You are on page 1of 4

Aa XbY

Câu 1: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong
hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm ở vùng
không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
aa
Aa XbY

Aa XBXb Aa XbY aa XBXb Aa XBY Aa X


AaBYXBY

aa XbXb aa ( 1/2XBXB; 1/2XBXb

( 1/3AA; 2/3Aa) XBY Aa ( 1/2XBXB; 1/2XBXb)

Y=½ Xb = 1/4
a. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ?
b. Xác suất để cặp vợ chồng 12-13 sinh con đầu lòng là gái và không
bệnh? A-( XBXB + XBXb) = (5/6) x (1/2x1)
c. Xác suất để cặp 12- 13 sinh con đầu lòng không bị cả 2 bệnh?
( A-B-) = ( 5/6) x (7/8) =

Câu 2: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở
thế hệ P là 0,4 : 0,4 : 0,2 .
0,4

Tách: AB/aB  F1 : 1/2AB/aB  ¼ AB/aB  F3: 1/8 AB/aB; AB/AB= aB/aB = 7/16

dE/dE

2
0,4
 AB/aB  F3 : 1/8 AB/aB; AB/AB= aB/aB = 7/16
De/de  F3: 1/8 De/de; De/De = de/de = 7/16
4
0,2 . (1)
a. Xác định sô loại kiểu gen ở F1 (F2,F3)
b. Tỉ lệ Kiểu gen đồng hợp trội về 2 cặp gen ở F3
= (1/8x1 + 7/16) x0,4 + (1/8+7/16)x7/16 x0,4 + 7/16
x( 1/8+7/16)x0,4 = 27/64
c Tỉ lệ Kiểu gen đồng hợp lặn về các gen ở F4
ab/ab de/de = 1 x0,2 = 0,2
d. Số kiểu gen quy định về trội về 3 tính trạng ở F3.

Câu 3: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A,a; B,b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3
tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi
mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí
thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1,
a. Ruồi có 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu = 1/15 (1/3)
b. Ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu = 4/15 (3/5)
c. 5…..
d. 6……………
A-B-D- x A-B-D-  P dị hợp 2 cặp gen

F1: 24 loại kiểu gen


Lặn 3 tính trạng …, chỉ có ở ruồi đực  liên kết giới tính
- Phân li độc lập AaBb XDXd x AaBbXDY  con 3x3x4 = 36 KG ( loại)
AB/ab XDXd x AB/ab XDY
4 AB, ab  4x2- C22 = 7
- HVG :  kiểu gen con 7x4 = 28 ( loại)

- Aa,(Bb,Dd nằm trên giới tính)


 24 kiểu gen = 3 x8  cặp giới tính cho 8 kiểu gen  con cái cho 4
giao tử  có hoán vị gen
 lặn 3 tính trạng aaXbdY = 1,25% = ¼ x(XbdY)  Xbd = 0,1< 0,25
(hoán vị)
 con cái P. Aa XBdXbD x AaXBDY
XBd = XbD = 0,4 XBD = Y = 1/2
Xbd = XBD = 0,1

Mẫu = cái A-B-D- = ¾ x (1/2) = 3/8


Tử = cái trội 3 tính và mang 4alen trội = 1/4AA(1/2x0,1) +
1/2Aa(1/2x0,8) = 17/80
Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui đinh cánh cụt. alen D qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với
alen d qui định mắt trắng. Phép lai P: x , F1 có 5,125 % số cá thể có kiểu hình lặn
về 3 cặp tính trạng. Theo lí thuyết,

a. Số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


ab/ab XdY = 5,125%  ab/ab = 0,205 = ab x (1/2)  ab = 0,41
(AB= ab= 0,41; Ab=aB= 0,09) ( AB = ab = ½)
XDXd ( AB/ab) = (1/4)x (0,41) = 41/400
b. Số cá thể cái dị hợp về 2 cặp gen ở F1….(1/8)
XDXD(AB/ab) + XDXd ( 0,18x1)
1/4x(0,41) + ¼ x0,18 =
c. Số cá thể cái đồng hợp về 3 cặp gen….(41/400)

Câu 5: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình
thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d . Theo
lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
I. Tối đa 8 loại giao tử
II. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8
III. 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
IV. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1
(A, a) ( BD, bd. Bd,bD)
3 TB: TB1: LGK cho 2 giao tử ABD, abd ( ½)
TB2: LKG cho 2 giao tử Abd; aBD (0)
TB3: HVG cho 4 giao tử (2LK; 2HV) (1/4)
(ABD = (1/8 ); 3 TB = 12 giao tử  ABD = 1/8 x 12 = lẻ  loại)
Nếu cho 4 loại giao tử: TB3 cho 4 loại  TB1,2 cho giao tử liên kết
giống giao tử lK của TB 3
 TB3: 1giao tử = (¼)/3 = 1/12  1/12: 1/12: 5/12: 5/12
Câu 6: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy
định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây
hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ:
9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp
: 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết,
F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình đỏ cao?
4,

Tách riêng
- Màu sắc F1: 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng(3) P (AaBb); A-B-: đỏ; A-bb và
aaB- Hồng; aabb: trắng
- 3 cao ; 1 thấp (2) Dd
 P( Aa, Bb,Dd) ; F1: 3x2 = 6, thực tế 4 kiểu hình  LKG
 không có Cao,trắng  ko có giao tử abD
 P Aa BD/bd x Aa BD/bd
F1 ( 1AA; 2Aa: 1aa) ( 1BD/BD; 2BD/bd: 1bd/bd)
 Đỏ cao (A-B-D-) = 2 x 2 = 4

( aabbdd = 1/16  bd/bd = ¼  bd= 0,5  LKG)

You might also like