You are on page 1of 32

MÔN NGHIÊN CỨU

MARKETING
NHÓM 2
I Đề tài nghiên cứu
1. Lý do chọn đề tài

- Trướ c sự phá t triển củ a cô ng nghệ 4.0, cù ng vớ i đó là tình


hình dịch bệnh phứ c tạ p đã khiến cho việc mua sắ m online
đã trở thà nh hoạ t độ ng thườ ng nhậ t, và khô ng quá xa lạ đố i
vớ i mỗ i ngườ i. Đặ c biệt hơn là giớ i trẻ hiện nay,
việ c mua sắ m online cà ng phổ biế n hơn khi mỗ i chú ng ta đều
có sử dụ ng cho mình mộ t chiếc smartphone.
- Đố i vớ i cá c bạ n trẻ, cá c bạ n sinh viên số ng xa nhà , khô ng chịu sự quả n lý củ a gia đình thì việc mua hà ng
online sẽ khó có thể kiểm soá t đượ c khi mà chỉ cầ n ngồ i tạ i nhà qua mộ t và i bướ c click là đã có thể đặ t thà nh
cô ng mộ t mó n hà ng online.
• Thự c tế cho thấy việ c mua sắ m online đặ c biệt phổ biến hơn ở cá c lĩnh vự c như mua sắ m
thờ i trang, mỹ phẩ m – đồ là m đẹ p, cá c dịch vụ ă n uố ng,... bở i đi kèm sự phá t triể n đó mộ t
số nề n tả ng như Tiktok, youtube,.. đã phá t triển mạ nh mẽ, có nhiều video review về cá c
sả n phẩ m, tạ o cho tâ m lí ngườ i xem cả m thấy an toà n, tin tưở ng hơn và o việc mua sắ m
online đó . Và nhó m chú ng em đã quyết định chọ n nghiê n cứ u về lĩnh vự c thờ i trang – lĩnh
vự c mà ngườ i mua luô n chạy theo xu hướ ng hà ng đầ u. Tuy nhiên, đây chỉ là nhữ ng dữ
liệu mang tính chấ t quan sá t củ a cá nhâ n. Để có số liệu thiết thự c và đủ cơ sở để thự c
nghiệm phương phá p nhằ m cả i thiện.
• Thêm và o đó , qua phâ n tích sơ bộ mộ t số câ u trả lờ i củ a sinh viên cho cá c câ u hỏ i ở phầ n
đọ c hiểu và nghe chú ng tô i phầ n nà o nắ m bắ t đượ c tình hình thự c tế. Tuy nhiên, cho đến
nay chưa có bấ t kỳ số liệ u điều tra chính thứ c nà o về thự c trạ ng mua sắ m thờ i trang
online củ a sinh viên trên địa bà n Hà Nộ i.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đánh giá được thực trạng mua Nêu rõ những vấn đề và tìm ra

01 02
sắm online của sinh viên trên bản chất của việc mua sắm thời
địa bàn Hà Nội . trang online của sinh viên.

Xây dựng phương pháp phù Đánh giá tính hiệu quả của các

03 hợp cho thực trang đó của sinh


viên. 04
giải pháp đã được đề xuất đưa
ra.
II
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Hà nh vi mua sắ m trự c
tuyến củ a sinh viên trên
địa bà n Hà Nộ i đố i vớ i
sả n phẩ m thờ i trang
PHẠM VI NGHIÊN CỨU

THỜI GIAN KHÔNG GIAN


• Thờ i gian thự c hiện nghiên cứ u: Đượ c tiến hà nh thự c hiện tạ i thà nh phố Hà
từ 17/1 đến 5/4. Nộ i:
• Quá trình thu thậ p và tìm kiếm • Thà nh phố lớ n trọ ng điểm về kinh tế,
thô ng tin dữ liệu liên quan: từ nhiều trườ ng đạ i họ c  tập trung nhiều
ngày 17/1 sinh viên.
• Quá trình khả o sá t từ ngày 28/3 • Mứ c độ sử dụ ng internet cao 
đến 5/4. thương mạ i điện tử phát triển rộ ng rã i
và nhanh chó ng.
III
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP DỮ LIỆU
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU PHÂN TẦNG

● Chia tổ ng thể ra thà nh từ ng nhó m nhỏ , theo 1 tiêu


thứ c nà o đó ( thu nhậ p , giớ i tính , tuổ i tá c , . . . )

● Chọ n ngẫ u nhiên hay hệ thố ng trong từ ng nhó m


phâ n tầ ng theo tỷ lệ vớ i độ lớ n củ a nhó m

Cách tiến hành: nhó m muố n tìm hiểu về 500 mẫ u hà nh vi nhu cầ u mua
sắ m thờ i trang trự c tuyến củ a sinh viê n trê n địa bà n Hà Nộ i. Có thể chia ra
thà nh từ ng nhó m nhỏ theo 1 tiêu thứ c số tiêu thứ c: thờ i gian sử dụ ng mạ ng
internet , thu nhậ p , độ quan tâ m đến mua hà ng onl , . . . để quyết định cơ
cấ u củ a mẫ u nghiên cứ u
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
● Thu thậ p dữ liệu sơ cấ p bằ ng phương phá p phỏ ng vấ n qua thư
điện tử

● Phỏ ng vấ n qua thư điện tử là hình thứ c gử i bả ng câ u hỏ i và yêu


cầ u đá p viên trả lờ i qua thư điện tử
- Chỉ á p dụ ng vớ i nhữ ng đố i tượ ng có email
- Thu đượ c kết quả nhanh chó ng và ít tố n ké m
- Khả o sá t trự c tuyến là mộ t phương phá p mớ i
và phổ biến hiệ n

CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Bả ng câ u hỏ i


đượ c thiế t kế trên Google Docs, sau đó
gử i cho cá c đá p viên thô ng qua email,
qua mạ ng xã hộ i,…
Phần 2. Kết quả
khảo sát
1. Đối tượng nghiên cứu

 58,3% sinh viên tham gia


khả o sá t tạ m trú ở Hà Nộ i.
 41,7% là có hộ khẩ u ở Hà
Nộ i.

Biểu đồ 1. Biểu đồ thể hiện nơi cư trú


2. Giới tính

 55,6% sinh viên tham gia


khảo sát là nữ.
 43,4% là nam.
 1% không muốn nêu cụ
thể.

Biểu đồ 2. Biểu đồ thể hiện giới tính


3. Thời gian sử dụng internet hàng ngày.

Phầ n lớ n sinh viê n sử dụ ng internet từ 3- 5 giờ /ngày


( chiếm 33,4%), thờ i gian sử dụ ng internet trên 5 giờ /
ngày chiếm 28,5%
=> Thờ i gian sử dụ ng internet hà ng ngày củ a sinh viê n
khá cao do việc sử dụ ng internet có thể giú p sinh viê n
tiếp cậ n thô ng tin cầ n thiế t cho việ c họ c tậ p, dễ dà ng
trao đổ i vớ i giả ng viên, bạ n bè . Ngoà i mụ c đích họ c tậ p
thì việc sử dụ ng internet cò n giú p sinh viên giả i trí, mua
sắ m trự c tuyến,...
Biểu đồ 3. Biểu đồ thể hiện
thời gian sử dụng internet
4. Chi tiêu hàng tháng để mua sắm quần áo.

Nhậ n xét: Phầ n lớ n sinh viê n chi dướ i 1 triệu/ thá ng


cho việc mua sắ m quầ n á o do thu nhậ p củ a sinh viên
cò n thấ p. Bê n cạ nh đó ngoà i việc chi tiêu để mua sắ m
quầ n á o, sinh viên cò n phả i chi cho cá c khoả n phí như:
phí ă n ở , phí đi lạ i, chi phí mua sá ch vở , giá o trình, ... do
đó mứ c chi dướ i 1 triệu/ thá ng cho việc mua sắ m quầ n
á o củ a sinh viên chiế m đế n 40,7%.

Biểu đồ 4. Biểu đồ thể hiện mức chi tiêu


hàng tháng để mua sắm quần áo
5. Mức độ thường xuyên mua sắm trên các kênh mua sắm trực tuyến
 Tài khoản bán hàng cá nhân
trên các trang mạng xã hội
 Chưa từ ng mua: 29,8 %
 1 lầ n/thá ng: 43,1%
 2-3 lầ n/ thá ng: 18%
 1 lầ n/ tuầ n: 6,1%
 Hơn 3 lầ n/ tuầ n: 3%

 Các diễn đàn, hội nhóm


trên mạng xã hội
Biểu đồ 5. Biểu đồ thể hiện mức độ
thường xuyên mua sắm trên các kênh mua sắm trực tuyến  Chưa từ ng mua: 37,7%
 1 lầ n/thá ng: 37,7%
 2-3 lầ n/ thá ng: 14,6%
 1 lầ n/ tuầ n: 7,7 %
 Hơn 3 lầ n/ tuầ n: 2,3%
 Các sàn thương mại điện tử: shoppe, Lazada  Các trang web của nhà bán lẻ
 Chưa từ ng mua: 5,6%  Chưa từ ng mua: 38 %
 1 lầ n/thá ng: 45,5%  1 lầ n/thá ng: 37,7%
 2-3 lầ n/ thá ng: 32,5%  2-3 lầ n/ thá ng: 12,9%
 1 lầ n/ tuầ n: 9,9%  1 lầ n/ tuầ n: 7,6 %
 Hơn 3 lầ n/ tuầ n: 6,5%  Hơn 3 lầ n/ tuầ n: 3,8%

Nhậ n xé t:
- Kê nh mua sắ m trự c tuyến đượ c ít sinh viên lự a chọ n là thô ng qua cá c trang web
củ a nhà bá n lẻ và mua sắ m trự c tuyế n thô ng qua cá c diễn đà n, hộ i nhó m trên
mạ ng xã hộ i.
- Tầ n suấ t mua sắ m trự c tuyến củ a sinh viên phổ biến nhấ t là 1 lầ n/ thá ng, sau đó là
2-3 lầ n/ thá ng do sinh viê n có mứ c thu nhậ p thấ p do đó việc chi cho mua sắ m bị
hạ n chế
6. Mức độ quan tâm về mặt hàng thời trang
khi mua sắm trực tuyến
+ 84,8% sinh viên rấ t quan tâ m và quan tâ m
đến chấ t lượ ng sả n phẩ m.
+ Mứ c giá khi mua sắ m trự c tuyế n cũ ng đượ c
sinh viên quan tâ m vớ i tỷ lệ 80,5% sinh viên rấ t
quan tâ m và quan tâ m.
+ Tỷ lệ sinh viên tham gia khả o sá t rấ t quan
tâ m và quan tâ m đến mẫ u mã đa dạ ng, hợ p xu
thế là 76,5%.

=> Nhậ n xé t: Chấ t lượ ng sả n phẩ m khi mua sắ m trự c


Biểu đồ 6. Biểu đồ thể hiện mức độ tuyến đượ c sinh viên quan tâ m hà ng đầ u do mặ t hạ n
quan tâm về mặt hàng thời trang khi chế củ a việ c mua sắ m trự c tuyến là khô ng đượ c nhìn
mua sắm trực tuyến trự c tiếp sả n phẩ m đề đá nh giá về hình dá ng, mà u
sắ c và chấ t lượ ng đặ c biệ t là rủ i ro gặ p phả i củ a việ c
mua sắ m quầ n á o trự c tuyến là quầ n á o nhậ n đượ c
khô ng giố ng vớ i quả ng cá o
7. Mức độ quan tâm đến chất lượng dịch vụ khi mua sắm trực tuyến.

80,5% sinh viên rấ t quan tâ m và


quan tâ m đến đế n chính sá ch
mua, đổ i trả hà ng.
77,8% số lượ ng sinh viên rấ t
quan tâ m và quan tâ m đến thá i
độ phụ c vụ , chă m só c khá ch hà ng
79,5% sinh viên tham gia khả o
sá t rấ t quan tâ m và quan tâ m đến
voucher, chương trình ưu đã i
giả m giá
Biểu đồ 7. Biểu đồ thể hiện mức độ
quan tâm về chất lượng dịch vụ khi
mua sắm trực tuyến
Nhận xét

Việc mua sắ m quầ n á o trự c tuyến rấ t dễ gặ p phả i tình trạ ng tình


trạ ng quầ n á o khô ng đú ng như quả ng cá o, shipper giao sai
hà ng, thiế u hà ng hay tình trạ ng quầ n á o bị lỗ i, rá ch,.. do đó
sinh viên quan tâ m nhiều nhấ t đến chính sá ch mua, đổ i trả
hà ng.
8. Mức độ quan tâm về thương hiệu khi mua sắm trực tuyến.
 83,3% sinh viên rấ t quan tâ m và quan tâ m
đế n uy tín củ a ngườ i bá n.
 65,6% sinh viên rấ t quan tâ m và quan tâ m
đế n nhã n hiệ u nổ i tiếng nhiều ngườ i biết
đế n.
 55,6% rấ t quan tâ m và quan tâ m đến
thương hiệu có slogan độ c nhấ t và gây ấ n
tượ ng.

Nhậ n xét: Yếu tố uy tín củ a ngườ i bá n


ả nh hưở ng rấ t lớ n đến tâ m lý khi quyết
định mua hà ng củ a sinh viên.
Biểu đồ 8. Biểu đồ thể hiện mức độ quan tâm
về thương hiệu khi mua sắm trực tuyến.
9. Tính hữu ích khi mua sắm trực tuyến
 Mua sắm thời trang trực tuyến rẻ hơn so
với mua sắm trực tiếp.
 66,6% số lượ ng sinh viên hoà n toà n đồ ng ý
và đồ ng ý.
 24,8% số lượ ng sinh viên đồ ng ý mộ t phầ n.
 8,6% số lượ ng sinh viên khô ng đồ ng ý và
hoà n toà n khô ng đồ ng ý.
 Mua sắm thời trang trực tuyến được
thoải mái so sánh các sản phẩm cùng
loại.
Biểu đồ 9. Biểu đồ thể hiện tính hữu ích  71,5% sinh viên tham gia khả o sá t hoà n
khi mua sắm trực tuyến
toà n đồ ng ý và đồ ng ý.
 20,2% sinh viên tham gia khả o sá t đồ ng
ý mộ t phầ n
 8.3% sinh viên khô ng đồ ng ý và hoà n
toà n khô ng đồ ng ý.
 Mua sắm trực tuyến được tiếp cận với
nhiều ưu đãi và dịch vụ khuyến mãi hấp
dẫn
 71,5% sinh viên tham gia khả o sá t hoà n
toà n đồ ng ý và đồ ng ý.
 20,2% sinh viên tham gia khả o sá t đồ ng ý
mộ t phầ n, 8.3% sinh viê n khô ng đồ ng ý và
Biểu đồ 9. Biểu đồ thể hiện tính hữu ích
khi mua sắm trực tuyến hoà n toà n khô ng đồ ng ý.
10. Tính tiện lợi khi mua sắm trực tuyến.

 73,5% sinh viên hoà n toà n đồ ng ý và đồ ng


ý vớ i việ c mua sắ m thờ i trang trự c tuyến
linh hoạ t và nhanh chó ng chiếm tỷ lệ lớ n
nhấ t
 70,9% số lượ ng sinh viê n hoà n toà n đồ ng ý
và đồ ng ý vớ i mua sắ m thờ i trang trự c
Biểu đồ 10. Biểu đồ thể hiện tính tiện lợi tuyến giú p tiết kiệm thờ i gian.
khi mua sắm trực tuyến.  68,5% tỷ lệ sinh viên hoà n toà n đồ ng ý và
đồ ng ý vớ i quan điểm thờ i gian giao hà ng
khi mua sắ m trự c tuyến lâ u và chậ m trễ là .
=> Nhậ n xét: Việc mua sắ m thờ i trang trự c tuyến linh hoạ t và nhanh chó ng
bở i sinh viên có thể dễ dà ng tiếp cậ n sả n phầ m, hoà n toà n đượ c chủ độ ng về
thờ i gian đặ t hà ng, phương thứ c thanh toá n cũ ng như lự a chọ n nhà vậ n
chuyển. Thêm và o đó mua sắ m thờ i trang trự c tuyến giú p tố i ưu hó a thờ i
gian, sinh viên thay vì phả i lang thang đến cá c cử a hà ng hay trung tâ m mua
sắ m thì vớ i hình thứ c mua sắ m thờ i trang trự c tuyến họ chỉ cầ n ở nhà lên cá c
website thương mạ i điện tử tìm kiếm cá c sả n phẩ m yêu thích, thêm và o giỏ
hà ng và tiến hà nh đặ t hà ng.
11. Rủi ro về mặt sản phẩm khi mua sắm thời trang trực tuyến.

+ 73,8% sinh viên hoà n toà n đồ ng ý và đồ ng ý


vớ i quan điểm mua sắ m thờ i trang trự c tuyến
có thể bị giao sai mã hà ng và thậ m chí là khô ng
nhậ n đượ c hà ng là
+ 75,2% số lượ ng sinh viên hoà n toà n đồ ng ý
và đồ ng ý vớ i quan điểm khi mua sắ m thờ i
trang trự c tuyến ít khi đượ c chủ độ ng chọ n
thờ i gian giao hà ng.
+ Có đến 76,2% số lượ ng sinh viên hoà n toà n
Biểu đồ 11. Biểu đồ thể hiện mức độ rủi ro
về mặt sản phẩm khi mua sắm trực tuyến. đồ ng ý và đồ ng ý vớ i quan điể m khi mua sắ m
trự c tiếp sả n phẩ m khô ng đượ c như mô tả ,
quả ng cá o
Nhận xét

Có thể thấy việ c mua sắ m thờ i trang trự c tuyến gặ p phả i


rủ i ro lớ n nhấ t đó là việc sả n phẩ m khô ng đượ c như mô
tả , quả ng cá o. Khá c vớ i hình thứ c mua sắ m truyền thố ng
có thể nhìn, cầ m, đá nh giá trự c tiế p sả n phẩ m, mua sắ m
trự c tuyến hạ n chế trong việc đá nh giá sả n phẩ m, chỉ có
thể nhìn hình ả nh sả n phẩ m qua thiết bị kết nố i mạ ng –
do đó thườ ng tiềm ẩ n rủ i ro là sả n phẩ m khô ng giố ng vớ i
sả n phẩ m thậ t.
12. Rủi ro về mặt thanh toán khi mua sắm thời trang trực tuyến.
+ 70,9% số lượ ng sinh viên hoà n toà n đồ ng ý
và đồ ng ý vớ i quan điể m khi mua sắ m trự c
tuyến hệ thố ng thườ ng bị lỗ i, tạ m ngưng bả o trì
dẫ n dến ả nh hưở ng đến khả nă ng thanh toá n.
+ Tỷ lệ sinh viên hoà n toà n đồ ng ý và đồ ng ý
vớ i quan điểm khi mua sắ m trự c tuyến có thể
bị lộ thô ng tin cá nhâ n do độ bả o mậ t thấ p là
73,2%.
+72,5% số lượ ng sinh viê n hoà n toà n đồ ng ý
và đồ ng ý vớ i quan điể m khi mua sắ m trự c
tuyến có thể xảy ra tố n thấ t tà i chính khi có sự
cố lỗ i kỹ thuậ t xảy ra khi liên kết ví điệ n tử , thẻ
tín dụ ng.
Biểu đồ 12. Biểu đồ thể hiện mức độ rủi ro
về mặt sản phẩm khi mua sắm trực tuyến. => Nhậ n xét Phầ n lớ n sinh viê n hoà n toà n
đồ ng ý và đồ ng ý vớ i rủ i ro củ a việc mua
sắ m thờ i trang trự c tuyến có thể bị lộ thô ng
tin cá nhâ n do độ bả o mậ t thấ p.
Các vấn đề ảnh hướng tới mức độ mua sắm
của sinh viên
Chất lượng sản Thời gian giao hàng
phẩm không được chủ động

Chất lượng phục vụ


Thương hiệu kém uy tín

Chương trình khuyến mãi


Lộ thông tin cá nhân

Giao đúng mẫu mã


Giải pháp
Chất lượng sản phẩm
1
Các nhà bá n hà ng nên có cá c phương phá p cả i thiện chấ t lượ ng sản
phâ m mộ t cá ch tố t nhấ t có thể vớ i số tiền ngườ i mua phả i bỏ ra

4
2 Thời gian giao hàng

Vấ n đề thờ i gian giao hà ng thự c chấ t nghiêng phầ n nhiề u về bên vậ n chuyển , cho nên giả i phá p khả
dĩ nhấ t là ngườ i mua nên chủ độ ng tính toá n thờ i gian nhậ n hà ng có thể lâ u hơn dự kiến , ngườ i
bá n cũ ng cầ n gử i hà ng nhanh nhấ t có thể
3 Chất lượng phục vụ
Chấ t lượ ng phụ c vụ cầ n đượ c nâ ng cao cả i thiện nhằ m giữ châ n khá ch hang , bên cạ nh
đó phụ c vụ tố t cò n đem lạ i ấ n tượ ng tố t vớ i khá ch hà ng từ đó tă ng tỉ lệ phá t sinh đơn
hà ng .

4 Chương trình khuyến mãi


Việ c thườ ng xuyên tạ o cá c chương trình khuyến mã i sẽ giú p thú c đẩy doanh số cũ ng
như sứ c mua củ a khá ch hà ng

5 Thương hiệu
Việc nâ ng cao thương hiệ u sẽ giú p nâ ng cao khả nă ng nhậ n diện
thương hiệu củ a khá ch hà ng , bên cạ nh đó uy tín củ a nhã n hà ng
cũ ng sẽ là m khá ch hà ng an tâ m hơn vớ i quyết định bỏ tiền ra củ a
mình
Any question ?

You might also like