You are on page 1of 6

1.

1 Thông tin Doanh nghiệp:

Tên đơn vị : Công ty Du lịch Sài Gòn Xanh


Địa chỉ : Lê Văn Sỹ, Quận 3, TP. HCM
Mã số thuế : 0101162345-002 Điện thoại : 08.3922 3922
Các thông tin cơ bản liên quan đến hạch toán kế toán tại doanh nghiệp như sau :
Chế độ kế toán Áp dụng theo TT200/2014/TT-BTC
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
Ngày bắt đầu thành lập 01/03/2005.
Ngày bắt đầu niên độ kế toán 01/01/…
Đồng tiền hoạch toán VNĐ
Phương pháp nộp thuế GTGT Khấu trừ
Phương pháp hạch toán HTK Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá tồn kho FIFO
Phương pháp trích khấu hao TSCĐ Đường thẳng
Phương pháp tính giá thành Giản đơn

1.2 Số dư các tài khoản:

a) Số dư đầu tháng 3/2021 các tài khoản

TK Tên tài khoản Nợ đầu kỳ Có đầu kỳ


111 Tiền mặt 270,500,000  
1111 Tiền mặt Việt Nam 270,500,000  
112 Tiền gửi ngân hàng 430,650,000  
1121 Tiền VND gửi ngân hàng 430,650,000  
131 Phải thu của khách hàng 220,092,000  18,000,000
133 Thuế GTGT được khấu trừ 25,205,000  
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ 25,205,000  
141 Tạm ứng 11,100,000  
152 Nguyên vật liệu 130,365,000
153 Công cụ dụng cụ 36,250,000
211 Tài sản cố định hữu hình 4,934,728,680  
214 Hao mòn tài sản cố định   1,322,126,640
341 Vay ngắn hạn   1,520,000,000
331 Phải trả cho người bán 13,000,000 127,281,330
411 Nguồn vốn kinh doanh   3,020,017,380
414 Quỹ đầu tư phát triển 8,630,900
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 30,350,000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 25,484,430

1
Tổng cộng 6,071,890,680 6,071,890,680

( Số liệu trích từ bảng cân đối phát sinh tháng 2/2021)

b) Số dư chi tiết hàng tồn kho

Mã vật tư Tên vật tư Đơn vị Số lượng tồn Tiền tồn


tính
KCT – Kho công ty
VT001 Nhiên liệu L 3020 (18.500/L) 55.870.000
VT002 Vật liệu 001 Kg 400 (86.695/KG) 34.678.000
VT003 Vật liệu 002 Kg 250 (140.768/KG) 35.192.000
CCDC01 Công cụ 01 Cái 100 (200.500/C) 20.050.000
CCDC02 100 (162.000) 16.200.000
Phương tiện
Nhiên liệu 250 (18.500/L) 4.625.000

( Số liệu trích từ báo cáo tổng hợp nhập – xuất – tồn tháng 2/2021 )

2
c) Số dư công nợ các tài khoản theo dõi công nợ chi tiết :

Thời Số dư đầu kỳ Số dư DK ngoại tệ


TK Mã KH Tên KH
hạn Nợ Có Nợ Có
2
tháng 131 KH002 Công ty TNHH NYO 100,520,000      
15 Doanh nghiệp Tư nhân Huỳnh
tháng 131 KH003 Thanh 119,572,000      
3
tháng 131 KH005 Công ty TNHH TM-DV SGC   18,000,000  
141 NVKDNQL Nguyễn Phương Đông 6,100,000      
141 NVHCTHT Trần Đại Nam 5,000,000      
4 Công ty TNHH Công Nghệ
tháng 331 CC001 Mới   56,330,000    
16
tháng 331 CC002 Cty TNHH Yang Yang   45,420,000   2,271USD
1 CC003 Công ty TNHH TNT
tháng 331 25,531,330  
3 Công ty CP máy tính Tầm
tháng 331 CC004 Nhìn Việt 13,000,000     

( Số liệu trích từ sổ tổng hợp phát sinh công nợ cuối tháng 2/2021).

d) Chi tiết về TSC:

S GIÁ TRỊ
BỘ PHẬN THỜI GIAN SỬ NGUYÊN GIÁ TRỊ
T MÃ TK TÊN TÀI SẢN HAO MÒN
SỬ DỤNG DỤNG (năm) GIÁ CÒN LẠI
T LUỸ KẾ
1 2111VP Văn phòng công ty Văn phòng 20 (11.189.290) 2.685.429.600 805.628.880 1.879.800.720
2 2112MP Máy phát điện Văn phòng 4 (383.750) 18.420.000 9.210.000 9.210.000
3 2113OT7 Ô tô 7 chỗ Văn phòng 10 (4.587.080) 550.449.600 165.134.880 385.314.720
Chạy xe du
4 2113OT24 Ô tô 24 chỗ 10 (6.546.250) 785.550.000 235.665.000 549.885.000
lịch
Chạy xe du
5 2113OT54 Ô tô 54 chỗ 10 (7.207.330) 864.879.600 86.487.960 778.391.640
lịch
6 2114MI Máy in màu Văn phòng 3 (319.417) 11.499.000 7.666.000 3.833.000
2 dùng Văn phòng
7 Máy vi tính 3 (513.913) 18.500.880 12.333.920 6.166.960
114VT
Tổng cộng 4.934.728.680 1.322.126.640 3.612.602.040

( Số liệu trích sổ theo dõi chi tiết TSCĐ cuối tháng 2/2021).

3
1.3 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3/2021:
1. Ngày 01/03/2021 thuê hoạt động một xe ô tô 12 chỗ của công ty TNHH A&G dùng làm phương tiện vận
tải du lịch. Trị giá tài sản trên hợp đồng thuê số AG0405 là 310.000.000đ. Công ty chuyển khoản thanh toán
trước tiền thuê xe trong vòng 1 năm với số tiền chưa thuế GTGT 48.000.000đ, thuế GTGT 10% (HĐ số
AB0405223, ngày 01/03/2021). Đã nhận giấy báo Nợ số GBN001 của NH VCB.
B1 : Chứng từ nghiệp vụ khác
B2 : Chi phí trả trước
2. Ngày 02/03/2021 mua công cụ dụng cụ 01 của Công ty TNHH TNT do Nguyễn Văn An giao, nhập kho
theo phiếu nhập số PN001/03 ngày 02/03/2021, số lượng 30 cái. Trị giá CDCD theo HĐ TC/2008N số
007402 ngày 02/03/2021:
- Giá mua : 30 cái x 201.000 đ/cái = 6.030.000 đ
- Thuế GTGT (10%) 603.000 đ
- Chi phí vận chuyển phải trả cho Công ty TNHH TNT là 300.000 đ. Toàn bộ số tiền chưa thanh toán,
thời hạn thanh toán 1 tháng.
3. Ngày 04/03/2021, phiếu chi số PC001/03 chi tiền mặt thanh toán tiền hàng kỳ trước cho công ty TNHH
Công Nghệ Mới MST 0300425123 với số tiền là 16.330.000 do bà Đỗ Thị Oanh nhận.
4. Ngày 05/03/2021 mua vật liệu 001 nhập kho chưa trả tiền cho công ty TNHH Thịnh Phát, MST:
0307987312 do Nguyễn Văn Trọng giao theo phiếu nhập số PN002/03 ngày 05/03/2021 số lượng Nguyễn.
Giá trị vật liệu 001 theo HĐ TK/2010A số 00714 ngày 05/03/2021
- Giá mua : 150 kg x 87.000 đ/kg = 13.050.000 đ
- Thuế GTGT (10%) 1.305.000 đ
- Tiền vận chuyển vật liệu 001 về nhập kho thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số PC002/03 cho
công ty TNHH Thành Long MST 0300812741, là 315.000 đ trong đó thuế GTGT 5% theo hóa đơn
AN/2021B số 007411 ngày 05/03/2021.
5. Ngày 05/03/2021 phiếu thu số PT001/03 thu nợ Công ty TNHH NYO kỳ trước số tiền là 19.520.000
6. Xuất kho nguyên vật liệu theo phiếu xuất kho số PX001/03 ngày 06/03/2021 cho các bộ phận chi tiết như
sau:

Bộ phận
7. STT Tên vật tư Số lượng
Xe du lịch Văn phòng
1 Nhiên liệu 1,200 1,000 200
1 Vật liệu 001 120 100 20
2 Vật liệu 002 80 50 30
Ngày 07/03/2021 phiếu xuất kho số PX002/03 xuất kho một số CCDC thuộc loại phân bổ một lần cho các bộ
phận trong kỳ như sau :
Bộ phận
STT Tên vật tư Số lượng
Xe du lịch Văn phòng
1 CCDC 01 25 17 8
2 CCDC 02 15 10 5
8.
Ngày 09/03/2021 Phiếu chi số PC003/03 chi tiền thanh toán tiền mua nhiên liệu cho DNTN Xăng Dầu Số 7 –
MST 0300236545 với số tiền được thể hiện trên HĐ GTGT AN/2010N số 023678 như sau:
Số tiền hàng : 150 L x 19.000đ/L = 2.850.000đ
Tiền thuế (10%) 285.000 đ
Số nhiên liệu trên được sử dụng ngay cho xe văn phòng 30L, còn lại sử dụng cho xe du lịch.
9. Ngày 10/03/2021 chuyển khoản thanh toán tiền điện cho công ty Điện Lực thành phố Hồ Chí Minh - MST
0300828098 sổ tiền được thể hiện trên 2 hoá đơn GTGT chi tiết như sau :

4
- HĐ GTGT : AA/2021N số 057250 giá chưa thuế GTGT 6.000.000đ, thuế suất GTTT 10%
- Số tiền trên đã nhận được giấy báo Nợ số GBN002 của ngân hàng VCB
10. Ngày 12/03/2021 nhận được giấy báo có số GBC04525 ngân hàng TCB thông báo Doanh nghiệp tư nhân
Huỳnh Thanh chuyển khoản thanh toán số nợ kỳ trước 29.572.000 đ.
11. Ngày 15/03 /2021 mua một TSCĐHH của công ty TNHH SX TM Hoàng Nam MST 030072375, ký hiệu
máy AX 111 do Việt Nam sản xuất 2021 số tiền được thể hiện trên HĐ GTGT AN/2008N số 27867 chi tiết
như sau :
Tiền hàng : 150.000.000 đ
Thuế GTGT : 10%
Chi phí lắp đặt chạy thử : 5.000.000 đ.
Toàn bộ số tiền đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản, giấy báo Nợ số GBN010 của NH
VCB. TSCĐ trên được đưa vào sử dụng cho cho bộ phận văn phòng, và được đăng ký khấu hao trong vòng 5
năm bắt đầu từ ngày 01/04/2021.
12. Ngày 18/03/2021 Phiếu chi số PC004/03 về các khoản như sau:
- Đồng phục cho tài xế và phụ xe theo định mức hàng năm 3.000.000
- Đồng phục cho nhân viên hướng dẫn du lịch theo định mức hàng năm 9.000.000
- Đồng phục cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.000.000
13. Ngày 20/03/2021 phiếu thu số PT002/03 thu tiền công ty CP Phát triển Hàng Không MST 0300891235,
nội dung thu tiền khách hàng ứng trước cho tour đã đặt trong tháng 5/2021 với số tiền 15.000.000đ, thời hạn
2 tháng.
14. Ngày 25/03/2021: Tiền vé tham quan phải trả cho công ty TNHH Hoa Hướng Dương theo hóa đơn số
AN032546 ngày 25/03/2021 với giá chưa thuế GTGT là 17.000.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã chi
tiền mặt để thanh toán theo phiếu chi số PC005/03.
15. Ngày 31/03/2021 tính toán, phân bổ khấu hao tháng 3/2021.
16. Ngày 31/03/2021 tính tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 03/2021 cho cán bộ công nhân viên
chi tiết theo phân bổ tiền lương dưới đây: (ĐVT: đ)

PHỤ CẤP TIỀN CÁC KHOẢN THUẾ


TIỀN
BỘ PHẬN TRÁCH THƯỞNG TRÍCH THEO TNCN
LƯƠNG
NHIỆM (353) LƯƠNG (338) (3335)
Tài xế và phụ lái xe du lịch (N622) 15.000.000 4.000.000 2.000.000 Theo quy định 150.000
Tài xế lái xe văn phòng (N642) 5.000.000 1.000.000 500.000 Theo quy định 50.000
Nhân viên hướng dẫn du lịch (N622) 20.000.000 2.000.000 4.000.000 Theo quy định 30.000
Nhân viên quản lý bộ phận hướng dẫn 6.000.000 1.000.000 2.000.000 Theo quy định 40.000
du lịch (N627)
Nhân viên quản lý doanh nghiệp 15.000.000 3.000.000 3.000.000 Theo quy định 100.000
(N642)

17. Ngày 31/03/2021 Phiếu chi số PC006/03 ngày 31/03/2010 chi lương tháng 3 cho cán bộ công nhân viên
sau khi trừ đi các khoản giảm trừ.
18. Ngày 31/03/2021 theo phiếu chi số PC007/03 về khoản chi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.
19. Ngày 31/03/2021 Kiểm kê và xác định số lượng nhiên liệu còn tồn ở các phương tiện vào cuối kỳ theo
phiều kiểm kê số PKK01/03 như sau:

Bộ phận
STT Tên vật tư Số lượng tồn
Xe du lịch Văn phòng
1 Nhiên liệu 60 45 15
5
20. Ngày 31/03/2021 nhận giấy báo có số GBC011 của VCB 3.000.000 và giấy báo có số GBC04655 của
TCB 1.000.000 về các khoản lãi tiền gửi ngân hàng trong kỳ.
21. Ngày 31/03/2021 xác định chi phí lãi vay phải trả trong kỳ là 2.000.000, doanh nghiệp đã thanh toán bằng
tiền mặt theo phiếu chi số PC008/03.
22. Doanh thu của các tour du lịch đã hoàn thành phát sinh trong kỳ như sau:
- Hóa đơn GTGT số AN054636 ngày 31/03/2021 phải thu công ty TNHH TM-DV SGC giá thanh toán
66.000.000, thuế GTGT 10%. Đã tiến hành bù trừ thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số PT003/03 ngày
31/03/2021 với công ty SCG.
- Thu tiền công ty TNHH Hoa Hồng bằng chuyển khoản theo hoá đơn GTGT số AN054635 ngày 25/03/2021
với giá thanh toán 110.000.000, thuế GTGT 10%. Đã nhận giấy báo có số GBC015 của NH VCB.
- Hóa đơn GTGT số AN054637 ngày 31/03/2021 phải thu công ty TNHH TM-DV G&H giá thanh toán
49.500.000, thuế GTGT 10%, thời hạn thanh toán 2 tháng.
- Phải thu công ty CP SAM theo hoá đơn GTGT số AN054638, giá thanh toán 132.000.000, thuế GTGT
10%, thời hạn thanh toán 6 tháng.
Yêu cầu:
a) Định khoản các NVKT trên và tạo các bút toán phân bổ cần thiết.
b) Ghi vào sổ sách kế toán các NVKT trên (Sổ Nhật ký chung và Sổ cái các TK)
c) Xác định giá thành dịch vụ du lịch hoàn thành trong tháng 3/2021, biết cuối kỳ tất cả các tour
phát sinh và đã hoàn thành, không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
d) Kết chuyển chi phí xác định kết quả SXKD của doanh nghiệp trong tháng 3/2021.
e) Lập bảng cân đối số phát sinh và lên các báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh trong tháng 3/2021

You might also like