Professional Documents
Culture Documents
Hướng dẫn đồ án
Hướng dẫn đồ án
M K = M A xK + M B (1 - xK ), K là F , P, W
n Biến đổi từ thành phần khối lượng sang thành phần mol theo công
thức: aK
MA
xK =
aK 1 - aK
+
MA MB
Cân bằng vật liệu của tháp chưng luyện
Phương trình cân bằng vật liệu của toàn tháp: F = P +W
Nếu viết đối với cấu tử dễ bay hơi thì: FxF = PxP + WxW
F P W
Hay = =
x P - xW xF - xW xP - xF
Hỗn hợp
80
80 Cloroform-Benzen
60 75
40 70
20 65
0 x 60
x,y %m ol
0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100
Rx 180
B=xP/(Rx+1)
160
Nlt
Nlt(Rx+1) 140
RX
6,00 9,00 12,00 15,00
Cân bằng nhiệt lượng của quá trình
chưng luyện
Mục đích:
n Xác định lượng nước lạnh cần thiết
QF + Qng1 + Q xq1 - Q f QF - Q f F (C F t F - C f t f )
D1 = = D1 =
l1 0,95r1 hay 0,95r1
Cân bằng nhiệt lượng của quá trình
chưng luyện
Cân bằng nhiệt lượng của tháp chưng luyện
Q D2 + QF + Q R = Q y + QW + Qng2 + Q xq2
Nhiệt lượng do hơi đốt mang vào: Q D2 = D2l2 = D2 ( r2 + q 2C 2 )
Nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào: QF = FC F t F
Nhiệt lượng do lượng lỏng hồi lưu mang vào : QR = G RC R t R
Nhiệt lượng do hơi mang ra ở đỉnh tháp Q y = P (1 + R x )lđ
Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra QW = WCW tW
Nhiệt lượng do nước ngưng mang ra Qng2 = Gng2 C 2q 2 = D2C 2q 2
Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh: Q xq2 = 0,05 D2 r2
Þ Lượng hơi đốt cần thiết để đun sôi dung dịch ở đáy tháp:
Q y + QW + Qng 2 + Q xq2 - QF - Q R
D2 =
l2
Cân bằng nhiệt lượng của quá trình
chưng luyện
Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ
§ Nếu trong thiết bị ngưng tụ chỉ ngưng tụ lượng hồi lưu thì
PR x r = Gnl C n ( t 2 - t1 )
§ Þ Lượng nước lạnh tiêu tốn:
PR x r
Gnl =
C n ( t 2 - t1 )
§ Nếu ngưng tụ hoàn toàn thì
P (1 + R x )r = Gnl C n ( t 2 - t1 )
Þ Lượng nước lạnh tiêu tốn:
P (1 + R x )r
Gnl =
C n ( t 2 - t1 )
Cân bằng nhiệt lượng của quá trình
chưng luyện
Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh
n Nếu trong thiết bị ngưng tụ chỉ ngưng tụ lượng hồi lưu thì
[ ]
P r + C P ( t1' - t 2' ) = Gn 3C n ( t 2 - t1 )
Vtb g tb
Dl = 0.0188 = 0.0188
w ytb ( r yw y ) tb
g1 + g1'
g tb =
2
Gw, xw
Tính khối lượng riêng trung bình
n Đối với pha hơi, từ phương trình cân bằng vật liệu, cân bằng nhiệt
lượng tính cho cấu tử nhẹ đối với từng đoạn tháp ta tính nồng độ phần
mol trung bình của cấu tử nhẹ trong đoạn đó, từ đó tính được khối
lượng riêng trung bình của pha hơi theo công thức:
1 atb1 1 - atb1
= +
r xtb r x1 r x2
Với atb1- phần khối lượng trung bình của cấu tử nhẹ trong pha lỏng
rx1, rx2 – khối lượng riêng của hai cấu tử trong hỗn hợp lỏng lấy
theo nhiệt độ trung bình trong từng đoạn
Tính vận tốc hơi trung bình
n Tháp đệm: vận tốc làm việc của tháp ở áp suất khí quyển được xác
định từ vận tốc sặc
wtb = [0,7 ÷ 0,8]w S
n wS = f(vật liệu làm đệm, độ nhớt hỗn hợp lỏng, lưu lượng lỏng, hơi)
n Tháp đĩa: vận tốc làm việc của tháp phụ thuộc vào sức căng bề mặt
của hỗn hợp lỏng, khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng, hơi và khoảng
cách giữa các đĩa (được chọn theo đường kính tháp), theo công thức
n htđ: chiều cao tương đương của một bậc thay đổi nồng độ.
n DH: chiều cao của nắp và đáy tháp, tính theo đường kính tháp
n Tháp đĩa: H = N tt ( h + d ) + DH
n Ntt: số đĩa thực tế. Với mức độ chính xác không cao lắm ta có
thể xác định số đĩa thực tế thông qua số đĩa lý thuyết và hiệu
suất đĩa
Xác định số đĩa thực tế
Xác định số ngăn thực tế:
N lt
N tt =
h
n a - độ bay hơi tương đối,
y 1- x
a= ×
1- y x
n µ - độ nhớt của hỗn hợp lỏng (N.s/m2)
lg µ hh = x1 lg µ1 + x 2 lg µ 2
n h- hiệu suất đĩa, h = f(aµ). h là giá trị trung bình tính trên từng đoạn
hP + hF hw + hF
htbl = htbc =
2 2
Tính trở lực
n Tháp đĩa:
n Trở lực đĩa khô
n Trở lực lớp chất lỏng trên đĩa
n Trở lực do sức căng bề mặt của chất lỏng
trên đĩa
n Tháp đệm:
n Trở lực đệm khô
n Trở lực đệm ướt
Tính cơ khí cho tháp
n Bề dày thân tháp phụ thuộc vào đường kính tháp,
loại vật liệu sử dụng chế tạo tháp và áp suất trong
thiết bị
n Bề dày lớp cách nhiệt: phụ thuộc loại vật liệu sử
dụng
n Đáy và nắp thiết bị
n Đường kính ống dẫn: thỏa mãn vận tốc dòng lưu thể
đi trong ống
Tính thiết bị phụ
n Tính thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu
n Tính và chọn bơm