You are on page 1of 3

Câu/Ý Đáp án

Câu 1 Nhận định đúng/sai, giải thích

Theo quy định của luật, cổ đông sáng lập của công ty cổ phần phải sở hữu
ít nhất một cổ phần ưu đãi của công ty.
a - Trả lời được nhận định sai: 0.25 điểm
- Giải thích được: Cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất một cổ phần phổ
thông
- Nêu được căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 4 LDN 2020 (0.25 điểm)
Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông là một tranh chấp
kinh doanh thương mại theo quy định của BLTTDS năm 2015.
b - Trả lời được nhận định sai: 0.25 điểm
- Giải thích được: Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông là
yêu cầu về kinh doanh thương mại, chứ không phải là tranh chấp kinh
doanh thương mại. 0.5 điểm
- Nêu được căn cứ pháp lý: Điều 31/1 BLTTDS 2015 (0.25điểm)
Thỏa thuận trọng tài bắt buộc phải lập trước khi xảy ra tranh chấp.
- Trả lời được nhận định sai: 0.25 điểm
c
- Giải thích được: Thỏa thuận trọng tài có thể được lập trước hoặc sau khi
xảy ra tranh chấp. 0.5 điểm
- Nêu được căn cứ pháp lý: 0.25 điểm => Điều 5/1 Luật TTTM 2010
Giám đốc công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền bổ nhiệm tất cả các
chức danh quản lý trong công ty.
d - Trả lời được nhận định sai: 0.25 điểm
- Giải thích được: Giám đốc được bổ nhiệmmngười quản lý trong công ty
nhưng trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐTV. 0.5 điểm
- Nêu được căn cứ pháp lý: Điều 63/2/đ LDN 2020. 0.25 điểm
Sự im lặng của bên được đề nghị luôn được coi là chấp nhận đề nghị giao
kết hợp đồng.

e
- Trả lời được nhận định sai: 0.25 điểm
- Giải thích được: Sự im lặng của bên được đề nghị không được coi là
chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc
theo thói quen đã được xác lập giữa các bên. 0.5 điểm
- Nêu được căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 393 BLDS 2005. 0.25 điểm
Hãy nêu 2 điểm khác biệt trong quyền, nghĩa vụ pháp lý của thành viên
Câu 2 hợp danh và thành viên góp vốn trong công ty Hợp danh? Nêu rõ căn cứ
pháp lý?

- Sinh viên phải nêu được 2 điểm khác biệt về quyền/nghĩa vụ pháp lý (0,25
điểm cho mỗi ý đúng)
- Phải nêu được căn cứ pháp lý cho mỗi điểm khác biệt (0,25 điểm cho mỗi căn
cứ pháp lý đúng)

Câu 3

Hợp đồng cho vay có giá trị bằng 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài
chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty X.
Ý 3.1
Do đó, hợp đồng này thuộc thẩm quyền quyết định của HĐTV công ty X

Căn cứ pháp lý: Điều 55/2/d LDN 2020

E là chủ DN tư nhân hoàn toàn không bị cấm góp vốn vào công ty TNHH. Theo
Khoản 3 Điều 188 LDD 2020 thì Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ không được
Ý 3.2
đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Ý
kiến của A không đúng.

Những chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn mở thủ tục phá sản đối với công ty TNHH
X:

- Người đại diện theo PL của công ty X: ông C


Ý 3.3 a
- Chủ tịch HĐTV công ty X: ông B

Theo Khoản 3 và Khoản 4 Điều 5 LPS 2014

Ý 3.3 b - Xử lý các khoản nợ có bảo đảm theo Điều 53 LPS 2014:

+ Nợ công ty Y 300 triệu đồng có tài sản cầm cố là một chiếc xe ô tô trị giá 500
triệu đồng

+ Sau khi xử lý tài sản bảo đảm để trả nợ công ty Y thì số tiền chênh lệch dư ra
là 200 triệu đồng, số tiền này sẽ được nhập vào giá trị tài sản của doanh nghiệp.

- Tài sản của công ty X lúc này gồm có: 300 triệu + 200 triệu = 500 triệu đồng

- Phân chia tài sản của công ty X theo quy định tại Điều 53 LPS 2014 theo thứ
tự sau:

+ Chi phí phá sản: 50 triệu đồng

+ Nợ lương người lao động: 200 triệu đồng

+ Nợ công ty Z: 250 triệu đồng


Tài sản của công ty X còn vừa đủ để thanh toán hết các khoản nợ nêu trên.

You might also like