You are on page 1of 54

- HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

TÀU BAY
MỤC TIÊU:
Nhận diện và gọi tên các loại tàu bay
Mô tả quy trình cơ bản cho phép tàu bay bay được
Giải thích chính sách điều tiết quốc tế ảnh hưởng
như thế nào đến thiết kế và sử dụng tàu bay
Mô tả quá trình đào tạo, vai trò và môi trường làm
việc của nhân viên bảo dưỡng tàu bay
MỤC LỤC

1 TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

2 QUY ĐỊNH QUỐC TẾ

3 NHÂN VIÊN BẢO DƯỠNG

1
PHẦN 1:
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY
MỤC TIÊU:
Nhận biết các loại tàu bay
Mô tả cách thức tàu bay có thể bay
Mô tả cách tàu bay được điều khiển trong
không trung
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

Thiết bị bay nhẹ hơn không khí

• Lực nâng đến từ những loại khí


đốt nhẹ hơn không khí (khí heli
hoặc không khí được đốt nóng)

Thiết bị bay nặng hơn không khí

• Tàu bay có nhiều hình dạng


cánh và khi di chuyển trong
không khí, cánh tạo ra lực nâng

Tàu bay là thuật ngữ chung dùng để


chỉ những loại vật thể bay

3
PHÂN LOẠI TÀU BAY THEO ICAO

Nặng hơn không khí Nhẹ hơn không khí


Có động cơ Không có động cơ Có động cơ Không có động cơ

Aeroplane – máy Tàu bay cánh Máy bay cánh Diều lượn – Glider Airship – Khí Captive Balloon Free Balloon
bay quạt– Rotorcraft chim - Kite cầu Khí cầu
Ornithopter

4
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

• Tàu bay phản lực - Aeroplane


• Thiết bị điều khiển được, nặng hơn không khí và tạo
lực nâng từ cánh cố định

• Tàu bay cánh quạt - Rotor craft


• Kết hợp quay cánh quạt với một tear-drop cross-
sectional shape tạo lực nâng

• Ornithopter – ‘tàu bay cánh vỗ”


• Là loại tàu bay tồn tại trong lịch sử, lực nâng được
tạp ra từ việc đập cánh (flapping of wings)
• Video: Amazing RC Ornithopter like a bird

• Tàu lượn – Glider


• Di chuyển chủ yếu nhờ vào các luồng khí nóng trong
không khí.
5
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

• Drag – lực cản • Gravity – trọng lực:


• Xuất hiện từ việc tàu bay di chuyển. • Lực hút từ tâm trái đất.
• Chủ yếu do ma sát với không khí. • Xu hướng kéo tàu bay về phía mặt đất.
• Xu hướng ngăn cản tàu bay di chuyển. • Lift – lực nâng
• Thrust – lực đẩy • Ngược hướng lại với trọng lực.
• Sản sinh từ lực đẩy của động cơ. • Có tác dụng nâng tàu bay trong không khí.
• Tạo ra sự di chuyển của tàu bay. • Tạo ra từ cánh của tàu bay.
6
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

• Cánh tàu bay được thiết kế với hình dáng đặc • Tàu bay hoạt động dựa theo:
biệt sao cho dòng khí di chuyển nhanh hơn ở • Định luật bảo toàn năng lượng Bernoulli.
bề mặt cánh trên và chậm hơn ở bề mặt cánh
• Định luật 2 và 3 Newton.
dưới.
• Tham khảo:
• Dòng khí di chuyển nhanh hơn tạo ra áp suất
• How does plane fly?
thấp hơn làm xuất hiện lực đẩy áp suất từ mặt
dưới cánh lên trên. • Aerodynamic Lift and Drag and the
Theory of Flight
7
8
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY
Tàu bay được điều khiển như thế nào?

ROLL YAW PITCH

9
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY
Tàu bay được điều khiển như thế nào?

ROLL YAW PITCH

10
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY
Tàu bay được điều khiển như thế nào?

ROLL YAW PITCH

11
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY
Tàu bay được điều khiển như thế nào?

Vertical Stabilizer – Bộ phận giữ thăng bằng dọc

• Là một phần cánh cố định của đuôi giúp


giữ thăng bằng

Horizontal Stabilizer – Bộ phận giữ thăng bằng ngang

• Là một phần cánh cố định của đuôi giúp


giữ thăng bằng

Rudder

• Là một bề mặt có thể chuyển động được,


tạo ra cân bằng dọc

• Điều khiển bằng bàn đạp trong khoang lái

• Tạo ra chuyển động yaw

12
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY
Tàu bay được điều khiển như thế nào?

Elevator

• Là một bề mặt có thể chuyển động được,


tạo ra cân bằng ngang

• Điều khiển bằng cách kéo hoặc đẩy


yoke/stick trong khoang lái

• Tạo ra chuyển động pitch

Aileron

• Là một bề mặt có thể chuyển động được


của mép ngoài cánh

• Điều khiển bằng cách di chuyển yoke/stick


trong khoang lái

• Tạo chuyển động roll

13
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY
Tàu bay được điều khiển như thế nào?

Flaps – Cánh tà
• Là một bề mặt có thể chuyển động được,
giúp gia tăng lực nâng ở một tốc độ nhất
định

• Điều khiển bằng cần gạt (lever) trong


khoang lái

• Thường dùng khi hạ cánh để giảm tốc độ


tối thiểu của tàu bay một cách an toàn
Cánh
• Dòng khí di chuyển qua cánh cố định tạo
ra hầu hết lực nâng giúp tàu bay có thể
bay trong không khí

14
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY
Tàu bay được điều khiển như thế nào?

Fuselage – Thân máy bay


• Thân chính của tàu bay, chứa hành khách,
hàng hóa

Cockpit – Khoang lái


• Khoang lái, nơi phi công điều khiển tàu
bay

Jet engine – Động cơ


• Tạo ra lực đẩy cho tàu bay

15
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

16
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

17
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

18
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

Turboshaft engine

19
20
21
22
Boeing family record

23
24
25
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

• Có khoảng 4 triệu bộ phận cấu


thành một chiếc tàu bay.
• Được sản xuất bởi 1.500 công ty
(OEMs) ở 30 quốc gia trên khắp
thế giới.

27
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY
NHÀ SẢN XUẤT PHỤ TÙNG GỐC

• Nhà sản xuất phụ tùng gốc - Origional Equipment Manufacturers


• Trong ngành công nghiệp chế tạo tàu bay, OEMs chỉ những công
ty sản xuất linh kiện cho tàu bay

• International Coordinating Council of Aerospace Industries Associations – ICCAIA


• ICCAIA đại diện cho 6 hiệp hội các nhà sản xuất công nghệ hàng không vùng (Châu Âu, Mỹ,
Brazil, Canada, và Nga)
• Các công ty thành viên bao gồm nhà chế tạo động cơ và tàu bay; nhà sản xuất hệ thống ground
and space, avionics and parts manufacturers và những nhà cung cấp thiết bị
28
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

29
TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG BAY

1. Trình bày các lực chính tác dụng lên tàu bay?

2. Trình bày tóm tắt các định luật vật lý giúp tàu bay hoạt động?

3. So sánh các loại động cơ tàu bay?

4. So sánh ưu và khuyết điểm các phân loại tàu bay?

5. Trình bày các thành phần chính ở khoang điều khiển tàu bay?

6. Trình bày tên và thông số căn bản của các dòng tàu bay chở khách phổ

biến thuộc 7 hãng sản xuất?


30
MỤC LỤC

1 TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU BAY

2 QUY ĐỊNH QUỐC TẾ

3 NHÂN VIÊN BẢO DƯỠNG

31
PHẦN 2:
ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ

MỤC TIÊU:
Lý giải các quy định quốc tế ảnh hưởng đến
thiết kế tàu bay và tính khả phi của tàu bay
2. ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
Quy định quốc tế về chế tạo

• SARPs
ICAO ban hành các Tiêu chuẩn và hướng dẫn thực hành
liên quan đến tàu bay trong Annex 6,7,8
 Annex 6: Khai thác tàu bay
 Annex 7: Quốc tịch tàu bay và dấu hiệu đăng ký tàu bay
 Annex 8: Tính khả phi của tàu bay (airworthiness)

33
2. ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
Những thuật ngữ chính trong hàng không

• Quốc gia thiết kế - State of design


Quốc gia có thẩm quyền với tổ chức chịu trách nhiệm về
Chỉ ra các quốc gia khác nhau
thiết kế loại tàu bay.
có trách nhiệm khác nhau trong
việc duy trì sự an toàn và tính • Quốc gia khai thác – State of operator
khả phi của tàu bay. Quốc gia mà nơi các nhà khai thác (VD: HHK,…) đăng ký
hoạt động kinh doanh.

• Quốc gia đăng ký – State of registry


Quốc gia nơi tàu bay đăng ký quốc tịch.

• Quốc gia sản xuất – State of manufacture


Quốc gia có thẩm quyền với tổ chức chịu trách nhiệm lắp
ráp cuối cùng tàu bay, động cơ, cánh quạt.
34
2. ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
ANNEX 6 – KHAI THÁC TÀU BAY
Nhà khai thác luôn phải 1 Tài liệu Hướng dẫn quản lý bảo dưỡng - Maintenance Control Manual
cung cấp và quản lý • Mô tả về hoạt động bảo dưỡng theo lịch trình và không theo lịch trình mà nhà khai
một số tài liệu và phải thác phải tiến hành
trình diện với nhà chức
2 Chương trình bảo dưỡng - Maintenance Program
trách hàng không của
• Liệt kê chi tiết nhiệm vụ bảo dưỡng theo lịch phải tiến hành theo mỗi tàu bay
Quốc gia khai thác tàu
• Dùng cho nhân viên bảo dưỡng, nhân viên khai thác
bay
• Được phê chuẩn bởi quốc gia đăng ký tàu bay

3 Nhật ký bảo dưỡng - Maintenance Records

• Nhà khai thác phải duy trì nhật ký bảo dưỡng cho mỗi tàu bay, gồm các thông tin
cơ bản: Thời gian vận hành (time in service), phù hợp với thông tin khả phi, chi tiết
sửa chữa, thời gian tính từ lần cuối đại tu (overhaul) và ghi chép chi tiết, có chữ ký
xác nhận trên bảng kê lịch trình bảo dưỡng maintenance release.

35
2. ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
ANNEX 7 – NATIONAL MARKS

Aircraft marking – Dấu hiệu tàu bay:

• Bắt đầu bằng ký tự chung của quốc gia, sau đó là số


hoặc chữ duy nhất cho từng tàu bay

• Khi tàu bay được đăng ký với nhà chức trách ở quốc
gia đăng ký, họ được cấp chứng chỉ “Certificate of
Registration” kèm với dấu hiệu, dấu seri và chi tiết sở
hữu
https://www.icao.int/safety/airnavigation/NationalityMarks/alpha_state.pdf

36
2. ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
ANNEX 8
• Annex 8:
• Tất cả tàu bay phải được thiết kế phát triển, lắp ráp và khai tác theo cách đáp ứng được các tiêu chuẩn
quốc tế về an toàn và tin cậy
• Một vài yếu tố cần chú ý: Tiêu chuẩn bay, cấu trúc, thiết kế động cơ, giới hạn khai thác, crashworthiness
và nhiều yếu tố khác

• Chứng chỉ Loại tàu bay – Type Certificate • Chứng chỉ khả phi - Certificate of Airworthiness
• Cấp theo từng loại tàu bay • Bắt buộc đối với mỗi tàu bay
• Nhà sản xuất cung cấp các minh • Chứng nhận rằng tàu bay và các bộ phận của nó đủ an toàn để
chứng cho CAA của Quốc gia thiết kế bay
tàu bay • Kiểm tra theo lịch và bảo dưỡng phải được hoàn thành để duy
• Khi thiết kế tàu bay được coi là tuân trì tính khả phi và cấp phép
thủ các yêu cầu để có thể bay được, • Nếu vấn đề với loại tàu bay được phát hiện, CAA sẽ cấp chỉ
một Type Certificate được cấp lệnh khả phi – Airworthiness Certificate

37
2. ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ
THƯƠNG QUYỀN – FREEDOMS OF THE AIR

• 5 thương quyền đầu tiên được đồng thuận


• Thương quyền từ 1-5 hình thành nên Thỏa thuận vận
chuyển hàng không quốc tế - International Air Transport
Agreement

• 4 thương quyền khác vẫn tồn tại


• Thương quyền từ 6-9 có thể được đồng thuận giữa các
quốc gia với nhau

• Thỏa thuận hợp tác song phương


• Hội nghị thiết lập template tiêu chuẩn cho hợp tác song
phương See the FREEDOMS

38
MỤC LỤC

1 TÀU BAY VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU BAY

2 ĐIỀU TIẾT QUỐC TẾ

3 CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG

39
PHẦN 3:

CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG


TÀU BAY

MỤC TIÊU:
Mô tả hoạt động đào tạo, vai trò và môi
trường làm việc của nhân viên bảo dưỡng
tàu bay
3. CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG TÀU BAY

NHỮNG CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG ĐẦU TIÊN


• Những tàu bay thế hệ trước luôn đòi hỏi nhiều giờ bảo
dưỡng cho một giờ vận hành

• Những tàu bay hiện đại vẫn đòi hỏi nhiều giờ bảo
dưỡng để đảm bảo tính khả thi

• Bảo dưỡng là hoạt động cực kỳ quan trọng trong hoạt


động hàng không

• Dù tốn nhiều thời gian và đắt đỏ nhưng nó là một phần


của khai thác hàng không

41
3. CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG TÀU BAY
TẠI SAO CẦN BẢO DƯỠNG TÀU BAY?

• Giới hạn của thiết kế


Điểm yếu của cấu trúc • Lỗi sai của con người
 Va chạm với vật
chướng ngại
 Hạ cánh sai
• Môi trường • Suy giảm vật liệu
 Thời tiết Ăn mòn
 Nhiễu động mạnh
 Áp lực từ áp suất lên
khung tàu bay

42
3. CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG TÀU BAY
THỢ MÁY, THỢ KỸ THUẬT VÀ KỸ SƯ (AMMTES)

• Mục đích • Nơi làm việc

Duy trì khả năng bay được Trong mọi lĩnh vực của ngành

của tàu bay công nghiệp hàng không

• Bằng cách nào họ duy trì tính khả phi • Công việc bảo dưỡng
của tàu bay? Bao gồm bảo dưỡng theo
Bảo dưỡng theo lịch thường xuyên lịch thường xuyên để phòng
để phòng ngừa và bảo dưỡng không ngừa và bảo dưỡng không
theo lịch khi có vấn đề theo lịch khi có vấn đề

43
3. CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG TÀU BAY
CHỨNG CHỈ

1
ICAO Annex 1

• Tiêu chuẩn cấp phép cho nhân viên bảo dưỡng trong Annex 1
• Một giấy chứng nhận không đòi hỏi cấp chính xác cho một nhân viên hay
chuyên gia bảo dưỡng, họ sẽ làm việc trong một team với những chuyên gia
được cấp phép giám sát những thợ máy không được cấp chứng chỉ

2
Những AMMTEs được cấp chứng chỉ

• Có thẩm quyền ký các maintenance release cho phép tàu bay quay trở lại
phục vụ, chứng nhận rằng tàu bay có khả năng khai thác được
• AMMTE phải ký vào maintenance release bằng tên cá nhân của họ

44
CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN

1 Huấn luyện 2 Dạng lớp học - Classroom training

• Những chuyên gia được cấp


• Các chủ để như luật hàng không và khả
phép nhiều kinh nghiệm kèm
phi của tàu bay, kiến thức cơ bản về tàu
cặp những người mới và
bay, kỹ thuật bảo dưỡng và năng suất
chia sẻ kinh nghiệm, kỹ năng
lao động
của họ

3 Cấp phép 4 Tiến trình nghề nghiệp

• 2-4 năm kinh nghiệm sẽ được cấp giấy phép


• Học viên phải hoàn thành cả
• 7 năm kinh nghiệm sẽ được cấp chứng chỉ
bài tập thực hành và bài thi
viết

45
3. CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG TÀU BAY
MAINTENANCE RELEASE – TRUE OR FALSE
• AMMTE có chứng chỉ • AMMTE có thể lựa chọn ký xác nhận bằng tên cá • Một maintenance release
phải hoàn tất và ký các nhân của họ nếu họ cảm thấy công việc phụ chứng nhận rằng một tàu
nhận vào maintenance thuộc vào tiêu chuẩn cá nhân của họ bay đã được sửa chữa theo
release trước khi tàu tiêu chuẩn của công ty
bay có thể quay lại nhưng không nhất thiết là
phục vụ sau một quá nó khả thi
trình bảo dưỡng

• Những chuyên gia không


có giấy phép có thể ký xác
nhận lên maintenance
• Maintenance release thể hiện • AMMTE cần phải có 7 năm huấn luyện để release, miễn là họ được
trên nó rất nhiều trách nhiệm được ký xác nhận lên maintenance giám sát bởi những chuyên
của người ký xác nhận nó release gia có chứng chỉ

46
3. CHUYÊN GIA BẢO DƯỠNG TÀU BAY

AMMTE’s
• Cần sự đánh giá theo cách riêng phù hợp với đặc thù
công việc của họ
• Giám sát hoạt động hàng không dân dụng quốc tế
• Mục tiêu: đạt được sự phát triển bền vững của hệ
thống hàng không dân dụng quốc tế
• Thiết lập các Tiêu chuẩn và Khuyến cáo thực hành NGUYÊN TẮC CỦA ICAO
• “Hầu hết các quốc gia sẽ xem xét hầu hết những
nguyên tắc của luật quốc tế và mọi nghĩa vụ của họ mọi
lúc. Quốc gia sẽ tuân theo luật quốc tế nếu nó mang lại
lợi ích cho quốc gia đó, bằng không, họ sẽ lờ nó nếu
những lợi ích của việc vi phạm luật lớn hơn lợi ích tuân
thủ nó.” (Louis Henkin)

47
PHẦN 4:
CÂU HỎI ÔN TẬP

MỤC TIÊU:
Củng cố nội dung chính của bài học

Số lượng Slide:
Thời gian hoàn thành: … phút
1- Hãy chọn tất cả những loại phương tiện di chuyển được gọi là “tàu bay”

49
2 – Nối các định nghĩa sau với các thuật ngữ

Di chuyển đầu tai kề vai


Pitch

Yaw Di chuyển đầu cằm chạm ngực

Roll
Quay đầu trái - phải

50
3 – Nối các vấnđề của tàu bay với các Annex tương ứng

Annex 8 – Chứng chỉ khả phi của tàu bay Cần có kinh nghiệm để được
cấp chứng chỉ AMMTE

Annex 6 – Khai thác tàu bay Hồ sơ chương trình bảo


dưỡng của Hãng hàng không

Chữ và số sơn trên đuôi tàu bay


Annex 7 – Đăng bạ tàu bay

Giấy phép loại tàu bay cho cho


phiên bản mới của tàu bay
Annex 1 – Chứng chỉ nhân viên hàng không
51
4- Mục tiêu của AMMTE là bảo dưỡng, duy trì và mang tàu bay trở lại với
khả năng khai thác tốt
Đúng
Sai

5 – Những phát biểu nào sau đây là thành phần của tàu bay khả phi?

Môi trường khai thác đội bay không có nguy cơ hay rủi ro
Tàu bay đạt các điều kiện an toàn
Tàu bay có thể cất cánh, bay và hạ cánh an toàn
Động cơ của tàu bay có các chức năng nằm trong các thông số thiết kế

52
6 – Chọn 1 phát biểu đúng về bảo dưỡng tàu bay

Để có chứng chỉ AMMTE, bạn phải hoàn thành trình độ đại học
Chỉ những AMMTEs có chứng chỉ phù hợp mới được thực hiện công tác bảo dưỡng tàu
bay
Công việc bảo dưỡng bao gồm cả những hoạt động bảo dưỡng ngăn ngừa và bảo
dưỡng không theo lịch theo các phản hồi của phi công về các khiếm khuyết phát sinh
Những AMMTEs có chứng chỉ hành nghề không có quyền ký vào maintenance release
để phê chuẩn cho tàu bay quay lại hoạt động

53
5- Chọn những phát biểu đúng về nhà chức trách hàng không

Mục đích của nhà chức trách hàng không là thiết lập những quy định điều tiết trong nước
phù hợp với những quy định điều tiết quốc tế
Nhà chức trách có thể xây dựng các quy định chặt chẽ, nghiêm ngặt hơn ICAO SARPs
Nhà chức trách có trách nhiệm cấp phép cho sân bay, tàu bay, hãng vận chuyển và nhân
viên hàng không
Nhà chức trách hàng không phải tuân theo bất kỳ điều khoản hợp tác song phương nào

6- Các tổ chức phi chính phủ INGOs đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động
hàng không quốc tế một cách kinh tế, an toàn và hiệu quả. Tổ chức nào sau đây là INGO?
CANSO
ACI
IATA
ICAO

54

You might also like