You are on page 1of 3

TRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN PHIẾU ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021-2022 ĐỊA LÍ 8


Câu 1: Hoàn thành nội dung bảng sau về một số khu vực địa hình ở nước ta:

Vùng
1. Vùng núi 2. Vùng núi Tây 3. Đồng bằng 4. Đồng bằng
Đông Bắc Bắc Bắc Bộ Nam Bộ
Nội dung
a. Phạm Tả ngạn sông Giữa Sông Hồng Hạ lưu sông Hồng Hạ lưu sông Mê kông
vi, vị trí Hồng và sông Cả

Là vùng đồi núi Là vùng núi cao Diện tích: 15.000 km2 Diện tích: 40.000 km2
thấp. hùng vĩ, đồ sộ nhất Thấp hơn mực nước Cao TB 2m -3m so với
Nổi bật với các nước ta. sông ngoài đê 3m đến mực nước biển
dãy núi hình cánh Kéo dài theo 7m Không có đê ngăn lũ
b. Đặc cung. hướng Tây Bắc – Hình dạng tam giác. Kênh rạch chằng chịt
điểm Địa hình Cácxtơ Đông Nam Có hệ thống đê điều Diện tích đất bị ngập
phổ biến vững chắc. úng lớn.
Đất không được bồi Phù sa bồi đắp thường
đắp phù sa thường xuyên
xuyên
Nhiều cảnh quan Làm thủy điện. Giao thông thuận lợi, Phát triển nông nghiệp
đẹp, hùng vĩ như Phát triển du lịch: dân cư đông đúc, vựa (vựa lúa lớn nhất cả
c. Giá trị
Vịnh Hạ Long, hồ Sa Pa, Phan-xi- lúa lớn thứ 2 cả nước, nước)
kinh tế
Ba Bể,..  Phát păng,.. …Phát triển kinh tế.
triển du lịch
Câu 2: Lựa chọn các địa danh dưới đây sao cho đúng (nối ý): Dãy núi – Hướng; Đỉnh núi trên
2000m – Vùng núi; Sông - Hướng.
Đỉnh núi trên Vùng núi
Dãy núi Hướng Sông Hướng
2000m
1. Sông Gâm 1. Phanxipang 1. Cầu
a. TB-ĐN a. Đông Bắc a. TB-ĐN
2. Hoành Sơn 2. Tây Côn Lĩnh 2. Hồng
3. Hoàng Liên
3. Rào Cỏ b. Tây Bắc 3. Trà Khúc
Sơn b. Vòng b. Vòng
cung c. Trường Sơn cung
4. Đông Triều 4. Ngọc Linh 4. Tiền
Bắc
5. Bạch Mã 5. Chư Yang Sin 5. Bến Hải c. Tây –
c. Tây - d. Cao nguyên, Đông
6. Con Voi Đông 6. Phu Luông Trường Sơn Nam 6. Thương

Dãy núi - Hướng: a-3,6 ; b-1,4 ; c-2,5


Đỉnh núi trên 2000m – Vùng núi: a-2,6 ; b-1 ; c-3, ; d-4,5
Sông - Hướng chảy: a-2,4 ; b-1,6 ; c-3,5
Câu 3: Hoàn thành nội dung đoạn thông tin dưới đây về đặc điểm địa hình và khí hậu Việt Nam:
a) Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh
thổ, được phân bố từ vùng Tây Bắc đến vùng Đông Nam Bộ. Địa hình đồng bằng châu thổ các sông
lớn được phân bố ở Bắc Bộ và Nam Bộ. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên, tạo thành nhiều
bậc kế tiếp nhau, thấp dần từ nội địa ra biển, có hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam. Địa hình
Caxtơ phổ biến ở nước ta được hình thành do tác động chủ yếu của khí hậu nhiệt đới ẩm mưa nhiều.
Hoạt động ngoại lực của khí hậu, dòng nước và tác động của con người là những nhân tố chủ yếu và
trực tiếp hình thành địa hình hiện tại của nước ta.
b) Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.và tính chất đa dạng, thất thường. Nhiệt độ trung
bình năm của nước ta vượt 21oC trên cả nước và tăng dần từ Bắc vào Nam. Khí hậu nước ta chia thành
2 mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông lạnh, khô với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm
với gió mùa Tây Nam. Miền khí hậu phía Bắc nước ta có mùa đông lạnh, ít mưa, nửa cuối mùa đông
rất ẩm ướt; mùa hè nóng và mưa nhiều. Miền khí hậu phía Nam nước ta bao gồm Nam Bộ và Tây
Nguyên có khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, với một mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
Vào tháng 6,7,8 gió Tây khô nóng diễn ra phổ biến ở vùng Tây Bắc và vùng Duyên hải miền Trung
làm nhiệt độ lên cao và độ ẩm xuống thấp. Các tỉnh duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ ở nước ta có mưa
lớn thường là do tác động của bão và áp thấp nhiệt đới gây nên.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau về chế độ nhiệt và lượng mưa của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh:
Địa Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
điểm
Hà Nhiệt độ 16,4 17 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
Nội (0C)
Lượng 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318 265,4 130,7 43,4 23,4
mưa (mm)
Tp Hồ Nhiệt độ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
Chí (0C)
Minh Lượng 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327 266,7 116,5 48,3
mưa (mm)
a. Phân tích chế độ nhiệt và mưa của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội Tp Hồ Chí Minh

Nhiệt độ Cao nhất? Tháng? 28,90C tháng 7 28,90C tháng 4

Thấp nhất? Tháng? 16,40C tháng 1 25,7 0C tháng 12

Biên độ nhiệt 12,50C 3,2 0C

Lượng mưa Cao nhất? Tháng? 318 mm tháng 8 311,7 mm tháng 6

Thấp nhất? Tháng? 18,6 mm tháng 1 4,1 mm tháng 2

Tổng lượng mưa 1676,2 mm 1930,9 mm


b. Vẽ biểu đồ đường thể hiện nhiệt độ của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh. Rút ra nhận xét về đặc
điểm khí hậu của miền khí hậu phía Bắc và phía Nam.

Nhận xét:

- Miền khí hậu phía Bắc: Có mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng, mưa nhiều
- Miền khí hậu phía Nam: Nhiệt độ cao quanh năm, với một mùa mưa và mùa khô tương
phản sâu sắc.

You might also like