Professional Documents
Culture Documents
Bài 7. Luật Dân Sự-đã Nén
Bài 7. Luật Dân Sự-đã Nén
1. Kiến thức:
- Phân tích được khái niệm luật dân sự, quan hệ pháp luật
dân sự.
- Trình bày được một số nội dung cơ bản của Luật dân sự.
2. Về kỹ năng
- Xác định được các quan hệ pháp luật dân sự trong đời sống.
3. Về thái độ
- Tin tưởng vào nhà nước và pháp luật của nước CHXHCN Việt
Nam.
- Đưa nội dung của pháp luật dân sự vào cuộc sống.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
I LUẬT DÂN SỰ
2. Các giai đoạn tố tụng hình sự
- Khái niệm
Hộ gia đình
Cá nhân Pháp nhân Tổ hợp tác
Điều
Điều106 BLDS. “Tổ
111 BLDS. “Hộ hợp đìnhđược
gia tác mà hình
các
Điềuthành
84 trên cơ sở hợp đồng hợp tác có
Năng lực pháp luật viên có tài sản chung, cùng đóng
BLDS
chứng thực
dân sự (Đ 14 BLDS) góp công sứccủa Uỷ động
để hoạt kinh tếdân
ban nhân chung xã,
phường,
trong sảnthịxuấttrấn của
nông,từ lâm,
ba cángư trở lên,
nhânnghiệp
hoặc đóng
cùng một góp tài sản,
số lĩnh vựccôngsản sức để kinh
xuất, thực
Năng lực hành vi hiện
doanhnhững
khác do phápviệc
công luật nhất định,là cùng
quy định chủ
dân sự (Đ 17 BLDS) hưởng
thể khi lợi và cùng
tham chịu trách
gia quan hệ dânnhiệm là chủ
sự thuộc
thể lĩnh vực
các trong quan hệ dân sự”
cácnày”
2. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ
+ Theo nghĩa chủ quan: các quyền năng cụ thể bao gồm quyền chiếm
hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc quyền
sở hữu hợp pháp của mình.
Q. CHIẾM HỮU (Điều 182 BLDS 2005): Quyền chiếm hữu là quyền
nắm giữ, quản lý tài sản.
* Chiếm hữu hợp pháp: Là loại chiếm hữu có căn cứ pháp luật được
pháp luật thừa nhận và việc chiếm hữu đó được coi là hợp pháp trong
các trường hợp theo quy định của Điều 183 BLDS 2005
Điều 183 BLDS
* Chiếm hữu bất 2005,hợpđópháp
là: (chiếm hữu không có căn cứ pháp luật):
Là việc1.chiếm
CSH chiếm
hữu củahữu tài
mộtsản.
người đối với một tài sản mà không dựa
2. Người
trên những đượccủa
qui định chủ pháp
sở hữu ủy quyền quản lý tài sản.
luật.
3. Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua các giao dịch
dân sự phù hợp với quy định của pháp luật.
Chiếm hữu bất hợp
4. Người phát hiệnnhưng
pháp và giữ ngay
tài sảntình (ĐiềuTài
vô chủ, 189,
sảnBLDS
không2005): Khiđược
xác định người
ai
chiếm
là chủ hữu
sở hữu,
khôngtài biết
sản và
bị không thểbịbiết
đánh rơi, bỏviệc
quên,chiếm hữu dấu,
bị chôn tài sản đó là đắm
bị chìm khôngphù căn
có hợp
với các điều
cứ pháp luật.kiện do pháp luật quy định (Đ187).
Chiếm hữu5. Người
bất hợp phát hiệnkhông
pháp và giữngay
gia súc, cầm,
tình:giaKhi vật nuôi
người chiếmdưới
hữunước
biết bịhoặc
thất tuy
lạc
phù hợp với các điều kiện do pháp luật quy định.
không biết
6. nhưng pháphợp
Các trường luậtkhác
buộcdo phải
phápbiếtluật
đượcquyrằng
định.việc chiếm hữu tài sản của
mình là không có căn cứ pháp luật.
a. Chế định quyền sở hữu
Q. CHIẾM HỮU
Q. SỬ DỤNG Là quyền khai thác công dụng và khai thác những lợi
ích vật chất của tài sản trong phạm vi pháp luật cho
phép.
Q. ĐỊNH ĐOẠT Là quyền của chủ sở hữu để quyết định số phận của vật.
2. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ
b. Chế định hợp đồng dân sự (Điều 388 → Điều 593 BLDS 2005).
- Khái niệm hợp đồng dân sự: Điều 388 BLDS 2005 quy định: “Hợp đồng
dân sự là sự thoả thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự”
+ Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự: (Điều 389 BLDS)
1. “Tự do giao kết hợp nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
2. Tự nguyện, bình, đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng”.
+ Hình thức của hợp đồng:
Hình thức hợp đồng:( Điều 401 BLDS 2005) qui định thì hình thức hợp đồng có 3
hình thức: miệng; viết (văn bản); hành vi cụ thể.
+ Nội dung hợp đồng dân sự Điều 402 BLDS 2005 qui đinh tuỳ từng loại
hợp đồng các bên có thể thoả thuận
b. Chế định hợp đồng
* Người tham gia giao dịch không có, bị hạn chế, mất năng lực hành vi
dân sự;
* Mục đích và nội dung của giao dịch vi phạm điều cấm của pháp luật, trái
đạo đức xã hội;
* Người tham gia giao dịch bị lừu dối, đe doạ.
2. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ
- Nguyên tắc bồi thường thiệt hại: Bồi thường thiệt hại phải toàn bộ và kịp thời
thông qua việc: Xác định thiệt hại: tài sản, sức khoẻ, danh dự, tính mạng, uy tín
bị xâm hại; Thời hạn bồi thường.
d. Chế định thừa kế (phần 4, từ điều 631 – 687)
Là quan hệ xã hội thể hiện sự dịch chuyển tài
THỪA KẾ sản từ người chết cho người còn sống.
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm
THEO DI CHÚC chuyển tài sản của mình cho người khác sau
khi chết.
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng
THEO PHÁP LUẬT
thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp
luật quy định
1. Hàng thứ nhất: Vợ (chồng) cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi
của người chết.
2. Hàng thứ hai: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột
của người chết, cháu gọi người chết bằng ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
3. Hàng thừa kế thứ ba: Cụ nội, cụ ngoại của người chết, bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, dì ruột của người chết (anh chị enm ruột của bố mẹ người chết, cháu
ruột của người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột (con của anh, chị,
em người chết), chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
DI CHÚC CÓ 2 LOẠI:
• Di chúc miệng
• DC bằng văn bản
DI CHÚC BẰNG VĂN BẢN CÓ 4 LOẠI
• DC CÓ NGƯỜI LÀM CHỨNG
• DC KO CÓ NGƯỜI LÀM CHỨNG
• DC CÓ CÔNG CHỨNG
• DC CÓ CHỨNG THỰC
• Xác nhận tính chính xác và tính hợp pháp của bản
dịch, giấy tờ văn bản mà theo quy định PL bắt
buộc phải công chứng hoặc chủ thể có nhu cầu
công chứng.
Văn bản Công chứng
• Nếu các giao dịch giữa các tổ chức, cá nhân có kinh doanh
BĐS thì ko bắt buộc CC, CT
II. LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
* Cơ quan tiến hành tố tụng: Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
+*Nguyên
Người tiến hành tố
tắc quyền tựtụng: Chánh
định đoạt ánđương
của TAND, sự:
Thẩm phán,
(Điều hội thẩm nhân
5 BLTTDS)
dân, thư ký Toà án, viện trưởng VKS, kiểm sát viên.
+ Nguyên tắc nghĩa vụ cung cấp, thu thập chứng cứ (Điều 6, Điều 7 )
*+ Người
Nguyêntham gia tố
tắc bình tụng:
đẳng vềĐương
quyền sự, đại diện
và nghĩa vụ cho
giữađương sư, người
các đương bảo
sự (Đ 8)
vệ quyền lợi của đương sự, người làm chứng, người giám định, phiên dịch.
+ Nguyên tắc trách nhiệm hòa giải của tòa án (Điều 10 BLTTDS)
II. LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
2. Trình tự thủ tục giải quyết một vụ án dân sự
- Khái niệm vụ án dân sự
Là việc phát sinh tại Toà án do cá nhân, pháp nhân, tổ chức xã
hội khởi kiện yêu cầu Toà án bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình,
của Nhà nước, của tập thể hay của người khác.
Vụ việc dân sự
Là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức không có tranh chấp, nhưng có
yêu cầu Toà án công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh
quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại,
lao động của mình hoặc của người khác.
2. TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
KHỞI KIỆN
HOÀ GIẢI
XÉT XỬ
THI HÀNH ÁN
Bảo vệ lợi ích hợp pháp của người khác, công cộng, nhà nước (Điều 162 BLTTDS)
* Hình thức khởi kiện: cá nhân, tổ chức khởi kiện bằng đơn khởi kiện
(Điều 164 BLTTDS 2004).
Thụ lý vụ án dân sự là việc tòa án nhận đơn khởi kiện của người khởi kiện
và vào sổ thụ lý vụ án dân sự để giải quyết.
Ðiều 161. Quyền khởi kiện vụ án
Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp
khởi kiện vụ án (sau đây gọi chung là người khởi kiện) tại Tòa án có thẩm quyền để
yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Ðiều 162. Quyền khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người khác, lợi ích công cộng và lợi ích của Nhà nước
1. Cơ quan về dân số, gia đình và trẻ em, Hội liên hiệp phụ nữ trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có quyền khởi kiện vụ án về hôn nhân và gia đình trong
trường hợp do Luật hôn nhân và gia đình quy định.
2. Công đoàn cấp trên của công đoàn cơ sở có quyền khởi kiện vụ án lao động trong
trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể người lao động do pháp
luật quy định.
3. Cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có quyền khởi kiện
vụ án dân sự để yêu cầu Tòa án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc
lĩnh vực mình phụ trách.
HOÀ GIẢI VỤ ÁN DÂN SỰ
Hòa giải trong tố tụng dân sự là việc tòa án chủ động hòa giải để
các đương sự tự thỏa thuận, thương lượng về việc giải quyết vụ án theo
đúng quy định của PL, hòa giải trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm là
thủ tục bắt buộc tòa án nào thụ lý vụ án DS thì tòa án đó tiến hành hòa
giải, nếu không hòa giải là vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trừ trường
hợp không được hòa giải (Đ181 BLTTDS 2004).
* Khi hòa giải phải có mặt các đương sự với nhau.
(Đ184 BLTTDS 2004).
* Khi tiến hành hòa giải có hai trường hợp xảy ra:
Hòa giải thành (Toà án ra quyết định công nhận hoà giải thành).
Hòa giải không thành. (Toà án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử).
XÉT XỬ
* Xét xử phúc thẩm dân sự: Xét xử phúc thẩm là việc Toà
cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của
Toà cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo,
kháng nghị.
THỦ TỤC ĐẶC BIỆT
* Giám đốc thẩm: Điều 282 BLTTDS 2004 quy định: “Giám
đốc thẩm là việc xét lại bản án, quyết định của Toà án đã có
hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có vi phạm pháp luật
nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án.
* Tái thẩm: Điều 304 BLTTDS 2004 quy định: “Là xét lại bản
án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì
có những tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ
bản nội dung của bản án, quyết định mà toà án các đương sự
không biết được khi Toà án ra bản án, quyết định đó.
Lưu ý:
Bài giảng chỉ phục vụ việc học tập Môn Nhà nước
và Pháp luật cho sinh viên Trường Đại học Y Hà
Nội, không nhằm làm cơ sở, căn cứ cho những
mục đích, công việc khác.