You are on page 1of 5

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

GIAI ĐOẠN 2: ÔN LUYỆN NÂNG CAO


BÀI 14: BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
HỌC SINH TỰ LUYỆN
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1: Cho phép lai P: ♀XABXab × ♂XabYAB, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử mang 1 alen trội.
II. Cơ thể đực giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
III. F1 có tối đa 32 kiểu gen..
IV. F1 có tối đa 4 loại kiểu hình.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 2: Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng; B quy định cánh dài
trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn. Tiến hành phép lai P: ♀XAbXaB × ♂XABY, thu được F1. Biết không
xảy ra đột biến và tần số hoán vị 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có số loại kiểu gen giới cái bằng số loại kiểu gen giới đực.
II. Con cái P cho tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 10%.
III. Ở F1, cá thể cái dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ bằng cá thể cái đồng hợp 2 cặp gen.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, cánh dài, xác suất thu được cá thể dị hợp là 40%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng; B quy định cánh dài
trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn. Tiến hành phép lai P: ♀XABXab × ♂XABY, thu được F1. Biết không
xảy ra đột biến và 2 gen cách nhau 10cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tổng cộng 7 kiểu gen mang ít nhất 1 tính trạng trội.
II. Ở F1, các con đực có tỉ lệ kiểu hình là 4 : 4 : 1 : 1.
III. Ở F1, cá thể cái đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 4,5 lần cá thể đực có 1 alen trội.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực mắt đỏ, xác suất thu được cá thể cánh dài là 45%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội
hoàn toàn so với b quy định không sừng. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái chân cao, có
sừng (P), thu được F1 có 50% con cái chân cao, có sừng; 20% con đực chân cao, có sừng; 20% con đực chân
thấp, không sừng; 5% con đực chân cao, không sừng; 5% con đực chân thấp, có sừng. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con cái ở thế hệ P có kiểu gen XABXab.
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể cái của F1 là 4:4:1:1.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 20%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 5: Ở một loài chim, cặp gen Aa quy chiều tính trạng dài mỏ; cặp gen Bb quy định màu lông. Cho con
chim trống mỏ dài, lông xám giao phối với con mái có cùng kiểu hình (P), thu được F1 có 50% con trống mỏ
dài, lông xám; 15% con mái mỏ dài, lông xám; 15% con mái mỏ ngắn, lông trắng; 10% con mái mỏ dài, lông
trắng; 10% con mái mỏ ngắn, lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
sau đây đúng?
I. Ở P đã xảy ra phép lai XAbXaB x XABY.
II. Chim trống P tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
III. Các cá thể chim mái F1 cùng sinh sản thì chúng tạo được tối đa 5 loại giao tử.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể trống ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 70%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Ở một loài thú, màu sắc lông do 2 cặp gen A, a và B, b cùng tương tác quy định, trong đó cặp Aa nằm ở
NST thường và cặp Bb nằm ở vùng không tương đồng của NST X. Khi có cả 2 gen trội A, B cho lông đen, các
kiểu gen chỉ có 1 trong 2 gen trội cho kiểu hình lông xám, kiểu gen không có alen trội cho kiểu hình lông trắng.
Tiến hành phép lai AaXBXb × AaXBY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 9 đen : 6 xám : 1 trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái F1, xác suất thu được cá thể lông trắng là 1/2.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực F1, xác suất thu được cá thể lông đen là 3/8.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông xám ở F1, xác suất thu được cá thể cái là 1/3.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 7: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂X ABDEGH
Y × ♀X ABDEGH abdegh
X , thu được F1. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 128 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 64 loại kiểu hình.
III. Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
IV. Ở giới đực, mỗi kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Ở một loài động thú, giả sử trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, xét 6 gen mà mỗi gen
đều có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Nếu không có đột biến, trên lý thuyết, có bao nhiêu khẳng định sau là đúng?
I. Loài này tạo được tối đa 65 loại giao tử đực.
II. Mỗi giới loài này có tối đa 64 kiểu hình.
III. Loài này có tối đa 2144 loại kiểu gen lưỡng bội.
IV. Thực hiện phép lai phân tích con cái mang 2 tính trạng trội, có 60 cách thực hiện.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội
hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST
giới tính X. Cho con đực chân thấp, không sừng giao phối với con cái chân cao, có sừng (P), thu được F 1 có
30% cá thể chân thấp, không sừng. Biết đời con có tỉ lệ đực – cái là 1 : 1 và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con cái đời P có kiểu gen XABXab và tần số hoán vị là 40%.
II. Chọn ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình bất kì, khả năng chọn được cá thể đực – cái là như nhau.
III. Tỷ lệ các con cái có kiểu gen thuần chủng ở F1 là 15%.
IV. Nếu cho F1 giao phối (hoán vị với tần số giống đời P) thì thu được F2 có kiểu hình chân thấp, không sừng
chiếm tỷ lệ là 38,35%.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 10: Ở một loài chim, A quy định mỏ lớn trội hoàn toàn so với a quy định mỏ nhỏ; B quy định có lông xám
hoàn toàn so với b quy định lông đen; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X. Đem chim trống mỏ lớn, lông xám (P) lai phân tích, thu được Fb có 5% con mái mỏ nhỏ, lông đen. Biết
đời con có tỉ lệ đực – cái là 1 : 1 và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
I. Chim trống P đã cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.
II. Tỷ lệ các con mái Fb có kiểu hình giống bố là 5%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể chim trống Fb, xác suất chọn được con thuần chủng là 10%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mái F1 mỏ nhỏ, xác suất chọn được con có lông xám là 80%.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 11. Ở một loài động vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét
phép lai P: ♀ XDeXdE × ♂ XdeY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A

và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 18cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P có tối đa 16 giao tử cái và 4 giao tử đực.
II. F1 có tối đa 56 kiểu gen, trong đó giới cái có 2 kiểu gen thuần chủng.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 4,05%.
IV. Ở F1, có 7 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-ddE-.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám
trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen
D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt
trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu
được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi
có kiểu hình 3 tính trạng trội chiếm 47,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Ở giới đực F2, có 14 loại kiểu gen, loại 8 kiểu hình.
II. Ở F2, xác suất con cái đồng hợp tất cả các cặp gen trong số kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 26/189.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 13%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 26%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 13: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám
trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen
D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt
trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực có cùng kiểu hình, thu được F1. Ở F1, loại
ruồi có kiểu hình 3 tính trạng lặn chiếm 1,125%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen B và V là 18cM.
II. F1 có tỉ lệ con đực mang 1 tính trạng trội chiếm 11,375%.
III. F1 có tỉ lệ con cái mang 1 tính trạng trội chiếm 9%.
IV. Nếu cho ruồi cái P lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bằng ruồi
đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 14: Ở một loài động vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P: XDXd x XdY , thu được F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 48%. Biết không xảy ra đột

biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Mỗi cơ thể P đều cho các loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
III. Ở F1, loại kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 23%.
IV. Ở F1, trong các con đực, con có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Xét một loài bò sát, thực hiện phép lai P: X AbDE aBde
X × X Y, thu được F1. Biết không xảy ra đột
aBdE

biến nhưng xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người ta lấy 5 tế bào trứng ở đời P thì có thể 5 trứng này có kiểu gen hoàn toàn khác nhau.
II. Cơ thể đực cần tối thiểu là 4 tế bào giảm phân để cho số loại giao tử tối đa.
III. F1 có tối đa 32 kiểu gen.
IV. F1 có tối đa 32 kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở
F1 như sau:
- Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.
- Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng :
20% con chân cao, lông vàng. Biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen qui định.
Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Gen quy định hai tính trạng trên cùng nằm trên NST X và có kiểu liên kết chéo.
II. Nếu cho F1 ngẫu phối thì sẽ có 144 sơ đồ lai.
III. Ở F1, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 5%.
IV. Ở F1, gà chân cao, lông xám có 10 kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Ở ruồi giấm, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
Ab DE de Ab De
♀ X X Hh × ♂ X YHh , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và
aB aB
gen B = 40cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con cái đời F1 có 84 loại kiểu gen.
II. Con đực đời F1 có 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 15%.
IV. Ở F1, có 18 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-H-.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Ở một loài động vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép
Ab HK DE de Ab Hk DE
lai P: ♀ X X ×♂ X Y , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen
aB hk aB hK
A và gen B; giữa gen D và gen E; giữa gen H và gen K đều là 30cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời F1 có thể có tối đa 800 loại kiểu gen.
II. Đời F1 có tối đa 80 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 6 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 2,067.10-4 .
IV. Ở F1, có 125 loại kiểu gen quy định kiểu hình không mang tính trạng lặn
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Ở một loài động vật, A quy định thân đen trội hoàn toàn so với a quy định thân xám; B quy định mắt
đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng; D quy định chân cao, d quy định chân thấp. Tiến hành phép lai
P: ♀DdXABXab × ♂DdXaBY, thu được F1 có kiểu hình thân xám, mắt trắng, chân thấp chiếm 5%. Biết không
xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P xảy ra hoán vị với tần số 20%.
II. Số con cái thân xám, mắt đỏ, chân cao chiếm tỉ lệ 18,75%.
III. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân đen, mắt đỏ, chân cao.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Cho F1 ngẫu phối thì sẽ có 144 sơ đồ lai.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với ale d quy
Ab D d Ab D
định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: X X × X Y, thu được F1 có kiểu hình thâm xám, cánh dài,
aB ab
mắt đỏ chiếm tỷ lệ 26,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 có ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%.


II. Giới đực và giới cái F1 đều có 28 kiểu gen.
III. Trong số các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 thì cá thể cái chiếm tỷ lệ 50%.
IV. Cho ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ F1 lai với ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 thì có 18 phép
lai.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like