện tử
64
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

(8) Khoảng cách nhỏ nhất giữa bộ phận được hàn và bất
kì bộ phận điện/điện tử
(9) Bộ phận được hàn
(10) Đường điện của máy hàn
(11) Kẹp nối mát của máy hàn
4. Nối cáp mát trực tiếp với bộ phận được hàn.
Đặt cáp nối mát càng gần với vị trí hàn càng
tốt để giảm nguy cơ dòng điện hàn làm hỏng
cácôổ bi, bộ phận thủy lực, bộ phận điện và
cáp nối mát.
Chú ý: Nếu các bộ phận điện/điện tử được sử dụng làm
bộ phận nối mát máy hàn, hoặc các bộ phận điện/điện tử
được bố trí ở giữa kẹp nối mát và mối hàn, dòng điện từ
máy hàn có thể làm hỏng bộ phận hàn.
5. Bảo vệ các dây điện khỏi xỉ hàn và lửa hàn.
6. Sử dụng các biện pháp hàn tiêu chuẩn để
hàn.

65
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Danh Sách Việc Cần Làm Khi Khởi Động Máy Phát
SMCS – 4450

Danh Việc Cần Làm Khi Khởi Động Máy Phát

THÔNG TIN ĐỊNH MỨC

Số seri động cơ: Số cấu hình:

Số seri của đầu phát Số cấu hình:

THÔNG TIN TRÊN TẤM TÊN ĐẦU PHÁT

Điện thế: Chế độ (chính, liên tục, dự phòng):

Cường độ dòng: Ki lô oát:

Địa điểm lưu kho:

Chỉ số ôm kế đối với stato Trước khi lưu kho: Sau khi lưu kho:
chính:

Máy phát có được làm khô trong 24 giờ (Y/N) Phương pháp làm khô:
trước khi khởi động không?

Các bộ sấy phòng Có Không Ghi chú

Các bộ sấy phòng có hoạt


động bình thường không?

Các bộ sấy phòng được vận


hành 48 giờ trước khi khởi
động?
(1)
ĐÔ ĐIỆN TRỞ SAU Đọc chỉ số Đọc chỉ số Đã chỉnh Đã chỉnh Nhiệt độ môi Ghi chú
sau 30 sau 60 sau 30 sau 60 trường
giây giây giây giây

Bắt đầu lưu Stato chính


kho
Rô-to chính

Stato kích từ

Rô-to kích từ
(2)
Stato PMG

Khởi động Stato chính

Rô-to chính

Stato kích từ

Rô-to kích từ

Stato cho
PMG

Bộ điều chỉnh Điện Cường độ Ghi chú


thế: dòng

Không tải "T1"với AC


"T2"

66
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

"T1"với "T3" AC

"T1"với "T3" AC

"PMG1" đến AC
"PMG2"

"PMG2" đến AC
"PMG3"

"PMG1" đến AC
"PMG3"

"T1"với AC
"T2"

"T1"với "T3" AC

"T1"với "T3" AC

Toàn tải "PMG1" đến AC


"PMG2"

"PMG2" đến AC
"PMG3"

"PMG1" đến AC
"PMG3"

(1)
Ấn bản SEHS9124, làm sạch và sấy khô các đấu phát
điện "Cleaning and Drying of Electric Set Generators"

(2)
Bộ kích từ bằng nam châm vĩnh cửu

67
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

DÁNH SÁCH CẦN LÀM KHI KHỞI ĐỘNG ĐẦU PHÁT (TIẾP)

Điện Có Không Ghi chú

Thiết bị được nối mát đúng cách.

Kiểm tra các đèn bán dẫn và kiểm tra các biến
trở.

Bảo vệ quá dòng

Bảo vệ quá áp

Kiểm tra dây điện lỏng

Điều chỉnh điện thế.

Điều chỉnh tần số.

CƠ KHÍ Dữ liệu Ghi


chú

Các chỉ số nhiệt độ ổ bi khi chạy toàn tải Trước __________ Sau ___________

Chỉ số nhiệt độ của stato khi toàn tải A0 _______ B0 _______ C0 _______

Khe hở trên stato chính Trên __________ Dưới __________

Khư hở trên stato kích từ Trên __________ Dưới __________

Khe hở của PMG Trên __________ Dưới __________

Không khí xung quanh máy phát ở mức toàn Nhiệt độ ____________________
tải

Không khí tiếp xúc với máy phát Kích thước không gian phòng
_________________

THIẾT BỊ ĐÓNG NGẮT/VẬN HÀNH SONG SONG

Nhà sản xuất:

Giá trị cài đặt Giá trị cài đặt 2 Giá trị cài đặt 3 Ghi chú
1

Kiểu át-tô-mát

Cài đặt giới hạn quá tốc

Đảo ngược rơ le điện

Bộ điều khiển VAR/PF

Chia tải

THÔNG TIN TẢI VÀ LẮP ĐẶT

Hệ thống nối mát dây trung hòa UPS

Loại vỏ cách âm Kích thước

Mô tơ: Các tải khác:

- SKVA tổng - Đèn chiếu sáng

68
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

- HP tổng - Các máy tính

- Hàn

- Phi tuyến

- Khác

DỮ LIỆU TOÀN TẢI

Điện Cường độ KW KVARS P.F.


thế: dòng

định kỳ thay dầu có phù hợp với động cơ của bạn hay
không.
Kế Hoạch Bảo Dưỡng Tham khảo phần "Dầu và lọc dầu động cơ - Thay" trong
tài liệu này để xác định định kỳ thay dầu phù hợp với từng
Định Kì động cơ cụ thể.

Kế Hoạch Bảo Dưỡng Định Kỳ - Để xác định các định kỳ bảo dưỡng đối với đại tu, tham
khảo phần "Các khuyến cáo bảo dưỡng" trong tài liệu
Cho Máy Phát Dự Phòng này.

SMCS - 1000; 4450; 7500 Trừ khi có các hướng dẫn khác, thực hiện công tác bảo
dưỡng và sửa chữa trong các điều kiện sau:
Đảm bảo rằng bạn đã đọc và hiểu tất cả các thông tin an
toàn, nhãn cảnh báo và các hướng dẫn trước khi vận Hệ thống khởi động đã bị vô hiệu hóa.
hành hoặc bảo dưỡng máy. Động cơ chết máy.
Một người vận hành được uỷ quyền có thể thực hiện các Đầu phát không gây nguy hiểm điện giật.
đầu việc bảo dưỡng định kỳ hàng ngày. Một người vận
hành có thể thực hiện các đầu việc theo định kỳ hàng Đầu phát được ngắt khỏi tải.
tuần. Công tác bảo dưỡng được khuyến cáo cho toàn bộ Khi được yêu cầu
các định kỳ bảo dưỡng là phải được thực hiện bởi nhân
viên kỹ thuật được uỷ quyền hoặc bởi đại lý Cat. Ắc quy – Phục hồi

Người sử dụng có trách nhiệm thực hiện công tác báo Ắc quy Hhoặc cáp ắc quy – Tháo
dưỡng, bao gồm tất cả các điều chỉnh, sử dụng đúng loại Át tô mát - Đặt lại
chất bôi trơn, dầu, bầu lọc và thay thế các bộ phận do
mòn thông thường và quá tuổi. Hệ thống nhiên liệu - Bơm mồi

Không tuân theo hoặc phớt lờ định kỳ bảo dưỡng và các Bầu lọc thô nhiên liệu (lọc tách nước) - Xả
quy trình có thể làm giảm hiệu suất của thiết bị và/hoặc Đầu phát - Làm khô
tăng mòn trên các bộ phận.
Ổ trục đầu phát - Bôi trơn
Trước khi thực hiện định kì bảo dưỡng tiếp theo thì phải
thực hiện toàn bộ các công tác bảo dưỡng của định kì Tổ hợp máy phát - Kiểm tra
trước đó. Căn chỉnh tố máy phát - Kiểm tra
Sử dụng bất kỳ tiêu chí nào tới hạn trước để xác định Bộ chỉnh lưu - Kiểm tra
định kỳ bảo dưỡng: tiêu hao nhiên liệu, số giờ vận hành
Biến trở - Kiểm tra
và thời gian lích. Các máy vận hành trong điều kiện làm
việc khắc nghiệt có thể cần được bảo dưỡng thường Cuộn dây - Kiểm tra
xuyên hơn.
Hàng tuần
Tất cả những thành phần sau đều ảnh hưởng tới định kỳ
thay dầu: các điều kiện vận hành, loại nhiên liệu, loại dầu Lọc gió nạp - Kiểm tra
và kích cỡ khay dầu. Chương trình phân tích mẫu dầu Mức dầu bộ bôi trơn mô tơ khởi động khí - Kiểm tra
S·O·S phân tích dầu đã qua sử dụng để xác định xem
Hơi ẩm và cặn bẩn thùng khí - Xả
69
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Bảng dụng cụ chỉ báo - Kiểm tra Ổ bi dẫn động quạt - Bôi trơn
Bộ xạc điện ắc quy - Kiểm tra Vòi phun điện tử - Kiểm tra/Điều chỉnh
Mức dung dịch điện li ắc quy - Kiểm tra Lõi lọc thô nhiên liệu (lọc tách nước) - Thay
Mực nước làm mát - Kiểm tra Bầu lọc tinh nhiên liệu - Thay
Mối nối điện - Kiểm tra Ổ trục đầu phát - Bôi trơn
Chỉ báo bảo dưỡng bầu lọc gió động cơ - Kiểm tra Rung động tổ máy phát - Đo kiểm/Ghi chép
Lọc gió sơ bộ - Làm sạch Ống và Kẹp ống - Kiểm tra/Thay
Mức dầu động cơ - Kiểm tra Cách điện - Kiểm tra
Nước và cặn bẩn trong thùng nhiên liệu - Xả Bơm dầu bôi trơn trước - Kiểm Tra
Đầu phát - Kiểm tra Bộ tản nhiệt - Làm sạch
Nhiệt độ ổ trục đầu phát - Kiểm tra/Ghi chép Bộ chỉnh lưu xoay - Kiểm tra
Cực đầu phát - Kiểm tra Mô tơ khởi động - Kiểm tra
Tải đầu phát - Kiểm tra Cực Stato - Kiểm Tra
Bộ sấy áo nước - Kiểm tra Biến trở - Kiểm tra
Bộ sấy phòng - Kiểm tra Biến trở - Kiểm tra
Các khuyến cáo bảo dưỡng tổ hợp phát điện dự phòng Bơm nước - Kiểm tra
Nhiệt độ cuộn dây stato - Đo/Ghi chép Định kỳ 3 năm
Điện thế và tần số - Kiểm tra Ắc quy - Thay
Kiểm tra một vòng quanh máy Nước làm mát (DEAC) - Thay
Định kỳ 6 tháng Phụ gia kéo dài tuổi thọ nước làm mát – Bổ sung
Mẫu nước làm mát (Mức 1) - Lấy mẫu. Van hằng nhiệt hệ thống làm mát - Thay

Hàng năm Tuabin tăng áp - Kiểm tra

Van khoá đường khí - Kiểm tra Định kỳ 6 năm


Bát hứng bộ bôi trơn mô tơ khởi động - Làm sạch Nước Làm Mát Tuổi Thọ Cao (ELC) – Thay
Máy phát - Kiểm tra Định kỳ 10 năm
Đai dẫn động – Kiểm tra/Điều chỉnh/Thay Ổ trục đầu phát - Thay
Mẫu nước làm mát (Mức 2) - Lấy mẫu. Bàn giao máy
Phụ gia kéo dài tuổi thọ nước làm mát – Kiểm tra/Bổ sung
Nhiệt độ ổ trục đầu phát - Kiểm tra/Ghi chép
Giảm chấn trục khuỷu - Kiểm tra
Căn chỉnh tố máy phát - Kiểm tra
Động cơ - Làm sạch
Lõi lọc gió động cơ (Lõi kép) - Làm sạch/Thay thế
Lõi lọc gió động cơ (lõi đơn) - Vệ sinh/Thay thế
Bộ thông hơi các te - Làm sạch
Đế lắp động cơ - Kiểm tra
Mẫu dầu động cơ - Lấy mẫu
Dầu và vầu lọc dầu động cơ - Thay
Thiết bị bảo vệ động cơ - Kiểm tra
Cảm biến tốc độ/thời điểm phun - Làm sạch/Kiểm tra
Khe hở nhiệt supap - Kiểm tra/Điều chỉnh
70
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Kế Hoạch Bảo Dưỡng Định Kỳ - Ắc quy – Phục hồi


Ắc quy Hhoặc cáp ắc quy – Tháo
Chế Độ Prime
Át tô mát - Đặt lại
SMCS - 1000; 4450; 7500
Mẫu nước làm mát (Mức 2) - Lấy mẫu.
Đảm bảo rằng bạn đã đọc và hiểu tất cả các thông tin an
toàn, nhãn cảnh báo và các hướng dẫn trước khi vận Lõi lọc gió động cơ (Lõi kép) - Làm sạch/Thay thế
hành hoặc bảo dưỡng máy. Lõi lọc gió động cơ (lõi đơn) - Vệ sinh/Thay thế
Một người vận hành được uỷ quyền có thể thực hiện các Hệ thống nhiên liệu - Bơm mồi
đầu việc bảo dưỡng định kỳ hàng ngày. Một người vận
Bầu lọc thô nhiên liệu (lọc tách nước) - Xả
hành có thể thực hiện các đầu việc theo định kỳ hàng
tuần. Công tác bảo dưỡng được khuyến cáo cho toàn bộ Đầu phát - Làm khô
các định kỳ bảo dưỡng là phải được thực hiện bởi nhân
Ổ trục đầu phát - Bôi trơn
viên kỹ thuật được uỷ quyền hoặc bởi đại lý Cat.
Tổ hợp máy phát - Kiểm Tra
Người sử dụng có trách nhiệm thực hiện công tác báo
dưỡng, bao gồm tất cả các điều chỉnh, sử dụng đúng loại Căn chỉnh tố máy phát - Kiểm tra
chất bôi trơn, dầu, bầu lọc và thay thế các bộ phận do
Các khuyến cáo bảo dưỡng
mòn thông thường và quá tuổi.
Bộ chỉnh lưu - Kiểm tra
Không tuân theo hoặc phớt lờ định kỳ bảo dưỡng và các
quy trình có thể làm giảm hiệu suất của thiết bị và/hoặc Biến trở - Kiểm tra
tăng mòn trên các bộ phận. Cuộn dây - Kiểm tra
Trước khi thực hiện định kì bảo dưỡng tiếp theo thì phải
Hàng ngày
thực hiện toàn bộ các công tác bảo dưỡng của định kì
trước đó. Mức dầu bộ bôi trơn mô tơ khởi động khí - Kiểm tra
Sử dụng bất kỳ tiêu chí nào tới hạn trước để xác định Hơi ẩm và cặn bẩn thùng khí - Xả
định kỳ bảo dưỡng: tiêu hao nhiên liệu, số giờ vận hành
Bảng dụng cụ chỉ báo - Kiểm tra
và thời gian lích. Các máy vận hành trong điều kiện làm
việc khắc nghiệt có thể cần được bảo dưỡng thường Mực nước làm mát - Kiểm tra
xuyên hơn. Chỉ báo bảo dưỡng bầu lọc gió động cơ - Kiểm tra
Tất cả những thành phần sau đều ảnh hưởng tới định kỳ Lọc gió sơ bộ - Làm sạch
thay dầu: các điều kiện vận hành, loại nhiên liệu, loại dầu
và kích cỡ khay dầu. Chương trình phân tích mẫu dầu Mức dầu động cơ - Kiểm tra
S·O·S phân tích dầu đã qua sử dụng để xác định xem Nước và cặn bẩn trong thùng nhiên liệu - Xả
định kỳ thay dầu có phù hợp với động cơ của bạn hay
không. Nhiệt độ ổ trục đầu phát - Kiểm tra/Ghi chép

Tham khảo phần "Dầu và lọc dầu động cơ - Thay" trong Tải đầu phát - Kiểm tra
tài liệu này để xác định định kỳ thay dầu phù hợp với từng Bộ sấy áo nước - Kiểm tra
động cơ cụ thể.
Điện thế và tần số - Kiểm tra
Để xác định các định kỳ bảo dưỡng đối với đại tu, tham
Kiểm tra một vòng quanh máy
khảo phần "Các khuyến cáo bảo dưỡng" trong tài liệu
này. Hàng tuần
Trừ khi có các hướng dẫn khác, thực hiện công tác bảo Lọc gió nạp - Kiểm tra
dưỡng và sửa chữa trong các điều kiện sau:
Bộ xạc điện ắc quy - Kiểm tra
Hệ thống khởi động đã bị vô hiệu hóa.
Mối nối điện - Kiểm tra
Động cơ chết máy.
Đầu phát - Kiểm tra
Đầu phát không gây nguy hiểm điện giật.
Cực đầu phát - Kiểm tra
Đầu phát được ngắt khỏi tải.
Bộ sấy phòng - Kiểm tra
Khi được yêu cầu
Nhiệt độ cuộn dây stato - Đo/Ghi chép
Ắc quy - Thay

71
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

250 giờ làm việc đầu tiên Định kì bảo dưỡng 3000 giờ hoặc 2 năm
Khe hở nhiệt supap - Kiểm tra/Điều chỉnh Nước làm mát (DEAC) - Thay
Vòi phun điện tử - Kiểm tra/Điều chỉnh Định kì bảo dưỡng 3000 giờ hoặc 3 năm
Định kì 250 giờ làm việc Phụ gia kéo dài tuổi thọ nước làm mát – Bổ sung
Mức dung dịch điện li ắc quy - Kiểm tra Định kì bảo dưỡng 6000 giờ hoặc 6 năm
Đai dẫn động – Kiểm tra/Điều chỉnh/Thay Máy phát - Kiểm tra
Mẫu nước làm mát (Mức 1) - Lấy mẫu. Nước làm mát tuổi thọ cao - Thay (DDH1-Up1KZ1-
Phụ gia kéo dài tuổi thọ nước làm mát – Kiểm tra/Bổ sung Up1KZ1-Up)

Mẫu dầu động cơ - Lấy mẫu Van hằng nhiệt hệ thống làm mát - Thay

Ổ bi dẫn động quạt - Bôi trơn Cảm biến tốc độ/thời điểm phun - Làm sạch/Kiểm tra

Ống và Kẹp ống - Kiểm tra/Thay Bơm dầu bôi trơn trước - Kiểm Tra

Bộ tản nhiệt - Làm sạch Mô tơ khởi động - Kiểm tra


Bơm nước - Kiểm tra
Định kì 500 giờ làm việc
Van khoá đường khí - Kiểm tra Định kỳ 7500 giờ hoặc 1 năm
Dầu và lọc dầu động cơ - Thay Bộ chỉnh lưu xoay - Kiểm tra
Định kì 1000 giờ làm việc Định kì bảo dưỡng 12.000 giờ hoặc 6 năm
Mẫu nước làm mát (Mức 2) - Lấy mẫu. Nước Làm Mát Tuổi Thọ Cao (ELC) – Thay
Động cơ - Làm sạch Đại Tu
Bộ thông hơi các te - Làm sạch
Lỗi làm mát khí sau nạp - Kiểm tra/Làm sạch
Thiết bị bảo vệ động cơ - Kiểm tra
Ổ trục đầu phát - Thay
Thanh răng nhiên liệu - Kiểm tra/Bôi trơn
Đại tu (chính)
Lõi lọc thô nhiên liệu (lọc tách nước) - Thay
Đại tu (đầu trên)
Bầu lọc tinh nhiên liệu - Thay
Các chú ý đại tu
Cách điện - Kiểm tra
Bàn giao máy
Định kì 2000 giờ làm việc
Nhiệt độ ổ trục đầu phát - Kiểm tra/Ghi chép
Bát hứng bộ bôi trơn mô tơ khởi động - Làm sạch
Căn chỉnh tố máy phát - Kiểm tra
Giảm chấn trục khuỷu - Kiểm tra
Đế lắp động cơ - Kiểm tra
Khe hở nhiệt supap - Kiểm tra/Điều chỉnh
Vòi phun điện tử - Kiểm tra/Điều chỉnh
Rung động tổ máy phát - Đo kiểm/Ghi chép
Tuabin tăng áp - Kiểm tra

Định kỳ 2000 giờ hoặc 6 tháng


Cực Stato - Kiểm Tra

Hàng năm
Ổ trục đầu phát - Bôi trơn
Biến trở - Kiểm tra
Biến trở - Kiểm tra

72
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Lỗi Làm Mát Khí Sau Nạp - Kiểm WARNING


Tra/Làm Sạch
Khí nén có thể gây chấn thương.
SMCS - 1063-040; 1064-571 Chấn thương có thể xảy ra nếu không tuân theo
1. Tháo lõi ra. Tham khảo phần "Lõi làm mát sau đúng quy trình. Khi sử dụng khí nén, phải đeo mặt nạ
và quần áo bảo hộ.
tăng áp - Tháo và Lắp" trong tài liệu
Disassembly and Assembly Manual, để biết Áp suất khí tối đa tại vòi phun phải nhỏ hơn 205 kPa
quy trình khi sử dụng khí nén để làm sạch.

2. Xoay lõi bộ làm mát về một phía để làm sạch 8. Làm khô lõi bằng khí nén. Hướng dòng khí
bụi bẩn. Làm sạch bụi bẩn. theo hướng ngược với dòng lưu thông bình
thường qua lõi.
CHÚ Ý 9. Trước khi lắp đặt, kiểm tra mọi vòng làm kín
Không sử dụng chất tẩy có nồng độ cao để làm sạch hoặc gioăng làm kín xem có bị hư hỏng gì
lõi. Nồng độ chất tải cao có thể tấn công vào kim loại không. Nếu cần, thay thế vòng và gioăng làm
bên trong lõi và gây rò rỉ. Chỉ sử dụng nồng độ chất kín.
tẩy theo khuyến cáo.
10. Kiểm tra lõi về cặn bẩn và độ sạch. Nếu cần,
3. Phun rửa lại lõi bằng chất tẩy. làm sạch tạp chất và lặp lại quy trình làm
sạch.
Caterpillar khuyến cáo sử dụng chất tẩy Hydrosolv dạng
lỏng. Bảng 1 liệt kê danh sách các chất tẩy Hydrosolv 11. Kiểm tra lõi về hư hỏng và thực hiện kiểm tra
dạng lỏng sẵn có từ đại lý Cat. áp suất để phát hiện rò rỉ. Nhiều xưởng sửa
chữa các bộ tản nhiệt có các thiết bị thực hiện
(1)
Các chất tẩy rửa Hydrosolv dạng lỏng kiểm tra áp suất.

Số hiệu phụ 12. Lắp lõi. Tham khảo phần "Lõi làm mát sau
Mô tả Kích cỡ
tùng tăng áp - Tháo và Lắp" trong tài liệu
Disassembly and Assembly Manual, phần
Hydrosolv 19 L (5 US
1U-5490 "Aftercooler - Remove and Install" để biết quy
4165 gallon)
trình.
Hydrosolv 19 L (5 US
174-6854 Để có thêm thông tin về việc làm sạch lõi, liên hệ với đại
100 gallon)
lý Cat.

Lọc Gió Nạp - Kiểm Tra


(1)
Sử dụng chất tẩy có nồng độ từ 2 - 5% ở các SMCS - 1051-535
nhiệt độ lên tới 93°C (200°F). Liên hệ với đại
Giám sát các đầu tiếp xúc của công tắc áp suất vi sai tại
lý Cat để có thêm thông tin.
bầu lọc gió cửa nạp. Nếu áp suất vi sai tăng lên cao hơn
15.2 mm nước thì vệ sinh bầu lọc bằng nước hoà xà
4. Tháo nút xả.
phòng. Đảm bảo rằng bầu lọc được sấy khô kỹ trước khi
5. Sử dụng hơi nước để làm sạch lõi. Phun rửa khởi động. Thay thế bầu lọc, nếu cần.
các cánh tản nhiệt của lõi. Làm sạch các bụi
bẩn tồn tại khỏi phía trong và phía ngoài của Van Khoá Đường Khí - Kiểm Tra -
lõi.
Các Động Cơ Được Trang Bị Mô
Chú ý: Không sử dụng áp suất cao để làm sạch các cánh
tản nhiệt. Áp suất cao có thể làm hỏng các cánh tản nhiệt. Đun Điều Khiển ADEM II hoặc
6. Rửa lõi bằng nước có xà phòng nóng. ADEM III (nếu có)
7. Phun rửa lõi kỹ lưỡng để loại bỏ cặn bẩn. SMCS - 1078-081
Phun rửa lõi bằng nước sạch cho tới khi lõi
Các cơ cấu đặt lại van khoá khí trong động cơ 3500 có
sạch.
thể nhìn giống như một trong các cơ cấu dưới đây.

73
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

1. Đảm bảo rằng cả hai cửa khoá khí được khoá


chặt ở vị trí mở OPEN và đảm bảo cả hai
công tắc khoá khí được nối. Bật nguồn tới tủ
điều khiển động cơ. Cả hai cổng khoá khí
phải vẫn mở. Nếu cả hai cổng khoá khí không
duy trì trạng thái mở thì kiểm tra dây điện tới
các công tắc khoá khí.
2. Với nguồn tới tủ điều khiển động cơ ở vị trí
bật, kích hoạt công tắc tắt khẩn cấp
"EMERGENCY STOP". Cả hai cổng khoá khí
phải đóng. Nếu cả hai cổng khoá khí đóng,
thực hiện bước 3. Nếu cả hai cổng khoá khí
không đóng, kiểm tra dây điện của các công
tắc và kiểm tra dây dẫn tới van điện từ. Kích
hoạt công tắc tắt khẩn cấp "EMERGENCY
STOP" lại lần nữa. Khi cả hai cổng khoá
đường khí đóng thì thực hiện bước 3.
3. Vặn công tắc nguồn của tủ điều khiển động
cơ tới vị trí tắt OFF. Đảm bảo rằng công tắc
tắt khẩn cấp "EMERGENCY STOP" ở vị trí
chạy RUN. Chỉ kẹp cổng khoá khí bên phải tại
vị trí mở OPEN. Vặn công tắc nguồn tủ điều
khiển động cơ tới vị trí bật ON. Cổng khoá
đường khí bên phải phải đóng. Nếu cửa van
khí bên phải đóng, thực hiện tới bước 4. Nếu
ổng khoá đường khí bên phải không đóng thì
kiểm tra công tắc khoá đường khí bên phải và
kiểm tra dây điện tới van khoá đường khí bên
phải. Khi van khoá đường khí bên phải đóng
thì thực hiện bước 4.
4. Vặn công tắc nguồn tủ điều khiển động cơ tới
vị trí tắt OFF. Chỉ kẹp cổng khoá van khí bên
trái ở vị trí mở OPEN. Vặn công tắc nguồn tủ
điều khiển động cơ tới vị trí bật ON. Cổng
khoá van khí bên trái phải đóng. Nếu cổng
khoá đường khí bên trái đóng thì công tác
kiểm tra hoàn thành. Nếu cổng khoá đường
khí bên trái không đóng, kiểm tra công tắc và
dây điện của van khoá đường khí bên trái.
Chú ý: Việc kiểm tra chỉ hoàn thành khi động cơ đã vượt
Tham khảo phần "Hệ thống khoá đường khí" trong tài liệu qua các bước kiểm tra từ 1 đến 4.
hướng dẫn chẩn đoán sự cố để có thêm thông tin về hệ
5. Vận hành động cơ bình thường. Đảm bảo
thống điện của hệ thống khoá đường khí.
rằng các cửa khoá khí tiếp tục được khoá.
Các động cơ được trang bị mô đun điều
Các động cơ được trang bị mô đun điều
khiển ADEM II
khiển ADEM III
Chú ý: Không khởi động động cơ. Đảm bảo rằng điều
Chú ý: Không khởi động động cơ. Đảm bảo rằng điều
khiển động cơ ở vị trí tắt "OFF".
khiển động cơ ở vị trí tắt "OFF".

74
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

1. Đảm bảo rằng cả hai cổng khoá khí được kẹp 5. Vặn công tắc nguồn tủ điều khiển động cơ tới
chặt ở vị trí mở OPEN. Đảm bảo rằng cả hai vị trí bật ON. Đặt lại các van khoá khí. Khởi
công tắc khoá khí được kết nối. Vặn công tắc động động cơ. Chỉ ngắt kết nối van khoá khí
nguồn tủ điều khiển động cơ tới vị trí bật ON. bên phải. Cả hai cổng khoá đường khí phải
Cổng khoá đường khí vẫn phải ở vị trí mở đóng. Động cơ phải tắt máy. Nếu động cơ
OPEN. Nếu cổng khoá đường khí không duy không tắt máy, sử dụng nút tắt khẩn cấp để
trì ở các vị trí mở, kiểm tra dây điện tới các tắt động cơ. Kiểm tra dây điện của cả hai van
van khoá đường khí. Khi bước 1 đã được khoá đường khí. Sử dụng quy trình trên để
hoàn thành thành công, thực hiện bước 2. kiểm tra lại van khoá khí bên phải. Khi quy
trình ở bước 5 được tuân theo và các kết quả
2. Trong khi nguồn điện tới tủ điều khiển động
của đợt kiểm tra thành công thì nối lại van
cơ ở vị trí mở ON, kích hoạt công tắc tắt khẩn
khoá khí bên phải. Đặt lại các van khoá khí.
cấp. Cả hai cổng khoá đường khí phải đóng.
Nếu cổng khoá đường khí không đóng, kiểm 6. Vặn công tắc nguồn tủ điều khiển động cơ tới
tra dây điện tới các van khoá đường khí và vị trí bật ON. Đặt lại các van khoá khí. Khởi
dây điện tới van điện từ. Cả hai cổng khoá động động cơ. Chỉ ngắt van khoá khí bên trái.
đường khí phải đóng trước khi thực hiện Cả hai cổng khoá đường khí phải đóng. Động
bước 3. cơ phải tắt máy. Nếu động cơ không tắt máy,
sử dụng nút tắt khẩn cấp để tắt động cơ.
3. Vặn công tắc nguồn tủ điều khiển động cơ tới
Kiểm tra dây điện của cả hai van khoá đường
vị trí tắt OFF. Đặt lại công tắc tắt khẩn cấp
khí. Sử dụng quy trình trên để kiểm tra lại van
"EMERGENCY STOP" tới vị trí chạy RUN.
khoá khí bên trái. Khi quy trình ở bước 6
Đặt van khoá đường khí ở vị trí mở OPEN.
được tuân theo và các kết quả kiểm tra thành
Vặn công tắc nguồn tủ điều khiển động cơ tới
công thì nối lại van khoá khí bên phải. Đặt lại
vị trí bật ON. Lựa chọn "Run/Start" trên tủ
các van khoá khí.
điều khiển động cơ. Động cơ sẽ không khởi
động Nếu động cơ không khởi động, thực 7. Việc kiểm tra chỉ hoàn thành khi động cơ đã
hiện bước 4. Nếu động cơ khởi động, tắt vượt qua các bước kiểm tra từ 1 đến 6.
động cơ. Kiểm tra bộ khoá đường khí bên
8. Đặt lại các van khoá khí. Đảm bảo rằng công
phải. Kiểm tra dây điện tới van khoá khí bên
tắc tắt khẩn cấp "EMERGENCY STOP" đã
phải. Đặt lại van khoá khí. Khi tuân theo quy
được đặt lại. Vận hành động cơ bình thường.
trình trong bước 3 và động cơ không khởi
động, thực hiện bước 4. Bát Hứng Bộ Bôi Trơn Mô Tơ
4. Đặt lại công tắc tắt khẩn cấp "EMERGENCY
STOP" tới vị trí chạy RUN. Bật nguồn tới tủ
Khởi Động Khí - Vệ Sinh - Nếu có
điều khiển động cơ tới vị trí ON. Kích hoạt SMCS - 1451-070
công tắc tắt khẩn cấp "EMERGENCY STOP".
Nếu động cơ được trang bị một mô tơ khởi động bằng khí
Cả hai cổng khoá đường khí phải đóng. Đặt
nén, sử dụng quy trình sau:
công tắc nguồn tủ điều khiển động cơ tới vị trí
tắt OFF. Đặt lại công tắc tắt khẩn cấp
"EMERGENCY STOP" tới vị trí chạy RUN. WARNING
Đặt lại van khoá khí bên trái ở vị trí mở
OPEN. Vặn công tắc nguồn tủ điều khiển Chấn thương có thể xảy ra khi tháo ống hoặc đầu nối
ống của hệ thống có áp.
động cơ tới vị trí bật ON. Lựa chọn
"START/RUN" trên tủ điều khiển động cơ. Không xả áp suất có thể gây chấn thương.
Động cơ sẽ không khởi động Nếu động cơ Không tháo các ống hoặc đầu nối ống cho tới khi xả
không khởi động, thực hiện bước 5. Nếu hết áp suất dư trong hệ thống.
động cơ khởi động, tắt động cơ. Kiểm tra van
khoá đường khí bên trái. Kiểm tra dây điện 1. Đảm bảo rằng nguồn cấp khí tới bộ phận bôi
của van khoá khí bên trái. Kiểm tra lại van trơn xem đã được tắt chưa.
khoá khí bên trái. Khi tuân theo quy trình
trong bước 4 và động cơ không khởi động,
thực hiện bước 5.

75
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Mức Dầu Bộ Bôi Trơn Mô Tơ


Khởi Động Khí - Kiểm Tra - Nếu

SMCS - 1451-535

CHÚ Ý
Không để bát dầu bôi trơn hết dầu. Mô tơ khởi động
bằng khí nén sẽ bị hỏng nếu thiếu dầu bôi trơn. Đảm
bảo rằng có đủ dầu trong bát chứa dầu bôi trơn.

(1) Nút nạp


(2) Bát hứng
(3) Van xả
2. Từ từ nới lỏng nút nạp (1) để xả áp suất khỏi
bộ bôi trơn.

CHÚ Ý
Phải đảm bảo chứa các chất lỏng xả ra trong quá
trình thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm, điều
chỉnh và sửa chữa thiết bị. Chuẩn bị dụng cụ để thu
gom chất lỏng bằng các bình chứa thích hợp trước
khi mở bất khoang nào hoặc tháo bất kì bộ phận nào 1. Quan sát mức dầu trong chỉ báo kính trong
có chứa chất lỏng. (3). Nếu mức dầu thấp hơn 1/2, nạp thêm dầu
Tham khảo ấn bản NENG2500, "Catalog dụng cụ bảo vào bát chứa dầu.
dưỡng dành cho đại lí của Caterpillar" để biết các
dụng cụ và nhà cung cấp phù hợp cho việc thu gom WARNING
và chứa các chất lỏng sử dụng trên các thiết bị của
Caterpillar.
Chấn thương có thể xảy ra khi tháo ống hoặc đầu
Hủy toàn bộ các chất lỏng theo các quy định của địa nối ống của hệ thống có áp.
phương.
Không xả áp suất có thể gây chấn thương.
3. Đặt một bình hứng phù hợp dưới bát (2) và Không tháo các ống hoặc đầu nối ống cho tới khi xả
mở van xả (3) để xả dầu khỏi bát hứng. hết áp suất dư trong hệ thống.

4. Tháo nắp (2). Làm sạch bát hứng bằng nước 2. Đảm bảo rằng nguồn cấp khí tới bộ phận bôi
ấm. trơn xem đã được tắt chưa. Từ từ nút nạp (4)
5. Làm khô bát hứng. Kiểm tra bát hứng về rạn để xả áp suất khỏi bát chứa dầu.
nứt. Nếu bát hứng bị rạn nứt, thay thế bát 3. Tháo nút nạp (4). Đổ dầu vào bát chứa. Sử
hứng hỏng bằng bát hứng mới. Kiểm tra dụng dầu SAE 10W không chất tẩy ở các
gioăng làm kín. Nếu gioăng làm kín bị hỏng, nhiệt độ lớn hơn 0 °C (32 °F). Sử dụng dụng
thay thế gioăng mới. dầu dụng cụ khí nén cho các nhiệt độ thấp
6. Lắp bát hứng. hơn 0 °C (32 °F).

7. Đảm bảo rằng van xả (3) đã đóng. 4. Lắp nút nạp (4).

8. Để biết các hướng dẫn về nạp dầu bôi trơn, Điều Chỉnh Bộ Bôi Trơn
tham khảo phần "Mức dầu bộ phận bôi trơn Chú ý: Điều chỉnh bộ phận bôi trơn với định mức lưu
mô tơ khởi động khí - Kiểm tra" trong tài liệu lượng khí không đổi. Sau khi điều chỉnh, bộ bôi trơn sẽ
này. giải phóng dầu theo tỉ lệ với sự thay đổi lưu lượng dòng
khí.

76
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

1. Đảm bảo rằng nguồn cấp nhiên liệu tới động 2. Đóng van xả.
cơ đã được khoá.
Máy Phát - Kiểm Tra
CHÚ Ý SMCS - 1405-040
Không khởi động động cơ lâu hơn 30 giây. Để mô tơ Caterpillar khuyến cáo kiểm tra máy phát theo định kỳ.
khởi động nguội trong 2 phút trước khi khởi động lại.
Kiểm tra máy phát xem có mối nối nào bị lỏng và kiểm tra
2. Vận hành mô tơ khởi động bằng khí nén. hệ thống nạp điện ắc quy. Kiểm tra ampe kế (nếu có)
Quan sát các giọt dầu nhỏ xuống (1). trong khi vận hành động cơ để đảm bảo rằng ắc quy làm
việc bình thường và/hoặc hệ thống điện làm việc bình
Chú ý: Một số bộ bôi trơn có vít điều chỉnh thay vì núm thường Thực hiện sửa chữa nếu cần.
điều chỉnh.
Kiểm tra máy phát và bộ nạp điện ắc quy về tình trạng
3. Nếu cần, điều chỉnh bộ bôi trơn để xả từ 1 hoạt động. Nếu ắc quy được nạp bình thường, chỉ số
đến 3 giọt dầu/giây. Để tăng tốc độ xả dầu, ampe kế sẽ gần bằng 0. Tất cả các ắc quy phải luôn
vặn núm (2) ngược chiều kim đồng hồ. Để được nạp điện. Các ắc quy phải được giữ ấm bởi vì nhiệt
giảm tốc độ xả dầu, vặn núm theo chiều kim độ ảnh hưởng tới điện khởi động. Nếu ắc quy quá lạnh,
đồng hồ. ắc quy sẽ không khởi động được động cơ. Ắc quy sẽ
không khởi động động cơ, cho dù động cơ ấm. Khi động
Hơi Ẩm và Cặn Bẩn Thùng Khí - cơ không làm việc trong thời gian dài hoặc nếu động cơ
Xả chạy trong thời gian ngắn, các ắc quy có thể không được
nạp đầy điện. Ắc quy có dòng điện nạp thấp sẽ khô dễ
SMCS - 1466-543-M&S hơn ắc quy được nạp đầy.
Hơi ẩm và cặn bẩn trong hệ thống khởi động bằng không
khí có thể gây ra các tình trạng sau:
Bảng Dụng Cụ Chỉ Báo - Kiểm
 Đóng băng
Tra
 Ăn mòn các chi tiết bên trong SMCS – 1926

 Trục trặc của hệ thống khởi động Kiểm tra tình trạng tủ chỉ báo. Thực hiện thử đèn chỉ báo.
Toàn bộ các đèn cảnh báo phải sáng. Nếu một đèn cảnh
báo nào đó không sáng thì phải thay bóng ngay. Nếu
WARNING cảnh báo không kêu, phải tìm hiểu kiểm tra nguyên nhân
và khắc phục sự cố.
Khi mở van xả, đeo găng tay bảo hộ, đeo mặt nạ, mặc
quần áo bảo hộ, và đi giày bảo hộ. Khí nén có thể làm Kiểm tra tình trạng của tất cả các đồng hồ chỉ báo. Nếu
văng ra các mảnh vụn và có thể gây chấn thương. đồng hồ bị vỡ, sửa chữa hoặc thay thế ngay.
Thường xuyên giám sát các tham số sau trong khi vận
hành thông thường:
CHÚ Ý  Áp suất chênh lệch tại bầu lọc nhiên liệu
Phải đảm bảo chứa các chất lỏng xả ra trong quá  Áp suất vi sai tại cửa nạp
trình thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm, điều
chỉnh và sửa chữa thiết bị. Chuẩn bị dụng cụ để thu  Áp suất chênh lệch tại bầu lọc dầu
gom chất lỏng bằng các bình chứa thích hợp trước
khi mở bất khoang nào hoặc tháo bất kì bộ phận nào Ghi lại dữ liệu trong sổ nhật ký. So sánh dữ liệu mới với
có chứa chất lỏng. dữ liệu được ghi lại trước đó. Việc so sánh dữ liệu mới
Tham khảo ấn bản NENG2500, "Catalog dụng cụ bảo với dữ liệu được ghi lại trước đó sẽ tạo lập các chỉ số
dưỡng dành cho đại lí của Caterpillar" để biết các thông thường cho động cơ. Một chỉ số không bình thường
dụng cụ và nhà cung cấp phù hợp cho việc thu gom có thể cho thấy có sự cố trong vận hành hoặc sự cố trong
và chứa các chất lỏng sử dụng trên các thiết bị của đồng hồ đo.
Caterpillar.
Ghi lại hoạt động của động cơ
Hủy toàn bộ các chất lỏng theo các quy định của địa
phương. Ghi lại hiệu suất động cơ là một yếu tố quan trọng trong
chương trình bảo dưỡng. Ghi lại thông tin về hoạt động
1. Mở van xả ở trên đáy của thùng khí. Để hơi của động cơ theo định kỳ hàng ngày. Điều này sẽ giúp
ẩm và cặn bẩn xả ra ngoài. khám phát các xu hướng làm việc của động cơ.

77
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Dữ liệu về khả năng làm việc của động cơ có thể giúp


Nhiệt độ xilanh (5)
chẩn đoán các sự cố trong hoạt động động cơ. Ngoài ra,
dữ liệu có thể cung cấp cho đại lý Cat các thông tin hữu Nhiệt độ xilanh (6)
ích cho việc đưa ra các khuyến cáo để tối ưu quá trình
vận hành. Nhiệt độ xilanh (7)

Bảng 1 được cung cấp để sử dụng như một sổ ghi chép Nhiệt độ xilanh (8)
hoạt động của động cơ. Sao chép một vài bản bảng 1 để
sử dụng về sau. Giữ các thông tin đã ghi lại để tham khảo Nhiệt độ xilanh (9)
về sau.
Nhiệt độ xilanh (10)
Sổ ghi chép động cơ Nhiệt độ xilanh (11)
Số seri động cơ: Ngày tháng Số giờ làm Nhiệt độ xilanh (12)
việc
Nhiệt độ xilanh (13)
Người thực hiện Tốc độ vòng tua Phần trăm
động cơ tải Nhiệt độ xilanh (14)
Nhiệt độ môi Nhiệt độ xilanh (15)
trường
Nhiệt độ xilanh (16)
Nhiệt độ ống góp khí
nạp Nhiệt độ ổ trục sau
(đầu phát)
Áp suất ống góp khí
nạp Nhiệt độ stato đầu
phát
Áp suất vi sai khí
(trái) Điện thế đầu phát

Áp suất vi sai khí Cường độ dòng đầu


(phải) phát

Nhiệt độ nước làm Ghi chú


mát trong áo nước

Nhiệt độ nước làm


mát SCAC
Ắc Quy - Thay
Nhiệt độ dầu động
cơ SMCS - 1401-510

Áp suất dầu động


cơ WARNING
Áp suất nhiên liệu Các ắc quy tạo ra các khí có thể nổ. Tia lửa điện có
thể đốt cháy các khí sinh ra từ ắc quy. Điều này có
Áp suất chênh lệch tại thể dẫn tới chấn thương hoặc tử vong.
bầu lọc nhiên liệu
Đảm bảo rằng thông gió ắc quy phù hợp nếu ắc quy
trong khoang kín. Tuân theo các quy trình chuẩn để
Nhiệt độ ống góp khí
giúp tránh phát sinh tia lửa điện gần các ắc quy.
xả (trái)
Không hút thuốc khi bảo dưỡng ắc quy.
Nhiệt độ ống góp khí
xả (phải) 1. Vặn chìa khóa khởi động về vị trí tắt OFF. Rút
chìa khóa ra và ngắt tất cả các tải tiêu thụ
Nhiệt độ xilanh (1) điện.

Nhiệt độ xilanh (2) 2. Tắt bộ nạp ắc quy. Tháo bộ nạp ắc quy.


3. Cáp âm "-" nối với cực âm "-" với mặt nối mát.
Nhiệt độ xilanh (3)
Tháo cáp khỏi cực âm ắc quy.
Nhiệt độ xilanh (4)

78
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

4. Cáp dương "+" nối với cực dương "+" ắc quy 1. Đảm bảo rằng bộ nạp điện đã tắt.
với mô tơ khởi động. Tháo cáp khỏi cực
2. Điều chỉnh điện thế của bộ nạp điện để phù
dương ắc quy.
hợp với điện thế của ắc quy.
Chú ý: Luôn luôn thực hiện phục hồi ắc quy. Không bao
3. Nối cực dương "+" của bộ nạp với cực dương
giờ được vứt bỏ ắc quy. Đưa ắc quy đã sử dụng tới cơ sở
"+" của ắc quy. Nối cực âm "-" của bộ nạp với
thu hồi phù hợp.
cực âm "-" của ắc quy.
5. Tháo ắc quy đã sử dụng ra.
4. Bật bộ nạp ắc quy.
6. Lắp ắc quy mới.
Nạp điện ắc quy quá mức
Chú ý: Trước khi nối cáp, đảm bảo rằng công tắc khởi
Việc nạp điện quá mức làm giảm tuổi thọ của các ắc quy.
động ở vị trí tắt OFF.
Sử dụng bộ nạp điện ắc quy sẽ không xảy ra hiện tượng
7. Nối cáp từ mô tơ khởi động với cực dương ắc nạp quá mức. KHÔNG nạp điện cho ắc quy nếu đồng hồ
quy. đo của bộ nạp ở vùng màu đỏ.
8. Nối cáp từ mặt nối mát với cực âm ắc quy. Hiện tượng nạp quá mức được chỉ báo bởi những dấu
hiệu sau:
Ắc Quy – Phục Hồi
 Ắc quy rất nóng khi chạm
SMCS - 1401-005; 1401-510; 1401-535; 1401-561; 1401
 Có mùi axít nặng.
Luôn luôn thực hiện phục hồi ắc quy. Không bao giờ
 Ắc quy tạo ra khói hoặc các khí do bay hơi.
được vứt bỏ ắc quy.
Thực hiện các quy trình sau nếu ắc quy có dấu hiệu nạp
Luôn phải đưa ắc quy đã qua sử dụng tới một trong
quá mức:
những cơ sở sau:
 Giảm tốc độ nạp một lượng đáng kể. Hoàn thành
 Nhà cung cấp ắc quy
công tác nạp ở tốc độ thấp hơn.
 Cơ sở có thẩm quyền thu gom ắc quy
 Tắt bộ nạp.
 Cơ sở phục hồi ắc quy
Bảng 1 mô tả các ảnh hưởng của hiện tượng nạp quá
Bộ Xạc Điện Ắc Quy - Kiểm Tra mức đối với các loại ắc quy khác nhau.

SMCS - 1401-535 Các ảnh hưởng của những ắc quy nạp quá mức

Kiểm tra trước khi khởi động Loại ắc quy Ảnh hưởng
Kiểm tra bộ xạc điện ắc quy xem có hoạt động bình Các ắc quy công Tất cả các khoang ắc quy có mức
thường không. Nếu các ắc quy được nạp điện đúng cách, dụng chung của dung dịch điện ly thấp.
kim ampe kế sẽ chạm sát vào vạch "0". Caterpillar
Các ắc quy điện Khi các tấm của ắc quy được kiểm
Bộ nạp điện ắc quy không được tạo ra dòng điện thừa thế cao tra qua cửa nạp thì có thể nhìn
trong quá trình khởi động. Mặt khác, bộ nạp điện ắc quy Caterpillar thấy lớp bọc. Điều này là do nhiệt
phải tự động ngắt để khởi động. Nếu động cơ có một máy độ quá cao.
phát, bộ nạp điện ắc quy phải tự động ngắt trong quá
trình khởi động và trong khi động cơ làm việc. Ắc quy có thể không vượt qua đợt
kiểm tra.
Nạp điện ắc quy
Các ắc quy Ắc quy có thể không chấp nhận
không cần bảo dòng điện nạp.
WARNING dưỡng của
Caterpillar Ắc quy có thể không vượt qua đợt
Không hủy các dây điện thuộc mạch nạp hoặc mạch kiểm tra.
ắc quy khi đang vận hành bộ nạp ắc quy. Tia lửa điện
có thể làm nổ hỗn hợp hiđrô và ôxy bay hơi từ dung Kiểm tra sau khi tắt máy
dịch điện ly của ắc quy. Có thể xảy ra chấn thương
người. Đảm bảo rằng bộ nạp điện ắc quy được kết nối đúng.
Quan sát đồng hồ đo của bộ nạp điện. Ghi lại giá trị
Thực hiện quy trình sau để nạp điện ắc quy: cường độ dòng

79
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Mức Dung Dịch Điện Li Ắc Quy - 1. Vặn công tắc khởi động tới vị trí tắt OFF. Vặn
công tắc đề (nếu có) tới vị trí tắt OFF và rút
Kiểm Tra chìa khóa ra, tắt tất cả các tải tiêu thụ điện.

SMCS - 1401-535-FLV 2. Tháo dây tại cực âm ắc quy dẫn tới công tắc
khởi động. Đảm bảo rằng dây cáp không tiếp
Khi động cơ không làm việc trong thời gian dài hoặc nếu xúc với cực ắc quy. Khi có các ắc quy 12 V,
động cơ chạy trong thời gian ngắn, các ắc quy có thể phía cực âm của hai ắc quy phải được tháo
không được nạp đầy điện. Đảm bảo rằng ắc quy được ra.
nạp đầy để giúp phòng tránh ắc quy bị đông.
3. Quấn băng dính lên phần chì để phòng tránh
khởi động đột ngột.
WARNING
4. Thực hiện sửa chữa nếu cần. Thực hiện quy
Tất cả các ắc qyt sử dụng chì và axít đều chứa axít trình ngược lại để nối lại tất cả các dây cáp.
sun-phu-ríc và có thể làm bỏng da và cháy quần áo.
Luôn đeo mặt nạ và quần áo bảo hộ khi làm việc gần
hoặc xử lý các ắc quy.
Đai Dẫn Động – Kiểm Tra/Điều
Chỉnh/Thay
1. Tháo nắp cửa nạp. Duy trì mức dung dịch
điện li tới vạch "FULL" trên ắc quy. SMCS - 1357-025; 1357-040; 1357-510

Nếu cần nạp thêm nước, sử dụng nước cất. Nếu không Kiểm tra
có nước cất, sử dụng nước sạch với hàm lượng khoáng
Kiểm tra đai dẫn động máy phát và đai dẫn động quạt gió
thấp. Không sử dụng nước mềm nhân tạo.
về mòn và rạn nứt. Thay thế các đai dẫn động nếu không
2. Kiểm tra tình trạng dung dịch điện li bằng bộ còn trong tình trạng tốt.
dụng cụ 245-5829.
Kiểm tra độ căng đai theo thông tin trong phần "Thông số
3. Giữ các ắc quy sạch. kỹ thuật" của tài liệu hướng dẫn sửa chữa.
Làm sạch vỏ ắc quy bằng một trong các dung dịch làm Trượt đai có thể làm giảm hiệu quả truyền động. Rung
sạch sau: động trên đai có thể gây mòn cho các bộ phận sau:
o Hỗn hợp gồm 0.1 kg natri hidrocabonat  Đai dẫn động
và 1 L nước sạch
 Puli
o Hỗn hợp gồm 0.1 kg natri amôni và và 1
L nước sạch  Các ổ bi

Rửa sạch vỏ ắc quy bằng nước sạch. Nếu các đai quá căng, sẽ sinh ra các ứng suất không
đáng có trên các bộ phận được dẫn động bởi đai đó. Điều
Sử dụng giấy ráp cỡ nhỏ để làm sạch các cực và kẹp này làm giảm tuổi thọ các bộ phận.
cáp. Làm sạch các bộ phận cho tới khi các bề mặt sáng
và bóng. KHÔNG đánh giấy ráp quá sâu. Đánh giây ráp Điều chỉnh đai dẫn động máy phát
quá nhiều có thể làm cho các kẹp cực không vừa. Bôi
silicôn lên các kẹp và các cực 5N-5561, dầu hỏa hoặc mỡ
đa dụng MPGM.

Ắc Quy Hoặc Cáp Ắc Quy – Tháo


SMCS - 1401; 1402; -029

WARNING
Không được tháo các dây cáp ắc quy hoặc ắc quy khi
vẫn lắp nắp ắc quy. Nắp ắc quy phải được tháo ra
trước khi thực hiện bảo dưỡng.
Việc tháo các dây cáp ắc quy hoặc ắc quy khi nắp ắc
quy vẫn lắp có thể gây nổ ắc quy và dẫn tới chấn
thương.
Máy phát điển hình
(1) Các bulông giữ

80
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

(2) Các đai ốc điều chỉnh Át tô mát được bố trí ở đằng sau cửa tiếp cận trước bên
trái máy.
(3) Các bulông giữ
1. Tháo tấm bảo vệ đai.
2. Nới lỏng bulông lắp (1), đai ốc điều chỉnh (2)
Mạch chính (1) - Át tô mát này được thiết kế để
và bulông lắp (3).
bảo vệ các dây dẫn giữa các ắc quy và cầu chì. Nếu các
3. Vặn đai ốc điều chỉnh (2) để tăng hoặc giảm dây được nối tắt với thân máy thì át tô mát sẽ giảm thiểu
độ căng đai. được hư hỏng dây.
4. Vặn chặt các đai ốc điều chỉnh (2). Vặn chặt Át tô mát mạch chính có cường độ 80 Ampe.
bulông lắp (3). Vặn chặt bulông lắp (1). Để
biết mô men xiết phù hợp, xem phần "thông
số kỹ thuật" trong tài liệu hướng dẫn sửa
chữa. Mạch máy phát (2) - Át tô mát được thiết kế để
bảo vệ máy phát. Nếu các ắc quy được lắp đặt phân cực
5. Lắp lại bộ phận bảo vệ đai.
ngược thì át tô mát sẽ bảo vệ máy phát không làm hỏng
Nếu lắp các đai mới, kiểm tra lại độ căng đai sau khi vận bộ chỉnh lưu.
hành động cơ 30 phút.
Át tô mát của máy phát có cường độ 105 Amp.
Điều chỉnh đai dẫn động quạt gió Đặt lại át tô mát - Ấn nút để đặt lại át tô mát. Nếu hệ
1. Nới lỏng bulông lắp puli. thống điện làm việc bình thường thì nút sẽ vẫn được ấn.
Nếu nút không ở trạng thái ấn, kiểm tra mạch điện tương
2. Nới lỏng đai ốc điều chỉnh puli.
ứng. Sửa chữa mạch điện nếu cần.
3. Di chuyển puli để điều chỉnh độ căng của đai.
4. Vặn chặt đai ốc điều chỉnh mô men xiết phù
Nước Làm Mát (DEAC) - Thay
hợp. SMCS - 1350-044
5. Vặn chặt bulông lắp tới đúng mô men xiết. Làm sạch hệ thống làm mát trước khi tới định kỳ bảo
dưỡng khuyến cáo nếu tồn tại các điều kiện sau:
Đối với các thông số mô men xiết phù hợp, xem phần
"Thông số kỹ thuật" trong sach hướng dẫn sửa chữa.  Động cơ thường xuyên quá nhiệt.
Thay Thế  Nước làm mát đang sủi bọt.
Đối với các điều kiện yêu cầu sử dụng nhiều đai dẫn  Dầu hoặc nhiên liệu thâm nhập vào hệ thống làm
động, phải thay thế đai theo bộ. Nếu chỉ thay thế một đai mát và nước làm mát bị nhiễm bẩn.
trong bộ sẽ làm cho đai mới chịu tải lớn hơn do các đai cũ
bị giãn. Tải tăng thêm trên đai mới có thể làm cho đai mới
Xả nước làm mát
đứt. 1. Tắt động cơ và để cho động cơ nguội. Đóng
cổng nạp nước của bộ làm mát sau tăng áp
Át Tô Mát - Đặt Lại mạch riêng (nếu có). Đảm bảo rằng động cơ
sẽ không khởi động khi hệ thống làm mát
SMCS - 1417-529; 1420-529
được xả.
2. Nới lỏng nắp nạp két nước từ từ để xả áp
suất. Tháo nắp cửa nạp bộ tản nhiệt.

81
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

(1) Xả nước làm mát 5. Tắt động cơ và để cho động cơ nguội. Đóng
cổng nạp nước của bộ làm mát sau tăng áp
Chú ý: Nếu động cơ có một bộ sấy áo nước, xả nước
mạch riêng (nếu có). Nới lỏng nắp nạp két
làm mát khỏi bộ sấy.
nước từ từ để xả áp suất. Tháo nắp cửa nạp
3. Mở van xả. Để nước làm mát xả. bộ tản nhiệt. Mở van xả. Tháo các nút xả hệ
thống làm mát. Để nước xả ra ngoài.
CHÚ Ý
Hủy nước làm mát đã sử dụng đúng cách hoặc tái CHÚ Ý
chế. Có nhiều phương pháp khác nhau được đưa ra Việc xúc rửa hệ thống làm mát không đúng hoặc
để tái chế nước làm mát cho tái sử dụng trong các hệ chưa triệt để có thể làm hỏng các chi tiết bằng đồng
thống làm mát động cơ. Caterpillar chỉ khuyến cáo sử hoặc bằng kim loại khác.
dụng phương pháp chưng cất để tái chế nước làm
mát đã qua sử dụng. Để tránh làm hỏng hệ thống làm mát, đảm bảo phun
rửa kỹ lưỡng hệ thống làm mát bằng nước sạch.
Để có thông tin liên quan tới việc hủy và phục hồi nước Tiếp tục phun rửa hệ thống cho tới khi không còn
dấu hiệu của chất tẩy rửa.
làm mát đã qua sử dụng, liên hệ với đại lý Cat hoặc liên
hệ với phòng Dụng cụ sửa chữa dành cho đại lý của
6. Phun rửa hệ thống làm mát bằng nước sạch
Caterpillar theo địa chỉ sau:
cho tới khi nước rửa xả ra sạch. Đóng van xả.
Trong khu vực nước Mỹ: 1-800-542-TOOLInside Illinois: Làm sạch các nút xả hệ thống làm mát và lắp
1-800-541-TOOLCanada: 1-800-523-TOOLEAME phone: các nút này lại. Mở cửa nạp nước của bộ làm
++41-22-849 40 56EAME fax: ++41-22-849 49 29 mát mạch riêng (nếu có).

Làm sạch hệ thống làm mát


Làm sạch hệ thống làm mát có lượng cặn
CHÚ Ý bám lớn hoặc bị tắc
Sử dụng các chất tẩy rửa hệ thống sẵn có trên thị
Chú ý: Để quy trình sau được hiệu quả, phải có một dòng
trường có thể làm hỏng các bộ phận hệ thống làm
mát. Chỉ sử dụng các chất tẩy rửa hệ thống làm mát nước chảy qua các bộ phận hệ thống làm mát.
phù hợp với các động cơ Caterpillar. 1. Sau khi xả hết nước làm mát, phun rửa hệ
thống làm mát bằng nước sạch để loại bỏ cặn
1. Sau khi xả hết nước làm mát, phun rửa hệ
bẩn.
thống làm mát bằng nước sạch để loại bỏ cặn
bẩn. 2. Đóng van xả. Làm sạch các nút xả hệ thống
làm mát và lắp các nút này lại.
2. Đóng van xả hệ thống làm mát. Làm sạch các
nút xả hệ thống làm mát và lắp các nút này 3. Nạp hỗn hợp gồm nước sạch và chất làm
lại. sạch hệ thống làm mát tác động nhanh của
Caterpillar vào hệ thống. Nạp thêm 5 L chất
CHÚ Ý tẩy cho mỗi 3.8 đến 7.6 L dung tích hệ thống
làm mát. Lắp nắp nạp két nước.
Nạp nước làm mát vào hệ thống với tốc độ không
quá 19 lít/phút để tránh tạo các túi khí. 4. Mở cửa nạp nước của bộ làm mát mạch riêng
(nếu có). Khởi động động cơ. Khởi động động
3. Nạp hỗn hợp gồm nước sạch và chất làm cơ và chạy động cơ ít nhất 90 phút để nhiệt
sạch hệ thống làm mát tác động nhanh của độ nước làm mát đạt ít nhất 82 ℃ (180 ℉).
Caterpillar vào hệ thống. Nạp bổ sung 5 L
5. Tắt động cơ và để cho động cơ nguội. Đóng
chất tẩy cho mỗi 15 lít dung tích hệ thống làm
cổng nạp nước của bộ làm mát sau tăng áp
mát. Lắp nắp nạp két nước.
mạch riêng (nếu có). Nới lỏng nắp nạp két
4. Mở cửa nạp nước của bộ làm mát mạch riêng nước từ từ để xả áp suất. Tháo nắp cửa nạp
(nếu có). Khởi động động cơ. Khởi động động bộ tản nhiệt. Mở van xả. Tháo các nút xả hệ
cơ và chạy động cơ ít nhất 30 phút để nhiệt thống làm mát. Để nước xả ra ngoài.
độ nước làm mát đạt ít nhất 82 ℃ (180 ℉).

82
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

CHÚ Ý Nước Làm Mát Tuổi Thọ Cao


Việc xúc rửa hệ thống làm mát không đúng hoặc (ELC) – Thay
chưa triệt để có thể làm hỏng các chi tiết bằng đồng
hoặc bằng kim loại khác. SMCS - 1350-044-NL

Để tránh làm hỏng hệ thống làm mát, đảm bảo phun Chỉ sử dụng nước sạch để phun rửa hệ thống làm mát sử
rửa kỹ lưỡng hệ thống làm mát bằng nước sạch. dụng nước làm mát tuổi thọ cao (ELC) được xả và được
Tiếp tục phun rửa hệ thống cho tới khi không còn thay thế.
dấu hiệu của chất tẩy rửa.
Xả nước làm mát
6. Phun rửa hệ thống làm mát bằng nước sạch
1. Tắt động cơ và để cho động cơ nguội. Đóng
cho tới khi nước rửa xả ra sạch. Đóng van xả
cổng nạp nước của bộ làm mát sau tăng áp
hệ thống làm mát. Làm sạch các nút xả hệ
mạch riêng (nếu có). Đảm bảo rằng động cơ
thống làm mát và lắp các nút này lại.
sẽ không khởi động khi hệ thống làm mát
Nạp nước làm mát vào hệ thống được xả.

Chú ý: Để có thêm thông tin về loại nước làm mát phù 2. Nới lỏng nắp nạp két nước từ từ để xả áp
hợp và dung tích hệ thống làm mát, xem phần "Dung tích suất. Tháo nắp cửa nạp bộ tản nhiệt.
nạp và các khuyến cáo" trong tài liệu này.

CHÚ Ý
Nạp nước làm mát vào hệ thống với tốc độ không
quá 19 lít/phút để tránh tạo các túi khí.

1. Nạp nước làm mát/phụ gia vào hệ thống


nước làm mát. Sau khi nạp nước làm mát,
không lắp nắp nạp két nước.
2. Mở cửa nạp nước của bộ làm mát mạch riêng
(nếu có). Khởi động động cơ. Vận hành động
cơ để xả e khỏi các hốc trong lốc động cơ. Để
nước làm mát ấm lên và để mức nước ổn
định. Tắt động cơ .
3. Kiểm tra mức nước làm mát Duy trì mức
nước làm mát theo yêu cầu. Nếu không được (1) Xả nước làm mát
trang bị đồng hồ chỉ báo kính trong, duy trì 3. Mở van xả nước làm mát (1).
nước làm mát trong phạm vi 13 mm dưới
mép ống nạp. CHÚ Ý
4. Làm sạch nắp cửa nạp két nước. Kiểm tra Hủy nước làm mát đã sử dụng đúng cách hoặc tái
các gioăng làm kín của nắp nạp két nước. chế. Có nhiều phương pháp khác nhau được đưa ra
Nếu gioăng làm kín của nắp cửa nạp bị hỏng, để tái chế nước làm mát cho tái sử dụng trong các hệ
vứt bỏ nắp cửa nạp và lắp nắp mới. Nếu các thống làm mát động cơ. Caterpillar chỉ khuyến cáo sử
gioăng làm kín nắp nạp không bị hỏng, sử dụng phương pháp chưng cất để tái chế nước làm
dụng bơm tạo áp 9S-8140 để kiểm tra áp suất mát đã qua sử dụng.
nắp nạp. Áp suất yêu cầu được ghi trên mặt
Để có thông tin liên quan tới việc hủy và phục hồi nước
của nắp. Nếu nắp cửa nạp không duy trì
làm mát đã qua sử dụng, liên hệ với đại lý Cat hoặc liên
được áp suất yêu cầu, lắp nắp mới.
hệ với phòng Dụng cụ sửa chữa dành cho đại lý của
5. Khởi động động cơ. Kiểm tra hệ thống về rò rỉ Caterpillar theo địa chỉ sau:
và nhiệt độ vận hành.
Khu vực ngoài Illinois: 1-800-542-TOOLInside Illinois: 1-
800-541-TOOLCanada: 1-800-523-TOOLEAME phone:
++41-22-849 40 56EAME fax: ++41-22-849 49 29

83
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Làm sạch hệ thống làm mát 4. Làm sạch nắp cửa nạp két nước. Kiểm tra
các gioăng làm kín của nắp. Nếu gioăng làm
1. Sau khi xả hết nước làm mát, phun rửa hệ kín của nắp cửa nạp bị hỏng, vứt bỏ nắp cửa
thống làm mát bằng nước sạch để loại bỏ cặn nạp và lắp nắp mới. Nếu các gioăng làm kín
bẩn. nắp nạp không bị hỏng, sử dụng bơm tạo áp
2. Đóng van xả. 9S-8140 để kiểm tra áp suất nắp nạp. Áp suất
yêu cầu được ghi trên mặt của nắp. Nếu nắp
CHÚ Ý cửa nạp không duy trì được áp suất yêu cầu,
lắp nắp mới.
Nạp nước làm mát vào hệ thống với tốc độ không quá
19 lít/phút để tránh tạo các túi khí. 5. Khởi động động cơ. Kiểm tra hệ thống về rò rỉ
và nhiệt độ vận hành.
3. Mở cửa nạp nước của bộ làm mát mạch riêng
(nếu có). Nạp nước sạch vào hệ thống. Lắp Phụ Gia Kéo Dài Tuổi Thọ Nước
nắp nạp két nước. Vận hành động cơ cho tới
khi nhiệt độ đạt 49 °C (120 °F) đến 66 °C (150
Làm Mát – Bổ Sung
°F). SMCS - 1352-544-NL
4. Tắt động cơ và để cho động cơ nguội. Đóng Nước làm mát Cat ELC (nước làm mát tuổi thọ cao)
cổng nạp nước của bộ làm mát sau tăng áp không yêu cầu nạp bổ sung phụ gia thường xuyên. Chỉ
mạch riêng (nếu có). Đảm bảo rằng động cơ cần nạp phụ gia kéo dài tuổi thọ nước làm mát Cat ELC
sẽ không khởi động khi hệ thống làm mát một lần.
được xả. Nới lỏng nắp nạp két nước từ từ để
xả áp suất. Tháo nắp cửa nạp bộ tản nhiệt. CHÚ Ý
Chỉ sử dụng phụ gia kéo dài tuổi thọ nước làm mát
5. Mở van xả. Để nước làm mát xả. Phun rửa với loại nước làm mát Cat ELC.
hệ thống làm mát bằng nước sạch Đóng van KHÔNG sử dụng phụ gia thông thường cùng với
xả. nước làm mát Cat ELC. Việc hòa trộn nước làm mát
Cat ELC với nước làm mát thông thường và/hoặc phụ
6. Lặp lại các bước 3, 4 và 5. gia thông thường sẽ làm giảm tuổi thọ của nước làm
mát Cat ELC.
Nạp nước làm mát vào hệ thống
Chỉ kiểm tra mức nước làm mát khi động cơ đã tắt và
CHÚ Ý nguội.
Nạp nước làm mát vào hệ thống với tốc độ không
quá 19 lít/phút để tránh tạo các túi khí. WARNING
1. Nạp nước làm mát tuổi thọ cao (ELC). Để biết Nước làm mát nóng, hơi nước và kiềm có thể gây
dung tích của hệ thống làm mát, xem phần chấn thương.
"Dung tích nạp và các khuyến cáo" trong tài Ở nhiệt độ vận hành, nước làm mát động cơ nóng và
liệu này. Không lắp nắp cửa nạp két nước. chịu áp suất cao. Bộ tản nhiệt và tất cả các đường
ống tới bộ gia nhiệt và động cơ đều chứa nước làm
2. Mở cửa nạp nước của bộ làm mát mạch riêng mát nóng hoặc hơi nước. Tiếp xúc với chúng có thể
(nếu có). Khởi động động cơ. Vận hành động gây bỏng nặng.
cơ để xả e khỏi các hốc trong lốc động cơ. Để
Chỉ tháo nắp chịu áp hệ thống làm mát ra từ từ để xả
ELC ấm lên và để mức nước làm mát ổn
áp suất hệ thống và đợi cho nắp đủ nguội để có thể
định. Tắt động cơ . chạm vào bằng tay trần.
3. Kiểm tra mức nước làm mát Duy trì mức Không cố vặn chặt các mối nối ống khi nước làm mát
nước làm mát theo yêu cầu. Nếu không được còn nóng, ống có thể bung ra và gây bỏng nặng.
trang bị đồng hồ chỉ báo kính trong, duy trì Phụ gia nước làm mát có chứa kiềm. Tránh tiếp xúc
nước làm mát trong phạm vi 13 mm dưới với da và mắt.
mép ống nạp.

84
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

CHÚ Ý WARNING
Phải đảm bảo chứa các chất lỏng xả ra trong quá
trình thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm, điều Hệ thống có áp! Nước làm mát nóng có thể gây
chỉnh và sửa chữa thiết bị. Chuẩn bị dụng cụ để thu bỏng nặng. Để mở nắp cửa nạp hệ thống làm mát,
tắt động cơ và đợi cho tới khi các bộ phận hệ thống
gom chất lỏng bằng các bình chứa thích hợp trước
nguội. Nới lỏng nắp chịu áp của hệ thống làm mát từ
khi mở bất khoang nào hoặc tháo bất kì bộ phận nào
từ để xả áp suất.
có chứa chất lỏng.
Tham khảo ấn bản NENG2500, "Catalog dụng cụ bảo 1. Tháo nắp chịu áp của hệ thống làm mát từ từ
dưỡng dành cho đại lí của Caterpillar" để biết các để xả áp suất.
dụng cụ và nhà cung cấp phù hợp cho việc thu gom
và chứa các chất lỏng sử dụng trên các thiết bị của 2. Duy trì mức nước làm mát thấp hơn ống nạp
Caterpillar. trong phạm vi 13 mm. Nếu động cơ được
Hủy toàn bộ các chất lỏng theo các quy định của địa trang bị chỉ báo kính trong, duy trì mức nước
phương. làm mát nằm trong phần nhìn thấy của chỉ
báo.
1. Tháo nắp chịu áp của hệ thống làm mát từ từ
để xả áp suất. Tháo nắp chịu áp hệ thống làm
mát.
2. Nếu cần, xả bớt một lượng nước làm mát
khỏi bộ tản nhiệt đủ để có thể bổ sung phụ
gia kéo dài tuổi thọ nước làm mát vào trong
hệ thống làm mát.
3. Nạp phụ gia Cat ELC theo các yêu cầu đối
với dung tích hệ thống làm mát của động cơ.
Tham khảo phần "Dung tích nạp và các
khuyến cáo" trong tài liệu này để có thêm
thông tin.
Gioăng nắp cửa nạp điển hình
4. Làm sạch nắp chịu áp hệ thống làm mát.
Kiểm tra gioăng làm kín trên nắp hệ thống 3. Làm sạch nắp cửa nạp hệ thống làm mát và
làm mát. Thay thế nắp chịu áp nếu gioăng kiểm tra tình trạng gioăng làm kín trên nắp.
làm kín của nắp hỏng. Lắp nắp chịu áp hệ Thay thế nắp cửa nạp hệ thống làm mát nếu
thống làm mát. gioăng bị hỏng. Lắp nắp cửa nạp hệ thống
làm mát.
Mực Nước Làm Mát - Kiểm Tra 4. Kiểm tra hệ thống làm mát về rò rỉ.
SMCS - 1350-535-FLV
Mẫu Nước Làm Mát (Mức 1) - Lấy
Kiểm tra mức nước làm mát khi động cơ không hoạt động
và nguội. Mẫu.
SMCS - 1350-008; 1395-008; 1395-554; 7542
Chú ý: Lấy mẫu nước làm mát (mức 1) là công tác tùy
chọn nếu hệ thống làm mát sử dụng loại nước làm
mát Cat ELC. Các hệ thống làm mát được nạp nước làm
mát Cat ELC phải được lấy mẫu mức 2 tại định kỳ khuyến
cáo nêu trong phần định kì bảo dưỡng.
Chú ý: Lấy mẫu nước làm mát (mức 1) nếu hệ thống
được nạp loại nước làm mát khác mà không phải loại
Cat ELC bao gồm các nước làm mát sau:
 Nước làm mát tuổi thọ cao thương mại mà thỏa
mãn thông số kĩ thuật Caterpillar EC-1.
Nắp nạp két nước  Nước làm mát/phụ gia chống động động cơ
điezen Cat (DEAC)

85
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

 Nước làm mát/phụ gia chống động hạng nặng  Đặt mẫu vào trong ống thư ngay lập tức sau khi
lấy mẫu để tránh nhiễm bẩn.
Định kỳ khuyến cáo
 Không được lấy các mẫu từ các chai giãn nở.
Loại nước làm mát Mức 1 Mức 2
 Không được lấy các mẫu từ vị trí xả hệ thống.
Cat DEAC Đưa các mẫu đi phân tích mức 1.
Nước làm mát thông thường Để biết thêm thông tin về phân tích nước làm mát, xem ấn
chế độ nặng Định kỳ Hàng bản SEBU6250, phần "Dung tích nạp và các khuyến cáo"
(1)
250 giờ năm hoặc liên hệ với đại lí phân phối Caterpillar.
Nước làm mát thương mại mà
thỏa mãn các yêu cầu của tiêu
chuẩn Caterpillar EC-1
Mẫu Nước Làm Mát (Mức 2) - Lấy
Nước làm mát Cat ELC hoặc
Mẫu.
Tùy Hàng
loại thương mại thỏa mãn EC- (1) SMCS - 1350-008; 1395-008; 1395-554; 7542
chọn năm
1

CHÚ Ý
Luôn phải sử dụng riêng bơm lấy mẫu dầu và bơm
(1)
Phân tích nước làm mát mức 2 phải được thực hiện lấy mẫu nước làm mát. Sử dụng chung bơm để lấy
sớm hơn nếu có nghi ngờ hoặc phát hiện sự cố. mẫu nước làm mát và lấy mẫu nước làm mát có thể
làm nhiễm bẩn mẫu. Sử dụng chung bơm lấy mẫu có
thể làm cho phân tích bị sai lệch và dẫn tới hiểu lầm
giữa đại lí phân phối Cat và khách hàng.

CHÚ Ý
Luôn phải sử dụng riêng bơm lấy mẫu dầu và bơm
lấy mẫu nước làm mát. Sử dụng chung bơm để lấy CHÚ Ý
mẫu nước làm mát và lấy mẫu nước làm mát có thể
Phải đảm bảo chứa các chất lỏng xả ra trong quá
làm nhiễm bẩn mẫu. Sử dụng chung bơm lấy mẫu
trình thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm, điều
có thể làm cho phân tích bị sai lệch và dẫn tới hiểu
chỉnh và sửa chữa thiết bị. Chuẩn bị dụng cụ để thu
lầm giữa đại lí phân phối Cat và khách hàng.
gom chất lỏng bằng các bình chứa thích hợp trước
khi mở bất khoang nào hoặc tháo bất kì bộ phận nào
Chú ý: Các kết quả lấy mẫu mức 1 có thể cho biết yêu có chứa chất lỏng.
cầu đối với công tác phân tích mẫu mức 2.
Tham khảo ấn bản NENG2500, "Catalog dụng cụ bảo
Lấy mẫu nước làm mát càng gần thời gian định kì lấy dưỡng dành cho đại lí của Caterpillar" để biết các
mẫu theo khuyến cáo càng tốt. Để nhận được tác dụng dụng cụ và nhà cung cấp phù hợp cho việc thu gom
đầy đủ của chương trình phân tích mẫu chất lỏng S.O.S, và chứa các chất lỏng sử dụng trên các thiết bị của
bạn phải thiết lập một xu hướng dữ liệu ổn định. Để thiết Caterpillar.
lập một nhật kí dữ liệu ổn định, thực hiện lấy mẫu ổn định Hủy toàn bộ các chất lỏng theo các quy định của địa
cách những khoảng thời gian bằng nhau. Các thiết bị lấy phương.
mẫu có thể tìm thấy tại đại lí phân phối Cat.
Tham khảo phần "Mẫu nước làm mát (mức 1) - Lấy mẫu"
Sử dụng các hướng dẫn sau đây để lấy mẫu nước làm trong tài liệu này để biết các hướng dẫn để lấy mẫu nước
mát đúng kĩ thuật: làm mát chất lượng.
 Ghi đầy đủ thông tin lên nhãn chai chứa mẫu Đưa các mẫu đi phân tích mức 2.
trước khi bạn bắt đầu lấy mẫu.
Để biết thêm thông tin về phân tích nước làm mát, xem ấn
 Giữ các chai lấy mẫu chưa sử dụng trong các túi bản SEBU6250, phần "Các khuyến cáo về chất lỏng sử
nhựa. dụng trên máy Caterpillar" hoặc liên hệ với đại lí phân
 Lấy các mẫu nước làm mát trực tiếp từ cổng lấy phối Caterpillar.
mẫu nước làm mát. Bạn không được lấy các mẫu
nước làm mát từ bất kì vị trí nào khác.
 Đậy chặt các chai rỗng cho tới khi bạn sẵn sàng
lấy mẫu vào chai đó.

86
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Kiểm tra nồng độ của phụ gia nước làm mát SCA
Phụ Gia Kéo Dài Tuổi Thọ Nước
Làm Mát – Kiểm Tra/Bổ Sung CHÚ Ý
SMCS - 1352-045; 1395-081 Không sử dụng phụ gia với nồng độ vượt quá 6%.

Kiểm tra nồng độ phụ gia SCA bằng bộ dụng cụ 8T-5296.


WARNING
Nạp Bổ Sung SCA, nếu cần
Phụ gia nước làm mát có chứa kiềm. Để giúp phòng
tránh chấn thương, tránh để tiếp xúc với mắt và da.
Không uống phụ gia nước làm mát. WARNING
Hệ thống có áp! Nước làm mát nóng có thể gây
bỏng nặng. Để mở nắp cửa nạp hệ thống làm mát,
tắt động cơ và đợi cho tới khi các bộ phận hệ thống
CHÚ Ý nguội. Nới lỏng nắp chịu áp của hệ thống làm mát
Nồng độ phụ gia nước làm mát quá lớn có thể tạo từ từ để xả áp suất.
lớp cặn trên các bề mặt có nhiệt độ cao hơn trong
hệ thống làm mát, làm giảm đặc tính truyền nhiệt 1. Tháo nắp chịu áp hệ thống làm mát từ từ.
của động cơ. Khả năng truyền nhiệt giảm có thể gây
2. Nếu cần, xả bớt một lượng nước làm mát để
rạn nứt mặt quy lát và các bộ phận có nhiệt độ cao
khác. có thể nạp thêm phụ gia SCA.

Nồng độ nước làm mát quá lớn có thể gây tắc bộ 3. Nạp một lượng SCA vừa đủ. Để biết lượng
trao đổi nhiệt, quá nhiệt, và/hoặc mòn gioăng làm SCA phù hợp, tham khảo phần "Dung tích
kín bơm nước. nạp và các khuyến cáo" trong tài liệu này.
Không sử dụng phụ gia với nồng độ vượt quá mức Nồng độ phù hợp của SCA phụ thuộc vào loại
yêu cầu. nước làm mát được sử dụng. Để biết nồng độ
phụ gia phù hợp, tham khảo ấn bản
SEBU6251, "Các khuyến cáo về các dung
dịch sử dụng trên động cơ đi-ê-zen thương
CHÚ Ý mại Caterpillar".

Phải đảm bảo chứa các chất lỏng xả ra trong quá 4. Làm sạch nắp chịu áp hệ thống làm mát. Lắp
trình thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm, nắp chịu áp hệ thống làm mát.
điều chỉnh và sửa chữa thiết bị. Chuẩn bị dụng cụ
để thu gom chất lỏng bằng các bình chứa thích hợp Các hệ thống làm mát sử dụng nước và phụ
trước khi mở bất khoang nào hoặc tháo bất kì bộ gia chống đông bổ sung SCA
phận nào có chứa chất lỏng.
Kiểm tra nồng độ của phụ gia nước làm mát SCA
Tham khảo ấn bản NENG2500, "Catalog dụng cụ bảo
dưỡng dành cho đại lí của Caterpillar" để biết các Kiểm tra nồng độ của SCA bằng bộ dụng cụ 298-5311 đối
dụng cụ và nhà cung cấp phù hợp cho việc thu gom với phụ gia bổ sung SCA hoặc thực hiện phân tích mẫu
và chứa các chất lỏng sử dụng trên các thiết bị của
nước làm mát S·O·S. Bộ dụng cụ kiểm tra bao gồm các
Caterpillar.
bộ phận sau: một dụng cụ kiểm tra, 30 ống nghiệm để
Hủy toàn bộ các chất lỏng theo các quy định của địa kiểm tra nitrit, các hướng dẫn và một hộp đựng. Bộ dụng
phương. cụ kiểm tra 294-7420 có các ống nghiệm có thể dùng cho
bộ dụng cụ kiểm tra nitrit 298-5311. Sử dụng các hướng
Chú ý: Caterpillar khuyến cáo thực hiện phân tích nước
dẫn đi kèm bộ dụng cụ kiểm tra để thực hiện việc kiểm tra
làm mát S·O·S (Mức 1)
đúng cách.
Hệ Thống Làm Mát Sử Dụng Loại Nước Làm Tham khảo phần "Kế hoạch bảo dưỡng định kỳ" trong tài
Mát Thông Thường liệu này để biết số lần cần phải thực hiện. Kiểm tra nồng
Quy trình bảo dưỡng này cần phải được thực hiện đối với độ của SCA thường xuyên hơn nếu kết quả phân tích cho
những loại nước làm mát thông thường như là DEAC. thấy cần phải thực hiện như vậy.
Không cần phải thực hiện công tác bảo dưỡng này đối với
các hệ thống làm mát sử dụng nước làm mát tuổi thọ cao. CHÚ Ý
Không sử dụng phụ gia với nồng độ vượt quá 8%.

87
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Nạp Bổ Sung SCA, nếu cần


CHÚ Ý
WARNING Không thay van hằng nhiệt theo định kì có thể gây hư
hỏng nặng đối với động cơ.
Hệ thống có áp! Nước làm mát nóng có thể gây Từ khi các động cơ Caterpillar tích hợp thiết kế mạch
bỏng nặng. Để mở nắp cửa nạp hệ thống làm mát, làm mát ống song song, bắt buộc phải vận hành động
tắt động cơ và đợi cho tới khi các bộ phận hệ thống cơ cùng với van hằng nhiệt.
nguội. Nới lỏng nắp chịu áp của hệ thống làm mát
từ từ để xả áp suất. Nếu van hằng nhiệt được lắp đặt không đúng, động
cơ có thể bị quá nhiệt, gây hỏng nắp quy lát. Đảm bảo
1. Tháo nắp chịu áp hệ thống làm mát từ từ. rằng, lắp van hằng nhiệt vào vị trí như ban đầu. Đảm
bảo rằng van lỗ thông hơi van hằng nhiệt mở.
2. Nếu cần, xả bớt một lượng nước làm mát để
Không sử dụng vật liệu làm kín dạng lỏng trên gioăng
có thể nạp thêm phụ gia SCA. làm kín hoặc bề mặt nắp quy lát.
3. Nạp một lượng SCA vừa đủ. Để biết lượng
SCA phù hợp, tham khảo phần "Dung tích Tham khảo hai bài viết "Van hằng nhiệt - Tháo và Lắp"
nạp và các khuyến cáo" trong tài liệu này. Để trong tài liệu hướng dẫn tháo lắp để biết quy trình thay thế
biết nồng độ phụ gia phù hợp, tham khảo ấn van hằng nhiệt, hoặc liên hệ với đại lý phân phối
bản SEBU6251, "Các khuyến cáo về các Caterpillar.
dung dịch sử dụng trên động cơ đi-ê-zen Chú ý: Nếu chỉ thay thế các van hằng nhiệt, xả nước làm
thương mại Caterpillar". mát khỏi hệ thống đến mức thấp hơn vỏ van hằng nhiệt.
4. Làm sạch nắp chịu áp hệ thống làm mát. Lắp
nắp chịu áp hệ thống làm mát.
Giảm Chấn Trục Khuỷu - Kiểm
Tra
Van Hằng Nhiệt Hệ Thống Làm
SMCS - 1205-040
Mát - Thay
Bộ giảm chấn trục khuỷu hạn chế các rung động xoắn của
SMCS - 1355-510 trục khuỷu. Bộ giảm chấn kiểu nhớt có một quả nặng
Thay van hằng nhiệt truocws khi van hỏng. Đây là công được bố trí bên trong một hộp chứa đầy chất lỏng.
việc bảo dưỡng phòng ngừa được khuyến cáo thực hiện. Hỏng bộ phận giảm chấn trục khuỷu hoặc hỏng bộ giảm
Việc thay thế van hằng nhiệt làm giảm nguy cơ phát sinh chấn có thể làm tăng các rung động xoắn. Rung động này
thời gian chết ngoài kế hoạch. Tham khảo phần "kế sẽ làm hỏng trục khuỷu và các bộ phận khác của động
hoạch bảo dưỡng định kỳ" trong tài liệu này để biết định cơ. Một bộ giảm chấn bị hỏng có thể gây rung động xoắn
kỳ bảo dưỡng phù hợp. quá lớn.
Van hằng nhiệt hỏng khi mở một phần có thể làm quá Một bộ giảm chấn nóng có thể là do rung động xoắn quá
nhiệt hoặc quá mát động cơ. lớn, ổ bi mòn, hoặc hỏng bộ giảm chấn. Sử dụng hồng
Van hằng nhiệt hỏng ở vị trí đóng có thể gây quá nhiệt ngoại kế để giám sát nhiệt độ của bộ giảm chấn trong khi
mức cao. Quá nhiệt mức cao có thể gây rạn nứt nắp quy hoạt động. Tuân theo các hướng dẫn di kèm với nhiệt kế.
lát hoặc các sự cố kẹt pittông. Nếu nhiệt độ đạt 100°C (212 °F), liên hệ với đại lý Cat.

Van hằng nhiệt hỏng ở vị trí mở sẽ làm cho nhiệt độ vận Kiểm tra bộ phận giảm chấn về các dấu hiệu cong vênh,
hành của động cơ xuống quá thấp khi vận hành không rạn nứt, và rò rỉ chất lỏng.
toàn tải. Nhiệt độ vận hành của động cơ xuống quá thấp Nếu có rò rỉ chất lỏng, xác định loại chất lỏng rò rỉ. Chất
khi vận hành không toàn tải có thể tạo ra lượng các bon lỏng trong bộ giảm chấn là silicôn. Silicôn có các đặc tính
tích tụ quá lớn bên trong các xilanh. Lượng cácbon này sau: trong suốt, nhớt và mịn.
có thể gây ra các vấn đề tăng mòn xéc măng và mòn lót
xilanh. Nếu rò rỉ dầu, kiểm tra gioăng phớt trục khuỷu. Nếu có rò
rỉ, thay thế toàn bộ các gioăng làm kín.
Kiểm tra bộ phận giảm chấn và sửa chữa hoặc thay thế
bộ phận này vì bất kì lý do nào sau đây.
 Bộ giảm chấn bị cong, rạn nứt hoặc rò rỉ dầu.
 Sơn trên bộ giảm chấn bị đổi màu do nhiệt.

 Động cơ đã bị hư hỏng do gẫy trục khuỷu.

88
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

 Các ổ bi trục khuỷu có dấu hiệu quá mòn. Tháo và Lắp


 Có lượng mòn lớn trên bộ truyền bánh răng mà Tham khảo phần "Bộ giảm chấn - Tháo và Lắp" trong tài
không phải do thiếu dầu bôi trơn. liệu Disassembly and Assembly Manual, hoặc liên hệ với
đại lý Cat để có thêm thông tin về việc thay thế bộ giảm
Các bộ giảm chấn có cổng lấy mẫu
chấn.

Mối Nối Điện - Kiểm Tra


SMCS - 4459-535
Kiểm tra tất cả các mối nối điện về độ chặt chẽ.
Kiểm tra các thiết bị sau xem có hiện tượng lắp lỏng hoặc
hư hỏng vật lý hay không:
 biến thế

 cầu chì
 bình tích điện

 cột thu lôi


Kiểm tra toàn bộ các dây dẫn từ cực đầu phát và các mối
nối về khoảng cách hợp lý.

Động Cơ - Làm Sạch


SMCS - 1000-070
Một số bộ giảm chấn có các cổng lấy mẫu chất lỏng. Nếu
bộ giảm chấn không có dấu hiệu hư hỏng bên ngoài thì
lấy mẫu dầu bộ giảm chấn. Chất lỏng phải được phân tích WARNING
để kiểm tra mức độ giảm sút độ nhớt. Sử dụng các kết
Điện thế cao có thể gây chấn thương hoặc tử vong.
quả phân tích để xác định xem bộ phận giảm chấn có cần
phải được phục hồi hoặc thay thế không. Các bộ dụng cụ Hơi ẩm có thể tạo thành đường dẫn điện.
lấy mẫu chất lỏng sẵn có tại các trung tâm sau. Đưa các Đảm bảo rằng tổ máy đã ngắt kết nối với hệ thống
bộ dụng cụ này tới cùng địa chỉ dưới để phân tích. điện và/hoặc thiết bị sử dụng điện khác), và hoặc
được khóa hoặc được treo thẻ cảnh báo KHÔNG VẬN
Hasse & Wrede GmbH HÀNH.
Georg-Knorr-Straße 4
12681 Berlin
Germany
Phone: +49 30 9392-3135Fax: +49 30 9392-7-
CHÚ Ý
3135Alternate phone: +49 30 9392-3156Alternate fax:
+49 30 9392-7-3156 Nước hoặc hơi ẩm ngưng đọng có thể làm hỏng các
bộ phận máy phát. Bảo vệ tất cả các bộ phận điện
Giới hạn điển hình về biến chất dầu giảm chất mà được không để tiếp xúc với nước.
sử dụng bởi Hasse & Wrede GmbH là 20% cho hầu hết
các ứng dụng. Các báo cáo từ Hasse & Wrede sẽ cho
biết rằng các mẫu có đáp ứng được giói hạn về độ nhớt
này không. CHÚ Ý
Các Bộ Giảm Chấn Không Có Cổng Lấy Mẫu Dầu mỡ tích tụ trên động cơ là các nguyên nhân
dẫn tới hỏa hoạn. Giữ động cơ sạch. Làm sạch bụi
Một số bộ giảm chấn không có cổng lấy mẫu chất lỏng. bẩn và chất lỏng tràn mỗi khi lượng tích tụ đáng kể.
Những bộ giảm chấn phải được phục hồi hoặc phải được
thay thế khi có một trong các điều kiện sau: Sử dụng hơi nước để làm sạch dầu mỡ. Động cơ sạch sẽ
có những lợi ích sau:
 Bộ giảm chấn đã được vận hành 20000 giờ.
 Dễ dàng phát hiện rò rỉ
 Động cơ đang được đại tu chính.
 Tối đa đặc tính truyền nhiệt

89
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

 Dễ dàng bảo dưỡng bầu lọc về hư hỏng. Đảm bảo nguồn mua phụ tùng phù
hợp với các mục đích thay thế.
CHÚ Ý Bầu lọc gió lõi kép
Nước và/hoặc chất ngưng tụ có thể gây hư hỏng các
Bầu lọc gió lõi kép có một lõi lọc thô và một lõi lọc tinh. Lõi
bộ phận điện. Bảo vệ tất cả các bộ phận điện không
để tiếp xúc với nước. lọc thô có thể được làm sạch và sử dụng tới 6 lần nếu
được làm sạch và kiểm tra đúng cách. Lõi lọc gió thô phải
Chú ý: Để có thêm thông tin về việc làm sạch và làm khô được làm sạch kít nhất một năm một lần. Việc thay thế
các tổ hợp máy phát, tham khảo ấn bản SEHS9124, phần này phải được thực hiện không phụ thuộc vào số lần làm
"Làm sạch và làm khô máy phát". sạch.
Không bảo dưỡng lõi lọc thứ cấp. Phải thay thế lõi lọc gió
Lõi Lọc Gió Động Cơ (Lõi kép) - thứ cấp sau khi lõi lọc sơ cấp được làm sạch lần thứ 3.
Làm Sạch/Thay Thế Khi động cơ vận hành trong các môi trường nhiều bụi
bẩn, có thể cần phải thay lõi lọc gió thứ cấp thường xuyên
SMCS - 1051; 1054; -037 hơn.

CHÚ Ý
Không được chạy động cơ khi chưa lắp lọc gió.
Không chạy động cơ khi lõi lọc gió đã hỏng. Không
sử dụng các lõi lọc gió khi các nếp gấp, các gioăng
làm kín hoặc các phớt đã hỏng. Bụi xâm nhập vào
động cơ sẽ làm tăng mòn và phá hỏng các bộ phận
động cơ. Các lõi lọc gió giúp phòng tránh bụi trong
không khí thâm nhập vào đường nạp khí động cơ.

CHÚ Ý
Không bảo dưỡng lõi lọc gió khi động cơ đang chạy (1) Nắp
vì điều này sẽ cho phép bụi bẩn thâm nhập vào động
cơ. (2) Lõi lọc gió thô (sơ cấp)
(3) Lõi lọc gió thứ cấp
Bảo dưỡng các lõi lọc gió
(4) Cửa nạp khí tuabin tăng áp
Nếu lõi lọc gió trở nên tắc, không khí có thể làm rách vật
liệu làm lõi lọc. Không khí chưa được lọc sẽ làm tăng mòn
bộ phận trong động cơ. Đại lý Caterpillar có các loại lõi lọc 1. Tháo nắp. Tháo lõi lọc sơ cấp.
chính hãng. Liên hệ với đại lý Caterpillar để mua được lõi
2. Phải thay thế lõi lọc gió thứ cấp sau khi lõi lọc
lọc gió chính hãng.
sơ cấp được làm sạch lần thứ 3.
 Kiểm tra bầu lọc sơ bộ (nếu có) hàng ngày về
Chú ý: Tham khảo phần "Làm sạch lõi lọc gió sơ cấp".
lượng bụi bẩn và cặn tích tụ. Làm sạch bụi đất
nếu cần. 3. Che cửa nạp khí tuabin tăng áp bằng băng
dính để ngăn không cho bụi thâm nhập.
 Các điều kiện vận hành (bụi, đất và cặn) có thể
cần yêu cầu bảo dưỡng lõi lọc gió thường xuyên 4. Làm sạch bên trong vỏ bầu lọc và thân bầu
hơn. lọc bằng dẻ khô, sạch.

 Lõi lọc gió có thể được làm sạch tới 6 lần nếu lõi 5. Tháo băng dính cửa nạp khí tuabin tăng áp.
lọc được làm sạch đúng cách và được kiểm tra Lắp lõi lọc gió thứ cấp. Lắp lõi lọc gió sơ cấp
đúng cách. mới hoặc đã được làm sạch.

 Lõi lọc gió phải được thay thế ít nhất một năm 6. Lắp nắp che bầu lọc.
một lần. Việc thay thế này phải được thực hiện 7. Đặt lại chỉ báo bảo dưỡng lọc gió.
không phụ thuộc vào số lần làm sạch.
Thay thế các lõi lọc gió bẩn bằng lõi sạch. Trước khi lắp,
kiểm tra các lõi lọc gió kỹ lưỡng về rách và/hoặc lỗ thủng
trong vật liệu làm bầu lọc. Kiểm tra gioăng làm kín trên lõi
90
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Làm sạch các lõi lọc gió sơ cấp

CHÚ Ý
Caterpillar khuyến cáo liên hệ với đại lý Cat để hỗ
trợ công tác làm sạch lõi lọc. Quá trình làm sạch của
Caterpillar sử dụng các quy trình đã qua kiểm
chứng để đảm bảo chất lượng và tuổi thọ của bầu
lọc.
Tuân theo các hướng dẫn sau nếu bạn tự làm sạch
lõi lọc:
Không gõ hoặc đập lõi lọc để loại bỏ bụi bẩn.
Không rửa lõi lọc.
Chú ý: Khi làm sạch các lõi lọc gió sơ cấp, luôn bắt đầu
Sử dụng khí nén thấp áp để loại bỏ bụi bẩn khỏi lõi
từ mặt sạch (mặt trong) để ép bụi bẩn ra phía ngoài.
lọc. Áp suất khí nén không được vượt quá 207 kPa
(30 psi). Hướng dòng khí lên và xuống theo các nếp Hướng vòi khí sao cho dòng khí đi từ bên trong lõi lọc dọc
gấp bên trong lõi lọc. Đặc biệt cẩn thận để tránh làm theo chiều dài bầu lọc để giúp tránh làm hỏng các nếp
hỏng các nếp gấp.
gấp. Không hướng dòng khí trực tiếp tại lõi lọc gió sơ cấp.
Không sử dụng các lõi lọc gió khi các nếp gấp, các Bụi bẩn có thể bị ép sâu vào trong các nếp gấp.
gioăng làm kín hoặc các phớt đã hỏng. Bụi xâm
nhập vào động cơ sẽ làm tăng mòn và phá hỏng các Chú ý: Tham khảo phần "Kiểm tra lõi lọc gió sơ cấp"
bộ phận động cơ.
Hút bụi
Lõi lọc thô có thể được làm sạch và sử dụng tới 6 lần nếu Phương pháp làm sạch bằng hút bụi là một phương pháp
được làm sạch và kiểm tra đúng cách. Khi lõi lọc gió sơ làm sạch khác mà cần thực hiện hàng ngày do môi
cấp được làm sạch, kiểm tra vật liệu làm lõi lọc. Lõi lọc trường khô bụi. Việc làm sạch bằng khí nén được khuyến
gió thô phải được làm sạch kít nhất một năm một lần. cáo sử dụng trước khi phải dùng phương pháp hút bụi.
Việc thay thế này phải được thực hiện không phụ thuộc Hút bụi sẽ không làm sạch được các chất cặn bám và
vào số lần làm sạch. dầu.
Sử dụng các lõi lọc gió sơ cấp sạch trong khi làm sạch Chú ý: Tham khảo phần "Kiểm tra lõi lọc gió sơ cấp"
các lõi bẩn.
Kiểm tra các lõi lọc gió sơ cấp
CHÚ Ý
Không làm sạch lõi lọc gió bằng cách đập gõ. Điều
này có thể làm hỏng các bộ phận làm kín. Không sử
dụng các lõi lọc gió khi các nếp gấp, các gioăng làm
kín hoặc các phớt đã hỏng. Các lõi lọc đã hỏng sẽ
cho phép bụi bẩn đi qua. Có thể xảy ra hỏng động cơ.

Quan sát kiểm tra lõi lọc gió sơ cấp trước khi làm sạch.
Kiểm tra các lõi lọc gió xem có bị hỏng gioăng làm kín và
vỏ ngoài không. Vứt bỏ các lõi lọc hỏng.
Có hai phương pháp phổ biến được sử dụng để làm sạch
lõi lọc gió:
 Khí nén
Kiểm tra lõi lọc gió sơ cấp đã làm sạch và sấy khô. Sử
 Hút bụi dụng bóng đèn 60 W để kiểm tra lõi lọc trong một phòng
tối hoặc một cơ sở tương tự. Đặt một bóng đèn vào trong
Khí nén lõi lọc gió. Xoay lõi lọc sơ cấp. Kiểm tra lõi lọc xem có bị
Có thể sử dụng khí nén để làm sạch lõi lọc gió thô khi rách và/hoặc lỗ thủng hay không. Kiểm tra lõi lọc gió sơ
chưa được làm sạch quá hai lần. Khí nén sẽ làm sạch cấp xem có ánh sáng lọt qua vật liệu bầu lọc hay không.
các muội than và dầu. Sử dụng khí nén khô, có lọc với áp Nếu cần xác định kết quả, so sánh lõi lọc gió sơ cấp này
suất tối đa 207 kPa. với cái mới có cùng số hiệu phụ tùng.
Không sử dụng lõi lọc gió sơ cấp đã bị rách và/hoặc
thủng lỗ trong vật liệu bầu lọc. Không sử dụng các bầu lọc

91
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

gió sơ cấp khi các nếp gấp, các gioăng làm kín hoặc các Bảo dưỡng các lõi lọc gió
phớt đã hỏng. Vứt bỏ các lõi lọc gió đã hỏng.
Nếu lõi lọc gió trở nên tắc, không khí có thể làm rách vật
Lưu Kho Các Lõi Lọc Gió Sơ Cấp liệu làm lõi lọc. Không khí chưa được lọc sẽ làm tăng mòn
bộ phận trong động cơ. Đại lý Caterpillar có các loại lõi lọc
Nếu lõi lọc gió sơ cấp thỏa mãn yêu cầu khi kiểm tra
chính hãng. Liên hệ với đại lý Caterpillar để mua được lõi
nhưng không được sử dụng ngay thì có thể lưu kho lõi lọc
lọc gió chính hãng.
đó để sử dụng trong tương lai.
 Kiểm tra bầu lọc sơ bộ (nếu có) hàng ngày về
lượng bụi bẩn và cặn tích tụ. Làm sạch bụi đất
nếu cần.

 Các điều kiện vận hành (bụi, đất và cặn) có thể


cần yêu cầu bảo dưỡng lõi lọc gió thường xuyên
hơn.
 Lõi lọc gió có thể được làm sạch tới 6 lần nếu lõi
lọc được làm sạch đúng cách và được kiểm tra
đúng cách.
 Lõi lọc gió phải được thay thế ít nhất một năm
một lần. Việc thay thế này phải được thực hiện
không phụ thuộc vào số lần làm sạch.
Không sử dụng sơn, vỏ chống thấm, hoặc nhựa làm bộ
phận bảo vệ để lưu kho. Có thể xảy ra tăng áp suất dòng Thay thế các lõi lọc gió bẩn bằng lõi sạch. Trước khi lắp,
khí. Để bảo vệ chống bụi bẩn và hư hỏng, quấn lõi lọc kiểm tra các lõi lọc gió kỹ lưỡng về rách và/hoặc lỗ thủng
bằng giấy VCI. trong vật liệu làm bầu lọc. Kiểm tra gioăng làm kín trên lõi
bầu lọc về hư hỏng. Đảm bảo nguồn mua phụ tùng phù
Đặt lõi lọc vào trong hộp chứa. Để nhận dạng, đánh dấu hợp với các mục đích thay thế.
bên ngoài hộp và lõi lọc gió sơ cấp. Bao gồm thông tin
sau:

 Ngày làm sạch


 Số lần làm sạch
Lưu kho hộp bầu lọc trong khu vực khô ráo

Lõi Lọc Gió Động Cơ (lõi đơn) -


Vệ Sinh/Thay Thế
SMCS - 1051; 1054; -037

CHÚ Ý
(1) Nắp
Không được chạy động cơ khi chưa lắp lọc gió.
Không chạy động cơ khi lõi lọc gió đã hỏng. Không (2) Lõi lọc gió
sử dụng các lõi lọc gió khi các nếp gấp, các gioăng
làm kín hoặc các phớt đã hỏng. Bụi xâm nhập vào (3) Cửa nạp khí tuabin tăng áp
động cơ sẽ làm tăng mòn và phá hỏng các bộ phận 1. Tháo nắp bầu lọc gió. Tháo lõi lọc gió.
động cơ. Các lõi lọc gió giúp phòng tránh bụi trong
không khí thâm nhập vào đường nạp khí động cơ. Chú ý: Tham khảo phần "Làm sạch lõi lọc gió".
2. Che cửa nạp gió bằng băng dính để không
cho bụi bẩn thâm nhập.

CHÚ Ý 3. Làm sạch bên trong vỏ bầu lọc và thân bầu


lọc bằng dẻ khô, sạch.
Không bảo dưỡng lõi lọc gió khi động cơ đang chạy
vì điều này sẽ cho phép bụi bẩn thâm nhập vào động 4. Tháo băng dính cửa nạp khí tuabin tăng áp.
cơ. Lắp lõi lọc gió sơ cấp mới hoặc đã được làm
sạch.

92
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

5. Lắp nắp che bầu lọc.


6. Đặt lại chỉ báo bảo dưỡng lọc gió.

Làm sạch các lõi lọc gió

CHÚ Ý
Caterpillar khuyến cáo liên hệ với đại lý Cat để hỗ
trợ công tác làm sạch lõi lọc. Quá trình làm sạch của
Caterpillar sử dụng các quy trình đã qua kiểm
chứng để đảm bảo chất lượng và tuổi thọ của bầu
lọc.
Tuân theo các hướng dẫn sau nếu bạn tự làm sạch
lõi lọc:
Chú ý: Khi làm sạch các lõi lọc gió sơ cấp, luôn bắt đầu
Không gõ hoặc đập lõi lọc để loại bỏ bụi bẩn. từ mặt sạch (mặt trong) để ép bụi bẩn ra phía ngoài.
Không rửa lõi lọc. Hướng vòi khí sao cho dòng khí đi từ bên trong lõi lọc dọc
Sử dụng khí nén thấp áp để loại bỏ bụi bẩn khỏi lõi theo chiều dài bầu lọc để giúp tránh làm hỏng các nếp
lọc. Áp suất khí nén không được vượt quá 207 kPa gấp. Không hướng dòng khí trực tiếp tại lõi lọc gió sơ cấp.
(30 psi). Hướng dòng khí lên và xuống theo các nếp Bụi bẩn có thể bị ép sâu vào trong các nếp gấp.
gấp bên trong lõi lọc. Đặc biệt cẩn thận để tránh làm
hỏng các nếp gấp. Chú ý: Tham khảo phần "Kiểm tra các lõi lọc gió".
Không sử dụng các lõi lọc gió khi các nếp gấp, các Hút bụi
gioăng làm kín hoặc các phớt đã hỏng. Bụi xâm
nhập vào động cơ sẽ làm tăng mòn và phá hỏng các Phương pháp làm sạch bằng hút bụi là một phương pháp
bộ phận động cơ. làm sạch khác mà cần thực hiện hàng ngày do môi
trường khô bụi. Việc làm sạch bằng khí nén được khuyến
Lõi lọc thô có thể được làm sạch và sử dụng tới 6 lần nếu cáo sử dụng trước khi phải dùng phương pháp hút bụi.
được làm sạch và kiểm tra đúng cách. Khi lõi lọc gió sơ Hút bụi sẽ không làm sạch được các chất cặn bám và
cấp được làm sạch, kiểm tra vật liệu làm lõi lọc. Lõi lọc dầu.
gió phải được thay thế ít nhất một năm một lần. Việc thay
thế này phải được thực hiện không phụ thuộc vào số lần Chú ý: Tham khảo phần "Kiểm tra các lõi lọc gió".
làm sạch.
Kiểm tra các lõi lọc gió
Sử dụng các lõi lọc gió sơ cấp sạch trong khi làm sạch
các lõi bẩn.

CHÚ Ý
Không làm sạch lõi lọc gió bằng cách đập gõ. Điều
này có thể làm hỏng các bộ phận làm kín. Không sử
dụng các lõi lọc gió khi các nếp gấp, các gioăng làm
kín hoặc các phớt đã hỏng. Các lõi lọc đã hỏng sẽ
cho phép bụi bẩn đi qua. Có thể xảy ra hỏng động cơ.

Quan sát kiểm tra lõi lọc gió sơ cấp trước khi làm sạch.
Kiểm tra các lõi lọc gió xem có bị hỏng gioăng làm kín và
vỏ ngoài không. Vứt bỏ các lõi lọc hỏng.
Có hai phương pháp phổ biến được sử dụng để làm sạch Kiểm tra lõi lọc gió sạch, khô. Sử dụng bóng đèn 60 W để
lõi lọc gió: kiểm tra lõi lọc trong một phòng tối hoặc một cơ sở tương
tự. Đặt một bóng đèn vào trong lõi lọc gió. Xoay lõi lọc.
 Khí nén
Kiểm tra lõi lọc xem có bị rách và/hoặc lỗ thủng hay
 Hút bụi không. Kiểm tra lõi lọc gió sơ cấp xem có ánh sáng lọt
qua vật liệu bầu lọc hay không. Nếu cần xác định kết quả,
Khí nén so sánh lõi lọc gió sơ cấp này với cái mới có cùng số hiệu
Có thể sử dụng khí nén để làm sạch lõi lọc gió thô khi phụ tùng.
chưa được làm sạch quá hai lần. Khí nén sẽ làm sạch Không sử dụng lõi lọc gió sơ cấp đã bị rách và/hoặc
các muội than và dầu. Sử dụng khí nén khô, có lọc với áp thủng lỗ trong vật liệu bầu lọc. Không sử dụng các lõi lọc
suất tối đa 207 kPa.

93
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

gió khi các nếp gấp, các gioăng làm kín hoặc các phớt đã Một vị trí điển hình của chỉ báo tình trạng lọc gió
hỏng. Vứt bỏ các lõi lọc hỏng.

Lưu Kho Các Lõi Lọc Gió Sơ Cấp


Nếu lõi lọc gió sơ cấp thỏa mãn yêu cầu khi kiểm tra
nhưng không được sử dụng ngay thì có thể lưu kho lõi lọc
đó để sử dụng trong tương lai.

Chỉ báo trạng thái lọc điển hình

Không sử dụng sơn, vỏ chống thấm, hoặc nhựa làm bộ Một số động cơ có thể được trang bị chỉ báo lọc gió khác.
phận bảo vệ để lưu kho. Có thể xảy ra tăng áp suất dòng Quan sát chỉ báo bảo dưỡng lọc gió. Làm sạch lõi lọc gió
khí. Để bảo vệ chống bụi bẩn và hư hỏng, quấn lõi lọc hoặc thay thế lõi lọc khi có các tình trạng sau xảy ra:
bằng giấy VCI.
 Màng màu vàng đi vào vùng màu đỏ.
Đặt lõi lọc vào trong hộp chứa. Để nhận dạng, đánh dấu
bên ngoài hộp và lõi lọc gió sơ cấp. Bao gồm thông tin  Píttông màu đỏ khóa tại vị trí nhìn thấy.
sau:  Áp suất vi sai đạt mức 6 kPa (25 in cột nước).
 Ngày làm sạch Kiểm tra chỉ báo bảo dưỡng lọc gió
 Số lần làm sạch Các chỉ báo bảo dưỡng là thiết bị đo rất quan trọng
Lưu kho hộp bầu lọc trong khu vực khô ráo
 Kiểm tra xem chỉ báo có dễ đặt lại không. Chỉ báo
phải đặt lại sau tối đa 3 lần ấn.
Chỉ Báo Bảo Dưỡng Bầu Lọc Gió
 Kiểm tra chuyển động của lõi màu vàng khi động
Động Cơ - Kiểm Tra cơ được tăng tốc tới tốc độ vòng tua định mức.
SMCS - 7452-040 Lõi màu vàng phải phải kẹp ở áp suất chân không
gần lớn nhất.
Một chỉ báo tình trạng lọc có thể được lắp ở trên lõi lọc
gió hoặc ở một vị trí xa. Nếu chỉ báo bảo dưỡng không được lắp lại dễ dàng, hoặc
nếu lõi màu vàng không bị kẹp tại áp suất chân không lớn
nhất thì phải thay thế chỉ báo mới. Nếu chỉ báo mới không
đặt lại, có thể bị tắc lỗ lắp chỉ báo.

Bầu lọc xốp


94
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Một bầu lọc xốp là một phần của đầu lắp mà được sử
dụng để lắp chỉ báo trạng thái lọc. Kiểm tra bầu lọc về độ
sạch. Làm sạch bầu lọc, nếu cần. Sử dụng khí nén và
dung môi sạch không cháy.
Chỉ báo có thể cần được thay thế thường xuyên khi vận
hành động cơ trong các môi trường nhiều bụi bẩn. Thay
thế chỉ báo hàng năm không phụ thuộc vào các điều kiện
vận hành. Thay thế chỉ báo khi động cơ được đại tu, và
mỗi khi thay thế bộ phận chính của động cơ.
Chú ý: Khi lắp chỉ báo mới, lực ép quá lớn có thể làm nứt
đầu chỉ báo. Vặn chỉ báo tới mô men xiết 2 N·m (18 lb in).

Lọc Gió Sơ Bộ - Làm Sạch 1. Nới lỏng kẹp (1). Trượt kẹp xuống ống (2).
SMCS - 1055-070 2. Nới lỏng các kẹp (3). Tháo cả hai bộ thông
hơi cùng lúc.

Bầu lọc sơ bộ điển hình


3. Tháo vòng làm kín (4) khỏi nắp van. Kiểm tra
(1) Ốc tai hồng
tình trạng vòng làm kín. Thay thế vòng làm
(2) Nắp kín mới, nếu cần.
(3) Thân
Tháo ốc tai hồng (1) và nắp (2) ra. Kiểm tra bụi bẩn tích tụ
trong thân (3). Làm sạch thân, nếu cần.
Sau khi làm sạch bầu lọc sơ bộ, lắp nắp (2) và ốc tai hồng
(1).
Chú ý: Khi động cơ được vận hành trong các môi trường
bụi bẩn, cần làm sạch thường xuyên hơn.

Bộ Thông Hơi Các Te - Làm Sạch


SMCS - 1317-070
Nếu bộ thông hơi các te không được bảo dưỡng đúng
định kỳ, bộ thông hơi các te sẽ bị tắc. Bộ thông hơi bị tắc 4. Thao hai kẹp (6). Thao hai bộ thông hơi (5)
sẽ làm tăng áp suất quá mức trong các te mà có thể gây khỏi ống (7).
rò rỉ tại các vị trí gioăng làm kín trục khuỷu. Kiểm tra ống chữ T về rạn nứt. Nếu cút T bị rạn nứt, vứt
bỏ và thay cái mới.
5. Úp ngược các bộ thông hơi để kiểm tra tình
trạng của các lõi thông hơi.
Làm sạch lõi thông hơi bằng dung môi sạch không cháy.
Nếu các lõi thông hơi vẫn bị nhiễm bẩn sau khi làm sạch,

95
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

vứt bỏ các bộ thông hơi và thay bộ mới. Không tháo rời Đảm bảo rằng các bộ phận cách rung không dính dầu và
các bộ thông hơi. nhiễm bẩn. Kiểm tra các bộ cách rung. Đảm bảo rằng các
bu-lông điều chỉnh bộ cách rung được điều chỉnh và cố
Để các lõi khô trước khi lắp.
định đúng cách bằng các đai ốc khoá. Các bộ cách rung
Chú ý: Bôi dầu động cơ sạch lên các chi tiết cao su để được điều chỉnh đúng sẽ tạo được khả năng đỡ đồng đều
giúp lắp dễ dàng hơn. cho đế động cơ. Mỗi một bộ cách rung phải tạo ra lực ép
6. Đặt các kẹp (6) lên các phần của ống T (7) lên dầm đế các lực tương đối bằng nhau. Mỗi một bộ
mà sẽ nhận bộ thông hơi (5). Lắp các bộ cách rung phải đỡ một phần trọng lượng của tổ máy phát.
thông hơi vào cút T. Vặn chặt các kẹp tới mô Thay thế bộ cách rung có dấu hiệu xuống cấp. Để có
men được liệt kê trong phần thông số kỹ thuật thêm thông tin, xem tài liệu được cung cấp từ nhà sản
"Specifications" của tài liệu hướng dẫn sửa xuất bộ phận cách rung. Ngoài ra, xem hướng dẫn lắp đặt
chữa. động cơ. Liên hệ với đại lý Caterpillar để có các hướng
7. Bôi dầu động cơ sạch lên vòng làm kín (4). dẫn.
Đặt vòng làm kín lên nắp van.
Mức Dầu Động Cơ - Kiểm Tra
8. Đặt các kẹp (3) xung quanh các phần của bộ
thông hơi mà sẽ được lắp với nắp van. Lắp SMCS - 1348-535-FLV
cả hai bộ thông hơi cùng lúc. Vặn chặt kẹp Thực hiện kiểm tra mức dầu chính xác nhất khi động cơ
ống. ngừng hoạt động. Thực hiện công tác bảo dưỡng này
9. Đặt kẹp (1) lên phần của ống chữ T mà sẽ trên nền càng phẳng càng tốt.
nhận ống (2). Lắp ống vào trong ống chữ T.
Vặn chặt kẹp ống tới mô men xiết được liệt
kê trong phần thông số kỹ thuật
"Specifications" của tài liệu hướng dẫn sửa
chữa.

Đế Lắp Động Cơ - Kiểm Tra


SMCS - 1152-535

(1) Nắp nạp dầu


(2) Chỉ báo mức dầu
Cấu hình các bu-lông lắp điển hình đối với tổ máy phát
Cat
(1) Lắp các bu-lông động cơ
(2) Lắp các bu-lông đầu phát
(3) Lấy mức cho các bu-lông của bộ cách rung
Độ lệch trục của động cơ và thiết bị được dẫn động sẽ
gây hư hỏng nghiêm trọng. Rung động quá mức có thể
dẫn tới lệch trục. Rung động quá mức của động cơ và
thiết bị được dẫn động là do các điều kiện sau:
 Lắp đặt không đúng
 Lệch trục thiết bị được dẫn động (3) Mặt "ENGINE STOPPED". (4) Mặt "LOW IDLE". (5)
 Bulông lỏng Vạch "ADD". (6) Vạch "FULL".

 Bộ cách rung xuống cấp 1. Đảm bảo rằng đồng hồ mức dầu (2) được
lắp.
Đảm bảo rằng các bulông lắp được xiết chặt tới đúng mô
men. Để biết mô men xiết tiêu chuẩn, xem phần "Thông
số mô men" trong ấn bản SENR3130.
96
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

a. Nếu động cơ đã ngừng, tháo chỉ báo mức Caterpillar khuyến cáo sử dụng van lấy mẫu để lấy mẫu
dầu (2) ra. Quan sát mức dầu trên mặt dầu. Chất lượng và độ ổn định của các mẫu sẽ tốt hơn khi
"ENGINE STOPPED" (3). Mức dầu phải sử dụng van lấy mẫu. Vị trí của van lấy mẫu cho phép
nằm giữa vạch "ADD" (5) và vạch "FULL" dầu chảy ra dưới áp suất trong quá trình vận hành động
(6). cơ bình thường.
b. Nếu động cơ đang hoạt động, giảm tốc độ Chai lấy mẫu 169-8373 được khuyến cáo để sử dụng với
xuống không tải thấp. Tháo chỉ báo mức van lấy mẫu. Chai lấy mẫu bao gồm các bộ phận cần để
dầu (2) và quan sát mức dầu ở mặt "LOW lấy mẫu dầu. Các hướng dẫn cũng được cung cấp kèm
IDLE" (4). Mức dầu phải nằm giữa vạch theo.
"ADD" (5) và vạch "FULL" (6).
CHÚ Ý
CHÚ Ý Luôn phải sử dụng riêng bơm lấy mẫu dầu và bơm
Việc vận hành động cơ với mức dầu cao hơn vạch lấy mẫu nước làm mát. Sử dụng chung bơm để lấy
"FULL" có thể làm cho trục khuỷu ngập sâu trong mẫu nước làm mát và lấy mẫu nước làm mát có thể
dầu. Trục khuỷu ngập sâu trong dầu sẽ sinh ra các làm nhiễm bẩn mẫu. Sử dụng chung bơm lấy mẫu có
bọt khí khi làm việc và giảm đặc tính bôi trơn cũng thể làm cho phân tích bị sai lệch và dẫn tới hiểu lầm
như làm tổn thất công suất động cơ. giữa đại lí phân phối Cat và khách hàng.

2. Nếu cần, tháo nắp cửa nạp (1) và bổ sung Nếu động cơ không được trang bị van lấy mẫu, sử dụng
dầu. Để biết đúng loại dầu cần sử dụng, xem bơm hút 1U-5718. Bơm được thiết kế để chấp nhận sử
phần "Dung tích nạp và các khuyến cáo" dụng các chai lấy mẫu. Phần ống phải được lắp với bơn
trong tài liệu này. Không nạp dầu vào các te để đưa vào trong khay dầu.
cao hơn vạch "FULL" (6). Làm sạch nắp nạp Để có các hướng dẫn, xem ấn bản PEGJ0047, "Cách lấy
dầu. Lắp nắp cửa nạp dầu. mẫu dầu chất lượng". Liên hệ với đại lý CAT để có hướng
dẫn cụ thể và được giúp đỡ lập chương trình S.O.S đối
Mẫu Dầu Động Cơ - Lấy Mẫu với động cơ của bạn.
SMCS - 1348-554-SM
Dầu và Bầu Lọc Dầu Động Cơ -
Ngoài chương trình bảo dưỡng phòng ngừa, Caterpillar
khuyến cáo sử dụng chương trình phân tích mẫu dầu Thay
S·O·S tại các định kỳ. Chương trình phân tích S·O·S cung
SMCS - 1318-510
cấp chức năng phân tích hồng ngoại để xác định mức độ
ôxy hóa và nitơ hóa. Định kỳ thay dầu có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố:

Lấy Mẫu và Phân Tích  Điều kiện sử dụng động cơ

 Kích thước khay dầu


WARNING
 Loại nhiên liệu
Dầu và các chi tiết nóng có thể gây ra thương tích.  Loại dầu
Không để dầu hoặc các bộ phận nóng tiếp xúc với
da.  Các điều kiện môi trường

Trước khi bạn lấy mẫu dầu, ghi đầy đủ thông tin vào các  Tỉ số không khí/nhiên liệu
nhãn PEEP5031 để nhận dạng các mẫu. Để giúp chương Chương trình phân tích mẫu dầu S·O·S phân tích dầu đã
trình phân tích được chính xác, cung cấp các thông tin qua sử dụng để xác định xem định kỳ thay dầu có phù
sau: hợp với động cơ của bạn hay không. Nếu không sử dụng
phân tích dầu S·O·S thì thay dầu động cơ và bầu lọc dầu
 Mã hiệu động cơ
theo định kỳ liệt kê trong bảng 1.
 Số giờ vận hành
 Số giờ tích lũy từ lần thay dầu trước
 Số giờ tăng thêm từ lần thay dầu trước
Để đảm bảo rằng mẫu đại diện cho dầu trong cácte, lấy
mẫu dầu khi ấm và khi được hòa trộn tốt.
Để tránh nhiễm bẩn các mẫu dầu, các dụng cụ và thiết bị
dùng để lấy mẫu phải đảm bảo sạch.
97
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

2. Xả dầu theo thiết bị trên động cơ.


Bảng 1

Định kỳ thay dầu cho máy phát 3500 và 3500B

Động Dung tích khay Định kỳ thay


cơ chứa dầu dầu

Động cơ lắp khay dầu tiêu chuẩn

3512 318 L (84 US gal)


3512B
Định kì 500 giờ làm
việc
3516 405 L (107 US gal)
3516B

Động cơ lắp khay dầu sâu


(1) Xả dầu
3512 625 L (165 US gal)
3512B a. Mở van xả dầu (1). Sau khi dầu đã được
Định kì 1000 giờ
xả, đóng van xả.
làm việc
3516 807 L (213 US gal)
3516B b. Nếu thiết bị hút được lắp vào trong khay
dầu, đảm bảo rằng thiết bị sạch. Điều này
sẽ ngăn không cho bụi bẩn thâm nhập vào
khay chứa dầu. Cẩn thận không để va đập
WARNING các ống hút dầu động cơ.
c. Nếu sử dụng thiết bị hút lắp vào van xả
Dầu và các chi tiết nóng có thể gây ra thương tích. dầu, phải đảm bảo thiết bị sạch. Lắp thiết bị
Không để dầu hoặc các bộ phận nóng tiếp xúc với
hút vào van xả dầu. Mở van xả dầu. Sau
da.
khi dầu được xả, đóng van xả dầu và tháo
thiết bị hút.
Xả dầu.
d. Nếu van xả có khớp nối nhanh, lắp khớp
Không xả dầu khi động cơ nguội. Khi dầu nguội, các phần
nối. Mở van xả để xả các te. Sau khi dầu
tử tạp chất sẽ lắng đọng xuống đáy khoang chứa. Các
đã xả hết, đóng van xả. Tháo khớp nối.
phần tử tạp chất sẽ không được loại bỏ khi xả dầu nguội.
Xả dầu các te trong khi dầu còn ấm. Phương pháp này 3. Lắp lại lõi lọc dầu động cơ trước khi nạp dầu
cho phép xả sạch các phần tử tạp chất lơ lửng trong dầu. mới vào các te.
Không tuân theo quy trình khuyến cáo này sẽ cho phép Thay Các Lõi Lọc Dầu
các phần tử tạp chất trở lại hệ thống bôi trơn động cơ
Thay các bầu lọc dầu khi xảy ra các điều kiện sau:
cùng với dầu mới.
1. Sau khi động cơ đã hoạt động cơ nhiệt độ  Tới định kỳ thay dầu
bình thường, TẮT động cơ.  Áp suất vi sai của bầu lọc dầu động cơ đạt 103
kPa (15 psi).
CHÚ Ý Chú ý: Không cố làm sạch bầu lọc để tái sử dụng. Các
Phải đảm bảo chứa các chất lỏng xả ra trong quá bầu lọc dầu đã sử dụng sẽ giữ lại các phần tử tạp chất.
trình thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm, điều Các bầu lọc dầu đã sử dụng sẽ không lọc dầu theo đúng
chỉnh và sửa chữa thiết bị. Chuẩn bị dụng cụ để thu yêu cầu.
gom chất lỏng bằng các bình chứa thích hợp trước
khi mở bất khoang nào hoặc tháo bất kì bộ phận nào Có sẵn các dụng cụ bảo dưỡng để hỗ trợ bảo dưỡng các
có chứa chất lỏng. bầu lọc. Liên hệ với đại lý Caterpillar để biết mã hiệu phụ
Tham khảo ấn bản NENG2500, "Catalog dụng cụ bảo tùng và tên phụ tùng. Tuân theo các hướng dẫn kèm theo
dưỡng dành cho đại lí của Caterpillar" để biết các các dụng cụ bảo dưỡng. Nếu không sử dụng các dụng cụ
dụng cụ và nhà cung cấp phù hợp cho việc thu gom bảo dưỡng, thực hiện quy trình sau.
và chứa các chất lỏng sử dụng trên các thiết bị của
Caterpillar. Thay thế các bầu lọc dầu động cơ khi động
Hủy toàn bộ các chất lỏng theo các quy định của địa cơ đã ngừng
phương.
Thực hiện quy trình dưới đây sau khi đã xả hết dầu.

98
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Chú ý: Sử dụng quy trình này nếu các bầu lọc dầu động
cwo có van điều khiển.

Hình cắt của bầu lọc dầu động cơ


(6) Nắp
(2) Bulông
(7) Vòng làm kín
(3) Nắp
(8) Lò xo
(4) Nút bịt
(9) Bộ phận hãm
(5) Van xả
(10) Lõi lọc dầu
Chú ý: Xả nhiên liệu vào thùng chứa thích hợp. Hủy dầu
4. Tháo nắp (6) và lò xo (8). Tháo vòng làm kín
xả theo quy định tại địa phương.
(7), hãm (9) và lõi lọc dầu (10).
1. Nối ống với van xả (1). Đặt đầu kia của ống
5. Làm sạch nắp (6), lò xo (8), vòng làm kín (7)
vào bình chứa phù hợp để hứng dầu.
và hãm (9). Làm sạch bên trong của vỏ bầu
2. Mở van xả (5). Tháo nút bịt (4). Để dầu xả lọc.
vào chai. Làm sạch nút và lắp nút lại. Đóng
van xả. Tháo ống xả CHÚ Ý
Chú ý: Một lượng dầu sẽ vẫn dính trong hộp chứa sau Các bầu lọc dầu Caterpillar được chế tạo theo thông
khi dầu được xả. Dầu sẽ chảy ra ngoài khi nắp (3) được số kỹ thuật của Caterpillar. Sử dụng bầu lọc dầu mà
tháo ra. Chuẩn bị dụng cụ để thu dầu vào bình chứa thích không được Caterpillar khuyến cáo có thể gây hỏng
hợp. Vệ sinh dầu tràn bằng khăn thấm. KHÔNG sử dụng nghiêm trọng đối với các ổ bi, trục khuỷu...khi các
phần tử tạp chất cỡ lớn từ dầu chưa lọc thâm nhập
các phần tử xốp để làm sạch dầu.
vào trong hệ thống bôi trơn động cơ. Chỉ sử dụng các
bầu lọc dầu được Caterpillar khuyến cáo.
WARNING
6. Đảm bảo rằng các lõi lọc dầu mới trong tình
Các bộ phận chịu lực nén lò xo có thể gây ra chấn trạng tốt. Lắp các lõi lọc mới.
thương.
7. Kiểm tra vòng làm kín (7). Đảm bảo rằng các
Lực lò xo sẽ được giải phóng khi các nắp được tháo. bề mặt của vòng làm kín sạch. Lắp vòng làm
Chuẩn bị để giữ các nắp chịu lực lò xo khi nới lỏng kín mới nếu vòng làm kín cũ bị hỏng.
các bulông.
8. Lắp hãm (9), lò xo (8) và nắp (6). Đảm bảo
rằng bộ phận hãm và lò xo được đặt đúng
giữa các lõi lọc dầu và nắp.
3. Bầu lọc dầu có thể có một lò xo phía sau nắp.
Cảnh giác với lực lò xo. Từ từ nới lỏng nhưng 9. Khởi động động cơ theo quy trình "Khởi động
không tháo hẳn các bulông (2) ra. Trước khi động cơ" trong tài liệu này. Kiểm tra rò rỉ.
bạn tháo các bu-lông, bẩy lỏng nắp (3) hoặc
Thay thế các bầu lọc dầu động cơ trong khi
gõ nắp bằng búa cao su để giải phóng lực ép
của lò xo. Tháo nắp (3).
động cơ đang vận hành
Nếu động cơ được trang bị các bầu lọc kép, có thể thay
các lõi lọc dầu động cơ trong khi động cơ đang làm việc.
Điều này rất hữu ích nếu cần phải thay các lõi lọc thường
xuyên hơn là thay dầu.

99
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Nạp dầu vào Các te


WARNING
Nếu bầu lọc được thay trong khi không khí thoát ra CHÚ Ý
với tốc độ nhanh thì có thể sinh ra nổ. Nổ hơi có thể Chỉ sử dụng dầu được khuyến cáo bởi Caterpillar.
gây chấn thương hoặc tử vong. Để biết loại dầu phù hợp, tham khảo phần "Dầu
Nếu không khí thoát ra tốc độ nhanh, tắt động cơ để động cơ" trong phần bảo dưỡng của tài liệu này.
thay bầu lọc.

CHÚ Ý
WARNING Nếu độngc ơ được trang bị hệ thống bầu lọc dầu
phụ, phải nạp thêm lượng dầu phụ này. Nếu được
Bầu lọc chưa chất lỏng nóng chịu áp khi động cơ trang bị hệ thống bầu lọc phụ mà không do
đang chạy. Caterpillar cung cấp, tuân theo các khuyến cáo từ
Tuân theo các hướng dẫn trên van điều khiển để nhà sản xuất bầu lọc phụ.
tránh chấn thương.

1. Di chuyển van điều khiển tới vị trí "AUX RUN"


để thay các lõi lọc chính. Di chuyển van lựa CHÚ Ý
chọn tới vị trí "MAIN RUN" để thay các lõi lọc
Có thể hỏng động cơ nếu các te được nạp dầu
phụ. cao hơn vạch "FULL" trên que thăm dầu.
2. Để chỉ báo áp suất dầu mức thấp của bầu lọc Các te quá đầy dầu có thể làm cho trục khuỷu
dầu đang được thay đạt chỉ số 0 ("ZERO"). ngập sâu trong dầu. Điều này làm giảm công suất
và ép các bọt khí vào trong dầu. Những bọt khí
3. Thực hiện bước 1 đến bước 8 trong quy trình
này có thể gây ra các vấn đề sau: giảm khả năng
"Thay các bầu lọc dầu động cơ khi động cơ bôi trơn của dầu, giảm áp suất dầu, làm mát sai,
ngừng làm việc". dầu chảy ra ngoài qua bộ thông hơi các te và tăng
suất tiêu hao dầu.
4. Mở van nạp "FILL" ít nhất 5 phút để nạp dầu
vào các bầu lọc mới. Tiêu hao dầu quá mức cho phép sẽ tạo cặn bám
trên pittông và trong buồng đốt. Cặn bám trong
5. Đóng van nạp Xoay van điều khiển của bầu buồng đốt dẫn tới các sự cố sau: cà mặt supap,
lọc dầu đã được bảo dưỡng tới vị trí "RUN". muội than bám dưới các xéc măng và mòn lót
xilanh.
Kiểm Tra Các Lõi Lọc Dầu Đã Qua Sử Dụng
Nếu mức dầu cao hơn vạch "FULL" trên chỉ báo
Cát mở lõi lọc dầu cũ bằng dao. Tháo lớp vỏ quấn kim thì xả bớt dầu.
loại. Cắt rời lõi lọc khỏi các nắp hai đầu. Tách rời các nếp
gấp và kiểm tra lõi về mạt kim loại. Lượng mạt kim loại 1. Tháo nắp cửa nạp thùng dầu thủy lực. Nạp
trong bầu lọc quá lớn có thể cho thấy có hiện tượng mài dầu vào các te thông qua ống nạp. Để biết
mòn sớm và sắp xảy ra hư hỏng. loại dầu phù hợp, tham khảo phần "Dung tích
khoang chứa và các khuyến cáo" trong phần
Sử dụng nam châm để phân biệt mạt kim loại chứa sắt và bảo dưỡng của tài liệu này. Làm sạch nắp
loại không chứa sắt. Các mạt kim loại chứa sắt cho thấy nạp dầu. Lắp nắp cửa nạp dầu.
rằng bộ phận bằng thép và gang đúc bị mòn. Các mạt kim
loại không chứa sắt cho biết có mòn tại các chi tiết bằng
nhôm, đồng của động cơ. Các chi tiết mà có thể bị ảnh
CHÚ Ý
hưởng gồm có các bộ phận sau: ổ bạc chính, ổ bạc tay Để phòng tránh hỏng trục khuỷu và ổ bi đỡ, khởi
biên và nắp quy lát. động động cơ khi khóa đường cấp nhiên liệu để nạp
dầuvào các bầu lọc trước khi khởi động động cơ.
Mạt nhôm có thể cho thấy các vấn đề với các ổ bi đỡ các
Không khởi động động cơ lâu hơn 30 giây.
bánh răng trước. Nếu phát hiện mạt nhôm, kiểm tra bộ
giảm chấn trục khuỷu và ổ trục bánh răng dẫn hướng
2. Khóa đường cấp nhiên liệu và khởi động
trước.
động cơ cho tới khi chỉ báo áp suất dầu báo
Do mòn thông thường và ma sát thì thường có số lượng 70 kPa (10 psi). Mở van cấp nhiên liệu Để mô
nhỏ mạt kim loại trong lõi lọc dầu. Nếu phát hiện lượng tơ khởi động nguội trong 2 phút trước khi khởi
mạt kim loại quá lớn trong lõi lọc, liên hệ với đại lý Cat để động lại.
sắp xếp phân tích kỹ hơn.

100
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

3. Tuân theo quy trình trong phần "Khởi động


động cơ". Vận hành động cơ ở tốc độ không
Cảm Biến Tốc Độ/Thời Điểm
tải thấp trong 2 phút. Điều này sẽ đảm bảo Phun - Làm Sạch/Kiểm Tra
rằng hệ thống bôi trơn có dầu và các bầu lọc
nạp đầy dầu. Kiểm tra động cơ về rò rỉ dầu. SMCS - 1905-040; 1905-070; 1907-040; 1907-070
Đảm bảo mức dầu ở vạch "FULL" trên mặt
"LOW IDLE" của chỉ báo mức dầu.
4. Tắt động cơ và để dầu xả trở lại khay hứng
dầu ít nhất là trong 10 phút.
5. Tháo chỉ báo mức dầu và kiểm tra mức dầu.
Duy trì mức dầu tới vạch "FULL" trên mặt Cảm biến tốc độ điển hình
"ENGINE STOPPED" của chỉ báo mức dầu.
1. Tháo cảm biến tốc độ khỏi vỏ bánh đà. Kiểm
Thiết Bị Bảo Vệ Động Cơ - Kiểm tra tình trạng của đầu cảm biến tốc độ. Kiểm
tra các dấu hiệu mòn và nhiễm bẩn.
Tra 2. Làm sạch mạt kim loại và tạp chất khác khỏi
SMCS - 7400-535 bề mặt nam châm.

Thiết bị cảnh báo và tắt động cơ phải hoạt động bình 3. Lắp cảm biến tốc độ theo thông tin trong phần
thường. Các thiết bị cảnh báo giúp cảnh báo người vận "Thông số kỹ thuật" của tài liệu hướng dẫn
hành đúng lúc. Thiết bị tắt máy giúp phòng tránh hư hỏng sửa chữa.
động cơ. Không thể xác định xem các thiết bị bảo vệ động
cơ có làm việc bình thường hay không khi động cơ đang Khe Hở Nhiệt Supap - Kiểm
làm việc. Những sự cố phải được mô phỏng để kiểm tra Tra/Điều Chỉnh
các thiết bị bảo vệ động cơ.
SMCS - 1102-025
Công tác kiểm tra các thiết bị bảo vệ động cơ sẽ đảm bảo
rằng các thiết bị cảnh báo và tắt máy sẽ kích hoạt ở các Chú ý: Đối với các quy trình điều chỉnh khe hở supap và
giới hạn cài đặt trước. Đảm bảo rằng các thiết bị bảo vệ điều chỉnh cầu supap, xem phần "Valve Lash and Valve
động cơ hoạt động bình thường. Bridge Adjustment" trong tài liệu System Systems
Operation/Testing and Adjusting. Liên hệ với đại lý
CHÚ Ý Caterpillar để có các hướng dẫn.

Trong khi kiểm tra, các điều kiện hoạt động bất Cần điều chỉnh khe hở supap lần đầu cho các động cơ
thường sẽ được thể hiện. mới, động cơ phụ hồi, hoặc động cơ tái chế vào định kỳ
Các công tác kiểm tra phải được thực hiện đúng thay dầu đầu tiên. Việc điều chỉnh là cần thiết do mòn ban
cách để tránh hư hỏng có thể xảy ra với động cơ. đầu trên các bộ phận dẫn hướng supap và mòn chân đế
các bộ phận dẫn động supap.
Để phòng tránh hư hỏng động cơ, chỉ có nhân viên kinh
nghiệm hoặc đại lý Caterpillar mới được phép thực hiện WARNING
các công tác kiểm tra này.
Chắc chắn rằng động cơ không thể khởi động
Kiểm tra trực quan trong khi thực hiện công tác bảo dưỡng này. Để
Quan sát kiểm tra tình trạng của tất cả các đồng hồ, cảm phòng tránh chấn thương có thể xảy ra, không sử
dụng mô tơ khởi động để quay bánh đà.
biến và dây điện. Tìm kiếm các bộ phận và dây điện lỏng,
đứt gãy hoặc bị hỏng. Dây điện và bộ phận bị hỏng phải Các bộ phận động cơ nóng có thể gây bỏng. Để
được sửa chữa hoặc được thay thế ngay. động cơ nguội trước khi đo/điều chỉnh các khe hở
nhiệt supap.

Cò mổ
Kiểm tra cò mổ và điều chỉnh cò mổ (cầu supap), nếu
cần. Thực hiện quy trình này đối với cả hai cò mổ cho mỗi
một xilanh. Sau khi đã kiểm tra cò mổ, thực hiện điều
chỉnh khe hở supap, nếu cần.

101
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Khe hở nhiệt supap Thanh Răng Nhiên Liệu - Kiểm


CHÚ Ý Tra/Bôi Trơn
Chỉ có những nhân viêcn dày dạn kinh nghiệm mới SMCS - 1257-086; 1257-535
được thực hiện công tác bảo dưỡng này. Tham
Kiểm tra thanh răng nhiên liệu xem có hoạt động bình
khảo phần "Điều chỉnh khe hở supap và cò mổ"
trong tài liệu Systems Operation/Testing and thường không. Nếu cần, điều chỉnh thanh răng nhiên liệu.
Adjusting Manual, hoặc liên hệ với đại lý Cat để Để biết quy trình điều chỉnh, xem phần "Systems
biết quy trình điều chỉnh khe hở supap đầy đủ. Operation Testing and Adjusting" và phần thông số kỹ
Hoạt động của các động cơ Caterpillar khi supap thuật "Specifications" trong sách hướng dẫn sửa chữa.
không được điều chỉnh phù hợp có thể làm giảm
hiệu quả động cơ. Hiệu quả giảm sút có thể gây tốn
nhiên liệu và/hoặc rút ngắn tuổi thọ bộ phận động
cơ.

Điều chỉnh cò mổ phải được thực hiện trước khi điều


chỉnh khe hở supap. Nếu khe hở supap nằm trong phạm
vi dung sai cho phép, không cần điều chỉnh.
Để biết giá trị yêu cầu đối với khe hở supap, xem tài liệu
hướng dẫn sửa chữa. Để biết quy trình điều chỉnh khe hở
supap, xem tài liệu hướng dẫn điều chỉnh và kiểm tra/vận
hành hệ thống.

Ổ Bi Dẫn Động Quạt - Bôi Trơn (1) Đầu thanh đẩy


SMCS - 1359-086-BD Bơm mỡ vào các vú mỗ trên đầu thanh đẩy.
1. Kiểm tra puli dẫn động quạt. Nếu trục lỏng, Sử dụng súng bơm mỡ tay và bơm mỡ vào các vú mỡ
phải thực hiện kiểm tra các bộ phận bên bằng loại mỡ MPGM.
trong.
Vòi Phun Điện Tử - Kiểm Tra/Điều
Chỉnh
SMCS - 1290-025
Chú ý: Thực hiện quy trình này khi kiểm tra khe hở
supap.

CHÚ Ý
Các trục cam phải được định thời trước khi điều
chỉnh khe hở supap. Các chốt định thời phải được
tháo ra khỏi trục cam trước khi trục cam được xoay
hoặc nếu không sẽ làm hỏng lốc xilanh.
(1) các vú mỡ ổ trục quạt
Kiểm tra việc điều chỉnh khe hở supap theo phần "Điều
Chú ý: Nếu động cơ được vận hành trong các môi trường chỉnh vòi phun nhiên liệu" trong tài liệu này. Điều chỉnh
nóng, bụi bẩn, hoặc ẩm ướt thì phải bôi trơn các ổ trục khe hở vòi phun nhiên liệu, nếu cần.
quạt thường xuyên hơn.
2. Bơm mỡ vào các vú mỡ của ổ quạt bằng chất
bôi trơn ổ bi, hoặc mỡ tương đương.

102
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Hệ Thống Nhiên Liệu - Bơm Mồi 1. Tắt động cơ . Đảm bảo rằng động cơ sẽ
không khởi động trong quy trình này.
SMCS - 1250-548; 1258-548
2. Khoá van cấp nhiên liệu tới động cơ.
1. Mở van cấp nhiên liệu. Đảm bảo rằng động
cơ sẽ không khởi động trong khi thực hiện CHÚ Ý
bơm mồi. Vặn công tắc khởi động tới vị trí tắt
Không để bụi bẩn thâm nhập vào hệ thống nhiên
OFF.
liệu Làm sạch kĩ lưỡng khu vực xung quanh các bộ
phận hệ thống nhiên liệu vừa được tháo ra. Lắp nắp
che phù hợp lên các bộ phận vừa tháo.

CHÚ Ý
Sử dụng bình chứa thích hợp để hứng nhiên liệu có
thể chảy ra. Làm sạch nhiên liệu tràn ra ngay lập
tức.

(1) Cần bơm mồi nhiên liệu


2. Xoay cần bơm mồi ngược chiều kim đồng hồ
để mở tấm khoá khỏi bộ phận hãm.
3. Vận hành bơm mồi nhiên liệu cho tới khi
không khí trong hệ thống nhiên liệu đã được
bơm hết qua đường hồi nhiên liệu về thùng
chứa.
4. Ấn cần bơm mồi tới vị trí khoá. Xoay cần bơm
mồi theo chiều kim đồng hồ để gài tấm khoá
vào cơ cấu hãm.
Chú ý: Chỉ bật hệ thống khởi động sau khi hoàn thành tất
cả các công tác bảo dưỡng.

Quy trình bơm mồi cho khởi động khô


Nếu không khí không thể được ép hết ra khỏi hệ thống (1) Vỏ bầu lọc
nhiên liệu và động cơ sẽ không khởi động thì xem phần
(2) Đai ốc
Quy Trình Bơm Mồi Nhiên Liệu EUI cho động cơ dòng
3500. 3. Nới lỏng đai ốc (2). Giữ vỏ bầu lọc (1) và tháo
đai ốc (2). Chuẩn bị dụng cụ để thu nhiên liệu
Lõi Lọc Thô Nhiên Liệu (lọc tách ở bên trong hộp bầu lọc. Tháo hộp bầu lọc
nước) - Thay khỏi bu-lông lắp.
4. Tháo lõi lọc và rửa lõi lọc trong dung môi sạch
SMCS - 1260-510-FQ ; 1263-510-FQ
không cháy. Để lõi khô. Kiểm tra lõi. Lắp lõi
mới nếu lõi cũ hỏng hoặc bị xuống cấp.
WARNING
5. Làm sạch bên trong vỏ bầu lọc. Để hộp lõi
Nhiên liệu rò rỉ hoặc tràn lên trên các bề mặt nóng khô.
hoặc lên các bộ phận điện có thể gây cháy. Để tránh 6. Kiểm tra vòng làm kín. Lắp vòng làm kín mới
chấn thương có thể xảy ra, vặn công tắc khởi động
nếu vòng làm kín cũ hỏng hoặc xuống cấp.
tới vị trí tắt khi thay các bầu lọc nhiên liệu hoặc lõi
lọc tách nước. Làm sạch nhiên liệu tràn ra ngay lập Đảm bảo rằng các bề mặt làm kín của gioăng
tức. sạch. Lắp các gioăng làm kín.

103
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

CHÚ Ý Bầu Lọc Tinh Nhiên Liệu - Thay


Không nạp nhiên liệu vào các bầu lọc trước khi lắp SMCS - 1261-510-SE
chúng. Nhiên liệu sẽ không được lọc và có thể bị
Chú ý: Nếu động cơ được trang bị các bầu lọc kép, có
nhiễm bẩn. Nhiên liệu bị nhiễm bẩn sẽ làm cho các bộ
phận của hệ thống nhiên liệu bị mài mòn nhanh hơn. thể thay thế các lõi lọc trong khi động cơ đang hoạt động.
Tham khảo phần "Thay lõi lọc nhiên liệu trong khi động cơ
7. Đặt lõi vào trong vỏ bầu lọc. Trượt vỏ nắp vỏ đang vận hành".
bầu lọc lên các bu-lông lắp ghép.
8. Lắp đai ốc. WARNING
9. Mở van cấp nhiên liệu. Nhiên liệu rò rỉ hoặc tràn lên trên các bề mặt nóng
hoặc lên các bộ phận điện có thể gây cháy. Để tránh
10. Bơm mồi nhiên liệu. Xem phần "Hệ thống
chấn thương có thể xảy ra, vặn công tắc khởi động
nhiên liệu - Bơm mồi" trong tài liệu này. tới vị trí tắt khi thay các bầu lọc nhiên liệu hoặc lõi lọc
tách nước. Làm sạch nhiên liệu tràn ra ngay lập tức.
Bầu Lọc Thô Nhiên Liệu (lọc tách
nước) - Xả
SMCS - 1260-543; 1263-543 CHÚ Ý
Phải đảm bảo chứa các chất lỏng xả ra trong quá
trình thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm, điều
chỉnh và sửa chữa thiết bị. Chuẩn bị dụng cụ để thu
gom chất lỏng bằng các bình chứa thích hợp trước
khi mở bất khoang nào hoặc tháo bất kì bộ phận nào
có chứa chất lỏng.
Tham khảo ấn bản NENG2500, "Catalog dụng cụ bảo
dưỡng dành cho đại lí của Caterpillar" để biết các
dụng cụ và nhà cung cấp phù hợp cho việc thu gom
và chứa các chất lỏng sử dụng trên các thiết bị của
Caterpillar.
Hủy toàn bộ các chất lỏng theo các quy định của địa
phương.

CHÚ Ý
Không để bụi bẩn thâm nhập vào hệ thống nhiên liệu
Làm sạch kĩ lưỡng khu vực xung quanh các bộ phận
hệ thống nhiên liệu vừa được tháo ra. Lắp nắp che
(1) Bát hứng
phù hợp lên các bộ phận vừa tháo.
(2) Van xả
Thay thế các lõi lọc thô nhiên liệu mỗi khi xảy ra các điều
Bát hứng (1) phải được giám sát hàng ngày để phát hiện kiện sau:
các dấu hiệu của nước. Nếu nước xuất hiện, xả nước
khỏi bát hứng.  Đồng hồ áp suất vi sai của bầu lọc nhiên liệu chỉ
báo 103 kPa (15 psi).
1. Mở van xả (2). Kiểu tự xả Thu nước vào bình
chứa thích hợp. Hủy nước xả đúng cách.  Các bầu lọc đã được sử dụng tới 1000 giờ.

2. Đóng van xả. Thay lõi lọc nhiên liệu khi động cơ ngừng
làm việc
CHÚ Ý
1. Tắt động cơ . Đảm bảo rằng động cơ sẽ
Bầu lọc tách nước ở trạng thái hút trong khi động không khởi động trong quy trình này.
cơ làm việc. Đảm bảo rằng van xả được vặn chặt để
tránh không khí thâm nhập vào hệ thống nhiên liệu. 2. Khoá van cấp nhiên liệu tới động cơ.

104
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

9. Lắp vỏ (2). Đảm bảo rằng các lò xo được lắp


đúng cách giữa nắp và lõi lọc.
10. Mở van cấp nhiên liệu. Nối lại ắc quy.
11. Bơm mồi nhiên liệu. Tham khảo phần "Hệ
thống nhiên liệu - Bơm mồi" trong tài liệu này.

Thay các lõi lọc nhiên liệu trong khi động cơ


đang làm việc
Nếu động cơ được trang bị các bầu lọc kép, có thể thay
các bầu lọc trong khi động cơ đang vận hành.

WARNING
(1) Bulông
(2) Nắp Nếu bầu lọc được thay trong khi không khí thoát ra
với tốc độ nhanh thì có thể sinh ra nổ. Nổ hơi có thể
(3) Nút bịt gây chấn thương hoặc tử vong.
(4) Van xả Nếu không khí thoát ra tốc độ nhanh, tắt động cơ để
thay bầu lọc.
(5) Van xả
3. Nối ống với van xả (5). Đặt đầu kia của ống
vào trong bình chứa phù hợp để thu nhiên
liệu. WARNING
4. Mở van xả (4). Tháo nút bịt (3). Để nhiên liệu
Bầu lọc chưa chất lỏng nóng chịu áp khi động cơ
xả ra. Làm sạch nút và lắp nút lại. Đóng van đang chạy.
xả. Tháo ống xả
Tuân theo các hướng dẫn trên van điều khiển để
Chú ý: Một lượng nhiên liệu sẽ vẫn còn lại trong vỏ bầu tránh chấn thương.
lọc sau khi xả. Lượng nhiên liệu này sẽ trào ra ngoài khi
tháo nắp (2). Chuẩn bị thu nhiên liệu này vào trong bình Bầu Lọc Kép
chứa phù hợp. Vệ sinh nhiên liệu tràn bằng khăn thấm.
KHÔNG sử dụng các phần tử có tính thấm hút cao để làm
sạch nhiên liệu.

WARNING
Các bộ phận chịu lực nén lò xo có thể gây ra chấn
thương.
Lực lò xo sẽ được giải phóng khi các nắp được tháo.
Chuẩn bị để giữ các nắp chịu lực lò xo khi nới lỏng
các bulông.

5. Cảnh giác với lực lò xo. Từ từ nới lỏng nhưng


không tháo hẳn các bulông (1) ra. Trước khi (6) Van điều khiển
tháo các bulông (1), bẩy lỏng nắp (2) để giải
(7) Van nạp
phóng lực lò xo. Tháo nắp (2). Tháo vòng làm
kín ở bên trong nắp. Tháo lõi lọc nhiên liệu. 1. Mở van nạp (5) ít nhất 5 phút để nạp nhiên
liệu vào các bầu lọc mà sẽ chưa được bảo
6. Làm sạch nắp (2) và làm sạch vòng làm kín.
dưỡng. Các bầu lọc nhiên liệu mà chưa được
Làm sạch bên trong của vỏ bầu lọc nhiên liệu.
bảo dưỡng phải đầy nhiên liệu. Đóng van nạp
7. Lắp các lõi lọc nhiên liệu mới.
2. Nếu bầu lọc chính sẽ được bảo dưỡng thì
8. Kiểm tra vòng làm kín. Đảm bảo rằng các bề xoay van điều khiển (4) tới vị trí "AUX RUN".
mặt của vòng làm kín sạch. Lắp vòng làm kín
Nếu bầu lọc phụ sẽ được bảo dưỡng thì xoay van điều
mới nếu vòng làm kín cũ bị hỏng.
khiển (4) tới vị trí "MAIN RUN".

105
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

3. Xem phần "Thay lõi lọc nhiên liệu khi động cơ tượng ngưng đọng hơi nước. Không nạp nhiên liệu tới
đang vận hahf". Thực hiện bước 3 đến bước miệng thùng. Nhiên liệu giãn nở khi nóng lên. Khi đó sẽ
9. xảy ra tràn nhiên liệu.
4. Mở van xả (5) ít nhất 5 phút để nạp nhiên liệu Một số thùng nhiên liệu sử dụng các ống cấp nhiên liệu
vào lõi lọc mới. Đóng van nạp có thể cho nước và cặn bẩn lắng xuống dưới đầu ống cấp
nhiên liệu. Một số thùng nhiên liệu sử dụng các ống cấp
Sau khi các lõi lọc mới đầy nhiên liệu, hoặc bầu lọc chính
nhiên liệu có khả năng hút nhiên liệu trực tiếp từ đáy
hoặc bầu lọc phụ có thể được sử dụng.
thùng. Nếu động cơ được trang bị hệ thống này, việc bảo
Nước và Cặn Bẩn Trong Thùng dưỡng bầu lọc nhiên liệu thường xuyên là rất quan trọng.

Nhiên Liệu - Xả Thùng Chứa Nhiên Liệu


Xả nước và cặn bẩn khỏi các thùng chứa nhiên liệu trong
SMCS - 1273-543-M&S
các điều kiện sau:

CHÚ Ý  Hàng tuần

Phải đảm bảo chứa các chất lỏng xả ra trong quá  Khi thay dầu
trình thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm,
điều chỉnh và sửa chữa thiết bị. Chuẩn bị dụng cụ  Khi nạp nhiên liệu
để thu gom chất lỏng bằng các bình chứa thích hợp Điều này sẽ giúp ngăn không cho nước và/hoặc cặn bẩn
trước khi mở bất khoang nào hoặc tháo bất kì bộ
theo bơm từ thùng chứa vào thùng nhiên liệu của động
phận nào có chứa chất lỏng.
cơ. Khuyến cáo sử dụng bầu lọc 4 micrông ở cửa thông
Tham khảo ấn bản NENG2500, "Catalog dụng cụ bảo hơi trên thùng chứa.
dưỡng dành cho đại lí của Caterpillar" để biết các
dụng cụ và nhà cung cấp phù hợp cho việc thu gom Nếu thùng chứa nhiên liệu dung tích lớn vừa được nạp
và chứa các chất lỏng sử dụng trên các thiết bị của nhiên liệu hoặc được di chuyển, để yên một khoảng thời
Caterpillar. gian phù hợp để cặn bẩn lắng xuống trước khi nạp nhiên
Hủy toàn bộ các chất lỏng theo các quy định của địa liệu vào thùng chứa trên động cơ. Các phao bên trong
phương. thùng chứa cũng sẽ giúp giữ lại cặn bẩn. Việc lọc nhiên
liệu được bơm từ thùng chứa giúp đảm bảo chất lượng
Thùng nhiên liệu nhiên liệu. Khi có thể, phải sử dụng các bầu lọc tách
nước.
Chất lượng nhiên liệu rất quan trọng đối với hoạt động và
tuổi thọ của động cơ. Nước trong nhiên liệu có thể gây
quá mòn đối với bộ phận hệ thống nhiên liệu. Hiện tượng
Đầu Phát - Làm Khô
ngưng đọng xảy ra trong khi nhiên liệu nóng lên và nguội SMCS - 4450-569
đi. Ngưng đọng nước diễn ra khi nhiên liệu đi qua hệ
thống và nhiên liệu hồi về thùng chứa. Điều này làm cho CHÚ Ý
nước tích tụ trong thùng chứa nhiên liệu. Xả thùng nhiên
liệu thường xuyên và mua nhiên liệu từ nguồn tin cậy để Không vận hành đầu phát khi các cuộn cảm ướt. Nếu
đầu phát được vận hành khi các cuộn cảm ướt có thể
giúp loại bỏ nước tồn tại trong nhiên liệu.
làm hỏng lớp cách điện.
Xả Nước và Cặn Bẩn
Các thùng nhiên liệu phải phải có thiết bị để xả nước và
cặn bẩn từ đáy thùng. WARNING
Mở van xả ở đáy thùng để xả nước và cặn bẩn. Đóng van
xả. Chấn thương hoặc tử vong có thể xảy ra do thực
hiện quy trình sửa chữa và chẩn đoán không đúng.
Chú ý: Không đóng van xả đúng cách có thể làm cho
Chỉ những nhân viên có kinh nghiệm mới được
không khí thâm nhập vào hệ thống, mà có thể ảnh hưởng phép thực hiện các quy trình chẩn đoán và sửa
xấu tới hiệu suất động cơ. chữa thiết bị.
Kiểm tra nhiên liệu hàng ngày. Xả nước và cặn bẩn khỏi
thùng sau khi vận hành động cơ hoặc sau khi nạp nhiên
liệu mới vào thùng chứa. Để 5 - 10 phút trước khi thực
hiện quy trình này.
Nạp nhiên liệu vào thùng chứa sau khi vận hành động cơ
để ép không khí ẩm ra ngoài. Điều này sẽ giúp tránh hiện

106
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

1. Tạo một nguồn điện ngoài. Tham khảo hình


CHÚ Ý 1.
Không để nhiệt độ cuộn dây đầu phát vượt quá 85 2. Tháo F1+ khỏi bộ điều khiển điện thế. Tháo
°C (185.0 °F). Các nhiệt độ lớn hơn 85 °C (185.0 °F)
F2- khỏi bộ điều chỉnh điện thế. Ngắt tải. Nối
sẽ làm hỏng lớp cách điện.
các cực đầu ra của đầu phát T0, T1, T2, và
T3 với nhau. Lắp ampe kế có kẹp với cực T1
Phương pháp tự tuần hoàn không khí
của đầu phát.
Chạy động cơ và ngắt tải. Điều này sẽ giúp không khí
Chú ý: Khi dòng điện được đo trên các đầu phát nhiều
tuần hoàn. Vận hành các bộ sấy phòng.
cực, đo dòng điện trong mỗi đầu nối của mỗi pha. Các
Phương pháp lò sưởi dòng điện có thể được bổ sung sau đó.

Đặt toàn bộ máy phát bên trong lò sấy ép khí trong 4 giờ 3. Tham khảo hình 1. Điều chỉnh biến trở tới giá
65 °C. trị điện trở lớn nhất. Nối nguồn điện ngoài với
các dây F1+ và F2-.
CHÚ Ý 4. Khởi động máy phát. Chạy tổ máy tại tốc độ
Sử dụng lò sấy này tốt hơn là loại lò bức xạ. không tải thấp.

Các lò sấy loại bức xạ có thể gây quá nhiệt cục bộ.
CHÚ Ý
Phương pháp dòng điện có kiểm soát Không vượt quá dòng điện pha định mức mà được
liệt kê trên tấm tên đầu phát. Vượt quá dòng điện định
mức của pha sẽ dễ dàng làm hỏng các cuộn dây.

5. Giám sát dòng điện pha. Để duy trì việc sử


dụng các mạch điện bảo vệ, sử dụng tủ điều
khiển EMCP3 để từ từ tăng tốc độ vòng tua
động cơ. Tăng tốc độ vòng tua động cơ cho
tới khi một trong các điều kiện sau được thoả
mãn:
o Đạt được dòng điện định mức của pha.
o Đạt tốc độ tổ máy phát cao nhất.
6. Nếu cần thêm dòng điện pha, từ từ vặn biến
trở. Vặn biến trở cho tới khi đạt dòng điện
Mạch nguồn điện ngoài
định mức của pha.
(1) Ắc quy (12 VDC)
7. Định kỳ hàng giờ, dừng quy trình sấy. Kiểm
(2) Biến trở (15 ohm 25 watt) tra điện trở. Lặp lại các bước trên cho tới khi
(3) Bộ kích từ (Stato "L1") điện trở lớp cách điện có thể chấp nhận
được.
Dụng cụ cần thiết Các hướng dẫn về bộ sấy phòng
Số Số hiệu phụ Mô tả 1. Cấp điện cho các bộ sấy phòng khi đầu phát
lượng tùng không chạy.

225-8266 Ampe kế có kẹp (1200 2. Duy trì nhiệt độ cuộn dây ít nhất là cao hơn
1
ampe) nhiệt độ môi trường 5 °C (9 °F). Để duy trì
nhiệt độ mong muốn trong một số trường
Mạch nguồn điện hợp, có thể cần sử dụng nguồn nhiệt ngoài
1
ngoài
hoặc nắp che tạm.
Nhiệt có thể được sử dụng để sấy khô các cuộn dây. 3. Kiểm tra điện trở lớp cách điện cho tới khi
Lượng nhiệt này có thể được sinh ra do để cho một dòng điện trở có thể chấp nhận.
điện có kiểm soát chạy qua đầu phát. Không có điện thế
Chú ý: Để có thêm thông tin về các phương pháp làm
cao sinh ra trong quy trình sau. Vì thế, không xảy ra hiện
khô, tham khảo phần "Làm sạch và làm khô các tổ máy
tượng chọc thủng lớp cách điện.
phát điện" trong tài liệu SEHS9124.

107
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Đầu Phát - Kiểm Tra sử dụng để hút các thành phần sau: đất khô, bụi và than.
Điều này sẽ phòng tránh những chất bẩn này lan tỏa.
SMCS - 4450-040
Có thể cần sử dụng một ống không dẫn điện nhỏ để nối
với thiết bị hút. Điều này sẽ cho phép thiết bị hút làm sạch
WARNING các bề mặt kín. Sau khi hầu hết bụi bẩn đã được làm
sạch, có thể lắp một bàn chải nhỏ với ống hút để làm rời
Chấn thương hoặc tử vong có thể xảy ra do thực bụi bẩn bám chặt khỏi các bề mặt.
hiện quy trình sửa chữa và chẩn đoán không đúng.
Sau khi làm sạch sơ bộ bằng máy hút, có thể sử dụng khí
Chỉ những nhân viên có kinh nghiệm mới được
phép thực hiện các quy trình chẩn đoán và sửa nén để loại bỏ bụi đất còn lại. Khí nén được sử dụng
chữa thiết bị. không được chứa hơi ẩm và không chứa dầu. Áp suất khí
nén không được vượt quá 210 kPa để tránh làm hỏng lớp
Tham khảo phần an toàn, "Cách điện máy phát để bảo cách điện. Nếu các quy trình làm sạch trên không có hiệu
dưỡng" để có thông tin liên quan tới quy trình cách điện quả thì liên hệ với đại lý Caterpillar.
đầu phát an toàn.
Làm sạch các đầu phát rời
Việc bảo dưỡng thiết bị điện đúng cách yêu cầu kiểm tra
trực quan định kỳ đối với đầu phát và các cuộn dây. Việc Phải thực hiện kiểm tra điện trở ban đầu đối với đầu phát
bảo dưỡng thiết bị điện đúng cách còn yêu cầu thực hiện để xác nhận tính nhất quán về điện. Với các đầu phát
kiểm tra điện và kiểm tra nhiệt. Vật liệu cách điện phải nhiễm bẩn nặng thì thường có chỉ số nhỏ nhất 1 mega-
được kiểm tra về rạn nứt. Vật liệu cách li phải được kiểm ôm. Chỉ số 0 mega-ôm có thể cho thấy lớp cách điện bị
tra về bụi bẩn tích tụ. Nếu có giá trị điện trở thấp hơn mức đứt. Lớp cách điện bị đứt cần được làm sạch hơn. Đứt
bình thường thì có thể tạo ra đường dẫn điện. Đường dẫn lớp cách điện cần được khắc phục.
điện này có thể được tạo nên bởi một trong các vật liệu Rửa áp suất cao là cách hiệu quả để làm sạch các cuộn
sau: dây. Bao gồm cả các cuộn dây đã tiếp xúc với nước hoặc
các cuộn dây đã bị nhiễm mặn. Dùng dung dịch nước
 Các bon
nóng và chất tẩy để vệ sinh.
 Muối
Xịt chất lỏng tốc độ cao lên đầu phát. Sau đó xịt nước
 Bụi kim loại sạch. Nước sạch được sử dụng để loại bỏ chất tẩy rửa
hoặc để làm loãng chất tẩy.
 Bụi bẩn có hơi ẩm
Để đầu phát khô ở nhiệt độ phòng. Kiểm tra điện trở. Điện
Những chất nhiễm bẩn này sẽ phát triển thành một
trở bây giờ phải đạt mức bình thường. Nếu điện trở
đường dẫn điện mà có thể tạo ra ngắn mạch. Nên làm
không bình thường, lặp lại quy trình. Có thể cần sử dụng
sạch bụi bẩn tích tụ. Nếu lượng bụi bẩn quá lớn sinh ra
các dung dịch nếu đầu phát bị dính dầu hoặc bị dính mỡ.
do tắc hệ thống thông gió, cũng cần phải làm sạch. Hệ
thống thông gió tắc sẽ gây quá nhiệt. Chú ý: Để có thêm thông tin về các phương pháp làm
khô, tham khảo phần "Làm sạch và làm khô các tổ máy
CHÚ Ý phát điện" trong tài liệu SEHS9124.

Để tránh nguy cơ xuống cấp đối với các cuộn dây đầu Ổ Trục Đầu Phát - Bôi Trơn
phát, không được làm sạch đầu phát trừ khi có dấu
hiệu xuất hiện bụi bẩn. SMCS - 4471-040

Nếu xuất hiện bụi bẩn tích tụ, có nhiều kỹ thuật làm sạch. Các ổ bi được sử dụng trong các đầu phát LC5, LC6, và
Quy trình làm sạch được sử dụng có thể được quyết định SR5 có chứa mỡ. Loại mỡ này có thể bị biến chất. Nếu
bởi một trong các thành phần sau trong danh sách: đầu phát được lưu kho lâu hơn 1 năm, không xoay rô-to,
có thể cần phải sử dụng các ổ bi mới. Các ổ bi này được
 Phạm vi áp dụng của quy trình làm sạch bôi mỡ tại nhà máy. Những ổ bi này không cần bôi thêm
 Loại vỏ cách âm của máy phát mỡ. Tháo các nắp che để kiểm tra các ổ trục sau của đầu
phát. Các ổ bi trước có thể được kiểm tra qua lưới tản
 Định mức điện thế của đầu phát nhiệt. Thực hiện quan sát kiểm tra về các hư hỏng, như
 Loại bụi bẩn cần được làm sạch ăn mòn, lượng mỡ kẹt quá nhiều xung quanh bạc lót. Có
thể làm sạch một lượng mỡ nhỏ. Mỡ phủ các giá hoặc
Làm sạch (Các đầu phát đã lắp ráp) các cuộn dây quá nhiều.
Có thể cần phải làm sạch ở các điểm lắp ráp. Tại vị trí Việc kiểm tra ổ bi phải bao gồm thu thập dữ liệu rung
này, không cần tháo rời hoàn toàn đầu phát. Trong động. Tham khảo phần "Rung động máy phát - Kiểm
trường hợp này, thiết bị làm sạch kiểu hút bụi nên được

108
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

tra/Ghi chép" trong tài liệu này để có thêm thông tin liên 6. Vận hành tổ máy phát ở tốc độ định mức
quan tới việc kiểm tra các mức rung động. trong vòng gần 1 giờ. Khi chạy động cơ lâu
hơn 30 phút thì mức tải khuyến cáo tối thiểu
Nhiệt độ ổ bi phải được đo và được ghi lại như một phần
là 50%. Quy trình sẽ cho phép mỡ giãn nở.
của việc kiểm tra này. Tham khảo phần "Nhiệt độ ổ trục
Mỡ giãn nở sẽ ép lượng mỡ thường ra khỏi
đầu phát - Kiểm tra/Ghi chép" trong tài liệu này để có
hốc. Nội áp suất sẽ được giảm xuống khi
thông tin liên quan tới việc kiểm tra các mức rung động.
lượng mỡ thừa được ép vào trong hốc. Vận
Nếu việc kiểm tra cho thấy các ổ bi không bị gỉ hoặc ăn hành đầu phát cho tới khi không còn mỡ
mòn và không có hiện tượng rung động và ồn quá mức được ép ra khỏi hộc.
vào lúc khởi động thì không cần phải thay thế.
7. Tắt máy phát Kiểm tra các cuộn dây đầu phát,
Quy Trình Bảo Dưỡng Ổ Bi ống mỡ, và các vỏ ổ trục. Lau sạch mỡ thừa.
Nếu nút bịt ống mỡ đã được tháo ra từ bước
Thực hiện bôi trơn ổ bi định kỳ tại các định kỳ nêu trong
2, lắp nút vào ống mỡ dưới. Lau sạch mỡ
bảng 1. Sử dụng các hướng dẫn làm quy trình để bảo
thừa.
dưỡng các ổ bi đầu phát.
Chú ý: Không để mỡ rỏ lên trên các cuộn dây stato của
Chú ý: Nếu đầu phát đã có sẵn vú mỡ, tới bước 4.
đầu phát. Các cuộn dây stato mà tiếp xúc với mỡ có thể
1. Tắt máy phát Tháo các tấm che ngoài, lưới bị hỏng lớp cách điện. Lớp cách điện xuống cấp sẽ làm
chắn và cửa chớp của đầu phát để tiếp cận giảm tuổi thọ của các cuộn dây.
với các ổ bi.
8. Lắp tất cả các tấm nắp ngoài, lưới chắn, và
2. Tháo nút bịt ống mỡ trên và dưới. Nếu không cửa chớp của đầu phát mà đã được tháo ra
tìm thấy ống mỡ, thì lắp đệm ống mỡ. Bộ để tiếp cận với các ổ bi.
phận đệm được bố trí trên các giá ổ trục.
Tháo các đệm. Lắp các ống mỡ.
3. Lắp vú mỡ trong ống mỡ trên.
4. Sử dụng súng phun mỡ Cat® 8F-9866 hoặc
súng phun mỡ tương tự để bơm mỡ cho các
ổ bi. Sử dụng loại mỡ tương ứng và lượng
mỡ được liệt kê trong bảng 1. Tránh sử dụng
các loại mỡ . Việc sử dụng các loại mỡ biến
đổi có thể làm hỏng ổ bi sớm.
Chú ý: Chỉ nạp thêm lượng mỡ như liệt kê trong bảng 1.
Không tiếp tục nạp thêm mỡ cho tới khi sạch mỡ. Không
phải lúc nào cũng quan sát được hiện tượng xả mỡ.
5. Nếu các vú mỡ được lắp đặt vĩnh cửu, nhớ
lắp các nắp bảo vệ sau khi hoàn thành công
việc. Nếu vú mỡ đã được lắp đặt trong bước
2 thì tháo vú mỡ trên và lắp nút đã tháo. Nếu
có thể, không lắp nút lên vị trí vú mỡ dưới.
Lau sạch mỡ thừa.
Chú ý: Không để mỡ rỏ lên trên các cuộn dây stato của
đầu phát. Các cuộn dây stato mà tiếp xúc với mỡ có thể
bị hỏng lớp cách điện. Lớp cách điện xuống cấp sẽ làm
giảm tuổi thọ của các cuộn dây.

109
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Nhiệt độ Đường
Số hiệu Kiểu ổ Kích cỡ Trọng
lớn Số hiệu mỡ Định kỳ Thể tích kính
ổ trục trục khung (1) lượng
nhất trục

315 BC

160 mm Định kỳ
Ổ bi 5P-
(6.3 inch) 580 Chất bôi trơn ổ 2000 giờ 75 mm
2448 85° C 51.2 g (1.8 59 mL (2
OD 590 trục 2S-3230 hoặc 12 (3
(185° F) oz) oz)
tháng in)
75 mm (3
inch) ID

220 BC

180 mm
Định kỳ 100
Ổ bi 6Y- (7.1 in)
85° C Chất bôi trơn ổ 2000 giờ 51.2 g (1.8 59 mL (2 mm
3955 OD 450
(185° F) trục 2S-3230 hoặc 12 oz) oz) (3.9
tháng in)
100 mm
(3,9 in)
ID

318 BC

190 mm
Định kỳ
Ổ bi 6Y- (7.5 inch) 90 mm
85° C Chất bôi trơn ổ 2000 giờ 51.2 g (1.8 59 mL (2
6488 OD 597 (3.5
(185° F) trục 2S-3230 hoặc 12 oz) oz)
in)
tháng
90 mm
(3.5
inch)

321 BC

225 mm
Ổ bi Định kỳ
(8.9 inch) 105
108- Chất bôi trơn ổ 2000 giờ
OD 680 85° C 51.2 g (1.8 59 mL (2 mm
1760 trục 2S-3230 hoặc 12
(185° F) oz) oz) (4.1
tháng
105 mm in)
(4.1 inch)
ID

322 BC

240 mm
Định kỳ
Ổ bi (9.4 in) 110
690 Chất bôi trơn ổ 2000 giờ
108- OD 85° C 51.2 g (1.8 59 mL (2 mm
800 trục 2S-3230 hoặc 12
1761 (185° F) oz) oz) (4.3
tháng
110 mm in)
(4,3 in)
ID

316 BC

170 mm
Định kỳ
Ổ bi (6.7 in)
Chất bôi trơn ổ 2000 giờ 80 mm
109- OD 580 85° C 51.2 g (1.8 59 mL (2
trục 2S-3230 hoặc 12 (3.15
7687 (185° F) oz) oz)
tháng in)
80 mm
(3,15 in)
ID

Ổ bi đũa Bi đũa 2900 108-8611 Định kỳ N/A

110
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

139- 2800 85° C 250 giờ 2.8 g (0.1 127


0349 (185° F) oz) mm (5
in)

Ổ bi đũa
2900 Định kỳ 127
139- Bi đũa 85° C 108-8611 2.8 g (0.1 N/A
2800 250 giờ mm (5
0350 (185° F) oz)
in)

85° C
326 BC (185° F)
280 mm 820 95° C Định kỳ 130
Ổ bi (2) (3)
(11 in) OD 1800 (203° F) Chất bôi trơn ổ 2000 giờ 51.2 g (1.8 59 mL (2 mm
154- (3)
130 mm 2600 85° C trục 2S-3230 hoặc 12 oz) oz) (5.1
3032 (3)
(5.1 inch) 2700 (185° F) tháng in)
ID 85° C
(185° F)

018 BC
140 mm
Định kỳ
Ổ bi (5.5 in)
498 Chất bôi trơn ổ 2000 giờ 90 mm
193- OD 85° C 51.2 g (1.8 59 mL (2
499 trục 2S-3230 hoặc 12 (3.5
4070 90 mm (185° F) oz) oz)
tháng in)
(3.5 in)
ID

320 BC
215 mm
Định kỳ
241- (8.5 in) 100
4500 giờ
4644 OD LC7 95° C UNIREX N3 60 g (2.1 N/A mm
hoặc 12
Ổ trục 100 mm (203° F) oz) (3.9
tháng
(3.9 in) in)
ID

315 BB
160 mm
243- (6.3 inch)
LC6100 Được làm Đượclàm Đượclàm 75 mm
5220 OD 95° C UNIREX N3 (4)
LC5000 kín kín kín (3.0
Ổ trục 75 mm (203° F)
in)
(3.0 inch)
ID

320 BC
215 mm
Không
253- (8.5 in) 100
được nạp
9789 OD 1400 85° C UNIREX N3 N/A N/A mm
mỡ vào ổ
Ổ trục 100 mm (185° F) (3.9
trục này
(3.9 in) in)
ID

226BC
230 mm
Không Không Không
253- (9.05 140
được nạp được nạp được nạp
9792 inch) OD 1400 95° C EA6 mm
mỡ vào ổ mỡ vào ổ mỡ vào ổ
Ổ trục 130 mm (203° F) (5.5
trục này trục này trục này
(5.12 in)
inch) ID

307 BB
80 mm
261-
(3.1 in) Được làm Đượclàm Đượclàm 35 mm
3545 LC2000 95° C UNIREX N3 (4)
OD kín kín kín (1.4
Ổ trục (203° F)
35 mm in)
(1.4 in)

111
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

ID

307 BC
80 mm
262- (3.1 in)
Được làm Đượclàm Đượclàm 35 mm
5921 OD LC2000 95° C UNIREX N3 (4)
kín kín kín (1.4
Ổ trục 35 mm (203° F)
in)
(1.4 in)
ID

309 BC
100 mm
263- (3.9 in)
Được làm Đượclàm Đượclàm 45 mm
0161 OD LC3000 95° C UNIREX N3 (4)
kín kín kín (1.8
Ổ trục 45 mm (203° F)
in)
(1.8 in)
ID

328 BC
(2)
300 mm 3010
(2) Không Không Không
Ổ bi (11.8 3020 140
(2) được nạp được nạp được nạp
281- inch)OD 3042 95° C EA6 mm
(2) mỡ vào ổ mỡ vào ổ mỡ vào ổ
3091 140 mm 3044 (203° F) (5.5
(2) trục này trục này trục này
(5.5 inch) 3045 in)
ID

326 BC
280 mm Không
Ổ bi 130
(11 in) OD (2) được nạp
311- 1800 95° C EA6 N/A N/A mm
130 mm mỡ vào ổ
0843 (203° F) (5.1
(5.1 inch) trục này
in)
ID

322 BC
240 mm
Không
Ổ bi (9.4 in) 110
được nạp
311- OD 1600 95° C EA6 N/A N/A mm
mỡ vào ổ
0844 110 mm (203° F) (4.3
trục này
(4.3 in) in)
ID

330 BC
320 mm
(5) Vật liệu Exxon Định kỳ
Ổ bi (12.6 in) 3055 150
(5) Polyrex 1800 giờ
341- OD 3066 95° C 51.2 g (1.8 14,9 mL mm
(5) EMBase là hoặc 12
7383 150 mm 3068 (203° F) oz) (0.5 oz) (5.9
Polyurea. tháng
(5.9 in) in)
ID

328 BC
(2) (3)
300 mm 3010
(2) (3) Định kỳ
Ổ bi (11.8 in) 3020 140
(2) (3) Chất bôi trơn ổ 2400 giờ
375- OD 3042 95° C 51.2 g (1.8 59 mL (2 mm
(2) (3) trục 2S-3230 hoặc 12
3715 140 mm 3044 (203° F) oz) oz) (5.5
(2) (3) tháng
(5.5 in) 3045 in)
ID

(2)
Các đầu máy khung 1800 và khung 3000 được xuất
(1) xưởng trước năm 1012 sử dụng các ổ bi bảo vệ kép
Chỉ báo ngưỡng nhiệt độ cảnh báo mà ổ bi sẽ được
bằng mỡ EA6. Không có các lỗ ren trong các giá đỡ ổ
vận hành liên tục trên kích cỡ khung máy xác định.
bi cho các ống dẫn mỡ mà được sử dụng để nạp mỡ.
Các ngưỡng tắt máy thường cao hơn ngưỡng cảnh
Vì thế, không thể nạp thêm mỡ vào các ổ bi. Bắt đầu
báo 10° C (18° F).
trong năm 2012, các đầu phát khung 1800 và đầu phát

112
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

khung 3000 được xuất xưởng sẽ sử dụng ổ bi bảo vệ Ổ Bi Đầu Phát - Thay Thế - Ổ Bi
đơn bằng mỡ 2S-3230. Các giá trước và sau có chứa
các vú mỡ được lắp từ nhà máy, vì thế, các ổ bi bảo Đầu Phát SR5
vệ đơn phải được bôi trơn định kỳ. Tham khảo tài liệu
SMCS - 4471-510
phụ tùng biết số seri của tổ máy để xác định số hiệu
phụ tùng ổ bi và để xác định các yêu cầu bôi trơn ổ bi. Chế độ tiêu chuẩn
(3) Caterpillar khuyến cáo thay thế ổ bi đầu phát tại định kỳ
Toàn bộ các đầu phát khung 2700 và 2600, không liên
đại tu chính trừ khi đầu phát được lắp trong mọi điều kiện
quan tới ngày xuất xưởng, cũng như các đầu phát
sau:
khung 1800 và 3000 được xuất xưởng bắt đầu trong
năm 2012, sử dụng thiết kế ổ bi bảo vệ đơn. Các ổ bi  Môi trường nhiệt độ cao (tham khảo sơ đồ nhiệt
thay thế nhận từ phòng phụ tùng sẽ có một lớp bảo vệ độ trong phần "Ổ bi đầu phát - Bôi trơn" trong tài
mỗi bên ổ bi. Lớp bảo vệ quay ra phía ngoài của đầu liệu này.
phát phải được tháo ra khi lắp ổ bi mới.
 Độ ẩm ngưng tụ
(4)
Không được nạp mỡ vào ổ trục này Tham khảo phần  Môi trường ven biển
"Ổ bi đầu phát - Thay thế" trong tài liệu này để có
 Môi trường hoá chất
thông tin liên quan tới việc thay thế những ổ bi này.
 Môi trường mài mòn
(5)
Đầu phát sử dụng thiết kế ổ bi không có bảo vệ. Mặc Nếu có bất kỳ điều kiện nào tồn tại, liên hệ với đại lý
dù các ổ bi thay thế có thể có mỗi bên một lớp bảo vệ, Caterpillar để biết các kiểm tra tương ứng:
cả hai bộ phận bảo vệ phải được tháo ra khi ổ bi được
lắp đặt. Các ổ bi thay thế được xuất xưởng là ổ bi khô  căn chỉnh
phải được đóng gói với 50% mỡ tại thời điểm lắp đặt.  môi trường
 môi trường
Thay Thế Ổ Bi
 vận hành đầu phát
Tham khảo ấn bản tương ứng với mỗi một đầu phát cụ
thể để biết quy trình thay thế ổ bi.  nhiệt độ
Thay thế cả hai ổ bi của đầu phát 2 ổ bi.  rung động
Thay thế các ống lót bị mòn và gioăng làm kín khi các ổ bi Chế độ dự phòng
được thay thế.
Các ổ bi đầu phát được bảo vệ và được bôi mỡ để đảm
Ngoại trừ ổ bi 341-7383, các ổ bi thay thế được bôi trơn bảo tuổi thọ ổ bi. Thường làm sạch mỡ trong các ổ bi.
trước. Các ổ bi bôi trơn trước không cần sử dụng thêm Tuân theo các khuyến cáo đối với các điều kiện sau: nhiệt
mỡ vào thời điểm thay thế. Ổ bi 341-7383 được xuất độ, rung động, nhiễm bẩn và dung sai lắp ghép. Qua thời
xưởng ở trạng thái khô. Ổ bi 341-7383 phải được bổ sung gian, mỡ trong ổ bi có thể xuống cấp. Sự xuống cấp này
50% mỡ vào lúc lắp đặt. có thể làm cho mỡ mất các thành phần bôi trơn.
Mỡ cũ phải được loại bỏ vào lúc thay thế. Sau khi hộc ổ bi Caterpillar khuyến cáo thay thế ổ bi sau 10 năm vận hành
được làm sạch, hộc phải được nạp mỡ mới với lượng từ ở chế độ dự phòng với điều kiện bình thường. Nếu ổ bi
1/3 đến 1/5. được lắp trong các điều kiện sau thì Caterpillar khuyến
Chú ý: Phải căn chỉnh tổ máy sau khi thay thế ổ bi. cáo thay thế ổ bi trong vòng 5 năm.

Thông tin bổ sung  Môi trường nhiệt độ cao (tham khảo sơ đồ nhiệt
độ trong phần "Ổ bi đầu phát - Bôi trơn" trong tài
Tham khảo ấn bản REHS4892, "Bảo dưỡng ổ trục đầu liệu này.
phát" để có thêm thông tin.
 Độ ẩm ngưng tụ

 Môi trường ven biển


 Môi trường hoá chất
 Môi trường mài mòn

113
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Nhiệt Độ Ổ Trục Đầu Phát - Kiểm cho phép đầu phát làm việc ở khả năng định mức. Nếu
dòng điện một pha vượt quá giá trị dòng ghi trên tấm
Tra/Ghi Chép thông tin thì sẽ xảy ra mất cân bằng điện. Một sự mất cân
bằng điện có thể gây quá tải điện và quá nhiệt.
SMCS - 4471-081-TA
Hệ số công suất có thể được cho là hiệu quả. Điều này có
Việc giám sát nhiệt độ ổ bi có thể phòng tránh hỏng sớm. thể được diễn giải bằng tỉ số giữa kVA và kW thực tế. Hệ
Tổ hợp máy phát không được phép hoạt động quá các số tải có thể được tính toán bằng cách lấy kW chia cho
mức giới hạn khuyến cáo. Lưu giữ các ghi chép để giám kVA. Hệ số công suất được viết dưới dạng số thập phân.
sát những thay đổi về nhiệt độ của ổ bi. Hệ số công suất có ý nghĩa diễn tả phần dòng điện hữu
Chú ý: Đo nhiệt độ ổ bi sau khi đầu phát đạt nhiệt độ vận dụng. Phần dòng điện không hữu dụng được sử dụng để
hành bình thường. duy trì từ trường trong các mô tơ. Dòng điện này (tải phản
kháng) có thể được duy trì mà không cần năng lượng từ
Các bộ dò nhiệt độ điện trở (RTDs) động cơ.
Các máy phát Caterpillar có thể được trang bị các bộ dò Các tổ máy phát thường có giá trị tốc độ không tải thấp
nhiệt độ điện trở các ổ bi đầu phát. Những bộ dò này là mà cao hơn các động cơ công nghiệp. Tốc độ không tải
các bộ dò nhiệt độ 100 ôm. Bộ dò nhiệt trở có thể được thấp sẽ xấp xỉ 66% tốc độ tối đa đạt được với các tổ máy
giám sát bởi màn hình tùy chọn đối với bảng điều khiển phát 60 Hz. Tốc độ này phải bằng 80% tốc độ tối đa đạt
EMCP 3.2/3.3. Bộ dò nhiệt trở có thể được giám sát bằng được đối với các tổ máy 50 Hz.
thiết bị mà khách hàng cung cấp. Liên hệ với đại lý
Caterpillar về các phương pháp khác để đo nhiệt độ ổ bi. Một số tổ máy phát được trang bị các bộ điều tốc
Woodward và một số được trang bị các bộ điều tốc điện
Bảng điều khiển điện tử EMCP 3.2/3.3 có thể được cấu tử Caterpillar. Những tổ máy phát này không có giới hạn
hình tới "ALARM" hoặc "SHUTDOWN". Một cảnh báo tốc độ không tải thấp. Trên các tổ máy phát dùng điều tốc
được kích hoạt nếu nhiệt độ ổ bi đạt 85 °C (185 °F). Một cơ khí và các đầu máy dùng khí tự nhiên thì tốc độ không
yêu cầu tắt máy được kích hoạt nếu nhiệt độ ổ bi đạt tải thấp được đặt tại nhà máy. Chỉ đại lý Caterpillar mới
ngưỡng 95 °C (203 °F). được điều chỉnh tốc độ không tải thấp trên những máy
Nhiệt kế hồng ngoại này.
Chú ý: Việc vận hành tổ hợp máy phát ở tốc độ vòng tua
Nhiệt độ ổ bi còn có thể được ghi lại nhờ sử dụng nhiệt kế
thấp trong thời gian kéo dài sẽ làm tắt một số bộ điều
hồng ngoại. Tham khảo phần "Catalog dụng cụ bảo
chỉnh điện thế. Tổ máy phát phải được tắt hoàn toàn và
dưỡng dành cho đại lý Cat" để biết các loại nhiệt kế hồng
phải được khởi động lại. Điều này sẽ cho phép bộ điều
ngoại khác nhau. Tuân theo các hướng dẫn đi cùng với
chỉnh điện thế hoạt động.
nhiệt kế.

Cực Đầu Phát - Kiểm Tra Tổ Hợp Máy Phát - Kiểm Tra
SMCS - 4450-081
SMCS - 4450-535
Tổ máy phát có thể có các dây cáp bện giữa đầu phát và WARNING
bộ phận đóng cắt thay cho các loại dây cáp sợi thép.
Kiểm tra các dấu hiệu mòn dọc theo các dây cáp bện. Điện thế cao có thể gây chấn thương hoặc tử vong.
Đặc biệt chú ý tới các dây cáp ở tủ đóng cắt và hộp cực
Khi thiết bị phát điện cần phải được vận hành để có
đầu phát.
thể thực hiện kiểm tra và/hoặc điều chỉnh, lúc này có
Nếu thảm cao su của lớp cách điện trên cáp bên có dấu thể xuất hiện cường độ dòng và điện thế cao.
hiệu mòn ở các vị trí tiếp xúc với các bề mặt khác thì phải Thiết bị kiểm tra không đúng có thể bị hỏng và tạo ra
thay cáp ngay. Nếu máy phát của bạn không có các thảm nguy cơ giật điện đối với người sử dụng nó.
cao su thì liên hệ với đại lý Cat. Đảm bảo rằng thiết bị kiểm tra được thiết kế để có thể
vận hành bình thường với điện thế cao và cường độ
Tải Đầu Phát - Kiểm Tra dòng lớn.
SMCS - 4450-535-LA Khi bảo dưỡng hoặc sửa chữa thiết bị phát điện:

Trong khi vận hành bình thường, giám sát hệ số công  Đảm bảo rằng tổ máy đã ngắt kết nối với hệ
suất và tải máy phát. thống điện và/hoặc thiết bị sử dụng điện
khác), và hoặc được khóa hoặc được treo thẻ
Khi đầu phát 3 pha được lắp đặt hoặc được tái kết nối, cảnh báo KHÔNG VẬN HÀNH.
đảm bảo rằng dòng điện tổng ở bất kỳ pha nào không  Đảm bảo động cơ máy phát đã tắt.
vượt quá định mức ghi trên tấm thông tin gắn trên máy
phát. Mỗi một pha phải mang tải giống nhau. Điều này
114
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

 Đảm bảo tất cả các ắc quy đã ngắt kết nối.


CHÚ Ý
 Đảm bảo rằng tất cả các bình tích đã xả hết
điện. Không vận hành tổ máy phát ở tốc độ cao hơn 1/2
tốc độ định mức.
Các tốc độ cao hơn trong các điều kiện kiểm tra này
có thể làm hỏng hệ thống.
DANGER (nguy hiểm)
4. Vận hành tổ máy phát ở 1/2 tốc độ định mức.
DANGER (nguy hiểm) Nguy hiểm điện giật- Không vận 5. Đo điện thế xoay chiều giữa các cực điện thế
hành thiết bị này hoặc làm việc trên thiết bị trừ khi
thấp của biến áp tương ứng với các cực đầu
bạn đã đọc và hiểu các hướng dẫn cũng như cảnh
báo trong tài liệu này. Không tuân theo các hướng phát sau: "T1" và "T2", "T2" và "T3" và "T3"
dẫn hoặc phớt lờ các cảnh báo sẽ có thể gặp tai nạn và "T1". Ghi lại các giá trị điện thế.
hoặc tử vong. 6. Giám sát điện thế giữa hai vị trí bất kỳ trong
bước 5. Giảm tốc độ tổ máy phát 10%. Tăng
tốc độ tổ máy phát 10%.
Dụng cụ cần thiết 7. Các điện thế mà được đo ở bước 5 phải xấp
xỉ bằng nhau. Những điện thế này phải có trị
Số hiệu phụ Số số nhỏ nhất 85 VAC.
Phụ tùng
tùng lượng
8. Khi tốc độ tổ máy phát được giảm xuống 10%
Dụng cụ đo đa thì các điện thế đã được đo ở bước 6 phải
237-5130 1
năng giảm 10%. Khi tốc độ tổ máy phát được tăng
lên 10% thì các điện thế được đo ở bước 6
Ắc quy 12 VDC 1
phải tăng lên 10%.
Máy biến áp 1
Căn Chỉnh Tổ Máy - Kiểm Tra - Tổ
Việc kiểm tra tổ hợp máy phát đơn giản hóa và có thể
được thực hiện để xác định xem tổ hợp máy phát có hoạt
Máy Phát Điện
động bình thường không. Phải thực hiện công tác kiểm SMCS - 7002-024
tra máy phát khi máy phát có tải.
Tổ máy phát phải được căn chỉnh khi được lắp đặt hoặc
Việc kiểm tra máy phát xác định xem những điều gì sau được di chuyển tới vị trí khác. Nếu tổ máy chạy ở chế độ
đây xảy ra: liên tục, phải kiểm tra mức độ thẳng trục của đầu phát và
 Có phát ra điện thế pha. động cơ hàng năm.
Duy trì đúng dung sai lắp ghép trục giữa động cơ và thiết
 Điện thế các pha cân bằng.
bị được dẫn động để giảm thiểu các sự cố sau:
 Điện thế các pha tương ứng với tốc độ động cơ.
 Các sự cố về ổ trục
Việc kiểm tra chức năng máy phát gồm các bước sau:
 Rung động trục khuỷu động cơ
1. Tắt máy phát Nối cuộn dây điện thế cao của
biến áp với các cực đầu phát (T1) và (T2).  Rung động thiết bị được dẫn động
Nối vôn kế với cuộn dây điện thế thấp. Nếu Tham khảo thông tin sau để có thêm thông tin về dung sai
có hai biến áp, nối cuộn dây điện thế cao của lắp ghép trục của tổ máy:
biến thế thứ hai với các cực của máy phát
(T1) và (T3). Nối các cực thứ cấp tương ứng  Ấn bản SEHS7654, "Căn chỉnh - Các hướng dẫn
với cực máy phát (T2) của cả hai biến thế với chung"
nhau.  Ấn bản SEHS7259, "Căn chỉnh đầu phát ổ trục
2. Tháo các dây cáp "F1+" và "F2-" khỏi bộ điều đơn"
chỉnh điện thế. Ngắt tải khỏi đầu phát.  Ấn bản REHS0177, "Căn chỉnh khớp nối kín hai
3. Nối ắc quy tự động 12 VDC tới hai dây "F1+" đầu phát"
và "F2-". Giữ bản ghi chép các giá trị đo dung sai lắp ghép trục.
Bản ghi chép có thể được sử dụng để kiểm tra xu hướng
thay đổi của dung sai lắp ghép trục. Bản ghi chép có thể
được sử dụng để phân tích xu hướng thay đổi dung sai
lắp ghép trục.
115
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Rung Động Tổ Máy Phát - Đo Ống và Kẹp ống - Kiểm tra/Thay


Kiểm/Ghi Chép SMCS - 7554-040; 7554-510

SMCS - 4450-081-VI Các đường ống và kẹp ống phải được kiểm tra định kỳ để
đảm bảo vận hành động cơ an toàn và liên tục. Chú ý tới
Kiểm tra hư hỏng do rung động.
các cảnh báo an toàn trước khi thực hiện kiểm tra hoặc
Rung động cơ thể gây ra các sự cố sau: thay các đường ống và kẹp ống.

 Mòn khớp nối Chú ý: Luôn sử dụng một tấm bảng hoặc tấm bìa các
tông khi kiểm tra rò rỉ cho các bộ phận động cơ. Chất lỏng
 Lỏng đầu nối
rò rỉ dưới áp suất có thể gây chấn thương hoặc thậm chí
 Mỏi các bộ phận kim loại của động cơ tử vong. Kể cả những rò rỉ kích cỡ lỗ kim. Tham khảo
phần "Thông tin nguy hiểm chung" trong tài liệu này để có
 Rạn nứt trong các ngăn xung quanh máy phát
thêm thông tin.
 Rạn nứt trong các mối hàn
Kiểm Tra Các Đường Ống và Kẹp Ống
 Tiếng ồn quá lớn
Kiểm tra tất cả các đường ống về rò rỉ do các nguyên
 Hỏng lớp cách điện nhân sau. Thay thế đường ống có các dấu hiệu sau.
Không thay thế các đường ống có các dấu hiệu sau có
Những khu vực sau có nguy cơ bị hư hỏng do rung động:
thể dẫn tới tình trạng nguy hiểm.
 Khớp nối đầu phát
 Các đường ống bị rạn nứt
 Các ổ bi đầu phát
 Các đường ống mềm
 cực đầu ra máy phát
 Lớp bọc ngoài bị xước hoặc đứt.
 ống bảo vệ
 Hở phần dây thếp gia cường
 lớp cách điện
 Lớp vỏ ngoài bị phồng cục bộ
 Các mối nối điện hở
 Phần mềm của ống bị ép hoặc bị uốn
 Biến thế
 Lớp vỏ bọc thép xiên vào trong lớp vỏ ngoài
 Cầu chì
 Các đường ống có dấu hiệu rò rỉ mà không phải
 Bình tích điện do lỏng khớp nối hoặc kẹp ống
 Cột thu lôi Kiểm tra tất cả các kẹp ống về các điều kiện sau. Thay
thế kẹp ống có bất kỳ dấu hiệu nào dưới đây.
Khi tổ máy phát được lắp đặt, phải ghi lại biểu đồ rung
động để hỗ trợ chẩn đoán các sự cố tiềm tàng. Biểu đồ  Nứt gãy
rung động này phải được cập nhật hàng năm. Biểu đồ
 Lỏng
rung động cũng phải được cập nhật khi tổ máy phát được
di chuyển và động cơ được đại tu. Điều này sẽ cho phép  Hỏng
xu hướng rung động được giám sát và được phân tích.
Kiểm tra các khớp nối về rò rỉ Thay thế khớp nối có dấu
Một sự cố tiềm tàng có thể được ngăn ngừa bằng cách
hiệu rò rỉ.
giám sát xu hướng rung động. Nếu rung động tiệm cận
giới hạn thông số của bộ phận thì sự cố có thể sắp xảy Mỗi một điều kiện lắp đặt có thể khác nhau. Sự khác biệt
ra. Tham khảo bảng dữ liệu, LEKQ4023, "Rung động phụ thuộc vào những yếu tố sau:
tuyến tính" để biết các giới hạn rung động cho phép.
 Loại đường ống
Caterpillar cũng khuyến cáo ghi chép rung động của ổ bi
 Loại vật liệu khớp nối ống
trên giá đỡ ổ trục đầu phát.
 Sự có giãn của đường ống
Nếu rung động vượt quá các giới hạn EDS về rung động,
kiểm tra dung sai lắp ghép. Tham khảo phần "Dung sai  Sự co giãn của các khớp nối ống
lắp ghép tổ máy - Kiểm tra" trong tài liệu này để biết quy
Do nhiệt độ thay đổi quá lớn, ống sẽ khô lại do nhiệt. Hiện
trình căn chỉnh.
tượng khô lại làm cho kẹp ống lỏng dần và có thể dẫn tới
Liên hệ với đại lý Cat để biết thông tin về đặt hàng bộ rò rỉ. Loại kẹp ống mô men không đổi sẽ giúp tránh làm
phân tích rung động mà sẽ đáp ứng nhu cầu của bạn. lỏng kẹp ống.

116
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Thay thế các ống bị rạn nứt hoặc bị mềm nhũn. Thay thế 7. Tháo ống cũ ra.
các ống có dấu hiệu rò rỉ. Thay thế các ống có dấu hiệu
8. Thay thế ống cũ bằng ống mới.
hỏng. Thay thế các kẹp ống bị rạn nứt hoặc bị hỏng. Vặn
chặt hoặc thay thế các kẹp ống bị lỏng. 9. Lắp các kẹp ống đã được kiểm tra hoặc lắp
kẹp ống mới. Tham khảo phần "Thông số mô
Thay Thế Các Ống và Kẹp Ống men xiết", "Kẹp ống" trong tài liệu SENR3130
để có thêm thông tin về việc lựa chọn và lắp
CHÚ Ý đúng loại kẹp ống.
Phải đảm bảo chứa các chất lỏng xả ra trong quá 10. Nạp nước làm mát vào hệ thống.
trình thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm,
điều chỉnh và sửa chữa thiết bị. Chuẩn bị dụng cụ 11. Làm sạch nắp cửa nạp hệ thống làm mát.
để thu gom chất lỏng bằng các bình chứa thích hợp Kiểm tra các gioăng làm kín trên nắp cửa
trước khi mở bất khoang nào hoặc tháo bất kì bộ nạp. Thay thế nắp cửa nạp nếu gioăng bị
phận nào có chứa chất lỏng. hỏng. Lắp nắp cửa nạp.
Tham khảo ấn bản NENG2500, "Catalog dụng cụ bảo 12. Khởi động động cơ. Kiểm tra hệ thống làm
dưỡng dành cho đại lí của Caterpillar" để biết các
mát về rò rỉ.
dụng cụ và nhà cung cấp phù hợp cho việc thu gom
và chứa các chất lỏng sử dụng trên các thiết bị của Hệ Thống Nhiên Liệu
Caterpillar.
Hủy toàn bộ các chất lỏng theo các quy định của địa
phương.
WARNING
Chấn thương có thể xảy ra khi tháo ống hoặc đầu
Hệ thống làm mát nối ống của hệ thống có áp.
Không xả áp suất có thể gây chấn thương.
WARNING
Không tháo các ống hoặc đầu nối ống cho tới khi xả
Hệ thống có áp! Nước làm mát nóng có thể gây hết áp suất dư trong hệ thống.
bỏng nặng. Để mở nắp cửa nạp hệ thống làm mát,
tắt động cơ và đợi cho tới khi các bộ phận hệ thống
nguội. Nới lỏng nắp chịu áp của hệ thống làm mát từ
từ để xả áp suất. WARNING
Tiếp xúc với nhiên liệu cao áp có thể làm cho nhiên
liệu ngấm vào cơ thể và có nguy cơ bỏng. Nhiên
WARNING liệu cao áp phun ra có thể gây nguy cơ hỏa hoạn.
Không tuân theo các công tác kiểm tra, hướng dẫn
Chấn thương có thể xảy ra khi tháo ống hoặc đầu bảo dưỡng và sửa chữa có thể gặp tai nạn và thậm
nối ống của hệ thống có áp. chí tử vong.

Không xả áp suất có thể gây chấn thương.


Không tháo các ống hoặc đầu nối ống cho tới khi xả
hết áp suất dư trong hệ thống. CHÚ Ý
1. Tắt động cơ . Không bẻ cong hoặc gõ đập đường ống áp suất
cao. Không lắp các đường ống bị cong, đã hỏng.
2. Để động cơ nguội. Sửa chữa các đường ống dầu và ống nhiên liệu bị
lỏng, hỏng. Rò rì chất lỏng có thể gây cháy. Kiểm tra
3. Trước khi bảo dưỡng ống nước làm mát, từ các đường ống một cách cẩn thận. Vặn chặt tất cả
từ nới lỏng nắp cửa nạp của hệ thống làm các đầu nối theo đúng lực quy định.
mát để xả áp suất.
4. Tháo nắp cửa nạp của hệ thống làm mát.
5. Xả nước làm mát khỏi hệ thống làm mát tới CHÚ Ý
mức thấp hơn miệng ống sẽ được thay thế.
Xả nước làm mát vào bình chứa phù hợp. Không để bụi bẩn thâm nhập vào hệ thống nhiên
liệu Làm sạch kĩ lưỡng khu vực xung quanh các bộ
Nước làm mát có thể tái sử dụng.
phận hệ thống nhiên liệu vừa được tháo ra. Lắp
6. Tháo các kẹp ống ra. nắp che phù hợp lên các bộ phận vừa tháo.

117
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Chú ý: Các đường ống nhiên liệu áp suất cao có thể 6. Nạp dầu vào hệ thống bôi trơn. Tham khảo
được lắp vào giữa bơm cao áp và vòi phun. Các đường phần "Mức dầu động cơ - Kiểm tra" trong tài
ống nhiên liệu áp suất cao liên tục được nạp nhiên liệu liệu này để đảm bảo hệ thống bôi trơn được
cao áp. Không kiểm tra các đường ống nhiên liệu cao áp nạp đúng lượng dầu yêu cầu.
khi động cơ hoặc mô tơ khởi động đang hoạt động. Đợi
7. Khởi động động cơ. Kiểm tra hệ thống bôi
10 phút sau khi tắt động cơ rồi mới được thực hiện bảo
trơn về rò rỉ.
dưỡng hoặc sửa chữa các đường ống nhiên liệu cao áp.
Đợi 10 phút sẽ giúp giải phóng áp suất trong đường ống. Hệ thống phối khí
1. Xả nhiên liệu khỏi hệ thống làm mát tới mức 1. Tháo các kẹp ống ra.
thấp hơn miệng ống sẽ được thay thế.
2. Tháo ống cũ ra.
2. Tháo các kẹp ống ra.
3. Thay thế ống cũ bằng ống mới.
3. Tháo ống cũ ra.
4. Lắp các kẹp ống đã được kiểm tra hoặc lắp
4. Thay thế ống cũ bằng ống mới. kẹp ống mới. Tham khảo phần "Thông số mô
5. Lắp các kẹp ống đã được kiểm tra hoặc lắp men xiết", "Kẹp ống" trong tài liệu SENR3130
kẹp ống mới. Tham khảo phần "Thông số mô để có thêm thông tin về việc lựa chọn và lắp
men xiết", "Kẹp ống" trong tài liệu SENR3130 đúng loại kẹp ống.
để có thêm thông tin về việc lựa chọn và lắp Chú ý: Không được tái sử dụng các kẹp chữ V trên bộ
đúng loại kẹp ống. chia khí nén.
6. Kiểm tra động cơ cẩn thận xem có nhiên liệu 5. Khởi động động cơ. Kiểm tra các đường ống
tràn hay không. Đảm bảo rằng không còn dẫn khí về rò rỉ.
nhiên liệu trên hoặc gần động cơ.
Chú ý: Phải nạp thêm nhiên liệu vào hệ thống nhiên liệu
Cách Điện - Kiểm Tra
trước bầu lọc. SMCS - 4453-081; 4454-081; 4457-081; 4470-081
7. Nạp nhiên liệu vào hệ thống. Tham khảo Công tác kiểm tra lớp cách điện định kỳ theo
phần "Hệ thống nhiên liệu - Bơm mồi" để biết
khuyến cáo
thông tin về bơm mồi nhiên liệu.
8. Khởi động động cơ. Kiểm tra hệ thống nhiên WARNING
liệu về rò rỉ.
Điện thế cao sinh ra từ việc vận hành tổ máy có thể
Hệ Thống Bôi Trơn
gây chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong. Trước
khi thực hiện bất kỳ công tác bảo dưỡng hoặc sửa
WARNING chữa nào, đảm bảo rằng máy phát không khởi động.
Đặt công tắc điều khiển động cơ ở vị trí "OFF". Treo
Dầu và các chi tiết nóng có thể gây ra thương tích. thẻ "KHÔNG VẬN HÀNH" vào các cơ cấu điều khiển
Không để dầu hoặc các bộ phận nóng tiếp xúc với khởi động. Ngắt các ắc quy hoặc vô hiệu hóa hệ
da. thống khởi động. Khóa tất cả các công tắc chuyển
mạch tự động tích hợp trên đầu phát.
1. Xả dầu khỏi hệ thống bôi trơn tới mức thấp
hơn ống sẽ được thay.
2. Tháo các kẹp ống ra.
Dụng cụ cần thiết
3. Tháo ống cũ ra.
Số hiệu phụ Số
4. Thay thế ống cũ bằng ống mới. tùng
Tên phụ tùng
lượng
5. Lắp các kẹp ống đã được kiểm tra hoặc lắp
Cụm kiểm tra lớp cách
kẹp ống mới. Tham khảo phần "Thông số mô 300-8648 1
điện
men xiết", "Kẹp ống" trong tài liệu SENR3130
để có thêm thông tin về việc lựa chọn và lắp Theo định kỳ, sử dụng bộ dụng cụ kiểm tra lớp cách điện
đúng loại kẹp ống. để kiểm tra điện trở của cuộn dây stato chính trong đầu
phát. Tần số của việc kiểm tra này được quyết định bởi
môi trường vận hành máy phát. Các chỉ số của bộ kiểm
tra lớp cách điện cũng sẽ quyết định tần số thực hiện
công tác này.

118
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Kiểm tra các cuộn dây stato chính có bộ kiểm tra cách 6. Ngắt các dây cảm biến của bộ điều chỉnh.
điện trong các trường hợp sau: Điều này có thể được thực hiện bằng cách
tháo các đầu nối dây điện.
 Tổ hợp máy phát được khởi động lần đầu.
7. Tháo các cực PT của mô đun chia tải.
 Tổ hợp máy phát được đưa ra khỏi kho.
8. Nối cực màu đen của bộ kiểm tra cách điện
 Tổ hợp máy phát được vận hành trong môi
với cáp mát.
trường ẩm. Kiểm tra theo định kỳ 3 tháng.
9. Nối cực màu đỏ của bộ kiểm tra cách điện với
 Tổ hợp máy phát không được bảo vệ chịu các tác "T0".
động từ các thành phần trong khu vực kín Kiểm
tra theo định kỳ 3 tháng. 10. Đặt điện thế tới điện thế định mức của đầu
phát.
 Tổ hợp máy phát được lắp đặt trong khu vực kín.
Khu vực này cần được hạ thấp độ ẩm. Kiểm tra 11. Sử dụng phương pháp trở thời gian 30/60:
théo định kỳ 12 tháng (tối thiểu). a. Nối nguồn.
 Tổ hợp máy phát chưa được chạy có tải 3 tháng. b. Quan sát các chỉ số sau mỗi 30 giây. Quan
Kiểm tra tổ máy phát hàng tuần. Sử dụng các bộ sát các chỉ số sau mỗi 60 giây.
sấy phòng xung quanh tổ máy nếu tổ máy tiếp
c. Ghi lại chỉ số tại định kỳ 60 giây Chỉ số này
xúc với môi trường nước biển hoặc độ ẩm cao
phải được chuyển đổi sang nhiệt
hơn 75%. Ngoài ra sử dụng các bộ sấy phòng
nếu kết quả đo thấp hơn 3 meg use space d. Ghi lại giá trị nhiệt độ.
heaters if a test result was below 3 mêgôm.
e. Ghi lại độ ẩm.
Các bộ sấy phòng phải được sử dụng mỗi khi tổ máy
f. Ngắt nguồn vào bộ kiểm tra
không có tải. Các bộ sấy phòng cũng phải được sử dụng
mỗi khi có muối hoặc xuất hiện hơi ẩm. Việc sử dụng bộ 12. Tính toán các chỉ số Giá trị thực tế của điện
sấy phòng trong điều kiện này là cách duy nhất để duy trì trở có thể thay đổi tùy thuộc vào các đầu
chỉ số điện trở lớp cách điện hơn 1 mêgôm. Sử dụng các phát. Vì lý do này, phải đánh giá tình trạng
bộ sưởi phòng chỉ khi đầu phát không chạy. của lớp cách điện. Dựa vào tính toán này trên
cơ sở so sánh giữa chỉ số tại 60 giây và các
Để có thêm thông tin, tham khảo phần "Làm sạch và làm
chỉ số được lấy vào những ngày trước đó.
khô tổ máy phát điện".
Hai chỉ số này phải được lấy trong các điều
Quy trình kiểm tra lớp cách điện khuyến cáo kiện giống nhau. Nếu chỉ số điện trở tại 60
giây thấp hơn chỉ số trước 50% thì lớp cách
WARNING điện có thể đã hấp thụ quá nhiều hơi ẩm.
Tắt bộ kiểm tra Điều này sẽ giải phóng điện cho các cực
Chấn thương hoặc tử vong có thể xảy ra do điện của bộ phận kiểm tra. NGắt các cực của bộ kiểm tra.
giật.
Chú ý: Các kết quả từ việc kiểm tra lớp cách điện cho
Điện trở kế tạo điện thế cao lên mạch.
thấy khi nào cần phải làm sạch và/hoặc cần sửa chữa.
Để tránh điện giật, không chạm vào các cực dụng Nhìn chung, điện trở sẽ thay đổi tùy vào nhiệt độ. Vì vậy,
cụ đo khi chưa xả hết diện. Khi kết thúc kiểm tra luôn phải kiểm tra ở cùng nhiệt độ và cùng độ ẩm. Tham
cũng phải xả hết điện khỏi các cuộn dây.
khảo hình 1.
1. Dừng hoạt động đầu phát. Số seri động cơ:
2. Quan sát kiểm tra đầu phát về mức độ hơi Số seri của đầu phát
ẩm. Nếu có hơi ẩm, không thực hiện công tác
kiểm tra. Làm khô tổ máy trước Tham khảo
phần "Làm sạch và làm khô tổ máy phát
điện".
3. Kiểm tra công tác lắp đặt. Xác định xem thiết
bị có cần được kiểm tra hay không.
4. Xả hết điện của các cuộn dây
5. Ngắt cáp mát "T0".

119
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

 Vận hành ở các giới hạn cho phép

 Tải động cơ
 Tốc độ động cơ
Thông thường, các động cơ được vận hành ở mức tải
thấp và/hoặc tốc độ thấp sẽ có định kỳ đại tu dài hơn. Tuy
nhiên, điều này chỉ đúng với các động cơ được vận hành
và bảo dưỡng đúng quy cách.
Những yếu tố khác cũng phải được xem xét để xác định
có tiến hành đại tu chính hay không:
 Suất tiêu hao nhiên liệu tổng
 Số giờ làm việc của động cơ
 Suất tiêu hao dầu tăng
 Tổn thất áp suất các te tăng
 Phân tích mạt kim loại trong dầu bôi trơn

 Mức tiếng ồn và rung động tăng


Lượng mạt kim loại trong dầu bôi trơn tăng cho thấy rằng
có thể cần phải bảo dưỡng các ổ bạc và bề mặt chịu
mòn. Mức tiếng ồn và mức rung động tăng cho thấy rằng
cần bảo dưỡng các chi tiết quay.
Chú ý: Có thể phân tích dầu để biết được lượng giảm
mạt kim loại trong dầu bôi trơn. Các lót xilanh có thể bị
Bộ Sấy Áo Nước - Kiểm Tra mòn dẫn đến hiện tượng mài mòn mặt trong xilanh. Ngoài
SMCS - 1383-535 ra, suất tiêu hao dầu tăng sẽ hòa loãng mạt kim loại.

Các bộ sấy áo nước giúp cải thiện khả năng khỏi động Giám sát động cơ khi số giờ lam việc của động cơ được
trong điều kiện nhiệt độ môi trường dưới 21 °C (70 °F). tích lũy đáng kể. Liên hệ với đại lý Caterpillar để biết
Toàn bộ các lắp đặt có yêu cầu khởi động tự động phải thông tin về kế hoạch đại tu chính.
được trang bị các bộ sấy áo nước. Chú ý: Thiết bị được dẫn động cũng có thể cần được bảo
Kiểm tra hoạt động của bộ sấy áo nước. Kiểm tra hoạt dưỡng khi động cơ được đại tu. Tham khảo tài liệu được
động của bơm tuần hoàn, nếu có. Với nhiệt độ môi cung cấp bởi nhà sản xuất thiết bị được dẫn động.
trường 0 °C (32 °F), bộ sấy phải duy trì nhiệt độ nước làm Sử dụng suất tiêu hao nhiên liệu để tính toán
mát áo nước xấp xỉ 32 °C (90 °F).
các định kỳ đại tu
Các Khuyến Cáo Bảo Dưỡng Kinh nghiệm cho thấy rằng các định kỳ bảo dưỡng chính
xác nhất là dựa vào suất tiêu hao nhiên liệu. Suất tiêu hao
SMCS – 1000
nhiên liệu phản ánh chính xác hơn về tải động cơ. Bảng 1
Các định kỳ đại tu và bảng 2 liệt kê các dải tiêu hao nhiên liệu trung bình và
số giờ vận hành ứng với hệ số tải 60%. Sử dụng phạm vi
Một số yếu tố quan trọng để xác định các định kỳ đại tu
suất tiêu hao nhiên liệu làm căn cứ.
gồm có những chú ý sau:
 Hiệu quả của công tác bảo dưỡng phòng ngừa
 Sử dụng loại chất bôi trơn khuyến cáo
 Sử dụng nước làm mát khuyến cáo
 Sử dụng nhiên liệu khuyến cáo
 Lắp đặt đúng quy định

 Các điều kiện vận hành

120
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Kế Hoạch Bảo Dưỡng Định Kỳ Kế Hoạch Bảo Dưỡng Định Kỳ


Số giờ vận hành và tiêu hao nhiên liệu của các động Số giờ vận hành và tiêu hao nhiên liệu của các động
(1) (1)
cơ 3512 và 3512B cơ 3516 và 3516B

Định kỳ Định mức Định mức Định mức Định kỳ Định mức Định mức Định mức
tới 1300 1301 đến 1601 đến tới 1300 1301 đến 1601 đến
v/ph 1600 v/ph 1800 v/ph v/ph 1600 v/ph 1800 v/ph

250 giờ 33400 L 41000 L 48500 L 250 giờ 44000 L 53000 L 64500 L
vận (8800 US (10800 US (12800 US vận (11600 US (14000 US (17000 US
hành gal) gal) gal) hành gal) gal) gal)

500 giờ 66800 L 82000 L 97000 L 500 giờ 88000 L 106000 L 129000 L
vận (17600 US (21600 US (25600 US vận (23200 US (28000 US (34000 US
hành gal) gal) gal) hành gal) gal) gal)

1000 giờ 133500 L 164000 L 194000 L 1000 giờ 176000 L 212000 L 258000 L
vận (35000 US (43200 US (51200 US vận (46500 US (56000 US (68000 US
hành gal) gal) gal) hành gal) gal) gal)

2000 giờ 267000 L 328000 L 388000 L 2000 giờ 352000 L 424000 L 516000 L
vận (70000 US (86400 US (102400 US vận (93000 US (112000 US (136000 US
hành gal) gal) gal) hành gal) gal) gal)

3000 giờ 398000 L 491000 L 582000 L 3000 giờ 528700 L 636700 L 773000 L
vận (105000 US (129600 US (153600 US vận (139500 US (168100 US (204000 US
hành gal) gal) gal) hành gal) gal) gal)

6000 giờ 796000 L 982000 L 1164000 L 6000 giờ 1056000 L 1272000 L 1548000 L
vận (210000 US (259200 US (307200 US vận (279000 US (336000 US (408000 US
hành gal) gal) gal) hành gal) gal) gal)

Đại Tu 11000 giờ 9000 giờ vận 7500 giờ vận Đại Tu 11000 giờ 9000 giờ vận 7500 giờ vận
Đầu vận hành hành hành Đầu vận hành hành hành
Trên Trên
1942000 L (512500 US gal)
1460000 L (385000 US gal)
Đại tu đầu 22000 giờ 18000 giờ 15000 giờ
Đại tu đầu 22000 giờ 18000 giờ 15000 giờ
trên lần vận hành vận hành vận hành
trên lần vận hành vận hành vận hành
hai
hai
3884000 L (1025000 US gal)
2920000 L (770000 US gal)
Đại tu 33000 giờ 27000 giờ 22500 giờ
Đại tu 33000 giờ 27000 giờ 22500 giờ
chính vận hành vận hành vận hành
chính vận hành vận hành vận hành
5826000 L (1537500 US gal)
4380000 L (1155000 US gal)

(1)
Tiêu hao nhiên liệu dựa trên hệ số tải xấp xỉ 60%.

121
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Làm việc chế độ nặng có thể làm tăng mòn các bộ phận
động cơ. Các động cơ mà đang hoạt động trong các chế
Phương trình tính toán các định kỳ đại tu độ nặng có thể cần được bảo dưỡng thường xuyên hơn
vì các lý do sau:
F/R = H
 Tối đa độ tin cậy
"F" là tổng lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ.
 Kéo dài tuổi thọ
"R" là suất tiêu hao nhiên liệu theo đơn vị lít trên giờ. Do từng điều kiện làm việc riêng, không thể xác định rõ
"H" là số giờ ước tính cho tới định kỳ đại tu. tất cả các yếu tố tạo nên điều kiện làm việc chế độ nặng.
Liên hệ với đại lý Caterpillar về công tác bảo dưỡng cần
Tiêu Hao Dầu Là Dấu Hiệu Cần Đại Tu Động phải thực hiện với từng động cơ cụ thể.

Cơ Các yếu tố sau có thể tạo nên điều kiện làm việc nặng:
môi trường, quy trình vận hành không đúng và quy trình
Tiêu hao dầu, tiêu hao nhiên liệu, và thông tin bảo dưỡng
bảo dưỡng không đúng.
có thể được sử dụng để tính chi phí vận hành tổng thể đối
với động cơ của bạn. Tiêu hao dầu còn có thể được sử Các yếu tố môi trường
dụng để đánh giá dung tích yêu cầu của thùng dầu phụ
Nhiệt độ môi trường khắc nghiệt
phù hợp với các định kỳ bảo dưỡng.
Vận hành máy ở môi trường quá lạnh hoặc quá nóng
Tiêu hao dầu tỉ lệ theo phần trăm tải định mức. Khi phần
trong thời gian dài có thể làm hỏng các bộ phận động cơ.
trăm tải động cơ tăng, lượng dầu tiêu hao mỗi giờ cũng
Các bộ phận supap có thể bị hỏng do muội than tích tụ
sẽ tăng lên.
nếu động cơ thường xuyên được bật và tắt ở nhiệt độ
Suất tiêu hao dầu được đo theo đơn vị gram trên mỗi một quá thấp. Khí nạp quá nóng làm giảm các khả năng làm
kW/h. Tiêu hao dầu phụ thuộc vào tải động cơ. Liên hệ việc của động cơ.
với đại lý Cat để được hỗ trợ xác định suất tiêu hao dầu
Chú ý: Xem phần "Vận hành động cơ trong thời tiết giá
đối với động cơ của bản.
lạnh" (phần vận hành), hoặc xem tài liệu SEBU5898, "Các
Khi suất tiêu hao dầu tăng lên gấp 3 lần so với suất tiêu khuyến cáo về thời tiết giá lạnh".
hao gốc do mòn thông thường thì phải cần đại tu động
Độ Sạch
cơ. Có thể có sự tăng tương ứng về tổn thất khí buồng
đốt và tăng nhẹ về suất tiêu hao nhiên liệu. Trừ khi thiết bị được làm sạch định kỳ, làm việc ở môi
trường bụi bẩn trong thời gian dài có thể làm hỏng các bộ
Chế Độ Làm Việc Nặng phận động cơ. Bùn đất và bụi bẩn tích tụ có thể bao bọc
Chế độ làm việc nặng là chế độ sử dụng một động cơ các bộ phận máy. Điều này có thể gây khó khắn cho công
vượt quá các tiêu chuẩn hiện tại đối với động cơ đó. tác bảo dưỡng. Bụi bẩn tích tụ có thể có chứa các hóa
Caterpillar duy trì các tiêu chuẩn đối với các tham số động chất ăn mòn. Các hóa chất ăn mòn và muối có thể làm
cơ sau: hỏng một số bộ phận.

 Công suất Các Quy Trình Vận Hành Không Đúng


 Dải tốc độ vòng quay động cơ  Chạy động cơ không tải thấp quá lâu

 Tiêu hao nhiên liệu  Thời gian để nguội quá ngắn sau khi vận hành
với mức tải cao
 Chất lượng nhiên liệu
 Vận hành động cơ vượt quá các định mức
 Độ cao làm việc
 Vận hành động cơ ở các mức tải lớn hơn tải định
 Định kỳ bảo dưỡng
mức
 Lựa chọn dầu
 Vận hành động cơ ở các tốc độ lớn hơn tốc độ
 Lựa chọn nước làm mát định mức

 Chất lượng môi trường  Sử dụng động cơ cho công việc không được
phép
 Lắp Đặt
Tham khảo các tiêu chuẩn đối với động cơ của bạn hoặc
liên hệ với đại lý Caterpillar để xác định xem động cơ có
hoạt động trong phạm vi các tham số đã định nghĩa hay
không.

122
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Quy Trình Bảo Dưỡng Không Đúng  Ổ bi trục khuỷu

 Kéo dài định kỳ bảo dưỡng  Ổ bi thanh truyền

 Không sử dụng đúng loại nhiên liệu, chất bôi trơn  Gioăng làm kín trục khuỷu
và nước làm mát/phụ gia như khuyến cáo  Đệm cách áp lực trục khuỷu

Đại Tu (chính)  Vòi phun điện tử

SMCS - 7595-020-MJ  Ổ bi đỡ trục bánh răng

Tham khảo phần "Các khuyến cáo bảo dưỡng" trong tài  Ổ bi đỡ trục bánh răng
liệu này để xác định định kỳ đại tu chính.
 Các ổ bạc chính
Căn cứ vào một số yếu tố sau để xác định nhu cầu đại tu
 Xéc măng
chính.
 Suất tiêu hao dầu tăng
Kiểm tra, Phục hồi hoặc trao đổi các bộ phận
Kiểm tra các bộ phận sau theo các hướng dẫn từ
 Tổn thất áp suất các te tăng
Caterpillar. Tham khảo các hướng dẫn về phụ tùng tái sử
 Suất tiêu hao nhiên liệu tổng dụng SEBF8029, "Phụ lục của các ấn bản về khả năng tái
sử dụng của phụ tùng".
 Số giờ làm việc của động cơ
Nếu cần, phụ hồi các chi tiết máy hoặc trao đổi với đại lý
 Phân tích mạt kim loại trong dầu bôi trơn
Cat. Đại lý Caterpillar có thể cung cấp các dịch vụ kỹ
 Mức tiếng ồn và rung động tăng thuật và phụ tùng thay thế.
Lượng mạt kim loại trong dầu bôi trơn tăng cho thấy rằng  Con đội
có thể cần phải bảo dưỡng các ổ bạc và bề mặt chịu
 Đệm cách áp lực trục cam
mòn. Mức tiếng ồn và mức rung động tăng cho thấy rằng
cần bảo dưỡng các chi tiết quay.  Thanh truyền
Chú ý: Có thể phân tích dầu để biết được lượng giảm  Giảm chấn trục khuỷu
mạt kim loại trong dầu bôi trơn. Các lót xilanh có thể bị
 Quy lát
mòn dẫn đến hiện tượng mài mòn mặt trong xilanh. Ngoài
ra, suất tiêu hao dầu tăng sẽ hòa loãng mạt kim loại.  Lót xilanh
Giám sát động cơ khi số giờ lam việc của động cơ được
tích lũy đáng kể. Liên hệ với đại lý Caterpillar để biết
 Đế lắp động cơ
thông tin về kế hoạch đại tu chính.
Chú ý: Thiết bị được dẫn động cũng có thể cần được bảo  Bơm dầu
dưỡng khi động cơ được đại tu. Tham khảo tài liệu được  Dây điện tới động cơ
cung cấp bởi nhà sản xuất thiết bị được dẫn động.
 Gioăng làm kín ống góp khí xả
Đại tu chính bao gồm toàn bộ các công việc cần thực hiện
trong đại tu đầu trên. Đại tu chính bao gồm các phụ tùng  Cổ ống góp khí xả
phụ và nhân công. Cần tăng thêm lượng phụ tùng và  Van điều chỉnh áp suất nhiên liệu
nhân công cho đại tu chính.
 Bơm mồi nhiên liệu
Đối với công tác đại tu, tất cả các ổ bạc, bộ phận làm kín,
gioăng làm kín và các bộ phận chịu mòn được tháo rời.  Bơm chuyển nhiên liệu
Các chi tiết được làm sạch và được kiểm tra. Nếu cần,  Bộ phận làm kín ống góp khí nạp
thay thế các chi tiết. Tiến hành đo trục khuỷu để kiểm tra
mòn. Có thể cần phải mài lại trục khuỷu. Hoặc, có thể  Gioăng làm kín ống góp khí nạp
thay thế trục khuỷu bằng phụ tùng chính hãng Caterpillar.  Lõi làm mát dầu
Đại lý Caterpillar có thể cung cấp các dịch vụ kỹ thuật và  Bơm dầu
phụ tùng thay thế. Đại lý Caterpillar có thể đảm bảo rằng
các bộ phận máy hoạt động trong phạm vi thông số tương  Pittông
ứng.  Ắc pittông
Thay Thế Phụ Tùng
Thay thế các bộ phận sau trong quá trình đại tu chính:
123
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

 Bơm dầu bôi trơn trước  Quá mòn ổ bi trục khuỷu

 Thanh đẩy  Quá mòn bộ bộ truyền bánh răng do thiếu dầu bôi
trơn
 Cò mổ
Kiểm tra các bánh răng và kiểm tra các ổ bạc bộ truyền
 Tấm cách
bánh răng về các điều kiện sau:
 Cập nhật phần mềm
 Mòn răng bánh răng
 Tuabin tăng áp
 Khe hở bất thường
Kiểm tra các bộ phận  Mòn bất thường
Kiểm tra các bộ phận sau theo các hướng dẫn từ Ngoài việc kiểm tra các bộ phận, kiểm tra độ thẳng hàng
Caterpillar. Tham khảo các hướng dẫn về phụ tùng tái sử của thiết bị được dẫn động và động cơ. Xem tài liệu
dụng SEBF8029, "Phụ lục của các ấn bản về khả năng tái hướng dẫn động cơ hoặc xem tài liệu hướng dẫn từ nhà
sử dụng của phụ tùng". sản xuất thiết bị được dẫn động.
 Lõi bộ làm mát sau tăng áp
Làm sạch các bộ phận
 Trục cam
Làm sạch lõi làm mát dầu và lõi làm mát khí sau tăng áp.
 Trục khuỷu Sau đó kiểm tra áp suất cho cả hai lõi. Để biết các hướng
dẫn về việc làm sạch lõi, xem phần "Lõi làm mát sau tăng
 Thiết bị được dẫn động (độ thẳng hàng)
áp - Làm sạch/Kiểm tra".
 Lốc xilanh động cơ Làm sạch lưới lọc hút dầu Ngoài ra, tháo các nắp bên để
 ECM làm sạch khay dầu. Để có các hướng dẫn về việc tháo lắp
các bộ phận, xem tài liệu hướng dẫn sửa chữa, phần
 Bảo vệ cút xả "Tháo và lắp".
 Bánh đà
Lấy Mẫu Nước Làm Mát
 Dẫn động bánh răng phía trước
Đối với nước làm mát hoặc phụ gia chống đông hạng
 Lưới hút dầu nặng, kiểm tra nồng độ của phụ gia nước làm mát thường
xuyên (SCA). Nồng độ SCA có thể được kiểm tra ở lần
 Dẫn động bánh răng sau
phân tích nước làm mát mức 1. Khuyến cáo thực hiện
Kiểm tra trục cam xem có hư hỏng gì với các ngõng trục chương trình phân tích nước làm mát chi tiết hơn.
và vấu cam hay không.
Ví dụ, lượng cặn bám đáng kể trong áo nước của hệ
Kiểm tra trục khuỷu xem có dấu hiệu nào dưới đây không: thống làm mát ngoài, nhưng nồng độ của phụ gia nước
làm mát cần được duy trì. Nước làm mát chắc chắn có
 Hư hỏng
chứa khoáng chất mà sẽ đóng cặn trên động cơ qua thời
 Hỏng ngõng trục gian.

 Vật liệu ổ bi dính trên các ngõng trục Có thể thực hiện chương trình phân tích nước làm mát để
xác định tình trạng của nước làm mát đang được sử dụng
Kiểm tra độ côn của ngõng trục và biên dạng cổ trục
trong hệ thống làm mát. Có thể thực hiện chương trình
khuỷu. Kiểm tra những bộ phận này bằng cách so sánh
phân tích nước làm mát đầy đủ từ những cơ sở sau:
sơ đồ mòn đối với các bộ phận sau:
 Đại lý Caterpillar
 Ổ bạc thanh truyền
 Công ty nước địa phương
 Các ổ bạc chính
 Cơ quan nông nghiệp
Chú ý: Nếu trục khuỷu hoặc trục cam được tháo ra vì bất
kỳ lý do nào hãy sử dụng phương pháp kiểm tra từ tính  Phòng thí nghiệm tư nhân
để kiểm tra rạn nứt.
Caterpillar khuyến cáo thực hiện phân tích nước làm mát
Thay thế bộ phận giảm chấn trục khuỷu nếu có dấu hiệu S·O·S (Mức 1) Chương trình đánh gia nước làm mát về
nào sau đây: mặt hóa học. Chương trình phân tích này cũng là chương
trình kiểm tra tình trạng toàn diện bên trong hệ thống làm
 Trục khuỷu gẫy có thể làm hỏng động cơ
mát. Chương trình sửa chữa sau được cung cấp:

124
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

 Phân tích toàn diện mức 1  Chất lượng nhiên liệu

 Xác định nguồn ăn mòn kim loại và nhiễm bẩn  Chất lượng bầu lọc nhiên liệu
 Xác định lượng tạp chất tích tụ gây ăn mòn Mòn vòi phun có thể làm tăng hàm lượng khí xả và/hoặc
giảm hiệu suất động cơ. Nổ chậm của một xilanh nào đó
 Xác định tạp chất tích tụ gây đóng vảy
không ảnh hưởng tới quá trình mòn thông thường. Tình
 Xác định quá trình điện ly có thể trong phạm vi hệ trạng này có thể được khắc phục bằng cách thay thế vòi
thống làm mát của động cơ phun nhiên liệu bị lỗi.

Báo cáo các kết quả phân tích. Các khuyến cáo bảo Danh sách sau liệt kê các trường hợp cho thấy rằng các
dưỡng dựa trên kết quả phân tích. vòi phun cần phải được kiểm tra thường xuyên hơn:

Để có thêm thông tin về chương trình phân tích nước làm  Do sử dụng nhiên liệu không được khuyến cáo
mát S.O.S, liên hệ với đại lý Caterpillar. như trong phần "Dung tích nạp và các khuyến
cáo"
Đại Tu (đầu trên)
 Nhiệt độ môi trường quá cao làm giảm khả năng
SMCS - 7595-020-TE bôi trơn của nhiên liệu
Tham khảo phần "Các khuyến cáo bảo dưỡng" trong tài  Bầu lọc nhiên liệu thường xuyên bị tắc
liệu này để xác định định kỳ đại tu đầu trên.
 Bảo dưỡng thùng nhiên liệu chưa đủ mà có thể
Chương trình bảo dưỡng đầu trên bao gồm việc tháo, dẫn tới lượng nước, cặn bẩn quá lớn.
kiểm tra và phục hồi các bộ phận nắp quy lát. Ngoài ra
 Công tác bảo dưỡng các bầu lọc chưa đủ.
cần thay thế và bảo dưỡng một số bộ phận phụ khác.
Đại lý Caterpillar có thể cung cấp các dịch vụ kỹ thuật và Màng Hút Dầu
phụ tùng thay thế. Đại lý Caterpillar có thể đảm bảo rằng Làm sạch màng hút dầu sau khi dầu đã được xả.
các bộ phận máy hoạt động trong phạm vi thông số tương
ứng. Chú ý: Sẽ còn lại gần 1 lít dầu trong vỏ bầu lọc sau khi xả
khay dầu. Lượng dầu này sẽ trào ra ngoài khi tháo nắp.
Chú ý: Thiết bị được dẫn động cũng có thể cần được bảo Chuẩn bị dụng cụ để hứng lượng dầu này. Vệ sinh dầu
dưỡng khi động cơ được đại tu. Tham khảo tài liệu được tràn bằng khăn thấm. KHÔNG sử dụng các phần tử xốp
cung cấp bởi nhà sản xuất thiết bị được dẫn động. để làm sạch dầu.
Đại tu đầu trên lần đầu 1. Tháo nắp.
Nếu bạn thực hiện đại tu nhưng không sử dụng dịch vụ 2. Tháo màng hút theo các hướng dẫn trong
của các đại lý Cat, cần phải nắm được các khuyến cáo phần "Disassembly and Assembly" của tài
sau. liệu hướng dẫn sửa chữa. Vứt bỏ các vòng
làm kín cũ.
Mặt Máy
3. Kiểm tra màng lọc. Thay màng hút mới, nếu
Kiểm tra các bộ phận sau theo các hướng dẫn từ
cần.
Caterpillar. Tham khảo các hướng dẫn về phụ tùng tái sử
dụng SEBF8029, "Phụ lục của các ấn bản về khả năng tái 4. Rửa màng hút trong dung môi sạch, không
sử dụng của phụ tùng". cháy. Để màng lọc khô trước khi lắp.

Đại lý Caterpillar có thể cung cấp các dịch vụ kỹ thuật và 5. Lắp màng lọc và lắp vòng làm kín mới theo
phụ tùng thay thế. Đại lý Caterpillar có thể đảm bảo rằng các hướng dẫn trong phần "Disassembly and
các bộ phận máy hoạt động trong phạm vi thông số tương Assembly" của tài liệu hướng dẫn sửa chữa.
ứng. 6. Lắp nắp.
Việc sử dụng các phụ tùng nằm ngoài phạm vi thông số 7. Tháo các nắp bên để tiếp cận với khay dầu.
kỹ thuật sẽ gây tốn kém về sửa chữa và tăng thời gian Vệ sinh đáy khay dầu bằng khăn thấm hút tốt.
chết ngoài kế hoạch. Khi đáy khay dầu đã sạch, lắp các nắp bên.
Vòi phun Thay Thế Phụ Tùng
Thay các vòi phun. Liên hệ với đại lý Cat để biêt chương Thay thế các bộ phận sau trong khi thực hiện đại tu đầu
trình trao đổi vòi phun. Đại lý Caterpillar có thể cung cấp trên:
các dịch vụ kỹ thuật và phụ tùng thay thế.
Các vòi phun bị mòn do ảnh hưởng bởi:

125
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

 Vòi phun điện tử Đại tu đầu trên lần hai


Kiểm tra, Phục hồi hoặc trao đổi các bộ phận Nếu bạn thực hiện đại tu nhưng không sử dụng dịch vụ
của các đại lý Cat, cần phải nắm được các khuyến cáo
Kiểm tra các bộ phận sau theo các hướng dẫn từ
sau.
Caterpillar. Tham khảo các hướng dẫn về phụ tùng tái sử
dụng SEBF8029, "Phụ lục của các ấn bản về khả năng tái Mặt Máy
sử dụng của phụ tùng".
Kiểm tra các bộ phận sau theo các hướng dẫn từ
Nếu cần, phụ hồi các chi tiết máy hoặc trao đổi với đại lý Caterpillar. Tham khảo các hướng dẫn về phụ tùng tái sử
Cat. Đại lý Caterpillar có thể cung cấp các dịch vụ kỹ dụng SEBF8029, "Phụ lục của các ấn bản về khả năng tái
thuật và phụ tùng thay thế. sử dụng của phụ tùng".

 Con đội Đại lý Caterpillar có thể cung cấp các dịch vụ kỹ thuật và
phụ tùng thay thế. Đại lý Caterpillar có thể đảm bảo rằng
 Quy lát
các bộ phận máy hoạt động trong phạm vi thông số tương
 Bơm dầu ứng.

 Dây điện tới động cơ Việc sử dụng các phụ tùng nằm ngoài phạm vi thông số
kỹ thuật sẽ gây tốn kém về sửa chữa và tăng thời gian
 Gioăng làm kín ống góp khí xả chết ngoài kế hoạch.
 Cổ ống góp khí xả Vòi phun
 Van điều chỉnh áp suất nhiên liệu Thay các vòi phun. Liên hệ với đại lý Cat để biêt chương
 Bơm mồi nhiên liệu trình trao đổi vòi phun. Đại lý Caterpillar có thể cung cấp
các dịch vụ kỹ thuật và phụ tùng thay thế.
Các vòi phun bị mòn do ảnh hưởng bởi:
 Bơm chuyển nhiên liệu
 Chất lượng nhiên liệu
 Bộ phận làm kín ống góp khí nạp
 Chất lượng bầu lọc nhiên liệu
 Gioăng làm kín ống góp khí nạp
Mòn vòi phun có thể làm tăng hàm lượng khí xả và/hoặc
 Bơm dầu giảm hiệu suất động cơ. Nổ chậm của một xilanh nào đó
 Bơm dầu bôi trơn trước không ảnh hưởng tới quá trình mòn thông thường. Tình
trạng này có thể được khắc phục bằng cách thay thế vòi
 Thanh đẩy phun nhiên liệu bị lỗi.
 Cò mổ Danh sách sau liệt kê các trường hợp cho thấy rằng các
vòi phun cần phải được kiểm tra thường xuyên hơn:
 Tấm cách
 Do sử dụng nhiên liệu không được khuyến cáo
 Cập nhật phần mềm
như trong phần "Dung tích nạp và các khuyến
 Tuabin tăng áp cáo"
Kiểm tra các bộ phận  Nhiệt độ môi trường quá cao làm giảm khả năng
bôi trơn của nhiên liệu
Kiểm tra các bộ phận sau theo các hướng dẫn từ
Caterpillar. Tham khảo các hướng dẫn về phụ tùng tái sử  Bầu lọc nhiên liệu thường xuyên bị tắc
dụng SEBF8029, "Phụ lục của các ấn bản về khả năng tái
 Bảo dưỡng thùng nhiên liệu chưa đủ mà có thể
sử dụng của phụ tùng".
dẫn tới lượng nước, cặn bẩn quá lớn.
 Lõi bộ làm mát sau tăng áp
 Công tác bảo dưỡng các bầu lọc chưa đủ.
 Trục cam
Màng Hút Dầu
 Thiết bị được dẫn động (độ thẳng hàng)
Làm sạch màng hút dầu sau khi dầu đã được xả.
 ECM Chú ý: Sẽ còn lại gần 1 lít dầu trong hộp sau khi xả khay
 Bảo vệ cút xả dầu. Dầu sẽ chảy ra ngoài khi nắp (1) được tháo ra.
Chuẩn bị dụng cụ để hứng lượng dầu này. Vệ sinh dầu
 Lưới hút dầu tràn bằng khăn thấm. KHÔNG sử dụng các phần tử xốp
để làm sạch dầu.

126
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

1. Tháo màng hút theo các hướng dẫn trong  Bơm dầu bôi trơn trước
phần "Disassembly and Assembly" của tài
 Thanh đẩy
liệu hướng dẫn sửa chữa. Vứt bỏ các vòng
làm kín cũ.  Cò mổ
2. Rửa màng hút trong dung môi sạch, không  Tấm cách
cháy. Để màng lọc khô trước khi lắp.
 Cập nhật phần mềm
3. Tháo các nắp bên để tiếp cận với khay dầu.
Vệ sinh đáy khay dầu bằng khăn thấm hút tốt.  Tuabin tăng áp
Khi đáy khay dầu đã sạch, lắp các nắp bên. Kiểm tra các bộ phận
4. Kiểm tra tình trạng màng lọc. Thay màng hút Kiểm tra các bộ phận sau theo các hướng dẫn từ
mới, nếu cần. Lắp màng lọc. Lắp vòng làm Caterpillar. Tham khảo các hướng dẫn về phụ tùng tái sử
kín mới. dụng SEBF8029, "Phụ lục của các ấn bản về khả năng tái
Thay Thế Phụ Tùng sử dụng của phụ tùng".

Thay thế các bộ phận sau trong khi thực hiện đại tu đầu  Lõi bộ làm mát sau tăng áp
trên:  Trục cam
 Vòi phun điện tử  Trục khuỷu
Kiểm tra, Phục hồi hoặc trao đổi các bộ phận  Thiết bị được dẫn động (độ thẳng hàng)
Kiểm tra các bộ phận sau theo các hướng dẫn từ  ECM
Caterpillar. Tham khảo các hướng dẫn về phụ tùng tái sử
 Bảo vệ cút xả
dụng SEBF8029, "Phụ lục của các ấn bản về khả năng tái
sử dụng của phụ tùng".  Lưới hút dầu
Nếu cần, phụ hồi các chi tiết máy hoặc trao đổi với đại lý Chú ý: Chỉ kiểm tra hai bộ phận trên mỗi dãy xilanh. Chỉ
Cat. Đại lý Caterpillar có thể cung cấp các dịch vụ kỹ kiểm tra hai bộ phận sẽ cung cấp ví dụ phù hợp về tình
thuật và phụ tùng thay thế. trạng các bộ phận khác.
 Con đội
Các Chú Ý Đại Tu
 Thanh truyền
SMCS - 7595-043
 Ổ bi thanh truyền
Chế Độ Làm Việc Nặng
 Quy lát
Chế độ làm việc nặng là chế độ sử dụng một động cơ
 Lót xilanh vượt quá các tiêu chuẩn hiện tại đối với động cơ đó.
 Bơm dầu Caterpillar duy trì các tiêu chuẩn đối với các tham số động
cơ sau:
 Dây điện tới động cơ
 Công suất
 Gioăng làm kín ống góp khí xả
 Dải tốc độ vòng quay động cơ
 Cổ ống góp khí xả
 Tiêu hao nhiên liệu
 Van điều chỉnh áp suất nhiên liệu
 Chất lượng nhiên liệu
 Bơm mồi nhiên liệu
 Độ cao làm việc
 Bơm chuyển nhiên liệu
 Định kỳ bảo dưỡng
 Bộ phận làm kín ống góp khí nạp
 Lựa chọn dầu
 Gioăng làm kín ống góp khí nạp
 Lựa chọn nước làm mát
 Bơm dầu
 Chất lượng môi trường
 Pittông
 Lắp Đặt
 Ắc pittông
Tham khảo các tiêu chuẩn đối với động cơ của bạn hoặc
liên hệ với đại lý Caterpillar để xác định xem động cơ có

127
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

hoạt động trong phạm vi các tham số đã định nghĩa hay  Kéo dài định kỳ bảo dưỡng
không.
 Không sử dụng đúng loại nhiên liệu, chất bôi trơn
Làm việc chế độ nặng có thể làm tăng mòn các bộ phận và nước làm mát/phụ gia như khuyến cáo
động cơ. Các động cơ mà đang hoạt động trong các chế
độ nặng có thể cần được bảo dưỡng thường xuyên hơn Thông Tin Đại Tu
vì các lý do sau: Đại tu là thay thế các bộ phận chính đã mòn của động cơ.
 Tối đa độ tin cậy Định kỳ đại tu là định kỳ bảo dưỡng được lên kế hoạch.
Động cơ được tái chế cùng với một số bộ phận tái chế
 Kéo dài tuổi thọ nhất định hoặc các phụ tùng mới thay thế cho các phụ
Do từng điều kiện làm việc riêng, không thể xác định rõ tùng đã mòn.
tất cả các yếu tố tạo nên điều kiện làm việc chế độ nặng. Đại tu còn bao gồm các công tác bảo dưỡng sau:
Liên hệ với đại lý Caterpillar về công tác bảo dưỡng cần
phải thực hiện với từng động cơ cụ thể.  Kiểm tra toàn bộ các phụ tùng có thể nhìn thấy
trong quá trình tháo
Các yếu tố sau có thể tạo nên điều kiện làm việc nặng:
môi trường, quy trình vận hành không đúng và quy trình
bảo dưỡng không đúng.  Việc thay thế các bộ phận làm kín được tháo ra
Các yếu tố môi trường  Việc làm sạch các đường thông trong động cơ và
lốc động cơ
Nhiệt độ môi trường khắc nghiệt
Vận hành máy ở môi trường quá lạnh hoặc quá nóng  Kiểm tra dung sai lắp ghép của thiết bị được dẫn
trong thời gian dài có thể làm hỏng các bộ phận động cơ. động
Các bộ phận supap có thể bị hỏng do muội than tích tụ Hầu hết những người chủ sẽ tiết kiệm tiền bạc bằng cách
nếu động cơ thường xuyên được bật và tắt ở nhiệt độ đại tu động cơ ở các định kỳ được khuyến cáo trong tài
quá thấp. Khí nạp quá nóng làm giảm các khả năng làm liệu này. Chú ý sơ đồ trong hình dưới
việc của động cơ.
Chú ý: Xem phần "Vận hành động cơ trong thời tiết giá
lạnh" (phần vận hành), hoặc xem tài liệu SEBU5898, "Các
khuyến cáo về thời tiết giá lạnh".
Độ Sạch
Trừ khi thiết bị được làm sạch định kỳ, làm việc ở môi
trường bụi bẩn trong thời gian dài có thể làm hỏng các bộ
phận động cơ. Bùn đất và bụi bẩn tích tụ có thể bao bọc
các bộ phận máy. Điều này có thể gây khó khắn cho công
tác bảo dưỡng. Bụi bẩn tích tụ có thể có chứa các hóa
chất ăn mòn. Các hóa chất ăn mòn và muối có thể làm
hỏng một số bộ phận.
Các Quy Trình Vận Hành Không Đúng (Y) Chi phí

 Chạy động cơ không tải thấp quá lâu (X) Thời gian
(1) Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa có kế hoạch
 Thời gian để nguội quá ngắn sau khi vận hành
với mức tải cao (2) Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa không có kế hoạch
 Vận hành động cơ vượt quá các định mức Trong hình minh họa, đường (1) đại diện cho chi phí bảo
dưỡng sửa chữa của một người chủ máy tuân theo các
 Vận hành động cơ ở các mức tải lớn hơn tải định
khuyến cáo trong kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa. Các
mức
điểm cực đại là những lần đại tu.
 Vận hành động cơ ở các tốc độ lớn hơn tốc độ
Đường (2) đại diện cho chi phí bảo dưỡng và sửa chữa
định mức
của người chủ máy chọn phương án vận hành máy vượt
 Sử dụng động cơ cho công việc không được quá các định kỳ bảo dưỡng khuyến cáo. Chi phí ban đầu
phép của lý thuyết "sửa chữa sau khi hỏng" thấp hơn. Ngoài ra,
đại tu lần đầu được trì hoãn. Tuy nhiên, các điểm cực đại
Quy Trình Bảo Dưỡng Không Đúng
cao hơn đáng kể so với khách hàng sử dụng thuyết "sửa
trước trước khi hỏng".
128
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Các điểm cực đại cao hơn là do hai yếu tố quan trọng: Các chương trình đại tu
 Việc trì hoãn đại tu cho tới khi hư hỏng làm tăng Một cách kinh tế để có được hầu hết các phụ tùng cần
nguy cơ hư hỏng thảm khốc. Loại hư hỏng này thiết cho đại tu là sử dụng các phụ tùng tài chế của
yêu cầu thay thế nhiều phụ tùng, nhân công và Caterpillar. Các phụ tùng tái chế của Caterpillar sẵn có
công tác làm sạch hơn. với chi phí bằng một phần của các chi tiết mới. Những
 Quá mòn có nghĩa rằng lượng phụ tùng có thể tái phụ tùng này đã được tái chế bởi Caterpillar và đã được
sử dụng sẽ giảm. Có thể yêu cầu lượng nhân kiểm định chất lượng trước khi đưa vào sử dụng Những
công lớn hơn để khắc phục và sửa chữa các bộ bộ phận sau là các ví dụ về các phụ tùng tái chế:
phận máy.  Quy lát
Khi toàn bộ chi phí được xem xét thì phương pháp "sửa  Bơm dầu
chữa trước khi hỏng" có chi phí thấp nhất.
 Tuabin tăng áp
Không nên đợi cho tới khi động cơ có các dấu hiệu quá
mòn hoặc hỏng rõ rệt. Chi phí chờ đợi sẽ không thấp hơn.  Bơm nước
Đại tu trước khi hỏng có thể là phương pháp mang lại giá Liên hệ với đại lý Caterpillar để biết thông tin chi tiết và
trị lớn nhất vì các lý do sau: biết danh sách các phụ tùng tái chế sẵn có.
 Tránh được thời gian chết máy ngoài dự tính gây Đại lý Caterpillar của bạn có thể cung cấp nhiều tùy chọn
tốn kém. đại tu khác nhau.
 Nhiều chi tiết nguyên bản có thể được tái sử dụng Đại Tu Tỉ Lệ Phẳng đảm bảo khách hàng chỉ phải chi trả
theo các tiêu chuẩn đối với phụ tùng có thể tái sử mức chi phí thấp nhất. Giá theo tỉ lệ phẳng đối với các
dụng. chương trình bảo dưỡng phòng ngừa hoặc tùy chọn sửa
chữa chính sẵn có tại nhiều đại lý Caterpillar có thể áp
 Tuổi thọ động cơ có thể được kéo dài mà không
dụng với tất cả các động cơ của Caterpillar. Liên hệ với
gây nguy cơ hỏng các bộ phận quan trọng do
đại lý Caterpillar để lên kế hoạch trước khi đại tu.
hỏng động cơ.
 Có thể làm tăng giá trị máy trên mỗi giờ tuổi thọ Khuyến cáo đại tu
tăng thêm. Caterpillar khuyến cáo đại tu theo kế hoạch để giảm thiểu
thời gian chết. Đại tu theo kế hoạch sẽ giúp hạ thấp chi
Kiểm tra đại tu
phí và đảm bảo giá trị lớn nhất. Việc lên kế hoạch đại tu
Tham khảo tài liệu hướng dẫn sửa chữa để biết các quy cùng với đại lý Caterpillar.
trình tháo lắp cần thiết để thực hiện công tác bảo dưỡng
Các chương trình đại tu khác nhau tùy theo các đại lý. Để
yêu cầu đối với các bộ phận được liệt kê. Liên hệ với đại
có thông tin chi tiết về các loại chương trình đại tu, liên hệ
lý Caterpillar để có các hướng dẫn.
với đại lý Caterpillar.
Để xác định các ấn bản về khả năng tái sử dụng cần để
kiểm tra động cơ, tham khảo tài liệu SEBF8029, "Index of Bơm Dầu Bôi Trơn Trước - Kiểm
Publications on Reusability or Salvage of Used Parts".
Tra
Các hướng dẫn về phụ tùng có thể tái sử dụng là một
phần của chương trình tái sử dụng phụ tùng Cat. Những SMCS - 1319-040
hướng dẫn này đã được phát triển để hỗ trợ các đại lý và Kiểm tra bơm về các điều kiện sau:
khách hàng của Cat giúp giảm chi phíe bằng cách tránh
những thay thế mới không cần thiết. Nếu các phụ tùng  Rạn nứt
động cơ đáp ứng các thông số kiểm tra thì các phụ tùng  Lỗ
đó có thể được tái sử dụng.
 Hoạt động
Việc sử dụng các phụ tùng nằm ngoài phạm vi thông số
kỹ thuật sẽ gây tốn kém về sửa chữa và tăng thời gian  Mòn
chết ngoài kế hoạch. Việc sử dụng các phụ tùng này còn Kiểm tra bơm về rò rỉ. Thay thế toàn bộ các gioăng làm
có thể góp phần làm tăng suất tiêu hao nhiên liệu và giảm kín nếu có rò rỉ.
hiệu quả của động cơ. Không cần thay thế phụ tùng mới
nếu các phụ tùng cũ có thể tái sử dụng, sửa chữa hoặc Kiểm tra dây dẫn về các điều kiện sau:
phục hồi. Nếu không có thể thay thế hoặc trao đổi phụ  Hỏng
tùng cũ.
 Trầy xước
Đại lý Cat có thể cung cấp các phụ tùng cần để phục hồi
động cơ với chi phí thấp nhất. Đảm bảo rằng dây dẫn trong điều kiện tốt.

129
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Kiểm tra các mối nối điện. Đảm bảo rằng các mối nối điện
chặt chẽ.
Bộ Chỉnh Lưu Xoay - Kiểm Tra
SMCS - 4465-535
Nếu cần phải sửa chữa hoặc thay thế, tham khảo tài liệu
hướng dẫn sửa Tháo và Lắp. Liên hệ với đại lý Caterpillar Kiểm tra lõi từ. Đảm bảo rằng bộ chỉnh lưu khít. Nếu nghi
để có các hướng dẫn. nghờ hỏng bộ chỉnh lưu, thực hiện "Kiểm tra lốc chỉnh lưu
3 đi-ốt".
Bơm Dầu Bôi Trơn Trước Dẫn Động Khí Nén
Kiểm tra lốc chỉnh lưu 3 đi-ôt
Kiểm tra toàn bộ các bộ phận trong mạch khí nén tới
bơm. Kiểm tra toàn bộ các đường ống dẫn khí và các mối
nối về rò rỉ. Đảm bảo rằng các bộ phận trong mạch khí
nén trong điều kiện tốt.

Bơm Dầu Bôi Trơn Trước Chạy Điện


Kiểm tra các chổi than Thay thế các chổi than nếu cần.

Bộ Tản Nhiệt - Làm Sạch


SMCS - 1353-070
Chú ý: Điều chỉnh tần số làm sạch theo các tác động từ
môi trường vận hành.
Kiểm tra bộ tản nhiệt về các dấu hiệu sau: cánh tản nhiệt
hỏng, ăn mòn, bụi bẩn, mỡ, lá cây, dầu và các tạp chất
khác. Làm sạch bộ tản nhiệt, nếu cần.

WARNING
Khí nén có thể gây chấn thương.
Chấn thương có thể xảy ra nếu không tuân theo đúng
quy trình. Khi sử dụng khí nén, phải đeo mặt nạ và
quần áo bảo hộ.
Với mục đích làm sạch, phải sử dụng khí nén có áp
suất dưới 205 kPa.

Phù hợp nhất là sử dụng khí nén để loại bỏ tạp chất.


Hướng vòi khí ngược chiều với dòng khí. Giữ vòi phun
cách cánh tản nhiệt gần 6 mm. Từ từ di chuyển vòi khí
theo hướng song song với các ống. Dịch chuyển này sẽ
loại bỏ bụi bẩn nằm giữa các ống.
Còn có thể sử dụng nước cao áp để làm sạch. Áp suất tối
đa của nước dùng làm sạch không được vượt quá 275 Lốc chỉnh lưu 3 đi-ôt (hai khối)
kPa (40 psi). Sử dụng nước cao áp để làm mềm bùn khô.
Làm sạch lõi từ cả hai phía. Quy trình sau kiểm tra toàn bộ 3 đi-ốt trong lốc. Kiểm tra
lốc bộ chỉnh lưu dương và lốc chỉnh lưu âm. Nếu chỉ số
Sử dụng máy tẩy nhờn và hơi nước để loại bỏ dầu mỡ. đồng hồ đo không tụt xuống trong phạm vi dải cho trước
Làm sạch cả hai bên lõi. Rửa lõi bằng nước nóng hòa thì thay thế lốc chỉnh lưu.
chất tẩy. Xúc rửa kỹ lõi trong nước sạch.
1. Đặt đồng hồ đa năng ở dải đi-ôt. Tháo tất cả
Sau khi vệ sinh, khởi động động cơ và tăng tốc độ động các cực khỏi lốc bộ chỉnh lưu.
cơ tới tốc độ không tải cao. Quy trình này sẽ giúp loại bỏ
cặn bẩn và làm khô lõi. Tắt động cơ . Sử dụng bóng đèn 2. Để kiểm tra lốc chỉnh lưu âm, tuân theo
đặt phía sau lõi để kiểm tra độ sạch của lõi. Lặp lại công những bước này:
tác làm sạch, nếu cần.
Kiểm tra các cánh về hư hỏng. Các cánh quạt bị cong có
thể được mở ra bằng "lược". Kiểm tra tình trạng các bộ
phận: mối hàn, giá lắp, ống dẫn khí, mối nối, kẹp ống và
gioăng làm kín. Sửa chữa, nếu cần.
130
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

a. Đặt cực đo màu đỏ lên cực âm. Đặt cực đo


màu đen lên các cực chỉnh lưu sau: "AC1"
(3), "AC2" (4) và "AC3" (5). Toàn bộ chỉ số
trên đồng hồ đo phải nằm giữa 0.4 và 1.0.
b. Đặt cực đo màu đen lên cực âm. Đặt cực
đo màu đỏ lên các cực bộ chỉnh lưu sau:
"AC1" (3), "AC2" (4) và "AC3" (5). Trong tất
cả các trường hợp, đồng hồ phải chỉ báo
"OL" (quá tải).

3. Để kiểm tra lốc chỉnh lưu dương, tuân theo


những bước này:
Nếu có nghi ngờ hỏng bộ chỉnh lưu, sử dụng quy trình
a. Đặt cực đo màu đỏ lên cực chỉnh lưu sau.
dương. Đặt cực đo màu đen lên các cực
1. Tháo vỏ bộ kích từ.
chỉnh lưu sau: "AC1" (3), "AC2" (4) và
"AC3" (5). Trong tất cả các trường hợp, 2. Tháo đai ốc cố định bộ chỉnh lưu với bộ làm
đồng hồ phải chỉ báo "OL" (quá tải). nguội.
b. Đặt cực đo màu đen lên cực chỉnh lưu 3. Tháo cực đi-ốt.
dương. Đặt cực đo màu đỏ lên các cực bộ
4. Nâng bộ chỉnh lưu khỏi bộ làm nguội.
chỉnh lưu sau: "AC1" (3), "AC2" (4) và
"AC3" (5). Toàn bộ chỉ số trên đồng hồ đo 5. Tham khảo hình 1. Nối các cực của điện trở
phải nằm giữa 0.4 và 1.0. kế qua bộ chỉnh lưu. Chú ý các chỉ số đồng
hồ đo.
Chú ý: Đi-ôt bị ngắn mạch có thể làm hỏng mô tơ bộ kích
từ. Nếu đi-ốt bị ngắn mạch, kiểm tra rô-to bộ kích từ 6. Đảo ngược lại các cực điện trở kế. Chú ý các
Tham khảo phần "Cuộn dây - Kiểm tra" và "Lớp cách điện chỉ số đồng hồ đo.
- Kiểm Tra" trong tài liệu Kiểm tra và Điều chỉnh (Testing
Điện trở kế phải chỉ báo điện trở thấp khi các cực điện trở
and Adjusting). Thực hiện những kiểm tra sau.
kế ngang bộ chỉnh lưu theo một chiều. Điện trở kế phải
Chú ý: Lốc chỉnh lưu này còn chứa biến trở "CR7". Biến chỉ báo điện trở cao khi các cực được đảo ngược.
trở "CR7" có thể được kiểm tra bằng cách đo điện trở
Nếu điện trở kế chỉ báo mức điện trở thấp theo cả hai
giữa cực dương và cực âm của bộ chỉnh lưu. Điện trở
hướng, bộ chỉnh lưu bị ngắn mạch. Điện trở cao theo cả
phải có giá trị nhỏ nhất 15000.
hai chiều cho thấy bộ chỉnh lưu hở.
Bộ Chỉnh Lưu - Kiểm Tra Thay thế các bộ chỉnh lưu lỗi bằng các bộ chỉnh lưu có
các đặc tính vận hành tương đương. Bao gồm các thông
SMCS - 4465-081 tin sau khi đặt mua bộ chỉnh lưu:
Kiểm tra bộ chỉnh lưu xoay cho bộ kích từ  Số hiệu phụ tùng của bộ chỉnh lưu
chổi than bằng Điện Trở Kế
 Số mô đen của bộ kích từ

Dụng cụ cần thiết  Loại bộ kích từ

Số hiệu phụ Tên phụ tùng Số  Số seri của đầu máy


tùng lượng

237-5130 Dụng cụ đo đa năng 1

257-9140 Đồng hồ đa năng 1

Đồng hồ đa năng kỹ thuật


146-4080 1
số (RS-232)

7X-1710 Cụm đầu dò 1

131
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

Kiểm tra bộ chỉnh lưu xoay bằng đèn đo

Sơ đồ nối bộ sấy phòng

Đèn đo Đầu phát SR5 có thể vận hành trong các điều kiện độ ẩm
cáo mà không xảy ra sự cố gì. Độ ẩm có thể đạt mức
Nếu không có điện trở kế, có thể đo bộ chỉnh lưu bằng 100% độ ẩm không ngưng đọng. Tuy nhiên, sự cố có thể
đèn đo. Đèn đo gồm có hai ắc quy đèn chớp tiêu chuẩn xảy ra khi máy phát chạy không và không khí xung quanh
và một bóng đèn chớp. Tham khảo hình 2. ấm hơn máy phát. Hơi ẩm có thể hình thành trên các
Nếu có nghi ngờ hỏng bộ chỉnh lưu, sử dụng quy trình cuộn dây. Hơi ẩm sẽ làm giảm hiệu suất hoặc thậm chí
sau. làm hỏng các cuộn dây. Mỗi khi đầu phát không hoạt
động, phải vận hành các bộ sấy phòng tùy chọn.
1. Tháo vỏ bộ kích từ.
Cần nguồn điện ngoài để vận hành các bộ sấy phòng. Cả
2. Tháo đai ốc cố định bộ chỉnh lưu với bộ làm
hai nguồn phải là nguồn một pha. Nguồn điện này có thể
nguội.
là nguồn 115 VAC hoặc 230 VAC. Khi sử dụng nguồn
3. Tháo cực đi-ốt. điện ngoài 50 Hz, 200 VAC. Tham khảo hình 1.
4. Nâng bộ chỉnh lưu khỏi bộ làm nguội. Gặp đại lý Cat để có thông tin về việc kiểm tra đầu phát.
5. Nối các cực của đèn đo với bộ chỉnh lưu. Chú
Các Khuyến Cáo Bảo Dưỡng Tổ
ý nếu bóng đèn sáng.
6. Đảo các cực của đèn đo với bộ chỉnh lưu.
Hợp Phát Điện Dự Phòng
Chú ý nếu bóng đèn sáng. SMCS - 4450-041
Bóng đèn phải sáng khi các cực của đèn đo nối với bộ Tổ máy phát điện dự phòng có thể chỉ được sử dụng
chỉnh lưu theo một chiều. Bóng đèn sẽ không sáng khi không liên tục. Tuy nhiên, tổ máy phát cần được sử dụng
đảo các cực. trong trường hợp khẩn. Bảo dưỡng tổ máy phát dự phòng
Nếu bóng đèn sáng theo các hai chiều thì bộ chỉnh lưu bị rất quan trọng vì các lý do sau:
ngắn mạch. Nếu bóng đèn không sáng theo một trong hai  Tổ máy phát phải luôn trong điều kiện vận hành
chiều thì bộ chỉnh lưu hở. hoàn hảo.
Thay thế các bộ chỉnh lưu lỗi bằng các bộ chỉnh lưu có  Tổ máy phát phải luôn sẵn sàng làm việc có tải
các đặc tính vận hành tương đương. Bao gồm các thông vào bất cứ lúc nào.
tin sau khi đặt mua bộ chỉnh lưu:
Việc thiết lập chương trình bảo dưỡng dự phòng sẽ tạo
 Số hiệu phụ tùng của bộ chỉnh lưu được những lợi ích sau:
 Số mô đen của bộ kích từ  Tối đa hệ số sẵn sàng của tổ máy
 Loại bộ kích từ  Kéo dài tuổi thọ tổ máy
 Số seri của đầu máy  Giảm thiểu chi phí sửa chữa

Bộ Sấy Phòng - Kiểm Tra Đại lý Caterpillar có thể giúp bạn thiết lấp một chương
trình bảo dưỡng phòng ngừa hiệu quả cho tổ máy phát
SMCS - 4450-535-HTR của bạn. Liên hệ với đại lý Cat để được hỗ trợ.
Bộ sấy phòng được lắp với giá đỡ phía sau. Bộ sấy
phòng được bố trí trong đầu kích từ của đầu phát.

132
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Các quy trình vận hành và bảo dưỡng phòng đang vận hành. Khi đầu phát đang vận hành, tắt
các bộ sấy phòng.
WARNING Mô Tơ Khởi Động - Kiểm Tra (Nếu
Điện thế cao sinh ra từ việc vận hành tổ máy có thể có)
gây chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong. Trước
khi thực hiện bất kỳ công tác bảo dưỡng hoặc sửa SMCS - 1451-040; 1453-040
chữa nào, đảm bảo rằng máy phát không khởi động.
Mô Tơ Khởi Động Chạy Khí
Đặt công tắc điều khiển động cơ ở vị trí "OFF". Treo
thẻ "KHÔNG VẬN HÀNH" vào các cơ cấu điều khiển Nếu mô tơ khởi động hỏng, động cơ có thể không khởi
khởi động. Ngắt các ắc quy hoặc vô hiệu hóa hệ động được trong trường hợp khẩn cấp. Cần thực hiện
thống khởi động. Khóa tất cả các công tắc chuyển
kiểm tra mô tơ khởi động theo định kỳ.
mạch tự động tích hợp trên đầu phát.
Bánh răng pinhông của mô tơ khởi động và vòng răng
Công tác bảo dưỡng tổ máy phát theo khuyến cáo được bánh đà phải ở trong tình trạng tốt để động cơ có thể khởi
liệt kê trong phần "Kế hoạch bảo dưỡng định kỳ (tổ máy động bình thường. Động cơ sẽ không khởi động nếu
phát dự phòng)" trong tài liệu này. bánh răng pinhông không ăn khớp với vành răng bánh đà.
Răng của bánh răng pinhông trên mô tơ khởi động và
Bảo dưỡng và Sửa chữa
vành răng bánh đà có thể bị hỏng do ăn khớp không bình
Công tác bảo dưỡng khuyến cáo hàng tuần có thể được thường.
thực hiện bởi người vận hành được ủy quyền. Phải thực
Kiểm tra mô tơ khởi động xem có hoạt động bình thường
hiện các công tác bảo dưỡng định kỳ theo trình tự thông
hay không. Lắng nghe xem có tiếng mài khi động cơ khởi
qua đại lý Caterpillar.
động hay không. Kiểm tra các răng bánh pinhông mô tơ
Trừ khi có các hướng dẫn khác, thực hiện công tác bảo khởi động và vành răng bánh đà. Xem sơ đồ mòn trên
dưỡng và sửa chữa trong các điều kiện sau: các răng. Tìm kiếm những răng bị gãy hoặc bị mài. Nếu
phát hiện răng hỏng, phải thay thế bánh răng pinhông và
 Động cơ chết máy.
vành răng bánh đà.
 Hệ thống khởi động đã bị vô hiệu hóa.

 Đầu phát không gây nguy hiểm điện giật. WARNING


 Đầu phát được ngắt khỏi tải. Kiểm tra rò rỉ không đúng có thể dẫn tới chấn thương
hoặc tử vong.
Vận Hành
Luôn sử dụng một tấm bảng hoặc tấm bìa cát tông khi
Để đảm bảo vận hành đúng cách, tổ máy phải được vận kiểm tra rò rỉ. Khi không khí hoặc chất lỏng thoát ra
hành thường xuyên. Để biết các hướng dẫn vận hành tổ dưới áp suất, thậm chí rò rỉ cỡ lỗ kim có thể ngấm
máy phát, xem phần bảng điều khiển trong tài liệu này. vào cơ thể và gây chấn thương hoặc thậm chí tử
vong.
Để biết các quy trình vận hành này, tuân theo các hướng
Nếu chất lỏng được phun vào da, cần phải điều trị
dẫn được cung cấp trong tài liệu này, phần "Vận hành":
ngay bởi bác sĩ chuyên khoa.
Khởi động động cơ, vận hành động cơ và tắt động cơ.

Lưu giữ các ghi chép Kiểm tra toàn bộ các bộ phận trong mạch khí nén tới mô
tơ khởi động. Kiểm tra toàn bộ các đường ống dẫn khí và
Giữ các ghi chép về các thành phần: chỉ số đồng hồ, công các mối nối về rò rỉ.
tác bảo dưỡng được thực hiện, các sự cố và sửa chữa.
Nếu tìm thấy các răng hỏng, mạch khí nén dẫn động mô
Các bộ sấy phòng tơ khởi động phải được kiểm tra để xác định nguyên
nhân.
Độ ẩm gây hư hỏng các tổ máy và thiết bị khác. Thực
hiện mọi biện pháp để giữ tổ máy phát càng khô càng tốt. Mô Tơ Khởi Động Điện
Các đầu máy có thể vận hành mà không gây ra sự cố nào Nếu mô tơ khởi động hỏng, động cơ có thể không khởi
trong các môi trường ẩm. Tuy nhiên, các sự cố có thể xảy động được trong trường hợp khẩn cấp. Cần thực hiện
ra khi đầu phát không kích hoạt. Hơi ẩm có thể ngưng tụ kiểm tra mô tơ khởi động theo định kỳ.
trên các cuộn dây. Điều này có thể làm giảm hiệu suất
Bánh răng pinhông của mô tơ khởi động và vòng răng
của tổ máy. Ngoài ra, có thể xảy ra hỏng các cuộn dây.
bánh đà phải ở trong tình trạng tốt để động cơ có thể khởi
Sử dụng các bộ sấy phòng để giúp giữ khô các cuộn dây. động bình thường. Động cơ sẽ không khởi động nếu
Khi đầu phát không kích hoạt, đảm bảo rằng các bộ sấy bánh răng pinhông không ăn khớp với vành răng bánh đà.
Răng của bánh răng pinhông trên mô tơ khởi động và
133
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

vành răng bánh đà có thể bị hỏng do ăn khớp không bình


thường.
Tuabin Tăng Áp - Kiểm Tra
SMCS - 1052-040
Kiểm tra mô tơ khởi động xem có hoạt động bình thường
hay không. Lắng nghe xem có tiếng mài khi động cơ khởi Nên kiểm tra và làm sạch vỏ tuabin tăng áp định kỳ (bên
động hay không. Kiểm tra các răng bánh pinhông mô tơ trong). Bất kỳ khí gì thoát ra từ các te được lọc thông qua
khởi động và vành răng bánh đà. Xem sơ đồ mòn trên hệ thống nạp khí. Vì thế, các sản phẩm từ dầu và từ
các răng. Tìm kiếm những răng bị gãy hoặc bị mài. Nếu buồng đốt có thể tích tụ trong vỏ tuabin tăng áp. Qua thời
phát hiện răng hỏng, phải thay thế bánh răng pinhông và gian, lượng tạp chất này tích tụ lại và gây tổn thất công
vành răng bánh đà. suất động cơ, lượng khói đen tăng lên và dẫn đến giảm
hiệu suất tổng của động cơ.
Các vấn đề xẩy ra với mô tơ khởi động cơ thể do các yếu
tố sau: trục trặc cuộn điện từ và trục trặc hệ thống khởi Nếu tuabin tăng áp hỏng trong quá trình vận hành động
động điện. cơ, có thể xảy ra hỏng bánh tuabin và/hoặc hỏng động
cơ. Hỏng bánh tuabin có thể gây hỏng pittông, supap và
Kiểm tra hệ thống điện về các điều kiện sau:
nắp quy lát.
 Các mối nối lỏng

 Ăn mòn CHÚ Ý
 Dây điện bị mòn, trầy xước Ổ bi tuabin tăng áp hỏng có thể làm cho lượng lớn
dầu thâm nhập vào hệ thống nạp và xả khí của
 Độ Sạch tuabin. Tổn thất chất bôi trơn động cơ có thể dẫn tới
hỏng động cơ.
Tháo và Lắp Mô Tơ Khởi Động
Rò rỉ nhỏ của bầu tuabin khi chạy động cơ không tải
Tham khảo phần "Tháo và lắp" trong tài liệu hướng dẫn thấp trong thời gian dài sẽ không gây ra vấn đề gì
sửa chữa để có thêm thông tin về việc tháo và lắp mô tơ khi ổ bi tuabin đã hỏng.
khởi động. Khi ổ bi tuabin hỏng do tổn thất hiệu suất động cơ
đáng kể (khí xả hoặc tốc độ vòng tua động cơ tăng
Liên hệ với đại lý Caterpillar để được hỗ trợ và/hoặc biết ở mức không tải), không được tiếp tục vận hành
các tùy chọn về việc thay thế mô tơ khởi động. động cơ cho tới khi tuabin được sửa chữa hoặc
thay thế.
Cực Stato - Kiểm Tra
Kiểm tra tuabin tăng áp có thể giảm thiểu thời gian chết.
SMCS - 4459-535
Kiểm tra tuabin tăng áp còn có thể làm giảm nguy cơ
Đảm bảo rằng các cực đầu ra stato của đầu phát được bố hỏng các bộ phận khác của động cơ.
trí theo sơ đồ có khả năng phòng tránh các cực cọ xát
Chú ý: Các bộ phận tuabin tăng áp cần được lắp đặt đảm
vào các đối tượng kim loại.
bảo khe hở chính xác. Hộp tuabin tăng áp phải được cân
Quan sát kiểm tra các khu vực sau về rạn nứt và hư hỏng bằng do tốc độ vòng quay lớn. Các điều kiện làm việc
vật lý: khắc nghiệt có thể làm tăng mòn bộ phận động cơ. Các
điều kiện làm việc khắc nghiệt yêu cầu kiểm tra hộp
 cực đầu ra máy phát
tuabin thường xuyên hơn.
 ống bảo vệ
Tháo và Lắp
 lớp cách điện
Để biết các biện pháp tháo, lắp sửa chữa và thay thế, liên
Nhiệt Độ Cuộn Dây Stato - Đo/Ghi hệ với đại lý Caterpillar. Tham khảo tài liệu hướng dẫn
sửa chữa đối với động cơ này để biết quy trình và các
Chép thông số kỹ thuật.

SMCS - 4453-082-TA Làm sạch và kiểm tra


Một số đầu phát được cung cấp kèm theo các Bộ Dò 1. Tháo ống đầu ra khí xả và ống đầu vào khí xả
Nhiệt Điện Trở 100 ÔM.(RTD). Khi nghi ngờ nhiệt độ của tuabin ra khỏi tuabin. Quan sát kiểm tra
cuộn dây stato cao, tiến hành đo nhiệt độ. Nếu đầu phát các ống xem có dầu không. Làm sạch bên
được trang bị các bộ Dò Nhiệt Điện Trở thì các bộ phận trong các ống để phòng tránh bụi bẩn thâm
này được lắp trong các rãnh của stato. Các bộ phận dò nhập trong quá trình lắp lại.
này được trang bị ngay từ nhà máy. Thiết bị này được sử
dụng để đo nhiệt độ cuộn dây lõi từ chính.

134
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

2. Quay bánh tuabin đầu nén và bánh tuabin


bằng tay. Bộ phận này phải quay tự do. Kiểm
Điện Thế và Tần Số - Kiểm Tra
tra bánh nén khí và bánh tuabin xem có chạm SMCS - 4450-535-EL
vào vỏ tuabin tăng áp không. Không được
Kiểm tra điện thế và tần số dòng điện. Kiểm tra độ ổn
phép có bất kỳ dầu hiệu tiếp xúc nào giữa
định.
bánh tuabin hoặc bánh nén khí và vỏ tuabin
tăng áp. Nếu có dấu hiệu tiếp xúc giữa các Tham khảo tấm ghi số seri tổ máy để biết điện thế và tần
bánh tuabin hoặc bánh nén khí và vỏ tuabin số quy định.
tăng áp thì phải tiến hành phục hồi tuabin
tăng áp. Kiểm Tra Một Vòng Quanh Máy
3. Kiểm tra bánh nén khí về độ sạch. Nếu chỉ có SMCS - 1000-040
mặt cánh bẩn, thì có nghĩa là bụi bẩn và/hoặc
hơi ẩm đi qua hệ thống lọc gió. Nếu chỉ phát WARNING
hiện dầu ở mặt sau của cánh tuabin thì có
khả năng tuabin bị hỏng gioăng làm kín dầu. Chấn thương hoặc tử vong có thể xảy ra do thực hiện
quy trình sửa chữa và chẩn đoán không đúng.
Có dầu thì có thể là do động cơ chạy không tải thấp quá
nhiều. Có dầu còn có thể là do tắc đường ống khí nạp Chỉ những nhân viên có kinh nghiệm mới được phép
(bầu lọc gió tắc) mà làm cho tuabin tăng áp bị chảy dầu. thực hiện các quy trình chẩn đoán và sửa chữa thiết
bị.
4. Sử dụng chỉ báo dạng chiết áp để kiểm tra
khe hở trên trục. Nếu khe hở đo được lớn Kiểm tra động cơ về rò rỉ và các mối nối lỏng
hơn giá trị ghi trong tài liệu hướng dẫn sửa
Việc kiểm tra một vòng quanh máy chỉ mất một vài phút.
chữa, cần phải tiến hành sửa chữa hoặc
Có thể giúp tránh được các tai nạn, chi phí sửa chữa và
tuabin tăng áp. Giá trị khe hở đo được nhỏ
thời gian thực hiện những kiểm tra này.
hơn giá trị nhỏ nhất trong tài liệu có thể cho
thấy lượng muội than tích tụ trên bánh tuabin. Để tối đa tuổi thọ động cơ, thực hiện kiểm tra kỹ khoang
Tuabin tăng áp phải được tháo rời để làm động cơ trước khi khởi động động cơ. Quan sát tìm kiếm
sạch và kiểm tra nếu khe hở đo được nhỏ những hiện tượng như là rò rỉ dầu hoặc rò rỉ nước làm
hơn giá trị nhỏ nhất trong tài liệu. mát, bulông lỏng, đai bị mòn, các mối nối lỏng và bụi bẩn
tích tụ. Thực hiện sửa chữa nếu cần:
5. Kiểm tra đường kính trong của vỏ tuabin về
ăn mòn.  Phải lắp các bộ phận bảo vệ đúng chỗ. Sửa chữa
6. Làm sạch vỏ tuabin tăng áp bằng dung dịch các bộ phận bảo vệ bị hỏng hoặc thay thế những
tiêu chuẩn và bàn chải lông mềm. bộ phận bị mất.

7. Xiết chặt ống nạp khí và ống xả khí với vỏ  Lau sạch các nắp và ốc nút trước khi bảo dưỡng
tuabin tăng áp. động cơ để hạn chế nguy cơ nhiễm bẩn hệ thống.

Biến Trở - Kiểm Tra CHÚ Ý


SMCS - 4466-535 Với bất kỳ loại rò rỉ nào (nước làm mát, dầu bôi trơn
hoặc nhiên liệu) cần phải làm sạch ngay. Nếu có rò rỉ,
Biến trở phải được kiểm tra định kỳ. Tham khảo phần tìm ra nguồn và sửa chữa. Nếu có nghi ngờ rò ri, kiểm
"Biến trở - Kiểm tra" trong tài liệu Systems tra mức chất lỏng thường xuyên hơn cho tới khi phát
Operation/Testing and Adjusting, KENR5284, để biết các hiện và xử lý được nguồn rò rỉ hoặc cho tới khi xác
hướng dẫn. định là không có rò rỉ.

Biến Trở - Kiểm Tra


SMCS - 4466-040 CHÚ Ý
Biến trở phải được kiểm tra định kỳ. Đối với các tổ may Dầu và/hoặc mỡ tích tụ trên động cơ có nguy cơ gây
sphats khung 1400 hoặc khung 1600 thì sự mất màu của cháy cao. Làm sạch những tạp chất này bằng hơi
biến trở cho thấy rằng cần phải thay thế biến trở. Đối với nước hoặc bằng nước cao áp.
các tổ máy dùng khung 1800 thì các dấu hiệu hư hỏng cơ
lý cho thấy rằng cần thay biến trở.

135
Phần Bảo Dưỡng SEBU8467-03

 Đảm bảo các đường ống làm mát được kẹp đúng
cách. Kiểm tra rò rỉ. Kiểm tra tình trạng của tất cả
Kiểm tra đầu phát
các đường ống.
Tham khảo phần an toàn, "Cách điện máy phát để bảo
 Kiểm tra bơm nước về rò rỉ.
dưỡng" để có thông tin liên quan tới quy trình cách điện
Chú ý: Gioăng làm kín bơm nước được bôi trơn bằng đầu phát an toàn.
nước làm mát trong hệ thống. Có một lượng rò rỉ nhỏ khi
Phải quan sát kiểm tra từ các vùng dễ bị hỏng nhất.
động cơ nguội và khi các chi tiết co lại là hoàn toàn bình
Những vùng dễ bị hỏng nhất được liệt kê dưới đây:
thường.
Cách điện nối mát - Cách điện nối mát có nhiệm vụ cách
Lượng nước làm mát rò rỉ quá nhiều có thể cho thấy rằng
li các bộ phận dẫn điện với các bộ phận không mang
cần phải thay gioăng làm kín bơm. Để biết quy trình tháo
điện.
bơm nước và lắp các bơm nước cũng như các gioăng
làm kín, tham khảo tài liệu hướng dẫn sửa chữa hoặc liên Cách điện hỗ trợ - Cách điện hỗ trợ thường được làm từ
hệ với đại lý Caterpillar. một trong các vật liệu sau: vật liệu dạng sợi cán, pô-li es-
te, hoặc nỉ đã được tẩm các loại chất keo dán khác nhau.
 Kiểm tra hệ thống bôi trơn về rò rỉ ở gioăng làm
kín trục khuỷu phía trước và gioăng làm kín trục Có nhiều loại hư hỏng khác nhau xảy ra ở vùng này. Một
khuỷu phía sau, khay dầu, lọc dầu và nắp số loại hư hỏng khác nhau được liệt kê dưới đây:
suapap.
Rão - Rão có thể là do sự xuống cấp của lớp cách điện.
 Kiểm tra lọc thông hơi các te (CCV), nếu có. Nếu Việc kiểm tra cuộn dây có thể nhận ra lớp cách điện đã bị
chỉ báo áp suất chênh báo hiệu thì phải bảo giãn nở chèn vào trong các đường thông gió. Đây là kết
dưỡng bộ thông hơi các te ngay. quả do mất lớp kết dính làm cho vật liệu cách điện tách
ra. Vật liệu cách điện còn có thể bị tách ra khỏi các bộ
 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu về rò rỉ. Tìm phát
phận dẫn điện trên các cuộn dây.
hiệnc ác kẹp ống nhiên liệu lỏng.
Mài mòn - Các bề mặt cuộn dây và bề mặt các đầu nối có
 Kiểm tra đường ống nạp khí và các khuỷu nối về thể bị hỏng do mài mòn. Những bề mặt này còn có thể bị
rạn nứt và về các kẹp lỏng. hỏng bởi nhiễm từ các nguồn khác. Ví dụ những nguồn
 Kiểm tra đai dẫn động máy phát và đai dẫn động như thế này là các hợp chất hóa học hoặc các hợp chất
các phụ kiện về rạn nứt, đứt hoặc các hư hỏng có tính mài mòn.
khác. Rạn nứt - Rạn nứt lớp cách điện có thể do ứng suất cơ
Các đai dẫn động dành cho các puli nhiều rãnh phải được khí. Kết cấu được sử dụng để gia cố cuộn dây stato sẽ
thay thế theo bộ. Nếu chỉ thay thế một đai, đai sẽ mang dần bị lỏng nếu sự cố không được khắc phục. Có thể xảy
nhiều tải hơn các đai cũ. Các đai cũ bị giãn. Tải tăng thêm ra hư hỏng điện và hỏng cơ khí nghiêm trọng hơn.
trên đai mới có thể làm cho đai mới đứt. Ăn mòn - Ăn mòn có thể sinh ra khi các tạp chất cọ xát
 Xả nước và cặn bẩn khỏi thùng nhiên liệu hàng vào lớp cách điện ở trên bề mặt của cuộn cảm.
ngày để đảm bảo rằng không có cặn bẩn và nước
đi vào hệ thống nhiên liệu. Bơm Nước - Kiểm Tra
 Kiểm tra các cuộn dây điện xem có mối nối nào bị SMCS - 1361-040
lỏng và bị mòn hay trầy xước không. Bơm nước hỏng có thể sẽ gây ra sự cố quá nhiệt động cơ
 Kiểm tra dây nối mát về mối nối. mà sẽ dẫn tới các tình trạng sau:

 Kiểm tra cáp nối mát khung với động cơ về tình  Rạn nứt ở quy lát
trạng mối nối.  Kẹt pittông
 Tháo các bộ nạp điện ắc quy mà không được bảo  Nguy cơ hỏng động cơ
vệ chống dòng điện rò đối với mô tơ khởi động.
Kiểm tra tình trạng và mức dung dịch điện ly của Bơm nước hỏng có thể gây ra các vấn đề quá nhiệt động
các ắc quy, trừ khi động cơ được trang bị ắc quy cơ và có thể dẫn tới rạn nứt nắp quy lát, kẹt pittông hoặc
khô. các hư hỏng khác đối với động cơ.

 Kiểm tra tình trạng các đồng hồ đo. Thay thế các Quan sát kiểm tra bơm nước xem có rò rỉ không. Nếu rò
đồng hồ bị nứt vỡ. Thay đồng hồ khi không thể rỉ gioăng làm kín bơm nước, phải thay toàn bộ gioăng làm
hiệu chỉnh được nữa. kín bơm nước ngay. Tham khảo hai phần hướng dẫn
"Bơm nước - Tháo và Lắp" trong tài liệu để biết quy trình.
Nếu cần tháo bơm nước, tham khảo phần "Bơm nước -
Tháo và lắp".
136
SEBU8467-03 Phần Bảo Dưỡng

Kiểm tra bơm nước về mòn, rạn nứt, lỗ chốt và hoạt


Số lượng Dụng cụ cần thiết
động. Tham khảo tài liệu phụ tùng để biết mã hiệu từng
phụ tùng hoặc liên hệ với đại lý Caterpillar nếu cần sửa 1 Điện trở thấp
chữa hoặc thay thế.
Đo điện trở của các cuộn dây sau: (L1), (L2), (L3), (L4) và
Cuộn Dây - Kiểm Tra (L5). Cuộn dây đang được kiểm tra phải được ngắt khỏi
các bộ phận khác trước khi đo điện trở.
SMCS - 4453-081; 4454-081; 4457-081; 4470-081
Chú ý: Nhiệt độ cuộn dây ảnh hưởng tới điện trở. Khi
nhiệt độ cuộn dây tăng lên, điện trở cuộn dây tăng. Khi
nhiệt độ cuộn dây giảm, điện trở cuộn dây giảm. Vì thế,
có thể thực hiện đo chính xác chỉ khi cuộn dây ở nhiệt độ
phòng.
Các giá trị điện trở sau là gần đúng. Nếu giá trị được đo
không xấp xỉ với giá trị được nêu thì chắc chắn cuộn dây
đã hỏng. Để đo được giá trị điện trở chính xác hơn, liên
hệ với bộ phận thông tin kỹ thuật (TMI). Tham khảo cấu
hình đầu phát.
Các cuộn dây sau có điện trở rất nhỏ: (L2), (L4) và (L5).
Điện trở của những cuộn dây này sẽ có giá trị gần 0 ôm
khi đo. Sử dụng mili ôm kế để đo điện trở các cuộn dây.
Rô-to bộ kích từ (L2) - Tham khảo bảng 2.
Stato chính (L4) - Nhỏ hơn 0.1 ôm
Stato bộ kích từ điều khiển (L5) - nhỏ hơn 0.1 ôm
Sử dụng đa năng kế để đo điện trở của các cuộn dây (L1)
và (L3) .
Trường kích từ (stato) (L1) - Tham khảo bảng 2.
Từ trường chính (rô-to) (L3) - gần 0.35 ôm đến 1.2 ôm
Chú ý: Không được được nối mát các cuộn dây. Không
nối các cuộn dây với nhau.

L1 Bộ L2 Rô-to bộ Từ trường chính


kích từ kích từ cho rô-to

Khung 10.9
0.05 ôm 0.9 ôm
1800 ôm
Sơ đồ mắc dây đầu phát PMPE cho họ máy phát dùng
khung 1800 Khung
10 ôm 0.06 ôm 0.5 ôm
1600
Đi ốt (CR1-C6)
Khung
Biến trở (CR7) 11 ôm 0.06 ôm 0.35 ôm
1400
(L1) Stato kích từ
(L2) Rô-to kích từ
(L3) Rô-to chính
(L4) Stato chính
(L5) Stato đầu phát nam châm vĩnh cửu
Nam châm vĩnh cửu (PM)
Bộ phận từ trường xoay (RFA)
(CT1) Biến thế độ chúc điện thế tuỳ chọn
Cực đầu phát (T0, T1, T2, T3, T7, T8, T9)
137
Phần Thông Tin Tham Khảo SEBU8467-03

Phần Thông Tin


Tham Khảo
Các Định Mức Động Cơ
Các điều kiện định mức động cơ
SMCS – 1000
Tất cả các định mức động cơ theo các điều kiện môi
trường tiêu chuẩn "SAE J1349":
 99 kPa (29.3 in of Hg)
 Độ ẩm tương đối 30%

 Nhiệt độ 25 °C (77 °F)


Các định mức liên quan tới các điều kiện tiêu chuẩn
"ISO8665", "ISO3046/1", "DIN6271", và của "BS5514".
Các định mức động cơ dựa trên nhiên liệu với các thông
số sau:
 Giá trị nhiệt thấp (LHV) của nhiên liệu 42780
kJ/kg (18,390 Btu/lb) ở 29 °C (84 °F)
 API 35 độ ở 15 °C (60 °F)

 Lực hút 0,849 ở 15 °C (60 °F)



3
Tỉ trọng 850 kg/m (7.085 lb/US gal)
Các định mức động cơ là các định mức đầu ra tổng.
Định mức đầu ra tổng - Công suất tổng của động cơ
được trang bị các phụ kiện tiêu chuẩn.
Các phụ kiện tiêu chuẩn gồm có các bộ phận sau:
 Bơm dầu
 Bơm nhiên liệu
 Bơm nước
Lấy công suất tổng trừ đi công suất cần để dẫn động các
phụ kiện. Điều này sẽ cho giá trị công suất hiệu dụng sẵn
có trên bánh đà.

138
SEBU8467-03 Phần Thông Tin Tham Khảo

Các Định Nghĩa về Định Mức Động Cơ


SMCS – 1000

Bảng 1

Định mức công suất

Công suất dự
(1)
phòng khẩn cấp Dự phòng Chính Liên tục
(1)
(ESP)

70% định mức


70% định mức 70% đến 100%
Công suất công suất dự
công suất dự 70% định mức công suất chính định mức công
trung bình phòng khẩn
phòng suất liên tục
cấp
(2)
Tải Thay đổi Thay đổi Thay đổi Không thay đổi

Số giờ mỗi
50 200 Không hạn chế Không hạn chế
năm

Mức độ sử
dụng tối đa (số
200 500 n/a n/a
giờ mỗi
năm)

100% định mức công suất chính với khả năng 100% định mức
Nhu cầu cực quá tải 10% cho trường hợp khẩn cấp trong 1 liên tục cho 100%
n/a n/a
đại giờ của 12 giờ. Tổ máy phát không thể được số giờ vận
vận hành quá tải nhiều hơn 25 giờ mỗi năm. hành.

Điều kiện làm Dự phòng cho Tải cơ bản, dịch


Công nghiệp, bơm, xây dựng, thuê, hoặc tổng
việc điển dịch vụ tòa Dự phòng vụ hoặc tổng
hợp
hình nhà hợp
S/N - DDH1-UP

(1)
Công suất sinh ra trong thời gian khẩn cấp. Part Number -
S/N - YAS1-UP
(2)
Hệ số tải điển hình là tổng các tải nối với máy phát
trong khi máy đang chạy có tải một số giờ. Thời gian Part Number -
chạy không kéo dài không được tính vào thời gian để S/N - YAL1-UP
tính toán hệ số tải. Thời gian mà máy phát không hoạt
động không được tính vào thời gian để tính hệ số tải. Part Number -
S/N - YAX1-UP
Các thiết bị đang vận hành trên những định mức này sẽ Mỹ và Canada
rút ngắn thời định kỳ đại tu.
Nếu có sự cố phát sinh liên quan tới hoạt động hoặc sửa
Dịch Vụ Khách Hàng chữa động cơ, đại lý Cat tại khu vực của bạn sẽ quản lý
các sự cố đó.
Hỗ trợ khách hàng Sự hài lòng của khách hàng là mối quan tâm chính của
Caterpillar và các đại lý. Nếu khách hàng gặp sự cố mà
SMCS - 1000; 4450 chưa được xử lý đạt mức mong muốn, thực hiện các
Part Number - bước sau:
S/N - 1KZ1-UP 1. Trao đổi với người quản lý về sự cố.

Part Number -
S/N - YAK1-UP

Part Number -
139
Phần Thông Tin Tham Khảo SEBU8467-03

2. Nếu sự cố của bạn không thể giải quyết được Setagaya-Ku, Tokyo 158-8530
tại cơ sở của đại lý khi không được hỗ trợ Japan
thêm thì hãy gọi điện cho điều phối viên dịch Phone: 81-3-5717-1150Fax: 81-3-5717-1177
vụ kỹ thuật:
Japan
1-800-447-4986 Caterpillar Power Systems, Inc.
SBS Tower (14th floor)
Giờ làm việc từ 8:00 đến 4:30 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
4-10-1, Yoga
tuần.
Setagaya-Ku, Tokyo 158-0097
3. Hoặc hãy viết thư về địa chỉ sau: Phone: 81-3-5797-4300Fax: 81-3-5797-4359
Caterpillar Inc. Australia and New Zealand
Electric Power North America Caterpillar of Australia Ltd.
Attn: Product Support Manager 1 Caterpillar Drive
AC 6109 Private Mail Bag 4
Mossville, Illinois 61552 Tullamarine, Victoria 3043
Luôn nhớ rằng: chắc chắn vấn đề của bạn sẽ được giải Australia
quyết tại các cơ sở của đại lý. Vì thế, làm theo các bước Phone: 03-9953-9333Fax: 03-9335-3366
trên khi sự cố xảy ra.
Đặt Hàng Phụ Tùng Thay Thế
Ngoài khu vực Mỹ và Canada
SMCS - 4450; 7567
Nếu sự cố phát sinh ngoài khu vực nước Mỹ và Canada,
và nếu không thể xử lý sự cố ở cấp đại lý thì hãy liên hệ WARNING
với văn phòng Caterpillar.
Latin America, Mexico, Carribean Khi khách hàng cần mua phụ tùng thay thế đối với
sản phẩm này, Caterpillar khuyến cáo sử dụng các
Caterpillar Americas Co.
phụ tùng thay thế chính hãng Cat hoặc các phụ tùng
701 Waterford Way, Suite 200 tương đương bao gồm, nhưng không giới hạn về
Miami, FL 33126-4670 kích thước vật lý, loại, độ bền và vật liệu.
USA
Không tuân theo cảnh báo này có thể dẫn tới hỏng
Phone: 305-476-6800Fax: 305-476-6801 sớm, hư hỏng thiết bị và xảy ra chấn thương hoặc tử
Europe, Africa, and Middle East vong.
Caterpillar Overseas S.A.
Phụ tùng thay thế Cat sẵn có tại các đại lý Cat trên toàn
76 Route de Frontenex
thế giới. Các phụ tùng chính hãng Cat luôn được cập nhật
P.O. Box 6000
bổ sung vào kho Các kho phụ tùng bao gồm toàn bộ các
CH-1211 Geneva 6
phụ tùng phổ biến cần để bảo vệ nguồn đầu tư của khách
Switzerland
hàng.
Phone: 22-849-4444Fax: 22-849-4544
Khi bạn đặt hàng phụ tùng, hãy cụ thể hóa thông tin sau:
Far East
Caterpillar Asia Pte. Ltd.  Số hiệu phụ tùng
7 Tractor Road
Jurong, Singapore 627968
Republic of Singapore  Tên phụ tùng
Phone: 65-662-8333Fax: 65-662-8302
 Số lượng
China
Nếu có câu hỏi nào liên quan tới số hiệu phụ tùng, hãy
Caterpillar China Ltd.
cung cấp đầy đủ mô tả về phụ tùng bạn cần tới đại lý Cat.
37/F., The Lee Gardens
33 Hysan Avenue Khi động cơ Caterpillar cần được bảo dưỡng và/hoặc sửa
Causeway Bay chữa, cung cấp toàn bộ thông tin được ghi trên tấm thông
G.P.O. Box 3069 tin tới đại lý Cat. Thông tin này được mô tả trong tài liệu
Hong Kong hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng (phần thông tin sản
Phone: 852-2848-0333Fax: 852-2848-0440 phẩm).
Japan Trao đối với đại lý về sự cố gặp phải. Thông báo cho đại
Shin Caterpillar Mitsubishi Ltd. lý biết về các tình trạng của sự cố và bản chất của vấn
SBS Tower đề. Thông báo đại lý biết thời gian sự cố xảy ra. Điều này
10-1, Yoga 4-Chome
140
SEBU8467-03 Phần Thông Tin Tham Khảo

sẽ giúp đại lý trong việc chẩn đoán hỏng hóc và giải quyết
sự cố nhanh hơn.
Sổ Ghi Chép Bảo Dưỡng
SMCS - 1000; 4450
Tài Liệu Tham Khảo
Bảng 1
Các Ghi Chép Bảo Dưỡng Mã hiệu động cơ Khách hàng
SMCS - 1000; 4450
Số seri Số cấu hình:
Caterpillar Inc. khuyến cáo bạn nên giữ lại các ghi chép
về bảo dưỡng. Các ghi chép bảo dưỡng chính xác có thể Số giờ Lượng Danh mục Người
Ngày
làm nhiên bảo thực
được sử dụng cho các mục đích sau: tháng
việc liệu dưỡng hiện
 Xác định chi phí vận hành.

 Thiết lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ cho các


động cơ được vận hành trong cùng một môi
trường.
 Thể hiện sự tuân thủ các hướng dẫn bảo dưỡng
yêu cầu và các định kỳ bảo dưỡng.
Các ghi chép bảo dưỡng có thể được sử dụng cho nhiều
quyết định kinh doanh khác có liên quan tới việc bảo
dưỡng động cơ.
Các ghi chép bảo dưỡng là yếu tố quan trọng của chương
trình bảo dưỡng. Các ghi chép bảo dưỡng chính xác có
thể giúp đại lý Caterpillar điều chỉnh các định kỳ bảo
dưỡng để đáp ứng điều kiện làm viẹc cụ thể. Điều này sẽ
giúp giảm chi phí vận hành động cơ.
Phải lưu lại các ghi chép về các thành phần sau:
Suất tiêu hao nhiên liệu - Suất tiêu hao nhiên liệu rất
cần để xác định các bộ phận nhạy với tải cần được kiểm
tra hoặc sửa chữa. Suất tiêu hao nhiên liệu còn xác định
các định kỳ đại tu.
Số giờ vận hành - Số giờ vận hành giúp xác định thời
điểm cần thực hiện kiểm tra hoặc sửa chữa các bộ phận
nhạy với tải.
Các tài liệu - Những bộ phận này phải đảm bảo dễ dàng
có được, và phải được trong nhật ký động cơ. Tất cả các
tài liệu phải thể hiện được thông tin: ngày tháng, số giờ
vận hành, suất tiêu hao nhiên liệu, số seri động cơ. Các
loại tài liệu sau phải được giữ gìn cẩn thận:
Ngoài ra, lưu giữ các loại tài liệu về bảo dưỡng để áp
dụng bảo hành. Ngoài ra, lưu giữ các loại tài liệu về sửa
chữa để áp dụng bảo hành:
 Đơn đặt hàng và hóa đơn

 Chi phí sửa chữa của chủ máy


 Biên lai
 Sổ ghi chép bảo dưỡng

141
Phần Thông Tin Tham Khảo SEBU8467-03

Tài Liệu Tham Khảo  Special Publication, PELJ0176, "Cat ELC


(Extended Life Coolant) 223-9116 Dilution Test
SMCS - 1000; 4450 Kit"
Các ấn bản sau có thể đặt hàng qua đại lý Caterpillar.  Special Publication, PMEP5027, "Label - ELC
Radiator Label"
Chất bôi trơn
 Special Publication, SEBD0518, "Knowing Your
 Special Instruction, PEHJ0008, "Cat Artic DEO
Cooling System"
SYN"
 Ấn bản SEBD0970, "Coolant and Your Engine"
 Data Sheet, PEHJ0021, "Cat DEO (SAE 10W-30
and SAE 15W-40)" (Worldwide - except North Phân tích chất lỏng S·O·S
America, Egypt, and Saudi Arabia)
 Data Sheet, NEHP6013, "S·O·S Fluids Analysis
 Data Sheet, PEHJ0059, "Cat DEO (SAE 10W-30 Products"
and SAE 15W-40)" (North America: Canada,
 Ấn bản PEDP7036, "Chương trình phân tích chất
Mexico, and United States)
lỏng S·O·S"
 Data Sheet, PEHJ0091, "Cat DEO (SAE 10W-30
 Ấn bản PEHP7057, "S·O·S Coolant Analysis"
and SAE 15W-40)" (Egypt and Saudi Arabia)
 Special Publication, PEHP7076, "Understanding
 Special Publication, PEHP6001, "How To Take A
S·O·S Services Tests"
Good Oil Sample"
 Special Publication, SEBD0640, "Oil and Your Tài liệu khác
Engine"  Systems Operation/Testing and Adjusting,
KENR5284, "Electric Power Generation SR5"
Mỡ bôi trơn
 Special Publication, NENG2500, "Dealer Service
 Data Sheet, NEHP6010, "Cat Ultra 5Moly
Tool Catalog"
Grease" (NLGI grades 1 and 2)
 Special Publication, NEHS0526, "Service
 Data Sheet, NEHP6011, "Cat Arctic Platinum
Technician Application Guide"
Grease" (NLGI grade 0)
 Ấn bản PECP9067, "One Safe Source"
 Data Sheet, NEHP6012, "Cat Desert Gold
Grease" (NLGI grade 2)  Special Publication, PELJ0179, "Caterpillar
Engine Crankcase Fluid-1 Specifications (Cat
 Data Sheet, NEHP6015, "Cat High Speed Ball
ECF-1)" (All international markets)
Bearing Grease" (NLGI grade 2)
 Ấn bản REHS0177, "Căn chỉnh khớp nối kín hai
 Special Publication, PEGJ0035, "Grease
đầu phát"
Selection Guide"
 Service Manual, RENR5050, "3500 Generator
 Data Sheet, PEHP0002, "Cat Advanced 3Moly
Sets"
Grease" (NLGI grade 2)
 Systems Operation/Troubleshooting/Testing and
 Data Sheet, PEHJ0088, "Cat Multipurpose
Adjusting, RENR7902, "Electronic Modular
Grease" (NLGI grade 2)
Control Panel 3 (EMCP3)"
Nhiên Liệu
 Specifications, Systems Operation, Testing and
 Ấn bản SEBD0717, "Diesel Fuels and Your Adjusting, RENR7941, "Caterpillar Digital Voltage
Engine" Regulator (CDVR)"

Nước Làm Mát  Special Publication, SEBF8029, "Index to


Guidelines for Reusable Parts and Salvage
 Data Sheet, PEHJ0067, "Cat ELC (Extended Life Operations"
Coolant)" Worldwide
 Special Publication, SEBF8062, "Guideline for
 Data Sheet, PEHP9554, "Cat DEAC (Diesel Reusable Parts - Cleaning and Inspection of Air
Engine Antifreeze/Coolant) (Concentrate)" Filters"
 Ấn bản SEBU5898, "Cold Weather
Recommendations"

142
SEBU8467-03 Phần Thông Tin Tham Khảo

 Ấn bản SEHS7259, "Căn chỉnh đầu phát ổ trục International Organization for Standardization (ISO)
đơn" 1, rue de Varembé
Case postale 56
 Ấn bản SEHS7332, "Do Not Operate Tag"
CH-1211 Genève 20
 Ấn bản SEHS7633, "Battery Test Procedure" Switzerland
Telephone: +41 22 749 01 11Facsimile: +41 22 733 34
 Special Publication, SEHS7654, "Alignment -
30E-mail: central@iso.chWeb site: http://www.iso.ch
General Instructions"
Các quy định phân loại của châu Âu được thiết lập bởi cơ
 Special Instruction, SEHS8622, "Using the FT-
quan Counseil International Des Machines a Combustion
1984 Air-To-Air Aftercooler Leak Test Group"
(CIMAC) (Hội đồng động cơ đốt trong quốc tế.
 Ấn bản SEHS9031, "Storage Procedure for CIMAC Central Secretariat
Caterpillar Products" Lyoner Strasse 18
 Ấn bản SEHS9124, "Cleaning and Drying of 60528 Frankfurt
Electric Set Generators" Germany
Telephone: +49 69 6603 1567Facsimile: +49 69 6603
 Ấn bản SENR3130, "Torque Specifications" 1566
 Special Instruction, SMHS7001, "Assembly of Fan
Tiêu Chuẩn Khí Thải
Drive Pulley Assemblies"
Động cơ này có thể được chứng nhận và có thể nằm
Tài Liệu Tham Khảo Thêm trong phạm vi bảo đảm tiêu chuẩn khí thải. Động cơ được
Có thể tìm thấy sách về chất lỏng sử dụng trong động cơ chứng nhận nếu động cơ có nhãn đặc biệt cho biết động
từ một trong các cơ sở sau: hiệp hội công nghệ địa cơ đã được chứng nhận. Đại lý Caterpillar còn thông báo
phương, thư viện địa phương và trường đại học địa cho bạn biết nếu động cơ được chứng nhận.
phương. Nếu cần, liên hệ với EMA tại các địa chỉ sau:
Ngừng Sử Dụng và Hủy Máy
Engine Manufacturers Association
Two North LaSalle Street, Suite 2200 SMCS - 1000; 1021; 4450; 7002
Chicago, Illinois, USA 60602 Khi tổ máy phát được ngừng sử dụng, phải tiến hành hủy
E-mail: ema@enginemanufacturers.org máy theo các quy định địa phương. Việc hủy tổ máy sẽ
(312) 827-8700Facsimile: (312) 827-8737 khác nhau tùy theo các quy định địa phương. Liên hệ với
Có thể tìm thấy tài liệu "Society of Automotive Engineers đại lý Caterpillar gần nhất để có thêm thông tin.
(SAE) Specifications" trong sổ tay SAE. Ấn bản này còn
có thể tìm thấy từ các cơ sở sau: hiệp hội công nghệ địa
phương, thư viện địa phương và trường đại học địa
phương. Nếu cần, liên hệ với SAE tại các địa chỉ sau:
SAE International
400 Commonwealth Drive
Warrendale, PA, USA 15096-0001
Telephone: (724) 776-4841
Có thể tìm thấy tài liệu "American Petroleum Institute
Publication No. 1509": hiệp hội công nghệ địa phương,
thư viện địa phương và trường đại học địa phương. Nếu
cần, liên hệ với API theo địa chỉ sau:
American Petroleum Institute
1220 L St. N.W.
Washington, DC, USA 20005
Telephone: (202) 682-8000
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO cung cấp thông tin và
dịch vụ khách hàng liên quan tới các tiêu chuẩn quốc tế
và các hoạt động tiêu chuẩn hoá. ISO còn có thể cung
cấp thông tin về các chủ đề sau mà không thuộc kiểm
soát của ISO: các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn vùng,
các quy định, chứng nhận và các hoạt động liên quan.
Liên hệ với thành viên của ISO tại quốc gia sở tại.
143
Phần Thông Tin Tham Khảo SEBU8467-03

Dấu hiệu
SMCS - 1000; 4450; 4480; 4490

Bảng điều khiển và các mô đun sử dụng các Ký Hiệu Đồ Họa để xác nhận các chức năng.
Danh sách các ký hiệu có thể được sử dụng.

144
SEBU8467-03 Mục Lục

Ê te ........................................................................... 13

Mục Lục Các Đường Ống....................................................... 13


Phòng Tránh Kẹp, Cắt ................................................. 13
Lên và Xuống Máy ....................................................... 14
Lời nói đầu ................................................... 2
Thông Tin Tiếng Ồn ..................................................... 14
Cấu trúc tài liệu ............................................................. 2
Trước Khi Khởi Động Động Cơ ................................... 14
An toàn .......................................................................... 2
Khởi Động Động Cơ .................................................... 15
Vận Hành....................................................................... 2
Ê te ........................................................................... 15
Bảo Dưỡng .................................................................... 2
Tắt Động Cơ ................................................................ 15
Định Kỳ Bảo Dưỡng ...................................................... 2
Hệ Thống Điện............................................................. 15
Đại Tu ............................................................................ 2
Các Phương Pháp Nối Mát ...................................... 16
Cảnh Báo 65 ................................................................. 3
Cách Li Máy Phát Để Bảo Dưỡng và Sửa Chữa ........ 16
Phần An Toàn .............................................. 4
Phần Thông Tin Sản Phẩm .......................17
Các Nhãn Cảnh Báo An Toàn ....................................... 4
Hình Chiếu và Thông Số Kỹ Thuật .............................. 17
Cảnh báo đa năng 1 .................................................. 5
Các Hình Chiếu Minh Họa ....................................... 17
Điện giật 2 .................................................................. 5
Mô Tả Sản Phẩm ..................................................... 18
Rò điện 3 ................................................................... 6
Thông số kỹ thuật..................................................... 19
Khởi động tự động 4 .................................................. 6
Tấm Nhận Dạng Sản Phẩm ........................................ 19
Tai nạn kẹp 5 ............................................................. 6
Vị Trí Tấm và Nhãn Nhận Dạng............................... 19
Bề mặt nóng 6 ........................................................... 6
Nhãn Chứng Nhận Tiêu Chuẩn Khí Thải ................. 21
Nổ do hơi dầu (bầu lọc dầu) ...................................... 7
Thông Tin Tham Khảo ............................................. 21
Nổ do hơi nhiên liệu 8 (bầu lọc nhiên liệu) ................ 7
Kết Nối Cực Máy Phát ............................................. 21
9 Hiệp hội tiêu chuẩn Canada ................................... 7
Phần Vận Hành ..........................................25
10 Nâng tổ máy phát (không bao gồm két nước) ..... 7
Nâng và Lưu Kho Động Cơ ......................................... 25
11 Nâng tổ máy phát (bao gồm két nước) ................ 8
Nâng Động Cơ ......................................................... 25
12 Chất lỏng nóng chịu áp ......................................... 8
Lưu Kho Máy Phát ................................................... 25
13 Nâng động cơ ....................................................... 8
Lắp Đặt ........................................................................ 26
Thông Tin Nguy Hiểm Chung ........................................ 8
Lắp Đặt Tổ Hợp Máy Phát ....................................... 26
Khí Nén và Nước Cao Áp .......................................... 9
Đồng Hồ và Chỉ Báo .................................................... 27
Khả Năng Đâm Xuyên của Các Dung Dịch ............... 9
Đồng Hồ và Chỉ Báo ................................................ 27
Chứa Các Chất Lỏng Chảy Ra Khỏi Máy................ 10
Các Chức Năng và Bộ Phận Điều Khiển..................... 29
Các Đường Ống ...................................................... 10
Thiết bị cảnh báo và tắt máy .................................... 29
Hô Hấp ..................................................................... 10
Công Tắc Ngắt Mát Ắc Quy - Nếu có ...................... 29
Hủy tất cả các chất thải theo đúng quy định............ 11
Bảng Điều Khiển Điện Tử Dạng Môđun 3 (EMCP 3)
Phòng Tránh Bỏng ...................................................... 11
................................................................................. 30
Nước Làm Mát ......................................................... 11
Bảng Điều Khiển Điện Tử 4 (EMCP 4) - EMCP
Dầu .......................................................................... 11 4.1/4.2 nếu có .......................................................... 34
Ắc quy ...................................................................... 11 Chẩn Đoán Động Cơ ................................................... 37
Phòng Chống Cháy, Nổ .............................................. 12 Các Tham Số Cấu Hình ........................................... 37
Bình cứu hỏa ........................................................... 13 Khởi Động Động Cơ .................................................... 45
145
Mục Lục SEBU8467-03

Trước Khi Khởi Động Động Cơ ............................... 45 Bát Hứng Bộ Bôi Trơn Mô Tơ Khởi Động Khí - Vệ
Sinh - Nếu có ........................................................... 75
Khởi Động Trong Thời Tiết Giá Lạnh ...................... 46
Mức Dầu Bộ Bôi Trơn Mô Tơ Khởi Động Khí - Kiểm
Khởi Động Động Cơ. ............................................... 47
Tra - Nếu Có ............................................................ 76
Khởi Động Động Cơ Bằng Cáp Chuyển.................. 48
Hơi Ẩm và Cặn Bẩn Thùng Khí - Xả ........................ 77
Sau Khi Khởi Động Động Cơ .................................. 48
Máy Phát - Kiểm Tra ................................................ 77
Vận Hành Động Cơ ..................................................... 49
Bảng Dụng Cụ Chỉ Báo - Kiểm Tra .......................... 77
Vận Hành Động Cơ ................................................. 49
Ắc Quy - Thay .......................................................... 78
Các Biện Pháp Tiết Kiệm Nhiên Liệu ...................... 49
Ắc Quy – Phục Hồi ................................................... 79
Tắt Động Cơ ................................................................ 49
Bộ Xạc Điện Ắc Quy - Kiểm Tra .............................. 79
Tắt Động Cơ Khẩn Cấp ........................................... 49
Mức Dung Dịch Điện Li Ắc Quy - Kiểm Tra ............. 80
Quy Trình Tắt Thủ Công .......................................... 50
Ắc Quy Hoặc Cáp Ắc Quy – Tháo ........................... 80
Sau Khi Tắt Động Cơ............................................... 51
Đai Dẫn Động – Kiểm Tra/Điều Chỉnh/Thay ............ 80
Vận Hành Trong Thời Tiết Giá Lạnh ........................... 51
Át Tô Mát - Đặt Lại ................................................... 81
Nhiên Liệu và Ảnh Hướng Từ Thời Tiết Giá Lạnh .. 51
Nước Làm Mát (DEAC) - Thay ................................ 81
Các Bộ Phận Liên Quan Tới Nhiên Liệu Trong Thời
Nước Làm Mát Tuổi Thọ Cao (ELC) – Thay............ 83
Tiết Giá Lạnh ........................................................... 52
Phụ Gia Kéo Dài Tuổi Thọ Nước Làm Mát – Bổ Sung
Vận Hành Đầu Phát..................................................... 52
................................................................................. 84
Vận Hành Đầu Phát ................................................. 52
Mực Nước Làm Mát - Kiểm Tra ............................... 85
Vận Hành Song Song .............................................. 54
Mẫu Nước Làm Mát (Mức 1) - Lấy Mẫu. ................. 85
Vận Hành Riêng Máy Phát ...................................... 56
Mẫu Nước Làm Mát (Mức 2) - Lấy Mẫu. ................. 86
Bộ Điều Chỉnh Điện Thế .............................................. 57
Phụ Gia Kéo Dài Tuổi Thọ Nước Làm Mát – Kiểm
Bộ Điều Chỉnh Điện Thế .......................................... 57 Tra/Bổ Sung ............................................................. 87
Các Tuỳ Chọn Bộ Điều Chỉnh Điện Thế .................. 57 Van Hằng Nhiệt Hệ Thống Làm Mát - Thay............. 88
Phần Bảo Dưỡng ....................................... 59 Giảm Chấn Trục Khuỷu - Kiểm Tra.......................... 88

Dung tích các khoang chứa ........................................ 59 Mối Nối Điện - Kiểm Tra ........................................... 89

Dung tích khoang chứa và các khuyến cáo ............ 59 Động Cơ - Làm Sạch ............................................... 89

Các Khuyến Cáo Bảo Dưỡng ..................................... 63 Lõi Lọc Gió Động Cơ (Lõi kép) - Làm Sạch/Thay Thế
................................................................................. 90
Thông Tin Chung Về Bảo Dương ............................ 63
Bảo dưỡng các lõi lọc gió ........................................ 90
Xả Áp Suất Hệ Thống .............................................. 63
Lõi Lọc Gió Động Cơ (lõi đơn) - Vệ Sinh/Thay Thế . 92
Hàn Trên Các Động Cơ Có Điều Khiển Điện Tử .... 64
Chỉ Báo Bảo Dưỡng Bầu Lọc Gió Động Cơ - Kiểm
Danh Sách Việc Cần Làm Khi Khởi Động Máy Phát
Tra ............................................................................ 94
................................................................................. 66
Lọc Gió Sơ Bộ - Làm Sạch ...................................... 95
Kế Hoạch Bảo Dưỡng Định Kì .................................... 69
Bộ Thông Hơi Các Te - Làm Sạch ........................... 95
Kế Hoạch Bảo Dưỡng Định Kỳ - Cho Máy Phát Dự
Phòng ....................................................................... 69 Đế Lắp Động Cơ - Kiểm Tra .................................... 96

Kế Hoạch Bảo Dưỡng Định Kỳ - Chế Độ Prime ...... 71 Mức Dầu Động Cơ - Kiểm Tra ................................. 96

Lỗi Làm Mát Khí Sau Nạp - Kiểm Tra/Làm Sạch .... 73 Mẫu Dầu Động Cơ - Lấy Mẫu .................................. 97

Lọc Gió Nạp - Kiểm Tra ........................................... 73 Dầu và Bầu Lọc Dầu Động Cơ - Thay ..................... 97

Van Khoá Đường Khí - Kiểm Tra - Các Động Cơ Thiết Bị Bảo Vệ Động Cơ - Kiểm Tra..................... 101
Được Trang Bị Mô Đun Điều Khiển ADEM II hoặc
ADEM III (nếu có) .................................................... 73
146
SEBU8467-03 Mục Lục

Cảm Biến Tốc Độ/Thời Điểm Phun - Làm Sạch/Kiểm Biến Trở - Kiểm Tra ............................................... 135
Tra.......................................................................... 101
Biến Trở - Kiểm Tra ............................................... 135
Khe Hở Nhiệt Supap - Kiểm Tra/Điều Chỉnh ......... 101
Điện Thế và Tần Số - Kiểm Tra ............................. 135
Ổ Bi Dẫn Động Quạt - Bôi Trơn ............................ 102
Kiểm Tra Một Vòng Quanh Máy ............................ 135
Thanh Răng Nhiên Liệu - Kiểm Tra/Bôi Trơn ........ 102
Bơm Nước - Kiểm Tra ........................................... 136
Vòi Phun Điện Tử - Kiểm Tra/Điều Chỉnh ............. 102
Cuộn Dây - Kiểm Tra ............................................. 137
Hệ Thống Nhiên Liệu - Bơm Mồi ........................... 103
Phần Thông Tin Tham Khảo ...................138
Lõi Lọc Thô Nhiên Liệu (lọc tách nước) - Thay ..... 103
Các Định Mức Động Cơ ............................................ 138
Bầu Lọc Thô Nhiên Liệu (lọc tách nước) - Xả ....... 104
Các điều kiện định mức động cơ ........................... 138
Bầu Lọc Tinh Nhiên Liệu - Thay ............................ 104
Các Định Nghĩa về Định Mức Động Cơ ................ 139
Nước và Cặn Bẩn Trong Thùng Nhiên Liệu - Xả .. 106
Dịch Vụ Khách Hàng ................................................. 139
Đầu Phát - Làm Khô .............................................. 106
Hỗ trợ khách hàng ................................................. 139
Đầu Phát - Kiểm Tra .............................................. 108
Đặt Hàng Phụ Tùng Thay Thế ............................... 140
Ổ Trục Đầu Phát - Bôi Trơn................................... 108
Tài Liệu Tham Khảo .................................................. 141
Ổ Bi Đầu Phát - Thay Thế - Ổ Bi Đầu Phát SR5 ... 113
Các Ghi Chép Bảo Dưỡng ..................................... 141
Nhiệt Độ Ổ Trục Đầu Phát - Kiểm Tra/Ghi Chép .. 114
Sổ Ghi Chép Bảo Dưỡng ....................................... 141
Cực Đầu Phát - Kiểm Tra ...................................... 114
Tài Liệu Tham Khảo ............................................... 142
Tải Đầu Phát - Kiểm Tra ........................................ 114
Ngừng Sử Dụng và Hủy Máy................................. 143
Tổ Hợp Máy Phát - Kiểm Tra................................. 114
Dấu hiệu ................................................................. 144
Căn Chỉnh Tổ Máy - Kiểm Tra - Tổ Máy Phát Điện
............................................................................... 115 Mục Lục ....................................................145
Rung Động Tổ Máy Phát - Đo Kiểm/Ghi Chép ...... 116
Ống và Kẹp ống - Kiểm tra/Thay ........................... 116
Cách Điện - Kiểm Tra ............................................ 118
Bộ Sấy Áo Nước - Kiểm Tra .................................. 120
Các Khuyến Cáo Bảo Dưỡng ................................ 120
Đại Tu (chính) ........................................................ 123
Đại Tu (đầu trên) .................................................... 125
Các Chú Ý Đại Tu .................................................. 127
Bơm Dầu Bôi Trơn Trước - Kiểm Tra.................... 129
Bộ Tản Nhiệt - Làm Sạch ...................................... 130
Bộ Chỉnh Lưu Xoay - Kiểm Tra ............................. 130
Bộ Chỉnh Lưu - Kiểm Tra ....................................... 131
Bộ Sấy Phòng - Kiểm Tra ...................................... 132
Các Khuyến Cáo Bảo Dưỡng Tổ Hợp Phát Điện Dự
Phòng..................................................................... 132
Mô Tơ Khởi Động - Kiểm Tra (Nếu có) ................. 133
Cực Stato - Kiểm Tra ............................................. 134
Nhiệt Độ Cuộn Dây Stato - Đo/Ghi Chép .............. 134
Tuabin Tăng Áp - Kiểm Tra ................................... 134

147

You might also like