You are on page 1of 4

1

NGOAINGU24H.VN

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TRỌN ĐỜI


Cô: Vũ Thị Mai Phương
BÀI 1: DANH TỪ (2)

VII. CÁC LOẠI DANH TỪ


1. Danh từ đếm được và không đếm được
 Danh từ đếm được (Countable nouns): là khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần
lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
Ex: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…
 Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Là khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật
ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp.
Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
Ex: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…
2. Danh từ đơn và danh từ ghép
Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất.
Ex: Computer, money, house,….
Danh từ ghép: là danh từ được tạo thành từ 2 hay nhiều từ.
Ex: Football, software, swimming pool…..
 Cách thành lập danh từ ghép

Cách thành lập danh từ ghép Ví dụ

1. Danh từ + danh từ London Transport (vận tải London)


Fleet Street (Báo chí London)
hall door (cửa đại sảnh)
traffic warden (người giám sát giao thông)

2. Danh từ + danh động từ (gerund) fruit picking (máy hái trái cây)
lorry driving (lái xe tải)
weight-lifting (cử tạ)
bird-watching (đi xem/coi phim)

3. Danh động từ + danh từ Waiting-list (danh sách chờ)


diving-board (tấm ván nhún)
landing-card (thẻ lên bờ)

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
2
NGOAINGU24H.VN

dinning-room (phòng ăn)


driving-licence (bằng lái xe)
swimming-pool (hồ bơi)

4. Khi danh từ thứ hai thuộc về hay là shop window (cửa sổ quầy hàng)
phần của danh từ thứ nhất: picture frame (khung hình)
garden gate (cổng vườn)
church bell (chuông nhà thờ)
5. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ nơi chốn city street (đường phố)
của danh từ thứ hai. cornershop (tiệm ở góc phố)
country lane (đường làng)
streetmarket (chợ trời)
6. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu steel door (cửa thép)
mà danh từ thứ hai được tạo nên: stone wall (tường đá)
rope ladder (thang dây)
silk shirt (áo sơ mi lụa
7. Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn gas fire (lửa ga)
năng lượng/nhiên liệu để hoạt động từ thứ petrol engine (động cơ xăng)
hai. oil stove (bếp dầu)
8. Từ thứ nhất có thể chỉ mục đích của từ coffee cup (tách cà phê)
thứ hai escape hatch (hầm ngầm để thoát than)
reading lamp (đèn đọc sách
9. Những từ nối này thường được dùng sheep farming (trại cừu)
cho nghề nghiệp, các môn thể thao, các trò sheep farmer (chủ trại cừu)
tiêu khiển và người luyện tập chúng pop singer (ca sĩ nhạc pop)
wind surfing (môn lướt ván buồm)
10. Danh từ thứ nhất có thể chỉ ra những Một tác phẩm tiểu thuyết có thể là: detective (trinh
gì mà danh từ thứ hai có liên quan đến thám)/murder (sát nhân)/mystery (bí ẩn)/ghost
(ma)/horror (kinh dị)/spy (tình báo)/story (truyện).

VIII. CÁCH CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU

1. Hầu hết các danh từ chuyển sang số nhiều thường thêm “s” ở cuối
Ex: boy => boys, hat => hats
2. Danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz” + es để tạo danh từ số nhiều
Ex: Bus => buses (xe buýt)

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
3
NGOAINGU24H.VN

Brush => brushes (bàn chải)


Kiss => kisses (nụ hôn)
Box => boxes (hộp)
Church => churches (nhà thờ)
3. Các danh từ kết thúc bằng “y”
+ “phụ âm + y”: y -> i + es
Ex: lady => ladies, story => stories…
+ “nguyên âm + y”: y -> y + s
Ex: boy => boys, monkey => monkeys
4. Các danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe”: “-f, -fe” -> “-ves”
Ex: wife => wives, calf => calves.
Chú ý:
“-oof” -> “-oofs”
Ex: roof => roofs, proof => proofs

 Số nhiều bất quy tắc


1. Một số danh từ thay đổi khi ở số nhiều
Ex: man => men
woman => women
mouse => mice
2. Một số danh từ khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức
Ex: a sheep => sheep
a fish => fish
a deer => deer
3. Danh từ Latin/Hy Lạp: bỏ -us thêm -i
Ex: alumnus/alumna → alumni
cactus → cacti fungus → fungi
nucleus → nuclei stimulus → stimuli
4. Danh từ Latin/Hy Lạp: chuyển -is thành -es
Ex: analysis → analyses
crisis → crises diagnosis → diagnoses
oasis → oases hypothesis → hypotheses
5. Danh từ Latin/Hy Lạp: chuyển -um/on thành -a
Ex: bacterium → bacteria
criterion → criteria curriculum → curricula

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
4
NGOAINGU24H.VN

datum → data millennium → millennia


phenomenon → phenomena
* Những danh từ sau đây chỉ có hình thức số nhiều (thường được dùng với động từ số nhiều):
belongings (vật dụng cá nhân) binoculars (ống nhòm)
cards (trò chơi bài) credentials (giấy chứng nhận)
dominoes (trò chơi đô-mi-nô) pliers (cái kìm)
* Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với nghĩa khác nhau:
(1) brother (anh em) - brothers (các anh em) - brethren (các đạo hữu)
(2) cloth (vải vóc) - cloths (các mảnh, rẻo vải) - clothes (áo quần)
(3) genius (thiên tài) - geniuses (các thiên tài) - genii (các vị thần)
(4) penny (đồng xu lẻ) - pennies (các đồng xu lẻ) - pence (trị giá bằng xu)
* Các danh từ kép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi thành phần chính (headword) của từ:
maid-servant (đầy tớ nam) → maid-servants
runner-up (người về nhì) → runners-up
assistant director (phó giám đốc) → assistant directors
passer-by (khách qua đường) → passers-by
ticket collector (người soát vé) → ticket collectors
mother-in-law (bà thông gia) → mothers-in-law
* Các danh từ có hình thức số ít (không tận cùng bằng –s) nhưng có nghĩa số nhiều (nên được dùng
với động từ số nhiều):
cattle (trâu bò) people (người ta)
clergy (giới tu sĩ) police (cảnh sát)
* Ngược lại, một số danh từ luôn luôn ở hình thức số nhiều nhưng có nghĩa số ít (nên thường được
dùng với động từ số ít):
news (tin tức) summons (trát tòa)
billiards (bi-da) barracks (trại lính)
species (chủng, loài) works (nhà máy)
Ví dụ: Chọn đáp án đúng
1. You should place the _____ and spoons to the left of the plates.
A. knifes B. knives C. knife D. knifes
2. Are the _____chasing the other farm animals?
A. geese B. gooses C. goose D. goosoes

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!

You might also like