You are on page 1of 57

TỔNG QUAN VỀ

KHAI THÁC MÁY BAY


Trình bày : Huỳnh Quang Liêm
NỘI DUNG

- Lịch sử phát triển ngành hàng không.


- Các khái niệm cơ bản
-Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế và hàng không dân
dụng Việt Nam
-Công ước Chicago và các Annex, Doc liên quan.
-Luật hàng không Việt Nam
-Các tài liệu khai thác máy bay
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Từ xa xưa con người luôn mơ ước được bay lượn tự do trên bầu
trời bao la…

Icarus (Greek
mythology)
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Nhiều người đã làm việc để biến ước mơ thành hiện thực …

an Italian polymath (April 15, 1452 – May 2, 1519)


LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Nhiều người đã làm việc để biến ước mơ thành hiện thực …


LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Nhiều người đã làm việc để biến ước mơ thành hiện thực …


LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Nhiều người đã làm việc để biến ước mơ thành hiện thực …

Franz Reichelt
http://www.youtube.com/watch?
feature=player_detailpage&v=BepyTSzueno
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Tiếp tục cải tiến, hoàn thiện và phát triển …

In 1886

Paul Cornu's helicopter in 1907


Bamboo-copter is a Chinese da Vinci's "aerial screw"
children's toy invented around
400 BC

Oehmichen N°2 1922

First airmail service by helicopter in


Los Angeles, 1947
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

Tiếp tục cải tiến, hoàn thiện và phát triển …


Một số khái niệm cơ bản

Tàu bay: Tàu bay là thiết bị được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác động tương hỗ với
không khí, bao gồm máy bay, trực thăng, tàu lượn, khí cầu và các thiết bị bay khác, trừ thiết
bị được nâng giữ trong khí quyển nhờ tác động tương hỗ với không khí phản lại từ bề mặt
trái đất.
Các thông số cơ bản
(ví dụ Máy bay A320):

Sải Cánh 34.10m

Tổng Chiều Dài 37.573m


Chiều Cao 11.755m
Trọng Lượng Cất Cánh Tối Đa 77,000 kg
Trọng Lượng Hạ Cánh Tối Đa 66,000 kg

Tốc Độ Bay M78

Ðộ Cao Tối Đa Khi Bay 39,000 ft


A320 family main dimensions

Span 111 ft 10 in 34.10 m


Length A320 123 ft 3 in 37.57 m
Height A320 38 ft 7 in 11.76 m
Fuselage width 12 ft 11 in 3.94 m
Typical two-class layouts

A319

8 First + 116 Economy = 124 seats

A320

12 First + 138 Economy = 150 seats

A321

16 First + 169 Economy = 185 seats


2. Typical single-class layouts

A319

134 seats

A320

164 seats

A321
199 seats
A320-200 weight variants

Typical OWE:
43 500 kg (95 900 lb)

MTOW MLW MZFW Max Payload


Basic 73.5 t 64.5 t 61 t 17.5 t
(162 040 lb) (142 200 lb) (134 480 lb) (38 600 lb)
Options 75.5 t 66 t 62.5 t 19 t
(166 450 lb) (145 500 lb) (137 785 lb) (41 900 lb)
77 t
(169 755 lb)
A320-200 fuel capacity (Option: 2 ACTs)

 Outer tanks 2 x 880 l


2 x 691 kg

 Inner tanks 2 x 6 925 l 2 x 5 436 kg

 Center tank 8 250 l 6 476 kg

2 ACTs can
be installed:
+ 2 x 2992 l
+ 2 x 2349 kg

 Total 29 844 l 23 428 kg


A320-200 payload range
Payload Assumptions: A320-232 (No ACT)
(tons) Max payload Trip: M0.78/FL330-370/ISA
20 Alternate: 120 NM/LRC/FL190/ISA
Reserves: 5% of trip fuel
Max payload 17.5 t 30 min holding
Average DOW 43.5 t
MZFW 61 t
15
1 683 NM
2 010 NM
10 2 250 NM

MTOW 73.5 t
5
MTOW 75.5 t
MTOW 77 t
3 132 NM
0
0 500 1 000 1 500 2 000 2 500 3 000 Range
(NM)
Một số khái niệm cơ bản

Sân bay

Sân bay là nơi dùng cho máy bay cất cánh và hạ cánh.
Một sân bay ít nhất phải có một bề mặt để cất và hạ cánh.
Một số sân bay ở Việt Nam có hoạt động bay dân sự: Nội Bài, Hải
Phòng, Điện Biên Phủ, Nà Sản, Vinh, Đồng Hới, Đà Nẵng, Phú Bài,
Cam Ranh, Chu Lai, Phù Cát, Tuy Hoà, Pleiku, Tân Sơn Nhất, Liên
Khương, Buôn Ma Thuột, Côn Sơn, Rạch Giá, Phú Quốc, Cà Mau,
Cần Thơ.
Một số khái niệm cơ bản

Đường bay
Sơ đồ cất cánh ở sân bay TSN Sơ đồ đường bay ở Việt Nam và lân cận Sơ đồ hạ cánh ở sân bay Nội Bài
Tổ chức hàng không

► TỔ CHỨC HÀNG KHÔNG DÂN

DỤNG QUỐC TẾ (ICAO)


(Thành lập: April 1947)
International Civil Aviation Organization
Tổ chức hàng không

• ICAO là một cơ quan thuộc Liên Hiệp Quốc


• Được thành lập năm 1944
•Mục đích là đảm bảo sự phát triển của ngành hàng không dân
dụng quốc tế phát triển một cách an toàn và trật tự.
•ICAO thiết lập các tiêu chuẩn và luật lệ cần thiết về đảm bảo an
toàn, an ninh, hiệu quả, đúng luật và bảo vệ môi trường.
• Hiện nay có tất cả 190 quốc gia thành viên.
•Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ICAO ngày
1/3/1980
Tổ chức hàng không

► HIỆP HỘI VẬN TẢI HÀNG


KHÔNG QUỐC TẾ (IATA)
(Thành lập: 19 April 1945, in Havana)

International Air Transport Association


Tổ chức hàng không

• IATA là hiệp hội của các hãng hàng không


• Có trụ sở tại Montreal, Canada
• IATA được thành lập tháng 4 năm 1945, ở Havana, Cuba
• Vào thời điểm thành lập, IATA có 57 thành viên từ 31 quốc gia
• Ngày nay, hiệp hội này có 230 thành viên từ 126 quốc gia ở khắp nơi
trên thế giới.
• Mục đích chính của tổ chức này là trợ giúp các công ty hàng không
cung cấp các dịch vụ an toàn, đảm bảo sự cạnh tranh hợp pháp và
bình đẳng.
• Vietnam Airlines trở thành thành viên chính thức và đầy đủ của
IATA ngày 28/2/2007
Hệ thống mã code của ICAO và IATA

HÃNG HÀNG KHÔNG SÂN BAY

HVN VN VVTS SGN

PIC BL VVNB HAN

JST JQ VVDN DAD

QFA QF VVCI HPH

JAL JL VVVH VII

THA TG VVPB HUI


Tổ chức hàng không

TỔ CHỨC NGÀNH HÀNG KHÔNG HIỆN NAY

Chính Phủ

Bộ Giao Thông
Bộ Quốc Phòng Vận Tải

Quân Chủng Phòng Không Cục Hàng Không Việt Nam


Và Không Quân
Tổ chức hàng không

TỔ CHỨC NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

Ngành Hàng Không Dân Dụng

Khối Quản Lý Nhà Nước Khối Kinh Doanh Hàng Không

Các Hãng Hàng Không &


Các Sân Bay
VP Đại diện Hãng Nước ngoài
Công ước Chicago
Được ký ngày 7/12/1944 tại Chicago bởi 52 quốc gia
Bao gồm 44 điều quy định về các vấn đề liên quan đến việc khai thác không phận, đăng kí máy
bay, quy định an toàn và quyền lợi của các quốc gia tham gia công ước.

Hỗ trợ cho việc thực hiện công ước là hệ thống 18 Annex bao gồm:

Annex 10 - Aeronautical Telecommunications


Annex 1 - Personnel Licensing
Annex 11 - Air Traffic Services - Air Traffic Control
Annex 2 - Rules of the Air Service, Flight Information Service and Alerting Service
Annex 3 - Meteorological Service for International Air Annex 12 - Search and Rescue
Navigation
Annex 13 - Aircraft Accident and Incident Investigation
Annex 4 - Aeronautical Charts
Annex 14 - Aerodromes
Annex 5 - Units of Measurement to be used in Air and
Ground Operations Annex 15 - Aeronautical Information Services

Annex 6 - Operation of Aircraft Annex 16 - Environmental Protection

Annex 7 - Aircraft Nationality and Registration Marks Annex 17 - Security: Safeguarding International Civil
Aviation Against Acts of Unlawful Interference
Annex 8 - Airworthiness of Aircraft
Annex 18 - The Safe Transport of Dangerous Goods by
Annex 9 - Facilitation Air
Annex 10 - Aeronautical Telecommunications
Annex 6 – Operation of Aircraft

Gồm 2 Phần:
- Phần I: Quy định cho máy bay vận tải thương mại
- Phần II: Quy định cho máy bay hàng không chung
Annex 6 – Operation of Aircraft

Phần I: Quy định cho máy bay vận tải thương mại
Bao gồm 13 chương quy định tất cả các vấn đề liên quan
đến khai thác máy bay vận tải thương mại
CHAPTER 1. Definitions
CHAPTER 2. Applicability
CHAPTER 3. General
3.1 Compliance with laws, regulations and procedures
3.2 Safety management
3.3 Dangerous goods
3.4 Use of psychoactive substances.
Annex 6 – Operation of Aircraft

CHAPTER 4. Flight operations


4.1 Operating facilities
4.2 Operational certification and supervision
4.3 Flight preparation
4.4 In-flight procedures
4.5 Duties of pilot-in-command
4.6 Duties of flight operations officer/ flight dispatcher
4.7 Additional requirements for extended range operations by aeroplanes with two
turbine power-units (ETOPS)
4.8 Carry-on baggage
4.9 Additional requirements for single pilot operations under the instrument flight
rules (IFR) or at night
Annex 6 – Operation of Aircraft

CHAPTER 5. Aeroplane performance operating limitations


CHAPTER 6. Aeroplane instruments, equipment and flight documents
CHAPTER 7. Aeroplane communication and navigation equipment
CHAPTER 8. Aeroplane maintenance
CHAPTER 9. Aeroplane flight crew
CHAPTER 10. Flight operations officer/flight dispatcher
CHAPTER 11. Manuals, logs and records.
CHAPTER 12. Cabin crew
CHAPTER 13. Security
Thương quyền
(Doc 9626, Part 4)

Freedom Description Example

1st the right to fly over a foreign country, without landing there Toronto - Mexico City, overflying the United States

the right to refuel or carry out maintenance in a foreign Toronto - Mexico City with a short-range aircraft that needs to
2nd
country on the way to another country be refuelled in the U.S.
carrying passengers from Toronto to Chicago as a Canadian
3rd the right to fly from one's own country to another
company
carrying passengers from Chicago to Toronto as a Canadian
4th the right to fly from another country to one's own
company
the right to fly between two foreign countries during flights a Canadian company flies from Toronto to Chicago, picks up
5th
while the flight originates or ends in one's own country passengers there, then continues to Mexico City
the right to fly from a foreign country to another one while a U.S. company flying passengers from Toronto to Mexico via
6th
stopping in one's own country for non-technical reasons Chicago
the right to fly between two foreign countries while not a European airline that offers flights between Canada and the
7th
offering flights to one's own country U.S. without offering any to Europe
the right to fly between two or more airports in a foreign Cathay Pacific flights from Hong Kong to Penang via Kuala
8th
country while continuing service to one's own country Lumpur
the right to do traffic within a foreign country without
9th all European airlines may use this right within the EU countries
continuing service to one's own country
Luật hàng không Việt Nam

 Được Quốc hội khóa 8 thông qua ngày 26-12-1991.

 Hội đồng Nhà nước ban hành theo lệnh số 63-LCT ngày 04.01.1992

 Có hiệu lực kể từ ngày 01-06-1992.

 Được Quốc hội khóa 9 thông qua một số điều luật sửa đổi ngày 20-04-
1995.

 Được Quốc hội khóa 11 thông qua một số điều luật sửa đổi ngày 29-06-
2006.
Luật hàng không Việt Nam

Bao gồm 10 chương

Chương I - Quy định chung Chương VI – Vận chuyển hàng không

Chương II - Tàu bay Chương VII - Trách nhiệm dân sự

Chương III – Cảng hàng không, sân bay Chương VIII - An ninh hàng không

Chương IV - Nhân viên hàng không Chương IX – Hoạt động hàng không chung

Chương V – Hoạt động bay Chương X – Điều khoản thi hành


Luật hàng không Việt Nam (Chương I)

Điều 3. Áp dụng pháp luật

 1. Đối với những quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động hàng
không dân dụng không được Luật này điều chỉnh thì áp dụng các
quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam.

 2. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này với
quy định của luật khác về cùng một nội dung liên quan đến hoạt
động hàng không dân dụng thì áp dụng quy định của Luật này.

 3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này
thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Luật hàng không Việt Nam (Chương I)

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật

 1. Pháp luật của quốc gia đăng ký quốc tịch tàu bay được áp dụng đối với
quan hệ xã hội phát sinh trong tàu bay đang bay và áp dụng để xác định
các quyền đối với tàu bay.

 2. Pháp luật của quốc gia nơi ký kết hợp đồng liên quan đến các quyền đối
với tàu bay được áp dụng để xác định hình thức của hợp đồng.

 3. Pháp luật của quốc gia nơi thực hiện việc cứu hộ hoặc giữ gìn tàu bay
được áp dụng đối với việc trả tiền công cứu hộ hoặc giữ gìn tàu bay đó.

 4. Pháp luật của quốc gia nơi xảy ra tai nạn do tàu bay va chạm hoặc gây
cản trở nhau, do tàu bay đang bay gây thiệt hại cho người thứ ba ở mặt
đất được áp dụng đối với việc bồi thường thiệt hại.
Luật hàng không Việt Nam (Chương II)

Điều 13. Đăng ký quốc tịch tàu bay (trích)

 1. Tàu bay là thiết bị được nâng giữ trong khí


quyển nhờ tác động tương hỗ với không khí,
bao gồm máy bay, trực thăng, tàu lượn, khí cầu
và các thiết bị bay khác, trừ thiết bị được nâng
giữ trong khí quyển nhờ tác động tương hỗ với
không khí phản lại từ bề mặt trái đất (the
reactions of the air against the earth’s surface).
Luật hàng không Việt Nam (Chương II)

Điều 35. Hình thức thuê, cho thuê tàu bay

 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam được thuê, cho thuê tàu bay để thực
hiện vận chuyển hàng không và các hoạt động hàng không dân
dụng khác.

 2. Thuê, cho thuê tàu bay bao gồm các hình thức sau đây:

a) Thuê, cho thuê tàu bay có tổ bay;

b) Thuê, cho thuê tàu bay không có tổ bay.

 3. Hợp đồng thuê, cho thuê tàu bay phải được lập thành văn bản.
Luật hàng không Việt Nam (Chương III)

Điều 47. Cảng hàng không, sân bay


 1. Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga
và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu
bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không.
Cảng hàng không được phân thành các loại sau đây:
a) Cảng hàng không quốc tế là cảng hàng không phục vụ cho vận
chuyển quốc tế và vận chuyển nội địa;
b) Cảng hàng không nội địa là cảng hàng không phục vụ cho vận
chuyển nội địa.

 2. Sân bay là khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm cho
tàu bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển.
Luật hàng không Việt Nam (Chương III)

Điều 49. Mở, đóng cảng hàng không, sân bay

 1. Mở, đóng cảng hàng không, sân bay là việc cho


phép, không cho phép hoạt động của cảng hàng không,
sân bay theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

 2. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc mở cảng hàng


không, sân bay theo quy hoạch phát triển hệ thống
cảng hàng không, sân bay; đóng cảng hàng không, sân
bay vì lý do bảo đảm an ninh, quốc phòng hoặc các lý
do đặc biệt ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội.
Luật hàng không Việt Nam (Chương III)

Điều 49. Mở, đóng cảng hàng không, sân bay

 3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định việc tạm thời đóng
cảng hàng không, sân bay trong các trường hợp sau đây:

a) Cải tạo, mở rộng, sửa chữa cảng hàng không, sân bay có khả
năng gây mất an toàn cho hoạt động bay;

b) Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi;

c) Thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, tai nạn tàu bay và các
tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an
ninh hàng không.
Luật hàng không Việt Nam (Chương III)

Điều 49. Mở, đóng cảng hàng không, sân bay

 4. Vì sự cố đột xuất, để bảo đảm an toàn hàng không,


an ninh hàng không, Giám đốc Cảng vụ hàng không
quyết định tạm thời đóng cảng hàng không, sân bay
không quá hai mươi bốn giờ và báo cáo ngay Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.

 5. Cảng hàng không, sân bay được mở lại sau khi các
lý do quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này đã chấm
dứt.
Luật hàng không Việt Nam (Chương III)

Điều 59. Cảng vụ hàng không

 1. Cảng vụ hàng không là cơ quan thực hiện chức năng


quản lý nhà nước về hàng không dân dụng tại cảng
hàng không, sân bay.

 2. Giám đốc Cảng vụ hàng không là người đứng đầu


Cảng vụ hàng không.

 3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về


tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng không.
Luật hàng không Việt Nam (Chương IV)

Điều 71. Thành phần tổ bay

 1. Tổ bay bao gồm những người được người


khai thác tàu bay chỉ định để thực hiện nhiệm
vụ trong chuyến bay.

 2. Thành phần tổ bay bao gồm tổ lái, tiếp viên


hàng không và các nhân viên hàng không khác
theo yêu cầu thực hiện chuyến bay.
Luật hàng không Việt Nam (Chương IV)

Điều 72. Tổ lái

 1. Thành viên tổ lái là người thực hiện nhiệm vụ điều


khiển tàu bay, bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên
hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.

 2. Tàu bay chỉ được phép thực hiện chuyến bay khi có
đủ thành phần tổ lái theo quy định của pháp luật quốc
gia đăng ký tàu bay hoặc quốc gia của người khai thác
tàu bay.
Luật hàng không Việt Nam (Chương IV)

Điều 73. Tiếp viên hàng không

 1. Tiếp viên hàng không là người thực hiện nhiệm vụ


bảo đảm an toàn cho hành khách trong chuyến bay,
phục vụ trên tàu bay theo sự phân công của người khai
thác tàu bay hoặc người chỉ huy tàu bay nhưng không
được thực hiện nhiệm vụ của thành viên tổ lái.

 2. Nhiệm vụ cụ thể của tiếp viên hàng không đối với


từng loại tàu bay do người khai thác tàu bay quy định.
Người khai thác tàu bay phải bố trí đủ số lượng tiếp
viên hàng không và phù hợp với loại tàu bay.
Quy chế an toàn hàng không

 Quy chế an toàn hàng không dân dụng (VAR) quy định
các vấn đề liên quan đến việc đảm bảo các hoạt động
hàng không tại Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn quốc
tế về an toàn hàng không.

 Bao gồm 22 phần, trong đó:


Quy chế an toàn hàng không
Quy chế an toàn hàng không
Giấy chứng nhận người khai thác AOC

Giấy chứng nhận người khai thác (AOC): Một Giấy chứng
nhận cho phép một nhà khai thác thực hiện các hoạt động vận
chuyển hàng không thương mại được qui định.
Giấy chứng nhận người khai thác AOC
Chứng chỉ đủ điều kiện bay (Aworthiness)

Xem chi tiết tại mục 3.010


Chứng chỉ đủ điều kiện bay (Aworthiness)
Chứng chỉ đủ điều kiện bay (Aworthiness)
Chứng chỉ đủ điều kiện bay (Aworthiness)
Các tài liệu trên máy bay
Các tài liệu trên máy bay
Các tài liệu trên máy bay

You might also like