Professional Documents
Culture Documents
Marketing Research Report
Marketing Research Report
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN: NGHIÊN CỨU MARKETING
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU NHU CẦU SINH VIÊN VỀ NHÀ TRỌ
ĐỂ XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÙ HỢP VỚI SINH VIÊN
GVHD: NGUYỄN QUỐC HÙNG
NHÓM THÀNH VIÊN THỰC HIỆN:
1. Nguyễn Ái Vi
2. Hồ Thanh Diễm My
3. Trần Thị Hồng Phúc
4. Phạm Thị Mỹ Linh
5. Ngô Chí Hào
6. Quách Vạn Kim
7. Bùi Thị Bảo Phương
TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2017
MỤC LỤC
I. Tóm tắt quản trị Trang 2
II. Giới thiệu đề tài Trang 4
III.Thu thập dữ liệu Trang 5
IV.Phân tích dữ liệu Trang 6
V. Kết quả nghiên cứu Trang 7
VI.Hạn chế và hướng phát triển đề tài Trang
40
VII.Kết luận và đề xuất Trang
41
VIII.Tài liệu tham khảo Trang
2
I. TÓM TẮT QUẢN TRỊ
Nghiên cứu này xem xét nhu cầu về nhà trọ của sinh viên như giá tiền, loại hình trọ,
địa điểm, cơ sở vật chất,…. Mô hình được kiểm định với 311 sinh viên tại các
trường đại học ở TPHCM.
Kết quả cho thấy:
• 76,5 % sinh viên có nhu cầu ở nhà trọ.
• Nguồn thông tin được sinh viên tin tưởng nhất để tìm kiếm nhà trọ là được người
quen giới thiệu.
• Giá sẵn lòng trả cho việc thuê phòng: 1 triệu đến 1,5 triệu
3
I. TÓM TẮT QUẢN TRỊ
4
II. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Tính cấp thiết của đề tài
• Sự gia tăng nhanh chóng của lượng sinh viên tại các trường đại học trên địa bàn TP. HCM
=> Việc tìm được một nơi ở ổn định, đáp ứng được các nhu cầu cơ bản cần thiết của sinh viên rất
khó khăn.
• Tùy theo điều kiện và nhu cầu của mỗi sinh viên mà sẽ có các yêu cầu khác nhau về nơi trọ.
• Vấn đề nhà ở cho sinh viên đang còn nhiều sự bất cập: ký túc xá của phần lớn các trường đại học
không đáp ứng được số lượng sinh viên đang theo học, nhiều nhà trọ ra đời tự phát, thiếu an ninh.
• Sinh viên không được đáp ứng nhu cầu về nơi ăn chốn ở, có thể bị ảnh hưởng bởi các tác nhân
bên ngoài khi lựa chọn nơi ở không phù hợp.
Mục tiêu
Hoàn thành đề tài cho môn học Nghiên cứu Marketing
Qua những lắng nghe và phân tích kĩ càng những mong muốn và nhu cầu của sinh viên về nơi
trọ lý tưởng của mình, từ đó cho ra đời mô hình nhà trọ tốt nhất, đáp ứng yêu cầu sinh hoạt và
học tập của sinh viên trong địa bàn thành phố.
5
III. THU THẬP DỮ LIỆU
Đối tượng nghiên cứu Phương pháp khảo sát:
01 Nhu cầu sinh viên về nhà trọ Phương pháp trực tiếp: Phỏng vấn trực tiếp
Đối tượng khảo sát 06 với 50 mẫu khảo sát thử
02 Sinh viên các trường đại học tại Phương pháp gián tiếp: điều tra viên sẽ tiến
TPHCM hành lập bảng khảo sát và khảo sát bằng hình
Phương pháp thiết kế bảng khảo sát thức phỏng vấn online
5/9/2017 Phầm mềm SPSS ver.22
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
7
V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
8
H1: BẠN ĐÃ TỪNG Ở TRỌ CHƯA?
Trong số 311 đáp viên, có:
Sinh viên chưa từng ở trọ
17%
Trong 311 đáp viên, có:
Sinh viên không có nhu
cầu ở trọ 23%
77%
Sinh viên có nhu cầu ở trọ
Co Khong
90.0%
81.3%
80.0%
70.0%
60.0%
53.7%
50.0% 46.3%
40.0%
30.0%
20.0%
18.7%
10.0%
0.0%
Co Khong
Roi Chua
6%
• Đa số các đáp viên tìm kiếm thông tin nhà
trọ bằng cách được người quen giới thiệu
24% chiếm 36%.
12
70.0%
59.9% 61.1%
64.2%
59.3%
• Với những người đã từng ở trọ, đa
60.0%
phần họ tìm kiếm thông tin qua
50.0% 48.1% người quen nhiều nhất, chiếm tỉ lệ
40.0%
40.9% 64.2%, tiếp đến là tìm thông tin trên
Internet (chiếm tỉ lệ 59.9%)
30.0% • Tuy nhiên, với những người chưa
20.0%
từng ở trọ, đa phần họ tìm kiếm
13.0% thông tin qua mạng internet (Chiếm
10.0% 8.9%
tỉ lệ 61.1%)., tiếp đến là tìm thông
0.0%
tin qua người quen (chiếm tỉ lệ
Tren to roi, bao chi Tren internet Duoc nguoi quen gioi thieu Tu di tim va hoi
Roi Chua
59.3%)
• Nguồn thông tin từ việc tự đi tìm – hỏi và là sự lựa chọn có phần kém ưa chuộng hơn của
tất cả đáp viên, kể cả đã từng hay chưa từng ở trọ, lần lượt chiếm tỉ lệ 40.9% và 48,1%.
• Từ tờ rơi, báo chí là nguồn thông tin ít được tìm kiếm nhất của tất cả những người đã hay
chưa từng ở trọ, lần lượt chiếm tỉ lệ 8.9% và 13%.
13
H4: MỨC GIÁ SẴN LÒNG TRẢ CHO VIỆC Ở TRỌ
6%
27%
21%
46%
Duoi 1.000.000d 1.000.000 - duoi 1.500.000d
1.500.000 - duoi 2.000.000d Tren 2.000.000d
Từ biểu đồ trên ta thấy:
- Đa số đáp viên đều cho rằng giá sẵn lòng trả cho việc ở trọ là từ 1.000.000đ dưới 1.500.000đ
(chiếm 46% trên tổng số)
- Kế đến là mức giá dưới 1.000.000đ và 1.500.000đ dưới 2.000.000đ, chiếm lần lượt 27% và 21%
trong tổng số.
- Rất ít người trong số các đáp viên chấp nhận mức giá Trên 2.000.000đ, chỉ chiếm 6% trên tổng
số
ĐÃ TỪNG Ở TRỌ
CHƯA TỪNG Ở TRỌ
7%
28% 22%
19% 4%
26% Duoi 1.000.000d
1.000.000 - duoi 1.500.000d
1.500.000 - duoi 2.000.000d
Tren 2.000.000d
46% 48%
Tuy nhiên, giữa những người đã từng ở trọ và chưa từng ở trọ có khác biệt:
• Những người đã từng ở trọ: 28% số người đồng tình chi trả mức giá dưới 1.000.000đ, và 19% số người chấp
nhận chi trả mức giá từ 1.500.000đ – dưới 2.000.000đ
• Những người chưa tùng ở trọ: 26% số người đồn tình chi trả mức giá từ 1.500.000đ – dưới 2.000.000đ, 22%
15
số người chấp nhận chi trả mức giá Dưới 1.000.000đ
H5: LOẠI PHÒNG TRỌ MONG MUỐN
9% • Phòng trọ có địa điểm ở các quận
5% 3%
trung tâm, chiếm tỉ lệ mong muốn
cao nhất 60%
16% • Địa điểm ở quận Bình Thạnh,
Phú Nhuận chiếm tỉ lệ mong
61% muốn cao thứ 2 chiếm 16%
7% • Còn các quận còn lại không có sự
chênh lệch lớn, chiếm tổng tỉ lệ
mong muốn là 24%
Quan trung tam (Q1,Q3,Q5,Q10) Quan 7 Quan Binh Thanh, Phu Nhuan
Tan Binh, Tan Phu Quan Thu Duc Ngoai thanh va cac quan con lai
H7: GIỜ GIẤC SINH HOẠT
94% Sinh viên mong muốn có được
giờ giấc sinh hoạt tự do
Tu do Bi gioi han
H8: DIỆN TÍCH PHÒNG MONG MUỐN
6%
6.4%
• Hầu hết sinh viên đều mong muốn diện 9.6%
9.6%
6.4%
tích phòng từ 15dưới 20 m2, chiếm 50% 10%
đứng vị trí cao nhất.
• Chỉ có 34% mong muốn diện tích phòng
từ 20 dưới 30 m2. 34%
• Diện tích < 15 m2 và >30 m2 chiếm tổng 50%
tỉ lệ thấp hơn chỉ chiếm 16% , trong đó
Diện tích phòng < 15m2 có lượng mong
muốn thấp nhất, chỉ 6%.
< 15 m2 15 - duoi 20 m2 20 - duoi 30 m2 > 30 m2
H9: SỐ NGƯỜI TRONG 1 PHÒNG
Qua cuộc khảo sát:
• Hầu hết mọi người đều mong muốn số 11%
2% 11%
chiếm tỉ lệ thấp nhất là 1%
Số lượng xe mà đáp viên có được lớn nhất là 2 chiếc và nhỏ nhất là 0 có chiếc nào.
Trung bình mỗi đáp viên có 1 chiếc xe.
H11: MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẢM BẢO AN NINH Ở NHÀ TRỌ
Camera
3.8071
NHẬN XÉT:
Từ biểu đồ ta thấy rằng:
• H11c là yếu tố được đánh giá với
hóa vân tay, thẻ từ 3.8907 Hệ thống PCCC
3.0932
mức độ quan trọng cao nhất, với
mức giá trị trung bình là 3.9614
• Kế đến là lần lượt các yếu tố:
H11b (Mean = 3.8907), H11a (Mean
= 3.8071), H11d (Mean = 3.7299)
3.7299
3.9614 • Cuối cùng là H111e (Mean =
Có người bảo vệ Hệ thống chống trộm 3.0932)
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẢM BẢO AN NINH Ở NHÀ
TRỌ
GIỮA 2 GIỚI TÍNH: NAM VÀ NỮ
Camera
• Không có khoảng cách quá lớn 3.85
3.72
• Từ đó ta có thể thấy được: Có
lẽ sẽ không có sự khác biệt
nhiều giữa 2 yếu tố Nam và
Nữ khi tác động lên từng chỉ
tiêu.
3.63
3.78
3.87
4.00
23
Theo phân tích Kiểm định sự khác biệt giá trị trung bình của 2 mẫu độc lập.
Với độ tin cậy là 95%, ta thu được kết quả:
- Tất cả các giá trị Sig.(2tailed) đều > 5%
=> Không có sự khác biệt giữa giới tính Nam và Nữ ở các chỉ tiêu.
24
H12: NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ TRỌ
24%
28% • Đa số đáp viên cho rằng: Chính bản
thân họ tự quyết định việc thuê trọ
với tỷ lệ cao nhất: 28%
7% • Kế đến là nhân tố bạn bè: 24%
• Nhân tố do chủ nhà chiếm tỉ lệ 22%
• Gia đình/ Họ hàng chiếm tỉ lệ 19%
22% 19% • Nhân tố do Người yêu ít tác động
nhất, chỉ chiếm tỉ lệ 7%
Bạn bè Người yêu Gia đình/Họ hàng
Chủ nhà Cá nhân
25
H13: TRƯỜNG HỢP TÌM ĐƯỢ C NHÀ TRỌ RẤT Ứ NG Ý NHƯ NG GIÁ CAO HƠN
NGÂN SÁCH DỰ ĐỊ NH, KHUYNH HƯỚNG Ư U TIÊN CỦ A BẠN LÀ GÌ?
A. Ở ghép đông người
B. Tìm phòng trọ với mức giá thấp
hơn
C. Ký túc xá
D. Ở nhà người thân
E. Tiết kiệm các khoản chi khác.
26
A. MỨC ƯU TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “Ở GHÉP ĐÔNG NGƯỜI”
15%
29%
• Đối với tiêu chí ở ghép đông người, đa
17%
số đều chọn là ưu tiên thứ 5, chiếm
29% cũng là tỉ lệ cao nhất.
• Các ưu tiên từ 14 lần lượt chiếm tỉ lệ
15%, 17%, 19%, 20%. 20% 18%
Uu tien thu 1 Uu tien thu 2 Uu tien thu 3 Uu tien thu 4 Uu tien thu 5
MỨC ƯU TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “Ở GHÉP ĐÔNG NGƯỜI”
GIỮA NGƯỜI ĐÃ VÀ CHƯA TỪNG Ở TRỌ
35.0%
31.5%
• Đối với những người đã ở nhà trọ 30.0% 28.8%
hay chưa từng ở trọ thì phần lớn,
24.1%
họ chỉ dành ưu tiên thứ 5 cho việc 25.0%
11.1%
• Chỉ có 15.2% những người đã
10.0%
từng ở trọ và 14.8% người chưa
từng ở trọ dành ưu tiên đầu tiên 5.0%
đối với việc Ở ghép đông người
này. 0.0%
Uu tien 1 Uu tien 2 Uu tien 3 Uu tien 4 Uu tien 5
Roi Chua 28
B. MỨ C Ư U TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÌM PHÒNG VỚI MỨ C GIÁ THẤP HƠN”
5%
11%
Đối với tiêu chí lựa chọn kí túc xá, có: 28%
• 28% lựa chọn ưu tiên thứ 5, chiếm tỉ lệ cao 12%
nhất.
• Ưu tiên thứ 4 chiếm tỉ lệ xấp xỉ với ưu tiên 5
chiếm 27%
• Ưu tiên 1, 2 và 3 chiếm tỉ lệ lần lượt là 11%,
12% và 22% 22%
27%
Uu tien thu 1 Uu tien thu 2 Uu tien thu 3 Uu tien thu 4 Uu tien thu 5
MỨC ƯU TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “KÝ TÚC XÁ”
GIỮA NGƯỜI ĐÃ VÀ CHƯA TỪNG Ở TRỌ
35.0%
31.5%
30.0% 29.2%
28.0% Đối với tiêu chí ký túc xá:
25.0%
25.9%
• Những người đã từng ở trọ: chọn ưu
tiên thứ 4 và thứ 5 nhiều hơn với tỉ lệ
20.0%
19.8% lần lượt là 29.2% và 28%. 2 ưu tiên này
18.5%
không có sự chênh lệch quá lớn. Và ưu
15.0%
tiên chiếm tỉ lệ thấp nhất đó là ưu tiên
13.0%
12.5% 1 chiếm 10.5%
11.1%
10.0%
10.5% • Những người chưa từng ở trọ: chủ yếu
chọn ưu tiên thứ 3 cho tiêu chí này
5.0%
chiếm 31.5% , đứng vị trí cao nhất. Và
ưu tiên 2 chiếm tỉ lệ thấp nhất là 11.1%
0.0%
Uu tien 1 Uu tien 2 Uu tien 3 Uu tien 4 Uu tien 5
Rồi Chưa 32
D. MỨC ƯU TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “Ở NHÀ NGƯỜI THÂN”
14%
27%
Đối với tiêu chí “ở nhà người thân”:
• Ưu tiên 5 là lựa chọn cao nhất chiếm 16%
27%
• Ưu tiên từ 14 chiếm tỉ lệ lần lượt là
14%, 16%, 20% và 23%. Trong đó ưu
tiên 1 chiếm tỉ lệ thấp nhất
23% 20%
Uu tien thu 1 Uu tien thu 2 Uu tien thu 3 Uu tien thu 4 Uu tien thu 5
MỨC ƯU TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “Ở NHÀ NGƯỜI THÂN”
GIỮA NGƯỜI ĐÃ VÀ CHƯA TỪNG Ở TRỌ
30.0%
27.6%
25.9%
• Đối với những người đã từng ở 25.0% 24.1%
37
H14: MỨC ĐỘ CẦN THIẾT VỀ CÁC CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở TRỌ
Wif
3.81
• Từ biểu đồ trên ta thấy rằng mỗi yếu tố
Ban công 3.11 Quạt máy thuộc cơ sở vật chất đều đóng vai trò quan
4.15
3.54
trọng.
• Trong đó, quan trọng nhất là y ếu tố wifi với
4.11
Bãi giữa xe
3.08
Máy lạnh mức giá trị trung bình là 4.67.
• Tiếp đến là nhà vệ sinh riêng (Mean=4.49)
2.78
2.73
• 2 Yếu tố ít quan trọng nhất là giường tầng,
4.49
Phòng sinh hoạt chung Nhà vệ sinh riêng phòng sinh hoạt chung (Mean lần lượt là
4.31
2.73 và 2.78)
Giường tầng Nước máy
H15: LÝ DO CHUYỂ N TRỌ
Qua khảo sát:
12% 1% 21% • Lý do chuyển trọ do cơ sở vật chất chiếm tỉ lệ
cao nhất: 21%
14% • Giá cả chiếm tỉ lệ cao thứ 2 với 19%
• Có 18% số đồng tình với lý do là do đị a điểm
18% • Có 15% là do an ninh khu vực.
15% • Ngoài ra có 14% và 12% trong tổng số là do môi
19% trường sinh hoạt và chủ nhà khó
• Ngoài ra còn có 1% lý do khác như là không gian
nóng, vệ sinh kém,…
Giá thuê
Qua đồ thị trên:
• Yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết
4.41
Không gian yên tĩnh Không gian thoáng mát định thuê trọ là giá thuê với trung bình
4.15 cao nhất 4.41.
3.98 • Yếu tố quan trọng thứ 2 là không gian
3.69
thoáng mát (Mean=4.15).
3.86
• Tiếp đến là địa điểm gần trường
4.04 (Mean=4.04), không gian yên tĩnh
ự hiếu khách của chủ trọ Diện tích rộng (Mean=3.98), diện tích rộng (Mean=3.86)
• Yếu tố ít quan trọng nhất là sự hiếu
khách của chủ trọ (Mean=3.69)
Địa điểm gần trường
VI. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ
TÀI
Bài nghiên cứu chỉ là sản phẩm khoa học rất nhỏ bé nên không tránh khỏi hạn chế:
• Mô hình nghiên cứu chỉ kiểm đị nh đối với số lượng sinh viên ở TPHCM và tập trung chỉ ở một
số trường đại học nhất đị nh đặc biệt là: Có đến 176 mẫu trả lời trong tổng số 311 mẫu là của
sinh viên UEH, chiếm 56,6%, trong đó sinh viên năm 3 chiếm đa số.
• Khảo sát theo hình thức online, việc thu thập câu trả lời chưa chính xác cao.
• Chưa tìm được sự khác nhau trong việc lựa chọn nhà trọ của nam và nữ.
➢Vì v
ậy, cần kiểm đị nh thêm số lượng sinh viên với mức phân bố đều ở hầu hết các trường đại
học để tăng tính tổng quát của kết quả thông qua phỏng vấn trực tiếp.
➢Nghiên c
ứu về sự lựa chọn nhà trọ giữa nam và nữ.
41
VII. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ
XUẤT
42
KẾ T LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
• Nhu cầu nhà trọ của sinh viên hiện nay khá cao chiếm 76,5% trong 311 sinh viên đã
khảo sát.
• Được người quen giới thiệu và tìm kiếm thông qua Internet là 2 nguồn thông tin được
sinh viên tin tưởng để tìm nhà trọ, cả hai chiếm 70%.
=> Chúng tôi sẽ quảng cáo nhà trọ của mình trên internet và có những ưu đãi hấp dẫn cho
những người giới thiệu bạn bè hoặc người quen vào ở chung.
43
KẾ T LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
• Cơ sở vật chất: Wifi được xem là yếu tố gần như là hoàn toàn quan trọng trong sự lựa
chọn của sinh viên (với Mean = 4.67). Sự quan trọng tiếp theo là có nhà vệ sinh riêng
(mean =4.49), Nước máy (mean = 4.31), Quạt máy (Mean = 3.15), Bãi giữ xe (Mean =
3.11). Ngoài ra còn có tiêu chí khác như:lối đi riêng, ban công, máy lạnh. 2 Yếu tố ít
quan trọng nhất là giường tầng, phòng sinh hoạt chung ( Mean lần lượt là 2.73 và 2.78)
• 60% sinh viên mong muốn ở quận trung tâm (Q1,Q3,Q5,Q10) và 47% chọn loại nhà
nguyên căn để ở.
=> Mô hình chúng tôi muốn đưa ra là thiết kế ngôi nhà chung nguyên căn cho sinh viên tại
các khu vực trung tâm ( Q1,Q3,Q5,Q10 ) với đầy đủ tiện nghi (Wifi, quạt máy, nhà vệ sinh
riêng, bãi giữ xe, ban công… Ngoài ra còn có 12 phòng trang bị máy lạnh cho những sinh
viên có nhu cầu) và chất lượng tốt phù hợp với đời sống của sinh viên.
44
KẾ T LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
• Yếu tố giá thuê là yếu tố ảnh hưởng rất quan trọng đến quyết định thuê trọ của
sinh viên. Nhìn chung, mức giá thuê nhà dưới 2.000.000đ được hơn 94% sinh viên
chấp nhận, trong đó, giá 1.000.000dưới 1.500.000 đ là mức giá được hơn 46% sinh
viên cho rằng là hợp lý nhất.
=> Chúng tôi cho thuê với giá 1.000.0001.500.000/người và sẽ hạn chế tăng giá ít
nhất trong vòng 1 năm
45
KẾ T LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
• Vấn đề an toàn cũng đươc quan tâm đến trong đó hệ thống chống trộm và PCCC là
2 yếu tố sinh viên (kể cả Nam và Nữ) đánh giá mức độ quan trọng cao nhất.
• 50,2% sinh viên muốn diện tích thuê phòng từ 15m2dưới 20m2 và 76,8% 23
người ở trong 1 phòng, Giờ giấc sinh hoạt phải tự do (theo mong muốn của 94.2%
sinh viên
=> Phòng ngủ được thiết kế với diện tích khoảng 15m2: cửa sổ để tạo không gian
thoáng mát và nhà vệ sinh riêng và sẵn quạt máy. Một phòng sẽ khoảng 23 người với
giờ giấc tự do.
Các thành viên sẽ được sử dụng chung các thiết bị : wifi, bếp, các dụng cụ nấu
nướng, tủ lạnh, máy giặt, phòng ăn, phòng sinh hoạt tập thể,khu phơi đồ, khu để xe
và có camera để theo dõi tình hình chung, bảo vệ nghiêm ngặt
46
ĐỀ XUẤT:
1. Ưu điểm của mô hình:
• Một căn nhà gắn kết các thành viên lại với nhau, giúp sinh viên có môi trường
lành mạnh để sinh hoạt và học tập, mang lại cảm giác thoải mái như sống ở
nhà
• Giúp sinh viên trang trải về chi phí , giải quyết thấu đáo về nhu cầu ăn ở của
sinh viên.
• Đảm bảo an toàn cho sinh viên trong an ninh cũng như cháy nổ
• Tạo được thế cạnh tranh hơn so với mô hình nhà trọ kiểu cũ
2. Nhược điểm của mô hình:
• Mọi người phải biết giữ vệ sinh chung
• Chi phí khá cao
• Dễ có xích mích khi phải sử dụng chung các đồ dùng
47
VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
48
IX. PHỤ LỤC
1. Cronbach’s Alpha
2. Bản hỏi chính thức
3. Danh sách thông tin đáp viên
4. Output SPSS
49
1. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA
Các thang đo được kiểm định độ tin cậy bằng công cụ Cronbach’s Alpha với điều kiện:
• Thang đo có độ tin cậy Cronbach’s Alpha > 0.6 thì thang đo có thể chấp nhận được
về mặt độ tin cậy.
• Độ tương quan của một biến xem xét với tổng các biến còn lại trong thang đo: Hệ số
tương quan biếntổng ≥ 0.3 =>biến đó đạt yêu cầu.
• Nếu hệ số tương quan biếntổng (itemtotal correlation) <0,3 => Bị loại và tiêu
chuẩn chọn thang đo khi Cronbach’s Alpha từ 0,7 trở lên.
THANG ĐO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC PHƯƠNG THỨC
ĐẢM BẢO AN NINH
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “mức độ quan
trọng của các phương thức đảm bảo an ninh” = 0.740
và các hệ số tương quan của biến tổng >0.3. Vì vậy,
các biến của thang đo đều được sử dụng.
Kết quả kiểm đị nh độ tin cậy của thang đo cho thấy
tất cả các thang đo đều đạt độ tin cậy cho phép.
➢5 bi
ến quan sát ứng với các thành phần thang đo đạt
yêu cầu => 5 biến quan sát này sẽ được đưa vào
khảo sát trong bảng khảo sát chính thứ.
THANG ĐO MỨC ĐỘ CẦN THIẾT VỀ CÁC CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở TRỌ
➢11 bi
ến quan sát ứng với các thành phần thang
đo đạt yêu cầu => 11 biến quan sát này sẽ được
đưa vào khảo sát trong bảng khảo sát chính thức
THANG ĐO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA NHỮNG TIÊU CHÍ ĐỂ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ TRỌ
Sau khi loại biến “có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng” có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.736 > 0.7, hệ số
tương quan biến tổng của các biến trong thang đo đều lớn hơn 0.3.
=> Các biến của thang đo sẽ được sử dụng.
THANG ĐO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA NHỮNG TIÊU CHÍ ĐỂ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ TRỌ
• Kết quả kiểm đị nh độ tin cậy của thang đo cho thấy tất cả các thang đo đều đạt độ tin cậy cho
phép ngoại trừ biến quan sát “có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng” trong thang đo “mức độ quan
trọng của những tiêu chí để ảnh chị quyết đị nh thuê trọ” là không đạt yêu cầu cả về hệ số
Cronbach's Alpha và độ tương quan biến tổng nên ta phải loại bỏ biến quan sát này
• Như vậy sau khi kiểm đị nh độ tin cậy của thang đo chất lượng nhà trọ với 311 mẫu cho thấy 6
biến quan sát ứng với các thành phần thang đo đạt yêu cầu =>6 biến quan sát này sẽ được đưa
vào khảo sát trong bảng khảo sát chính thức.
2. BẢN HỎI CHÍNH THỨC
59
3. DANH SÁCH THÔNG TIN ĐÁP VIÊN
60
62
63
64
65
66
4. OUTPUT SPSS
67
H1: BẠN ĐÃ TỪNG Ở TRỌ CHƯA?
82,6 %
H2: BẠN CÓ NHU CẦU Ở TRỌ KHÔNG?
70
H3: NƠI TÌM KIẾM THÔNG TIN NHÀ TRỌ
71
72
H4: MỨC GIÁ SẴN LÒNG TRẢ CHO VIỆC Ở TRỌ
MỨC SẴN LÒNG TRẢ CHO VIỆC Ở TRỌ CỦA NHỮNG NGƯỜI
ĐÃ TỪNG VÀ CHƯA TỪNG Ở TRỌ
74
H5: LOẠI PHÒNG TRỌ MONG MUỐN
H6: ĐỊA ĐIỂM NHÀ TRỌ MONG MUỐN
H7: GIỜ GIẤC SINH HOẠT
H8: DIỆN TÍCH PHÒNG MONG MUỐN
H9: SỐ NGƯỜI TRONG 1 PHÒNG
H10: SỐ CHIẾC XE BẠN CÓ?
H11: MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẢM BẢO
AN TOÀN Ở NHÀ TRỌ
82
83
H12: NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ TRỌ
84
MỨC ƯU TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “Ở GHÉP ĐÔNG NGƯỜI”
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
86
MỨ C Ư U TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÌM PHÒNG VỚI MỨ C GIÁ THẤP HƠN”
88
MỨC ƯU TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “KÝ TÚC XÁ”
Ký túc xá
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Uu tien thu 1 34 7.4 10.9 10.9
90
MỨC ƯU TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “Ở NHÀ NGƯỜI THÂN”
92
MỨC ƯU TIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TIẾT KIỆM CÁC KHOẢN CHI KHÁC”
94
PHẦN TRĂM ƯU TIÊN TRONG MỖI TIÊU CHÍ
95
H14: MỨ C ĐỘ CẦN THIẾ T VỀ CÁC CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở TRỌ
H14A: Wfi
H14B: Máy giặt
H14C: Quạt máy
H14D: Máy lạnh
H14E: Nhà vệ sinh riêng
H14F: Nước máy
H14G: Giường tầng
H14H: Phòng sinh hoạt chung
H14I: Bãi giữ xe
H14J: Ban công
H14K: Lối đi riêng
H15: LÝ DO CHUYỂN TRỌ
H15A: Cơ sở vật chất
H15B: Địa điểm
H15C: Giá cả
H15D: An ninh khu vực
H15E: Môi trường sinh hoạt khó
H15F: Chủ nhà khó
H15J: Khác
Một số ý kiến khác: Không gian nóng, diện tích, vệ sinh kém, bạn cùng phòng.
H16: MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA NHỮNG TIÊU CHÍ ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH THUÊ TRỌ
H16A: Giá thuê
H16B: Không gian thoáng mát
H16C: Diện tích rộng
H16D: Đị a điểm gần trường
H16E: Sự hiếu khách chủ trọ
H16J: Không gian yên tĩnh