Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Dãy Ánh X
Chương 2. Dãy Ánh X
1 Sự hội tụ
3 định lý đổi thứ tự lấy tích phân: hội tụ đều đối với tích phân trên đoạn; định lý hội tụ
đơn điệu; và định lý hội tụ bị chặn
Tính giới hạn đơn (xem x là tham số cho trước, tính giống lớp 11 )
Tính chuẩn vô cùng của một hàm (Lập bảng biến thiên).
Sự hội tụ
Hội tụ đơn
Dãy (fn ) hội tụ đơn về f trên M ⊂ X nếu ∀x ∈ M :
Tập M := {x ∈ X | lim fn (x) = f (x)} gọi là miền hội tụ của dãy ánh xạ (fn )n .
n→∞
Hội tụ đều
Dãy (fn ) gọi là hội tụ đều đến f trên M nếu
đều
Ta viết fn −−→ f .
Rõ ràng (fn )n hội tụ đều về f trên tập M thì hội tụ đơn trên đó.
Sự hội tụ
Ví dụ 1.1
nx 3
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) =
1 + nx 2
nx 3
Ta có fn (x) = → x := f (x), ∀x ∈ R.M = R.
1 + nx 2
−x
Để xét sự hội tụ đều, ta cần tính ∥fn − f ∥∞ . Ta đặt gn (x) = fn (x) − f (x) = .
1 + nx 2
−1 + nx 2 1 1
gn′ (x) = = 0 ⇐⇒ x = ± √ ⇒ gn (x) = ∓ √ . BBT
(1 + nx 2 )2 n 2 n
1 1
x −∞ −√ √ +∞
n n
gn′ (x) + 0 − 0 +
1 0
√
g (x) 2 n −1
√
0 2 n
1
Suy ra ∥fn − f ∥∞ = √ → 0. Vậy (fn )n hội tụ đều về f ≡ 0 trên tập R.
2 n
Ví dụ về sự hội tụ
Ví dụ 1.2
nx
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = .
1 + n2 x 2
a) TH1: x = 0 ⇒ fn (x) = 0 : f (0) → 0, n → ∞
nx
TH2: x ̸= 0 ⇒ fn (x) = → 0 := f (x), n → ∞
1 + n2 x 2
Vậy miền hội tụ là M = R. Hơn nữa, (fn )n hội tụ đơn đến f = 0, ∀x ∈ M.
b) Để xét sự hội tụ đều, ta cần tính ||fn − f ||∞ = sup |fn (x) − f (x)| = sup |fn (x)|.
x∈M x∈M
n(1 − n2 x 2 ) 1
fn′ (x) = = 0 ⇐⇒ x = ±
(1 + n2 x 2 )2 n
x −∞ − n1 0 1
n
+∞
fn′ (x) − 0 + + 0 −
0 1
fn (x) 2
−1 0
2 0
1
Vậy ||fn ||∞ = tức không thể dần về 0. Do đó, (fn )n không hội tụ đều.
2
Sự hội tụ
Ví dụ 1.2
nx
Xét dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = .
1 + n2 x 2
Bây giờ, ta cần tìm tập A lớn nhất để (fn )n hội tụ đều đến f .
1
Xét a > 0 tùy ý và A = (−∞, −a] ∪ [a, +∞), tồn tại n0 ∈ N ∗ : < a, ∀n ≥ n0 .
n
Ta xét bảng biến thiên trên tập A.
x −∞ −a a +∞
fn′ (x) − −
0 fn (a)
fn (x)
fn (−a) 0
Ví dụ 1.3
1
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R+ → R, fn (x) = .
(n + x)2
.
Sự hội tụ
Ví dụ 1.4
1
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = .
1 + (n + x)2
.
Sự hội tụ
Ví dụ 1.5
xn − 1
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = , x ∈ (−1, 1).
xn + 1
.
Sự hội tụ
Ví dụ 1.6
2
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = e −nx .
.
Sự hội tụ
Ví dụ 1.7
x n + (1 − x)n
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = .
n
.
Sự hội tụ
Ví dụ 1.8
nx 2
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = , x ≥ 0.
1 + nx 3
.
Sự hội tụ
Ví dụ 1.9
.
Sự hội tụ
Ví dụ 1.9
Xét dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = n(x 2n − x 2n+1 ), x ≥ 0.
.
Sự hội tụ
Ví dụ 1.10
xn
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = , x ≥ 0.
1 + nx
.
Sự hội tụ
Ví dụ 1.11
nx
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = .
n4 + x 2
Ví dụ 1.12
Ví dụ 1.13
ln(n + x)
Xét sự hội tụ của dãy ánh xạ fn : R → R, fn (x) = .
n2 + x 2
Định lý đổi thứ tự lấy giới hạn
Định lý 2.1
Cho dãy ánh xạ {fn : X → R|n ∈ N∗ } hội tụ đều đến f trên tập M và a ∈ M. Khi đó
Hệ quả 2.2
Cho dãy ánh xạ {fn : X → R|n ∈ N∗ } hội tụ đều đến f trên tập M. Nếu fn , ∀n ∈ N ∗ liên
tục tại x0 ∈ M thì f liên tục tại x0 .
Ví dụ
Ví dụ 2.1
xn − 1
Xét dãy ánh xạ {fn |n}, fn (x) = , x > −1
xn + 1
−1, −1 < x < 1
Rõ ràng fn (x) → f (x) = 0, x =1 .
1,
x >1
Ta thấy rằng, fn (x) liên tục tại x0 = 1, ∀n ∈ N∗ . Tuy nhiên f thì lại gián đoạn tại x0 = 1.
Điều này chỉ có thể được lý giải là (fn )n không hội tụ đều về f .
Định lý đổi thứ tự lấy đạo hàm
Định lý 2.3
Cho dãy ánh xạ {fn : I ⊂ R → R|n ∈ N∗ } hội tụ đơn đến f trên khoảng I và x0 ∈ M và
dãy {fn′ |n ∈ N∗ } hội tụ đều đến hàm φ trên tập I . Khi đó f khả vi và (fn )n hội tụ đều
đến f . Thêm nữa,
f ′ (x) = φ(x).
Ví dụ
Ví dụ 2.2
r
1
Xét dãy ánh xạ fn (x) = x2 + ,n ∈ N
n
Định lý 2.4
Cho dãy ánh xạ {fn : [a, b] → R|n ∈ N∗ } liên tục và hội tụ đều đến một hàm f . Khi đó
Zb Z b
f (x)dx = lim fn (x)dx
n→+∞ a
a
Nhận xét Phạm vi áp dụng của định lý là khá hạn hẹp trong khi điều kiện yêu cầu lại
phải là hội tụ đều.
Nhận xét: Dãy hàm đơn điệu tăng nếu đồ thị của fn+1 luôn nằm trên đồ thị fn , ∀n
Định lý hội tụ đơn điệu và bị chặn
Định lý 2.6
Cho dãy ánh xạ {fn : I → R|n ∈ N∗ } liên tục từng khúc và khả tích. Giả sử (fn )n hội tụ
(đơn) đến hàm f liên tục từng khúc thỏa fn (x) ≤ fn+1 (x), ∀n ≥ 1. Khi đó
Zb Z b
f (x)dx = lim fn (x)dx
n→+∞ a
a
Định lý 2.7
Cho dãy ánh xạ {fn : I → R|n ∈ N∗ } liên tục từng khúc và khả tích. Giả sử (fn )n hội tụ
(đơn) đến hàm f liên tục từng khúc. Giả sử tồn tại một hàm φ khả tích trên I thỏa
|fn (x)| ≤ φ(x), ∀n ≥ n0 . Khi đó
Zb Z b
f (x)dx = lim fn (x)dx
n→+∞ a
a
Định lý hội tụ đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.3
R1
Tính lim sinn xdx
n→∞ 0
Xét fn (x) = sinn x → f (x) = 0 khả tích trên (0, 1). Hơn nữa
Ví dụ 2.4
R∞ dx
Tính lim
n→∞ 0 x n + ex
0, x > 1,
1 1
Đặt fn (x) = n → f (x) = , x = 1, . Rõ ràng
x + ex 1 + ex
−x
e , 0<x <1
1 1
fn (x) = ≤ x = e −x khả tích trên (0, ∞).
x n + ex e
Ví dụ 2.5
R∞ xn
Tính lim dx
n→∞ 0 1 + x n+2
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.6
R∞ dx
Tính lim
n→∞ 0 (1 + x 3 )n
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.7
R∞ 1
Tính lim √
n
dx
n→∞ 0 1 + x n + x 2n
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.8
R∞ x n dx
Tính lim
n→∞ 0 x 2n + 1
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.9
R∞ dx
Tính lim
n→∞ 0 1 + x 2 + x n e −x
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.10
R∞ e −x/n dx
Tính lim
n→∞ 0 1 + x2
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.11
R∞ 2
Tính lim e −x sin nxdx
n→∞ 0
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.12
2
R∞ ne −x sin x
Tính lim dx
n→∞ 0 1 + n2 x 2
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.13
r
Rn x n
Chứng minh rằng 1+ 1− ∼ n, n → ∞
0 n
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.14
1+1/n
R √ C
Chứng minh rằng 1 + x n dx ∼ , n → ∞. Tìm C.
1 n
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.15
√
R∞ dx π 2
Chứng minh rằng ∼ ,a → ∞
0 (x 4 + 1)(x 2 + a2 ) 4a2
.
Định lý hội đơn điệu và bị chặn
Ví dụ 2.15
√
R∞ dx π 2
Chứng minh rằng ∼ ,a → ∞
0 (x 4 + 1)(x 2 + a2 ) 4a2