You are on page 1of 4

Chương 6.

QUAN HỆ
Phần I. Hướng dẫn sử dụng Maple
Để giải phương trình hay hệ phương trình trong Zn ta sử dụng msolve(eqns, n), trong đó
eqns là phương trình hoặc tập hợp các phương trình.

Ví dụ. Giải phương trình 2x + 3 = 5 trong Z7 .

> msolve(2*x+3=5, 7);


{x = 1}


2x + 3y = 5,
Ví dụ. Giải hệ phương trình trong Z11 .
x − 2y = 4

> msolve({2*x+3*y=5, x-2*y=4}, 11);

{x = 0, y = 9}

Phần II. Bài tập


Bài 6.1 Cho R là quan hệ trên {1, 2, 3, 4}. Hãy xét R có những tính chất nào?

a) R = {(2, 2), (2, 3), (2, 4), (3, 2), (3, 3), (3, 4)}

b) R = {(1, 1), (1, 2), (2, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4)}

c) R = {(2, 4), (4, 2)}

d) R = {(1, 2), (2, 3), (3, 4)}

e) R = {(1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4)}

f) R = {(1, 3), (1, 4), (2, 3), (2, 4), (3, 1), (3, 4)}

Bài 6.2 Cho R là một quan hệ trên S. Hãy viết tập hợp R, ma trận biểu diễn và xét các tính
chất của R nếu

a) S = {0, 1, 2}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ 0 ≤ y − x ≤ 1.

b) S = {0, 1, 2}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x2 + y 2 ≤ 2.

c) S = {0, 1, 2}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ 3x + y ≤ 5.

d) S = {0, 1, 2, 3}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x + y ≥ 4.

e) S = {0, 1, 2, 3, 4}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ (x = y hay x + 2y = 4).

f) S = {0, 1, 2, 3, 4}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ (x + 2) | y.

Bài 6.3 Xét các tính chất của quan hệ R trên S nếu

a) S = Z, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x | y 2 .

b) S = Z, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ y không chia hết x2 .

1
c) S = Q, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x = |y|.

d) S = Q × Q, ∀(x, u), (y, v) ∈ S : (x, u)R(y, v) ⇔ x ≤ y.

e) S = R, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x 6= y.

f) S = R, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x = 2y (để ý 2t > t, ∀t ∈ R).

Bài 6.4 Kiểm chứng R là một quan hệ tương đương trên S rồi viết các lớp tương đương và tập
thương tương ứng:

a) S = {−5, −4, −3, −2, −1, 0, 1, 2}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x2 + 5x = y 2 + 5y.


√ √
b) S = {−4, −2, − 3, −1, 0, 1, 3, 2, 3}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x3 + 3y = y 3 + 3x.

c) S = {1, 2, 3, 4, 6, 7, 21, 24, 25, 35, 42, 48}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ ∃k ∈ Z : x = 2k y


(k phụ thuộc x và y).

d) S = {−11π/6, −π, −4π/5, −π/4, −π/5, −π/7, 0, π/6, π/3, 5π/6, π, 5π/4, 3π},

∀x, y ∈ S : xRy ⇔ sin x = cos(y + 2 − 1.7π).

e) S = P (E) với E = {1, 2, 3}, ∀X, Y ∈ S : XRY ⇔ X ∩ A = Y ∩ A trong đó A = {1, 2}.

Bài 6.5 Kiểm chứng R là một quan hệ tương đương trên S = R và xác định lớp tương đương
[a] của a ∈ R tương ứng (biện luận theo tham số thực a)

a) ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x2 + 3x = y 2 + 3y

b) ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x2 − y 2 = 2(x − y)

c) ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x3 ± 12y = y 3 ± 12x (xét riêng hai trường hợp + và −)

d) ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x2 y + 7x = xy 2 + 7y

e) ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ 4x + xy 2 = x2 y + 4y

f) ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ 2 cos2 x − sin(xy) cos2 y = 2 cos2 y − sin(xy) cos2 x

Bài 6.6 Cho S = {a, b, c, d, e, f }.

a) Viết tập hợp R nếu R là quan hệ tương đương trên S có 3 lớp tương đương là {a, d, f }, {c, e}
và {b}.

b) Trên S có bao nhiêu quan hệ tương đương chia S thành 3 lớp tương đương có số phần tử
của các lớp lần lượt là 3, 2, 1 (tương tự như quan hệ tương đương R)?

c) Trên S có bao nhiêu quan hệ tương đương chia S thành 3 lớp tương đương?

Bài 6.7 Kiểm chứng R là một quan hệ thứ tự trên S. Hỏi R là thứ tự toàn phần hay bán phần?
Tại sao? Vẽ sơ đồ Hasse cho (S, R) và tìm min, max và các phần tử tối tiểu và tối đại (nếu có):

a) S = {2, 4, 6, 8, 10, 12, 16, 20}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x | y

b) S = {2, 3, 4, 6, 8, 16, 24, 32, 48, 96}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x | y


.
c) S = {0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x .. y
.
d) S = {2, 3, 4, 5, 7, 8, 24, 48, 96}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ x .. y

2
e) S = {96, 768, 6, 48, 384, 3, 24}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ ∃k ∈ N : y = 2k x (k phụ thuộc theo x và y)

f) S = {2, 3, . . . , 11, 12}, ∀x, y ∈ S : xRy ⇔ [(x lẻ và y chẵn) hay (x − y chẵn và x ≤ y)]
.
Bài 6.8 Cho S = {a = 2m 3n | m, n ∈ N, m ≤ 3 và n ≤ 2} với các quan hệ thứ tự | và ...
.
a) Vẽ sơ đồ Hasse và tìm min, max cho (S, | ) và (S, ..).

b) Đặt T = S \ {1, 2, 72}. Vẽ sơ đồ Hasse rồi tìm các phần tử tối tiểu và tối đại của (T, | ) và
.
(T, ..).

Bài 6.9 Cho S = {a, b, c} với quan hệ thứ tự ≺ . Giả sử a là một phần tử tối tiểu và c là một
phần tử tối đại của (S, ≺)

a) Vẽ tất cả các trường hợp khác nhau có thể xảy ra cho sơ đồ Hasse của (S, ≺).

b) Yêu cầu như a) nhưng có thêm điều kiện “b cũng là một phần tử tối đại của (S, ≺) "

Bài 6.10 Vẽ sơ đồ Hasse cho (S, ≺) rồi toàn phần hóa (sắp xếp topo) các thứ tự bán phần ≺
sau:

a) S = {a, b, c, d, e, f, g, h, i} với d ≺ a, b ≺ e, g ≺ e, h ≺ f, i ≺ e và h ≺ d.

b) S = {1, 2, 4, 5, 12, 15, 20} với ≺ là quan hệ | .


.
c) S = {2, 3, 6, 7, 8, 9, 12, 16} với ≺ là quan hệ ...

d) S = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10} với ≺ là quan hệ | .

Bài 6.11 Viết các phần tử sau dưới dạng chuẩn trong Zn (n = 25 và 38) :

a) ±95 c) ±5124 e) ±815691

b) ±378 d) ±68047 f) ±23242423

Bài 6.12 Làm các phép tính sau rồi viết kết quả dưới dạng chuẩn trong Zn (n = 28 và 43) :

a) 52 ± −94 c) −341 ± 926 e) −7083 ± −8646 g) 7 · 9245


2
b) 52 · −94 d) −341 · 926 f) 7083 · 8646 h) 9245

Bài 6.13 Trong Z26 và Z60 , hãy xác định tất các phần tử khả nghịch và tìm nghịch đảo của
chúng.

Bài 6.14 Giải các phương trình sau trong Zn tương ứng :

a) 3x = 7 (n = 16) e) 21x + 24 = 108 (n = 63)

b) 41x − 51 = −19x + 24 (n = 105) f) 5x + 7 = 6 (n = 23)

c) 78x − 13 = 35 (n = 666) g) 68(x + 24) = 102 (n = 492)

d) 3x + 9 = 8x + 61 (n = 64) h) 4x + 3 = 7x + 12 (n = 11)

Bài 6.15 Giải các hệ phương trình sau trong Zn tương ứng :

3
( (
3x + 2y = 1 5x − 3y = 3
a) (n = 7) c) (n = 6)
2x − 5y = −3 −4x + 5y = −4

(  x + 2z = 1
4x + y = −2 d) y + 2z = 2 (n = 3 và 5)
b) (n = 8)
7x + 3y = 7 
z + 2x = 1

You might also like