You are on page 1of 4

lý thuyết về đồng dư:

Định nghĩa: Cho a, b là số nguyên (n là số nguyên dương).


Nếu a và b có cùng số dư khi chia cho n.Ta nói a đồng dư với b theo modun n và kí
a  b  mod n  a  b  mod n    a  b n
hiệu Như vậy:

2019  9  mod 5 
.Ví dụ:
Một số tính chất cơ bản:

a  a  mod n 
1) Với mọi số nguyên a ta có:

a  b  mod n   b  a  mod n 
2)

a  b  mod n  b  c  mod n   a  c  mod n 


3) và

a  b  mod n  c  d  mod n    a  c    b  d  mod n 


4) và

a  b  mod n  c  d mod n   a.c  b.d  mod n 



5)

a  b  mod m   a n  bn  mod m  n  N
6)

a  b  mod m 
7) Nếu và d là ước chung của a và b sao cho (d, m) = 1 thì
a b
  mod m 
d d

a b m
  mod 
a  b  mod m 
Nếu và d là ước chung của a, b, m thì d d  d
8)

a  r  mod m 
9) Nếu và 0  r  m , thì r chính là số dư của phép chia a cho m.

* Cơ sở phương pháp: Sử dụng định nghĩa và các tính chất của đồng dư thức để giải bài
toán chia hết.
* Ví dụ minh họa:
2n n
Bài toán 1. Chứng minh rằng: A  7.5  12.6 chia hết cho 19
1000 1001
Bài toán 2. Chứng hai số: A  6  1 và B  6  1
Chứng minh rằng A và B đều là bội số của 7

Bài toán 3. a) A = 22225555 + 55552222 chia hết cho 7.


1962 1964 1966
b) B  1961  1963  1965  2 chia hết cho 7.

5
Bài toán 4. Tìm số dư của phép chia: 1532  1 cho 9.

Bài 5: Tìm dư của phép chia:


A) 570 + 750 cho 12
B) 560 cho 7
C) 301969 cho 7
D) 2023 13 cho 13

Bài 6: CMR: với mọi m; n nguyên:


1) n7 - n chia hết cho 7
2) mn( m2- n2)(m2+ n2) chia hết cho 30
3) 32n+1 + 2 n+ 2 chia hết cho 7
4) 32n+ 1 + 26n+1 chia hết cho 11

Bài 7: CMR: với mọi số tự nhiên n


A) n(n2+1)(n2+ 4) chia hết cho 5
B) n5 - n chia hết cho 30
C) 106n-4 + 10 6n-5 + 1 chia hết cho 111
D) 42n - 3 2n - 7 chia hết cho 168

Baif 8: CMR: Nếu n không chia hết cho 3 thì: 32n + 3n + 1 chia hết cho 13
2) Nếu n không chia hết cho 7 thì n3 - 1 ⋮ 7 hoặc n3+ 1 ⋮ 7

Bài 9: 1) Tìm tất cả các số tự nhiên n để: 2n - 1 ⋮ 7

3) 22n + 2n + 1 ⋮ 7

4) CMR: với mọi số tự nhiên n thì 2n+ 1 không chia hết cho 7

5) CMR: nếu n không chia hết cho 4 thì 1n+ 2n+ 3n + 4n⋮ 5

 Dạng 10: Tìm điều kiện biến để chia hết

Bài toán 1.
3 2 2
a) Tìm n nguyên để A  n  2n  3n  2 chia hết cho B  n  n
3 2 2
b) Tìm a nguyên để a  2a  7a  7 chia hết cho a  3

Hướng dẫn giải

n3  2n 2  3n  2   n  3  n 2  n   2
a) Chia A cho B ta có:

n 2  n  n  n  1
Để A chia hết cho B thì 2 phải chia hết cho do đó 2 chia hết cho n, ta
có:

n 1 -1 2 -2

n - 1 0 -2 1 -3

n(n – 1) 0 2 2 6

loại loại
3 2 2
Vậy để giá trị biểu thức A  n  2n  3n  2 chia hết cho giá trị biểu thức B  n  n
thì n = -1 hoặc n = 2.
3 2 2
b) Thực hiện phép chia a  2a  7a  7 cho a  3 được kết quả:

 
a 3  2a 2  7a  7  a 2  3 a  2    4a  1

2
Để phép chia hết thì 4a  1 phải chia hết cho a  3
 4a  1a  3 
2

  4a  1 4a  1a 2

 3 (a    4a  1  )

 
 16a 2  1  a 2  3 

 49 a 2  3 
 a2  3  7 a2
 2 
a  3  49  loai  a  2

You might also like