Professional Documents
Culture Documents
Dự án cuối kỳ thống kê nhóm 7
Dự án cuối kỳ thống kê nhóm 7
DỰ ÁN CUỐI KỲ
MÔN HỌC: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ
VÀ KINH DOANH
Với thời đại công nghệ kĩ thuật số đang phát triển mạnh mẽ, nên để thuận tiện trong
việc thu thập dữ liệu, chúng tôi đã thực hiện khảo sát online bằng biểu mẫu google
form. Với khoảng thời gian khảo sát bắt đầu từ ngày 14/03/2023 đến ngày 31/03/2023,
thực hiện cuộc khảo sát và tìm hiểu về việc lựa chọn xe máy đến trường của sinh viên
K48 Trường Đại học Kinh Tế TPHCM (UEH) với số lượng sinh viên được khảo sát
khoảng 100 người. Con số này tuy là một phần nhỏ, chưa thể nói là toàn diện nhưng
cũng phản ánh được một phần của vấn đề.
Để có thể hoàn thành bài luận về đề tài “ Khảo sát về việc lựa chọn xe máy đến
trường của sinh viên K48 Trường Đại học Kinh Tế TPHCM (UEH)“, bên cạnh sự nỗ
lực cố gắng của các thành viên trong nhóm không thể không nhắc đến sự giúp đỡ nhiệt
tình của thầy cô và các bạn. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn:
- TS. Nguyễn Văn Trãi – Giảng viên bộ môn Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh
doanh, người đã giúp đỡ tận tình để chúng tôi có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu
này.
- Các bạn sinh viên đã dành thời gian thực hiện khảo sát để giúp đỡ nhóm trong quá
trình xây dựng bài luận này.
PHẦN NỘI DUNG
1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
- Cũng như những nhu cầu tự nhiên như ăn, mặc, ở thì một nhu cầu khác cũng không
thể thiếu được đối với con người trong cuộc sống hiện nay đó là phương tiện đi lại hay
còn gọi là phương tiện giao thông. Và để đáp ứng đựơc nhu cầu đó của người dân thì
hàng loạt các phương tiện giao thông đã được nghiên cứu, sản xuất và đưa vào sử
dụng như ô tô, xe máy, xe đạp điện…
- Nếu như ở Việt Nam khoảng một hai thập niên trước đây xe máy mang tính thiểu số,
thì trong những năm gần đây, chiếc xe máy đã trở nên phổ biến hơn và hầu như trở
thành phương tiện giao thông chính của đại đa số người dân. Hiện nay, có những hộ
gia đình có 1, 2 thậm chí có đến 3, 4 chiếc xe máy trong nhà. Nhận biết được nhu cầu
lớn về xe máy như vậy nên trong thời gian qua đã có nhiều nhà cung cấp trên thị
trường xe máy Việt Nam. Các hãng xe máy nổi tiếng trên thế giới như: Honda, SYM,
Suzuki, Yamaha…đã tiến hành liên doanh với Việt Nam để sản xuất và cung cấp cho
người tiêu dùng Việt Nam.
- Để hiểu rõ hơn tầm quan trọng của xe gắn máy trong cuộc sống nói chung và trong
thời sinh viên nói riêng. Chúng tôi đã tiến hành khảo sát việc lựa chọn xe máy để
đến trường của sinh viên K48 Trường Đại học Kinh Tế TPHCM ( UEH). Thông qua
đề tài sẽ giúp sinh viên nhận thấy được sự thuận tiện và bất lợi trong việc đi xe máy
đến trường.
- Nhận thức được tầm quan trọng từ những vấn đề trên chúng tôi đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu “ Khảo sát và tìm hiểu về việc lựa chọn xe máy đến trường của sinh viên
K48 Trường Đại học Kinh Tế TPHCM (UEH).” để làm dự án cuối kỳ của mình.
2. Giới thiệu dự án nghiên cứu
2.1 Lí do chọn đề tài
Trong xu thế xã hội phát triển, đất nước hội nhập như ngày nay, mức sống của con
người ngày càng nâng cao, nhu cầu của con người dần thay đối, nó không chỉ dừng lại
ở “cơm no, áo ấm” mà được nâng lên thành “ ăn ngon, mặc đẹp” và được mọi người
tôn trọng, kính nể... Điều này thể biện trong việc nhu cầu cung cấp sản phẩm của
khách hàng không chỉ dừng lại ở sản phẩm tốt mà còn phải thỏa mãn cao nhất nhu
cầu của khách hàng. Song song với những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống thì nhu cầu
di chuyển và đi lại cũng là nhu cầu không thể thiếu của con người trong sự phát triển
mạnh mẽ của khoa học - công nghệ như hiện nay.
Đặc biệt hơn hết xe máy là phương tiện quan trọng và cần thiết đối với đời sống của
con người. Do yêu cầu càng ngày cao của việc học tập, đi lại vì vậy việc sử dụng
phương tiện đi lại liên tục và thuận tiện nhất là xe máy. Vì thế, việc sở hữu một chiếc
xe máy sẽ phục vụ cho việc học của sinh viên được tốt hơn.
Là sinh viên UEH, nhóm chúng tôi đã chọn đề tài: “ Khảo sát việc lựa chọn xe máy để
đến trường của sinh viên K48 Trường Đại học Kinh Tế TPHCM ( UEH)”. Thông qua
đề tài, chúng tôi hi vọng có thể đưa ra kết luận cho các sinh viên trong việc lựa chọn
xe máy để đến trường với những thuận tiện mà xe máy mang lại mà không có bất kì
phương tiện nào có thể thay thế được.
2.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Dòng xe mà các sinh viên K48 UEH ưa chuộng.
- Đánh giá mức độ hài lòng xe máy mà sinh viên K48 UEH đang dùng có đúng với
mong muốn nhu cầu sử dụng hiện tại.
- Chi phí dành cho việc di chuyển đến trường của sinh viên K48 UEH
- So sánh chi phí giữa việc chọn xe máy và phương tiện khác ( xe buýt ) để đến trường
của sinh viên K48 UEH.
- Từ việc khảo sát và nghiên cứu các vấn đề trên nhằm đưa ra định hướng cho sinh
viên K48 UEH về việc chọn xe máy phù hợp nhất để đến trường.
2.3 Đối tượng , phạm vi nghiên cứu
Đối tượng mà chúng tôi hướng đến là sinh viên K48 Trường Đại học kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh (UEH).
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Mẫu
Về cách lấy mẫu, chúng tôi sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản cỡ n
từ một tổng thể hữu hạn quy mô N. Cụ thể hơn, chúng tôi đã thực hiện khảo sát và thu
thập dữ liệu từ 100 bạn sinh viên K48 đến từ trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh (UEH).
3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu : trực tuyến (online) bằng Google forms.
3.3 Công cụ thu thập
Chúng tôi đã thiết kế bảng câu hỏi bằng biểu mẫu Google forms, sau đó đăng link
khảo sát lên Facebook và các nền tảng truyền thông xã hội khác để thu thập dữ liệu.
Qua đây, chúng tôi đã khảo sát khoảng 100 sinh viên K48 trường Đại học Kinh tế
TP.HCM (UEH). Chúng tôi sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và
định lượng để tìm hiểu nhu cầu việc lựa chọn xe máy để đến trường của sinh viên
K48 UEH.
4. Kết quả nghiên cứu
Bảng 1.1: Bảng thống kê giới tính sinh viên UEH K48 tham gia khảo sát
Bảng 1.2: Bảng tần số, tần suất, tần suất phần trăm thể hiện giới tính sinh viên
UEH k48 tham gia khảo sát.
Giới tính Tần số Tần suất Tần suất phần
trăm 0.58*100
Nữ 58 0.58 58
Nam 42 0.42 42
Tổng 100 1 100
58/100
42% Nữ
58%
Nam
Biểu đồ thể hiện giới tính sinh viên UEH k48 tham gia khảo sát
- Nhận xét: Tỉ lệ sinh viên nữ tham gia khảo sát cao hơn sinh viên nam.
Bảng 2.1: Bảng thống kê dòng xe được ưa chuộng của sinh viên UEH k48
Bảng 2.2: Bảng tần số, tần suất, tần suất phần trăm thể hiện dòng xe được ưa
chuộng của sinh viên UEH k48
Giới tính Tần số Tần suất Tần suất phần
trăm
Tay ga 56 0.56 56 0.56*100
Xe số 44 0.44 44
56/100
44% Tay ga
56%
Xe số
Biểu đồ thể hiện dòng xe được ưa chuộng của sinh viên UEH K48 tham gia khảo
sát
- Nhận xét: Tỉ lệ sinh viên UEH K48 lựa chọn xe tay ga nhiều hơn xe số.
Bảng 3: Bảng tần số, tần suất, tần suất phần trăm về khoảng cách từ nơi bạn ở
đến trường của sinh viên UEH K48 tham gia khảo sát
Khoảng cách Tần số Tần suất Tần suất phần
(km) trăm
Dưới 2 16 0.16 16
Từ 2 đến 4,9 25 0.25 25
Từ 5 đến 7,9 29 0.29 29
Trên 8 30 0.3 30
Tổng 100 1 100
Biểu đồ thể hiện khoảng cách từ nơi bạn ở đến trường của sinh viên UEH k48
tham gia khảo sát ( đơn vị : km )
- Nhận xét: Tỉ lệ sinh viên UEH k48 tham gia khảo sát có nơi ở cách trường từ 5 đến
7.9 km và trên 8 km là nhiều nhất, và có nơi ở cách trường dưới 2 km là ít nhất.
Bảng 4.1: Bảng thống kê đánh giá mức độ hài lòng của chiếc xe máy mà bạn đang
sử dụng để đến trường ( với thiết kế nhỏ gọn, dễ di chuyển,...) [Thiết kế nhỏ gọn,
dễ di chuyển]
Chú thích:
1: rất không hài lòng 4: hài lòng
2: không hài lòng 5: rất hài lòng
3: bình thường
Bảng 4.2: Bảng tần số, tần suất, tần suất phần trăm về đánh giá mức độ hài lòng
của chiếc xe máy mà bạn đang sử dụng để đến trường ( với thiết kế nhỏ gọn, dễ di
chuyển,...) [Thiết kế nhỏ gọn, dễ di chuyển]
Mức độ đánh giá Tần số Tần suất Tần suấ phần trăm
Rất không hài lòng 4 0.04 4
Không hài lòng 5 0.05 5
Bình thường 30 0.3 30
Hài lòng 37 0.37 37
Rất hài lòng 24 0.24 24
Tổng 100 1 100
40
37
35
30
30
25 24
20
15
10
4 5
5
0
rất không hài lòng không hài lòng bình thường hài lòng rất hài lòng
Biểu đồ thể hiện đánh giá mức độ hài lòng của chiếc xe máy mà bạn đang sử dụng
để đến trường ( với thiết kế nhỏ gọn, dễ di chuyển,...) [Thiết kế nhỏ gọn, dễ di
chuyển]
- Nhận xét: Tỉ lệ sinh viên UEH k48 tham gia khảo sát cảm thấy hài lòng với chiếc xe
của mình là nhiều nhất và rất không hài lòng là ít nhất.
Bảng 5.1 : Bảng thống kê chi phí 1 tháng của 100 bạn sinh viên K48 UEH sử
dụng cho việc di chuyển bằng xe máy ( Đơn vị : triệu đồng )
0.5 0.15 0.2 0.228 0.3 0.3 0.2 0.3 0.3 0.25
0.35 0.3 0.5 0.15 0.2 0.3 0.4 0.3 0.55 0.2
0.4 0.4 0.5 0.7 0.5 0.4 0.45 0.35 0.45 0.15
0.2 0.5 0.3 0.2 0.3 0.4 0.28 0.35 0.42 0.3
0.2 0.2 0.3 0.7 0.5 0.4 0.4 0.4 0.6 0.3
0.25 0.5 0.08 0.25 0.35 0.3 0.4 0.5 0.35 0.4
0.5 0.5 0.2 0.4 0.5 0.5 0.4 0.5 0.5 0.5
0.1 0.8 0.7 0.15 0.1 0.3 0.18 0.55 0.25 0.7
0.5 0.2 0.2 0.5 0.2 0.15 0.25 0.4 0.45 0.5
0.2 0.5 0.8 0.2 0.2 0.22 0.35 0.4 0.2 0.6
Bảng 5.2 :Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm thể hiện chi
phí 1 tháng của 100 sinh viên K48 UEH sử dụng cho việc di chuyển bằng xe
máy
Số tiền Tần số Tần suất Tần suất phần trăm
Dưới 0.15 3 0.03 3
0.15-0.249 24 0.24 24
0.25-0.399 26 0.26 26
0.4-0.549 37 0.37 37
0.55-0.699 4 0.04 4
Từ 0.7 trở lên 6 0.06 6
Tổng 100 1 100
40
37
35
30
26
25
24
20
15
10
4 6
5 3
0
Dưới 0.15 0.15-0.249 0.25-0.399 0.4-0.549 0.55-0.699 Từ 0.7 trở lên
Biểu đồ thể hiện chi phí 1 tháng sinh viên K48 UEH sử dụng cho việc đi lại
bằng xe máy
- Nhận xét: Dựa vào trên ta có thể thấy số tiền trong khoảng 0.4 đến 0.549 triệu
đồng và từ 0.25 đến 0.399 triệu đồng là số tiền mà sinh viên K48 UEH chi trả
nhiều nhất cho việc đi lại bằng xe máy chiếm 63 sinh viên trên tổng số 100 sinh
viên K48 UEH. Thấp nhất là dưới 0.15 triệu đồng và 0.55 – 0.669 triệu đồng.
Trung bình mẫu
∑ xi 0.5+0.15+…+ 0.2+ 0.6 362.58
x=
n = 100
=
100
≈ 3.63
Trung bình
Phương sai
= 17111,35
Độ lệch chuẩn
Bảng 5.6: Bảng thống kê chi phí 1 tháng sử dụng xe máy của 58 sinh viên nữ k48
UEH (đơn vị: ngàn đồng)
80 150 150 150 150 150 180
200 200 200 200 200 200 200
200 200 200 200 200 200 250
250 250 300 300 300 300 300
300 300 350 400 400 400 400
400 400 400 420 500 500 500
500 500 500 500 500 500 500
500 500 500 600 700 700 700
800 800
Bảng 5.7 : Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm chi phí 1 tháng sử
dụng xe máy của 58 sinh viên nữ k48 UEH (đơn vị: ngàn đồng)
Số tiền Tần số Tần suất Tần suất phần
trăm
Dưới 150.000 1 0,017 1,7
150.000 đến 299.000 22 0,379 37,9
Từ 300.000 trở lên 35 0,604 60,4
Tổng 58 1,00 100
Trung bình
Phương sai
= 3409,81
Độ lệch chuẩn
Nam Nữ
Kích thước mẫu 42 58
Trung bình mẫu 367,33 359,14
Độ lệch chuẩn mẫu 130,81 58,39
+ Ước lượng điểm:
Với:
: chi phí sử dụng trung bình cho việc di chuyển bằng xe máy của sinh viên
nam
: chi phí sử dụng trung bình cho việc di chuyển bằng xe máy của sinh viên
nữ
+ Bậc tự do của tα/2
+ Kết luận: Ta có khoảng tin cậy 95% về sự chênh lệch số tiền dành cho việc di
chuyển bằng xe máy đến trường giữa nam và nữ là từ 35,12 nghìn đồng cho đến
51,5 nghìn đồng
Kiểm định sự khác biệt
+ Phát triển giả thiết
0.2 0.24 0.15 0.22 0.21 0.1 0.128 0.139 0.36 0.25
0.27 0.12 0.14 0.19 0.23 0.13 0.1 0.15 0.4 0.12
0.15 0.25 0.12 0.25 0.2 0.09 0.2 0.09 0.35 0.2
0.15 0.2 0.17 0.23 0.17 0.135 0.149 0.12 0.4 0.27
0.3 0.08 0.19 0.2 0.2 0.89 0.189 0.17 0.29 0.37
0.24 0.13 0.19 0.17 0.29 0.12 0.19 0.99 0.3 0.2
0.08 0.26 0.149 0.25 0.1 0.15 0.119 0.2 0.35 0.14
0.24 0.1 0.18 0.15 0.08 0.156 0.15 0.2 0.35 0.24
0.22 0.15 0.24 0.12 0.15 0.85 0.179 0.24 0.4 0.32
0.2 0.15 0.24 0.12 0.21 0.99 0.15 0.22 0.28 0.3
Bảng 6.2 : Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất phần trăm thể hiện chi
phí của 100 sinh viên K48 UEH sử dụng cho việc di chuyển bằng xe buýt.
Số tiền Tần số Tần suất Tần suất phần trăm
Dưới 0.99 9 0.09 9
0.1- 0.149 21 0.21 21
0.15-0.199 23 0.23 23
0.2- 0.249 25 0.25 25
0.25-0.299 10 0.1 10
Từ 0.3 trở lên 12 0.12 12
Tổng 100 1 100
30
25
25
23
21
20
15
12
10
10 9
0
Dưới 0.1 0.1- 0.149 0.15-0.199 0.2- 0.249 0.25-0.299 Từ 0.3 trở lên
Biểu đồ thể hiện chi phí 1 tháng sinh viên K48 UEH chi trả cho việc đi lại bằng xe
buýt
- Nhận xét: Dựa vào trên ta có thể thấy số tiền trong khoảng 0.2 đến 0.249 triệu
đồng và từ 0.15 đến 0.149 triệu đồng là số tiền mà sinh viên K48 UEH chi trả
nhiều nhất cho việc đi lại bằng xe buýt chiếm 48 sinh viên trên tổng số 100 sinh
viên K48 UEH. Thấp nhất là dưới 0.1 triệu đồng và 0.25 – 0.299 triệu đồng.
5. Kết luận