You are on page 1of 12

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI TỐT NGHIỆP

MÔN: ĐIỀU DƯỠNG NGOẠI

Câu 1: Diến biến, nhận định và lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ
thủng dạ dày?

1. Diễn biến (3điểm)


1.1. Viêm phúc mạc toàn thể (0,75 điểm)
- Nếu không được chẩn đoán và điều trị sớm thì sau 12 – 24 giờ sẽ
tiến triển thành viêm phúc mạc toàn thể.
- Nếu để muộn hơn nữa, người bệnh lâm vào tình trạng trụy mạch,
nước tiểu ít, có khi vô niệu. Người bệnh chết trong tình trạng trụy
tim mạch do sốc nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
1.2. Viêm phúc mạc khu trú: hiếm gặp hơn (0.75điểm)
Đây là những trường hợp đến viện vào ngày thứ 4, thứ 5, sau một cơn
đau dữ dội và đột ngột các triệu chứng giảm dần. Người bệnh ngủ
được, bớt sốt, trung tiện được. Bụng mềm hơn nhưng vẫn còn đau và
có phản ứng dưới bờ sườn, hai hố chậu. Lưỡi bẩn, mất ngủ, mạch
nhanh 110 – 120 lần /phút, sốt cao, mặt hốc hác.
1.3. Ổ áp xe (0,75 điểm)
Ổ áp xe thường hình thành 1 hay 2 tuần sau khi thủng nhưng cũng có
khi sớm hơn. Có thể có một hay nhiều ổ áp xe khu trú xung quanh dạ
dày, hố chậu hay tiểu khung, nhưng thường gặp hơn cả là áp xe dưới
cơ hoành.
1.4. Áp xe dưới cơ hoành(0,75 điểm)
Khi thăm khám thấy bớ sườn dô lên, phù nề, các tĩnh mạch nổi rõ.
Triệu chứng toàn thân rất nặng: sốt, gầy mon, suy nhược. Áp xe có thể
vỡ vào màng phổi hay phổi, vỡ vào ruột hay theo đường máu gây áp
xe gan, lách, khớp, tĩnh mạch…Nhưng thường hay vỡ vào ổ bụng, gây
viêm phúc mạc toàn thể.
2. Chăm sóc sau mổ (7 diểm)

Các vấn Lập kế


Lập kế hoạch chăm Đánh
Nhận định chăm sóc đề chăm hoạch chăm
sóc giá
(2điểm) sóc sóc
(2điểm) (1điểm)
(1điểm) (1điểm)
- Nếu trước mổ có 1.Nguy Đề phòng
- Theo dõi chặt chẽ dấu Người
nhiễm trùng nhiễm độc cơ xảy ra nguy cơ xảyhiệu sinh tồn. bệnh
thì sau mổ có hiện biến ra biến
- Thực hiện thuốc theo chưa có
tượng này không? chứng chứng y lệnh dấu
- Người bệnh tỉnh hay - Thường xuyên theo hiệu
chưa tỉnh? dõi các biến chứng. xảy ra
- Có đau vết mổ + Sốc: Thường do giảm biến
không? Vết mổ có bị khối lượng tuần hoàn, chứng.
chảy máu, có bị nhiễm do đau
khuẩn không? + Nôn: thường xảy ra
- Nhận định tình trạng trong những giờ đầu,
ổ bụng: Xem bụng có trong trường hợp ống
chướng không? hút dịch dạ dày không
- Cần xem ống dẫn lưu hoạt động tốt, người
phúc mạc, ống dẫn lưu bệnh thường nôn ra
dạ dày có hoạt động tốt dịch nâu đen. Cần cho
không? Nhận định vế nằm đầu nghiêng về
số lượng, màu sắc, tính một bên để chất nôn
chất của dịch qua ống không lọt vào đường
dẫn lưu? hô hấp.
- Nhận định về sự lưu + Chảy máu nơi khâu
thông tiêu hóa: trung lỗ thủng hoặc miệng
tiện, đại tiên chưa? nối: thường nôn ra máu
- Về dinh dưỡng: cân tươi.
xem người bệnh đã ăn + Biến chứng phổi:
uống được gì? nhất là ở những người
Nhận định về tu tưởng già yếu.
của người bệnh, hoàn + Nhiễm trùng vết mổ.
cảnh kinh tế gia đình, 2. Người Giảm đau - Cho người bệnh nằm Người
những bệnh mạn tính bệnh đau cho người nghỉ ngơi phòng yên bệnh đã
trước đây thường gặp? tại vết mổ bệnh tĩnh, thoáng khí. giảm
- Đặt người bệnh nằm đau
ở tư thế thoải mái, nằm đầu?
tư thế Fowler.
- Động viên người
bệnh.
- Thực hiện y lệnh
thuốc.
- Theo dõi dấu hiệu
sinh tồn.
- Theo dõi mức độ đau.
3.Nguy Giảm nguy * Chăm sóc vết mổ : Người
cơ nhiễm cơ nhiễm - Thay băng, rửa vết bệnh
trùng vết trùng vết mổ thương, đảm bảo vô chưa có
mổ, chân và các chân khuẩn. dấu
ống dẫn ống dẫn lưu, - Theo dõi vết mổ. hiệu
lưu, ống ống sonde *Chăm sóc chân ống nhiễm
hút dịch dẫn lưu: trùng
dạ dày và - Thay băng chân ống
ống thông dẫn lưu và sát khuẩn
niệu đạo thân ống dẫn lưu,thay
bàng túi dựng dung dịch dẫn
quang lưu hàng ngày.
- Theo dõi chân ống
dẫn lưu
* Chăm sóc ống hút
dịch dạ dày.
- Theo dõi thường
xuyên, tránh tắc nghẽn,
cần cho hút ngắt quãng.
- Không được rút sớm
ống hút dạ dày, chỉ rút
khi có nhu động ruột.
+ Theo dõi sát ống hút
dịch dạ dày: nếu thấy
có máu tươi cần báo
ngay với bác sĩ.
* Chăm sóc ống thông
niệu đạo bàng quang:
sau mổ ống dẫn lưu
niệu đạo bàng quang
cần được rút sớm để
tránh nhiễm khuẩn
ngược dòng.
Thực hiện thuốc theo y
lệnh.
Theo dõi dấu hiệu sinh
tồn.

4.Nguy Đảm bảo chế- Khi chưa có nhu động Chế độ


cơ thiếu độ dinh
ruột, nuôi dưỡng bằng ăn phù
hụt dinh dưỡng cho đường tĩnh mạch. hợp với
dưỡng người bệnh - Khi đã có nhu động tình
ruột thì bắt đầu cho trạng
uống, sau đó cho ăn từ bệnh,
lỏng tới đặc. người
- Đảm bảo chế độ ăn bệnh ăn
đầy đủ chât dinh dưỡng tốt hơn
- Hạn chế các chất kích
thích: rượu, chè, café,
thuốc lá…
- Động viên người
bệnh ăn hết khẩu phần
ăn, thức ăn đảm bảo an
toàn vệ sinh thực
phẩm.
- Trường hợp cắt đoạn
dạ dày:
+ Khi người bệnh ăn
uống: Những ngày đầu
cho ăn thức ăn loãng,
dễ tiêu, ăn làm nhiều
bữa trong ngày (6 – 8)
bữa. Sau đó theo thời
gian cho giảm dần số
bữa, tăng dần về số
lượng trong một bữa để
tránh hội chứng dạ dày

5. Người Tư vấn, giáo - Giải thích cho người Khi ra
bệnh và dục sức khỏe bệnh hiểu về bệnh. viện
người - Hướng dẫn chế độ bệnh
nhà thiếu vận động, nghỉ ngơi,vệ nhân
kiến thức sinh, dinh dưỡng. biết
về bệnh - Hướng dẫn người nhà cách
và cách phát hiện các dấu hiệu phòng
chăm sóc bất thường: sốt, đau bệnh và
bụng nhiều, ống dẫn chăm
lưu ra quá nhiều máu… sóc sức
cần báo cáo cho bác sĩ. khỏe
- Khuyên người bệnh
nên đi khám sức khỏe
định kỳ để phát hiện
kịp thời các biến chứng

Câu 2. Nhận định chăm sóc bệnh nhân chấn thương sọ não?

1. Chăm sóc
1.1.Chăm sóc trước mổ (5điểm)

Các vấn Lập kế


Lập kế hoạch chăm
Nhận định chăm sóc đề chăm hoạch chăm Đánh giá
sóc
(1điểm) sóc sóc (0,5điểm)
(2điểm)
(0,5điểm) (1điểm)
- Nhận định người 1. Giảm Đảm bảo -Đặt người bệnh nằm Người
bệnh tỉnh hay mê? Tri thông khí thông khí tốt nghiêng, móc sạch bệnh thở
giác tốt hay xấu? đánh đờm dãi, dị vật… dễ hơn
giá dựa trên thang - Đặt Canun – mayor
điểm Glasgow? đè lưỡi, hút đờm dãi.
- Dấu hiệu sống có - Đặt sonde dạ dày hút
thay đổi hay không? dịch, thức ăn tránh tình
- Mức độ nôn, đau trạng trào ngược hô
đầu? hấp trong lúc người
- Có dấu hiệu tụ máu bệnh hôn mê.
dưới da đầu không, có - Cho thở oxy 3 – 5
dấu hiệu vỡ xương sọ lít/phút.
không? 2. Có rối Giảm rối -Lập bảng theo dõi Người
- Tình trạng thông khí loạn về loạn về tri thang điểm Glasgow bệnh đã
có tốt hay không? tri giác giác cho thời gian 30 phút/lần. giảm rối
- Tại chỗ: có rách da, người bệnh - Thực hiện y lệnh loạn về
chảy máu, có dấu hiệu thuốc tri giác
tụ máu dưới da đầu - Theo dõi dấu hiệu
không, có dấu hiệu vỡ sinh tồn
xương sọ không? Có 3. Người Giảm nôn, -Động viên người Người
dịch não tủy, chất não bệnh nôn, đau đầu cho bệnh yên tâm và tin bệnh
chảy ra không? Có đau đầu người bệnh tưởng vào trình độ nôn, đau
chảy máu tai, mũi, có chuyên môn của nhân giảm dần
tụ máu quanh hốc mắt viên y tế.
không? - Thực hiện y lệnh
- Có liệt thần kinh khu thuốc giảm đau.
trú không?, đồng tử - Theo dõi dấu hiệu
hai bên có đều nhau sinh tồn
không, phản xạ ánh 4. Người Xử trí băng -Phụ giúp bác sĩ khâu Đã xử trí
sáng có tốt không? bệnh có bó vết cầm máu vết thương vết
- Có tổn thương phối vết thương vùng đầu, mặt. thương
hợp hay không? thương - Tư thế: đặt người cho
vùng đầu, bệnh nằm tư thế cổ người
mặt ngay ngắn ( dù nawmg bệnh.
nghiêng hay nằm
ngửa) để tránh cản trở
máu lưu thông tĩnh
mạch cảnh hai bên
( hạn chế phù não).
- Thực hiện y lệnh
thuốc kháng sinh theo
chỉ định của bác sĩ.
- Theo dõi dấu hiệu
sinh tồn.

5. Chế độ Đảm bảo vệ -Trước phẫu thuật cạo Đã thực


vệ sinh sinh sạch sẽ tóc vệ sinh sạch sẽ, hiện chế
thay băng vết thương ( độ vệ
nếu có ). sinh cho
người
bệnh

1.2. Chăm sóc sau mổ


Các vấn Lập kế
Lập kế hoạch chăm Đánh
Nhận định chăm sóc đề chăm hoạch chăm
sóc giá
(1điểm) sóc sóc
(2điểm) (1điểm)
(0,5điểm) (1điểm)
- Nhận định về tri giác 1. Người Giảm đau - Cho người bệnh nằm Người
của người bệnh dựa bệnh đau cho người nghỉ ngơi phòng yên bệnh đã
vào thang điểm tại vết mổ bệnh tĩnh, thoáng khí. giảm
Glasgow để đánh giá - Đặt người bệnh nằm đau.
tiến triển của bệnh. ở tư thế nằm ngửa,cổ
- Nhận định tình trạng ngay ngắn
toàn thân, dấu hiệu - Động viên người
sinh tồn? bệnh.
- Tình trạng thông khí - Thực hiện y lệnh
tốt hay không? thuốc giảm đau
- Tình trạng vết mổ - Theo dõi dấu hiệu
như thế nào? Có chảy sinh tồn.
máu, nhiễm trùng hay - Theo dõi mức độ đau.
không? 2.Nguy Đề phòng * Chăm sóc vết mổ : Người
- Tình trạng ống nội cơ nhiễm nguy cơ - Thay băng, rửa vết bệnh
khí quản, sonde dạ trùng vết nhiễm trùng thương, đảm bảo vô chưa có
dày, niệu đạo bàng mổ, ống vết mổ, ống khuẩn. dấu
quang như thế nao? dẫn lưu dẫn lưu - Theo dõi vết mổ. hiệu
* Chăm sóc ống dẫn nhiễm
lưu. trùng
- Thường xuyên thay
băng chân ống dẫn lưu,
sát khuẩn chân ống dẫn
lưu và ống dẫn lưu phải
được nối với một chai
vô khuẩn.
- Nếu ống dẫn lưu
ngoài màng cứng : lọ
dẫn lưu thấp hơn đầu
người bệnh.
- Nếu ống dẫn lưu dưới
màng cứng hoặc trong
não: lọ dẫn lưu để
ngang đầu người bệnh.
- Nếu ống dẫn lưu ở
não thất: lọ dẫn lưu cao
hơn đầu người bệnh.
* Thực hiện thuốc
kháng sinh theo y lệnh.
* Theo dõi dấu hiệu
sinh tồn.

3.Nguy Đề phòng -Đối với ống niệu đạo Người


cơ nhiễm nguy cơ bàng quang: bệnh
trùng nhiễm trùng + Cho người bệnh uống chưa có
đường cho người nhiều nước dấu
tiết niệu, bệnh + Bơm rửa bàng quang hiệu
viêm theo y lệnh nhiễm
phổi, loét + Thực hiện thuốc trùng
những kháng sinh theo y lệnh.
vùng tỳ + Theo dõi màu sắc,
đè tính chất nước tiểu.
-Đề phòng Viêm phổi:
vỗ rung lồng ngực,
hướng dẫn người bệnh
thở sâu, ho có hiệu quả
-Đề phòng loét: cho
người bệnh xoay trở
người tránh loét do đè
ép.
4.Nguy Đảm bảo chế - Khi người bệnh còn Chế độ
cơ thiếu độ dinh hôn mê, nuôi dưỡng ăn phù
hụt dinh dưỡng cho qua sonde dạ dày, nuôi hợp với
dưỡng người bệnh dưỡng bằng đường tĩnh tình
mạch. trạng
- Đảm bảo chế độ ăn bệnh,
đầy đủ chât dinh dưỡng người
ăn tăng đạm và vitamin bệnh ăn
chống nhiễm trùng. tốt hơn
- Hạn chế các chất kích
thích: rượu, chè, café,
thuốc lá…
- Động viên người
bệnh ăn hết khẩu phần
ăn, thức ăn đảm bảo an
toàn vệ sinh thực
phẩm.
5. Người Tư vấn, giáo - Giải thích cho người Khi ra
bệnh và dục sức khỏe bệnh hiểu về bệnh. viện
người - Hướng dẫn chế độ bệnh
nhà thiếu vận động,nghỉ ngơi,vệ nhân
kiến thức sinh, dinh dưỡng. biết
về bệnh - Cần tuyên truyền rộng cách
và cách rãi trong cộng đồng khi phòng
chăm sóc tham gia giao thông bệnh và
phải tuân thủ luật lệ chăm
giao thông, đội mũ bảo sóc sức
hiểm khi đi xe máy. khỏe
Trong lao động sản
xuất cần có bảo hộ lao
động để giảm tới mức
thấp nhất chấn thương
sọ não.
- Khi bị chấn thương
vào đầu cần đến viện
khám ngay, tránh đến
viện muộn sẽ để lại
nhiều biến chứng sau
này.

Câu 3: Triệu chứng cơ năng viêm ruột thừa, nhận định và lập kế hoạch chăm
sóc bệnh nhân sau mổ viêm ruột thừa?

Triệu chứng cơ năng(2 điểm)

- Đau bụng vùng hố chậu phải: đau âm ỉ, đau liên tục, tăng dần, có trường
hợp đau dữ dội khi ruột thừa căng sắp vỡ hoặc giun chui vào ruột thừa. Nếu đến
muộn, đã có viêm phúc mạc thì đau lan ra khắp ổ bụng.

Có một số trường hợp, lúc đầu đau ở vùng thượng vị hoặc đau quanh rốn, sau
đó mới đau khu trú xuống hố chậu phải.

- Rối loạn tiêu hóa


+ Nôn hoặc buồn nôn
+ Bí trung đại tiện khi viêm phúc mạc hoặc đại tiện phân lỏng.
Chăm sóc sau mổ

Nhận định chăm sóc Các vấn Lập kế Lập kế hoạch Đánh
(2,5điểm) đề chăm hoạch chăm chăm sóc giá
sóc sóc (2,5điểm) (1điểm)
(1 điểm) (1điểm)
- Dấu hiệu sinh tồn: 1.Nguy Đề phòng - Theo dõi chặt chẽ dấu Người
cần xem có còn sốt, cơ xảy ra nguy cơ xảy hiệu sinh tồn. bệnh
mạch có nhanh không? biến ra biến - Thực hiện thuốc theo chưa có
- Vết mổ: Có đau vết chứng chứng y lệnh dấu
mổ không? Xem vết - Thường xuyên theo hiệu
mổ có bị chảy máu và dõi các biến chứng sau xảy ra
bị nhiễm khuẩn không? mổ hay xảy ra của biến
Nhất là những trường viêm ruột thừa cấp. chứng.
hợp mổ viêm ruột thừa 2. Người Giảm đau - Đặt người bệnh nằm Người
cấp có biến chứng. bệnh đau cho người ở tư thế thoải mái, nằm bệnh đã
Nếu vết mổ có nhiễm tại vết mổ bệnh tư thế Fowler. giảm
khuẩn thì thường ngày - Động viên người đau?
thứ 3 hoặc thứ 4 người bệnh.
bệnh sẽ đau vết mổ. - Thực hiện y lệnh
- Lưu thông tiêu hóa: thuốc.
Người bệnh đã trung - Theo dõi dấu hiệu
tiện chưa? Có nôn sinh tồn.
không? Có đau bụng - Theo dõi mức độ đau.
không? 3.Nguy Giảm nguy Chăm sóc vết mổ : Người
- Với trường hợp mổ cơ nhiễm cơ nhiễm - Thay băng, rửa vết bệnh
viêm ruột thừa cấp có trùng vết trùng vết mổ thương, đảm bảo vô chưa có
biến chứng: cần phải mổ và và chân ống khuẩn. dấu
nhận định ống dẫn lưu. chân ống dẫn lưu - Theo dõi vết mổ. hiệu
Xem ống dẫn lưu được dẫn lưu Chăm sóc chân ống dẫn nhiễm
đặt ở đâu ra (đặt ở ổ áp lưu: trùng
xe trong trường hợp - Thay băng chân ống
dẫn lưu ổ áp xe ruột dẫn lưu và sát khuẩn
thừa, đặt trong ổ phúc thân ống dẫn lưu,thay
mạc nếu mổ viêm phúc túi dựng dung dịch dẫn
mạc ruột thừa hoặc dẫn lưu hàng ngày.
lưu manh tràng trong - Theo dõi chân ống
trường hợp mổ ruột dẫn lưu
thừa có hoại tử gốc Thực hiện thuốc theo y
không khâu buộc lệnh.
được? Số lượng màu Theo dõi dấu hiệu sinh
sắc, tính chất của dịch tồn.
qua ống dẫn lưu ra 4.Nguy Đảm bảo chế - Khi chưa có nhu động Người
ngoài? cơ thiếu độ dinh ruột, nuôi dưỡng bằng bệnh ăn
- Dinh dưỡng: người hụt dinh dưỡng cho đường tĩnh mạch. tốt hơn
bệnh đã ăn được gì dưỡng người bệnh - Khi đã có nhu động
chưa? Ăn có ngon ruột thì bắt đầu cho
miệng không? uống, sau đó cho ăn từ
lỏng tới đặc.
- Đảm bảo chế độ ăn
đầy đủ chât dinh dưỡng
- Hạn chế các chất kích
thích: rượu, chè, café,
thuốc lá…
- Động viên người
bệnh ăn hết khẩu phần
ăn, thức ăn đảm bảo an
toàn vệ sinh thực
phẩm.
5. Người Tư vấn, giáo - Giải thích cho người Khi ra
bệnh và dục sức khỏe bệnh hiểu về bệnh viêm viện
người ruột thừa. bệnh
nhà thiếu - Hướng dẫn chế độ nhân
kiến thức vận động, nghỉ ngơi, vệ biết
về bệnh sinh, dinh dưỡng. cách
và cách - Hướng dẫn người nhà phòng
chăm sóc phát hiện các dấu hiệu bệnh và
bất thường: sốt, đau chăm
bụng nhiều, ống dẫn sóc sức
lưu ra quá nhiều máu… khỏe
cần báo cáo cho bác sĩ.
- Khuyên người bệnh
nên đi khám sức khỏe
định kỳ để phát hiện
kịp thời các biến chứng

You might also like