Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN THI TỐT NGHIỆP Ngoai
ĐÁP ÁN THI TỐT NGHIỆP Ngoai
Câu 1: Diến biến, nhận định và lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ
thủng dạ dày?
Câu 2. Nhận định chăm sóc bệnh nhân chấn thương sọ não?
1. Chăm sóc
1.1.Chăm sóc trước mổ (5điểm)
Câu 3: Triệu chứng cơ năng viêm ruột thừa, nhận định và lập kế hoạch chăm
sóc bệnh nhân sau mổ viêm ruột thừa?
- Đau bụng vùng hố chậu phải: đau âm ỉ, đau liên tục, tăng dần, có trường
hợp đau dữ dội khi ruột thừa căng sắp vỡ hoặc giun chui vào ruột thừa. Nếu đến
muộn, đã có viêm phúc mạc thì đau lan ra khắp ổ bụng.
Có một số trường hợp, lúc đầu đau ở vùng thượng vị hoặc đau quanh rốn, sau
đó mới đau khu trú xuống hố chậu phải.
Nhận định chăm sóc Các vấn Lập kế Lập kế hoạch Đánh
(2,5điểm) đề chăm hoạch chăm chăm sóc giá
sóc sóc (2,5điểm) (1điểm)
(1 điểm) (1điểm)
- Dấu hiệu sinh tồn: 1.Nguy Đề phòng - Theo dõi chặt chẽ dấu Người
cần xem có còn sốt, cơ xảy ra nguy cơ xảy hiệu sinh tồn. bệnh
mạch có nhanh không? biến ra biến - Thực hiện thuốc theo chưa có
- Vết mổ: Có đau vết chứng chứng y lệnh dấu
mổ không? Xem vết - Thường xuyên theo hiệu
mổ có bị chảy máu và dõi các biến chứng sau xảy ra
bị nhiễm khuẩn không? mổ hay xảy ra của biến
Nhất là những trường viêm ruột thừa cấp. chứng.
hợp mổ viêm ruột thừa 2. Người Giảm đau - Đặt người bệnh nằm Người
cấp có biến chứng. bệnh đau cho người ở tư thế thoải mái, nằm bệnh đã
Nếu vết mổ có nhiễm tại vết mổ bệnh tư thế Fowler. giảm
khuẩn thì thường ngày - Động viên người đau?
thứ 3 hoặc thứ 4 người bệnh.
bệnh sẽ đau vết mổ. - Thực hiện y lệnh
- Lưu thông tiêu hóa: thuốc.
Người bệnh đã trung - Theo dõi dấu hiệu
tiện chưa? Có nôn sinh tồn.
không? Có đau bụng - Theo dõi mức độ đau.
không? 3.Nguy Giảm nguy Chăm sóc vết mổ : Người
- Với trường hợp mổ cơ nhiễm cơ nhiễm - Thay băng, rửa vết bệnh
viêm ruột thừa cấp có trùng vết trùng vết mổ thương, đảm bảo vô chưa có
biến chứng: cần phải mổ và và chân ống khuẩn. dấu
nhận định ống dẫn lưu. chân ống dẫn lưu - Theo dõi vết mổ. hiệu
Xem ống dẫn lưu được dẫn lưu Chăm sóc chân ống dẫn nhiễm
đặt ở đâu ra (đặt ở ổ áp lưu: trùng
xe trong trường hợp - Thay băng chân ống
dẫn lưu ổ áp xe ruột dẫn lưu và sát khuẩn
thừa, đặt trong ổ phúc thân ống dẫn lưu,thay
mạc nếu mổ viêm phúc túi dựng dung dịch dẫn
mạc ruột thừa hoặc dẫn lưu hàng ngày.
lưu manh tràng trong - Theo dõi chân ống
trường hợp mổ ruột dẫn lưu
thừa có hoại tử gốc Thực hiện thuốc theo y
không khâu buộc lệnh.
được? Số lượng màu Theo dõi dấu hiệu sinh
sắc, tính chất của dịch tồn.
qua ống dẫn lưu ra 4.Nguy Đảm bảo chế - Khi chưa có nhu động Người
ngoài? cơ thiếu độ dinh ruột, nuôi dưỡng bằng bệnh ăn
- Dinh dưỡng: người hụt dinh dưỡng cho đường tĩnh mạch. tốt hơn
bệnh đã ăn được gì dưỡng người bệnh - Khi đã có nhu động
chưa? Ăn có ngon ruột thì bắt đầu cho
miệng không? uống, sau đó cho ăn từ
lỏng tới đặc.
- Đảm bảo chế độ ăn
đầy đủ chât dinh dưỡng
- Hạn chế các chất kích
thích: rượu, chè, café,
thuốc lá…
- Động viên người
bệnh ăn hết khẩu phần
ăn, thức ăn đảm bảo an
toàn vệ sinh thực
phẩm.
5. Người Tư vấn, giáo - Giải thích cho người Khi ra
bệnh và dục sức khỏe bệnh hiểu về bệnh viêm viện
người ruột thừa. bệnh
nhà thiếu - Hướng dẫn chế độ nhân
kiến thức vận động, nghỉ ngơi, vệ biết
về bệnh sinh, dinh dưỡng. cách
và cách - Hướng dẫn người nhà phòng
chăm sóc phát hiện các dấu hiệu bệnh và
bất thường: sốt, đau chăm
bụng nhiều, ống dẫn sóc sức
lưu ra quá nhiều máu… khỏe
cần báo cáo cho bác sĩ.
- Khuyên người bệnh
nên đi khám sức khỏe
định kỳ để phát hiện
kịp thời các biến chứng