Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP HỌC KÌ I HÓA NOKEY
ÔN TẬP HỌC KÌ I HÓA NOKEY
A. 3. B. 4. C. 7. D. 1.
Câu 9. Một nguyên tố X ở nhóm VIA, chu kì 3. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p63s23p3 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p64s2
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. nhóm IIA, chu kì 3. B. nhóm IIA, chu kì 2.
C. nhóm IIA, chu kì 2. D. nhóm IIIA, chu kì 3.
Câu 11. Trong BTH các ngtố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là
A. 3 và 3 B. 4 và 4 C. 3 và 4 D. 4 và 3
Câu 12. Các nguyên tố nhóm B trong bảng tuần hoàn là
A. các nguyên tố s và các nguyên tố p. B. các nguyên tố p và các nguyên tố d.
C. các nguyên tố d và các nguyên tố f. D. các nguyên tố s và các nguyên tố f.
Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây
A. Al B. P C. S D. K
Câu 14. Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần
A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb
C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb
Câu 15. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử?
A. Li, F, N, Na, C B. F, Li, Na, C, N C. Na, Li, C, N, F D. N, F, Li, C, Na
Câu 16. Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất
1
A. 1s2 2s2 2p5 B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s1 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
Câu 17. Những oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho vào nước
A. BaO B. SO3 C. Na2O D. CaO
Câu 18. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng
C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 1 B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z = 3
C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z = 9 D. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z = 7
Câu 20. Nguyên tử nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của
nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 21. Tính chất không biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là
A. Bán kính nguyên tử, độ âm điện.
B. Số electron trong nguyên tử, số lớp electron.
C. Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố.
D. Thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố.
Câu 22. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân. B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 23. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố M là MH3. Công thức oxide cao nhất của M là
A. M2O. B. M2O5. C. MO3. D. M2O3.
Câu 24. Anion Y có cấu hình e [Ne]3s 3p . Nguyên tố Y có tính chất nào sau đây
2- 2 6
2
là
A. 1s22s22p63s23p63d104s24p4 B. 1s22s22p63s23p4
C. 1s22s22p63s23p63d44s2 D. 1s22s22p63s23p63d54s1
Câu 6. Nguyên tố có số thứ tự là 17, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIA B. chu kì 4, nhóm VA C. chu kì 4, nhóm IIA D. chu kì 3, nhóm VA
Câu 7. Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p . Chọn phát biểu sai khi nói về nguyên tử X
4
A. 10 B. 12 C. 8 D. 9
Câu 13. Ion Y có 18 electron. Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số
-
A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Câu 14. Cation X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s 2p . Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
3+ 2 6
3
Câu 22. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? (1) Cl2O7; (2) Al2O3; (3) SO3; (4) P2O5
A. 1,2,3,4 B. 2,4,3,1 C. 4,3,2,1 D. 2,3,4,1
Câu 23. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong
thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính
A. Fluorine. B. Bromine.
C. Phosphorus. D. Iodine
Câu 24. Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. kim loại mạnh nhất là sodium B. phi kim mạnh nhất là chlorine
C. phi kim mạnh nhất là oxygen D. phi kim mạnh nhất là fluorine
Câu 25. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Hãy chọn phát biểu đúng khi nói
về nguyên tố X.
A. X cùng nhóm với nguyên tố chlorine. B. X là nguyên tố s.
C. X có tính kim loại. D. X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA.
4
Câu 7. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên
tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây?
A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA. D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.
Câu 8. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số proton của hai nguyên tử X và Y là 25. Y
thuộc chu kì 2 và nhóm VIA . Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng
A. Công thức oxide cao nhất của X là X2O5.
B. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn bán kính nguyên tử X.
C. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
D. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 electron độc thân.
Câu 9. Oxide cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hydrogen có
thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H = 17,65%. Nguyên tố R là
A. P. B. N. C. As. D. Sb.
Câu 10. Hợp chất khí với hydrogen của một nguyên tố có công thức tổng quát là RH4, oxide cao nhất của
nguyên tố này chứa 53,(3)% oxygen về khối lượng. Nguyên tố đó là
A. C. B. Pb. C. Sn. D. Si.
Câu 11. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns 1.
X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO 3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về
khối lượng, là một hóa chất công nghiệp quan trọng, được sử dụng trong giấy Kraft, thuốc nhuộm, thuộc da, dầu
mỏ, xử lí ô nhiễm kim loại nặng. Xác định tên nguyên tố M
A. Sodium B. Potassium C. Magnesium D. Rubdium
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X
có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm VIIA. C. chu kì 2, nhóm VA. D. chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 13. Hai nguyên tố X và Y ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số đơn
vị điện tích hạt nhân của chúng là 32. Nhóm nguyên tố cùng chứa X, Y là
A. IIA B. VA C. VB D. VIIB
Câu 14. Hai nguyên tố X và Y đứng kế nhau trong một chu kỳ có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 31. Biết
X đứng trước Y, xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn
A. Chu kì 4, nhóm IIIA. B. Chu kì 3, nhóm VA. C. Chu kì 3, nhóm IVA. D. Chu kì 3, nhóm VIA.
Câu 15. Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ (nhóm IIA), thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung
dịch hydrochloric acid dư thu được 0,4 gam khí hydrogen. Các kim loại đó là
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
5
(2) Nhóm IA còn có tên gọi là nhóm kim loại kiềm thổ.
(3) Nhóm IIA còn có tên gọi là nhóm kim loại kiềm.
(4) Nhóm VIIIA có tên gọi là khí hiếm.
(5) Nhóm VIIA có tên gọi là nhóm halogen.
(6) Khối nguyên tố d và f đều là kim loại
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 3. Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Nguyên tử X có đặc điểm:
39 2 2 6 2 6 1 39
6
Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất đối với
bán kính ion K+?
A. 90 pm. B. 133 pm. C. 195pm, D. 295 pm.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Cho các nguyên tố sau: Na (Z = 11); Al (Z = 13); P (Z = 15); S (Z = 16); Cl (Z = 17); Ca (Z = 20);
a. Viết cấu hình electron của chúng?
b. Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn (giải thích cách xác định)
c. Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng
- Tính kim loại, phi kim hay khí hiếm (giải thích)
- Công thức oxide cao nhất, công thức hợp chất khí với hydrogen (nếu có)
- Công thức hydroxide tương ứng oxide cao nhất
- Tính acid – base của oxide cao nhất và hydroxide tương ứng oxide cao nhất
Câu 2. Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6
a. Viết cấu hình e của nguyên tố R?
b. Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn?
c. Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố R là gì?
d. Anion X- có cấu hình e giống cấu hình của cation R+, hãy cho biết tên và viết cấu hình e nguyên tử
của nguyên tố X?
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 np4. Trong hợp chất hydride, X
chiếm 94,12% khối lượng.
a. Xác định % khối lượng của X trong oxide cao nhất?
b. Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và nêu tính chất acid –
base của chúng?
Câu 4. Oxide cao nhất của một nguyên tố là R2O5, trong hợp chất của nó với H có 17,65%H về khối lượng.
Xác định nguyên tử khối của R? (Cho biết NTK của N=14; P=31)
Câu 5. Hợp chất khí với H của một nguyên tố là RH. Biết oxide cao nhất của nó chứa 61,20%O về khối lượng.
Xác định nguyên tử khối của R? (Cho biết NTK của F=19; Cl=35,5; Br=50; I=127)
Câu 6. Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25.
Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y? Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn?
Câu 7. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất của R có 60% khối lượng oxygen.
a. Tìm nguyên tố R?
b. Cho 12g oxit cao nhất của R tan vào 48 g nước thu dung dịch X. Tính nồng độ % của dung dịch X?
(Cho biết NTK của O=16; S=32; H=1; O=16;)
Câu 8. Hợp chất khí với hiđro của R có dạng RH3. Oxit cao nhất có tỉ lệ khối lượng mR:mO=7:20
a. Xác định R?
b. Cho 4,32 g oxit cao nhất của R tác dụng với nước thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của
dung dịch thu được?
c. Tính khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ để trung hòa 100ml dung dịch trên?
(Cho biết NTK của N=14; P=31; H=1; Na=23; O=16; S=32)
Câu 9. Cho 4,0 gam một oxide kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 200 ml dịch HCl 1M. Xác định
kim loại R?
(Cho biết NTK Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=127)
Câu 10. Cho 3,75 gam hỗn hợp X hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA, tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch HCl 1,5M.
a. Hãy xác định tên hai kim loại trong hỗn hợp X?
7
b. Tính phần trăm về khối lượng các kim loại trên trong hỗn hợp X
(Cho biết NTK Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=127)
Câu 11. Hoàn thành các phương trình hóa học sau :
1. Na + H2O 2. Ba + H2O 3. K2O + H2O 4. CaO + H2O
5. Al2O3 + NaOH 6. Al2O3 + HCl 7. SO3 + H2O 8. P2O5 + H2O
9. Cl2O7 + H2O 10. NaOH + H2SO4 11. KOH + CO2 12. Al(OH)3 + HCl
8
A. HCl, O3, H2S. B. O2, H2O, NH3. C. H2O, HF, H2S. D. HF, Cl2, H2O.
Câu 14. Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử
A. H2S B. PH3 C. HI D. CH3OH
Câu 15. Các phân tử không phân cực như F2, Cl2,….ở một thời điểm nào đó vẫn có thể xuất hiện các cực tạm
thời. Các cực tạm gây ra bởi
A. sự phân bố các nguyên tử không đồng đều tại thời điểm đó.
B. sự phân bố electron không đồng đều tại thời điểm đó
C. các proton trong hạt nhân.
D. các neutron và proton trong hạt nhân.
10
C. 2 nguyên tử Cl góp chung 2 cặp electron.
D. 2 nguyên tử Cl dùng chung 1 electron.
Câu 3. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang
phải là
A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl.
Câu 4. Tại 1 atm chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. H2O B. H2S C. HF D. SO2
Câu 5. Cho công thức Lewis của các phân tử sau:
Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là
A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion.
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 7. Dãy gồm các chất đều chứa liên kết cộng hóa trị là
A. NaCl, H2O, HCl. B. KCl, AgNO3, NaOH. C. H2O, Cl2, SO2. D. CO2, H2SO4, MgCl2.
Câu 8. Biết rằng chất phân cực thì tan tốt trong dung môi phân cực. Nước là một dung môi phân cực. Cho độ
âm điện của N (3,04); C (2,55); H (2,20); O (3,44); Cl (3,16). Hãy dự đoán chất nào sau đây tan tốt nhất trong
nước ở cùng điều kiện
A. CO2. B. CH4. C. N2. D. HCl.
Câu 9. Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất
A. H2O. B. H2 C. C2H4 D. C2H6.
Câu 10. Ethanol tan vô hạn trong nước do
A. Cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực.
B. Nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau
C. Ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác.
D. Ethanol và nước có tương tác van der Waals mạnh.
Câu 11. Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường ?
A. CH3OH. B. CF4. C. SiH4. D. CO2.
Câu 12. Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 10. Cho biết năng lượng liên kết H-I và H-Br lần lượt là 297 kJ mol và 364 kJ mol-1. Những phát biểu nào
-1
11
(4) Cặp electron dùng chung trong liên kết H-O lệch về phía nguyên tử H.
(5) Cặp eleetron dùng chung trong liên kết H-O phân bố đều giữa hai nguyên tử.
(6) Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 12. Xét phân tử CO2, có các phát biểu sau:
(1) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
(2) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
(3) Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.
(4) Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.
(5) Trong phân tử CO2, có 3 liên kết σ và 1 liên kết π.
(6) Trong phân tử CO2, có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.
(7) Trong phân tử CO2, có 1 liên kết σ và 3 liên kết π.
Số phát biểu sai là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Vận dụng quy tắc octet viết sơ đồ hình thành các ion tương ứng từ các nguyên tử sau: Li, Na, K, Mg, Al,
Ca, O, F, Cl, S
Câu 2: Vận dụng quy tắc mô tả sự hình thành hợp chất ion NaCl từ phản ứng giữa Na và Cl2
Câu 3. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử N2 và HCl bằng cách áp dụng quy tắc octet?
Câu 4. Cho các ion: Na+, Mg2+, Cl-, SO42-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation
và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho?
Câu 5. Viết công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo cho các phân tử N 2, BeH2, HCl, NH3, C2H6,
H2O, CO2, CS2, SCl2, PCl3, CH4, PCl5 và SF6; Trường hợp nào không thõa mãn quy tắc octet và mỗi phân tử
trên có bao nhiêu cặp electron hoá trị riêng?
Câu 6. Viết hai giai đoạn hình thành các hợp chất ion sau từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình e):
KCl, MgCl2, AlF3, K2O, CaO, Al2O3
Câu 7. Viết sơ đồ mô tả hình thành cặp electron dùng chung trong các phân tử sau: Cl2, N2, HCl, H2O, CH4,
NH3 và CO2
Câu 8. Dựa vào bảng độ âm điện trang 40 sách Hóa học 10 Cánh Diều, hãy xác định hiệu độ âm điện và dự
đoán loại liên kết hóa học trong các phân tử sau: N2, HCl, NH3, NaCl, CH4, K2O, MgO, CaCl2
Câu 9: So sánh nhiệt độ sôi các chất sau ở 1 atm (có giải thích): H2O, H2S và SO2
Câu 10. Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau.
Halogen halide HF HCl HBr HI
Nhiệt độ nóng chảy ( C )
o
-83,1 -114,8 -88,5 -50,8
12