You are on page 1of 26

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO DỰ ÁN
ĐỀ TÀI:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ
PHÒNG TRỌ CỦA SINH VIÊN

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Trãi


Mã lớp học phần: 23D1STA50800543
Tên học phần: Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh
Lớp – Khóa: IVC03 – K48
Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Sinh viên thực hiện: 1. Nguyễn Nhất Huy
2. Hồ Hoàng Khánh Loan
3. Nguyễn Thị Bảo Oanh
4. Trần Thị Thục Quyên

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 4 năm 2023


PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.Tóm tắt:
Dự án nghiên cứu này nhằm mục đích kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn phòng trọ của sinh viên ngoại tỉnh học tập ở trường đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh. Mẫu nghiên cứu gồm 101 mẫu đại diện cho sinh viên
nam/ nữ K48 trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua việc gửi
phiếu khảo sát trực tuyến kết hợp với sử dụng mô hình hồi quy đa biến nhằm tìm
ra và kết luận những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phòng trọ của sinh
viên K48 UEH cũng như mức chi tiêu cho phòng trọ giữa sinh viên nam/nữ. Kết
quả nghiên cứu đã xác định được 5 nhân tố ảnh hưởng tích cực và 2 nhân tố ảnh
hưởng tiêu cực.Đồng thời phân tích thấy sinh viên nữ có mức chi tiêu cho chi phí
trọ cao hơn so với sinh viên nam. Qua đó bài viết đề xuất một số hàm ý quản trị
đối với các chủ phòng trọ nhằm kịp thời sửa đổi, nâng cấp phòng trọ để cho sinh
viên có một môi trường sống và học tập tốt hơn và giúp cho những người kinh
doanh phòng trọ thu hút được nhiều sinh viên đến thuê trọ.

2. Giới thiệu dự án nghiên cứu:


2.1. Lý do chọn đề tài:
- Trong những năm qua, số lượng sinh viên trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh ngày càng tăng cao nên nhu cầu thuê phòng trọ của sinh viên cũng tăng
theo, từ đó nhu cầu thuê phòng trọ trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Trong số đó
các sinh viên ngoại tỉnh phải ở xa nhà nên cần phải tìm chỗ ở thích hợp, đó có thể
là ký túc xá, ở nhà người thân... nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu chỗ ở do
số lượng sinh viên quá lớn. Vì thế, việc lựa chọn cho mình một chỗ ở ổn định là
vấn đề được đặt ra đầu tiên và khó khăn nhất trong việc đưa ra quyết định của sinh
viên. Do đó, sinh viên trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh dựa vào
các nhân tố nào để đưa ra quyết định thuê trọ của mình?
- Bắt nguồn từ thực tiễn trên để giúp sinh viên có thể đưa ra quyết định thuê trọ
của mình. Nhóm chúng em chọn đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
thuê phòng trọ của sinh viên K48 (giữa nam và nữ ) UEH" là để hiểu được
những cân nhắc chính của sinh viên khi lựa chọn nơi ở trong thời gian học tập.
Các thông tin này có thể có giá trị đối với chủ nhà để cải thiện chất lượng cấu trúc
cho thuê của họ và điều chỉnh các dịch vụ của họ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
mục tiêu thị trường. Các nghiên cứu được thực hiện về chủ đề này đã xác định
một số yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định của sinh viên, bao gồm giá cả, an
ninh, cơ sở hạ tầng, dịch vụ được cung cấp và địa điểm. Những phát hiện này
nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cung cấp các điều kiện sống an toàn, sạch sẽ
và thuận tiện cho sinh viên để hỗ trợ sự thành công trong học tập.

1
2.2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Mục tiêu chung:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê phòng trọ của sinh viên
trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
- Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên hiện nay.
Từ đó đưa ra những giải pháp có thể đáp ứng nhu cầu thuê trọ của sinh viên trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
 Mục tiêu cụ thể:
- Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh thông qua bảng câu hỏi.
- Phân tích mức độ hài lòng của sinh viên về phòng trọ hiện tại dựa trên những dữ
liệu đã được thu thập.
- Phân tích những nhân tố làm ảnh hưởng đến sinh viên thường gặp phải khi thuê
phòng trọ.

2.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:


- Nội dung nghiên cứu: Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê
phòng trọ của sinh viên K48 UEH ( giữa sinh viên nam và sinh viên nữ )
- Phạm vi nghiên cứu: Sinh viên trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
- Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên K48
- Thời gian nghiên cứu: 27/03/2023 - 04/04/3023

PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC HIỆN

3. Phương pháp nghiên cứu:


3.1. Mẫu:
- Một mẫu ngẫu nhiên gồm 101 sinh viên K48 trường Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh.

3.2. Phương pháp khảo sát:


- Thiết kế bảng câu hỏi trên Google Forms gồm 9 câu.
- Khảo sát ý kiến của 101 sinh viên K48 tại trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh thông qua bảng khảo sát online được tạo trên Google Forms.
- Các dữ liệu định lượng, định tính được sử dụng trong dự án. Phương pháp nghiên
cứu thống kê mô tả được sử dụng trong dự án.
- Sử dụng các bảng câu hỏi để phân tích nhu cầu thuê phòng trọ của sinh viên K48
trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.

3.3. Phương pháp thu thập:


- Thu thập dữ liệu thông qua Google Forms và Google Sheet để tổng hợp dữ liệu.

2
- Sử dụng các phần mềm như Microsoft Word, Microsoft Excel để tổng hợp, hỗ
trợ thống kê số liệu.
- Từ những số liệu, thông tin thu thâp được khi khảo sát tiến hành phân tích đưa
ra những kết luận và hoàn thành bài báo cáo thống kê.

4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận:


4.1. Giới tính của sinh viên:
Bảng 1. Tần số, tần suất, tần suất % giới tính sinh viên tham gia khảo sát
Giới tính Tần số Tần suất Tần suất %

Nam 39 0.386 38.6

Nữ 62 0.614 61.4

Tổng 101 1 100

39%

61%

Nam Nữ

Biểu đồ tròn về giới tính sinh viên tham gia khảo sát

Nhận xét: Có 39 đối tượng nam (chiếm 38.6%) và 62 đối tượng nữ (chiếm
61.4%). Điều này cho thấy tỉ lệ nam và nữ có sự chênh lệch rõ ràng. Như vậy, ta
nhận thấy rằng nữ giới quan tâm đến các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê
trọ hơn nam giới.

4.2. Loại hình phòng trọ của sinh viên K48 UEH:

3
Bảng 2. Tần số, tần suất, tần suất % loại hình phòng trọ của sinh viên tham gia
khảo sát

Loại hình Tần số Tần suất Tần suất %

Phòng riêng 73 0.72 72

Nhà chung chủ 28 0.28 28

Tổng 101 1 100

80

70

60

50

40

30

20

10

0
Phòng riêng Nhà chung chủ

Biểu đồ tần số loại hình thuê trọ của sinh viên K48 trường Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh

Nhận xét: Trong 101 bạn sinh viên tham gia khảo sát có tới 72% sinh viên chọn
ở phòng riêng. Và chỉ có 28% sinh viên ở nhà chung chủ. Đây cũng là một điều
tương đối dễ hiểu bởi lẽ hầu hết các bạn sinh viên khi chọn chỗ ở đều ưu tiên sự
tự do, thoải mái trong giờ giấc cũng như sinh hoạt.

4.3. Khoảng cách từ chỗ ở đến trường của sinh viên K48 UEH:

4
Bảng 3. Tần số, tần suất, tần suất % khoảng cách từ chỗ ở đến trường của sinh
viên
Khoảng cách Tần số Tần suất Tần suất %

Dưới 3 km 40 0.396 39.6

3-4.9 km 36 0.356 35.6

Từ 5 km trở lên 25 0.248 24.8


Tổng số 101 1 100

45

40

35

30

25

20

15

10

0
Dưới 3 km 3-4.9 km Từ 5 km trở lên

Biểu đồ về khoảng cách từ chỗ ở đến trường của sinh viên K48 UEH

Nhận xét: Trong tổng số 101 sinh viên tham gia khảo sát, đa số sinh viên có
khoảng cách tới trường dưới 3km (chiếm tỉ lệ 39.6%), 36 người có khoảng cách
từ 3-4.9km (chiếm tỉ lệ 35.6%) và 25 người có khoảng cách dưới từ 5 km trở lên
(chiếm tỉ lệ 24.8%).

5
4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chỗ ở của sinh viên K48
UEH:

Biểu đồ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chỗ ở của sinh viên

Yếu tố ảnh hưởng Trung bình Độ lệch chuẩn


An ninh chỗ ở được đảm bảo 4,22 0,022
Vị trí đi lại thuận lợi 4,09 0,109
Giá thuê phù hợp 4,28 0,028
Tệ nạn xã hội 3,49 0,051
Ồn ào 3,39 0,039
Hạn chế về giờ giấc 3,49 0,208
Tiện ích đầy đủ 4,08 0,008

Nhận xét: Nhìn chung các bạn sinh viên K48 UEH đều quan tâm tới các yếu tố
như an ninh chỗ ở đảm bảo, vị trí đi lại thuận lợi, giá thuê phù hợp, tệ nạn xã hội,
ồn ào và hạn chế về giờ giấc khi quyết định thuê trọ. Trong đó vấn đề giá cả (4,28)
được các bạn sinh viên ưu tiên hàng đầu trong khi thuê trọ bởi lẽ phần lớn thu
nhập của sinh viên năm nhất đều đến từ tiền chu cấp của gia đình nên cần một giá
thuê phù hợp, tiếp đó an ninh cũng là một trong những vấn đề được các bạn sinh
viên rất quan tâm (4,22). Các bạn năm nhất thì chưa có nằm lòng các con đường
nên vấn đề đi lại có thuận lợi hay không cũng được các bạn quan tâm (4,08). Tiếp
theo đó là việc phòng trọ đã trang bị đầy đủ tiện nghi hay chưa bởi lẽ việc chi tiêu
mua sắm các khoản đó đôi khi nằm ngoài mức thu nhập của các bạn sinh viên.
Sau đó là vấn đề trong khu vực đó có tệ nạn xã hội hay không, vì các bạn là sinh
viên năm nhất nên rất dễ bị dụ dỗ lôi kéo nên đây cũng là một yếu tố tối quan
trọng khi chọn phòng trọ. Tiếp đó, là phòng trọ có bị hạn chế giờ giấc hay không
để các bạn có thể sắp xếp và cuối cùng là âm thanh xung quanh phòng trọ có ồn
ào hay không để đảm bảo cho việc học của các bạn.

6
4.5. Thu nhập hàng tháng (gồm tiền lương và tiền gia đình chu cấp) của
sinh viên K48 UEH:
Bảng 4. Tần số, tần suất, tần suất % thu nhập hàng tháng của sinh viên
Thu nhập Tần số Tần suất Tần suất %

Dưới 4 triệu 41 0.406 40.6

4-6.9 triệu 45 0.446 44.6


Từ 7 triệu trở
15 0.149 14.9
lên
Tổng số 101 1 100

Biểu đồ thu nhập hàng tháng của sinh viên K48 UEH

Nhận xét:Nhìn chung lượng sinh viên có thu nhập không đồng đều.Có thể thấy
thu nhập của sinh viên hiện nay khá cao, chủ yếu tập trung ở mức thu nhập 4-6.9
triệu có đến 45 sinh viên (chiếm 44.6%) và trên dưới 4 triệu có 41 sinh viên (chiếm
40.6%) và chỉ có 15 sinh viên có thu nhập từ 7 triệu trở lên (chiếm 14.9%).

4.6. Chi phí thuê trọ của sinh viên K48 UEH:

7
Bảng 5.Tần số, tần suất, tần suất % chi phí thuê trọ của sinh viên tham gia khảo
sát

Chi phí thuê trọ Tần số Tần suất Tần suất %

Dưới 1.5 triệu 35 0.35 35

Từ 1.5 - 2.9 triệu 54 0.53 53

Từ 3 triệu trở lên 12 0.12 12

Tổng 101 1 100

Biểu đồ tần số chi phí thuê trọ của sinh viên trường Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh

Nhận xét:Trong 101 bạn sinh viên tham gia khảo sát có 35% bạn sinh viên trả chi
phí thuê phòng dưới 1 triệu 500 nghìn đồng. Có tới 53% sinh viên chọn thuê trọ
từ 1 triệu 500 nghìn đồng đến 2 triệu 900 nghìn đồng. Và chỉ có 12% sinh viên
chọn thuê phòng từ 3 triệu đồng trở lên Có vẻ con số từ 1 triệu 500 nghìn đồng
đến 2 triệu 900 nghìn đồng là con số ổn về chi phí thuê đối với các bạn sinh viên.
Điều này cũng tương đối dễ hiểu bởi lẽ những phòng trọ nằm trong tầm giá dưới
1,5 triệu thì khó kiếm, đa phần sẽ không đảm bảo về an ninh, vị trí đi lại không
thuận lợi, không đầy đủ tiện ích, phải ở đông người, diện tích nhỏ,…Còn những
phòng trọ từ 3 triệu trở lên thì nằm ngoài khả năng chi trả của đa số sinh viên.

8
Bảng 6. Bảng chéo chi phí thuê trọ và thu nhập cuả sinh viên K48 UEH
Chi phi thuê
trọ Từ 1,5 – 2,9 Từ 3 triệu Tổng
Dưới 1 triệu 5
Thu nhập triệu trở lên hàng
Dưới 4 triệu 24 15 2 40
Từ 4-6 triệu 9 11 31 3 45
Từ 7 triệu trở lên 0 8 7 15
Tổng cột 35 54 12 101

4.7. Diện tích phòng trọ sinh viên đang ở (m2):


Bảng 7. Bảng tần số, tần suất, tần suất % diện tích phòng trọ sinh viên
Diện tích Tần số Tần suất Tần suất %

Dưới 20 26 0.257 25.7

20-39 57 0.564 56.4

Từ 40 trở lên 18 0.178 17.8


Tông số 101 1 100

60

50

40

30

20

10

0
Dưới 20 20-39 Từ 40 trở lên

Biểu đồ diện tích phòng trọ của sinh viên K48 UEH

Nhận xét: Trong 101 sinh viên tham gia khảo sát chiếm tỉ trọng lớn nhất là 57
sinh viên ở phòng có diện tích từ 20-40m2 (chiếm 56.4%), 26 sinh viên ở phòng
có diện tích dưới 20m2 (chiếm 25.7 %)và chỉ có 18 sinh viên ở phòng trên 40m2
(chiếm 17.8%). Điều này cũng tương đối dễ hiểu bởi lẽ. Phòng dưới 20m2 thì khá
bất tiện trong việc sinh hoạt. Còn phòng trên 40m2 thì chi phí lại tương đối đắt

9
đỏ. Cho nên phần lớn sinh viên chọn cho mình một căn phòng diện tích vừa đủ và
mức giá hợp lý nhất.

4.8. Mức độ hài lòng với phòng trọ hiện tại của sinh viên K48 UEH:
Bảng 8. Tần số, tần suất, tần suất phần trăm của sinh viên tham gia khảo sát
Mức độ Tần số Tần suất Tần suất %

Rất hài lòng 15 0.15 15


Hài lòng 37 0.37 37
Bình thường 43 0.42 42
Không hài lòng 5 0.05 5
Rất không hài lòng 1 0.01
Tổng 101 1 100

Rất không hài lòng

Không hài lòng

Bình thường

Hài lòng

Rất hài lòng

0 10 20 30 40 50

Biểu đồ tần số mức độ hài lòng về chỗ ở của sinh viên K48 trường Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh

Nhận xét: Đa số sinh viên tham gia khảo sát tương đối ưng ý về phòng trọ của
mình với mức độ hài lòng (37 sinh viên), rất hài lòng (15 sinh viên). Chỉ có 5 sinh
viên không hài lòng và duy nhất 1 sinh viên rất không hài lòng về chỗ ở hiện tại.
Điều này tương đối dễ hiểu bởi lẽ hầu hết sinh viên đều tìm trọ dựa trên những
tiêu chí nhất định của bản thân ngay từ đầu.

4.9. Kiểm định:

10
Bảng 9. Thể hiện chi phí thuê trọ một tháng của sinh viên nữ
1.8 4 2 1.4 1.2 1 3 2 1.6 2
1 2 4 1.5 1.6 1.5 2.5 1.8 1.2 1
1.4 1.9 3 1.8 5 2 2 1.5 2.5 3
2 2.5 1.5 2.2 3.5 1.3 2.5 1.3 2 1.2
1.5 1.2 0.8 1 1.7 2 3 1.5 2 1.8
5 2 2.5 1 1 2 3 2 2.5 2
1.2 1

∑   𝑥𝑖 1.8+4+2+1.4+⋯+1.2+1
Trung bình mẫu: 𝑥1 =  = =2
𝑛1 62

 (1−2)2  +(2−2)2  +(4−2)2  +⋯.+(1−2)2


Độ lệch chuẩn: 𝑠1= √𝑠12 =√ = 0.907
62  − 1

Bảng 10. thể hiện chi phí thuê trọ một tháng của sinh viên nam
2.5 2 1.8 1 1.5 0.9 1.8 5 1.7 1.8
1.3 1 2.2 1 1 1.4 1.3 1.4 5 1.5
3 4 2 2.5 2.6 2.5 1.5 1 2.2 1.3
2.5 1.4 1.2 1 1.8 1.3 1.2 2.7 2.5
Trung bình mẫu: 𝑥2 = 1.9
Độ lệch chuẩn: 𝑠2 = 0.994
KIỂM ĐỊNH NHẬN ĐỊNH:
“Giới tính của sinh viên không cảnh hưởng đến chi phí chi cho phòng trọ của sinh
viên K48 UEH”, với độ tin cậy 95% thì nhận định trên có đáng tin cậy hay
không?”
Để đưa ra tình huống kiểm định thì nhóm thực hiện nghiên cứu định tính với 5
bạn nam và 5 bạn nữ có kinh nghiệm thuê trọ:

Nam 2.5 2 1 1.5 0.9


Nữ 1.8 2 1 3 2.5
Bảng chọn ngẫu nhiên 5 nam, 5 nữ

1.8+2+1+3+2.5 2.5+2+1+1.5+0.9
𝑥1   = = 2.06 𝑥2   = = 1.58
5 5

𝑠1  = 0.754 𝑠2   = 0.676

11
Phát triển giả thuyết:
𝐻0 : µ1-µ2≥0 (Chi phí thuê trọ hàng tháng của sinh viên nữ K48 nhiều hơn so với
sinh viên nam)
Ha: µ1-µ2<0 (Chi phí thuê trọ hàng tháng của sinh viên nữ K48 ít hơn sinh viên
nam)

Chỉ định mức ý nghĩa: α=0.05

Tính toán giá trị thống kê kiểm định:


(𝑥1  − 𝑥2 )−𝐷0 (2.06−1.58)−0
𝑡= = 2 2
=1.06
𝑠2 𝑠2 √0.754 +0.676
√ 1 +  2 5 5
𝑛1 𝑛2

Cách tiếp cận bằng giá trị p


𝑠2 2 2 2
1 𝑠2 ) 0.7542 0.6762
( + ( + )
𝑛1 𝑛2 5 5
Df = 2 2 2 = 2 2 ≈ 7.906
1 𝑠 1 𝑠2 1 0.7542 1 0.6762
( 1) + ( 2) 5−1
(
5
) +
5−1
(
5
)
𝑛1 −1 𝑛1 𝑛2 −1 𝑛2

Làm tròn bậc tự do xuống df= 7, t=1.06


Dựa bản phân phối t: 0.896 < 𝑡 < 1.415 𝑛ê𝑛 𝑝 > 0.1
Vì p > 𝛼 = 0.05 nên không bác bỏ 𝐻0
⟶ Ta có thể nói rằng ít nhất với độ tin cậy 95%, chi phí hàng tháng chi cho
phòng trọ của sinh viên nữ K48 UEH nhiều hơn so với sinh viên nam.
Hay nói cách khác, giới tính nam/ nữ có ảnh hưởng đến mức chi tiêu cho phòng
trọ của sinh viên K48 UEH: những sinh nữ thường có xu hướng chi tiêu nhiều
hơn cho chi phí thuê trọ, ngược lại, đối với những sinh viên nam có xu hướng chi
tiêu tương đối ít hơn. Bởi vì sinh viên có xu hướng tìm các khu vực an toàn hơn
để thuê trọ, thậm chí là điều kiện phòng cũng phải an toàn, đảm bảo vấn đề vệ
sinh và có nhu cầu sử dụng các tiện nghi. Tuy nhiên, chi phí thuê trọ cụ thể cũng
phụ thuộc vào giá cả thuê ở khu vực đó và thu nhập cá nhân của mỗi người.
5. Hạn chế:
- Vì phạm vi của khảo sát chỉ có sinh viên K48 trường Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh nên số lượng mẫu vẫn còn hạn chế, độ khái quát chưa được cao.
- Nhiều sinh viên thực hiện khảo sát còn hời hợt, qua loa, không thật sự trả lời
đúng trọng tâm câu hỏi, không trả lời chính xác theo ý kiến bản thân nên tính xác
thực không cao. Điều này dẫn đến việc xử lý và lọc dữ liệu khó khăn hơn cho
nhóm.

12
PHẦN 3: KẾT LUẬN

6. Kế t luâ ̣n và khuyế n nghi:̣


6.1. Kết luận:
- Kết quả dựa trên bài nghiên cứu:
 Phòng riêng là loại hình phòng trọ được sinh viên ưu chuộng hơn so với
nhà chung chủ.
 Sinh viên có xu hướng chọn trọ gần trường (dưới 3km).
 Giá cả, an ninh, vị trí là các nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định của
sinh viên.
 Phần lớn sinh viên có mức thu nhập từ 4-6,9 triệu.
 Số lượng sinh viên có chi phí thuê trọ từ 1,5-2,9 triệu lớn.
 Diện tích phòng trọ từ 20-39 m2 chiếm số lượng lớn.
 Hầu như sinh viên cảm thấy bình thường với phòng trọ.
 Chi phí thuê trọ của sinh viên nữ K48 có xu hướng cao hơn so với sinh viên
nam.
- Kết luận dựa trên bài nghiên cứu:
Bắt đầu bước vào môi trường đại học, một môi trường hoàn toàn mới đối với các
sinh viên tỉnh ngoài. Việc cân nhắc lựa chọn một môi trường, nơi sinh hoạt thuận
tiện luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với sinh viên và các bậc phụ
huynh. Vì thế sinh viên có xu hướng lựa chọn cho mình loại hình phòng riêng, có
vị trí thuận tiện gần trường, siêu thị, chợ, bệnh viện, trụ sở công an,... Do đó an
ninh, giá cả, vị trí là nhân tố hàng đầu ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh
viên. Phần lớn sinh viên có thu nhập từ 4-6,9 triệu và chi từ 1,5-2,9 triệu cho
phòng trọ là một khoảng chi hợp lý, với mức chi đó sinh viên có thể thuê cho mình
một phòng trọ từ 20-39 m2, từ mức thu nhập và chi phí thuê trọ phù hợp với nhu
cầu sinh viên. Vì thế mức độ hài lòng về phòng trọ của mình là bình thường.

6.2. Khuyến nghị:


Dựa trên bài nghiên cứu của nhóm mình, chúng em có một số khuyến nghị có thể
giúp cho sinh viên trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh cân nhắc việc
lựa chọn cho mình một phòng trọ phù hợp:
- Sinh viên lựa chọn vị trí thuận tiện, an ninh mặt bằng chung chi phí sẽ đắt đỏ
hơn. Do đó sinh viên có thể thuê phòng trọ từ 7-8 triệu cho 30-40 m2 (ưu tiên có
gác để có thể tối đa diện tích) với điều kiện đã bao gồm điện, nước, phí dịch vụ
và ở ghép từ 3-4 bạn.
- Sinh viên lựa chọn vị trí bất tiện (ưu tiên những bạn có xe riêng) chi phí sẽ rẻ
hơn, không gian sinh hoạt thoải mái hơn. Do đó sinh viên có thể thuê phòng trọ
từ 4-5 triệu cho 25-35 m2 với điều kiện đã gồm điện, nước, phí dịch vụ và ở ghép
từ 2-3 người.

13
Những năm gần đây, xuất hiện tình trạng lợi dụng các sinh viên lần đầu đi thuê
trọ để lừa cọc tiền trọ khi chưa ký bất cứ hợp đồng nào. Khi thuê trọ sinh viên nên
xem kỹ và cân nhắc các điều khoản trong hợp đồng để tránh mất tiền oan.
Sinh viên nên tìm phòng trọ thông qua các kênh trung gian uy tín hoặc từ người
thân. Nên tìm hiểu môi trường xung quanh, trước khi thuê trọ ần tìm hiểu về chi
phí, chi phí phát sinh, cơ sở vật chất an ninh. Cân nhắc việc so sánh và có kế hoạch
quản lý chi tiêu (chi phí thuê nên dưới 40% mức thu nhập bao gồm tất cả dịch
vụ).

7.Tài liêụ tham khảo:


1. Nguyễn Vân Nhi, Khảo sát nhu cầu thuê trọ của sinh viên Đại học Kinh tế Đà
Nẵng, Đà Nẵng, 30/06/2022, Studocu.
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-dai-hoc-da-
nang/thong-ke-kinh-doanh-va-kinh-te/thong-ke-khao-sat-nhu-cau-thue-phong-
tro-cua-sinh-vien-kinh-te-da-nang/36760005
2. Bùi Thị Hà Vy, Khảo sát nhu cầu của sinh viên UEH về canteen trường,
TPHCM, 2022, Studocu.
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-thanh-pho-ho-
chi-minh/thong-ke-ung-dung/du-an-kthp-mon-tkud-thay-nguyen-van-
trai/46940823

8.Phu ̣ lu ̣c:
8.1. Câu hỏi:

1. Giới tính của bạn ?


o Nam
o Nữ
2. Loại hình thuê trọ?
o Phòng riêng
o Nhà chung chủ

14
3. Khoảng cách từ chỗ ở đến trường của bạn?
o Dưới 3km
o 3km - 4.9km
o Từ 5km trở lên
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chỗ ở?
1-Hoàn
5.Hoàn
toàn 2-Không 3-Bình
4-Đồng ý toàn đồng
không đồng ý thường
ý
đồng ý
1. An ninh chỗ ở
o o o o o
đảm bảo
2.Vị trí, đi lại
o o o o o
thuận lợi
3. Giá thuê phù
o o o o o
hợp
4. Tiện ích đầy
o o o o o
đủ
5. Tệ nạn xã hội o o o o o
6. Ồn ào o o o o o
7. Hạn chế về
giờ giấc (giờ o o o o o
giới nghiêm,...)

5. Thu nhập hàng tháng (gồm tiền lương và tiền gia đình chu cấp)?
o Dưới 4 triệu
o 4 đến 6.9 triệu
o Từ 7 triệu trở lên
6. Chi phí thuê trọ của bạn (1 người/tháng)?
o Dưới 1,5 triệu
o 1.5 đến 2.9 triệu
o Từ 3 triệu trở lên
7. Chi phí thuê trọ của bạn (1 người/tháng) cụ thể? ...
8. Diện tích phòng trọ của bạn (m2)
o Dưới 20
o 20 đến 39
o Từ 40 trở lên
9. Mức độ hài lòng đối với phòng trọ hiện tại của bạn?
o 1-Rất không hài lòng
o 2-Không hài lòng
o 3-Bình thường
o 4-Hài lòng
o 5-Rất hài lòng
15
8.2. Bảng trả lời:
Các
yếu tố
Thu
Yếu Yếu tố ảnh
nhập
tố Yếu Yếu ảnh Chi Mức hưởng
Yếu tố hàng
ảnh tố tố hưởng phí độ hài đến
Khoảng ảnh tháng( Diện Chi
hưở ảnh ảnh [Hạn thuê lòng quyết
Giới Loại cách từ hưởng gồm tích phí
ng hưở hưở chế về trọ của đối với định
tính hình chỗ ở [Vị tiền phòng thuê
[An ng ng giờ bạn phòng lựa
của thuê đến trí,đi lương trọ của trọ
ninh [Giá [Tệ giấc (1 trọ chọn
bạn? trọ trường lại và tiền bạn cụ
chỗ thuê nạn (giờ người / hiện chỗ ở
của bạn? thuận gia (m2) thể
ở phù xã giới tháng) tại của ?
lợi] đình
đảm hợp] hội] nghiê ? bạn? [Tiện
chu
bảo] m ,..)] ích
cấp)?
đầy
đủ]
Nữ Phòn Từ 5 km 4- 3-Bình 5- 5- 3-Bình Dưới 4 1.5 đến Dưới 4-Hài 5- 1tr8
g trở lên Đồn thường Hoàn Hoàn thường triệu 2.9 20 lòng Hoàn
riêng gý toàn toàn triệu toàn
đồng đồng đồng ý
ý ý
Nữ Phòn Dưới 5- 4-Đồng 5- 5- 5-Hoàn 4 đến Từ 3 20 đến 3-Bình 3-Bình 4tr
g 3km Hoàn ý Hoàn Hoàn toàn 6.9 triệu 39 thường thường
riêng toàn toàn toàn đồng ý triệu trở lên
đồng đồng đồng
ý ý ý
Nữ Phòn 3km- 5- 4-Đồng 4- 1- 2- 4 đến 1.5 đến 20 đến 3-Bình 4- 2trie
g 4.9km Hoàn ý Đồn Hoàn Không 6.9 2.9 39 thường Đồng u
riêng toàn gý toàn đồng ý triệu triệu ý
đồng khôn
ý g
đồng
ý
Nữ Phòn Dưới 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến Dưới 20 đến 4-Hài 5- 1.4
g 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 1.5 39 lòng Hoàn triệu
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn 3km- 4- 4-Đồng 5- 5- 5-Hoàn 4 đến Dưới Dưới 4-Hài 4- 1.2
g 4.9km Đồn ý Hoàn Hoàn toàn 6.9 1.5 20 lòng Đồng triệu
riêng gý toàn toàn đồng ý triệu triệu ý
đồng đồng
ý ý
Nữ Phòn 3km- 5- 5-Hoàn 5- 5- 4-Đồng Dưới 4 Dưới Dưới 3-Bình 4- 1
g 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn ý triệu 1.5 20 thường Đồng triệu
riêng toàn đồng ý toàn toàn triệu ý
đồng đồng đồng
ý ý ý
Nữ Phòn Từ 5 km 5- 4-Đồng 5- 5- 5-Hoàn 4 đến Dưới 20 đến 3-Bình 5- 3 tr
g trở lên Hoàn ý Hoàn Hoàn toàn 6.9 1.5 39 thường Hoàn
riêng toàn toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn Dưới 1- 1-Hoàn 1- 1- 1-Hoàn Dưới 4 1.5 đến Dưới 3-Bình 1- 2tr/n
g 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn triệu 2.9 20 thường Hoàn g/thá
riêng toàn không toàn toàn không triệu toàn ng
khôn đồng ý khôn khôn đồng ý không
g g g đồng ý
đồng đồng đồng
ý ý ý
Nam Phòn 3km- 5- 5-Hoàn 4- 4- 4-Đồng Từ 7 1.5 đến 20 đến 4-Hài 5- 2.50
g 4.9km Hoàn toàn Đồn Đồn ý triệu 2.9 39 lòng Hoàn 0.00
riêng toàn đồng ý gý gý trở lên triệu toàn 0
đồng đồng ý
ý
Nam Phòn 3km- 4- 4-Đồng 5- 5- 5-Hoàn Từ 7 1.5 đến 20 đến 5-Rất 5- 2.00
g 4.9km Đồn ý Hoàn Hoàn toàn triệu 2.9 39 hài Hoàn 0.00
riêng gý toàn toàn đồng ý trở lên triệu lòng toàn 0
đồng đồng đồng ý
ý ý

16
Nữ Phòn Dưới 3- 3-Bình 3- 3- 3-Bình Dưới 4 1.5 đến Dưới 4-Hài 3-Bình 1tr6
g 3km Bình thường Bình Bình thường triệu 2.9 20 lòng thường
riêng thườ thườ thườ triệu
ng ng ng
Nữ Phòn Từ 5 km 3- 3-Bình 3- 3- 3-Bình 4 đến 1.5 đến Dưới 3-Bình 3-Bình 2
g trở lên Bình thường Bình Bình thường 6.9 2.9 20 thường thường
riêng thườ thườ thườ triệu triệu
ng ng ng
Nữ Nhà Từ 5 km 3- 3-Bình 3- 3- 3-Bình Dưới 4 Dưới Dưới 3-Bình 3-Bình 1
chun trở lên Bình thường Bình Bình thường triệu 1.5 20 thường thường triệu
g thườ thườ thườ triệu
chủ ng ng ng
Nữ Phòn Từ 5 km 4- 4-Đồng 4- 4- 4-Đồng Từ 7 1.5 đến Từ 40 3-Bình 4- 2tr
g trở lên Đồn ý Đồn Đồn ý triệu 2.9 trở lên thường Đồng
riêng gý gý gý trở lên triệu ý

Nam Nhà Dưới 4- 4-Đồng 4- 4- 4-Đồng Dưới 4 1.5 đến Dưới 3-Bình 4- 1tr8
chun 3km Đồn ý Đồn Đồn ý triệu 2.9 20 thường Đồng
g gý gý gý triệu ý
chủ
Nữ Phòn Dưới 1- 1-Hoàn 1- 1- 1-Hoàn 4 đến Từ 3 20 đến 4-Hài 1- 4tr
g 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 triệu 39 lòng Hoàn
riêng toàn không toàn toàn không triệu trở lên toàn
khôn đồng ý khôn khôn đồng ý không
g g g đồng ý
đồng đồng đồng
ý ý ý
Nữ Phòn Dưới 4- 5-Hoàn 3- 2- 2- 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 3-Bình 1.5
g 3km Đồn toàn Bình Khô Không 6.9 2.9 39 lòng thường triệu/
riêng gý đồng ý thườ ng đồng ý triệu triệu thán
ng đồng g
ý
Nữ Nhà Dưới 2- 3-Bình 3- 4- 3-Bình Dưới 4 1.5 đến 20 đến 3-Bình 4- 1,6
chun 3km Khô thường Bình Đồn thường triệu 2.9 39 thường Đồng triệu
g ng thườ gý triệu ý
chủ đồng ng
ý
Nữ Nhà Dưới 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn Từ 7 1.5 đến 20 đến 5-Rất 5- 1,50
chun 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn triệu 2.9 39 hài Hoàn 0,00
g toàn đồng ý toàn toàn đồng ý trở lên triệu lòng toàn 0đ
chủ đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nam Phòn Từ 5 km 5- 3-Bình 5- 5- 5-Hoàn 4 đến Dưới Từ 40 4-Hài 5- 1
g trở lên Hoàn thường Hoàn Hoàn toàn 6.9 1.5 trở lên lòng Hoàn 000
riêng toàn toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn 000
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn Dưới 5- 5-Hoàn 5- 4- 2- 4 đến 1.5 đến 20 đến 3-Bình 4- 2tr5
g 3km Hoàn toàn Hoàn Đồn Không 6.9 2.9 39 thường Đồng
riêng toàn đồng ý toàn gý đồng ý triệu triệu ý
đồng đồng
ý ý
Nam Phòn Từ 5 km 4- 3-Bình 5- 3- 5-Hoàn 4 đến Dưới 20 đến 4-Hài 3-Bình 1500
g trở lên Đồn thường Hoàn Bình toàn 6.9 1.5 39 lòng thường 000
riêng gý toàn thườ đồng ý triệu triệu
đồng ng
ý
Nữ Phòn Dưới 3- 5-Hoàn 4- 2- 2- 4 đến 1.5 đến Dưới 4-Hài 4- 1.8
g 3km Bình toàn Đồn Khô Không 6.9 2.9 20 lòng Đồng triệu
riêng thườ đồng ý gý ng đồng ý triệu triệu ý
ng đồng
ý
Nữ Phòn Từ 5 km 4- 4-Đồng 4- 1- 1-Hoàn Dưới 4 Dưới 20 đến 3-Bình 3-Bình 1tr2
g trở lên Đồn ý Đồn Hoàn toàn triệu 1.5 39 thường thường
riêng gý gý toàn không triệu
khôn đồng ý
g
đồng
ý
Nam Phòn 3km- 4- 4-Đồng 4- 2- 5-Hoàn 4 đến Dưới Dưới 3-Bình 4- 9000
g 4.9km Đồn ý Đồn Khô toàn 6.9 1.5 20 thường Đồng 00vn
riêng gý gý ng đồng ý triệu triệu ý d
đồng
ý

17
Nam Phòn Dưới 5- 4-Đồng 5- 4- 1-Hoàn Dưới 4 1.5 đến 20 đến 2- 5- 1tr8
g 3km Hoàn ý Hoàn Đồn toàn triệu 2.9 39 Không Hoàn
riêng toàn toàn gý không triệu hài toàn
đồng đồng đồng ý lòng đồng ý
ý ý
Nữ Phòn Từ 5 km 4- 4-Đồng 4- 2- 2- Dưới 4 Dưới 20 đến 3-Bình 4- 1tr
g trở lên Đồn ý Đồn Khô Không triệu 1.5 39 thường Đồng
riêng gý gý ng đồng ý triệu ý
đồng
ý
Nam Phòn Từ 5 km 5- 5-Hoàn 5- 2- 2- Dưới 4 Từ 3 20 đến 4-Hài 5- 5
g trở lên Hoàn toàn Hoàn Khô Không triệu triệu 39 lòng Hoàn triệu
riêng toàn đồng ý toàn ng đồng ý trở lên toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn Dưới 5- 5-Hoàn 4- 4- 3-Bình Dưới 4 Dưới Dưới 3-Bình 4- 1,4
g 3km Hoàn toàn Đồn Đồn thường triệu 1.5 20 thường Đồng triệu
riêng toàn đồng ý gý gý triệu ý
đồng
ý
Nữ Nhà 3km- 3- 4-Đồng 3- 4- 4-Đồng 4 đến 1.5 đến Từ 40 5-Rất 4- 1tr9
chun 4.9km Bình ý Bình Đồn ý 6.9 2.9 trở lên hài Đồng
g thườ thườ gý triệu triệu lòng ý
chủ ng ng
Nam Phòn Dưới 4- 4-Đồng 4- 1- 1-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 2- 4- 1,7tri
g 3km Đồn ý Đồn Hoàn toàn 6.9 2.9 39 Không Đồng ệu/n
riêng gý gý toàn không triệu triệu hài ý gười
khôn đồng ý lòng
g
đồng
ý
Nữ Phòn Dưới 4- 4-Đồng 4- 2- 2- Từ 7 Từ 3 20 đến 3-Bình 4- 3
g 3km Đồn ý Đồn Khô Không triệu triệu 39 thường Đồng
riêng gý gý ng đồng ý trở lên trở lên ý
đồng
ý
Nữ Nhà 3km- 4- 3-Bình 4- 1- 4-Đồng Dưới 4 1.5 đến 20 đến 3-Bình 4- 1.8
chun 4.9km Đồn thường Đồn Hoàn ý triệu 2.9 39 thường Đồng triệu
g gý gý toàn triệu ý
chủ khôn
g
đồng
ý
Nữ Phòn 3km- 4- 5-Hoàn 5- 1- 3-Bình 4 đến Từ 3 Từ 40 1-Rất 3-Bình 5
g 4.9km Đồn toàn Hoàn Hoàn thường 6.9 triệu trở lên không thường triệu
riêng gý đồng ý toàn toàn triệu trở lên hài
đồng khôn lòng
ý g
đồng
ý
Nam Phòn Từ 5 km 5- 5-Hoàn 5- 1- 3-Bình Dưới 4 1.5 đến 20 đến 4-Hài 3-Bình 1.8
g trở lên Hoàn toàn Hoàn Hoàn thường triệu 2.9 39 lòng thường triệu
riêng toàn đồng ý toàn toàn triệu
đồng đồng khôn
ý ý g
đồng
ý
Nam Phòn Dưới 4- 5-Hoàn 5- 1- 3-Bình Dưới 4 1.5 đến 20 đến 3-Bình 2- 1.3
g 3km Đồn toàn Hoàn Hoàn thường triệu 2.9 39 thường Không triệu
riêng gý đồng ý toàn toàn triệu đồng ý
đồng khôn
ý g
đồng
ý
Nữ Phòn Dưới 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 5- 2.00
g 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 39 lòng Hoàn 0.00
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn 0
đồng đồng đồng đồng ý đồng
ý ý ý
Nữ Phòn Từ 5 km 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến Từ 40 4-Hài 5- 2
g trở lên Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 trở lên lòng Hoàn triệu
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý

18
Nữ Phòn 3km- 5- 5-Hoàn 4- 1- 4-Đồng 4 đến 1.5 đến 20 đến 5-Rất 4- 1.5
g 4.9km Hoàn toàn Đồn Hoàn ý 6.9 2.9 39 hài Đồng triệu
riêng toàn đồng ý gý toàn triệu triệu lòng ý
đồng khôn
ý g
đồng
ý
Nam Nhà 3km- 5- 5-Hoàn 5- 1- 5-Hoàn Dưới 4 Dưới Dưới 3-Bình 5- 1
chun 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn triệu 1.5 20 thường Hoàn triệu
g toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu toàn
chủ đồng đồng khôn đồng ý
ý ý g
đồng
ý
Nam Nhà Dưới 5- 5-Hoàn 5- 4- 5-Hoàn Dưới 4 1.5 đến Dưới 3-Bình 3-Bình 2.2
chun 3km Hoàn toàn Hoàn Đồn toàn triệu 2.9 20 thường thường triệu
g toàn đồng ý toàn gý đồng ý triệu
chủ đồng đồng
ý ý
Nam Nhà Dưới 1- 2- 3- 2- 2- Dưới 4 Dưới 20 đến 3-Bình 4- 1tr
chun 3km Hoàn Không Bình Khô Không triệu 1.5 39 thường Đồng
g toàn đồng ý thườ ng đồng ý triệu ý
chủ khôn ng đồng
g ý
đồng
ý
Nữ Nhà 3km- 1- 1-Hoàn 1- 1- 1-Hoàn Dưới 4 1.5 đến 20 đến 3-Bình 1- 2,5
chun 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn triệu 2.9 39 thường Hoàn triệu
g toàn không toàn toàn không triệu toàn
chủ khôn đồng ý khôn khôn đồng ý không
g g g đồng ý
đồng đồng đồng
ý ý ý
Nữ Phòn Dưới 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn Từ 7 Từ 3 Từ 40 5-Rất 5- 3
g 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn triệu triệu trở lên hài Hoàn triệu
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý trở lên trở lên lòng toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nam Nhà 3km- 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến Dưới 20 đến 5-Rất 5- 1
chun 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 1.5 39 hài Hoàn triệu
g toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu lòng toàn
chủ đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn 3km- 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến Từ 40 5-Rất 5- 2
g 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 trở lên hài Hoàn triệu
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu lòng toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Nhà Dưới 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn Từ 7 1.5 đến 20 đến 3-Bình 5- 2.5
chun 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn triệu 2.9 39 thường Hoàn triệu
g toàn đồng ý toàn toàn đồng ý trở lên triệu toàn
chủ đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn Dưới 5- 4-Đồng 5- 5- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 3-Bình 5- 1.5
g 3km Hoàn ý Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 39 thường Hoàn triệu
riêng toàn toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn Từ 5 km 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 5-Rất 5- 2.2
g trở lên Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 39 hài Hoàn triệu
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu lòng toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn Dưới 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn Từ 7 Từ 3 Từ 40 5-Rất 5- 3.5
g 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn triệu triệu trở lên hài Hoàn triệu
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý trở lên trở lên lòng toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nam Nhà 3km- 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn Dưới 4 Dưới Dưới 2- 5- 1.4
chun 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn triệu 1.5 20 Không Hoàn triệu
g toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu hài toàn
chủ đồng đồng đồng lòng đồng ý
ý ý ý

19
Nam Phòn Dưới 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn Dưới 4 Dưới Dưới 2- 5- 1.3
g 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn triệu 1.5 20 Không Hoàn triệu
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu hài toàn
đồng đồng đồng lòng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn 3km- 4- 5-Hoàn 4- 5- 3-Bình Dưới 4 Dưới 20 đến 4-Hài 4- 1.3
g 4.9km Đồn toàn Đồn Hoàn thường triệu 1.5 39 lòng Đồng triệu
riêng gý đồng ý gý toàn triệu ý
đồng
ý
Nữ Phòn Từ 5 km 4- 4-Đồng 5- 5- 3-Bình 4 đến 1.5 đến 20 đến 3-Bình 3-Bình 2tr5
g trở lên Đồn ý Hoàn Hoàn thường 6.9 2.9 39 thường thường
riêng gý toàn toàn triệu triệu
đồng đồng
ý ý
Nữ Phòn 3km- 4- 4-Đồng 4- 4- 4-Đồng Dưới 4 Dưới 20 đến 3-Bình 4- 1tr3
g 4.9km Đồn ý Đồn Đồn ý triệu 1.5 39 thường Đồng
riêng gý gý gý triệu ý

Nữ Phòn Từ 5 km 5- 4-Đồng 4- 5- 5-Hoàn Từ 7 1.5 đến Từ 40 3-Bình 5- 2tr


g trở lên Hoàn ý Đồn Hoàn toàn triệu 2.9 trở lên thường Hoàn
riêng toàn gý toàn đồng ý trở lên triệu toàn
đồng đồng đồng ý
ý ý
Nữ Phòn Dưới 4- 5-Hoàn 5- 1- 1-Hoàn 4 đến Dưới 20 đến 2- 5- 1.2
g 3km Đồn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 1.5 39 Không Hoàn triệu
riêng gý đồng ý toàn toàn không triệu triệu hài toàn
đồng khôn đồng ý lòng đồng ý
ý g
đồng
ý
Nữ Phòn Dưới 3- 4-Đồng 4- 4- 4-Đồng Dưới 4 Dưới 20 đến 3-Bình 4- 1tr5
g 3km Bình ý Đồn Đồn ý triệu 1.5 39 thường Đồng
riêng thườ gý gý triệu ý
ng
Nữ Phòn Từ 5 km 5- 2- 5- 5- 5-Hoàn Dưới 4 Dưới Từ 40 4-Hài 5- 1,2
g trở lên Hoàn Không Hoàn Hoàn toàn triệu 1.5 trở lên lòng Hoàn
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn 3km- 4- 4-Đồng 4- 4- 3-Bình Dưới 4 1.5 đến Dưới 3-Bình 4- 800
g 4.9km Đồn ý Đồn Đồn thường triệu 2.9 20 thường Đồng
riêng gý gý gý triệu ý

Nam Phòn Từ 5 km 4- 3-Bình 4- 3- 4-Đồng Dưới 4 Dưới Dưới 3-Bình 4- 1.4


g trở lên Đồn thường Đồn Bình ý triệu 1.5 20 thường Đồng triệu
riêng gý gý thườ triệu ý
ng
Nữ Phòn Từ 5 km 5- 5-Hoàn 5- 2- 3-Bình Dưới 4 Dưới Dưới 3-Bình 5- 1tr
g trở lên Hoàn toàn Hoàn Khô thường triệu 1.5 20 thường Hoàn
riêng toàn đồng ý toàn ng triệu toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn Dưới 3- 5-Hoàn 5- 1- 1-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 3-Bình 5- 1700
g 3km Bình toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 39 thường Hoàn 000
riêng thườ đồng ý toàn toàn không triệu triệu toàn
ng đồng khôn đồng ý đồng ý
ý g
đồng
ý
Nữ Phòn 3km- 5- 4-Đồng 4- 1- 1-Hoàn Dưới 4 1.5 đến 20 đến 4-Hài 4- 2
g 4.9km Hoàn ý Đồn Hoàn toàn triệu 2.9 39 lòng Đồng triệu/
riêng toàn gý toàn không triệu ý thán
đồng khôn đồng ý g
ý g
đồng
ý
Nữ Phòn 3km- 3- 4-Đồng 4- 1- 2- Dưới 4 Từ 3 Từ 40 4-Hài 5- 3
g 4.9km Bình ý Đồn Hoàn Không triệu triệu trở lên lòng Hoàn triệu
riêng thườ gý toàn đồng ý trở lên toàn
ng khôn đồng ý
g
đồng
ý

20
Nam Phòn Từ 5 km 3- 4-Đồng 4- 4- 4-Đồng 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 4- 5
g trở lên Bình ý Đồn Đồn ý 6.9 2.9 39 lòng Đồng
riêng thườ gý gý triệu triệu ý
ng
Nữ Phòn Dưới 5- 4-Đồng 5- 4- 5-Hoàn Dưới 4 1.5 đến 20 đến 3-Bình 5- 1
g 3km Hoàn ý Hoàn Đồn toàn triệu 2.9 39 thường Hoàn triệu
riêng toàn toàn gý đồng ý triệu toàn 500
đồng đồng đồng ý
ý ý
Nam Phòn Từ 5 km 5- 5-Hoàn 5- 1- 2- Dưới 4 1.5 đến 20 đến 4-Hài 4- 1,5
g trở lên Hoàn toàn Hoàn Hoàn Không triệu 2.9 39 lòng Đồng triệu
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu ý
đồng đồng khôn
ý ý g
đồng
ý
Nữ Nhà 3km- 4- 3-Bình 3- 3- 3-Bình 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 4- 2.00
chun 4.9km Đồn thường Bình Bình thường 6.9 2.9 39 lòng Đồng 0.00
g gý thườ thườ triệu triệu ý 0
chủ ng ng
Nam Phòn Dưới 4- 3-Bình 4- 2- 3-Bình Từ 7 Từ 3 Từ 40 5-Rất 3-Bình 3.00
g 3km Đồn thường Đồn Khô thường triệu triệu trở lên hài thường 0.00
riêng gý gý ng trở lên trở lên lòng 0
đồng
ý
Nữ Phòn Dưới 4- 3-Bình 4- 4- 4-Đồng 4 đến 1.5 đến 20 đến 3-Bình 3-Bình 1
g 3km Đồn thường Đồn Đồn ý 6.9 2.9 39 thường thường triệu
riêng gý gý gý triệu triệu 8

Nam Nhà Từ 5 km 4- 4-Đồng 4- 4- 4-Đồng Từ 7 Từ 3 Từ 40 4-Hài 4- 4.00


chun trở lên Đồn ý Đồn Đồn ý triệu triệu trở lên lòng Đồng 0.00
g gý gý gý trở lên trở lên ý 0
chủ
Nam Phòn Dưới 4- 4-Đồng 4- 4- 4-Đồng 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 4- 2
g 3km Đồn ý Đồn Đồn ý 6.9 2.9 39 lòng Đồng triệu
riêng gý gý gý triệu triệu ý

Nữ Phòn Dưới 4- 2- 2- 3- 3-Bình Từ 7 Từ 3 Từ 40 5-Rất 3-Bình 5.00


g 3km Đồn Không Khô Bình thường triệu triệu trở lên hài thường 0.00
riêng gý đồng ý ng thườ trở lên trở lên lòng 0
đồng ng
ý
Nữ Phòn 3km- 5- 5-Hoàn 5- 1- 2- 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 5- 2
g 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn Không 6.9 2.9 39 lòng Hoàn trieu
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn
đồng đồng khôn đồng ý
ý ý g
đồng
ý
Nữ Nhà 3km- 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 5- 2
chun 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 39 lòng Hoàn triệu
g toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn 5
chủ đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nam Phòn 3km- 4- 4-Đồng 3- 4- 4-Đồng Từ 7 1.5 đến 20 đến 4-Hài 4- 2.50
g 4.9km Đồn ý Bình Đồn ý triệu 2.9 39 lòng Đồng 0.00
riêng gý thườ gý trở lên triệu ý 0
ng
Nữ Nhà Từ 5 km 5- 5-Hoàn 5- 5- 3-Bình Dưới 4 Dưới Dưới 3-Bình 5- 1
chun trở lên Hoàn toàn Hoàn Hoàn thường triệu 1.5 20 thường Hoàn trieu
g toàn đồng ý toàn toàn triệu toàn
chủ đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nam Nhà 3km- 3- 4-Đồng 4- 3- 4-Đồng 4 đến 1.5 đến Từ 40 5-Rất 3-Bình 2.60
chun 4.9km Bình ý Đồn Bình ý 6.9 2.9 trở lên hài thường 0.00
g thườ gý thườ triệu triệu lòng 0
chủ ng ng
Nữ Nhà 3km- 5- 5-Hoàn 5- 4- 3-Bình 4 đến Dưới 20 đến 3-Bình 5- 1
chun 4.9km Hoàn toàn Hoàn Đồn thường 6.9 1.5 39 thường Hoàn trieu
g toàn đồng ý toàn gý triệu triệu toàn 400
chủ đồng đồng đồng ý
ý ý
Nam Nhà 3km- 3- 4-Đồng 4- 4- 4-Đồng 4 đến 1.5 đến Từ 40 5-Rất 3-Bình 2.50
chun 4.9km Bình ý Đồn Đồn ý 6.9 2.9 trở lên hài thường 0.00
gý gý triệu triệu lòng 0

21
g thườ
chủ ng

Nam Phòn 3km- 3- 3-Bình 5- 5- 1-Hoàn 4 đến Dưới Từ 40 4-Hài 5- 1tr5


g 4.9km Bình thường Hoàn Hoàn toàn 6.9 1.5 trở lên lòng Hoàn
riêng thườ toàn toàn không triệu triệu toàn
ng đồng đồng đồng ý đồng ý
ý ý
Nữ Phòn 3km- 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 5- 2tr
g 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 39 lòng Hoàn
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nam Nhà Dưới 4- 4-Đồng 5- 3- 2- Dưới 4 Dưới Dưới 4-Hài 5- 1
chun 3km Đồn ý Hoàn Bình Không triệu 1.5 20 lòng Hoàn trieu
g gý toàn thườ đồng ý triệu toàn
chủ đồng ng đồng ý
ý
Nam Phòn Dưới 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 3-Bình 5- 2tr2
g 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 39 thường Hoàn
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nam Nhà 3km- 5- 5-Hoàn 5- 4- 2- Dưới 4 Dưới Dưới 4-Hài 5- 1.3
chun 4.9km Hoàn toàn Hoàn Đồn Không triệu 1.5 20 lòng Hoàn trieu
g toàn đồng ý toàn gý đồng ý triệu toàn
chủ đồng đồng đồng ý
ý ý
Nam Nhà 3km- 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 3-Bình 5- 2tr5
chun 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 39 thường Hoàn
g toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn
chủ đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nam Phòn Dưới 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn Dưới 4 Dưới Dưới 4-Hài 5- 1tr4
g 3km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn triệu 1.5 20 lòng Hoàn
riêng toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn Dưới 5- 5-Hoàn 5- 2- 3-Bình Từ 7 Từ 3 Từ 40 5-Rất 5- 3
g 3km Hoàn toàn Hoàn Khô thường triệu triệu trở lên hài Hoàn trieu
riêng toàn đồng ý toàn ng trở lên trở lên lòng toàn
đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nam Nhà Dưới 5- 5-Hoàn 5- 2- 3-Bình Dưới 4 Dưới Dưới 3-Bình 3-Bình 1.2
chun 3km Hoàn toàn Hoàn Khô thường triệu 1.5 20 thường thường trieu
g toàn đồng ý toàn ng triệu
chủ đồng đồng đồng
ý ý ý
Nữ Phòn Từ 5 km 5- 3-Bình 4- 2- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 3-Bình 2
g trở lên Hoàn thường Đồn Khô toàn 6.9 2.9 39 lòng thường trieu
riêng toàn gý ng đồng ý triệu triệu
đồng đồng
ý ý
Nam Phòn Dưới 4- 3-Bình 5- 4- 5-Hoàn 4 đến Dưới Dưới 3-Bình 3-Bình 1.00
g 3km Đồn thường Hoàn Đồn toàn 6.9 1.5 20 thường thường 0.00
riêng gý toàn gý đồng ý triệu triệu 0
đồng đồng
ý
Nữ Nhà 3km- 4- 4-Đồng 5- 4- 4-Đồng Từ 7 1.5 đến 20 đến 4-Hài 3-Bình 2.50
chun 4.9km Đồn ý Hoàn Đồn ý triệu 2.9 39 lòng thường 0.00
g gý toàn gý trở lên triệu 0
chủ đồng đồng
ý
Nữ Phòn 3km- 5- 3-Bình 3- 4- 4-Đồng 4 đến 1.5 đến 20 đến 5-Rất 3-Bình 2.00
g 4.9km Hoàn thường Bình Đồn ý 6.9 2.9 39 hài thường 0.00
riêng toàn thườ gý triệu triệu lòng 0
đồng ng đồng
ý
Nam Phòn 3km- 5- 4-Đồng 4- 5- 3-Bình 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 4- 1,8
g 4.9km Hoàn ý Đồn Hoàn thường 6.9 2.9 39 lòng Đồng triệu
riêng toàn gý toàn triệu triệu ý đồng
đồng đồng /
ý ý thán
g

22
Nam Nhà Dưới 4- 3-Bình 3- 5- 5-Hoàn Dưới 4 Dưới Dưới 3-Bình 4- 1.30
chun 3km Đồn thường Bình Hoàn toàn triệu 1.5 20 thường Đồng 0.00
g gý thườ toàn đồng ý triệu ý 0
chủ ng đồng đồng
ý
Nam Nhà 3km- 4- 4-Đồng 3- 5- 2- Dưới 4 Dưới 20 đến 4-Hài 4- 1.2
chun 4.9km Đồn ý Bình Hoàn Không triệu 1.5 39 lòng Đồng triệu/
g gý thườ toàn đồng ý triệu ý thán
chủ ng đồng g
ý
Nam Phòn Dưới 4- 3-Bình 3- 3- 4-Đồng 4 đến 1.5 đến 20 đến 4-Hài 3-Bình 2.70
g 3km Đồn thường Bình Bình ý 6.9 2.9 39 lòng thường 0.00
riêng gý thườ thườ triệu triệu 0
ng ng đồng

Nữ Phòn Từ 5 km 5- 4-Đồng 4- 5- 1-Hoàn Dưới 4 Dưới Dưới 3-Bình 4- 1.2


g trở lên Hoàn ý Đồn Hoàn toàn triệu 1.5 20 thường Đồng triệu/
riêng toàn gý toàn không triệu ý thán
đồng đồng đồng ý g
ý ý
Nam Nhà 3km- 5- 5-Hoàn 5- 5- 5-Hoàn 4 đến 1.5 đến 20 đến 3-Bình 5- 2.5
chun 4.9km Hoàn toàn Hoàn Hoàn toàn 6.9 2.9 39 thường Hoàn triệu
g toàn đồng ý toàn toàn đồng ý triệu triệu toàn
chủ đồng đồng đồng đồng ý
ý ý ý
Nữ Phòn Từ 5 km 5- 5-Hoàn 4- 5- 1-Hoàn Dưới 4 Dưới 20 đến 4-Hài 4- 1
g trở lên Hoàn toàn Đồn Hoàn toàn triệu 1.5 39 lòng Đồng triệu/
riêng toàn đồng ý gý toàn không triệu ý thán
đồng đồng đồng ý g
ý ý

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành dự án khảo sát kết thúc học phần “Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định thuê phòng trọ của sinh viên nữ và nam K48 UEH”, ngoài sự cố
gắng của các thành viêntrong nhóm còn có sự giúp đỡ từ các thầy cô, bạn bè.
Đầu tiên, chúng em chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Văn Trãi - Giảng
viên học phần Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh đã truyền đạt, giảng
dạy cho chúng em rất nhiều kiến thức mới và bổ ích. Cảm ơn thầy vì đã luôn đồng
hành, hỗ trợ, chỉ ra những điểm yếu và sẵn lòng giúp chúng em khắc phục để hoàn
thiện dự án một cách tốt nhất.
Cùng với đó là sự giúp đỡ, ủng hộ rất nhiều từ phía bạn bè. Nhóm chúng mình
xin được gửi lời cảm ơn đến các bạn đã dành thời gian quý báu giúp chúng mình
hoàn thành bài khảo sát này-phục vụ cho quá trình hoàn thành dự án.
Song, dự án này vẫn còn tồn tại ít nhiều thiếu sót trong quá trình tìm tòi, thu thập
và xử lí số liệu. Bản thân chúng em mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy
để hoàn thiện hơn cho các dự án tiếp theo. Một lần nữa chúng em xin chân thành
cảm ơn.

23
MỤC LỤC

PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 1


1.Tóm tắt:...................................................................................................... 1
2. Giới thiệu dự án nghiên cứu: ................................................................... 1
2.1. Lý do chọn đề tài: .............................................................................. 1
2.2. Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................... 2
2.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ....................................................... 2
PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC HIỆN......... ....................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................ 2
3.1. Mẫu: ................................................................................................... 2
3.2. Phương pháp khảo sát:...................................................................... 2
3.3. Phương pháp thu thập: ..................................................................... 2
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: ............................................................ 3
4.1. Giới tính của sinh viên: ..................................................................... 3
4.2. Loại hình phòng trọ của sinh viên K48 UEH: .................................. 3
4.3. Khoảng cách từ chỗ ở đến trường của sinh viên K48 UEH: ........... 4
4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chỗ ở của sinh viên
K48 UEH:.................................................................................................. 6
4.5. Thu nhập hàng tháng (gồm tiền lương và tiền gia đình chu cấp)
của sinh viên K48 UEH: ........................................................................... 7
4.6. Chi phí thuê trọ của sinh viên K48 UEH: ........................................ 7
4.7. Diện tích phòng trọ sinh viên đang ở (m2): ...................................... 9
4.8. Mức độ hài lòng với phòng trọ hiện tại của sinh viên K48 UEH: . 10
4.9. Kiểm định: ....................................................................................... 10
5. Hạn chế: .................................................................................................. 12
PHẦN 3: KẾT LUẬN............................ ......... ..Error! Bookmark not defined.
6. Kế t luâ ̣n và khuyế n nghi:̣ ....................................................................... 13
6.1. Kết luận: ........................................................................................... 13
6.2. Khuyến nghị:.................................................................................... 13
7.Tài liêụ tham khảo: ................................................................................. 14
8.Phu ̣ lu ̣c: .................................................................................................... 14
24
8.1. Câu hỏi: ............................................................................................ 14
8.2. Bảng trả lời: ..................................................................................... 16
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. 23

25

You might also like