Professional Documents
Culture Documents
CƠ SỞ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Chương 4
CƠ SỞ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Chương 4
CHƯƠNG 4:
1. Các em hãy trình bày các loại vật chất trong tự nhiên. Vai trò của chúng đối
với đời sống con người:
1.1 Nước
a) Tính chất:
- Tính chất vật lý:
+ Ở điều kiện thường: chất lỏng, không màu, không mùi, không vị
+ 3 dạng: rắn, lỏng, khí
- Tính chất hóa học:
+ Công thức đơn giản nhất H2O, phân tử có cực
+ Rất có khả năng phản ứng (kim loại kiềm ở nhiệt độ thường,…)
+ Chất xúc tác, dung môi, chất thử
b) Vai trò: vô cùng quan trọng
+ Tất cả các sinh vật sống đều cần nước cho sự sống
+ Giúp tất cả sinh vật sống, lớn lên và phát triển
+ Vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
1.2Ánh sáng:
a) Tính chất:
- Bản chất là sóng điện từ. Ánh sáng nhìn thấy có lamda nằm trong khoảng
0,4 – 0,7 um, chiếm một dải hẹp trong thang sóng điện từ.
- Vật tư phát ra ánh sáng: nguồn sáng
Ví dụ: Mặt trời, nến đang sáng,…
- Các nguồn sáng: vật được chiếu sáng, nguồn sáng
- Người ta còn chứng minh ánh sáng có tính chất hạt
b) Định luật quang hình học:
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
- Định luật phản xạ ánh sáng:
- Định luật khúc xạ ánh sáng:
c) Vai trò:
- Giúp nhìn thấy mọi sự vật xung quanh
- Giúp thực vật tồn tại chất sống
- Hiện tượng quang điện, các hiện tượng khác, ứng dụng Khoa học kĩ thuật
- Gây ra phản ứng quang hóa: CH4 + Cl2 (askt) CH3Cl + HCl
1.3 Khí quyển:
a) Vị trí: lớp không khí bao quanh Trái đất
b) Vai trò:
- Quan trọng trong duy trì, baor vệ sự sống trên Trái đất
+ Ngăn chặn những chất độc hại của tia tử ngoại, tia phản xạ từ vũ trụ; cho
ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, sóng vô tuyến đi vào Trái đất
+ Giữ nhiệt độ Trái đất luôn ổn định
+ Cung cấp O2, CO2, H2O,…
c) Nhiệt độ và các tầng khí quyển:
- Khí quyển được chia thành nhiều tầng khác nhau. Mỗi tầng được đặc trưng
bởi nhiệt độ, áp suất với những đặc điểm riêng biệt
- Hàng năm con người thải ra hàng triệu tấn bụi gây ô nhiễm
d) Một số chất trong khí quyển:
* Khí oxi:
- Trạng thái tự nhiên: là nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo nên Trái đất. Trong
khí quyển, chiếm 23% về khối lượng; trong nước, chiếm 89%. Trong các thành
phần của nhiều chất hữu cơ có nguồn gốc từ động vật, thực vật
- Tầm quan trọng:
+ Không có O2: con người và động vật không sống được; không duy rì sự
cháy
- Tính chất cơ bản:
+ Ở đkt: không màu, không mùi, không vị, ít tan trong H2O
+ Chất lỏng: màu xanh da trời
+ Nặng gấp 1,5 lần không khí
+ Tính oxi hóa mạnh, độ âm điện lớn
+ Tác dụng với tất cả các kim loại (trừ một số kim loại quý), tất cả các phi
kim (trừ halogen)
* Khí Nitơ:
- Trạng thái tự nhiên: Không khí là nguồn cung cấp lớn nhất, chiếm 78,16%
thể tích không khí
- Ở trạng thái liên kết, nơt có trong NaNO3
- Trong đất chứa một lượng Nito đáng kể dưới dạng muối tan
- Vai trò: Tham gia vào các hợp chất dưới dạng phân đạm cung cấp cho đất để
nuôi sống cây trồng
* Khí Hidro:
- Trạng thái tự nhiên:
+ Hàm lượng trong vỏ Trái đất gần băng 1% về khối lượng và 17% về tổng số
nguyên tử
+ Là nguyên tử nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố
+ Hầu hết có trong thành phần của nước (11% về khối lượng) và trong thành
phần của nhiều khoáng chất, đất đá, hợp chất hữu cơ
- Một số tính chất cơ bản:
+ Điều kiện thường: chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn 14,5 lần khôn kí,
tan rất ít trong H2O
+ Có 3 đồng vị
+ Ở nhiệt độ thường: kém hoạt động về mặt hóa học, nhiệt độ cao tan tốt trong
kim loại, tác dụng hầu hết với các nguyên tố phi kim
* Khí cacbonic:
- Chiếm một lượng rất nhỏ trong khí quyển, nhưng là thành phần không khí
quan trọng đối với sự sống trên Trái đất
- Không màu, không mùi, vị hơi chua, dễ hóa lỏng, hòa tan trong nước
- Bền vững với nhiệt độ, nhiệt độ cao mới phân hủy
- Không cháy, không duy trì sự cháy
- Trong khí quyển, lượng CO2 tăng gây ra hiệu ứng nhà kính
- Ứng dụng: chữa cháy, sản xuất soda, ure,…
1.4 Âm thanh:
- Các dao động phát ra âm thanh: tai người nghe được từ 16Hz đến 20 000Hz
- Sóng âm truyền trong chất lỏng, rắn. khí
- Độ cao của âm, âm sắc, độ to của âm liên quan đến sự cảm thụ của con người
1.5 Ánh sáng:
- Nguồn cung cấp chủ yếu cho bề mặt Trái đất: Mặt trời
- Bức xạ Mặt trời là dòng vật chất, năng lượng của Mặt trời đến Trái đất, được
mặt đất hấp thụ 47% , khí quyển hấp thụ một phần và phản xạ lại không gian
- Góc chiếu của tia bức xạ càng lớn thì nhiệt độ thu được càng nhiều
* Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái đất theo vĩ độ
- Không khí ở các vùng vĩ dộ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao
- Ở các vùng vĩ độ thấp quanh năm có góc chiếu của tia sáng Mặt trời với mặt
đất lớn nên nhận được nhiều ánh sáng không khí trên mặt đất nóng hơn
- Càng lên gần cực, góc chiếu của tia sáng Mặt trời càng nhỏ, mặt đất nhận được
ít nhiệt độ hơn không khí trên mặt đất cúng ít nóng hơn
* Thay đổi theo hướng phơi của sườn
* Giảm dần theo độ cao (càng xa bề mặt Trái đất)
- Trái đất hấp thụ 47% bức xạ Mặt trời
- Nhiệt độ không khí được quyết định bởi
-
- Ngoài ra còn thay đổi do: dòng biển nóng, lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động
sản xuất của con người