You are on page 1of 11

Bài tập hải quan:

Dạng 1: Tính hàm lượng LVC/RVC:


● LVC: Hàm lượng giá trị địa phương
1. Cách tính trực tiếp: Chỉ tính hàm lượng các nguyên liệu “có xuất xứ” thu mua hoặc
sản xuất tại nước đó.

CF
Trị giá CIF phâ
CF nhân CF
nguyên liệu có n bổ Lợi
xuất xứ được thu
+ công + + khác + nhuậ
trực tiếp trực
mua/ SX trong tiếp n
LVC = nước *
100%
Trị giá FOB

2.Cách tính gián tiếp: Chỉ tính hàm lượng các giá trị nguyên liệu “ không có xuất xứ”
thu mua/ SX tại nước đó.
Trị giá CIF nguyên liệu đầu vào NK từ nước,
Trị nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ khác/ giá mua đầu
giá tiên ghi trên hóa đơn GTGT của nguyên liệu không * 100%
LVC
FOB xác định được xuất xứ
= Trị
giá
FOB

● RVC - Hàm lượng giá trị khu vực:


1. Trực tiếp: Chỉ tính hàm lượng giá trị các nguyên liệu “ có xuất xứ” từ các nước
thành viên FTA đó.
Trị giá nguyên liệu đầu vào “ có xuất xứ” sử dụng để SX ra hàng hóa
đó (VOM)
RVC = * 100%

Trị giá FOB

2. Gián tiếp: Chỉ tính hàm lượng giá trị các nguyên liệu “ không có xuất xứ” từ các
nước thành viên FTA đó.
Trị giá nguyên liệu đầu vào “ không có xuất xứ”
Trị giá
sử dụng để sản xuất ra hàng hóa đó ( VNM) *100%
RVC = FOB

Trị giá
FOB

Bài tập:
Bài 1: Công ty A ở VN sản xuất hộp sản phẩm hộp số xuất khẩu sang Indonesia với
giá CIF $1.300/sp. Chi phí bảo hiểm và vận tải quốc tế là $150. Để sx 1 sp này, công
ty A sử dụng các nguyên liệu sau:
STT Nguyên liệu Xuất xứ Trị giá
1 Linh kiện Đài loan 300

2 Bu-long và chi tiết Trung Quốc 200


bằng thép

3 Cụm dây điện Việt Nam 100


4 Thiết kế Nhật Bản 150

Chi phí nhân công: 75$, Chi phí phân bổ trực tiếp: 35$, Chi phí khác:30$. Lợi nhuận:
250$
QTXX: Tỷ lệ phần trăm giá trị nội địa ít nhất 40%
Giải
● Trực tiếp:
CF
Trị giá CIF phâ
CF nhân CF
nguyên liệu có n bổ Lợi
xuất xứ được thu
+ công + + khác + nhuậ
trực tiếp trực
mua/ SX trong tiếp n
LVC = nước *
100%
Trị giá FOB

LVC = ( ( 100 + 75 + 35 + 30 + 250)/ ( 1300 - 150) )*100% = 42.60%


( trị giá FOB = trị giá CIF trừ CF vận tải và bảo hiểm)
● Gián tiếp:
Trị giá CIF nguyên liệu đầu vào NK từ nước,
Trị nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ khác/ giá mua đầu
giá tiên ghi trên hóa đơn GTGT của nguyên liệu không * 100%
LVC
FOB xác định được xuất xứ
= Trị
giá
FOB
LVC = (( 1.300 - 150) - 300 - 200 - 150)/ (1.300 - 150)) * 100% = 43.48%

Dạng 2: TÍNH THUẾ (NK,TTĐB, GTGT):


( Thứ tự tính: NK, TTĐB, VAT)
● Thuế NK:
1. Đối tượng chịu thuế:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa
nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối
2. Đối tượng không chịu thuế:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
- Hàng hóa NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, XK từ khu phi thuế quan
ra nước ngoài;
- Hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi XK.

Công thức tính: Thuế NK = Trị giá tính thuế * thuế suất thuế NK

● Thuế TTĐB:
1. Hàng hóa chịu thuế TTĐB thường gặp:
- thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai,
ngửi, ngậm
- Rượu
- Bia
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai
hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và
khoang chở hàng
- xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3
- Tàu bay, du thuyền sd cho kinh doanh, vận chuyển hàng hóa, hành khách,
khách du lịch và tàu bay sd cho mục đích an ninh quốc phòng
- xăng các loại
- điều hòa công suất từ 90.000 BTU trở xuống
- bài lá
- vàng mã, hàng mã không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học.
2. HÀNG HÓA KHÔNG CHỊU THUẾ TTĐB:
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác
cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng;
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới
VN, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định;
- Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập;
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;
hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng NK để bán
miễn thuế theo quy định pháp luật;
- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa,
hành khách, khách du lịch;
- Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân, xe ô tô tang lễ; xe ô tô vừa thiết
kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô
chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không
tham gia giao thông;
- Hàng hóa NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán
vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được
mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24
chỗ.

Thuế TTĐB = Trị giá tính thuế TTĐB * thuế suất thuế TTĐB
= [ Thuế NK phải nộp + (SL hàng NK * giá tính thuế TTĐB)] * thuế
suất thuế TTĐB

● Thuế GTGT - VAT:


1. Đối tượng không chịu VAT
- Sp trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các
sp khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất,
đánh bắt bán ra và ở khâu NK
- Sp giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,...
- Tưới, tiêu nước, cày bừa,..phục vụ sx nông nghiệp,...
- sp muối… có thành phần chính là NaCl
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do nhà nước bán cho người đang thuê
- chuyển quyền sd đất
- Dich vụ bảo hiểm
- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kd chứng khoán ….
- …. ( giáo trình p255) ….

VAT = Trị giá tính VAT * Thuế suất VAT


Trị giá tính VAT = Giá tính thuê NK + thuế NK + Thuế TTĐB ( nếu có) + Thuế
Bảo vệ mt ( nếu có)

Bài tập:
Bài 1: Doanh nghiệp T nhập khẩu 5 máy lạnh điều hòa trung tâm hiệu Hitachi công
suất 150.000 BTU với giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 5050 USD/chiếc, chi phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 500 USD. Tính tổng số thuế doanh
nghiệp phải nộp? Biết thuế suất thuế NK là 25%, thuế TTĐB là 65%, thuế GTGT là
10%. Tỷ giá USD/VND là 24.000.

Trị giá tính thuế (5*5050+500)*24.000 618.000.000


Thuế NK 618 tr * 25% 154.500.000
Thuế TTĐB - -

VAT (618tr + 154.5 tr)* 10% 77.250.000


Tổng số thuế phải nộp 154.5 tr + 77.25 tr 321.750.000

( Điều hòa 150.000 BTU > 90.000 BTU => không chịu TTĐB)
DẠNG 3: TÍNH SỐ THUẾ ĐƯỢC GIẢM
Bài 1: Công ty A NK 10.000 sản phẩm X với giá CIF là 20 USD/sản phẩm. Ngoài ra,
công ty còn nhập 20.000 sản phẩm Y với giá FOB là 15 USD/ sản phẩm. Chi phí vận
tải và bảo hiểm quốc tế là 1USD/sp X và 0.5 USD/sp Y. Vì lí do ngập úng do ảnh
hưởng bởi thời tiết, cơ quan giám định xác định 3.000 sp X và 5.000 sp Y bị hư hỏng
trong khi lưu kho chờ thông quan. Cơ quan hải quan chấp nhận cho giảm thuế NK.
Tính số thuế NK mà công ty A phải nộp, số thuế mà công ty A được giảm. Biết thuế
suất thuế NK đối với 2 sản phẩm là 10%, tỷ giá USD/VND là 24.000.
Giải:

Thuế NK X 10.000*20*24.000*10% 480.000.000


Thuế NK Y 20.000*(15+0.5)*24.000*10% 744.000.000

Tổng thuế NK phải nộp 480tr+744tr 1.224.000.000


Số thuế được giảm (3.000/10.000)*480tr+ 330.000.000
(5.000/20.0000)*744tr

- Giá CIF đã bao gồm CFVT và BH => k phải cộng CFVT và BH vào giá
tính thuế
- Giá FOB chưa bao gồm CFVT và BH => phải cộng thêm vào giá tính thuế

DẠNG 4: TÍNH SỐ THUẾ ĐƯỢC HOÀN


Bài 1: Công ty A NK 500 tấn nguyên liệu H với giá FOB là 120 USD/tấn. Chi phí vận
tải và bảo hiểm quốc tế cho nguyên liệu H là 2.000 USD (thuế suất thuế NK là 15%).
Ngoài ra, công ty A còn nhập khẩu 1.000 kg nguyên liệu K với giá EXW là 60
USD/kg. Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho nguyên liệu K là 10 USD/kg (thuế
suất thuế NK là 20%). Sau khi nộp thuế, Công ty đưa 40% nguyên liệu H và 60%
nguyên liệu K vào sản xuất và tạo ra 20.000 sản phẩm X và xuất khẩu 15.000 sản
phẩm này ra thị trường nước ngoài với giá FOB là 100.000 đồng/sản phẩm (thuế suất
thuế XK là 5%), chi phí vận tải quốc tế là 50 triệu đồng.
Giải:
Thuế NK H (500*120+2.000)*24.000*15% 223.200.000

Thuế NK K 1000*(60+10)*24.000*20% 336.000.000


Thuế XK X 15.000 * 100.000 * 5% 75.000.000

Tổng thuế 223.2tr + 336tr + 75Tr 634.200.000


Số thuế được hoàn (40%*223.2tr + 218.160.000
60%*336tr)*15.000/20.000

-FOB: CF vận tải + bảo hiểm quốc tế do người NK trả => tính thuế Xk k cần
cộng vào giá tính thuế
- Chú ý CFVT và BH đơn vị tính trên 1 đơn vị hàng hóa hay là cho cả lô hàng
DẠNG 5: TÍNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN

TRỊ GIÁ HQ hàng XK = Giá bán ghi trên HĐMB hoặc hóa đơn TM
+/-
Các khoản CF liên quan đến hàng hóa XK tính đến cửa
. khẩu xuất
● CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH CỘNG:
1. CHI PHÍ HOA HỒNG BÁN HÀNG, PHÍ MÔI GIỚI

CỘNG KHÔNG CỘNG

Hoa hồng bán hàng Hoa hồng mua hàng


Phí môi giới do người mua trả cho người Phí môi giới do người bán trả cho người
môi giới môi giới

2. CF bao bì

CỘNG KHÔNG CỘNG


Giá mua bao bì Bao bì không gắn liền với hàng hóa,
được sử dụng nhiểu lần (container, thùng
chứa, giá đỡ,..)

Chi phí mua bán, vận chuyển bao bì đến


địa điểm đóng gói
Chi phí nhân công đóng gói

Chi phí vật liệu đóng gói

Vd1: Công ty A NK mặt hàng tủ lạnh hiệu Toshiba 280l theo giá CIF HCM là 120
USD/ chiếc. Công ty A y/c chiếc tủ lạnh đựng trong thùng carton, đóng trong thùng gỗ
có chèn xốp, phủ nilon chống ẩm, CF nguyên vật liệu là 4 USD/ chiếc, CF nhân công
để đóng gói là 1USD/ chiếc. Biết,
CF chưa được tính vào giá hóa đơn
XĐ trị giá HQ của lô hàng
Giải
Trị giá HQ = 120 + 4 +1 =125 USD/chiếc
VD2: Công ty A NK phân bón NPK số lượng 100.000 tấn từ công ty B ở Malaysia về
VN vs giá CIF 250 USD/ tấn, hàng mua dạng rời ( bulk). CF bao bì và thuê nhân công
đóng gói tại Malaysia do công ty B thanh toán là: Giá bao bì 10 USD/ tấn, CF nhân
công 5 USD/ tấn
=>Trị giá HQ = 100.000*250=25.000.000 (USD)
( nhà XK thanh toán => không được tính vào CF được cộng)
3. Các khoản trợ giúp:
CỘNG
- Trị giá NVL, bộ phận cấu thành nên HH nhập khẩu
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tiêu hao trong quá trình sx hàng hóa NK
như xăng, dầu,...
- Trị giá công cụ, dụng cụ, khuôn rập, khuôn đúc, khuôn mẫu để sx hàng NK
như khuôn lốp xe,...
- Bản vẽ thiết kế, kế hoạch triển khai
4. Phí bản quyền, phí giấy phép:

CỘNG KHÔNG CỘNG


Phí bản quyền, phí giấy phép phải trả để Quyền tái sx hàng hóa NK hoặc sao chép
được sử dụng nhãn hiệu hàng hóa các tác phẩm nghệ thuật tại nước NK
Phí bản quyền, phí giấy phép phải trả để Quyền phân phối hoặc bán lại hàng hóa
được sd sáng chế, bí quyết kỹ thuật, hoặc NK nếu khoản tiền này không được coi
quyền SHTT khác như một điều kiện cho giao dịch mua
bán hàng hóa NK
Phí bản quyền, phí giấy phép phải trả Đã được tính trong trị giá hàng hóa
trực tiếp hoặc gián tiếp như một điều kiện
cho giao dịch mua bán
hàng hóa

VD1: Công ty A NK nguyên liệu để làm trà sữa từ công ty B ở Đài Loan với trị giá lô
hàng là 50.000 USD. Bên cạnh đó, công ty A phải trả thêm 5% trị giá lô hàng để sử
dụng công thức trộn các nguyên liệu với nhau theo một tỷ lệ định trước để sản xuất
thành phẩm.
Xác định trị giá hải quan của lô hàng.
TGHQ = 50.000+ 5%* 50.000 = 52.000 USD
6. Phí vận tải, bảo hiểm:

CỘNG KHÔNG CỘNG

Chi phí vận tải và chi phí có liên quan Chi phí bốc, dỡ, xếp hàng từ PTVT
đến việc vận chuyển hàng hóa xuống cửa khẩu nhập đầu tiên
NK đến cửa khẩu nhập đầu tiên
Chi phí bảo hiểm hàng hóa NK đến cửa
khẩu nhập đầu tiên
CFVT: + FOB, EXW, FAS,FCA Các quy tắc nhóm C và D
CFBH: Các nhóm trừ nhóm CIF, CIP CFBH: CIF, CIP

VD:
XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN CÁC LÔ HÀNG SAU ĐÂY:
1. Lô hàng A nhập khẩu theo giá FOB là 100 USD/sản phẩm. Chi phí vận tải quốc tế
là 8 USD/sản phẩm, chi phí bảo hiểm quốc tế là 2 USD/sản phẩm.
=> TGHQ = 100+8+2= 110 USD
( FOB: Chưa bao gồm CFVT & BH)
2. Lô hàng B nhập khẩu theo giá CIF là 120 USD/sản phẩm. Chi phí vận tải và bảo
hiểm nội địa là 10 USD/sản phẩm.
=> TGHQ = 120 USD
( CIF đã bao gồm CFVT & BH)
3. Lô hàng C nhập khẩu theo giá DAP Hà Nội là 110 USD/ sản phẩm. Chi phí vận tải
và bảo hiểm từ cảng Hải Phòng tới Hà Nội là 10 USD/ sản phẩm. Chi phí dỡ hàng hóa
ở HN là 2 USD/ sản phẩm.
=> TGHQ = 110 - 10 = 100 USD
( DAP đã bao gồm CF VT và BH từ HP đến HN)
4. Lô hàng D nhập khẩu theo giá DDP Hà Nội là 120 USD/ sản phẩm. Chi phí vận tải
và bảo hiểm từ cảng tới Hà Nội là 10 USD/ sản phẩm. Chi phí thủ tục hải quan nhập
khẩu = 0.5 USD/ sản phẩm.
=> TGHQ = 120 - 10- 0.5=109.5
( DDP đã bao gồm CFVT)
● CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỪ
1. CHI PHÍ CHO HOẠT ĐỘNG PHÁT SINH
- Chi phí xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng

- Chi phí trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật

- Chi phí giám sát và các chi phí tương tự


- CF bốc dỡ tại cảng nước NK
2. Khoản giảm giá

❑Giảm giá theo cấp độ thương mại

❑Giảm giá theo số lượng

❑Giảm giá theo hình thức và thời gian thanh toán

ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHOẢN GIẢM GIÁ


❑Nằm trong 1 trong 3 khoản giảm giá ở trên
❑Khoản giảm giá được lập thành văn bản trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải
ở nước xuất khẩu hàng hóa
❑Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ để tách khoản
giảm giá này ra khỏi trị giá giao dịch
❑Thực hiện thanh toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C hoặc TTR cho toàn bộ
hàng hóa nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán
❑Trị giá khai báo và thực tế về số lượng hàng hóa nhập khẩu, cấp độ thương mại,
hình thức và thời gian thanh toán phải phù hợp với Bảng công bố giảm giá của người
bán

3. CHI PHÍ TIẾP THỊ HÀNG HÓA NK DO NGƯỜI MUA CHỊU

❑Chi phí nghiên cứu, điều tra thị trường về sản phẩm sắp NK

❑Chi phí quảng cáo nhãn hiệu, thương thiệu hàng NK

❑Chi phí liên quan đến việc trưng bày, giới thiệu sản phẩm mới
NK

❑Chi phí tham gia hội chợ, triển lãm thương mại về sp mới.

VD: Một công ty A ở Việt Nam NK lô hàng sữa bột từ công ty B ở New Zealand trị
giá 200.000 USD. Trong đó 150.000 USD là tiền hàng NK, 50.000 USD là tiền công
ty A phải trả nhằm để quảng bá, tiếp thị sản phẩm sữa tại thị trường VN trong 3 tháng.
Do hai công ty là đối tác làm ăn tin cậy và lâu dài của nhau, nên công ty B giảm giá
10% cho công ty A. Ngoài ra công ty A chuyển khoản trước 100% giá trị lô hàng nên
được giảm thêm 10% giá trị lô hàng.
Xác định các khoản điều chỉnh của lô hàng này.
Giải:
Các khoản điều chỉnh trừ:
- Tiền quảng bá, tiếp thị sp sữa tại thị trường Vn công ty A ( NK) phải trả:
50.000
- Khoản được giảm do thanh toán trước 100% giá trị lô hàng: 20.000
=> các khoản điều chỉnh trừ = 50.000+20.000= 70.000
TGHQ= 200.000-70.000= 130.000 (uSD)

BÀI TẬP DẠNG 5:


Bài 1: Công ty A VN Nk dây chuyền SX thông qua công ty môi giới B tại Singapore,
công ty SX dây chuyền ở Ấn Độ với giá bán EXW 50.000 usd. Công ty A phải thuê
vận chuyển và mua bảo hiểm từ nhà máy nhà XK đến cảng HP với CF 3.000 USD, cf
môi giới = 5% giá trị dây chuyền SX do A trả.
Do công ty A thanh toán bằng L/C nên được giảm giá 5.000 USD. Khi đến cảng HP,
công ty A phải chi trả thêm tiền phí giấy phép cho công ty B để SD dây chuyền là
2000 USd. CF công ty Ấn Độ hỗ trợ vận hành trong nhà máy công ty A là 20.000
USD, CF này chưa bao gồm trong giá hóa đơn.
Giải
1. Giá thực tế đã/ sẽ thanh toán: 50.000 USD
2. Các khoản điều chỉnh cộng:
- CF môi giới: 5% * 50.000= 2.500
- CF vận chuyển và bảo hiểm : 3.000
- CF giấy phép : 2.000
=> Tổng: 7.500 usd
3. Các khoản điều chỉnh trừ:
- Giảm giá do thanh toán bằng L/C: 5.000
4. Trị giá HQ = 50.000 + 7.500 - 5.000= 52.500 (USD)
DẠNG 6: TÍNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN VÀ TÍNH THUẾ

You might also like