Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG (EE3359) phụ trách học phần LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG (EE3359) phụ trách học phần
TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN Số đề: 01 VIỆN ĐIỆN Số đề: 02
Thời gian làm bài: 90 phút Thời gian làm bài: 90 phút
k
1. Xét đối tượng ĐT có hàm truyền G s ; k 10; T2 1 và được điều khiển
k s 1 T2 s
2
1. Xét đối tượng ĐT có hàm truyền G s ; k 0,5; T2 2 và được điều khiển bằng bộ
s 1 T2 s
2
Bài 1 (5đ):
a) (2 điểm)
i. (1.5 đ) Sử dụng tiêu chuẩn Nyquist để xác định k1 giúp hệ ổn định:
i. (1đ) Xác định đồ thị Nyquist có dạng như sau:
Im G h j
Re G h j
k1 kT1T2
T1 T2
b) (1 điểm)
i. (0.5đ) Ta có đa thức đặc tính của hàm truyền hệ kín được xác định như sau:
A s T22 s3 2T2 s2 s k1 k 4 s3 4 s2 s 0.5 k1
ii. (0.5đ) Bảng Routh được xác định như sau:
4 1
4 0.5k1
4 2k1
4
0.5k1
và kết luận: 0 k1 2
c) (2 điểm)
k
i. (1 điểm) Đối tượng có hàm truyền G s
s 1 T2 s
2
Áp dụng các công thức của phương pháp tối ưu đối xứng (ứng với a 4 ):
TI 4T1T2
TI T1 4T2 , kp , TD , T 4T2 với k 0.5, T1 T2 2 dẫn
8 kT22 TI
5
đến TI 10, kp , TD 1.6, T 8
8
ii. (1 điểm) Độ dự trữ ổn định của hệ kín không phụ thuộc R2 s . Khi đối tượng
là tích phân quán tính bậc 2:
k
G( s )
s(1 T1 s)(1 T2 s)
thì mục đích của phương pháp tối ưu đối xứng luôn là tạo ra hệ hở có hàm
truyền:
1 k
Gh s R1 s G s kp 1 TD s
TI s s(1 T1 s)(1 T2 s)
kp (1 TA s)(1 TB s) k kp k(1 TB s)
TI s s(1 T1 s)(1 T2 s) TI s2 (1 T2 s)
nếu chọn TA T1 trong đó TA TB TI , TATB TI TD , TB 4T2 T2 , tức là
để hệ hở có đồ thị Bode như ở hình dưới.
Lh ( )
lg a
Chọn a 4
c 1 T2
1 TB
Suy ra, tại giao điểm của đồ thị Nyquist Gh ( j ) với đường tròn đơn vị có:
1
c .
TBT2
1
Áp dụng vào bài toán cụ thể đã cho với TB 8, T1 T2 2 được c . Vậy
4
độ dự trữ ổn định của hệ là:
c arcGh ( jc ) arctan(cT2 ) arctan(cTB )
1
arctan arctan(2)
2
Bài 2
a) (2 điểm) Ký hiệu
1 0 1 1 a dx
Ax Bu
A 0 2 1 , b 1 , c 0 dt
0 1 1 0 1 y cT x
i. (0.5đ)
Đa thức đặc tính của ma trận A sẽ là:
det sI A s 1 s2 3 s 1 có ít nhất 1 nghiệm nằm bên phải trục ảo là 1
nên hệ không ổn định;
1 1 2
ii. 2
(0.5đ) Do det b, Ab, A b det 1 2 5 0 Hệ Không điều khiển được
0 1 3
c a
T
0 1
iii. (1đ) Lại có N c A a
T
T 2
1
a 1 det N a a2 a 1
c A a a 3 2a 2
1 5
Để hệ quan sát được thì det N 0 a 0;
2
b) (1.5 điểm)
i. (0.5đ) Bộ điều khiển phản hồi trạng thái là u Rx với R r1 r2 r3
cần xác định để A bR nhận các giá trị riêng là 2 ;
ii. (1đ) Tiếp tục viết hệ 3 phương trình với 3 ẩn rồi chứng minh hệ vô nghiệm
theo cách:
i. Cách 1: Biến đổi hệ phương trình;
ii. Cách 2: Nếu có nghiệm thì sẽ là duy nhất nhưng tính theo Ackermann
R 0 0 1 M 1 R A không được do không tồn tại ma trận
nghịch đảo nên vô nghiệm;
iii. Chú ý: Nếu đi từ nhận xét hệ không diều khiển được (và kết luận luôn) nên
không tồn tại bộ điều khiển thì chỉ cho 1 điểm vì điều này không hiển nhiên…
c) (1 điểm)
i. (0.5đ) Khâu quan sát có nhiệm vụ tìm x là nghiệm của phương trình vi phân
dx
dt
Ax bu L y c T x .
ii.
(0.5 điểm) Xác định L để A LcT nhận các giá trị riêng là 2 theo công
thức Ackermann:
0
L L A N 1 0 9 37 1
T
1
d) (0.5đ) Do không tồn tại bộ điều khiển nên không có Hàm truyền hệ kín
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM 2016 (ĐỀ SỐ 02)
MÔN THI: LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
Bài 1 (5đ):
a) (2 điểm)
i. (1.5 đ) Sử dụng tiêu chuẩn Nyquist để xác định k1 giúp hệ ổn định:
i. (1đ) Xác định đồ thị Nyquist có dạng như sau:
Im G h j
Re G h j
k1 kT1T2
T1 T2
b) (1 điểm)
i. (0.5đ) Ta có đa thức đặc tính của hàm truyền hệ kín được xác định như sau:
A s T2 s3 2T2 s2 s k1 k s3 2s2 s 10 k1
ii. (0.5đ) Bảng Routh được xác định như sau:
1 1
2 10k1
2 10 k1
2
10k1
c) (2 điểm)
k
i. (1 điểm) Đối tượng có hàm truyền G s
s 1 T2 s
2
Áp dụng các công thức của phương pháp tối ưu đối xứng (ứng với a 4 ):
TI 4T1T2
TI T1 4T2 , kp , TD , T 4T2 với k 10, T1 T2 1 dẫn
8 kT22 TI
1
đến TI 5, kp , TD 0.8, T 4
16
ii. (1 điểm) Độ dự trữ ổn định của hệ kín không phụ thuộc R2 s . Khi đối tượng
là tích phân quán tính bậc 2:
k
G( s )
s(1 T1 s)(1 T2 s)
thì mục đích của phương pháp tối ưu đối xứng luôn là tạo ra hệ hở có hàm
truyền:
1 k
Gh s R1 s G s kp 1 TD s
TI s s(1 T1 s)(1 T2 s)
kp (1 TA s)(1 TB s) k kp k(1 TB s)
TI s s(1 T1 s)(1 T2 s) TI s2 (1 T2 s)
nếu chọn TA T1 trong đó TA TB TI , TATB TI TD , TB 4T2 T2 , tức là
để hệ hở có đồ thị Bode như ở hình dưới.
Lh ( )
lg a
Chọn a 4
c 1 T2
1 TB
Suy ra, tại giao điểm của đồ thị Nyquist Gh ( j ) với đường tròn đơn vị có:
1
c .
TBT2
1
Áp dụng vào bài toán cụ thể đã cho với TB 4, T1 T2 1 được c . Vậy
2
độ dự trữ ổn định của hệ là:
c arcGh ( jc ) arctan(cT2 ) arctan(cTB )
1
arctan arctan(2)
2
Bài 2
a) (2 điểm) Ký hiệu
2 0 1 1 1 dx
Ax Bu
A 0 1 2 , b 0 , c a dt
0 2 2 1 0 y cT x
i. (0.5đ)
Đa thức đặc tính của ma trận A sẽ là:
det sI A s 2 s2 3 s 2 có ít nhất 1 nghiệm nằm bên phải trục ảo là 2
nên hệ không ổn định;
1 3 8
ii. 2
(0.5đ) Lại có Rank b, Ab, A b Rank 0 2 6 3 điều khiển được
1 2 8
cT 1 a 0
iii.
(1đ) Lại có N c A 2
T
a 1 2a det N 8 a2 9 a 2
T 2
c A 4 2 5 a 4 6 a
9 17
Để hệ quan sát được thì det N 0 a
16
b) (1.5 điểm)
i. (0.5 điểm) Bộ điều khiển phản hồi trạng thái là u Rx với
R r1 r2 r3 cần xác định để A bR nhận các giá trị riêng là 2 ;
ii. (1 điểm) Vận dụng phương pháp Ackermann có được:
R 0 0 1 M 1 R A 21.33... 31.1667... 32.33...
c) (1 điểm)
i. (0.5đ) Khâu quan sát có nhiệm vụ tìm x là nghiệm của phương trình vi phân
dx
dt
Ax bu L y c T x .
ii.
(0.5 điểm) Xác định L để A LcT nhận các giá trị riêng là 2 theo công
thức Ackermann:
0
L L A N 0 3.8947 14.8947 18.6316
1 T
1
1. Xét đối tượng ĐT có hàm truyền G s và được điều khiển bằng bộ điều khiển có hàm truyền
1. Xét đối tượng ĐT có hàm truyền G s và được điều khiển bằng bộ điều khiển có hàm truyền
R1 s , R2 s như ở hình H1.
R1 s , R2 s như ở hình H1.
e(t) y(t)
R2 s R1 s
u(t)
G(s) e(t) y(t)
R2 s R1 s
u(t)
G(s)
H.1
H.1
k
a. Nếu có u t a1 t ( a : Const); G s ; k 0,5; T2 2 và
s 1 T2 s u t a1 t ( a : Const); G s
k
2
a. Nếu có ; k 10; T2 1
s 1 T2 s
2
điều khiển PID và R2 s là khâu quán tính bậc nhất. Hãy xác định tham số của
điều khiển PID và R2 s là khâu quán tính bậc nhất. Hãy xác định tham số của
R1 s , R2 s để hệ ổn định. Xác định độ dự trữ ổn định tương ứng.
R1 s , R2 s để hệ ổn định. Xác định độ dự trữ ổn định tương ứng.
1
c. Nếu u t sin( t )1 t ; G s 2 ; R2 s 1 . Chứng minh nếu sử dụng
1
s c. Nếu u t sin( t )1 t ; G s ; R2 s 1 . Chứng minh nếu sử dụng
R1 s là bộ điều khiển PI thì không đảm bảo Lim e t 0 . Xác định bộ điều s2
R1 s là bộ điều khiển PI thì không đảm bảo Lim e t 0 . Xác định bộ điều
t
Bài 1 (5đ):
a) (1.5 điểm)
i. (0.5đ) Ta có đa thức đặc tính của hàm truyền hệ kín được xác định như sau:
A s T22 s3 2T2 s2 s k1 k 4s3 4s2 s 0.5k1
ii. (0.5đ) Bảng Routh được xác định như sau:
4 1
4 0.5k1
4 2k1
4
0.5k1
và kết luận: 0 k1 2
iii. (0.5 đ)
Do hệ ổn định nên tồn tại giới hạn
k k G s
Lim u t y t Lim s U s Y s Lim sU s 1 2 1
1 k G s
;
t s 0 s 0
1
Lại có u t 1 t và LimG s nên Lim u t y t 1 k2
s 0 t
Áp dụng các công thức của phương pháp tối ưu đối xứng (ứng với a 4 ):
TI 4T1T2
TI T1 4T2 , kp , TD , T 4T2 với k 0.5, T1 T2 2 dẫn
8 kT22 TI
5
đến TI 10, kp , TD 1.6, T 8
8
ii. (1 điểm) Độ dự trữ ổn định của hệ kín không phụ thuộc R2 s . Khi đối tượng
là tích phân quán tính bậc 2:
k
G( s)
s(1 T1 s)(1 T2 s)
thì mục đích của phương pháp tối ưu đối xứng luôn là tạo ra hệ hở có hàm
truyền:
1 k
Gh s R1 s G s kp 1 TD s
TI s s(1 T1 s)(1 T2 s)
kp (1 TA s)(1 TB s) k kp k(1 TB s)
TI s s(1 T1 s)(1 T2 s) TI s2 (1 T2 s)
nếu chọn TA T1 trong đó TA TB TI , TATB TI TD , TB 4T2 T2 , tức là
để hệ hở có đồ thị Bode như ở hình dưới.
Suy ra, tại giao điểm của đồ thị Nyquist Gh ( j ) với đường tròn đơn vị có:
1
c .
TBT2
1
Áp dụng vào bài toán cụ thể đã cho với TB 8, T1 T2 2 được c . Vậy
4
độ dự trữ ổn định của hệ là:
c arcGh ( jc ) arctan(cT2 ) arctan(cTB )
1
arctan arctan(2)
2
Lh ( )
lg a
Chọn a 4
c 1 T2
1 TB
c) (1.5 đ)
i. (0.5 đ) Sử dụng kết quả Kích thích vào hệ thống là Tín hiệu điều hòa thì đáp
ứng sẽ hội tụ đến cũng 1 giá trị điều hòa phụ thuộc Gk ( j ) ;
ii. (0.5 đ) Nếu sử dụng R1 s là bộ điều khiển PI thì không đảm bảo Gk ( j ) 1;
a
iii. (0.5 đ) Sử dụng R1 s là bộ điều khiển R1 s a 0
s2 2
Bài 2
a) (2 điểm) Ký hiệu
1 0 1 1 1 a dx
Ax Bu
A 0 2 1 , B 0 1 , c 0 dt
0 1 1 1 0 1 y cT x
i. (0.5đ)
Đa thức đặc tính của ma trận A sẽ là:
det sI A s 1 s2 3s 1 có ít nhất 1 nghiệm nằm bên phải trục ảo là 1
nên hệ không ổn định;
ii.
(0.5đ) Do Rank B, AB, A2 B 3 Hệ điều khiển được
b) (1 đ)
cT a 0 1
i. (0.5 đ) Lại có N c A a
T
1 a 1
T 2
c A a a 3 2a 2
ii.
(0.5 đ) det N a a2 a 1
1 5
Để hệ quan sát được thì det N 0 a 0;
2
c) (2 điểm) (Cách 1 làm theo Modal, Cách 2 thì từ nhận xét điều khiển được…)
i.
Nhận xét: B b1 , b2 ; Rank b1 , Ab1 , A2 b1 3 nên hệ con điều khiển được
r1 r2 r3
ii. (0.5đ) Bộ điều khiển phản hồi trạng thái là u Rx với R
0 0 0
cần xác định để A brT nhận các giá trị riêng nằm trong ( 2,0) và lựa
chọn tất cả các giá trị riêng (ví dụ là -1) thu được (theo Ackermann)
r1 r2 r3 0 0 1 M R A 4, 24,11
1
1
Bài 1 (5đ):
a) (1.5 điểm)
i. (0.5đ) Ta có đa thức đặc tính của hàm truyền hệ kín được xác định như sau:
A s T2 s3 2T2 s2 s k1 k s3 2s2 s 10k1
ii. (0.5đ) Bảng Routh được xác định như sau:
1 1
2 10k1
2 10k1
2
10k1
b) (2 điểm)
k
i. (1 điểm) Đối tượng có hàm truyền G s
s 1 T2 s
2
Áp dụng các công thức của phương pháp tối ưu đối xứng (ứng với a 4 ):
TI 4T1T2
TI T1 4T2 , kp , TD , T 4T2 với k 10, T1 T2 1 dẫn
8 kT22 TI
1
đến TI 5, kp , TD 0.8, T 4
16
ii. (1 điểm) Độ dự trữ ổn định của hệ kín không phụ thuộc R2 s . Khi đối tượng
là tích phân quán tính bậc 2:
k
G( s)
s(1 T1 s)(1 T2 s)
thì mục đích của phương pháp tối ưu đối xứng luôn là tạo ra hệ hở có hàm
truyền:
1 k
Gh s R1 s G s kp 1 TD s
TI s s(1 T1 s)(1 T2 s)
kp (1 TA s)(1 TB s) k kp k(1 TB s)
TI s s(1 T1 s)(1 T2 s) TI s2 (1 T2 s)
nếu chọn TA T1 trong đó TA TB TI , TATB TI TD , TB 4T2 T2 , tức là
để hệ hở có đồ thị Bode như ở hình dưới.
Lh ( )
lg a
Chọn a 4
c 1 T2
1 TB
Suy ra, tại giao điểm của đồ thị Nyquist Gh ( j ) với đường tròn đơn vị có:
1
c .
TBT2
1
Áp dụng vào bài toán cụ thể đã cho với TB 4, T1 T2 1 được c . Vậy
2
độ dự trữ ổn định của hệ là:
c arcGh ( jc ) arctan(cT2 ) arctan(cTB )
1
arctan arctan(2)
2
c. (1.5 đ)
iv. (0.5 đ) Sử dụng kết quả Kích thích vào hệ thống là Tín hiệu điều hòa thì đáp
ứng sẽ hội tụ đến cũng 1 giá trị điều hòa phụ thuộc Gk ( j ) ;
v. (0.5 đ) Nếu sử dụng R1 s là bộ điều khiển PI thì không đảm bảo Gk ( j ) 1;
a
(0.5 đ) Sử dụng R1 s là bộ điều khiển R1 s a 0
s2 2
Bài 2
a) (2 điểm) Ký hiệu
2 0 1 1 1 dx
Ax Bu
A 0 1 2 , b 0 , c a dt
0 2 2 1 0 y cT x
i. (0.5đ)
Đa thức đặc tính của ma trận A sẽ là:
det sI A s 2 s2 3s 2 có ít nhất 1 nghiệm nằm bên phải trục ảo là 2
nên hệ không ổn định;
1 3 8
ii. 2
(0.5đ) Lại có Rank b, Ab, A b Rank 0 2 6 3 điều khiển được
1 2 8
c 1
T
a 0
iii. (1đ) Lại có N c A 2
T
a 1 2a det N 8 a2 9 a 2
T 2
c A 4 2 5 a 4 6 a
9 17
Để hệ quan sát được thì det N 0 a
16
b) (1.5 điểm)
i. (0.5 điểm) Bộ điều khiển phản hồi trạng thái là u Rx với
R r1 r2 r3 cần xác định để A bR nhận các giá trị riêng là 2 ;
ii. (1 điểm) Vận dụng phương pháp Ackermann có được:
R 0 0 1 M 1 R A 21.33... 31.1667... 32.33...
c) (1 điểm)
i. (0.5đ) Khâu quan sát có nhiệm vụ tìm x là nghiệm của phương trình vi phân
dx
dt
Ax bu L y c T x .
ii.
(0.5 điểm) Xác định L để A LcT nhận các giá trị riêng là 2 theo công
thức Ackermann:
0
L L A N 0 3.8947 14.8947 18.6316
1 T
1
cần xác định để A brT nhận các giá trị riêng nằm trong ( 2,0) và lựa
chọn tất cả các giá trị riêng (ví dụ là -1) thu được (theo Ackermann)
r1 r2 r3 0 0 1 M 1 R A 9, 16,17
iii. (1đ) Thiết kế khâu Quan sát
i. (0.5đ) Khâu quan sát có nhiệm vụ tìm x là nghiệm của phương trình vi
phân
dx
dt
Ax bu L y c T x .
ii. (0.5 điểm) Xác định L để A LcT nhận các giá trị riêng là (ví dụ là
1
d. (1đ) Vẽ. Hệ kín không điều khiển được do luôn có x hội tụ về x
Viện Điện Cán bộ phụ BCN bộ môn duyệt
ĐỀ THI CUỐI KỲ 20181
Bm ĐKTĐ trách học phần
Học phần: Lý thuyết điều khiển tuyến tính
Mã HP: EE3280 Đề số: 01 Thời gian: 90 phút
c) Tìm sai lệch tĩnh của hệ thống với đáp ứng đầu vào là hàm bước nhẩy.
1
𝑒𝑠𝑠 = lim =0
𝑠→0 1 + 𝐺ℎ (𝑠)
Câu 2 (4 điểm)
0 1 0 0
Cho đối tượng được có mô hình trạng thái: 𝑥̇ = 𝐴𝑥 + 𝐵𝑢 và 𝑦 = 𝐶𝑥, với 𝐴 = [0 0 1 ], 𝐵 = [0] và 𝐶 = [0 0 1].
1 2 −2 1
a) Kiểm tra tính ổn định, tính điều khiển được và quan sát được của đối tượng.
det(𝑠𝐼 − 𝐴) = 𝑠 3 + 2𝑠 2 − 2𝑠 − 1. Vì các hệ số của đa thức đặc trưng không cùng dấu nên đối tượng không ổn định
Ma trận điều khiển Mc = [0 0 1;0 1 -2;1 -2 6]. Det(Mc)=-1 nên đối tượng có tính điều khiển được.
Ma trận quan sát Mo = [0 0 1;1 2 -2;-2 -3 6]. Det(Mo)=1 nên đối tượng có tính quan sát được.
b) Thiết kế bộ điều khiển phản hồi trạng thái sao cho hệ kín có các điểm cực là 𝑠1 = 𝑠2 = 𝑠3 = −2.
K = [9 14 4]
c) Thiết kế bộ quan sát trạng thái Luenberger với các các điểm cực là 𝑝1 = 𝑝2 = 𝑝3 = −4.
L = [-80 65 10]
Câu 3 (2 điểm)
𝐾
Cho hệ thống điều khiển phản hồi âm đơn vị với hàm truyền của hệ hở là 𝐺ℎ (𝑠) = 𝑒 −2𝑠 với 𝐾 > 0.
𝑠
a) Vẽ đồ thị Nyquist của hệ hở.
𝐾 −2𝑗𝜔 cos(2𝜔) sin(2𝜔)
𝐺ℎ (𝑗𝜔) = 𝑒 = 𝐾(−𝑗 − )
𝑗𝜔 𝜔 𝜔
𝜋 𝜋
𝜑(𝜔) = −2𝜔 − , góc pha biến thiên từ − tới −∞
2 2
𝐾
|𝐺ℎ (𝑗𝜔)| = , biên độ biến thiên từ ∞ về 0.
𝜔
Đồ thị Nyquist như hình bên.
𝜋
𝜑(𝜔) = −2𝜔 − = −𝜋
2
𝜋
𝜔𝑐 =
4
𝐾 4𝐾
|𝐺ℎ (𝑗𝜔𝑐 )| = = <1
𝜔𝑐 𝜋
𝜋
𝐾<
4