You are on page 1of 4

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

Câu 1: Vòng đời sản phẩm:

- Quá trình nghiên cứu, hình thành, phát triển sản phẩm ra thị trường và kết thúc.
- Sự biến đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi sp được tung ra thị trường cho đến khi
không còn trên thị trường.
(Sơ đồ slide 23: vòng đời của một số sp thực phẩm)
- Đặc điểm vòng đời và khả năng sinh lời của sản phẩm:
(A) Vòng đời của một sản phẩm điển hình.
(B) Lợi nhuận
(C) Đóng góp của sản phẩm mới vào khả năng sinh lời
- Vòng đời sp được chia thành các giai đoạn:
1. Giai đoạn gới thiệu: các ctr khuyến mãi, gthieu tại cửa hàng, quảng cáo và phí thu
hút để giới thiệu.
 Doanh số thấp do khách hàng chưa hiểu rõ về sp
2. Giai đoạn tăng trưởng mạnh: xảy ra khi khách hàng lần đầu bắt đầu mua hàng lặp
lại và nhiều người tiêu dùng mới được thu hút.
 Doanh số tăng nhanh
3. Sự sụt giảm doanh số bán hàng bắt đầu. Tăng trưởng là âm
4. Tiếp theo lè thời kỳ khồn tăng trưởng/ổn định.
 Doanh số bán hàng không đổi.
5. Sự suy giảm tăng tốc: Sp cạnh tranh mới được giới thiệu, ảnh hưởng đến doanh số
bán hàng; khách hàng và người tiêu dùng trở nên thờ o với sp cũ. Khuyến mãi
không thể duy trì để sinh lời.

Câu 2: Những lợi ích chính của việc sd QFD:

- Giúp các công ty thực hiện sự cân bằng giữa những gì khách hàng yêu cầu và những
gì công ty có khả năng sản xuất.
- Cải thiện tương tác hiệu quả giữa các bộ phận trong công ty và nâng cao khả năng
làm việc nhóm.
- Chất lượng được xây dựng ngay từ ban đầu
- Tăng sự hài lòng của khách hàng bằng cách đảm bảo rằng các nhu cầu của khách
hàng được dựa vào quá trình phát triền sản phẩm
- Các điểm kiểm soát sản xuất quan trọng không thể bỏ qua
- Tập hợp tất cả các dữ liệu cần thiết để phát triển một sản phẩm tốt. Thông tin được sử
dụng và tài liệu hóa tốt hơn.
- QFD rút ngắn thời gian đưa ra thị trường.
QFD là một phương pháp để lập kế hoạch và ptrien sp:
1. Cho phép nhóm ptr xác định nhu cầu và yêu cầu của khách hàng
2. Đồng thời đánh giá sp được đề xuất một cách có hệ thống để xác định tác động
của nó đối với việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Câu 3: The house of quality:

- Bao gồm một số gọi là mô phỏng, mỗi phòng chứa thông tin liên quan đến sp.
- Mục tiêu chính là chuyển yêu cầu của khách hàng thành yêu cầu sp.
Có các phòng như sau:
1. Yêu cầu khách hàng (WHATs)
2. Xếp hạng yêu cầu khách hàng, yêu cầu sp (HOWs)
3. Ma trận mối quan hệ
4. Ma trận tương quan
5. Giá trị mục tiêu (HOW MUCH)

Câu 3: Phát triển bao bì:

- Khởi đầu cho sự phát triển có thể bắt nguồn từ bất kỳ nguồn nào
- Sp mới hoặc sự phát triển kỹ thuật có thể tạo ra quy trình hiệu quả hơn hoặc ít tốn
kém hơn
- Nguồn cung cấp mới phát triển cho một vật liệu rẻ hơn hoặc hiệu suất cao hơn
- Đối thủ cạnh tranh gthieu bao bì mới
- Tiếp thị muốn tạo ra một new image hoặc người tiêu dùng cho thấy mong muốn của
họ đối với một bao bì mới
Câu 4: Điểm mạnh và điểm yếu của QFD:

ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU


1. Giúp nhóm NPD đưa ra quyết Tốn nhiều thời gian để hoàn thành các ma
định cân bằng trận

2. Giúp nhóm NPD thu thập và Những cái lquan đến quy trình khó đạt được
vấu trúc tất cả các thông tin liên hơn những cải tiến liên quan đến sp
quan để phát triển một sản
phẩm thành công
3. Làm cho các quyết định rõ ràng Mang lại lợi ích cho nhà phát triển dịch vụ
hơn nhiều hơn nhà phát triển sản phẩm

4. Giúp công ty không bị xa rời Cải tiến ngày càng khó với độ phức tạp ngày
mục tiêu càng cao của sản phẩm

5. Cho phép phát triển đồng thời Những cải tiến khó đạt được hơn trong các
giữa các chức năng dự án liên quan đến những đổi mới thực sự

6. Cho phép so sánh sp với các sp Phù hợp hơn cho các sản phẩm là tập hợp
cạnh tranh lquan đến mong của các thành phần riêng lẻ
muốn của người tiêu dùng

7. Cải thiện tương tác giao tiếp Sự tham gia của khách hàng chỉ trong giai
đoạn đầu của quá trình phát triển

8. Cung cấp mối liên hệ giữa Khách hàng có thể rất đa dạng và thay đổi
mong muốn của người tiêu
dùng và các đặc tính sp

9. Cho phép các mqh rất phức tạp Các tp thực phẩm cho thấy sự biến đổi tự
được lập thành tài liệu và tạo nhiên
điều kiện thuận lợi cho việc giải
thích/thể hiện
10. Giúp nhóm phát triển sp mới Nảy sinh một ma trận qh rất lớn và phức tạp
đặt mục tiêu cho các đặc tính
của sp

11. Giảm chi phí sx cuối cùng Rất khó để thiết lập những mong muốn của
người tiêu dùng
12. Tăng thị phần tiềm năng tại thời Khó để đạt được các thuộc tính chức năng
điểm ra mắt của các sp vì sự tách rời nhau

13. Trao quyền cho nhóm NPD để Nhấn mạnh lợi ích của cty ngày càng ít quan
đưa ra quyết định trọng hơn

Câu 5: Đánh giá cảm quan:

- Là đánh giá tất cả các phẩm chất của thực phẩm do giác quan của con người cảm
nhận được
- Chuyên gia cảm quan thực hiện 7 vai trò quan trọng:
1. Xác định mục tiêu dự án thông qua việc tìm hiểu nhu cầu của người lãnh đạo dự
án để áp dụng các phép thử cảm quan phù hợp và phân tích dữ liệu chính xác
2. Xác định mục tiêu của phép thử: xác định sự khác biệt, sở thích/ưu tiên or khả
năng chấp nhận được
3. Sàng lọc mẫu trong giai đoạn thảo luận ban đầu của dự án
4. Thiết kế phép thử: chọn phép thử, thiết kế bản câu trả lời, lựa chọn, đào tạo cảm
quan viên, tiêu chí cbi và trình bày mẫu và phân tích dữ liệu
5. Tiến hành phép thử
6. Phân tích dữ liệu
7. Giải thích và báo cáo kqua

You might also like